Professional Documents
Culture Documents
1. Ma hoàng ephedrin
protoalkaloid
2. Tỏi độc colchicin
pyridin 3. Thuốc lá nicotin
4. Cà độc dược hyoscin = scopolamin
tropan 5. Belladon hyoscyamin
6. Coca cocain
7. Thuốc phiện morphin, codein,
8. Bình vôi rotundin
isoquinolin
9. Hoàng liên berberin
0. Vàng đắng berberin
khung Dược liệu Hoạt chất
quinolin 11. Canhkina quinin, cinchonin
12. Mã tiền strychnin, brucin
indol 13. Ba gạc serpentin, ajmalicin
14. Cựa khỏa mạch ergotamin
15. Chè Cafein
purin
16. Cà phê Cafein
17. Mức hoa trắng conessin
steroid
18. Cà lá xẻ solanin
diterpenoid 19. Ô đầu aconitin
khác 20. Bách bộ stemonin
PHẦN II : CÁC DƯỢC LIỆU CHỨA ALKALOID
4
Thảo ma hoàng
6
Đã xuất hiện trong Thần nông bản thảo (28th BC)
8
loài alkaloid ∑ ephedrin
Hàm lượng thay đổi theo loài / địa lý / mùa thu hái
(1R:2S) (1S:2R)
OH OH
(cùng phía) 1
2 NHCH3 NHCH3
+
ephedrin CH3 CH3
OH OH
NHCH3 NHCH3
Ψ-ephedrin +
CH3 CH3
(khác phía)
(1R:2R) (1S:2S)
OH
NHMe
Ψ-ephedrin
O NHMe
MDMA
O
NH2
amphetamin
11
ephedrin = 1-phenyl-1-hydroxy-2-methylamino-propan
1 1
HO CH CH OH
2 2
R1 N CH R1 N CH
R2 3 CH3 R2 CH3
R1 R2 dãy L dãy D
H H L-norephedrin D-norpseudoephedrin
Me H L-ephedrin D-pseudoephedrin
Me Me L-N-methylephedrin D-N-methyl-ψ-ephedrin
12
NH H
amphetamin Me
NH Me
methamphetamin
Me
OH
1
2 NH Me
ephedrin
Me
3
OH
HO NH Me
adrenalin
H
HO 13
Chiết xuất alkaloid
14
Tách ephedrin
ephedrin + Ψ-ephedrin
acid oxalic
hỗn hợp muối oxalat
kết tinh phân đoạn
ephedrin oxalat.
NHMe NHMe
H H HO H
HO Me H Me
16
Định tính (2)
bột Ma hoàng
HCl loãng
CHCl3 / NH4OH
dịch CHCl3
18
Định lượng
alk. base
H2SO4
H2SO4 thừa
alk. muối
NaOH / đỏ methyl
công thức của nhiều “thực phẩm chức năng” giảm béo
22
2. TỎI ÐỘC
(Colchicum autumnale L., Liliaceae)
• Mô tả thực vật
• Phân bố
- Nam và Trung Âu.
- Trồng / Rumani, Hungary
• Bộ phận dùng :
Chủ yếu là hạt
Thu hạt khi quả chín.
Có thể dùng cả giò (hành).
23
• Thành phần hoá học của hạt
25
Các alkaloid / hạt Tỏi độc chủ yếu nhóm phenyl propylamin
R1 R2
R2 O
colchicin Ac Me
MeO NH R1
MeO
demecolcin Me Me
O colchicosid Ac glc
OMe
Lưu ý: Colchicin không có tính kiềm, không tạo muối với acid
(pKa = 1.65-1.85); nhóm [-CO-NH-]
26
29
Bột dược liệu Colchicin TK
Et2O – Cf
+ H2O; loại tạp tan / Et2O SKC / Al2O3
(2:1) (2:2)
+ HCl (pH 2-3) chiết = CHCl3 + EtOH; + H2O + bột NaCl; Lọc
cô
Dịch CHCl3 Cắn CHCl3
30
bột hạt Tỏi độc
+ FeCl3
MeO MeO
NHAc NHAc
MeO MeO
OMe OMe
OH OH
OH OH
Fe3+
34
Demecolin
Ít độc hơn colchicin 30-40 lần → sử dụng nhiều hơn.
Tỏi độc
Cồn hạt 1/10: 1,5 g/lần, 3 g/ngày, không quá 4 - 5 ngày.
Nếu có hiện tượng tiêu chảy: phải ngưng dùng.
Nicotin ở thể lỏng, có tính kiềm khá mạnh, có thể cất kéo.
41
nor-nicotin nicotin nicotyrin
:
N N N
H Me Me
N N N
:
kiềm yếu
N N kiềm mạnh
H Me
N N
anabasin N-methyl-anabasin
42
Nicotin và Lá
- Liều nhỏ : kích thích TKTW, TK. thực vật
- Liều cao : ức chế, gây liệt TKTW.
