You are on page 1of 34

Nhà thép tiền chế

Nhà thép tiền chế là nhà thép được làm sẵn theo yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật

Nhà thép tiền chế điển hình gồm 3 thành phần sau:
 Các khung chính (cột và kèo) là các cấu kiện tổ hợp tiết diện “I”, có bề cao tiết diện không đổi hoặc vát.
 Thành phần kết cấu thứ yếu (xà gồ, thanh chống đỉnh tường và dầm tường) là các thanh thép nhẹ tạo hình nguội chữ
“Z” và chữ “C” hoặc các dầm bụng rỗng

 Tấm thép tạo hình bằng cán (tấm mái và tường)


Tất cả các thành phần kết cấu chinhd và thứ yếu đều được cắt, đột lỗ, khoan lỗ, hàn và tạo thành hình trước trong nhà máy
trước khi được chuyển đến công trường. Chất lượng của các thành phần nhà luôn luôn được bảo đảm vì được sản xuất
hoàn toàn tại nhà máy theo tiêu chuẩn và được kiểm tra nghiêm ngặt. Tại công trường, các thành phần tiền chế tại nhà máy
sẽ được liên kết với nhau bằng các bulông.

Việc tiết kiệm vật liệu tại các vùng ít chịu lực của các cấu kiện khung chính đã giúp Nhà thép tiền chế kinh tế hơn so với nhà
thép thường đặc biệt là các nhà thấp tầng với độ rộng dưới 60m và chiều cao mép mái dưới 30m. Hơn nữa, hệ thống Nhà
thép tiền chế chỉ sử dụng các mối liên kết đã được thiết kế sẵn và các nguyên vật liệu đã được xác định trước để thiết kế
và sản xuất các kết cấu nhà. Vì vậy, nó làm giảm đáng kể thời gian thiết kế, sản xuất và lắp dựng.

Nhà thép tiền chế có thể được lắp cùng với các phụ kiện kết cấu khác nhau như sàn lửng, dầm cầu trục sàn phẳng trên
mái, đường đi trên cao và các phụ kiện khác như mái đua, diềm mái và vách ngăn. Nhà thép cachs nước tốt bằng cách sử
dụng hệ thống mái mối đứng, các thành phần thoát nước và diềm mái. Đây là một hệ thống nhà cực kỳ linh hoạt, cho pháp
trang bị bên trong để đáp ứng mọi công năng và trang trí bên ngoài để thỏa mãn thiết kế kiên trúc đẹp. Chính lý do này
khiến nhà thép tiền chế là loại nhà lý tưởng để sử dụng làm nhà xưởng, nhà kho, nhà trưng bày, siêu thị… .

Cấu kiện nhà cơ bản

Những thông số cơ bản để xác định một nhà thép tiền chế là:

Chiều rộng nhà:


Không phụ thuộc vào hệ thống khung chính, chiều rộng nhà được tính bằng khoảng cách từ thanh chống mép mái của
tường bên cho tới mặt ngoài thanh chống mép mái của tường bên đối diện. Chiều rộng nhà không bao gồm chiều rộng của
nhà chái hoặc phần mái được mở rộng.

Chiều dài nhà:


Khoảng cách giữa cánh ngoài của cột hồi đến cánh ngoài cột hồi phía đối được coi là chiều dài nhà. Chiều dài nhà bao gồm
nhiều bước gian.

Chiều cao nhà:


Chiều cao nhà là là chiều cao mép mái, tức là từ tấm để cột khung chính đến điểm đỉnh phía ngoài của thanh chống mép
mái. Chiều cao mép mái có thể tới 30m. Khi cột được chôn thấp hoặc nâng cao so với nền nhà hoàn thiện thì chiều cao
mép mái là khoảng cách từ mức nền hoàn thiện đến đỉnh của thanh chống mép mái.

Độ dốc mái (x/10):


Độ dốc mái là góc của mái so với đường nằm ngang. Độ dốc mái thông dụng nhất là 0.5/10 và 1/10. Có thể làm độ dốc mái
bất kỳ.
Bước gian ở biên:
Là khoảng cách từ phía ngoài của cánh ngoài cột hồi tới đường tim của cột khung đầu tiên

Bước gian trong:


Là khoảng cách giữa các đường tim của hai cột khung chính kề nhau. Bước gian thông dụng nhất là 6m, 7,5m và 9m. Có
thể có bước gian tới 15m.

