Professional Documents
Culture Documents
Siemens Networks PDF
Siemens Networks PDF
Nội dung
Tổng quan
Mô hình OSI
Mạng Asi
Mạng Profibus
Mạng EtherNet
Mạng DeviceNet
[1] Hoàng Minh Sơn - Mạng truyền thông công nghiệp – Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật, 2007
[3] Các tài liệu kỹ thuật thiết bị điều khiển công nghiệp của SIEMENS
EEEF
• Hệ thống Distributed
Computer Control System
(DCCS) của Honeywell vào
những năm 1970
Dick Morley on January 1, 1968
EEEF
Ví dụ
EEEF
7 lớp dữ liệu
EEEF
Examples include:
IEEE 802.2 IEEE 802.3 802.5 - Token Ring
HDLC Frame Relay FDDI
ATM PPP
EEEF
Tóm tắt
EEEF
Ví dụ 1
EEEF
Ví dụ 2
EEEF
2.62
EEEF
Example 2: IP addresses
EEEF
Example 2: IP addresses
Mạng ASi
EEEF
ASi master.
ASi module.
Cáp ASi.
Nguồn ASi.
Sensor/actuator với chip ASi tích hợp.
Bộ chỉnh địa chỉ
Phần mềm ASi
EEEF
- Mỗi Slave có 1 địa chỉ riêng và chỉ xuất hiện 1 lần trong mạng
EEEF
Số lượng Slave
Số lượng vào/ ra
-I/0 data.
-Parameters.
-Actual configuration data: ID, I/O.
-Address: 0..31.
EEEF
Ví dụ
EEEF
Ví dụ
EEEF
Trước khi truy xuất dữ liệu cần thực hiện theo trình
tự sau:
Ví dụ 1
EEEF
Ví dụ 2
1 2 3
For 1 For 2 KT
Rev 1 Rev 2 KN
Stop 1 Stop 2
EEEF
1 2 8
On Off Motor
EEEF
https://www.youtube.com/watch?v=UM-OoI6Y0mw
EEEF
Mạng PROFIBUS
EEEF
Mạng PROFIBUS-DP
EEEF
Mạng PROFIBUS-DP
Truyền thông theo chuẩn nối tiếp RS_485.
Tốc độ truyền: 9,6kbps đến 12mbps
Khoảng cách truyền:100m đến 1000m.
Mạng PROFIBUS-DP
Mạng PROFIBUS-DP
Trao đổi dữ liệu theo cơ chế Master/ Slave
EEEF
Mạng PROFIBUS-DP
Trao đổi dữ liệu theo cơ chế Master/ Slave
EEEF
Mạng PROFIBUS-DP
RS 485 PROTOCOL
RS 232 PROTOCOL
EEEF
Mạng PROFIBUS-DP
EEEF
Mạng PROFIBUS-DP
EEEF
CP EM277
EEEF
Địa chỉ bắt đầu của vùng nhớ V bằng giá trị đặt cho
offset.
Lưu ý: Địa chỉ vùng nhớ I & Q tại S7300 or S7400 không trùng
nhau, offset tại S7200 có thể trùng hoặc khác nhau.
EEEF
Khai báo phần cứng đầy đủ cho S7300 theo cấu hình
thực, khai báo đầy đủ các module đúng mã số và slot.
