You are on page 1of 19

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

STOREBOX

Trân trọng cám ơn các bạn đã sử dụng dịch vụ StoreBox của


Viettel IDC. Tài liệu hướng dẫn sử dụng nhanh được biên
soạn nhằm hỗ trợ người dùng mới làm quen trải nghiệm với
các giao diện và tiện ích của dịch vụ của chúng tôi. Mọi thông
tin chi tiết xin liên hệ với Viettel IDC qua email
sales@viettelidc.com.vn hoặc tổng đài hỗ trợ 18001800

@ 2015 – Viettel IDC – TT GTGT. All rights reserved

1
Hướng dẫn sử dụng Storebox

I. Giới thiệu dịch vụ


Storebox là dịch vụ lưu trữ trực tuyến của Viettel IDC, cung cấp các tính năng:
- Lưu trữ dữ liệu an toàn, bảo mật
- Mở rộng không giới hạn dung lượng lưu trữ
- Có chức năng phân quyền theo account
- Chia sẻ, gửi file giữa các account
Storebox phù hợp với nhu cầu làm việc trong nhóm, làm việc giữa các chi
nhánh trong cùng đơn vị.

II. Giao diện web


Trong hợp đồng cung cấp dịch vụ, khách hàng sẽ được cấp một bộ tài khoản
bao gồm:
- Đường dẫn truy cập vào StoreBox của khách hàng: <subdomain>.storebox.vn,
trong đó subdomain là tên miền phụ của riêng khách hàng (các khách hàng
khác nhau sẽ có subdomain khác nhau).
- Username admin: admin_subdomain
- Password: admin_subdomain

1. Truy cập web


Truy cập giao diện web theo đường dẫn <subdomain>.storebox.vn và đăng
nhập với user/pass được cấp.

2
2. Giao diện chính sau đăng nhập
Giao diện sau đăng nhập như bên dưới:

Mặc định, giao diện web StoreBox sẽ mở ra trang quản trị dữ liệu (files,
folder). Bạn có thể tạo, xóa, chia sẻ, tải lên, tải xuống... các tài liệu của mình ở
đây.
Giao diện người dùng gồm các trường thông tin và chức năng sau đây:

2.1 Menu ứng dụng

Nằm ở góc trên bên trái màn hình, click vào mũi tên tam giác để mở menu
ứng dụng. Mặc định sẽ có 3 ứng dụng chính và 1 ứng dụng thử nghiệm:

3
- Files: giao diện quản lý tập tin (giao diện chính)
- Activity: giao diện quản lý lịch sử tác động.
- Gallery: giao diện quản lý thư viện ảnh.
- Document: tính năng thử nghiệm giao diện quản lý tài liệu.

2.2 Thông tin ứng dụng

Nằm ở bên trái màn hình, trường này cung cấp các bộ lọc phân chia loại tập tin
/ hành động / thông tin của ứng dụng.

Ví dụ như ứng dụng quản lý tập tin (Files), trường thông tin ứng dụng bao
gồm:

- All files: tất cả tập tin, thư mục.


- Favorites: các tập tin, thư mục được đánh dấu ưa thích.
- Shared with you: các tập tin, thư mục mà người khác chia sẻ với bạn
- Shared with others: các tập tin, thư mục mà bạn chia sẻ với người khác
- Shared by link: các tập tin, thư mục mà bạn chia sẻ dưới dạng link

4
2.3 Vùng hiển thị thông tin ứng dụng

Nằm ở chính giữa giao diện người dùng, trường này hiển thị nội dung và các
tính năng người dùng của ứng dụng.
Ví dụ, ở ứng dụng quản lý tập tin (Files), trường hiển thị thông tin ứng dụng
bao gồm:
- Nút + để tạo folder, file, upload dữ liệu lên StoreBox
- Nút để trở về giao diện màn hình gốc.

- Nút để mở nhanh giao diện ứng dụng quản lý thư viện ảnh.
- Danh sách file, folder
- Tính năng chia sẻ file, folder
- Tính năng đổi tên file, folder
- Tính năng xóa file, folder
- Tính năng tải xuống file, folder
- Tính năng đánh dấu yêu thích file, folder
- Thông tin về kích cỡ, thời gian tác động lần cuối của file, folder

2.4 Nút tìm kiếm

Nằm ở góc trên bên phải màn hình, nút tìm kiếm có tính năng tìm kiếm tất cả
các nội dung trong ứng dụng đang mở theo tên của nội dung.
Ví dụ, ở ứng dụng quản lý tập tin (Files), nút tìm kiếm dùng để tìm kiếm các
file, folder theo tên.