Tải trọng thiết kế:


Trừ khi có quy định khác, nhà tiền chế Zamil Steel được thiết kế với các tải trọng tối thiểu sau:
Hoạt tải trên mái: 0.57kN/m2
Tốc độ gió thiết kế: 110km/h
Thiết kế đối với tải trọng tuyết, động đất và tải trọng phụ thêm hay các điều kiện khí hậu địa phương khác (nếu cần) phải
được nêu rõ vào lúc báo giá.
Tải trọng phù hợp theo các qui phạm và tiêu chuẩn Hoa Kỳ mới nhất áp dụng cho nhà tiền chế, trừ khi có qui định khác vào
lúc báo giá.

Khung tiêu chuẩn

Những nhà thép tiền chế của Zamil Steel được thiết kế để thoả mãn một cách chính xác yêu cầu của khách hàng. Hệ thống
khung cơ bản nhất được miêu tả bên dưới. Thực tế, chúng tôi có thể chế tạo bất kỳ loại khung hình học nào. Hãy liên hệ
với đại diện của Zamil Steel để cung cấp những yêu cầu riêng biệt của bạn.
 Khung một nhịp thông (CS)
 Khung một mái dốc (SS)

 Khung nhiều nhịp “1” (MS-1)


 Khung nhiều nhịp “2” (MS-2)

 Khung nhiều nhịp “3” (MS-3)

 Khung nhiều mái dốc (MG)


 Hệ mái riêng (RS)

 Gian chái (LT)


Những hình dạng khung như trên là những loại khung thường được sử dụng. Tại Zamil Steel, chúng tôi có thể sản xuất
những loại khung không tiêu chuẩn khác, với bất kỳ hình dạng nào theo yêu cầu.

Khung một nhịp


thông (CS)
Nhà thép không có
cột chống bên trong
- độ rộng thực tế tối
đa = 90 m

Khung một mái dốc (SS)


Nhà thép không có cột chống bên
trong
- độ rộng thực tế tối đa = 50 m
Khung nhiều nhịp “1” (MS-1)
Nhà khung với một cột chống
bên trong
- độ rộng thực tế tối đa mỗi mô
đun = 70 m

Khung nhiều nhịp “2” (MS-2)


Nhà khung với hai cột chống bên
trong
- độ rộng thực tế tối đa mỗi mô
đun = 70 m

Khung nhiều nhịp “3” (MS-3)


Nhà khung với ba cột chống bên
trong
- độ rộng thực tế tối đa mỗi mô đun
= 70 m

Khung nhiều mái dốc (MG)


độ rộng thực tế tối đa mô đun = 80
m

Hệ mái riêng (RS)


Độ rộng thực tế tối đa = 30 m
Gian chái (LT)
Độ rộng thực tế tối đa = 24 m

Kết cấu thứ yếu

Xà gồ, dầm tường, thanh chống mép mái là những cấu kiện thứ yếu
Kết cấu thứ yếu
dùng để đỡ những tấm tường và tấm mái. Xà gồ được sử dụng trên
mái, dầm tường được sử dụng trên tường và thanh chống mép mái
được sử dụng tại điểm giao nhau giữa tường và

• Thanh hình "Z"


• Thanh hình “C”
• Thanh chống mép
mái
• Cấu kiện thứ yếu
mái.
Xà gồ, dầm tường
Những cấu kiện thứ yếu có hai chức năng chính: chúng làm việc như và thanh chống
những cột chống chịu một phần tải chiều dọc trong nhà thép như tải gió mép mái có 2 loại
và tải động đất, và chúng tạo ra hệ giằng phương ngang cho những bề mặt tiêu chuẩn
cánh chịu nén của các cấu kiện khung chính và do đó nâng cao khả và với sáu độ dày
năng chịu lực của khung. tiêu chuẩn như
trong bảng dưới
đây:

cxccc

Vật liệu tiêu chuẩn


Bề mặt
Đặc tính kỹ thuật
(tương ứng với)

Độ dày sẵn có (mm)

Xà gồ/ Dầm Cột chống mái

Thanh hình "Z" C-Sections

Lớp sơn lót chống rỉ màu ASTM A607 1.5, 1.75, 2.0, 2.0, 2.5, 3.0 2.0, 2.5
đỏ Cấp 50 2.25, 2.5, 3.0
Mạ kẽm ASTM A653 1.5, 1.75, 2.0, 2.0, 2.5 2.0, 2.5
Cấp SS50, Loại I 2.25, 2.5

Tấm mái và tấm tường

Tấm mái

Nguồn duy nhất


Zamil Steel đưa ra nhiều loại tiết diện kim loại gốc, kim
loại nền và chất phủ cho các tấm mái. Những tấm 1 lớp
được sử dụng làm tấm mái và tấm tường, mái bên
trong và tấm lót tường, vách ngăn hoặc tấm mặt dưới Zamil Steel là nguồn duy nhất cho
trần … một hệ thống nhà thép hoàn chỉnh.