- Dùng lâu: gây nghiện
• Sử dụng chủ yếu :
- nicotin : bán tổng hợp acid nicotinic, nicotiamid
- lá : công nghiệp thuốc lá, làm thuốc BVTV.
43
• Thường tập trung trong các chi / họ Solanaceae
Atropa, Datura, Hyoscyamus, Scopolia
Solandra, Duboisia, Mandragora,
45
N
N OH N OOC CH Ph
CH2OH
tropanol hyoscyamin
acid tropic
O N OH O N OOC CH Ph
CH2OH
scopanol scopolamin
COOH COOMe
(diester)
N OH N OOC Ph
ecgonin cocain
benzoyl 47
OH ax. tropanol, scopanol, ecgonin
OH eq. ψ-tropanol, ψ-scopanol, ψ-ecgonin
N N N COOH
H H H
OH O OH OH
axial axial axial
atropin 48
Các acid hữu cơ (thường tạo ester với các alcol tropic)
49
4. CÀ ÐỘC DƯỢC
Datura metel L. Solanaceae
• Đặc điểm thực vật
- Datura metel L. forma alba : thân xanh, hoa trắng
- Datura metel L. forma violacea : thân tím, hoa đốm tím
- Dạng lai giữa 2 dạng trên.
- Còn có loài Datura fastuosa hoa có tràng kép
• Phân bố
Mọc hoang và trồng / châu Á. Ở Việt Nam: phổ biến
• Bộ phận dùng : Chủ yếu là lá (Folium Daturae metelis).
còn dùng hoa (Flos) và hạt (Semen)
50
51
Datura fastuosa Datura metel
tràng kép tràng đơn
gốc lá lệch
Datura metel L. Solanaceae
53
alkaloid Σ : 2 – 5 ‰
54
55
2 mm.
56
Thành phần hóa học
• Alkaloid
Có trong hầu hết các bộ phận của cây
Chất chính là scopolamin (hyoscin), hyoscyamin
• Hàm lượng alkaloid toàn phần
Hoa Hạt Lá
alk. ∑ 0,80% 0,40% 0,25%
58
Định tính alkaloid (1)
- Chiết alkaloid, tinh chế, làm khan, bay hơi dung môi
61
Định lượng alkaloid trong Cà độc dược (acid-base)
NH4OH
(1) bột Cà độc dược dịch alkaloid base (2)
Et2O-CHCl3 (3:1)
lắc với H2SO4 5%
NH4OH pH 10
(4) dịch alk base / CHCl3 dịch alkaloid muối (3)
CHCl3
loại H2O = Na2SO4, cô
+ H2SO4 0,02 N
(5) cắn alk. base khô DD. định lượng (6)
chính xác, thừa
• Công dụng
- trị ho, hen suyễn,
- chống say sóng, say tàu xe
- giảm đau trong loét dạ dày, tá tràng,
- giảm cơn đau quặn ruột.
• Dạng dùng
- hoa hay lá : hút trước khi lên cơn hen.
- cao / hoạt chất ∑ : làm thuốc viên.
• Chú ý
- Cao lỏng, cao mềm, cồn cà độc dược, bột lá: độc A.
64
65
Ở VN còn có 2 loài “Cà độc dược” di thực từ châu Âu
71
• Alkaloid chính : (–) hyoscyamin
5 4
MeO 6
3
scopolin
glc O 7 O O 72
1. Trên vi phẫu: Phần biểu bì & quanh libe xuất hiện tủa
73
3. Định tính scopolin (nhóm coumarin)
- thủy phân dịch chiết cồn của Belladon ( scopoletin)
- chiết scopoletin bằng Et2O hay CHCl3
- làm thử nghiệm huỳnh quang trên giấy lọc
(sau khi + kiềm huỳnh quang xanh mạnh hơn)
Datura, Hyoscyamus vàng, vàng lục (do Flavonoid).
76
NH4OH
(1) bột Belladon dịch alkaloid base (2)
Et2O-CHCl3 (2:1)
lắc với HCl 1%
NH4OH pH 10
(4) dịch alk base / CHCl3 dịch alkaloid muối (3)
CHCl3
loại H2O = Na2SO4, cô
+ H2SO4 0,02 N
(5) cắn alk. base khô DD. định lượng (6)
chính xác, thừa
Lưu ý
• Định lượng hóa học không phân biệt được 2 đồng phân
( ̶ ) hyoscyamin** và (±) atropin*.
• DĐVN IV (2009) không còn chuyên luận về Belladon
78
• Của atropin (tác dụng liệt đối giao cảm).
- giảm tiết dịch vị, nước bọt, mồ hôi
- giảm co thắt cơ trơn (ruột, dạ dày, phế quản)
- liều nhỏ kích thích TKTW, liều cao: gây liệt
- giãn đồng tử (soi đáy mắt)
- chống nôn, chữa Parkinson
- chống chỉ định : glaucome, u tuyến tiền liệt
Ở VN, được coi là loài cây cảnh nguy hiểm, cấm trồng.