5
2.5 Menu quản lý tài khoản

Nằm ở góc trên bên phải giao diện, cạnh nút tìm kiếm. Click vào mũi tên tam
giác bên cạnh tên / hình đại diện của tải khoản để mở menu quản lý tài khoản.
Menu này cung cấp các tính năng:
- Personal: mở ra giao diện quản lý tài khoản cá nhân với các tính năng: đổi tên,
đổi hình đại diện, đổi mật khẩu, lựa chọn ngôn ngữ hiển thị
- Users: là tính năng chỉ có ở tài khoản quản trị (admin), mở ra giao diện quản lý
người dùng với các tính năng: tạo nhóm người dùng, tạo người dùng mới, reset
mật khẩu, đặt hạn mức dung lượng người dùng.
- Log out: tính năng đăng xuất khỏi tài khoản hiện tại.

3. Ứng dụng quản lý tập tin.


Là ứng dụng chính của StoreBox, cho phép người dùng quản lý dữ liệu của
mình, cung cấp các tính năng: xem, sửa tên, xóa, chia sẻ, tạo mới, tải lên, bình
luận ...

2.1 Truy cập files, folder


Để truy cập vào một đối tượng, di chuột tới đối tượng và click 1 lần vào đối
tượng đó. Tác dụng sẽ khác nhau với các loại đối tượng khác nhau, cụ thể:
- Thư mục: mở thư mục
- File text: mở file text
- File video: mở file video xem online
- File word: mở file word xem online (tính năng thử nghiệm, có thể không có
trong StoreBox của bạn)
- File ảnh: mở file ảnh
- Các loại file khác: download về máy tính.

2.2 Đổi tên, tải xuống, xóa, hiển thị chi tiết đối tượng.
Để đổi tên, xóa, hiển thị chi tiết đối tượng, click vào nút menu của đối tượng
cần thao tác:

6
Menu xổ xuống, lựa chọn:
- Details: hiển thị chi tiết đối tượng (trong ví dụ trên là thư mục New folder)
- Rename: đổi tên đối tượng
- Download: tải xuống đối tượng. Đối với thư mục, StoreBox sẽ cho phép bạn tải
thư mục xuống dưới dạng file nén (.zip)
- Delete: xóa đối tượng. Đối tượng bị xóa sẽ được đưa vào thùng rác nằm ở góc
dưới bên trái màn hình.

2.3 Yêu thích đối tượng


StoreBox cho phép bạn đánh dấu 1 đối tượng là đối tượng yêu thích bằng cách
tích vào hình ngôi sao ở bên trái icon đối tượng.

2.4 Chia sẻ đối tượng


Đây là tính năng quan trọng nhất của StoreBox, cho phép bạn chia sẻ files,
folder với người khác.

Để chia sẻ đối tượng, click vào biểu tượng chia sẻ của đối tượng đó.

Giao diện chia sẻ mở ra ở bên phải màn hình.

StoreBox định nghĩa 2 loại chia sẻ:

7
2.4.1 Loại 1: chia sẻ trực tiếp cho người khác.
- Định nghĩa: Loại chia sẻ này cho phép bạn và người khác dùng chung 1 đối
tượng (tập tin, thư mục), nghĩa là cùng nhìn thấy những nội dung giống nhau
của đối tượng này.
- Cách làm: Gõ tên tài khoản của người mà bạn muốn chia sẻ và ô trống, hệ
thống sẽ tự động quét và tìm ra người đó. Click vào đúng người cần chia sẻ.

- Phân quyền chia sẻ: mặc định, người được chia sẻ chỉ có quyền đọc (View) đối
tượng. Bạn có thể gán thêm quyền cho người được chia sẻ bằng cách tích vào
các ô trống bên cạnh:
Can share: người được chia sẻ có quyền chia sẻ đối tượng với 1 người khác
Can edit: người được chia sẻ có quyền sửa đối tượng. Click vào nút mũi tên
tam giác bên cạnh để chọn quyền cụ thể.
Create: (chỉ xuất hiện khi chia sẻ thư mục) người được chia sẻ có quyền tạo
mới đối tượng trong thư mục.
Change: người được chia sẻ có quyền thay đổi đối tượng (sửa tên, sửa nội
dung).
Delete: (chỉ xuất hiện khi chia sẻ thư mục) người được chia sẻ có quyền xóa
một đối tượng bên trong thư mục.
- Hủy chia sẻ: click vào biểu tượng xóa bên cạnh tài khoản để hủy chia sẻ cho
tài khoản đó.

