You are on page 1of 46

I.

PHRASES FOR CONVERSATION – LOW BEGINNING


Cách nói trong giao tiếp – Trình độ cơ bản 1
1. Greetings
Chào hỏi
1. Hi. 1. Chào/ Xin chào
Hello.
2. Good morning. 2. Chào buổi sáng
Good afternoon. Chào buổi chiều
Good evening. Chào buổi tối
3. How are you? 3. Tình hình bạn thế nào?
How are you doing?
How ya doing? (Informal) (thông tục)
4. Fine. How about you? 4. Tôi ổn. Còn bạn?
5. Okay. Thanks. 5. OK/ ổn. Cảm ơn.

2. Introducing self
Giới thiệu bản thân
1. I'm John. (Use first name in informal 1. Tôi là John. (sử dụng tên thường gọi trong tình
situations) huống thân mật, thông tục)
2. I'm Jackie O'Neill. (Use full name in 2. Tôi là Jackie O'Neill. (sử dụng tên đầy đủ với sắc
business and formal situations) thái trang trọng, tình huống công việc)
3. (It's) nice to meet you. 3. Hân hạnh được gặp bạn.
(It's) nice meeting you.
(It's) good to meet you.
4. Nice to meet you too. 4. Tôi cũng hân hạnh/ vui khi gặp bạn.

3. Introducing people
Giới thiệu người khác

1. This is… 1. Đây là…


my friend, Jack. bạn tôi, Jack.
my brother, Bob. anh/em trai tôi, Bob.
my sister, Cindy. chị/em gái tôi, Cindy.
my father, Mr. Harris. bố tôi, ông Harris.
my mother, Mrs. Harris. mẹ tôi, bà Harris.
my teacher, Ms. Watson. cô giáo tôi, cô Watson.
my student, Carrie. học sinh của tôi, Carrie.
my friend, Mary Jones. bạn tôi, Mary Jones.
my boss, Mr. Ritter. sếp tôi, ông Ritter.
my co-worker, Penny Pitcher. đồng nghiệp của tôi, Penny Pitcher.
2. Hi Jack. I'm Linda 2. Chào Jack, tôi là Linda.
3. Nice to meet you. – Nice to meet you too. 3. Rất hân hạnh được làm quen – Tôi cũng vậy.

4. Identifying people, things


Xác định người, vật

1. This is Minnie Rivers. 1. Đây là Minnie Rivers.


That is Mr. Lewis. Đó là ông Lewis.
2. Minnie is a writer. 2. Minnie là một nhà văn.
Mr. Lewis is a barber. Ông Lewis là thợ cắt tóc.
Gail is an artist. Gail là một nghệ sỹ.
He is a photographer. Anh ấy là một nhiếp ảnh gia.
She is a secretary. Cô ấy là thư ký.
He's a dentist. Anh ấy là nha sỹ.
She's a doctor. Cô ấy là bác sỹ.
3. I am a computer programmer. 3. Tôi là lập trình viên máy tính.
I'm a businessman. Tôi là một doanh nhân.
I'm a businesswoman. Tôi là một doanh nhân (nữ).
I'm not a mechanic. Tôi không phải là thợ máy/ công nhân cơ khí.
4. We are writers. 4. Chúng tôi là nhà văn.
They are engineers. Họ là kỹ sư.
You are a student. Bạn là sinh viên.
You are students. Các bạn là sinh viên.
5. This is an apple/ a banana. 5. Đây là quả táo/ quả chuối.
That is an orange. Đây là quả cam.
That is not a tomato. Đó không phải là quả cà chua.
It is a telephone/ a horse. Nó/đó là điện thoại/ con ngựa.
It's not an airplane. Đó không phải là máy bay.

5. Classroom questions
Câu hỏi trong lớp học
What's your name? Tên bạn là gì?
- My name is Robert. You can call me Bob - Tên tôi là Robert. Bạn có thể gọi tôi là Bob.
What is this? Đây là gì?
- It's a desk. - Đây là cái bàn.
What is that? Đó là gì?
- That's a pencil - Đó là bút chì.
How do you say it in English? Bạn nói cái này bằng tiếng anh như thế nào?
- Eraser. - Cái tẩy.
How do you spell it? Bạn đánh vần nó như thế nào?
- E-R-A-S-E-R. - E-R-A-S-E-R
Please say it again. Bạn làm ơn nói lại.
- All right. - Được.
Please speak more slowly. Bạn làm ơn nói chậm hơn.
- Okay. Listen carefully. - OK. Chú ý nghe này.
I don't understand. Tôi không hiểu.
- Let me explain. - Để tôi giải thích.
I'm sorry. Tôi xin lỗi.
- That's okay. - Không sao.

6. Asking for information


Hỏi thông tin
1. What is this? Đây là gì? 1. This is a table. Đây là cái bàn.
What’s this?
2. What is that? Đó là gì? 2. That is a chair. Đó là cái ghế.
What's that?
3. What are these? Đây là những gì? 3. These are pencils. Đây là những chiếc bút chì.
4. What are those? Kia là những gì? 4. Those are books. Đó là những quyển sách.
5. Where is Mr. King? Ông King đang ở đâu? 5. He is over there. Ông ấy ở đằng kia.
6. Where's Ms. King? Bà King đang ở đâu? 6. She's (right) here. Bà ấy ở (ngay) đây.
7. When's the movie? Phim (chiếu) khi nào? 7. It's at 9:00. (Phim chiếu) lúc 9:00.
8. When's lunch? Khi nào ăn trưa? 8. Lunch is at noon. Bữa trưa lúc 12:00.
9. How is the food? Đồ ăn thế nào? 9. It's delicious. Ngon.

7. Giving information
Cung cấp thông tin
1. Jeremy is from Ohio. Oh really? What part of Ohio? Columbus.
Jeremy đến từ Ohio. Thật ư? Vùng nào của Ohio?
2. Kelly is a saleswoman. Is that right? What company? Microsoft.
Kelly là nhân viên bán hàng. Đúng thế sao? Công ty nào vậy?
3. He's a university student. Oh. What university? Harvard.
Anh ấy là sinh viên đại học. Ồ. Trường đại học nào?
4. Ronda lives in Texas. Really? What city (in Texas)? Dallas.
Ronda sống ở Texas. Thật á? Thành phố nào (ở Texas)?
5. I work at a restaurant. Oh really? Which restaurant? Angelo
Tôi làm cho một quán ăn/nhà hàng. Thật sao? Quán ăn/Nhà hàng nào?
6. I live in Florida. Oh yeah? Where in Florida? Meroni's
Tôi sống ở Florida. Thế á? Ở chỗ nào Florida?
8. Where are you from? I'm from Delaware. Orlando.
Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Delaware.
9. What is your occupation? I'm a police officer.
Bạn làm nghề gì? Tôi là cảnh sát.

8. Simple sentences
Câu đơn giản
1. I work in a post office. Are you a letter carrier? No, I'm a postal clerk.
Tôi làm trong bưu điện. Bạn là nhân viên bưu tá à? Không, tôi là nhân viên bưu điện.
2. Greg works in a bank. Is he a teller? Yes, he is.
Greg làm việc trong ngân hàng. Bạn ấy làm thu ngân à? Đúng vậy.
3. They live in Washington. Are they senators? No, they aren't.
Họ sống ở Washington. Họ có phải là các thượng nghị sĩ Không.
không?
4. I eat breakfast at 8:00 a.m. What do you eat? (I eat) eggs, bacon, and toast.
Tôi ăn sang lúc 8h sáng. Bạn ăn gì? (Tôi ăn) trứng, thịt xông khói và
bánh mỳ nướng.
5. She goes to work at 9:00 a.m. Where does she work? In the cafeteria.
Cô ấy đi làm vào 9h sáng. Cô ấy làm ở đâu? Ở căng-tin.
6. Eddy plays basketball every Where does he play? At the gym.
Friday.
Eddy chơi bóng rổ thứ Sáu hàng Anh ấy chơi ở đâu? Tại phòng tập.
tuần.
7. Penny starts class at 10:00. When does she finish? At 11:00.
Penny vào học lúc 10h. Khi nào em ấy xong? Lúc 11h.
8. I don't drink beer. Why (not)? I don't like it.
Tôi không uống bia. Tại sao? Tôi không thích (nó).

9. Simple questions
Câu hỏi đơn giản
Very Simple Yes/No Questions
Câu nghi vấn (được trả lời bằng Có/Không) rất đơn giản
Are you from Canada? Yes, I am.
Có phải bạn đến từ Canada? Vâng, đúng thế.
Is he a doctor? No, he isn't.
Anh ấy có phải là bác sỹ? Không phải.
Is this free? Yes, it is.
Cái này có miễn phí không? Có đấy.
Do you like apples? Yes, I do.
Bạn có thích táo không? Tôi có.
Does she live in New Orleans? No, she doesn't.
Cô ấy có sống ở New Orleans? Không.

More examples of Yes/No Questions


Thêm ví dụ Câu nghi vấn (được trả lời bằng Có/Không)
Is she going to the dance? Yes, she is.
Cô ấy có định đi nhảy không? Có.
Are they flying home? No, they're taking the bus.
Họ có bay về nhà không? Không, họ đi xe buýt.
Are you coming to the party? No, I have other plans.
Bạn có đi dự tiệc không? Không, tôi có kế hoạch khác rồi.

Examples of simple Wh- questions


Ví dụ Câu hỏi có từ để hỏi đơn giản
What do you do (as an occupation)? I'm a computer programmer.
Bạn làm nghề gì? Tôi là lập trình viên máy tính.
What do you do on the weekends? I usually stay home and watch television.
Bạn làm gì vào cuối tuần? Tôi thường ở nhà và xem TV.
Where are you from? I'm from Ontario, California.
Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Ontario, California.
Where do you live? I live at the Chateau Apartments.
Bạn sống ở đâu? Tôi sống tại khu căn hộ Chateau.
How do you say that in English? I don't know.
Bạn nói điều đó bằng tiếng Anh như thế nào? Tôi không biết.
How do you spell your name? S-I-M-O-N.
Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?
How do you know Mr. Amos? He's my teacher.
Làm thế nào bạn biết ông Amos? Ông ấy là thầy giáo tôi.

10. Numbers and counting


Số và đếm
1. How many fingers do you have? I have eight fingers.
Bạn có bao nhiêu ngón? Tôi có 8 ngón.
2. You have eight fingers? Eight fingers and two thumbs.
Bạn có 8 ngón sao? 8 ngón và 2 ngón cái.
3. How many brothers does Ryan have? He has four (brothers).
Ryan có bao nhiêu anh/em trai? Cậu ấy có 4 (anh/em trai).
4. How many students are there in your class? Thirty-five, including me.
Lớp bạn có bao nhiêu học sinh? 35, bao gồm cả tôi.
5. How old is your sister? She is seventeen.
Chị/Em gái bạn bao nhiêu tuổi? Chị/Em ấy 17.
6. How many hours do you work every day? From nine to five. Eight hours.
Bạn làm việc bao nhiêu tiếng một ngày? Từ 9 đến 5. 8 tiếng.
7. How many people are in the group? About seventy.
Trong nhóm có bao nhiêu người? Khoảng 70.
8. How many cookies are left? Five or six.
Còn bao nhiêu cái bánh? 5 hoặc 6.
9. How many toothpicks are in the box? More than a hundred.
Có bao nhiêu cái tăm trong hộp? Hơn 100.