Tấm mái và tấm tưòng của chúng


tôi là một phần quan trọng trong
dây chuyền sản phẩm.

Khi có yêu cầu về tài liệu giới thiệu


bảng màu và chi tiết kỹ thuật của
tấm tôn, vui lòng gửi thư đến địa
chỉmarketing@zamilsteel.com.vn và
ghi rõ địa chỉ của bạn trong thư.

cxcc

Tấm tường và tấm lót (Loại "S")

Đây là tấm mái tiêu chuẩn cho những bức


tường bên ngoài, tấm lót bên trong, vách Nguồn duy nhất
ngăn bên trong và mặt trần.
Zamil Steel- nguồn duy nhất cho một hệ
Hiện có các tấm panen thép với độ dày thống nhà thép hoàn chỉnh.
danh định là 0.5mm và ở tất cả các màu
tiêu chuẩn. Tấm mái và tấm tường của chúng tôi là một
phần trong dây chuyền sản phẩm quan
Tấm nhôm hiện chỉ có ở độ dày 0.5mm và trọng.
chỉ có loại trơn và màu trắng mờ; chỉ sử
dụng cho những tấm đệm bên trong. Bảng màu và mẫu panen có sẵn trong định
dạng file PDF. Tải xuống bây giờ để bạn có
được thông tin sẵn có về màu sắc và độ dày
tấm thép tiêu chuẩn.

cxcc

Application - Exterior walls soffits, interior liners and partitions


Thickness - Pre-galvanized steel : 0.5 mm (nominal)
Aluminum : 0.5 mm
Colors - XRW available in all standard colors

Các chi tiết liên quan đến tấm panel

Máng hiên, ống thoát nước, mái cong, tấm chắn nước đều được sản xuất với cùng một loại vật liệu (kim loại nền, độ dày,
lớp phủ nền, màu sắc và lớp sơn hoàn thiện) cũng như tấm tường của nhà thép.

Tấm ốp nóc và các chi tiết liên quan đến panen mái được sản xuất với cùng một loại vật liệu như panen mái.

Tấm sàn lửng (Loại "K")

Panen kiểu chữ “K” của Zamil Steel: là loại panen sàn tiêu
Nguồn duy nhất
chuẩn dùng trong hệ thống gác lửng và sàn.

Mặc dù có độ bền rất cao, loại panen này cũng chỉ được Zamil Steel là nguồn duy
dùng làm cốt pha cho sàn bê tông của gác lửng mà không nhất cho một hệ thống nhà
thay cho cốt thép của tấm bê tông gác lửng. thép hoàn chỉnh.

Tấm panen loại “K” này chỉ có sẵn với loại (không sơn) 0.7 Tấm mái và tấm tưòng của
mm thép mạ phù hợp với tiêu chuẩn ASTM A653M SS Mức chúng tôi là một phần quan
550: mạ Z0. trọng trong dây chuyền sản
phẩm.

Bảng màu và mẫu panen có


sẵn với file PDF.
Tải xuống bây giờ để bạn có
được thông tin sẵn có về
màu sắc và độ dày tấm thép
tiêu chuẩn.

xcc
Ứng dụng - Sàn tầng lửng
Độ dày - Thép mạ: 0.7 mm
Màu sắc - Không sơn
Tên thuật ngữ

Accessory - Phụ kiện nhà

Một sản phẩm xây dựng phụ, như cửa, cửa sổ, tấm lấy ánh sáng mái, quạt gió,
..vv.

Anchor Bolt Plan - Bản vẽ mặt bằng bulông neo

Bản vẽ mặt bằng móng nhà cho biết mọi kích thước và tiết diện cần để bố trí chính xác
bulông neo, kể cả phần lộ ra bên trên bêtông, phần chôn sâu yêu cầu. Cũng cho biết
phản lực cột (độ lớn và phương) và kích thước bản đế.

Minh hoạ:

Anchor Bolts - Bulông neo

Bulông dùng để neo cấu kiện vào sàn bêtông , móng, hoặc gối đỡ khác. Thường dùng
để chỉ các bulông ở chân cột và chân trụ đứng của cửa.

Minh hoạ:

Angle -

Approval Drawings -
Assembly - Bộ ghép:
Hai hay nhiều bộ phận bắt bulông với nhau

Astragal - Gioăng cửa

Một tấm uốn được gắn vào một cánh cửa bản lề hoặc cửa đẩy để ngăn bụi và ánh
sáng xâm nhập.