Cây Coca không có chuyên luận trong DĐVN III (2002)
N OH N O Benzoyl
ecgonin cocain
(nhiều / loài E. coca)
COOH COOMe
N O Benzoyl N O Cinnamoyl
benzoyl-ecgonin cinnamoyl-cocain
(E. novogratanense)
Cocain được xếp vào nhóm thuốc gây ảo giác, ma túy;
cần hết sức cẩn thận khi định tính.
• Định tính bằng TT. Cobalt thiocyanat (không đặc hiệu)
• Định tính sơ bộ (SKLM // chuẩn cocain)
dung môi 1: CHCl3 – Me2CO – DEA (5 : 4 : 1)
dung môi 2: c-hexan – CHCl3 – DEA (5 : 4 : 1)
Phát hiện : Dragendorff.
• Định tính xác nhận (GC-MS, LC-MS)
Khẳng định sự có mặt (và hàm lượng) của cocain,
lignocain và procain.
85
• Định lượng sơ bộ (ph. pháp acid – base)
86
• Lá Coca không được sử dụng thô trong y học
Nam Mỹ thường dùng (nhai) với mục đích “tăng lực”
• Lá Coca (hợp pháp) chỉ được dùng để chiết cocain.HCl
• Mô tả cây Cinchona
- Quả nang nứt 2 mảnh dính lại trên đầu, hạt có cánh.
92
Đặc điểm thực vật
93
94
Quả và hoa Cinchona succirubra
Bộ phận dùng
96
Bột vỏ Cinchona
98
Thành phần hóa học (1)
1. Các alkaloid
HO 9
8 N
1.1. alkaloid quinolin* R
exo-methylen
alkaloid C* R C* alkaloid
- Tinh chế: hòa / nước sôi + C*, lọc kết tinh lại / nước.
102
Bột vỏ thân Canhkina Alkaloid base Σ (Quinin, Quinidin, Cinchonin, Cinchonidin)
Ca(OH)2 + NaOH
Hòa trong H2SO4 loãng, lọc lấy dịch acid
Chiết = Bz nóng, lọc nóng
Ca(OH)2 + NaOH
Hòa trong H2SO4 loãng, lọc lấy dịch acid
Chiết = Bz nóng, lọc nóng
105
Định tính (2)
• SK giấy (xưa)
- Pha tĩnh: formamid. Pha động: CHCl3-Toluen (6:4)
- Chấm // chất chuẩn, hiện màu: Dragendorff.
108
O O
N O O N
* *
N N
O O H H O O
(S)-thalidomide (R)-thalidomide
(teratogenic) (therapeutic)
It is also afforded by quinidine and cupreine, but not by cinchonine or cinchonidine. Much
work has been done to explain the formation of the colour and to assign a constitutional
formula to "thalleioquin."
Quinine is more soluble in ether and in ammonia solution than the other cinchona alks, and
its oxalate and chromate are less soluble in water.
It affords a series of periodides of which that known after its discoverer as "herapathite”
B4. 3H2SO4. 2HI .I4. 6H2O, yields remarkable crystals when prepared under appropriate
conditions.
In the treatment of malarial patients, it is frequently necessary to examine blood and urine
for one or other of the cinchona alkaloids, usually quinine, and a number of methods have
been devised for this purpose.
Alkaloid, Henry, 1949
Alkaloid, Henry, 1949
Alkaloid, Henry, 1949
Định lượng (1a)
NaOH 10%
(1) bột vỏ Canhkina dịch alkaloid base (2)
Et2O-CHCl3 (2:1)
lắc với H2SO4 5%
NaOH 10% pH 10
(4) alkaloid base / CHCl3 dịch alkaloid muối (3)
CHCl3
rửa với H2O, cách thủy
Chuẩn độ bằng HCl 0,1 N. Chỉ thị màu : đỏ methyl + xanh methylen.
1 ml HCl 0,1 N # 0,03094 g alkaloid toàn phần (Quinin + Cinchonin).
115
Định lượng (2)
116
Định lượng (3)
HO HO
N N
MeO H
N N
Quinin
- Hạ sốt, diệt Plasmodium (vô tính, ngoại hồng cầu, giao tử;
- Liều lớn gây liệt hô hấp, ức chế hoạt động của tim.
• Cinchonin và cinchonidin
- Có tác dụng trên KST sốt rét nhưng yếu hơn rất nhiều
• Quinidin
- Giảm kích thích cơ trơn, chống rung tim, loạn nhịp tim.
• Vỏ Canhkina
- Làm thuốc chữa sốt rét (bột, cồn thuốc, rượu thuốc)
Khoa Dược
Thực tế, các chất giảm đau kiểu morphin đều là các alk.