11. Talking about family – Nói về gia đình


Introducing your family Giới thiệu gia đình mình
This is my mother/mom. Đây là mẹ tôi.
This is my father/dad. Đây là bố tôi.
(These are my parents) (Đây là bố mẹ tôi)
This is my wife. Đây là vợ tôi.
This is my husband. Đây là chồng tôi.
There are five people in my family. (My Gia đình tôi có 5 người. (Mẹ tôi, bố
mother, my father, my older brother, my tôi, anh trai tôi, chị gái tôi, tôi, em trai
older sister, me, my younger brother.) tôi.)
I have two brothers.
One brother is older (than me). Tôi có 2 anh/em trai.
One is younger. Một anh/em trai nhiều tuổi (hơn tôi).
I have one sister. Một người trẻ hơn.
I'm number three. Tôi có một chị/em gái.
Asking about family Tôi là người thứ ba.
How many brothers and sisters do you Hỏi về gia đình
have? Bạn có bao nhiêu anh/em trai và
What number are you? chị/em gái?
He's the oldest (of five children). Bạn là con thứ mấy?
She's the youngest. Anh ấy là con cả (trong 5 người con).
Cindy doesn't have any brothers or sisters. Em ấy bé nhất.
Jared is an only child. Cindy không có anh/chị/em nào.
How many children do you have? Jared là con một.
We have two. One son and one daughter. Bạn có bao nhiêu con?
Do you have any kids? Chúng tôi có 2. Một trai một gái.
No, I'm not married. Bạn có con không?
Không, tôi chưa lập gia đình.

12. Talking about favorite things


Nói về sở thích
1. What is your favorite color? Purple.
Màu yêu thích nhất của bạn là gì? Tím.
2. What's your favorite kind of music? I like pop music.
Nhạc yêu thích nhất của bạn là gì? Tôi thích nhạc pop.
3. Favorite sport? Kung fu.
Môn thể thao yêu thích nhất?
4. Do you have a lucky number? Yes. It's eight.
Bạn có số may mắn không? Có. Đó là số 8.
5. What kind of food do you like best? I like Cantonese food.
Bạn thích đồ ăn gì nhất? Tôi thích đồ Quảng Đông.
6. How about movies? Action.
Phim thì sao? Hành động.
7. Who is your favorite movie star? Jackie Chan.
Bạn thích nhất ngôi sao điện ảnh nào?
8. What city do you like most? Hong Kong, of course!
Bạn thích thành phố nào nhất? Dĩ nhiên là Hong Kong!

13. Talking about here and now


Nói về ở đây và bây giờ
1. What is Ms. Chan doing? She is writing a letter. Oh. That's nice.
Bà Chan đang làm gì thế? Bà ấy đang viết một bức thư. Ồ. Thật tốt.
2. What is he doing? He's playing hockey. That's interesting.
Anh ấy đang làm gì vậy? Anh ấy đang chơi khúc côn cầu. Thật thú vị.
3. What are you doing? I'm reading a book. Is it interesting?
Bạn đang làm gì? Tôi đang đọc sách. Có hay không?
4. Who is singing that song? Frank (is). Oh. It sounds good.
Ai đang hát bài hát đó đấy? Frank. Ồ. Nghe hay đấy.
5. Who is washing the dishes? The children are. That's great.
Ai đang rửa bát? Bọn trẻ. Thật tuyệt.
6. Where are you going now? I'm going to the library. Okay. Have fun.
Bạn đi đâu bây giờ? Tôi đến thư viện. OK. Vui vẻ nhé.

14. Describing people


Tả người
Personality and Appearance Description
Tính cách và vẻ ngoài Miêu tả
1. Tell me about your father. Well, he's very friendly, smart and funny.
Hãy kể cho tôi về bố bạn. (Xem nào,) Ông ấy rất thân thiện, thông minh và vui tính.
What kind of person is he? He's young, short and handsome.
Ông ấy là người như thế nào? Ông ấy trẻ, thấp và đẹp trai.
2. What does he look like? He has straight black hair and green eyes.
Trông ông ấy như nào? Ông có mái tóc thẳng đen và mắt xanh lục.
3. What does your mother look like? She's tall, thin and beautiful.
Mẹ bạn trông như nào? Bà cao, gầy và đẹp.
4. How about your little sister? She has blonde hair and wears glasses.
Còn em gái nhỏ của bạn thì sao? Em có tóc vàng hoe và đẹo kính.
She has curly red hair and a cute smile.
Tóc em đỏ và xoăn và em có nụ cười dễ thương. Everybody
likes her.
Ai cũng thích em.
Clothing
Quần áo
5. What is your brother wearing? He's wearing light brown pants and an orange t-shirt.
Anh/Em trai bạn đang mặc gì? Anh ấy đang mặc quần nâu sáng và áo phông màu cam.
6. What kind of shoes does he have (on)? Sneakers, and he's wearing white socks.
Anh ấy đang đi giày kiểu gì? Giày thể thao, và anh ấy đi tất trắng.
7. Is Susan wearing a dress? No. She's wearing a blue skirt and a yellow blouse.
8. Anything else? Không. Cô ấy mặc chân váy xanh dương và áo sơ mi vàng.
She's wearing boots and carrying a purse.
Cô ấy đi bốt và mang theo một chiếc ví.

15. Telling time


Đọc đồng hồ
What time is it? – It’s…
Mấy giờ rồi? – Bầy giờ là…


7:00 seven o'clock seven p.m. / a.m.
7 giờ đúng 7 giờ
12:00 twelve o'clock noon / midnight
12 giờ 12h trưa/ nửa đêm (12h đêm)
3:10 three ten ten (minutes) after/ past three
3h10 3h10 (10’ sau/ quá 3h)
9:15 nine fifteen (a) quarter after/ past nine
9h15 9h15 (¼ tiếng sau/ quá 9h)
11:05 eleven oh five five after/ pass eleven
11h05 11h5 (5’ sau/ quá 11h)
6:30 six thirty half past six
6h30 6 rưỡi
4:50 four fifty ten minutes to five
4h50 5h kém 10 (10’ nữa là đến 5h)
10:45 ten forty-five quarter to eleven
10h45 11h kém 15 (1/4 tiếng nữa là đến 11h)
8:35 eight thirty-five twenty-five minutes to nine
8h35 9h kém 25

16. Talking about past actions


Nói về hành động đã xảy ra
1. What did you do last Friday? I went to a baseball game.
Bạn đã làm gì thứ Sáu tuần trước? Tôi đã đi xem trận bong chày.
2. Where did you go? I went to Detroit.
Bạn đã đi đâu? Tôi đã đi Detroit.
3. When did you get back? I got back on Saturday night.
Bạn đã trở về lúc nào? Tôi đã trở về tối thứ Bảy.
4. Where did you stay? I stayed with my parents.
Bạn đã ở đâu? Tôi đã ở cùng bố mẹ tôi.
5. What did Sally have for lunch? She had soup and sandwiches.
Sally đã ăn trưa bằng món gì? Cô ấy đã ăn súp và bành mỳ kẹp.
6. What did he eat last night? He ate Chinese food.
Anh ấy đã ăn gì đêm qua? Anh ấy đã ăn món Trung Quốc.
7. How was the weather? It was wonderful.
Thời tiết thế nào? Nó đã rất tuyệt.

17. Talking about the future


Nói về tương lai
1. What will you do tomorrow? I'll help my mom with the housework.
Bạn sẽ làm gì ngày mai? Tôi sẽ giúp mẹ làm việc nhà.
2. When will you finish? In the afternoon.
Khi nào bạn sẽ xong? Buổi chiều.
3. What will we do in class today? We'll play some word games.
Hôm nay chúng ta sẽ làm gì trong giờ học? Chúng ta sẽ chơi mấy trò chơi với từ.
4. Where will they put the table? They'll put it next to the window.
Học sẽ để cái bàn ở đâu? Họ sẽ để nó cạnh cửa sổ.
5. When will Joe leave for New York? He'll leave right after dinner.
Khi nào Joe rời đi New York? Anh ấy sẽ đi ngay sau bữa tối.
6. How will he get there? He'll take the bus.
Anh ấy sẽ đến đó như thế nào? Anh ấy sẽ bắt xe buýt.

18. Talking about life events


Nói về các sự kiện cuộc đời
1. When is your birthday? December 29(th)
Bạn sinh ngày nào? 29 tháng 12
2. What year? That's personal.
Năm nào? Thông tin này riêng tư.
3. Were you born and raised here? No. I wasn't.
Bạn có được sinh ra và lớn lên ở đây không? Tôi không.
4. Did Sam grow up here? Yes, he did.
Sam có lớn lên ở đây không? Có.
5. Where did Lisa go to school? In California.
Trường học của Lisa ở đâu? Ở California.
6. Which university did Rick go to? Princeton.
Rick đã học trường đại học nào?
7. When will she graduate? Next April.
Khi nào chị ấy tốt nghiệp? Tháng tư năm sau.
8. When did they get married? They got married in June.
Họ đã lấy nhau khi nào? Họ đã cưới tháng 6.
9. When was your son born? Two months ago.
Con trai bạn sinh lúc nào? Hai tháng trước.
10. What day is your wedding anniversary? July 17th
Kỉ niệm ngày cưới của bạn là ngày nào? 17 tháng 7
11. When did they move to Pittsburgh? Last September.
Họ đã chuyển đến Pittsburgh khi nào? Tháng 9 năm ngoái.
12. When did his grandfather pass away/die? Five years ago.
Ông của anh ấy mất/ chết khi nào? 5 năm trước.

19. Talking about feelings/health


nói về cảm xúc/ sức khỏe
How's the weather today? Really cold. Let's stay inside.
Thời tiết hôm nay thế nào? Rất lạnh. Chúng ta hãy ở nhà.
How do you feel? I'm fine. That's good.
Bạn cảm thấy thế nào? Tôi ổn. Thế tốt.
How are you feeling? Not too good. Sorry to hear that.
Bạn thấy sao rồi? Không tốt lắm. Rất tiếc khi nghe điều đó.
Is everything okay? I feel sick. That's too bad.
Mọi thứ ổn chứ? Tôi thấy mệt. Quá tệ.
What's wrong? I have a headache. Here's some aspirin.
Có vấn đề gì? Tôi bị đau đầu. Aspirin này.
What's the matter? My leg hurts. Let me help you.
Có chuyền gì vậy? Tôi đau chân. Để tôi giúp bạn.
Are you all right? I cut my hand. That looks serious.
Bạn ổn cả chứ? Tôi bị cắt vào tay. Trông nghiêm trọng đấy.
What happened? He broke his arm. Call 911!
Chuyện gì đã xảy ra? Cậu ấy làm gãy tay. Hãy gọi 911!

20. Expressing likes and dislikes


Bảy tỏ sở thích và sở ghét
1. I like fruits. What kind? Oranges and bananas.
Tôi thích hoa quả. Loại nào? Cam và chuối.
2. Helen likes sports. What kind of sports? Football and tennis.
Helen thích thể thao. Môn nào? Bóng đã và banh nỉ.
3. Ms. Cramer doesn't like coffee. Really? Does she like tea? Yes, she does.
Bà Cramer không thích cà-phê Thật á? Bà ấy có thích trà không? (He likes) drama.
4. Tony does not like action movies. Oh. What kind does he like?
Tony không thích phim hành động. Ồ. Anh ấy thích thể loại gì?
5. Does Terry like swimming? Yes, he does.
Terry có thích bơi không? Có.
6. Does Phil like soft drinks? No, he doesn't.
Phil có thích nước ngọt không? Không.
7. Does Sheila like salad? No, she does not.
Sheila có thích xa-lát không? Không.
8. Do you like Chinese food? Yes, I do.
Bạn có thích món ăn Trung Quốc Tôi có.
không? No, I don't.
Tôi không.
A little.
Một ít.

21. Simple shopping


Mua sắm đơn giản
1. Where are the pencils? They're on the second shelf. Okay, thanks.
Bút chì ở chỗ nào? (Chúng) ở trên kệ thứ hai. Vâng, cảm ơn.
2. How much is this mirror? $19.95. Okay. I'll take it.
Chiếc gương này bao nhiêu? 19,95 đô la. OK. Tôi sẽ mua nó.
3. How much does this cost? That one is $5.00. How about this one?
Cái này giá bao nhiêu? Cái đó 5,00 đô la. Còn cái này thì sao?
4. How much are these? They're $4.00 each. That's too expensive.
Những cái này giá bao nhiêu? Mỗi cái 4,00 đô la. Thế thì đắt quá.
5. Do you have any t-shirts? What size? Medium or Large? Large.
Bạn có áo phông gì không? Cỡ nào? Vừa hay lớn? Lớn
6. That comes to $26.59. Here's $30.00. Your change is $3.41
Tổng là 26,59 đô. Đây là 30 đô. Tiền trả lại của bạn là 3,41 đô.
7. That will be $17.48. Here's $17.50. Keep the change. Thanks.
Tiền của bạn là 17,48 đô la. Đây là 17,50 đô. Không cần trả lại. Cảm ơn.