Auxiliary Loads - Tải trọng phụ thêm

Tên thuật ngữ

Back-up Plates - Bản thêm

Bản phụ thêm trong liên kết để bulông đủ chỗ xiết, để tạo dung sai lắp dựng, hoặc để
tăng cường độ.

Base Angle - Thép góc đế

Thanh thép góc dài liên tục gắn vào bản bêtông hay dầm bậc để giữ các tấm tường.

Minh hoạ:

Base Plate - Bản đế


Bản gối của cột thay dầm để đặt lên mặt đỡ.

Minh hoạ:

Bay - Gian

Không gian giữa các đường trục của các cấu kiện chịu lực chính theo phương dọc
nhà. Còn gọi là bước khung.

Bead Mastic - Matit cuộn

Chất bít dưới dạng cuộn, dùng để bít khe nối giữa các tấm mái.
Beam - Dầm

Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn.

Bill of Materials - Bản thống kê vật liệu

Bản liệt kê các bộ phận, dùng để chế tạo, vận chuyển, tiếp nhận và thanh toán.

Bird Screen - Lưới chắn chim

Lưới thép dùng để ngăn chim không bay vào nhà qua các lỗ quạt gió và lá chớp.

Blind Rivet - Đinh tán nhỏ

Một thanh chốt nhỏ có mũ và có thân dãn nở được , dùng để liên kết các thanh thép
nhỏ. Đặc biệt dùng để bắt các nẹp, máng, v.v. Còn gọi là Đinh tán nhỏ (Pop Rivet).

Brace Grip - Khuyên cáp giằng

Tao thép mạ được cuốn thành hình dây tóc xoắn để vặn xoắn vào đầu tao cáp làm
giằng.

Brace Rods/Cables - Thanh giằng / dây cáp giằng

Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và tường để truyền tải trọng
gió xuống móng và để ổn định cho nhà.
Braced Bay - Gian có giằng

Gian có bố trí giằng.

Bracket - Công xôn

Kết cấu đỡ nhô ra khỏi tường hay cột để liên kết một cấu kiện khác. Ví dụ : công xôn
đỡ dầm cầu trục.

Bridge Crane - Cầu trục

Máy trục di động trên cao, chạy trên ray và dầm cầu trục.

Builder - Nhà thầu xây dựng

Nhà thầu chính hoặc phụ chịu trách nhiệm cung cấp và lắp dựng nhà tiền chế.

Building Codes - Quy chuẩn xây dựng

Luật lệ thiết lập bởi một cơ quan có thẩm quyền, quy định những yêu cầu tối thiểu cho
các mục đích cấp phép, an toàn và công năng như luật lệ phòng cháy, không gian và
khoảng cách. Quy chuẩn xây dựng thường có các quy chuẩn thiết kế được công nhận.
Ví dụ: UBC - Quy chuẩn xây dựng thống nhất là một Quy chuẩn xây dựng.

Building Width - Bề rộng nhà

Bề rộng theo phương ngang của nhà đo từ mép ngoài đến mép ngoài của các đường
chuẩn thép tường biên.

Minh họa:

Built-up Section - Tiết diện tổ hợp, Thanh tổ hợp

Cấu kiện thông thường có tiết diện chữ H, do nhiều bản thép riêng rẽ hàn với nhau.

Minh họa:

Butt Plate - Bản mặt bích

Bản tại đầu mút một cấu kiện , để tì vào một bản tương tự của một cấu kiện khác, để
tạo nên liên kết. Dùng cho liên kết chịu mômen. Còn gọi là Bản đỉnh (Cap plate).
By-pass Girt - Dầm tường chạy suốt

Dầm tường chạy liên tục dọc mép ngoài của các cột.

By-pass Mounted - Lắp phía ngoài

C Section - Thép chữ C, Thép máng

Cấu kiện được tạo nguội từ cuộn thép thành hình chữ C.

Minh hoạ:

Cable Catch Assembly - Bộ móc khoá cáp

Tay quay dùng để đóng mở quạt gió trên nóc nhà.

Minh họa:
Cables - Cáp

Dùng làm cáp giằng. Cũng có thể dùng để thao tác nắp ống thông hơi trên nóc
và để giằng tạm thời.

Canopy - Mái đua

Kết cấu mái nhô ra hoặc treo hẫng, ở bên dưới đỉnh tường, chỉ được tựa một
đầu.