129
THUỐC PHIỆN
Papaver somniferum L. Papaveraceae
cũng trồng một lượng nhỏ với mục đích chiết alkaloid.
135
Nguồn gốc
• Việt Nam: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hòa Bình,
136
Thu hái
137
quả Thuốc phiện
138
140
141
Nhựa Thuốc phiện đóng thành bánh
142
Sản lượng nhựa
Hợp pháp (1987)
Toàn cầu # 1500 tấn Opium # 170 T morphin
Ấn độ # 45% (673 tấn Opium # 74 tấn morphin).
144
Sản lượng nhựa Opium (1980’s)
2012: 154
2007:
193.000 ha
2007: 193.000 ha
> 350 USD/kg
2011
2009
Giá nhựa Thuốc phiện vs thực phẩm (2012 & 2013)
UNODC ngày 26-8-2008 :
- năng suất nhựa Opium tăng (từ 42.5 lên 48.8 kg/ha)
152
Bộ phận dùng
phtalid
narcotin* (noscapin), narcein, narcotilin
isoquinolin
O
N Me
R2O
R1 R2 % trong nhựa
morphin* H H 8 – 17%
codein* Me H 0,7 – 5%
MeO MeO
N N Me
MeO MeO
OMe OR1
OMe OR2
papaverin* R1 R2
(0.5 – 1.5%) laudanin H Me
laudanidin Me H
lausanosin Me Me
156
c. Nhóm phtalid isoquinolin
O O
N Me N Me
O O O O
OMe OH
OMe OMe
OMe OMe
HO
O
Me
N HO
O
O Me
N
O
protopin apomorphin
(gây nôn, RLC, Parkinson)
MeO
Me
N
MeO
O
O
ngoài ra còn vài nhóm alkaloid
O
khác, hàm lượng rất thấp.
cryptonin
Thành phần khác
- khoáng 5–6%, đường, chất nhầy, pectin (20%).
- protein, acid amin tự do.
HOOC O COOH
- các acid hữu cơ:
OH
acid lactic, fumaric, acetic, vanilic,
O
màu đỏ
159
• Anh túc xác (quả đã lấy nhựa) : còn rất ít alkaloid.
• Lá : ít alkaloid (0,02–0,04%).
• Dầu hạt: Chỉ số iod 130 – 145, có giá trị dinh dưỡng cao.
160
+ 1 ít codein đến pH 8-9
3a. Đun nhẹ; + NH4Cl
Morphinat Calci Morphinat base thô (tủa)
3b. Để nguội, Lọc thu tủa
- Hòa nhựa vào nước nóng (70–80 ºC), vớt / gạn bỏ tạp.
162
+ sữa vôi
bột nhựa Thuốc phiện dịch kiềm
đến pH 12
hòa nước nóng
NH4Cl đến pH 8-9
HCl
tinh thể morphin HCl tủa morphin base TK
2. Phương pháp Kabay
- Chiết bột quả bằng nước nóng, cô thành cao đặc.
- Chiết cao đặc bằng cồn nóng, cô thu hồi cồn.
- rồi + (NH4)2SO4 và NH4OH + benzen
- Lọc thu riêng dịch benzen và tủa morphin base thô.
benzen → codein, thebain, narcotin (HCl).
tủa → morphin base → morphin.HCl.
164
Định tính (1)
165
Định tính (2)
166
Định tính (3)
167
Định lượng (1)
168
Định lượng (2)
- Định lượng morphin bằng HCl 0,1N, chỉ thị methyl đỏ.
169
Định lượng (3)
172
Tác dụng dược lý
174
Công dụng
2011 2012
Opium khô 256.2 254.4
Opium tươi 196.6 183.4
Gạo 0.98 1.17
Lúa mì 0.40 0.45
Bắp 0.33 0.34
179
Các loài Bình vôi có đặc điểm:
181
182
Củ của nhiều loài Bình vôi Stephania (Tuber Stephaniae)
Thu hái những củ có d > 10 cm, rửa sạch cạo bỏ vỏ đen,
- thái mỏng, phơi / sấy khô
- hoặc nghiền củ tươi để chiết Rotundin ngay
183
• Thành phần chủ yếu trong củ Bình vôi : alkaloid.
• Alkaloid đáng chú ý : Rotundin = (–) tetrahydropalmatin
• Hàm lượng alk. (toàn phần, rotundin) thay đổi tùy loài.
(Rotundin = 0.5% - 3.5% tùy loài)
• Một số loài Bình vôi không có Rotundin.