22. Contractions
Dạng rút gọn
In speaking, contractions are often used in place of auxiliary verbs such as is, are, am, will, have,
has, had, and would.
Trong văn nói, chúng ta thường dùng dạng rút gọn cho các trợ động từ như is, are, am, will, have,
has, had, và would
Regular Contracted
Bình thường Rút gọn
I am British. I'm British.
Tôi là người Anh.
He is Chinese. He's Chinese.
Anh ấy là người Trung Quốc.
They are Italians. They're Italians.
Họ là người Ý.
There is a man at the door. There's a man at the door.
Có một người đàn ông đứng ở cửa.
Where is the butter? Where's the butter?
Bơ ở nằm đâu?
What is he doing? What's he doing?
Anh ta đang làm gì?
Who is that? Who's that?
Ai đó?
She is going to the beach. She's going to the beach.
Cô ấy chuẩn bị ra bãi biển.
We are going to eat now. We're going to eat now.
Chúng ta chuẩn bị ăn bây giờ.
They are not ready yet. They're not ready yet.
Họ chưa sẵn sàng.
I will be back in a minute. I'll be back in a minute.
Tôi sẽ quay lại sau một phút.
There will be lots of food. There'll be lots of food.
Sẽ có rất nhiều đồ ăn.
I have seen that movie already. I've seen that movie already.
Tôi đã xem phim đấy rồi.
She has finished her homework. She's finished her homework.
Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.
I had played that game before. I'd played that game before.
Tôi đã từng chơi trò này.
We would be glad to help. We'd be glad to help.
Chúng tôi sẽ rất vui nếu được giúp bạn.
They would like to go now. They'd like to go now.
Họ muốn đi bây giờ.

23. Short questions and answers


Hỏi và trả lời ngắn
Are you a doctor? Yes, I am.
Bạn có phải là bác sỹ? Vâng, đúng thế.
No, I'm a nurse.
Is he from Colombia? Yes, he is/ No, he isn't.
Anh ấy đến từ Colombia? Đúng/ Không đúng.
No, he's from Venezuela.
Không, anh ấy đến từ Venezuela.
Is it time to go? Yes, it is.
Đã đến giờ phải đi chưa? Rồi.
No, it isn't./ Not yet.
Chưa.
Is she married? I don't know.
Cô ấy kết hôn chưa? Tôi không biết.
Are they here yet? Yes, they are./ No, they aren't.
Họ đã đến đây chưa? Rồi./ Chưa.
Do you live in Oklahoma? Yes, I do./ No, I don't.
Bạn có sống ở Oklahoma? Có./ Không.
No, I live in Texas.
Không, tôi sống ở Texas.
Does she drink coffee? Yes, she does./ No, she doesn't.
Cô ấy có uống cà-phê không? Có./ Không.
No, she drinks tea.
Không, cô ấy uống trà.
Does it fly? Yes, it does.
Nó có bay không? Có.
No, I don't think so.
Không, tôi không nghĩ thế.
Do you need some help? Yes, I do.
Bạn có cần giúp không? Tôi có.
No, I'm fine.
Không, tôi ổn.
Can I have this? Yes, you can./ No, you can't.
Tôi lấy cái này được không? Được./ Không được.
Should we go? Yeah./ Okay./ No, not yet.
Chúng ta có nên đi không? Có. / Đi./ Không, chưa đâu.
Could you help me? Sure./ No, sorry.
Bạn có thể giúp tôi được không? Tất nhiên./ Không, tôi xin lỗi.

24. Closing a conversation


Kết thúc cuộc nói chuyện.
Before closing Trước khi kết thúc
been nice talking to you. Nói chuyện với bạn rất vui/ hay/ dễ chịu.
- Nice talking to you too. - Tôi cũng thấy thế.
(I'm sorry, but) I have to go now. (Xin lỗi, nhưng) Tôi phải đi bây giờ.
Closing Kết thúc
Good-bye Tạm biệt.
Bye. Tạm biệt.
See you later. Hẹn gặp lại sau.
See ya (informal) Gặp lại sau nhé. (thân mật/ thông tục)
Catch you later (informal) Nói chuyện sau nhé. (thân mật/ thông tục)

25. Expressing thanks


Nói lời cảm ơn
Thanks Cảm ơn
Thank you Cảm ơn bạn.
I appreciate it. Tôi rất cảm kích.
Thanks for the tour. Cảm ơn vì chuyến tham quan.
Thanks for your time. Cảm ơn đã dành thời gian.
Thank you for the nice gift. Cảm ơn bạn vì món quà xinh xắn/ dễ thương.
I appreciate your kindness. Tôi

26. Situation: At the store


Tình huống: Tại cửa hàng
When you enter the store/start a conversation with the clerk:
Khi bạn bước vào cửa hàng/ bắt đầu nói chuyện với nhân viên:
What a clerk might say: What a customer might say:
Người nhân viên có thể sẽ nói: Khách hàng có thể sẽ nói:
May I help you? Excuse me. Do you work here?
Tôi có thể giúp gì bạn? Xin lỗi. Bạn có làm ở đây không?
Can I help you? (Can you help me?)
Tôi có thể giúp bạn được không? (Bạn có thể giúp tôi không?)
Can I help you find something? Can I ask you something?
Tôi có thể giúp bạn tìm gì không? Tôi có thể hỏi bạn cái này không?
What can I do for you?
Tôi có thể làm gì cho bạn?
What a customer might respond:
Người khách hàng có thể đáp lại:
Yes. I'm looking for ________________.
Vâng. Tôi đang tìm______________.
Do you have any ___________ (s)?
Bạn có ________________ nào không?
Can you tell me where the ___________is/are?
Bạn có thể cho tôi biết _____________ ở đâu không?
When you check out/ leave the store:
Khi bạn tính tiền/ rời cửa hàng:
Clerk:
Nhân viên:
Did you find everything you needed?
Bạn đã tìm thấy mọi thứ bạn cần chưa?
Did you find what you were looking for?
Bạn đẫ thấy cài mình tìm chưa?
Did you find everything okay?
Mọi thứ ổn chứ ạ?
Will that be all (for today)?/ Is that everything?/ (Will there be) anything else?
Bạn còn mua gì nữa không?
Customer:
Khách hàng:
That's all for today.
Hôm nay thế thôi.
That's it. Thanks.
Thế thôi. Cảm ơn.

27. Describing a picture


Mô tả một bức tranh
What do you see in the picture?
Bạn thấy gì trong tranh?
There is a… Có một…
There's a…
There are some… Có một vài…/ một số…
There're some…
Is there a…? Có phải kia có một…?
Are there (some)…? Có phải kia có một vài…?

Locations
Vị trí
On the right/left By the door On the chair
Bên phải/ trái Cạnh cửa Trên ghế
Near the window In the box Under the table
Cạnh cửa sổ Trong hộp Dưới bàn

Actions
Hành động
The man/ The woman is _______ ing
Người đàn ông/ đàn bà đang ________.

Clothing
Quần áo
What is the man/woman wearing?
Người đàn ông/ đàn bà (đó) đang mặc gì vậy?
She/ He is wearing a/ some
Bà ấy/ Ông ấy đang mặc một…/… gì đó.

Opinions
Ý kiến
What do you think?
Bạn nghĩ sao?
I think…
Tôi nghĩ…

Tell a Story (Use PAST tense)


Kể một câu chuyện. (Hãy sử dụng thì quá khứ)
Yesterday, Ms. Jones…
Hôm qua, bà Jones…

28. Talking about occupations


Nói về nghề nghiệp
A: What do you do for a living?
Bạn làm nghề gì (kiếm sống)?
A: What is your occupation?
Nghề nghiệp của bạn là gì?
B: I'm a mechanic.
Tôi là thợ máy.
A: A mechanic ? That must be a lot of work.
Một thợ máy ư? Như thế chắc là nhiều việc lắm.
B: It is. Every day I fix cars.
Đúng đấy. Mỗi ngày tôi sửa những chiếc xe.
A: How interesting. How many cars do you fix?
Thật thú vị. Bạn sửa bao nhiêu chiếc xe?
B: I fix about 8 cars every day.
Tôi sửa khoảng 8 chiếc xe mỗi ngày.

Occupations and the daily activity


Nghề nghiệp và (nội dung) công việc hàng ngày

Occupation Activity
Nghề nghiệp Việc
1. Mechanic a. fix cars
Thợ máy sửa xe
2. Teacher b. teach classes
Giáo viên Dạy học
3. Dentist c. pull teeth
Nha sĩ nhổ răng
4. Doctor/Nurse d. take care of patients
Bác sĩ/ Y tá chăm sóc bệnh nhân
5. Journalist e. write news stories
Nhà báo viết phóng sự
6. Fisherman f. catch fish
Người câu cá bắt cá
7. Gardener g. plant flowers
Người làm vườn trồng hoa
8. Chef/Cook h. cook meals
Đầu bếp/ người nấu bếp nấu ăn
9. Fire fighter i. put out fires
Nhân viên cứu hỏa dập lửa
10. Photographer j. take pictures
Nhiếp ảnh gia chụp ảnh

II. PHRASES FOR CONVERSATION – HIGH BEGINNING


Cách nói trong giao tiếp – Trình độ cơ bản 2
1. Introducing others
Giới thiệu người khác
1. Paul, this is John.
(Giới thiệu với) Paul, đây là John.
John, this is Paul.
(Giới thiệu với) John, đây là Paul.
Anne, this is Marie.
Anne, đây là Marie.
Marie, Anne.
Marie, (đây là) Anne.
2. Have you met Paul? No, I haven't.
Bạn đã gặp Paul chưa? Tôi chưa.
3. Have you two met each other? No, we haven't.
Hai bạn đã gặp nhau chưa? Chúng tôi chưa.
Yes, we have.
Rồi.

2. Encouraging words
Lời nói động viên
Expressing Goodwill Thể hiện thiện ý
… when someone is arriving … khi ai đó đến
Welcome Chào mừng
Welcome back! Chào mừng bạn quay lại!
Come in. Vào đi.
Good to meet you. (first time only) Rất vui được gặp bạn. (chỉ khi lần đầu gặp)
Good to see you again. (after the first time) Rất vui khi gặp lại bạn. (sau lần gặp đầu)

… when someone is leaving …khi ai đó rời đi


Been nice talking with you. Nói chuyện với bạn rất vui.
Have a good/nice day. Chúc bạn một ngày tốt lành.
Have a nice weekend/ trip. Chúc bạn cuối tuần tốt lành/ chuyến đi vui vẻ.
Have fun. Vui vẻ nhé.
Keep in touch. Giữ liên lạc nhé.

Encouragement Động viên


Good luck! Chúc may mắn!
Good luck on your test. Chúc làm bài thi may mắn.
You can do it! Bạn có thể làm được!
Do your best. Làm tốt nhất có thể nhé!
Do the best you can. Làm tốt nhất có thể nhé.
Work hard. Làm việc chăm chỉ nhé.
Keep up the good work. Tiếp tục làm tốt nhé.

Reassurance Làm yên lòng


Take it easy. Đừng quá bận tâm.
Don't worry. Đừng quá lo lắng.
That's okay. Không sao đâu.
It’s going to be all right. Sẽ ổn cả thôi.
Everything will be fine. Mọi sự sẽ ổn thỏa.
No problem. Không vấn đề gì.