Motor_Q0.0
EEEF
Ví dụ
On_I124.0
Off_I124.1 Motor_Q0.0
Lamp_Q124.0
EEEF
Sau khi download, đèn Run của S7300 phải sáng lên,
đèn DP mode của EM277 sáng lên thì cấu hình phần
cứng đúng
Tác động ngõ vào của S7300 tại IB124 để xem tác
động ngõ ra S7200 tại QB0
Tác động ngõ vào của S7200 tại IB0 để xem tác động
ngõ ra S7300 tại QB124
EEEF
Chọn Slave 3, chọn new, chọn cofig, chọn địa chỉ ngõ ra cho
master,ngõ vào cho slave, số byte truyền nhận, chọn OK
TẠO VÙNG NHỚ TRUYỀN NHẬN CHO MASTER VÀ SLAVE
EEEF
Sau khi khai báo xong kết quả thể hiện quan hệ ngõ vào và ngõ ra
IB10 IB10
IB11 IB11
QB10 QB10
QB11 QB11
KIỂM TRA CHƯƠNG TRÌNH EEEF
Viết chương trình cho Master và Slave để kiểm tra kết quả
Viết chương trình tại Master
IB10 IB10
Viết chương trình tại Slave
IB11 IB11
QB10 QB10
QB11 QB11
Khai báo liên kết dữ liệu giữa các S7300 qua EEEF
IB2
QB2
IB2
Motor
(Q124.0)
QB2
EEEF
Bài tập 1
EEEF
Bài tập 2
Motor (Q0.0)
ON (I124.1)
ASi
Lamp
Slave10_1
EEEF
Bài tập 2
Motor (Q0.0)
ON (I124.1)
ASi
OFF (I124.0)
ON (I124.1)
Motor
EEEF
ON (I124.0)
OFF (I124.1) Địa chỉ trạm là số
cuối của MSSV, nếu
số 0 thì lấy bằng 10
Lamp (Q124.0)
Motor
EEEF
Offset = 100
ON (I124.0) IB10<-QB10
OFF (I124.1) QB10->IB10 Địa chỉ trạm là số
cuối của MSSV, nếu
số 0 thì lấy bằng 10
Lamp (Q124.0)
Motor
EEEF
Mạng ETHERNET
EEEF
Mạng ETHERNET
EEEF
Mạng ETHERNET
Cáp truyền
EEEF
ID : ID của kết nối được thiết lập khi khai báo phần cứng.
LADDR: địa chỉ bắt đầu của module gửi dữ liệu.
RECV: xác định địa chỉ bắt đầu của vùng nhớ lưu dữ liệu.
NDR : ngõ ra, = 1 khi dữ liệu mới được nhận.
ERR : báo lỗi hàm truyền thông.
STATUS: báo mã lỗi khi xảy ra lỗi trong hàm truyền thông.
LEN : số lượng byte nhận.
EEEF
Ví dụ
Khai báo hàm FC5 và FC6 tại trạm 1 và 2.
Kết quả: Khi I0.0 = 1 thì hàm FC5 và FC6 tác động.
Dữ liệu từ trạm 1 (8 byte từ IB0 đến IB7) truyền qua
trạm 2, lưu vào vùng nhớ từ QB0 đến QB7
Và ngược lại.
EEEF
EtherNet S7 1200
Lệnh Put/Get
EEEF
EtherNet S7 1200
Lệnh Put/Get
EEEF
EtherNet S7 1200
https://www.youtube.com/watch?v=cHLSwOLFU6w
EEEF
• Bàn phím
• Chuột
• Người dùng có thể đặt cấu hình đồ họa, loại file hiển thị
• Độ phân giải: lên đến 1280 × 1024 với hàng triệu màu
EEEF
Người dùng có thể định nghĩa, định dạng và màu sắc cảnh báo
Mỗi cảnh báo analog có đến 4 điểm giá trị đặt (để cảnh báo)
EEEF
Có thể chọn lọc chỉ thị các loại cảnh báo khác nhau (thực tế có thể
đến 256 loại)
Có thể truy vấn các cảnh báo cũ cũng như quá trình truy vấn logging
Có thể vô hiệu hóa và sửa đổi ngưỡng các cảnh báo online
Lập được các báo cáo về các cảnh báo (đã diễn ra)
Các khuyến cáo khi vận hành có thể được gắn vào mỗi tín hiệu cảnh
báo
EEEF
Cho phép phóng to, thu nhỏ theo trục thời gian
Chu kỳ lưu trữ dữ liệu và tần suất giám sát có thể cài đặt cho
mỗi giá trị
Số liệu có thể được biểu diễn bằng đồ thị trong thời gian thực
EEEF
Giao diện cho phép RTU thực hiện điều khiển vòng
lặp,liên kết đầu đọc mã vạch và các thiết bị khác
Tối ưu hóa các yêu cầu trao đổi dữ liệu giữa PLCvà người
dùng mạng
Giới hạn chỉ bởi các cấu trúc PLC (thường 300 -
40 000 điểm)
EEEF
Phần mềm của bên thứ ba có thể truy cập dữ liệu thời
gian thực
Dữ
Khảliệu
Khác
DRIVER biệtcó
năng chothể
(độc
tích không
mỗi
quyền)
hợp
ứng tương
kém,dụng
cách
rời rạc
truyền
thích dữ liệu
EEEF
OPC
EEEF