Minh họa:

Cantilever - Công xôn

Dàm nhô ra, được tựa và cố định chỉ tại một đầu

Cap Plate - Bản đỉnh

Bản đặt trên đỉnh cột hay đầu mút dầm để che cho bộ phận lộ ra đó. Dùng cho
liên kết khớp.

Capillary Action - Sự mao dẫn


Hiện tượng nước được dâng lên mức cao hơn.

Catwalk - Lối đi hẹp

Lối đi hẹp để đi đến các thiết bị cơ khí thường được đặt trên mái.

Caulking - Trét, Xảm


Dùng chất xảm để trét các mối nối kín nước .

Channel (Hot Rolled) - Thép chữ C, Thép máng cán nóng


Thanh được tạo hình, khi thép đang ở trạng thái nửa chảy, thành hình chữ C,
có các kích thước và đặc trưng quy định bởi tiêu chuẩn tương ứng

Checkered Plate - Bản thép vân


Bản thép cán có các đường vân nổi lên để chống trượt ; dùng làm các sàn thiết
bị công nghiệp, lối đi, bậc thang

Clear Height - Chiều cao thông thuỷ


Kích thước theo phương đứng từ mặt sàn hoàn thiện đến điểm thấp nhất của
kèo

Clear Span - Nhà một nhịp

Nhà không có cột bên trong . Minh họa:

Clip - Bản liên kết


Bản hay thép góc dùng để liên kết hai hay nhiều cấu kiện với nhau.

Minh họa:
Closer - Thiết bị đóng cửa
Thiết bị cơ khí, thường gắn vào bản lề cửa, để tự động đóng cửa.

Closure Strip - Giải bít


Giải xốp chế sẵn để chèn vào bên trong hay bên ngoài tấm tường và tấm mái để kín
nước. Minh họa:

Coil - Cuộn thép


Cuộn thép tấm hay dây hép

Cold-Formed Member - Thép tạo hình nguội


Cấu kiện thép nhẹ được chế tạo từ cuộn thép qua một loạt các trục cán, ở nhiệt độ
bình thường

Collateral Load - Tải trọng phụ thêm


Tải trọng tĩnh ngoài tải trọng thiết kế cơ bản, như tải trọng do các vòi phun, hệ thống
điện và cơ khí, trần, v.v.

Column - Cột
Cấu kiện chính chịu lực của nhà, đặt thẳng đứng, dùng để truyền tải từ dầm chính của
mái, dàn hay thanh kèo xuống móng. Minh họa:
Component - Thành phần
Một bộ phận độc lập của một bộ lắp ghép

Concrete Notch - Rãnh khấc bêtông, gờ khấc bêtông


Khấc hay gờ dọc mép ngoài của bản móng hay dầm bậc để cho các tấm tường được
tựa thấp hơn mức nền nhà, do đó mà ngăn bụi và nước đi vào. Minh họa:

Continuous Beam - Dầm liên tục


Dầm có nhiều hơn hai điểm tựa. Minh họa:

Continuous Ridge Vent - Băng thông gió trên nóc nhà


Hai hay nhiều cửa thông gió được lắp trên nóc nhà để lưu thông không khí. Xem Băng
thông gió (Ridge Vent). Minh họa:
Corner Column - Cột góc
Cột tại góc bất kì của nhà. Cột góc có thể là cột của khung chính hoặc cột của hệ dầm
cột tường hồi. Minh họa:

Counter Flashing - Tấm che khe mái


Diềm dùng để nối mặt tường bên của nhà chính với mái của nhà thấp hơn.

Crane - Máy trục, cầu trục


Máy dùng để nâng cất hoặc di chuyển đồ vật bằng một móc cẩu

Crane Beam - Dầm cầu trục


Dầm đỡ cầu trục chạy trên cao. Tại các cầu trục treo thì dầm này cũng dùng làm ray
cầu trục. Minh hoạ:
Crane Bracket - Công xôn cầu trục
Gối đỡ được hàn vào khung chính của nhà để có thể gắn dầm cầu trục. Xem Công xôn
(Bracket)

Crane Bridge - Cầu của máy trục


Một hoặc hai dầm có thể tiết diện hộp, tựa trên hai xe lăn. Xem thêm Cầu trục (Bridge
Crane)

Crane Capacity - Sức cẩu


Trọng lượng lớn nhất mà một máy trục có thể nâng an toàn. Sức cẩu phụ thuộc vào
thiết kế tiêu chuẩn của các bộ phận máy trục và kết cấu đỡ chúng.

Crane Rail - Ray cầu trục


Ray hàn hoặc bắt bulông vào dầm cầu trục để làm đường chạy cho bánh xe cầu trục

Crane Stopper - U chắn cầu trục

Bộ phận nhỏ thẳng đứng hàn vào đỉnh dầm cầu trục để chặn cầu trục khi chạy hết
phạm vi.