Responses to good news Phản ứng với tin tốt


Wow! Uầy!
That's great! Thật tuyệt!
That's wonderful. Thật tuyệt/ kỳ diệu!
That's really good news. Đó là một tin thật tốt.
I'm glad/happy to hear that. Tôi rất vui/ hạnh phúc khi nghe tin.
Congratulations! Chúc mừng!
Good for you! Tốt cho bạn rồi!
Good job! Làm tốt lắm!
Responses to bad news Phản ứng với tin xấu
That's too bad. Quá tệ.
That's really sad. Thế thật buồn.
That's terrible! Thật kinh khủng!
(for really bad news) (đối với tin rất xấu)
I'm sorry to hear that. Tôi rất tiếc khi nghe tin.
(for sad news) (đối với tin buồn)

3. Buying and selling


Mua và bán
1. May I help you? Yes, I'd like to buy these razors. Okay, that'll be $6.85 with tax.
Tôi có thể giúp bạn không? Vâng, tôi muốn mua những chiếc OK, tính cả thuế là 6,85 đô la.
dao cạo này.
2. What can I do for you? I'm looking for the cameras. They're in Aisle Two.
Tôi có thể làm gì cho bạn? Tôi đang tìm camera. (Camera) ở lối số hai.
3. Is there something I can help No, I'm just browsing. Thanks Ok.
you with? anyway. OK
Tôi có thể giúp gì bạn không? Không, tôi đang xem thôi. (Dù sao
cũng) Cảm ơn.
4. How much is this? $4.95.
Cái này bao nhiêu tiền? 4,95 đô la.

4. American numbers and prices


Số và giá cả Mỹ
Remember that in English, prices are devided at the decimal point.
Hãy nhớ là trong tiếng Anh, giá được phân tách bằng dấu (chấm) thập phân
$4.59 four dollars (and) fifty-nine cents (long way)
4,59 đô la 4 đô (và) 59 xu (cách dài)
four / fifty nine (short way)
bốn/ năm mươi chín (rút gọn)
(Time is also divided in a similar way: 12:47 is said "twelve / forty-seven")
(Thời gian cũng phân cách tương tự: 12h47 có thể nói “mười hai/ bốn mươi bảy”)

Americans often say large numbers in "phrases" of two digits.


Người Mỹ thường đọc các số lớn theo “cụm” 2 chữ số.
267 two hundred sixty-seven (long way)
4381 hai trăm sáu mươi bảy (cách dài)
two / sixty seven (short way)
hai/ sáu mươi bảy (rút gọn)
four thousand three hundred eighty-one
bốn nghìn ba trăm tám mốt
forty-three / eighty-one
bốn mươi ba/ tám-mốt

Some people also use two-digit phrasing with telephone numbers:


Có một số người còn tách ra các cụm 2 chữ số đối với số điện thoại:
565-8347 five-six-five // eighty-three / forty-seven

Practice the following prices (both long and short ways) with a partner:
Hãy luyện tập cách đọc các giá sau (cách dài và rút gọn) với bạn:
That will be____(price)______
Giá là____(giá)_________
That comes to ____(price)____
Tổng tiền là___(giá)_____
$59.65 $1.79* $29.00** $425.78 $231.49 $3,657.88
$27.95 $6.75 $82.03 $781.34 $690.42 $9,405.31
$14.40 $77.17 $70.50 $211.54 $380.18 $1,550.15
*Also : a dollar seventy-nine
Còn có thể đọc: đô bảy-chín
**Also : twenty-nine (dollars) even
**Còn có thể đọc: 29 (đô la) chẵn/ tròn

5. Making suggestions
Đưa ra gợi ý
I think you should...
Tôi nghĩ bạn nên…
I don't think you should…
Tôi không nghĩ bạn nên…
Why don't you…?
Sao bạn không…?
Why don't we... (do something together)?
Sao chúng ta không… (làm gì đó cùng nhau)?
Let's…
Chúng ta hãy…
1. I think you should buy the blue one. That's a good idea.
Tôi nghĩ bạn nên mua chiếc màu xanh dương. Ý hay đấy.
2. I don't think you should sell your car. Thanks for the advice, but I really need the money.
Tôi không nghĩ bạn nên bán xe ô tô của bạn. Cảm ơn lời khuyên, nhưng tôi thực sự cần tiền.
3. Let's go bowling tonight. Sorry, I can't. I'm meeting a friend for dinner.
Tối nay đi bowling đi. Rất tiếc, tôi không thể. Tôi có kế hoạch gặp bạn tôi
ăn tối.
4. Why don't we go skiing on Saturday? Sounds like a good idea. Where do you want to go?
Sao chúng ta không đi trượt tuyết vào thứ Nghe có vẻ là ý hay đấy. Bạn muốn đi đâu?
Bảy nhỉ?
5. Why don't you come with me to China? Thanks, but I've already been there.
Sao bạn không đến Trung Quốc với tôi nhỉ? Cảm ơn, nhưng tôi đã đến đó rồi.

6. Making plans for the weekend


Lên kế hoạch cho cuối tuần
What are you doing this Saturday? Not much.
Bạn làm gì thứ Bảy này? Không có gì mấy.
Do you want to go see a movie? That sounds good.
Bạn có muốn đi xem phim không? Nghe được đấy.
What's playing at the Century Fox? "Candlelight in the Window."
Centry Fox đang chiếu (phim) gì? “Ánh nến ô cửa sổ.”
Should we go see it? I'd rather not. I don't like horror movies.
Chúng ta có nên đi xem không? Tôi nghĩ là không thì hơn. Tôi không thích phim kinh dị.
How about "Run of the Mill?" No. I heard that's really boring.
Thế còn “Vận hành nhà máy”? Không. Tôi nghe nói nó rất chán.
Why don't we go to a concert instead? Great idea!
Sao chúng ta không đi Ý tuyệt vời!

7. Asking for favors


Nhờ ai làm gì
Can you…?
Bạn có thể… không?
Would you (please)…?
Bạn làm ơn…?
Could you (please)…?
Bạn có thể… được không?
Could I… (usually used for asking permission)
Liệu tôi có thể…? (thường để xin phép)
1. Can you help me with my math? Sure. What's the problem?
Bạn có thể giúp tôi làm toán không? Dĩ nhiên. Vấn đề là gì?
2. Could you bring me some coffee? I'd be glad to. How do you like it?
Bạn có thể mang cho tôi ít cà-phê? Tôi rất vui lòng. Bạn thích uống thế nào?
3. Would you open the car door for me? No problem. It looks like your hands are full.
Bạn làm ơn mở cửa xe giúp tôi được không? Không vấn đề gì. Có vẻ như tay bạn bận cả rồi.
4. Could I ask you a favor? It depends. What is it?
Tôi có thể hỏi nhờ bạn một thứ không? Cái đó còn phụ thuộc. Nó là gì vậy?

8. Asking for repetition


Xin nhắc lại
Excuse me?
Xin lỗi, (cái gì cơ)?
Could you repeat that?
Bạn có thể nhắc lại điều đó không?
Could you say that again?
Bạn có thể nói lại điều đó không?
What did you say?
Bạn nói gì cơ?
What was that (again)?
Bạn vừa nói là ai cơ?
Did you say…?
Có phải bạn nói...?
I'm sorry. I didn't catch that.
Tôi xin lỗi. Tôi không kịp nghe.
What did you say your name was? Cathy Henderson.
Bạn nói tên bạn là gì cơ?
Did you say Andersen or Henderson? Henderson, with an H.
Bạn nói Andersen hay Henderson? Henderson, có chữ H.
Is "Cathy" spelled with a C or a K? C as in Cadillac.
“Cathy” viết C hay viết K? C như trong Cadillac.
And what was your address again? 72 West Sunshine Blvd., Suite 501.
Bạn nhắc lại địa chỉ của bạn được không? Phòng 501, 72 đại lộ West Sunshine
Sorry, I didn't catch the last part. Do you want me to repeat it?
Xin lỗi, tôi chưa bắt kịp đoạn cuối. Bạn có muốn tôi nhắc lại không?
I can't hear you very well. Maybe you should turn down the radio.
Tôi không nghe bạn rõ lắm. Có lẽ bạn nên vặn nhỏ đài.
9. Requesting
Yêu cầu
(Simple imperative verb*): - Help me. (Động từ nguyên dạng*): - Cứu tôi.
*This is also used in commands: Go to your room! * Còn được sử dụng trong câu mệnh lệnh: Đi vào
phòng mày!
Please + verb (more polite) - Please help me. Làm ơn + động từ (lịch sự hơn) – Làm ơn giúp tôi.
Can you…? - Can you help me? Bạn có thể…? – Bạn có thể giúp tôi không?
Will you…? - Will you help me? Bạn có thể/ sẽ…? – Bạn sẽ giúp tôi chứ?
Could you (please)…? - Could you help me? Bạn có thể (làm ơn)…? – Bạn có thể làm ơn giúp tôi?
Would you (please)…? - Would you please help me? Bạn có thể (làm ơn)…? – Bạn có thể làm ơn giúp tôi?
Would you mind (V+ing)…? - Would you mind Bạn có phiền (Động từ+ing)…? – Bạn có phiền giúp tôi
helping me? cái này không?
Could you possibly…? - Could you possibly help me Liệu bạn có thể…? – Liệu bạn có thể giúp tôi ở đây
out here? không?
(very polite) Would you be so kind as to…? - Would (rất lịch sự) Bạn có thể vui lòng…? – Bạn có thể vui
you be so kind as to help me (with this)? lòng giúp tôi (việc này)?

1. Give me a paper towel. Here you are.


Cho tôi chiếc khăn giấy. Của bạn đây.
2. Please mail this letter for me. Okay. I'll stop by the post office on my way
Bạn làm ơn gửi thử này cho tôi. home.
3. Would you please turn down that music? OK. Tôi sẽ qua bưu điện trên đường về nhà.
Bạn có thể vặn nhỏ nhạc được không? Sorry. Is it bothering you?
4. Will you type my term paper for me? Xin lỗi. Nó làm phiền bạn phải không?
Bạn giúp tôi đánh máy bài luận học kỳ được Sure. When do you need it?
không? Được thôi. Khi nào bạn cần?
5. Would you/ Could you give me a ride home? Sorry. I'm not going in that direction.
Bạn có thể chở tôi về nhà không? Xin lỗi. Tôi không đi hướng đó.

10. Inviting
Mời (đi đâu)
Do you want to…? Bạn có muốn…?
Do you wanna…? (informal) Bạn có muốn…? (gần gũi/thông tục)
Would you like to…? (more polite) Bạn có muốn…? (lịch sự hơn)
How about (V+ing)? Bạn nghĩ sao về (Động từ+ing)?
How would you like to…? Bạn có thích… không?

1. Do you want to dance? No thanks. I'm kind of tired right now.


Bạn có muốn nhảy không? Không, cảm ơn. Tôi đang khá là mệt mỏi.
2. Would you like to go hiking this Sure, I'd love to. What time should we
weekend? meet?
Bạn có muốn đi bộ đường dài cuối Có chứ, tôi rất thích. Chúng ta nên gặp
tuần này? nhau mấy giờ?
3. How about going swimming on Ah. Can I get back to you on that?
Friday? À. Tôi có thể trả lời bạn sau cho câu hỏi đó
Thế còn đi bơi vào thứ Sáu thì sao? không?
4. How would you like to play golf Sounds like a great idea. Where do you
tomorrow? want to go?
Bạn có thích đi chơi gôn ngày mai Nghe hay đấy. Bạn muốn đi chỗ nào?
không?
11. Offering
Mời (món gì)
1. Here. Have a cookie. Thanks.
Đây. Làm cái bánh này. Cảm ơn.
2. Would you like some pie? No thank you. It looks delicious though.
Bạn có muốn (ăn) bánh không? Không, cảm ơn. Nhưng trông ngon đấy.
3. How about a glass of wine? Thanks, but I don't drink (alcohol).
Một cốc rượu không/ thì sao? Cảm ơn, nhưng tôi không uống (rượu).
4. What will you have (to drink)? Orange juice will be fine.
Bạn sẽ dùng đồ (uống) gì? Nước cam được rồi.
5. Would you like some more cake? Sure. It’s really good. Did you bake it yourself?
Bạn có muốn thêm ít bánh không? Có. Ngon lắm. Bạn tự nướng (nó) à?
6. Can I get you some milk or something? Well, a glass of water would be okay.
Tôi có thể lấy cho bạn (cốc) sữa hay gì không? Ừm, một cốc nước cũng được ạ.