• Các alkaloid từ “Bình vôi” :
Rotundin = Hyndarin = (–) tetrahydropalmatin
Roemerin, Cepharanthin, Cycleanin
Crebanin, Isocorydin
184
MeO O O
N N Me N Me
MeO O O
OMe
OMe OMe
OMe
rotundin = hyndarin
(tetrahydropalmatin) roemerin crebanin
185
Bình vôi nghiền Bình vôi nghiền
H2O EtOH + H+
- Valse-Mayer
• mẫu : alk. base toàn phần
- Bouchardat • chuẩn : Rotundin base
- Dragendorff • dung môi:
- acid tannic - toluen-aceton-EtOH-NH3
187
bột Bình vôi * Dịch định lượng *
HCl 5% Cô
NH4OH pH 11
Dịch nước acid Dịch CHCl3
CHCl3
• Cepharanthin chữa lao phổi, lao da, vết côn trùng cắn;
• Củ Bình vôi ngâm rượu dùng chủ yếu để trị mất ngủ
189
190
191
- Các loài Hoàng liên là những cây thảo sống nhiều năm.
196
O MeO HO
O N N N
MeO MeO
OMe OMe OMe
O O
N N
O O
O O
Me
O O
Coptisin Worenin
197
Bột Hoàng Liên tinh thể B+Cl–
198
8-methoxy-7,8-dihydro-berberin
H 6.64 s
2.84 m
108.2 2.88 m
129.8 3.64 m
147.9
O 4
5 3.52 m
3 30.8 6
4a 6.11 s
5.96 d (1.6 Hz) 101.7 47.6
5.98 d (1.6 Hz) H
2 13b 52.5
1 13a
N OMe 3.06 s
O 147.3
125.6
7
138.0 8 85.3
104.7
119.6
7.17 s H 94.8 13
OMe
61.1
8a 3.88 s
H 128.9 12a 9 146.2
6.01 s
12 10 150.1
11
56.5
H 119.3 OMe 3.86 s
114.4
6.89 d (8.4 Hz)
H
6.96 d (8.4 Hz)
H 6.64 s
2.84 m
108.2 2.88 m
129.8 3.64 m
147.9
O 4
5 3.52 m
3 30.8 6
4a 6.11 s
5.96 d (1.6 Hz) 101.7 47.6
5.98 d (1.6 Hz) 13b
H 52.5
2
1 13a
N OMe 3.06 s
O 147.3
125.6
7
138.0 8 85.3
104.7
119.6
7.17 s H 94.8 13
OMe
61.1
8a 3.88 s
H 128.9 12a 9 146.2
6.01 s
12 10 150.1
11
56.5
H 119.3 OMe 3.86 s
114.4
6.89 d (8.4 Hz)
6.96 d (8.4 Hz) H
tinh thể BNO3 vàng tươi, đun nóng: tan màu hồng
201
SKLM
• mẫu thử : dịch chiết MeOH hay dịch chiết HCl loãng.
202
Trước đây : Phương pháp cân, so màu.
Hiện nay : Phương pháp HPLC
203
• Thân rễ Hoàng liên chủ yếu dùng để chiết Berberin
(clorid, sulfat, nitrat, acetat)
- đôi khi, dùng dược liệu làm thuốc hạ sốt, trị sốt rét
và trị 1 số bệnh về gan mật.
204
205
- Dây leo dài 20-30 m, thường leo trên cây lớn.
- Thân hóa gỗ, Φ = 2-5 cm, cắt ngang có màu vàng tươi.
- Mặt cắt thân có những tia tủy hình nan hoa bánh xe.
- Lá hình tim, mặt trên xanh nhạt, mặt dưới trắng xám.
O MeO HO
O N N N
MeO MeO
OMe OMe OMe
208
Berberin clorid (T ≤ 0,2%) Berberin hydroxid (T = 5%)
O O
O N Cl O N OH
OMe OMe
kiềm mạnh
OMe OMe
kiềm yếu
3 4 5
O 6 O
2
N OH N O
O O
7 8
1
OMe OMe
9
10 OMe OMe
B2SO4.3H2O 33‰
BHSO4.H2O 10‰ (bisulfat)
B+Cl– ≤ 02‰ ** (pKa 2.47)
217
• Thân Vàng đắng (đôi khi là rễ) chủ yếu dùng để
219
Berberine (and its different analogues) are known to possess
prominent antitumour activity.
Irradiation of berberine for 5 min afforded berberrubine
(yield 98%) possessing significant antitumour activity.
220
MeO
N Cl -
MeO
OMe
OMe
221
Cây Hoàng đằng # Vàng đắng (Coscinium fenestratum)
Khác biệt rõ nhất:
• Dạng lá nhọn & dài hơn Vàng đắng.
• Libe và gỗ xếp thành từng bó riêng biệt.
• Đầu mỗi bó libe-gỗ có một cung mô cứng ngắn, nối qua
bó bên cạnh vòng mô cứng lồi lõm và liên tục.
Từng mọc nhiều ở Tây nguyên và rừng Đông Nam bộ.
Hiện nay: Rất ít gặp tại Việt Nam.
Bộ phận dùng: Thân và rễ.