2.4.2 Loại 2: chia sẻ dạng link.


- Định nghĩa: Loại chia sẻ này cho phép bạn tạo ra 1 link dẫn tới đối tượng để
gửi cho người khác. Người khác có thể truy cập qua link bạn gửi để xem,
download đối tượng về máy của họ.
- Cách làm: tích vào nút “Share link” để tạo link chia sẻ. Hệ thống tự động tạo ra
link đường dẫn tới đối tượng đó.

8
- Các tính năng đi kèm khi chia sẻ link:
Password protect: tạo mật khẩu bảo vệ link truy cập
Allow editing (chỉ xuất hiện khi chia sẻ thư mục): cho phép chỉnh sửa đối
tượng: thêm, sửa, xóa đối tượng bên trong thư mục
Set expiration date: đặt ngày hết hạn cho link chia sẻ.

2.5 Tạo mới, tải lên đối tượng


Click vào nút ở phía trên giao diện chính, menu xuất hiện gồm các tính
năng: Uload (tải lên tập tin), Folder (tạo mới thư mục), Text file (tạo mới file
text).

- Upload file: click vào nút , chọn Upload. Cửa sổ mới hiện ra, tìm và chọn
file cần upload, ấn OK để xác nhận. Ngoài ra, có thể dùng chuột để kéo file cần
upload và thả vào giao diện web để upload file lên StoreBox.
- Tạo mới folder: click vào nút , chọn Folder. Gõ tên folder cần tạo, enter để
xác nhận.

9
- Tạo mới file text: StoreBox cho phép tạo mới file text bằng các thao tác sau:
click vào nút , chọn Text file. Gõ tên file, enter để xác nhận. Giao diện web
mở ra nội dung file text. Nhập nội dung file, StoreBox sẽ tự động lưu lại nội
dung đã nhập. Click vào nút X ở góc phải cửa sổ để đóng file text.

2.6 Di chuyển đối tượng


Di chuyển tập tin, thư mục: bằng cách kéo thả tập tin, thư mục từ ngoài vào
trong folder

4. Ứng dụng quản lý lịch sử tác động


Là ứng dụng cho phép người dùng xem lại các lịch sử tác động đối với tài
khoản khách hàng.

Bên trái màn hình là menu lọc, bao gồm:


- All Activities: tất cả hành động.
- Activities by you: các hành động của bạn
- Activities by others: các hành động của người khác tác động lên tài khoản của
bạn.
- Favorites: các hành động liên quan tới việc ưa thích
- Comments: các hành động liên quan tới việc bình luận
- Shares: các hành động liên quan tới việc chia sẻ

5. Giao diện quản lý tài khoản cá nhân


Click vào nút mũi tên tam giác cạnh tên tài khoản / hình đại diện ở góc trên bên
phải màn hình, chọn Personal (cá nhân) để truy cập vào giao diện quản lý tài
khoản cá nhân.

10
Giao diện quản lý tài khoản cá nhân cho phép người dùng thiết lập các nội
dung liên quan tới tài khoản của mình

Giao diện bao gồm các vùng hiển thị:


- Hiển thị thông tin dung lượng tài khoản

- Thiết lập ảnh đại diện, cho phép tải lên 1 ảnh hoặc chọn ảnh có sẵn trong
StoreBox. Kích thước ảnh tối đa là 20MB, chỉ chấp nhận ảnh định dạng jpg
hoặc png.

11
- Thiết lập tên của tài khoản

- Thiết lập email tài khoản: email cho phép tài khoản khôi phục mật khẩu và
nhận các cảnh báo liên quan tới tài khoản StoreBox của mình.

- Hiển thị nhóm mà bạn đang tham gia

- Đổi mật khẩu

Gõ mật khẩu cũ, mật khẩu mới và click “change password” để đổi mật khẩu.
- Chọn ngôn ngữ hiển thị. StoreBox hỗ trợ tiếng Anh và tiếng Việt cùng nhiều
thứ tiếng khác trên thế giới.

12
- Thông tin phiên bản, nhà cung cấp.

6. Giao diện quản trị người dùng


Click vào nút mũi tên tam giác cạnh tên tài khoản / hình đại diện ở góc trên bên
phải màn hình, chọn Users (Người dùng) để truy cập vào giao diện quản lý
người dùng.