12. Talking about ability


Nói về khả năng
Can - I can swim 100 meters.
Tôi có thể bơi 100 mét.
Do - Do you cook? Yes I do.
Bạn có nấu ăn không? Tôi có.
Be good at. - He's good at ping pong.
Anh ấy giỏi môn ping pong.
Know how to - You really know how to throw a party.
Bạn thực sự biết tổ chức tiệc đấy.
1. Can you play the piano? Yes, but not very well.
Bạn có thể chơi piano? Có, nhưng không tốt lắm.
2. How about the guitar? (I can play) a little.
Thế còn ghi-ta thì sao? (Tôi có thể chơi) một ít.
3. Can Billy ride a bike? No, he can't. He's too young.
Billy biết đi xe đạp không? Không. Em ấy còn quá nhỏ.
4. Does Abby speak Mandarin? Yes, she speaks very well.
Abby có nói được tiếng phổ thông Trung Quốc Có, cô ấy nói rất tốt.
không?
5. Do you sing? Not really. I have no talent in that area.
Bạn có (biết) hát không? Không thực sự. Tôi không có tài cán gì trong lĩnh
vực đó.
6. Is Connie good at dancing? Yes, she's a great dancer.
Connie có nhảy giỏi không? Có, cô ấy là một vũ công tuyệt vời.
7. Do you know how to use a computer? Of course!
Bạn có biết dùng máy vi tính không? Dĩ nhiên rồi!

13. Expressing possibility


Diễn đạt khả năng
May
Might
Can
Could
Maybe
Perhaps
Probably
1. We can stay here for the evening. I'd rather not. It’s only a few more hours (of driving).
Chúng ta có thể ở lại đây buổi tối (nay). Tôi thấy không thì hơn. Chỉ còn thêm vài tiếng nữa (lái
xe) thôi.
2. I may be in California next Monday. Well, let me know what you decide.
Tôi có thể ở California thứ Hai tuần sau. Vậy hãy cho tôi biết quyết định của bạn nhé.
3. She might not make it to the wedding. That's too bad. I hope she feels better soon.
Cô ấy có thế sẽ không đến được đám cưới. Quá tệ. Tôi hi vọng cô ấy sẽ sớm cảm thấy đỡ hơn.
4. We could go (and) see a movie. That would be fun.
Chúng ta có thể đi xem phim. Sẽ vui đây.
Or we could go out for ice cream.
Hoặc chúng ta có thể đi (ra) ăn kem.

14. Talking about location


Nói về vị trí
Adverbs:
Trạng từ
I'm over here.
Tôi đang ở đằng này.
Waldo's not there.
Waldo không ở đó.
Prepositional Phrases:
Cụm giới từ:
She's in the kitchen/ in the bathroom/ under the sink
Cô ấy đang ở trong bếp/ trong nhà tắm/ dưới bồn rửa bát
1. Where are the magazines? They're in the living room, on the coffee table.
Tạp chí nằm ở đâu? (Chúng) Ở trong phòng khách, trên bàn uống cà-phê.
2. Where is the remote control? Probably on the sofa, between the pillows.
Điều khiển từ xa ở đâu? Chắc là trên ghế xôfa, giữa mấy cái gối.
3. Where did you put the keys? I think they're in the bedroom, in the top drawer.
Bạn để chìa khóa ở đâu? Tôi nghĩ chúng ở phòng ngủ, trong ngăn kéo trên cùng
4. Where's the spider? In the bathroom, next to the bathtub.
Con nhện ở đâu? Trong phòng tắm, cạnh bồn tắm.
5. Where's Fluffy? He's probably hiding under the rocking chair.
Fluffy ở đâu? Chắc nó đang trốn ở dưới ghế đu.
6. Where's Troy's toy truck? Outside by the big brick bridge.
Cái xe tải đồ chơi của Troy ở đâu? Ở bên ngoài, cạnh cây cầu gạch lớn.
7. Where did you find the book? It was on top of the refrigerator.
Bạn tìm thấy quyển sách ở đâu? Nó nằm ở trên tủ lạnh.

15. Asking for directions


Hỏi đường
Where is (the)…? (This is also used in asking about location.)
… ở đâu? (Còn để hỏi về vị trí.)
How do you get to (the)... (from here)?
Làm thế nào để đi (từ đây) đến…?
How do I get to (the)...?
Làm thế nào để đến…?
Can you tell me how to get to (the)...?
Bạn có thể nói cho tôi cách đi đến…?
Can you give me directions to (the)...?
Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến…?
What's the best way to get to (the)...?
Cách tốt nhất để đến… là gì?
1. Excuse me. Is there a grocery store around here?
Xin lỗi (cho tôi hỏi), quanh đây có hàng tạp hóa không?
Yeah. There's one right across the street.
Có đấy. Có một (cửa hàng) ngay bên kia đường.
2. Can you tell me how to get to Phoenix?
Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến Phoenix không?
Sorry. I don't live around here.
Xin lỗi, tôi không sống quanh đây.
3. Where's Tanner's Leather Shop?
Cửa hàng “Tanner’s Leather” ở đâu?
On the corner of Holly and Vine. Next to the library.
Ở góc Holly và Vine. Cạnh thư viện.
4. How do you get to the bank?
Làm thế nào đến ngân hàng nhỉ?
Go straight down this street for two blocks. Turn left when you get to Maple Street. Stay on
Maple for half a block. It’s on the left hand side.
Đi thẳng đường này 2 dãy nhà. Đến đường Maple thì rẽ trái. Đi trên Maple qua một nửa dãy nhà.
[Ngân hàng] sẽ ở bên tay trái bạn.

16. Giving directions


Đưa chỉ dẫn
(First,) go down this street (for ____ blocks).
(Trước tiên,) đi theo đường này (qua ____ dãy nhà).
(Then,) turn left/right at the traffic light.
(Tiếp theo,) rẽ trái/ phải tại nơi có đèn giao thông.
(After that,) go straight on _____ Street until you get to the ______.
(Sau đó,) đi thẳng trên đường ______ cho đến lúc bạn đến _________.
(When you get to the _____,) turn left/right again.
(Khi đến_____,) rẽ trái/ phải tiếp.
(Then,) stay on_______Avenue for about _______ meters.
(Sau đó,) tiếp tục đi theo đại lộ _____ khoảng ______ mét.
_______ is on your left, next to the __________. You can't miss it!
_______ nằm ở bên tay trái bạn, ngay cạnh _________. Bạn sẽ nhìn thấy ngay! (Bạn sẽ không
thể nào bị đi quá đâu!)
1. Excuse me. Is there a grocery store around here?
Xin lỗi (cho tôi hỏi), quanh đây có hàng tạp hóa không?
Yeah. There's one right across the street.
Có đấy. Có một (cửa hàng) ngay bên kia đường.
2. Can you tell me how to get to Phoenix?
Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến Phoenix không?
Sorry. I don't live around here.
Xin lỗi, tôi không sống quanh đây.
3. Where's Tanner's Leather Shop?
Cửa hàng “Tanner’s Leather” ở đâu?
On the corner of Holly and Vine. Next to the library.
Ở góc Holly và Vine. Cạnh thư viện.
4. How do you get to the bank?
Làm thế nào đến ngân hàng nhỉ?
Go straight down this street for two blocks. Turn left when you get to Maple Street. Stay on
Maple for half a block. It’s on the left hand side.
Đi thẳng đường này 2 dãy nhà. Đến đường Maple thì rẽ trái. Đi trên Maple qua một nửa dãy nhà.
[Ngân hàng] sẽ ở bên tay trái bạn.

17. Asking about place/location


Hỏi địa điểm
Where is the bank? Ngân hàng ở đâu?
on Main Street. trên đường Main.
next to the post office. ngay cạnh bưu điện.
between the bakery and the barber shop. giữa hàng làm bánh và hiệu cắt tóc.
on the corner of Ninth Street and Pine (Street). ở góc phố Ninth và Pine.
Where's Lagoon? Lagoon ở đâu?
in Davis County, near Kaysville. ở hạt Davise, gần Kaysville.
on I-15, between Farmington and Kaysville. Trên I-15, giữa Farmington và Kaysville.
ten miles north of Salt Lake City. 10 dặm về phía bắc Thành phố Salt Lake.

Directions Chỉ đường


How do you get to the sporting goods store? Làm thế nào để đến cửa hàng đồ thể thao?
(on foot) (đi bộ)
First, go down State Street until you get to 4th Trước tiên, đi theo đường State cho đến khi đến South
South. 4.
Then, turn left. Tiếp đó, rẽ trái.
Then, go down 4th South for three blocks. Sau đó, đi theo South 4 qua ba dãy nhà.
on the right side of the street next to Wendy's. bên phải (của đường) ngay sát Wendy’s.
(by car) (đi ô tô)
Take State Street to 4th South. Đi đường State đến South 4.
At 4th South, turn left. Tại South 4, rẽ trái.
Stay on 4th South for about three blocks. Đi tiếp trên South 4 qua khoảng 3 dãy nhà.
The sporting goods store will be on the right, Cửa hàng đồ thể thao sẽ nằm bên tay phải, ngay cạnh
next to Wendy's. Wendy’s.

How do you get to (your house in) Lehi? Bạn đi như nào đến (nhà bạn ở) Lehi?

Take I-15 south about 20 miles. Đi I-15 về phía nam khoảng 20 dặm.
After you cross the mountain, watch for the Sau khi qua ngọn núi, để ý biển chỉ dẫn đến Lehi.
signs to Lehi.
Take the first Lehi exit. Rẽ vào hướng đi Lehi đầu tiên.
When you get off the freeway, make a right Khi bạn rời xa lộ, rẽ phải tại biển báo hiệu Stop (dừng
turn at the stop sign. lại).
Follow the road (15th East) for five blocks. Đi theo đường (Đông 15) qua 5 dãy nhà.
Make a left turn on Royal Drive. Đến Royal Drive rẽ trái.
Continue on Royal Drive until you see the big Đi tiếp trên Royal Drive cho đến khi bạn thấy cây sồi lớn.
oak tree.
My house is on the left hand side. Nhà tôi ở bên tay trái.
a two-story, red brick house with a large front một ngôi nhà 2 tầng, gạch đỏ, có sân trước lớn.
yard.
You can't miss it! Bạn sẽ thấy nó ngay! (Bạn sẽ không thể đi quá nó!)
18. Talking about travel
Nói về đi lại
How do you (usually) get to work/school?
Bạn (thường) đến chỗ làm/ trường như nào?
I usually take the subway.
Tôi thường đi tàu điện ngầm.
How long does it take (to get there)?
Bạn mất khoảng bao lâu (để đến đó)?
It takes about ______ minutes/hours.
Mất khoảng ________ phút/ giờ.
What's the best way to get to _____?
Cách tốt nhất để đến_____ là gì?
By train/bus.
Đi tàu/ xe buýt.
Do you take public transportation?
Bạn có sử dụng (đi) phương tiện công cộng không?
I walk or ride my bike.
Tôi đi bộ hoặc đạp xe đạp.
1. How do you get to work? I usually drive my car.
Bạn đến chỗ làm như nào? Tôi thường lái xe ô tô (của tôi).
2. How long does it take? It takes half an hour.
Mất khoảng bao nhiêu lâu? Mất nửa tiếng.
3. How often do you ride the bus? Once in a while.
Bạn đi xe buýt bao nhiêu lâu một lần (/ thường Thỉnh thoảng.
xuyên cỡ nào)?
4. Do you ever walk to work? No, that would take forever.
Có bao giờ bạn đi bộ đi làm? Không, thế thì chẳng bao giờ đến nơi mất.
5. Are you going anywhere this summer? Probably to Jacksonville.
Hè này bạn đi đâu không? Có lẽ là Jacksonville.
6. How are you going to get there? By train.
Bạn sẽ đến đó như nào? Đi tàu.
7. Why don't you fly? Airplane tickets are too expensive.
Sao bạn không (đi máy) bay? Vé máy bay quá đắt.