Cross Section - Tiết diện ngang


Mặt nhìn do một mặt phẳng cắt qua một vật, thường là vuông góc với trục của nó.
Minh hoạ:

Curb - Bờ ô cửa trên mái


Diềm nhô cao chung quanh lỗ mở trên mái để ngăn nước cho lỗ mở. Xem thêm Gờ
mái (Roof curb)

Curved Eave - Mép mái cong

Damper - Cánh điều chỉnh

Cánh điều chỉnh lượng gió trong quạt gió, có thể đóng hay mở nhờ bộ móc khoá cáp.

Dead Load -

Design Codes - Quy phạm thiết kế


Các Quy phạm lập bởi các cơ quan được thừa nhận, quy định các tải trọng thiết kế,
phương pháp , chi tiết cấu tạo cho các kết cấu . Ví dụ của MBMA, AISC, AISI, AWS,
v.v.

Diagonal Bracing - Thanh giằng / dây cáp giằng


Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và tường để truyền tải trọng
gió xuống móng và để ổn định cho nhà.

Door Guide - Đường dẫn của cửa


Đường dẫn bằng thép góc, thép máng hay có hình đặc thù để giữ cánh cửa hay tường
màn trong lúc đóng mở.

Door Stopper - Cái chặn cửa


Một móc bắt bulông vào thanh đứng của cửa để ngăn không cho mở quá giới hạn.

Double Channel - Thép C kép


Hai thép C đặt cho bụng sát nhau, bắt bulông với nhau. Minh hoạ:

Double Faced Tape - Băng dính hai mặt


Dùng để cố định chất cách nhiệt sợi thuỷ tinh.

Double Sliding Door - Cửa kép trượt


Cửa trượt có hai cánh cửa. Minh hoạ:

Downspout - ống đứng


Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội, dùng để dẫn nước từ máng mái nhà xuống
đất hoặc hệ thống thoát nước mưa. Minh hoạ:
Downspout Elbow/Shoe - Khuỷu ống đứng
Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội hợp với hình của ống đứng, lắp vào đầu dưới
của ống đứng và uốn cong để hướng nước chảy ra khỏi tường . Minh hoạ:

Downspout Straps - Móc liên kết ống đứng


Móc kim loại dùng để giữ ống đứng vào tường bên.Minh hoạ:
Eave - Đỉnh tường , Mép mái
Đường thẳng dọc theo tường bên, tạo nên bởi giao tuyến của các mặt trong của mái
và của các tấm tường bên.

Eave Gutter - Máng nước biên


Máng nước ở mép mái nhà

Eave Height - Chiều cao đến đỉnh tường , độ cao mép mái
Kích thước thẳng đứng từ mặt nền hoàn thiện đến đỉnh tường. Minh hoạ:

Eave Strut - Thanh chống đỉnh tường


Cấu kiện ở đỉnh tường để đỡ mái và liên kết vào các tấm tườngMinh hoạ:
Eave Strut Clip - Liên kết thanh chống đỉnh tường
Bản liên kết cho thanh chống đỉnh tường. Minh hoạ:

Eave Trim/Flashing - Diềm đỉnh tường, Tấm chắn nước đỉnh tường:
Tấm bít bằng kim loại để che công trình được kín mưa gió tại chỗ mép mái, giữa máng
đỉnh tường và các tấm tường .

Edge Distance - Khoảng cách đến mép


Khoảng cách vuông góc giữa mép bản thép và tim lỗ bulông. Minh hoạ

Elevation -

End Bay - Gian ngoài cùng, gian biên


Gian đầu tiên hay cuối cùng của nhà, khác với gian trong. Đó là khoảng cách giữa mặt
ngoài của cánh ngoài của cột tường hồi và đường tim của cột đầu tiên bên trong.

End Framing - Kết cấu tại tường hồi


Hệ khung đặt tại tường hồi của nhà, chịu tải trọng tác dụng lên một phần của gian
biên.

End Lap - Chỗ phủ mép


Nói về chỗ phủ bên trên xà gồ của một tấm mái phủ trùm lên tấm bên dưới nó. Minh
hoạ:

End Lap Mastic - Mattit chỗ phủ mép


Chất bít dưới dạng cuộn dùng để bít các mép phủ của tấm mái để chống mưa nắng.
Còn gọi là Matít cuộn. Minh hoạ:

End Plate -

Endwall - Tường hồi


Thuật ngữ chỉ toàn bộ kết cấu của hồi nhà. Xem Tường hồi kiểu hệ dầm cột (Post-and-
Beam endwall)hay Khung cứng tường hồi (Rigid Framde Endwall). Minh hoạ:
Endwall Post/Column - Cột hồi

Cấu kiện thẳng đứng ở tường hồi để đỡ dầm tường và kèo hồi.