222
Alkaloid, chủ yếu là palmatin (1 – 3%),
cùng 1 ít columbamin, jatrorrhizin (ko có berberin)
MeO
N
MeO
OMe
Palmatin (1 – 3%)
OMe
225
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L. Loganiaceae
229
Bộ phận dùng: Hạt (sống hay chế thành Mã tiền chế)
Soi bột hạt Mã tiền
231
nux-vomica
nux-blanda
232
Thành phần hóa học (1)
N MeO N R1 N
N MeO N R2 N
O O O O O O
strychnin H H
brucin OMe OMe
-colubrin H Me
β-colubrin Me H
234
Độ tan c a Brucin
235
Bột hạt Mã Tiền
H2SO4 loãng
+ EtOH 20%
- TT Erdman : hồng
240
Định tính Brucin
1. Phản ứng oxy-hóa
Brucin + nước chlor (Javel) dd. màu hồng.
NH4OH
SnCl2 NaOH
MeO N H N
MeO N H N
O O O O
O N O N
+ NaOH
O N O N
NO2 H NO2 H
O O
COOH COONa
tetrachloro-
+ CO Pd
palladat (II)
HNO3 nóng
Pd
dihydro-
cacothelin
brucin cacothelin
(vàng)
(tím)
247
Định lượng
1. Phương pháp acid-base
- Chiết alkaloid base (= CHCl3 + NH4OH, siêu âm)
- Huỷ brucin bằng HNO3 + NaNO2
- Định lượng bằng ph.pháp chuẩn độ thừa trừ
2. Phương pháp đo quang (DĐVN II)
- Chiết alk. base (CHCl3+NH4OH, siêu âm) từ P g bột hạt
- Chuyển thành dạng alkaloid muối (H2SO4)
- Đo Abs. ở 262 nm (a) và 300 nm (b)
5(0,321a – 0,467b)
[strychnin] = % (phải 1,2%)
P
248
NH4OH
(1) bột hạt Mã tiền dịch alkaloid base (2)
Et2O-CHCl3 (3:1)
lắc với H2SO4
NH4OH pH 10
(4) alkaloid base / CHCl3 dịch alkaloid muối (3)
CHCl3
cách thủy
loại H2O
(8) dịch CHCl3 khan dịch CHCl3 (7)
bắng Na2SO4
Hòa trong H2SO4 0,1 N (chính xác). Chuẩn độ H2SO4 thừa bằng NaOH 0,1 N
Chỉ thị màu : Đỏ methyl. 1 ml H2SO4 0,1 N # 0,0334 g Strychnin (k = 1,02)
Tác dụng dược lý – Công dụng
Tiêu hoá : Tăng bài tiết dịch vị, kích thích tiêu hoá
Liều độc : Tăng tiết nước bọt, ngáp, nôn mửa, co giật,
250
Tác dụng dược lý – Công dụng
• Strychnin sulfat
- Kích thích hành tuỷ,
- Trị tê liệt dây thần kinh,
- Trị nhược cơ
Dạng dùng: viên, thuốc tiêm
251
Là hạch của loài nấm
họ Clavicipitaceae.
252
253
hợp chất nhóm điển hình
clavin agroclavin
2
N1 N N
H H H
255
tham khảo
OH
Me
O
CO NH N
N
O O
N Me
N
H
ergotamin
256
• Phản ứng Keller
alk. ergot
+ FeCl3 + H2SO4 vòng nhẫn xanh
AcOH
257
• Phương pháp cân
- tủa alk. picrat + NH3 alk. base.
- chiết alk. base = Et2O. Cô cắn, cân
258
Tác dụng đáng chú ý : ergobasin, ergometrin
• Co mạch mạnh
R. serpentina : Ba gạc Ấn Độ
R. cambodiana : Ba gạc lá to
261
Rauwolfia cambodiana
262
Rauwolfia serpentina
Benth., Apocynaceae
263
Đặc điểm thực vật – Bộ phận dùng
reserpin, ajmalicin
rescinamin
265
266
Thành phần hóa học
N N
N MeO N
H H
MeO MeO
OR
O OH O OH
+
N N
N N
H Me H Me
ajmalicin O O serpentin
(kiềm tr.bình) AcO AcO
(kiềm mạnh)
HO
N OH N OH
N N
H Me
sarpagin ajmalin
(kiềm yếu) (kiềm tr.bình) 268
• Trên dược liệu Định tính
270
Định lượng (2)
2. Theo phương pháp DĐ Pháp
• Định lượng alkaloid toàn phần
kiềm hóa = NH4OH, chiết = Et2O-CHCl3
chiết lại bằng H2SO4 → + NH4OH / CHCl3.
bốc hơi dung môi → cắn → cân.
• Định lượng alkaloid kiềm yếu (reserpin)
chiết alkaloid = cồn 95% / AcOH 5%; cô loại d.môi
+ H2SO4 + tricloroethan (loại tạp)
+ CHCl3 → cắn alk. kiềm yếu.