19. Descriptions
Miêu tả
1. What does Martha look like? Martha trông như thế nào?
She's tall, dark and beautiful. Cô ấy cao, da ngăm và xinh đẹp.
2. What else can you tell me? Còn gì nữa?
Well, she has long, black hair and blue eyes. Ừm, cô ấy có mái tóc dài, đen và đôi mắt xanh dương.
She's kind of chubby and wears glasses. Cô ấy hơi mập và đeo kính.
3. What is George like? George là người như thế nào?
He's funny, cute and really rich. Anh ấy vui tính, dễ thương và rất giàu.
He reminds me of that guy on the Morning Anh ấy làm tôi nhớ đến cái ông ở trên Chương trình
Show. Buổi sáng.
4. Tell me about your new apartment. Kể tôi nghe về căn hộ mới của bạn đi.
Well, pretty small. Xem nào, khá là nhỏ.
It only has two rooms and a bathroom. But Chỉ có 2 phòng và một nhà tắm. Nhưng đủ thoải mái
comfortable enough for me. cho tôi.
5. What did you think of the Himalayas? Bạn nghĩ gì về Hi-ma-lai-a?
Well, the view was gorgeous. Ừm, viễn cảnh đẹp tuyệt.
Of course, it took two days to get there, and Dĩ nhiên là đã phải mất 2 ngày để đến đó, và thời tiết
the weather was freezing! lạnh cóng!

20. Like/ would like/ look like/ be like


thích
Would like vs. (Do) like
(≠)
What kind of food do you like? (Facts, personal preferences)
Bạn thích ăn những gì? (Thông tin, sở thích cá nhân)
I like ice cream, bananas, soda pop.
Tôi thích kém, chuối, nước xô-đa.
I like Chinese food.
Tôi thích món ăn Trung Quốc.
What kind of food would you like? (If you could choose)
Bạn muốn ăn gì? (Nếu bạn được chọn)
I would like Italian food.
Cho tôi món Ý.
What kind of friend(s) do you like?
Bạn thích những kiểu bạn như thế nào?
I like someone who is easygoing.
Tôi thích người mà dễ tính, thoải mái.
I like a person who has talent.
Tôi thích người có tài năng.
I like people who are kind.
Tôi thích nhưng ai tốt bụng.
What kind of person would you like to marry?
Bạn sẽ (chọn/ muốn) cưới (loại) người như thế nào?
I would like someone who has a lot of money.
Tôi sẽ muốn ai đó có nhiều tiền.
I like a man/woman/person who is friendly.
Tôi thích đàn ông/ đàn bà/ người thân thiện.

Be like vs. Look like


(≠)
What does John like? (What are his personal preferences?)
John thích cái gì? (Sở thích cá nhân của John là gì?)
He likes horror movies, basketball, chocolate ice cream...
Anh ấy thích phim kinh dị, bong rổ, kem sô-cô-la…
What does John look like? (Physical description)
Trông John như thế nào? (Miêu tả ngoại hình)
He is tall, dark and handsome. He has black hair and wears glasses.
Anh ấy cao, da ngăm và đẹp trai. Anh ấy tóc đen và đeo kính.
What is John like? (Description of personality)
John là người như thế nào? (Miêu tả tính cách)
He is a nice guy. He is very kind and friendly.
Anh ấy là người dễ mến. Rất tốt bụng và thân thiện.

21. Comparing things


So sánh
1. Which sofa should we buy? Chúng ta nên mua chiếc ghế xô-fa nào?
This one is larger, but it is also more expensive. Chiếc này to hơn, nhưng cũng đắt hơn.
2. I need a new watch. Tôi cần đồng hồ mới.
The Classie is nicer than the Timebox. Classie đẹp/hay/được hơn Timebox.
That one is less affordable though. Nhưng cái kia đắt (khó mua được) hơn.
3. Which runner are you cheering for? Bạn đang cổ vũ cho người chạy nào?
Sammy. He's the fastest. Sammy. Anh ấy nhanh nhất.
But Timmy is the most handsome. Nhưng Timmy thì đẹp trai nhất.
4. I like the blue sweater. Tôi thích chiếc áo len xanh dương.
I think the red one is better. Tôi nghĩ chiếc màu đỏ tốt hơn.
but the green one is the best. nhưng chiếc màu xanh lá cây là tốt nhất.
5. How much sugar should I add? Tôi nên thêm bao nhiêu đường?
Only a little. Chỉ một ít thôi.
That's too much! Thế là quá nhiều!

22. Questions and expressions with time


Câu hỏi và diễn đạt với thời gian
Specific times
Thời gian cụ thể

Question Answer Words/phrases


Câu hỏi Trả lời Từ ngữ

When do you...? I usually/always... in the evening: buổi tối


(present tense) Tôi thường/ luôn at 9:00: lúc 9h
Bạn… khi nào? on Mondays: vào các thứ Hai
(thì hiện tại) before dinner: trước bữa tối
after I eat lunch: sau khi tôi ăn trưa
when I get home: khi tôi về đến nhà

When did you... I (past tense) last night: đêm qua


(past tense) Tôi (thì quá khứ) before class: trước giờ học
Bạn đã… khi nào? while I was eating: lúc tôi đang ăn
(thì quá khứ)

When will you...? I will... tomorrow: ngày mai


Bán sẽ… khi nào? Tôi sẽ… next Tuesday: thứ Ba tuần sau
When are you going to I am going to in a few days: trong vòng một ít ngày
When do you plan to... Tôi dự định (làm gì) at 7:30: lúc 7h30
What time do you... I plan to around 4:00: khoảng 4h
(past) Tôi có kế hoạch/ dự định (làm gì)
(future) (như trên)

Extended Time
Thời gian kéo dài
How long do you... I (usually) from 9:00 to 11:00: từ 9 đến 11h
Bạn (thường)… bao lâu? Tôi (thường) for three hours: trong 3 tiếng
did you I (past) ten minutes: 10 phút
Tôi (quá khứ) six days: sáu ngày
will you I (future)
Tôi (tương lai)
How long does it take you to... It takes (me)
Bạn… mất bao lâu? (Tôi) mất (khoảng)
Ongoing Action
Hành động tiếp diễn
How long have you... I have... for five days/ for two hours/ since yesterday
Bạn đã… trong bao lâu tôi đã… trong năm ngày/ hai tiếng/ từ hôm qua
Frequency
Tần suất
How often do you... I (present tense) often, usually: thường xuyên, thường
Bạn… thường xuyên như thế nào? Tôi (hiện tại) always, never: luôn luôn, không bao giờ
once in a while: thỉnh thoảng
23. Count and non-count nouns in context
Danh từ đếm được và không đếm được trong ngữ cảnh
Non-count Nouns Count Nouns
DT không đếm được DT đếm được
I'd like to buy some ____________. I'd like to buy some _______________s.
Tôi muốn mua (một ít) ___________. Tôi muốn mua (một vài)______________.

How much do you need? How many do you need?


Bạn cần bao nhiêu? Bạn cần bao nhiêu?
Let's see. Five ____s* should be enough. Let's see. Five (of them) should be enough.
Xem nào. 5 ____ sẽ đủ đây. Xem nào. 5 ____ sẽ đủ đây.

All right. Five____s of ________. All right. Five __________s.


Được rồi. 5 ____ _____. Được rồi. 5 ____.
Anything else? Anything else?
Còn gì nữa không? Còn gì nữa không?
No, that will be all for today. No, that will be all for today.
Không, như thế là tất cả cho hôm nay. Không, như thế là tất cả cho hôm nay.

*Use measure words with non-count nouns. Measure words can also be used for count nouns.
Sử dụng lượng từ với danh từ không đếm được Lượng từ còn có thể được dùng cho danh từ đếm
For example: được.
Ví dụ: For example: ví dụ
Three bottles of milk.
Ba chai sữa. Four boxes of crackers.
Two cans of soda pop. Bốn hộp bánh quy (giòn).
Hai lon nước xô-đa. A package of cookies.
A pound of ground beef. Một gói bánh quy.
Một pao thịt bò xay. Six pounds of apples.
6 pao táo
Or : Six apples
Hoặc: 6 quả táo
Seven donuts
7 bánh donut

24. Using measure words


Sử dụng lượng từ
This can be used to practice Count and Non-count nouns in context.
Mục này có thể sử dụng để luyện tập Danh từ đếm được và không đếm được trong ngữ
cảnh.
When talking about non-count items (such as sugar, water, toothpaste, etc.), it is
common to use measure words to indicate how much of the substance you are referring
to.
Khi nói về những thứ đồ không đếm được (như đường, nước, kem đánh răng, v.v.) lượng từ
thường được dùng để thể hiện lượng vật chất được nói đến.
Below are a few examples of measure words used in English.
Dưới đây là một số ví dụ lượng từ được sử dụng trong tiếng Anh.
Food Liquid Personal items
Thức ăn Chất lỏng Vật dụng cá nhân
A bowl of rice: bát/ tô cơm A teaspoon of medicine A bar of soap
A dish of spaghetti: đĩa Thìa cà-phê thuốc Bánh xà phòng
spaghetti A tablespoon of vinegar A tube of toothpaste
A pound of meat/cheese Thìa canh giấm Túyp kem đánh răng
Một pao thịt/ pho-mát A glass of water A container of shampoo
A piece of cake/pie Cốc nước Lọ dầu gội đầu
Miếng bánh A cup of coffee A stick of deodorant
A can of soup Cốc cà-phê Thỏi lăn khử mùi
Hộp xúp A pint of blood A bottle of perfume/cologne
A box of cereal Một panh (~0,57l) máu Lọ nước hoa/ nước hoa co-lô-
Hộp cháo ăn liền A quart of milk nhơ
A bag of flour ¼ galông sữa A roll of toilet paper
Túi bột A half gallon of juice Cuộn giấy vệ sinh
A carton of ice cream Một nửa galông nước quả A ball of cotton
Hộp (bìa cứng) kem A gallon of punch Cục bông
A jar of peanut butter Một galông rượt pân Sewing items
Lọ bơ lạc A tank of gas A spool of thread
A loaf of bread Bể khí đốt Ống cuộn chỉ
Miếng bánh mỳ A jug of lemonade A skein of yarn
A slice of bread/pizza Bình nước chanh Cuộn len
Miếng bánh mỳ/ pizza A bottle of wine A yard/meter of ribbon
A package of pasta Chai rượu Một thước Anh (9,14cm)/ mét ruy
Gói pasta A keg of beer băng
A dash of salt Thùng (~40l) bia A (square) foot/meter of
Một chút muối A shot of vodka fabric/cloth
A cube of ice Ngụm rượu Phút (30,48cm)/ mét (vuông) vải
Cục (khối vuông) đá A drop of rain (cloth thường là miếng vải có
A pack of gum Hạt mưa mục đích sử dụng cụ thể, vd như
Gói kẹo cao su khăn trải bàn)
A head of lettuce/cabbage
Bắp rau diếp/ bắp cải Stationery
An ear of corn Đồ dùng văn phòng
A piece of paper
A kernel of corn Mẩu giấy
Hạt ngô A pad of paper
A grain of wheat/salt Tập giấy
Hạt lúa mì/ muối A roll of tape
A stalk of celery Cuộn băng dính
Thân cần tây A stick/piece of chalk
A spear of asparagus Viên/ mẩu phấn
Mầm măng tây A bottle/tube of glue
A clove of garlic Chai/ túyp keo dán
Nhánh tỏi A jar of paste
Lọ hồ bột dán
A pair of scissors
(Một chiếc) kéo
Notes:
Lưu ý:
1. Measure words can also be counted: one slice of toast, two slices of toast, etc.
Lượng từ cũng có thể đếm được: 1 lát bánh mỳ nướng, 2 lát bánh mỳ nướng, v.v.
2. Some items can be either count or non-count, depending on composition or
arrangement. For example:
Một số đồ vật có thể là cả danh từ đếm được hoặc không đếm được, phụ thuộc vào sự kết
hợp hoặc sắp xếp. Ví dụ:
A bar of chocolate (non-count [perceived as one solid item])
A box of chocolates (count [perceived as several individual items])
Một thanh sô-cô-la (không đếm được [được nhận biết như một khối liền])
Một hộp sô-cô-la (đếm được [được nhận biết như các vật riêng rẽ])

25. Telephone talk


Nói chuyện điện thoại
In the sample conversations below, R is the "Receiver" and C is the "Caller."
Trong các cuộc hội thoại mẫu dưới đây, R là “Người nhận (cuộc gọi)” và C là “Người gọi”.
Conversation 1
Hội thoại 1
Rrrrring.
(đổ chuông)
R: Hello.
Xin chào.
C: Hello. Is Steve there?
Xin chào. Có Steve ở đó không (ạ)?
R: I'm sorry. He's not here right now.
Tôi xin lỗi. Anh ấy đang không có ở đây.
C: What time will he be back?
Mấy giờ anh ấy quay lại?
R: Around five thirty.
Khoảng 5h30.
C: This afternoon?
Chiều nay?
R: Yes. May I ask who's calling?
Vâng. Tôi có thể biết ai đang gọi không?
C: This is his friend, Greg.
Tôi là bạn anh ấy, Greg.
R: Okay. I'll tell him you called.
OK. Tôi sẽ nói anh ấy là bạn gọi.
C: Thanks.
Cảm ơn.