Endwall Rafter - Kèo tường hồi

Thường là thanh thép dập nguội chữ C tựa trên các cột hồi của hệ dầm cột
tường hồi. Thanh kèo tường hồi cũng có thể là tổ hợp nếu cần thiết để chịu tải
trọng

Endwall Roof Extension - Mái vươn tường hồi

Mái vươn hẫng ra ngoài tường hồi.

Erection - Lắp dựng

Việc lắp ghép trên công trường các bộ phận tiền chế để tạo nên kết cấu hoàn
chỉnh.

Erection Drawings - Bản vẽ lắp dựng

Bản vẽ và các chỉ dẫn lắp dựng cho biết chi tiết mọi bộ phận riêng lẻ để có thể
dựng và lắp đặt đúng đắn mọi bộ phận của hệ thống nhà kim loại cung cấp bởi
người bán.

Expansion Joint - Khe co dãn

Khe nối kín nước chạy ngang bề rộng của nhà, cho phép dãn nở và co rút.

Exterior Mounted - Lắp phía ngoài


Hệ thống dầm được lắp bên ngoài cột và tựa vào cánh ngoài của cột. Còn gọi là Lắp
phía ngoài (By-pass mounted). Minh hoạ:

Eye Bolt - Bulông vòng khuyên

Fabrication - Chế tạo


Quá trình sản xuất thực hiện trong nhà máy để biến nguyên vật liệu thành các bộ phận
thành phẩm của nhà thép . Các nguyên công chính là tạo hình nguội, cắt, đột, hàn,
đánh sạch và sơn.

Fascia - Mặt diềm


Phụ kiện dùng làm đẹp mặt ngoài của tường . Cũng dùng để phủ đỉnh tường hay hồi
của nhà. Minh hoạ:

Field Work - Công tác hiện trường


Các việc sửa đổi và hiệu chỉnh thực hiện tại công trường.

Fin Neck Bolt - Bulông đầu dẹt


Bulông có đầu dẹt hình vòm dùng cho các ô cửa có viền, diềm lớn và sàn lửng. Minh
hoạ:

Finished Floor - Mặt nền hoàn thiện


Mặt trên của bản bêtông hay mặt bêtông đã hoàn thiện.

Fixed Base - Chân ngàm


Chân cột được thiết kế để chống lại sự quay cũng như các chuyển vị ngang và đứng.
Minh hoạ:
Flange - Bản cánh
Cạnh vươn ra của một cấu kiện

Flange Brace - Giằng vào cánh


Thép góc nối từ cánh trong của cột hay cánh kèo đến xà gồ và dầm tường để tạo gối
đỡ phương ngang và tăng ổn định. Minh hoạ:

Flashing - Tấm chắn nước


Tấm kim loại phủ khe để kín khít ngăn mưa gió và để tăng vẻ đẹp

Flowable Mastic - Mattit chảy


Được cung cấp trong một tuýp có vòi. Dùng để chèn bít chỗ tấm chắn nước phủ lên
nhau, khe nối của máng nước , v.v.

Flush Mounted - Lắp phẳng mặt


Hệ thống dầm mà cánh ngoài của dầm được lắp phẳng mặt với cánh cột. Dầm thường
đặt lên một bản liên kết được bắt bulông vào bụng cột. Minh hoạ:
Footing - Bệ móng
Đế bêtông cốt thép làm gối tựa cho cột. Minh hoạ:

Force - Lực
Tác động của một vật thể lên một vật thể khác để làm thay đổi hoặc có thể làm thay
đổi trạng thái ngừng nghỉ hay chuyển động của vật đó. Lực được biểu diễn bằng kilô
newton (kN) hoặc các đơn vị tương tự khác.

Foundation - Móng
Kết cấu trong đất để đỡ nhà và các kết cấu khác. Thường bằng bêtông cốt thép.

Framed Opening - Ô cửa có khuôn


Khuôn cửa (thanh đỉnh, thanh đáy và các thanh đứng) và các nẹp che nước bao
quanh một ô cửa trong nhà. Thường được cung cấp đểdùng cho những phụ kiện lắp
đặt tại hiện trường như cửa kéo, cửa cuốn, v.v. Minh hoạ:
Framing - Hệ khung
Các cấu kiện chính và phụ (cột, kèo, dầm, xà gồ, giằng, ..) hợp với nhau tạo nên bộ
khung sườn của kết cấu, trên đó có thể lắp đặt lớp bao che. Minh hoạ:

Gable - Đầu hồi


Mảng tam giác của tường hồi nhà ngay bên dưới mái dốc và bên trên đường đỉnh tường.