+ H2SO4 + NaNO2 màu vàng lục ( = 390 nm).
271
Tác dụng dược lý và công dụng
274
275
3
4,2%
2,1%
3,4%
0,4%
279
theobromin cafein theophyllin
O O O
Me Me Me Me
HN N N N N NH
O N N O N N O N N
Me Me Me
OH OH
OH OH
EGC EGCG
HO O HO O
OH OH
OH O galloyl
OH OH
epi-gallo-catechin epi-gallo-catechin-gallat
Ngoài cách thăng hoa bột lá Trà, có thể
dễ dàng phân lập Cafein từ bột lá Trà :
NH4OH đđ.
283
Chủ yếu do alkaloid và tannin
284
285
Coffea arabica L. = Cà phê chè
Coffea robusta Chev. = Cà phê vối
Coffea excelsa Chev. = Cà phê mít
286
CẤU TẠO QUẢ CÀ PHÊ CHÍN
1: lõi hạt
1
2: hạt (endosperm) 2
3
4
3: vỏ lụa (epidermis)
5
4: màng nhờn (endocarp)
5: lớp pectin 6
7: vỏ quả (pericarp)
Cà phê có nguồn gốc Ethiopia, Nam Mỹ và châu Á (TK 19)
289
• Hạt Cà phê sống chứa
290
Nhắc lại
2 2
R 3 1 CO OH HO 3 1 CO O 2
1 COOH
3
HO 4 HO 4 HO
OH
OH
acid caffeic (R=OH)
acid chlorogenic
= acid 3-caffeoyl quinic
HO OH
COOH 2
HO 3 1
OH
OH
HO 4 O O
acid quinic
Q 291
Thành phần bay hơi trong hạt Cà phê sống
• 4-hydroxy-3-methyl-acetophenon (3.7%).
• 2-methoxy-3-(2-methylpropyl)-pyrazin
(hợp chất dị vòng)
292
Phản ứng Murexid
NH4OH đđ.
295
296
297
Chonemorpha antidysenterica (Roth) G. Don;
Echites antidysenterica Roth,
not (Linnaeus) Roxburgh ex Fleming;
E. pubescens Buchanan-Hamilton,
not Willdenow ex Roemer & Schultes;
Holarrhena antidysenterica Roth;
H. codaga G. Don;
H. malaccensis Wight;
H. villosa Aiton ex Loudon.
298
299
300
• Cây gỗ cao khoảng 10 m, toàn cây có nhựa mủ.
Me2 N Me2 N
conessin holarrhenin
304
• Bằng phản ứng với acid
305
1. Phương pháp cân (xem slide kế)
NH3 CHCl3-EtOH
Bã dược liệu
Dịch acid
NH3 / CHCl3
Lớp nước
Dịch CHCl3
NaOH / CHCl3
H2O kiềm dư
Na2SO4 nước dư
HCl 2N
NaOH dư
“antidysenterica” = trị kiết lỵ
• Hoạt chất chính : Conessin.
• Khi uống : có tác dụng diệt Entamoeba histolytica
(diệt cả dạng hoạt động lẫn dạng bào nang).
tiện dụng hơn emetin
• Khi tiêm : gây tê kèm hoại tử.
• Sử dụng : Uống dạng cao chiết vỏ thân, alk. toàn phần
alk. tinh khiết (Conessin.HCl / Conessin.HBr).
• Chủ trị : Trị tiêu chảy, kiết lỵ (trực khuẩn, amib)
309
Cây thảo, sống nhiều năm, cao 2 m.
Thịt quả có thể ăn được, nhưng toàn cây còn lại rất độc.
314
• Thành phần chính:
• Alkaloid chính:
315
H
N 26 25
21
22 27
18 20 23
11 12 O 24
19 17
13 16
1 9 8
2 14 15
10
4
H O 3 5 7
6
solasodin (genin)
Ngoài ra còn có
Rha
Glc solamargin • diosgenin
Rha
• β-solasonin
Glc
Gal -solasonin • γ-solasonin
Rha
316
Solasodin glycosid của solasodin
(Solamargin, Solasonin…)
16-dehydro-
pregnenolon acetat
Progesteron
Prednisolon
11-Progesteron Prednison
Cortison
Cây Ô đầu là tên gọi chung của nhiều loài Aconitum
- A. napellus L. Ô đầu châu Âu
- A. chinense Paxt. Ô đầu Tr.Quốc
- A. fortunei Hemsl. Ô đầu Việt Nam
- A. carmichaeli Debx. * Xuyên Ô đầu
- A. kusnezoffii Reichb. * Thảo Ô đầu
đều thuộc họ Hoàng liên (Ranunculaceae).
320
Các TLTK c a Trung quốc quy định :
Aconitum kusnezoffii, hái vào mùa thu khi thân tàn lụi.