Conversation 2
Hội thoại 2
Rrrrrring.
(điện thoại reo)
R: Tyler residence.
Nhà Tyler.
C: Is this Naomi?
Có phải là Naomi đây?
R: No, this is her sister, Nancy.
Không, đây là chị gái em ấy, Nancy.
C: You sure sound like Naomi.
Nghe giọng bạn giống Naomi lắm.
R: Oh. Can I take a message?
Ồ. Tôi có thể ghi lại lời nhắn?
C: Sure. Please tell her that Andy called.
Tất nhiên. Xin hãy báo lại cho em ấy là Andy gọi.
R: Okay. I'll give her the message.
OK. Tôi sẽ nhắn lại cho em ấy.
C: Thanks.
Cảm ơn.
R: Bye.
Tạm biệt.

26. Narrating
Kể chuyện
1. Tell us about your trip.
Kể cho chúng tôi nghe về chuyến đi của bạn đi.
It was the most horrible five days of my life. First, we missed our flight; then we had to
wait four hours for our luggage. The food on the plane was terrible, and there was no
shower in the hotel.
Đó là 5 ngày kinh hoàng nhất cuộc đời tôi. Đầu tiên, chúng tôi bị lỡ chuyến bay; sau đó
chúng tôi đã phải đợi 4 tiếng để lấy hành lý. Đồ ăn trên máy bay kinh khủng, và khách
sạn thì không có chỗ tắm.
2. What happened to your ankle?
Mắt cá chân bạn bị gì thế?
Well, my best friend and I went skiing over the weekend. I wanted to try something
exciting, so I took the most difficult trail. I hit a bump and fell. Then I slid 500 meters
before I could stop.
Chuyện là tôi và bạn thân tôi đi trượt tuyết cuối tuần vừa rồi. Tôi định thử cái gì đó cảm
giác mạnh, nên tôi đã chọn cung đường khó nhất. Tôi đâm phải chỗ gồ lên và ngã. Tôi
đã bị (kéo) trượt 500 mét trước khi dừng lại được.
3. What did you do last summer?
Bạn làm gì hè năm ngoái?
We went scuba diving in Malaysia. It was my first time, so I learned a lot. We took a
boat out to a tiny island, found the perfect spot, and swam for hours among the fishes.
Chúng tôi đi lặn ở Malaysia. Đó là lần đầu của tôi, nên tôi đã học được rất nhiều. Chúng
tôi đã đi thuyền ra một hòn đảo tí hon, chọn được chỗ lý tưởng, và bơi hàng giờ cùng lũ
cá.

III. PHRASES FOR CONVERSATION – LOW INTERMEDIATE


Cách nói trong giao tiếp – Trình độ trung bình 1
1. Conversation starters
Mở đầu cuộc nói chuyện
General greetings and inquiries
Chào hỏi và hỏi thăm
How's it going? (This means "How are Tình hình thế nào? (Nghĩa tương đương “How are you?”
you?" not "Where are you going?") chứ không phải “Bạn đang đi đâu?”)
How's everything? Mọi sự thế nào?
How's life? Cuộc sống thế nào?
Asking about present activities
Hỏi về hoạt động hiện tại
What's up? (What are you doing Làm gì đấy?
now?)
What's happening? Chuyện gì (đang xảy ra) vậy?
Asking and telling about recent events
Hỏi và nói về các sự kiện gần đây
What's new? (What interesting has happened since I last saw you?)
Có gì mới? Có chuyện gì thú vị xảy ra kể từ lần cuối tớ gặp cậu?
Guess what? (I want to tell you something. Ask me about it.)
Biết sao không? Tớ muốn kể cho cậu một chuyên. Hỏi tớ đi.
(The appropriate response to this is "What?")
Câu trả lời phù hợp lúc này là “Chuyện gì đấy?/ Sao?”
A: Guess what? B: What?
Biết gì không? Chuyện gì?
A: I just got a new job. B: Congratulations!
Tôi vừa có việc làm mới. Chúc mừng!
Bringing up a serious topic
Đưa ra một chủ đề nghiêm túc
Can I talk to you for a minute?
Tôi có thể nói chuyện với bạn một phút không?
Do you have a minute?
Bạn có rảnh một phút (để nói chuyện) không?
Got a minute?
Bạn có rảnh một phút (để nói chuyện) không?

2. Rejoinders
Lời đối đáp
Rejoinders are quick responses to show that you are interested or paying attention.
Lời đối đáp là các câu đáp lại nhanh, thể hiện bạn đang quan tâm và chú ý.
(Oh) Really?
(Ồ) Thật à?
That's interesting.
Hay/ Thú vị đấy.
Is that right?
Có đúng/ thật không?
Note how rejoinders are used in the following situations.
Chú ý cách lời đối đáp được sử dụng trong trường hợp sau.
1. I just got a new job. Oh really? That's great!
Tôi vừa có một công việc mới. Ồ thật sao? Tuyệt vời!
2. I lost my wallet yesterday. Oh really? That's too bad.
Tôi mất ví hôm qua. Ôi thật sao? Quá tệ
Rejoinders may also take the form of follow-up questions. Note how they are used in the
following situations.
Lời đối đáp còn có thể có dạng câu hỏi đáp lại. Chú ý cách thức chúng được sử dụng trong
tình huống sau.
1. I just bought a new car. You did?
Tôi vừa mua xe ô tô mới. (Anh đã mua xe) Thật sao?
2. Johnny is in the hospital. He is?
Johnny đang trong bệnh viện. Hả?/ (Anh ấy đang) nằm viện sao?
3. I'm going to Hawaii. You are?
Tôi sẽ đi Hawaii. Ố?

3. Giving opinions
Đưa ra ý kiến
Asking for Opinions
Hỏi ý kiến
What do you think?
Bạn nghĩ sao?
What's your opinion?
Ý kiến của bạn là gì?
What are your ideas?
Bạn có ý tường gi?
Do you have any thoughts on that?
Bạn có suy nghĩ gì về điều này không?
How do you feel about that?
Bạn cảm thấy thế nào về điều đó?
Giving Opinions
Đưa ra ý kiến
I think we should get a new car.
Tôi nghĩ chúng ta nên mua một chiếc xe mới.
I don't think we need one.
Tôi không nghĩ là tôi cần một chiếc.
I believe (that) smoking should be outlawed.
Tôi tin (rằng/ là) hút thuốc (đáng ra) phải bị cấm.
I don't believe (that) it should be illegal.
Tôi không tin (rằng/ là) nó phải bị đưa ra ngoài vòng pháp luật.
In my opinion, Gone with the Breeze is the best movie ever made.
Tôi tin rằng, “Gone with the Breeze” là phim tốt nhất từng được sản xuất.
I feel that the right thing to do.
Tôi cảm thấy đó là điều đúng đắn đáng/ nên làm.
I don't feel that’s such a good idea.
Tôi không cảm thấy đó là ý tốt cho lắm.

4. Agree/ Disagreeing
Đồng tình/ phản đối
Agreeing
Đồng ý
I agree.
Tôi đồng ý.
So do I./ Me too.
Tôi cũng thế.
Me neither./ I don't either. (Agreeing about a negative idea.)
Tôi cũng thế. Đồng tình với một ý phủ định.
You're right.
Bạn nói đúng.
That's right.
Đúng đấy.
Good idea.
Ý hay/ tốt.
I think that's a good idea.
Tôi nghĩ đó là ý tốt.
Disagreeing
Phản đối
I disagree.
Tôi phản đối/ không đồng ý.
I don't think so.
Tôi không nghĩ vậy.
(No.) That's not right.
(Không.) Như thế không đúng.
Yes, but… .
Có, nhưng…
(I'm sorry, but) I don't agree.
(Tôi xin lỗi, nhưng) tôi không đồng ý.

5. Asking for details


Hỏi chi tiết.
Wh- Questions can be used to ask for more information:
Câu hỏi có từ để hỏi có thể được dùng để hỏi thêm thông tin:

What did you do over the weekend? Bạn đã làm gì cuối tuần vừa rồi?
Where did you go for Spring Break? Nghỉ kỳ mùa xuân vừa rồi bạn đi đâu?
How was your trip? Chuyến đi thế nào?
When did you get back? Bạn đã quay trở lại lúc nào?
What kind of things did you see? Bạn đã thấy những thứ như thế nào?
Who did you go with? Bạn đã đi cùng ai?
How many people were there? Ở đó có bao nhiêu người?
Whose car did you drive? Bạn đã đi xe của ai?
When asking for details about a particular item
you are considering buying, you can say
Could you give me some information about
this computer?
Can you give me more details about that CD
player?
Could you tell me about this bookcase?
What can you tell me about these blenders?

When asking for details about a particular item you are considering buying, you can say:
Khi hỏi về chi tiết một món hàng cụ thể bạn đang cân nhắc mua, bạn có thể nói:
Could you give me some information about Bạn có thể cho tôi biết thêm thông tin về chiếc
this computer? máy tính này không?
Can you give me more details about that CD Bạn có thể cho tối biết thêm chi tiết về máy
player? chơi CD kia không?
Could you tell me about this bookcase? Bạn có thể giới thiệu cho tôi về tủ sách này?
What can you tell me about these blenders? Bạn có thể giới thiệu cho tôi điều gì về những
chiếc máy xay này?

6. Asking permission
Xin phép
Can I ask you a question?
Tôi có thể hỏi bạn một câu không?
May I have a piece of cake?
Tôi có thể xin một miếng bánh không?
Could I get you to turn off the lights?
Tôi có thể nhờ bạn tắt đèn (hộ) không?

Some other common phrases are


Một số lỗi diễn đạt phổ biết khác gồm có:
Do you mind if I smoke?
Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc không?
Would you mind if I asked you something?
Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một chuyện không?
Is it okay if I sit here?
Tôi ngồi đây được không?
Would it be all right if I borrowed your lawn mower?
Tôi mượn bạn cái máy xén cỏ không sao chứ?

Giving Permission
Cho phép
Sure.
Được chứ./ Tất nhiên.
Go ahead.
Cứ tự nhiên.
No problem.
Không vấn đề gì.

7. Asking for and Giving advice


Hỏi và đưa ra lời khuyên
Asking for Advice
Hỏi xin lời khuyên
What do you think I should do?
Bạn nghĩ tôi nên làm thế nào?
What do you suggest?
Bạn có gợi ý gì không?
What would you do (in this situation)?
(Nếu là) bạn sẽ làm thế nào (trong tình huống này)?

Giving Advice
Đưa ra lời khuyên
I think you should get a lawyer.
Tôi nghĩ bạn nên mời một luật sư.
Maybe you should try someplace else.
Có lẽ bạn nên thử một nơi nào đó khác.
Why don't you call the company?
Sao bạn không gọi điện đến công ty?
If I were you, I would tell her.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói với cô ấy.

8. Sequencing
Nói theo thứ tự
First, Thứ nhất, First of all, Trước hết, To begin with, Để mở đầu,
Second, Thứ hai, Then, Sau đó, Then, Sau đó,
Third, Thứ ba, Next, Tiếp đó, Later, Về sau,
Last, Cuối cùng, Finally, Cuối cùng, In the end, Cuối cùng,

9. Speaking hypothetically
Nói giả định
Present Hypothetical
Giả định hiện tại
If I were rich, I would buy a bigger house.
Giả sử/ Nếu như tôi giàu, tôi sẽ mua một ngôi nhà to hơn.
If I had a bigger house, I would invite my friends over.
Giả sử/ Nếu như tôi có ngôi nhà lớn hơn, tôi sẽ mời bạn bè tôi đến.