Gable Angle - Thép góc hồi


Thép góc bắt vào các xà gồ tại chỗ dốc để liên kết các tấm tường hồi. Minh hoạ:

Gable Trim - Nẹp hồi


Nẹp chắn nước để che khe hở giữa mái và các tấm tường hồi. Minh hoạ:
Gage - Khoảng cách lỗ
Khoảng cách giữa các tim lỗ dọc theo trục ngang của một tấm.

Galvanized - Mạ điện

Thép được mạ một lớp kẽm để chống ăn mòn.

Gauge - Khoảng cách lỗ

Khoảng cách giữa các tim lỗ dọc theo trục ngang của một tấm.

Girder - Dầm chính

Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn.

Girt - Dầm tường

Cấu kiện thứ yếu, nằm ngang, gắn vào cột khung chính. Dầm tường thường để đỡ các tấm tường. Minh hoạ

Girt Clip - Bản liên kết dầm tường

Thép góc liên kết dùng để bắt dầm tường vào cột tường hồi.
Glazing - Lắp kính

Lắp đặt kính

Grade - Cao độ san nền

Cao độ của đất chung quanh ngôi nhà.

Grating - Mặt ghi

Kết cấu gồm các thanh ngang hàn với nhau để lát mặt cho các sàn thiết bị, lối đi hẹp hay bậc thang

Grout - Vữa lỏng

Hỗn hợp ximăng-cát không co ngót, dùng dưới bản đế để tạo nên bề mặt đều đặn chịu lực.

Gusset Plate - Sườn bản mã

H Section - Thanh thép H

Thanh thép có tiết diện chữ H.

Hair Pin - Râu thép

Cốt thép dùng để phân phối lực từ móng cột đến sàn bêtông nền nhà. Minh hoạ:

Handrails -

Hangar Door - Cửa hăng ga

Cửa lớn nhiều cánh dùng cho hăng ga máy bay hay nhà tương tự. Minh hoạ:

Haunch - Nách khung


Chỗ giao của cột và kèo. Xem Nách khung (Knee).

Header - Thanh đỉnh

Thanh nằm ngang bên trên ô cửa trong tường. Minh hoạ:

High Strength Bolt - Bulông cường độ cao

Bu lông làm bằng loại thép có cường độ chịu kéo lớn hơn 690 megapascal
(MPa). Ví dụ các thép : ASTM A-325, A-354, A-449 và A-490.

Hillside Washer - Miếng đệm mặt nghiêng

Miếng đệm có các mặt không song song nhau, dùng cho các thanh giằng hoặc
cáp giằng. Minh hoạ:

Hinged Base -

Hoist - Tời

Thiết bị nâng cẩu chạy bằng cơ khí, điện hoặc thủ công.

Horizontal Knee Splice - Mối nối gối nằm ngang


Mối liên kết nằm ngang giữa cột và kèo.

Hot Rolled Shapes - Thép hình cán nóng

Thanh thép (thép góc, thép chữ C, chữ I, với) được cán từ thép nửa nóng chảy
trong nhà máy cán thép, thành tiết diện có kích thước chuẩn và các đặc trưng
theo quy định của các tiêu chuẩn liên quan.

Impact Load - Tải trọng va chạm

Tải trọng động lực gây bởi chuyển động của máy móc, cầu trục, thang máy, và
các lực động tương tự.

Insulation - Cách nhiệt

Vật liệu dùng trong xây dựng nhà để giảm việc truyền nhiệt.
Minh hoạ:

Interior Bay - Gian trong

Khoảng cách giữa hai đường tim của hai khung cứng bên trong gần kề nhau.

Intermediate Rafter Splice - Mối nối trung gian của kèo

Mối nối hai đoạn của kèo.

Jack Beam - Dầm đỡ kèo

Cấu kiện chính dùng đỡ dầm khác hoặc dàn hoặc kèo. Minh hoạ:

Jamb - Thanh đứng ô cửa

Thanh đứng ở cạnh bên của ô mở trong tường.


Jib Crane - Cẩu công xôn

Tay cần công xôn hoặc dầm nằm ngang có tời và xe trục

Joist - Dầm phụ

Cấu kiện nằm ngang đỡ sàn hoặc lớp mái.

You might also like