321
Xuyên Ô
Phụ chú:
Ô Đầu (Radix Aconoti) là dạng thay đổi của thuốc này.
Thời xưa người ta không phân biệt được các loại phụ.
Ngày nay thì nhận ra hai loại.
Loại thuốc thứ nhất là Tứ Xuyên Phụ Tử hay Radix Aconiti Carmichaeli
(Xuyên Ô). Thuốc này cay, đắng, ấm, rất độc, và vào kinh Tim, Gan và
Tỳ. Nó dùng để trục phong thấp, trừ hàn, và giảm đau, chữa đau do
hàn thấp đình đọng, lạnh và đau ngực, bụng, nhức đầu và đau do chấn
thương. Ô Đầu thì tác dụng mạnh hơn là Phụ Tử khi dùng trừ hàn và
giảm đau, nhưng nó có độc và tính chất bổ kém hơn.
Liều lượng là 1.5-9g. Nó được nấu trước30-60 phút, trước khi cho các
loại thuốc khác trong toa vào nấu chung.
Loại thuốc thứ hai là Dã Phụ Tử (Thảo Ô, Radix Aconiti Kusnezoffii), nó
thường mọc hoang dã hơn là trồng, đặc tính và chủ trị giống như loại
thứ nhất, nhưng cả hai loại trên đều mạnh và độc hơn.
Thuốc này cũng ít được dùng.
322
• Cây thảo sống nhiều năm, cao < 1 m
Củ ở ngoài đóng muối Phiến mỏng, nâu đen. Phiến mỏng, trắng ngà.
Ô đầu VN Ô đầu TQ Ô đầu Âu
HO OMe
MeO
O Benzoyl
aconitin :
Et N OH
HO
OAc
MeO OMe 336
Aconitin là một alkaloid diterpenoid phức tạp.
có cấu trúc diester (kém bền) từ :
một amino alcol (aconin) và hai acid (acetic, benzoic)
Δ
alk.SO4 + resorcin / H2SO4 màu đỏ (h.quang xanh)
338
Nguyên tắc : bột Aconitum
NH4OH Et2O
Dịch ether
Rửa = nước
Dịch ether
alk / cồn-nước
O
H
H • trị ho, làm long đờm
5
6 4
H
• trị giun đũa, giun kim
Et N
O Me
• trừ chấy, rận, bọ mạt,
O
bọ chét cho súc vật
(H β β) = tubero-stemonin
(H β ) = tubero-stemonin LG
346
Gelsemium elegans Benth. Gelsemiaceae
Gelsemium elegans Benth. Gelsemiaceae
348
Lá ngón, Suối vàng, Đà lạt
349
Gelsemium elegans Benth. Gelsemiaceae
rễ cây Lá ngón (Gelsemium sempervirens)
351
352
Họ Lá ngón (Gelsemiaceae) là một họ thuộc bộ Long đởm
(Gentianales). Họ này hiện chỉ biết 2 chi là: Gelsemium và Mostuea.
• Chi Gelsemium có 3 loài
- 01 loài ở vùng Đông Nam Á và nam Trung Quốc (Lá ngón)
- 02 loài ở vùng Đông nam Hoa Kỳ, Mexico và Trung Mỹ.
• Chi Mostuea có 8 loài
Phân bố ở vùng nhiệt đới của Nam Mỹ, châu Phi và Madagascar.
Hai chi này trước đây được phân loại trong họ Mã tiền (Loganiaceae);
họ Gelsemiaceae (được mô tả từ 1994) khác Loganiaceae do
- thân cây Gelsemiaceae không có nhựa mủ (latex),
- hoa lưỡng tính với tràng hoa màu trắng / vàng; không có nhựa,
- lá kèm và các bầu nhụy hoa Gelsemiaceae to hơn ở Loganiaceae.
353
cây Lá ngón (Đoạn trường thảo)
• Dây leo khá phổ biến ở rừng núi Việt Nam, Ấn Độ, Indonesia,
Lào, Malaysia, bắc Myanmar, bắc Thái Lan, Đài Loan,
nam Trung Quốc. Mọc ven rừng ở cao độ từ 200-2.000 m.
• Thân cây có khía. Lá nguyên, mọc đối, hình trứng, đầu nhọn,
nhẵn bóng. Hoa vàng mọc thành xim ở đầu cành, nách lá.
Quả nang, thon, dài, màu nâu. Cực kỳ độc !!!
• Giải độc lá ngón : giã nhỏ rau má, rau muống lấy nước uống,
hoặc uống nước phân trâu, bò (để nôn ra độc tố).
Đọc thêm : Gelsemium rankinii và Gelsemium sempervirens
là hai loài có nguồn gốc ở vùng Đông nam Hoa Kỳ.
354
cacotheline = nitro-bruci-quinone monohydrate
355