Giao diện quản trị mở ra

Giao diện gồm 2 phần:

6.1 Quản trị nhóm


Nằm bên trái màn hình.

13
- Thêm nhóm:Click vào Add Group để thêm nhóm mới.
- Xem danh sách nhóm và số user của nhóm được hiển thị bên dưới.
- Xóa nhóm: Click vào nhóm cần xóa, click tiếp vào biểu tượng xóa bên phải
nhóm cần xóa. Việc xóa nhóm không đồng nghĩa với xóa user trong nhóm.

6.2 Quản trị user


Nằm bên phải, chính giữa màn hình.

- Tạo mới người dùng:

Điền tên người dùng, mật khẩu mặc định vào 2 ô tương ứng.
Chọn Groups (nhóm) mà người dùng tham gia.
Click Create (Tạo) để tạo mới người dùng.
- Sửa chi tiết người dùng

14
Tại giao diện quản lý người dùng, người quản trị có thể thao tác một số tác
động sau:
- Reset mật khẩu: click vào ô password của từng tài khoản, gõ mật khẩu mới,
enter để xác nhận.
- Gán nhóm người dùng: click vào ô Groups tương ứng với người dùng, chọn
nhóm người dùng tham gia và tích vào nhóm cần chọn.
- Gán quản trị nhóm: thao tác tương tự gán nhóm người dùng. Quản trị nhóm sẽ
có quyền quản trị các user trong nhóm.
- Gán hạn mức dung lượng: Cho phép giới hạn dung lượng tài khoản người
dùng.
Xóa người dùng: di con trỏ tới tài khoản người dùng, biểu tượng xóa sẽ xuất
hiện. Click vào biểu tượng để xóa tài khoản.

III. Giao diện PC Client


Trên mỗi tài khoản người dùng đều có sẵn 2 file cài đặt phần mềm dùng trên
máy tính. Bạn chọn phiên bản tiếng Anh hoặc tiếng Việt tương ứng, download
về máy và cài đặt.

1. Đăng nhập
Sau khi cài trên máy tính, giao diện đăng nhập lần đầu như bên dưới:

Điền Server Address: <subdomain>.storebox.vn


Với <Subdomain> là tên miền phụ được cấp.

15
Next --> giao diện điền username, password.

Điền tên đăng nhập và mật khẩu của bạn, ấn Next


--> Giao diện chọn folder trên Cloud và folder trên PC để đồng bộ.

16
Giao diện lựa chọn gồm 2 phần:
- Server: các folder, tập tin trên StoreBox. Nếu lựa chọn toàn bộ StoreBox, bạn
giữ nguyên mặc định.
Nếu lựa chọn đồng bộ 1 phần (một hoặc một vài đối tượng) trên StoreBox, lựa
chọn “Choose what to sync”.
Giao diện mới hiện ra danh sách các folder có trên StoreBox. Tích chọn vào
các đối tượng cần đồng bộ về máy.
- Local Folder: máy tính của bạn. Mặc định, StoreBox tạo ra folder StoreBox tại
đường dẫn: C:\Users\<Tên user>\Storebox
Nếu muốn chọn đường dẫn khác, click vào nút đường dẫn. Cửa sổ Browser
hiện ra, tìm và chọn folder trên máy cần đồng bộ.
- Lưu ý lựa chọn “Keep local data” để dữ liệu trên local không bị xóa.
- “Start a clean sync” sẽ xóa toàn bộ dữ liệu trong folder ở local của bạn và đồng
bộ toàn bộ dữ liệu đã chọn trên StoreBox về máy local.

Cuối cùng, ấn Connect để kết nối với StoreBox và Finish để hoàn thành quá
trình.

17
Sau khi kết nối, Storebox sẽ được đồng bộ về thư mục đã chọn trên máy tính.
Mọi thao tác trên thư mục sẽ được đồng bộ lên Storebox và ngược lại.

2. Sử dụng

StoreBox sau khi chạy sẽ có biểu tượng bên dưới thanh taskbar

Click đúp vào biểu tượng để mở giao diện quản trị StoreBox.

Để thiết lập chạy StoreBox khi khởi động windows, chọn mục “General setup”
(Thiết lập chung) --> tích vào ô Chạy mỗi khi khởi động máy.

18
Sau khi cài đặt, người dùng thao tác trên folder StoreBox trên máy tính. Mọi
thao tác sẽ được đồng bộ lên Cloud và ngược lại.

19

You might also like