Past Hypothetical
Giả định quá khứ
If Jack had been there, he could have prevented the incident.
Nếu Jack ở đó, anh ấy đã có thể ngăn chặn sự cố/ sự việc.
If I had seen that movie, I would have cried.
Nếu tôi mà xem phim đó, tôi đã khóc.

Formal Hypothetical
Giả định trang trọng
Should you have any questions, feel free to contact me.
Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào, xin mời liên hệ tôi.
Had I been there, I might have been able to help.
Giả sử tôi ở đó, tôi đã có thể giúp.

10. Discussing Sensitive Topics


Bàn luận về chủ đề nhạy cảm
Bringing up a sensitive topic
Đề cập chủ đề nhạy cảm
Can I talk to you for a minute?
Tôi có thể nói chuyện một lát với cậu không?
Can I ask you something?
Tôi hỏi bạn điều này được không?
Do you mind if I ask you something?
Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn điều này không?
I need to talk to you for a minute.
Tôi cần nói chuyện với bạn một lát.
I have to tell you something.
Tôi có điều này phải nói với bạn.
There's something I need to tell you.
Có chuyện này tôi cần phải nói với bạn.
There's something I think you should know.
Có điều này tối nghĩ bạn nên biết.
We need to talk.
Chúng ta cần nói chuyện.

Prefacing a negative subject


Mở đầu một chủ đề tiêu cực
I don't mean to be rude, but...
Tôi không có ý bất lịch sự, nhưng…
I hate to tell you this, but...
Tôi ghét phải nói với bạn điều này, nhưng…
I don't know how to tell you this, but...
Tôi không biết phải nói với bạn chuyện này như thế nào, nhưng…
You might not like what I have to say, but...
Có thể bạn sẽ không thích những gì tôi phải nói lúc này, nhưng…
I wish I didn't have to tell you this, but...
Tôi ước gì tôi không phải nói với bạn điều này, nhưng…
This may be unpleasant, but...
Cái này có lẽ sẽ không được dễ chịu, nhưng…
This may seem blunt, but...
Điều này có thể sẽ cảm giác lỗ mãng/ thẳng thừng, nhưng…

11. Accepting and Refusing


Chấp nhận và Từ chối
Accepting and refusing politely may depend on what you are asked. For example
Chấp nhận và từ chối một cách lịch sự có thể phụ thuộc vào điều bạn được hỏi. Ví dụ
Would you like some cake?
Bạn có muốn (ăn) ít bánh không?
Yes, please. No, thank you
Có, cho tôi xin. Không, cảm ơn.
Sure. Thanks I'd better not.
Có chứ. Cảm ơn. Tôi không thì hơn.
Okay. Thank you No, but thanks for offering.
OK. Cảm ơn Không, nhưng cảm ơn đã mời.
Would you like to go see a movie?
Bạn có muốn đi xem phim không?
Okay. Sounds good.
No, I'd rather not.
OK. Nghe được đấy.
Không, tôi không thì hơn.
Sure. I'd love to.
I'm sorry, but I can't.
Có chứ. Tôi rất thích.
No, but thanks for inviting me.
Yeah. Good idea.
Không, nhưng cảm ơn bạn đã mời.
Cóa. Ý hay đấy.
How about some more pie?
Thêm bánh nhé?
No, thanks.
All right. Thanks.
Không, cảm ơn.
Được. Cảm ơn.
I'm really full. Thanks anyway.
Looks good. Thanks.
Tôi thực sự no rồi. (Dù sao cũng) cảm ơn.
Trông được đấy. Cảm ơn.
Looks delicious, but I'll have to pass.
Don't mind if I do.
Trông ngon đấy, nhưng tôi sẽ phải bỏ qua/ từ
Bạn đừng phiền nếu tôi nói có nhé.
chối.
How about going skiing this weekend?
Bạn nghĩ sao về đi trượt tuyết cuối tuần này?
Great. What time? Sorry. I'm busy this weekend.
Tuyệt. Mấy giờ? Xin lỗi. Cuối tuần này tôi bận.
Sounds like fun. I don't think I can.
Nghe vui đây. Tôi không nghĩ là tôi có thể.
All right. When and where? How about some other time?
OK. Khi nào và ở đâu? Dịp khác thì sao?
12. Expressions for Description
Cách diễn đạt trong chú thích/ lý giải
Sentences: Câu:
It is... Đây là…/ Cái này…
This is something... Đây là cái gì đó (mà)…
something that you... Cái gì đó mà bạn….
…can (verb) it. …có thể [động từ] nó.
…can (verb) with it. …có thể [động từ] với nó.
…can use it to (verb). …có thể sử dụng nó để [động từ].
It is used for V + ing. Nó được dùng để [động từ +ing].
You need it for V + ing. Bạn cần nó cho việc [động từ +ing].
You need/use it when... Bạn cần/ sử dụng nó khi…
If you want/need to (verb), then you can... Nếu bạn muốn/ cần [động từ], thì bạn có thể…

Questions: Câu hỏi:


Is it...? Đây có phải là…?/ Nó có…?
What do you do with it? Bạn làm gì với nó?
What is it made of? Nó làm từ cái gì?
What is it used for? Nó được dùng để làm gì?
What's the difference between A and B? Sự khác biệt giữa A và B là gì?

13. Indirect requests


Câu yêu cầu gián tiếp
Indirect Requests and Information Exchange
Yêu cầu gián tiếp và trao đổi thông tin
Tell someone to do something
Bảo ai làm gì
Please tell Crissy to clean up her room.
Làm ơn bảo Crissy dọn sạch phòng nó đi.
Could you tell Bob to call me?
Bạn có thể bảo Bob gọi cho tôi không?
Tell him not to do that.
Bảo hắn đừng làm thế.

Tell someone some information


Nói ai đó thông tin gì đó
Can you tell them (that) the party starts at nine?
Bạn có thể nói với họ (là) bữa tiệc bắt đầu lúc 9h không?
Please tell Mr. Hopkins (that) I will be late.
Làm ơn nói với ông Hopkins (là) tôi sẽ đến muộn.

Ask someone to do something


Bảo ai làm gì
Please ask Teresa to give me a call.
Làm ơn bảo Teresa gọi cho tôi.
Could you ask Russell to be here at five?
Bạn có thể bảo Russell đến đây lúc 5h không?

Ask someone for some information (Yes or No)


Hỏi ai đó thông tin gì đó (tra lời Có hoặc Không)
Ask Paula if she is coming to the party.
Hỏi Paula xem cô ấy có dự tiệc không.
Could you ask them if they did the homework?
Bạn có thể hỏi giúp tôi họ đã làm bài tập về nhà chưa?
Please ask her whether she finished the assignment.
Làm ơn hỏi cô ấy đã hoàn thành việc chưa.

Ask someone for some information (Open ended)


Hỏi ai đó để lấy thông tin (Câu hỏi mở)
Ask Randy what he is doing.
Hỏi Randy xem cậu ấy đang làm gì.
Please ask her when she will be here.
Làm ơn hỏi cô ấy xem mấy giờ cô ấy sẽ ở đây.
Would you ask him what he wants?
Liệu bạn có thể hỏi anh ấy xem anh ấy muốn gì không?
Will you ask them how much it costs?
Bạn có thể hỏi họ xem nó giá bao nhiêu không?

14. Tag questions


Câu hỏi đuôi
Tag questions are used when seeking confirmation of what one believes to be true. They
restate, in question form, the previously spoken sentence. For example,
Câu hỏi đuôi được dùng để tìm kiếm sự khẳng định cho điều người đó tin là đúng. Họ nói
lại câu họ vừa nói dưới dạng câu hỏi. Ví dụ,
He is an engineer. Isn't he? (Positive statement, negative tag)
Anh ấy là kỹ sư. Phải không? Câu khẳng định, đuôi phủ định
They're not from Colorado. Are they? (Negative statement, positive tag)
Họ không đến từ Colorado. Phải không? Câu phủ định, đuôi khẳng định
Zack is really tired. Isn't he? (Positive statement, negative tag)
Zack rất mệt. Phải không? Câu khẳng định, đuôi phủ định
She is going to Taiwan, isn't she? (Positive statement, negative tag)
Cô ấy sẽ đi Đài Loan, phải không? Câu khẳng định, đuôi phủ định
You have never been to Las Vegas. Have you? (Negative statement, positive tag)
Bạn chưa bao giờ đến Las Vegas. Phải không? Câu phủ định, đuôi khẳng định
The Rays are playing the Jays. Aren't they? (Positive statement, negative tag)
The Rays đang chơi the Jays. Phải không? Câu khẳng định, đuôi phủ định
You went to the supermarket. Didn't you? (Positive statement, negative tag)
Bạn đã đi siêu thị. Phải không? Câu khẳng định, đuôi phủ định
Zane doesn't live in Missouri. Does he? (Negative statement, positive tag)
Zane không sống sở Missouri. Phải không? Câu phủ định, đuôi khẳng định
Ms. Zeller has a new car. Doesn't she? (Positive statement, negative tag)
Bà Zeller có xe ô tô mới. Phải không? Câu khẳng định, đuôi phủ định
In tag questions, the corresponding pronoun and the first verb of the corresponding
yes/no question are used. Also, notice that with positive statements, negative tag
questions are used and vice versa.
Câu hỏi đuôi sử dụng đại từ tương ứng và động từ đâu tiên của câu nghi vấn tương ứng.
Ngoài ra, lưu ý đối với các câu khẳng định thì đuôi để ở dạng phủ định và ngược lại.

Common mistakes:
Lỗi thường gặp
You are the zookeeper. Yes. (Incorrect)
Bạn là nhân viên sở thú. Phải. Không đúng
You're the zookeeper. Aren't you? (Correct)
Bạn là nhân viên sở thú. Phải không? Đúng
You come from Canada. No? (Incorrect)
Bạn đến từ Canada. Không? Không đúng
You come from Canada. Don't you? (Correct)
Bạn đến từ Canada. Phải không? Đúng
You're the boss. Are you? (Incorrect-in most situations)
Anh là sếp. Phải không? Không đúng trong hầu hết các trường hợp
You're the boss. Aren’t you? (Correct)
Anh là sếp. Phải không? Đúng
Simon is from Singapore. Isn't it? (Incorrect)
Simon đến từ Singapore. Phải nó không? Không đúng
Simon is from Singapore. Isn't he? (Correct)
Simon đến từ Singapore. Phải không? Đúng
Some modals can be used in tag questions: can, will, would, could, should and must.
Một số động từ khuyết thiếu có thếuwr dụng trong câu hỏi đuổi: can, will, would, could,
should và must.
Mr. James will be at the ceremony. Won't he?
Ông James sẽ có mặt tại buổi lễ. Có phải không?
They couldn't do it. Could they?
Học đã không thể làm điều đó. Phải không?
Note : When the subject is ?I? and the statement is in present tense, aren't is commonly
used for tag questions.
Lưu ý: Khi chủ ngữ là “I” (tôi) và câu đặt trong thì hiện tại, arent’s thường được dùng phổ
biến trong câu hỏi đuôi.
I'm the winner. Aren't I?
(Common usage): Cách dùng phổ biến
I'm the winner. Am I not?
(Formal): trang trọng
Tôi là người chiến thắng, phải không?

IV. PHRASES FOR CONVERSATION – HIGH INTERMEDIATE


Cách nói trong giao tiếp – Trình độ trung bình 2
1. Supporting opinions 1. Bảo vệ ý kiến
Giving your opinion Đưa ra ý kiến
I think that... Tôi nghĩ rằng…
I don't think that... Tôi không nghĩ/ cho rằng…
In my opinion... Theo tôi…

Asking for support or details Hỏi thêm về ý bổ trợ và chi tiết


Why do you think that? Sao bạn nghĩ vậy?
Could you elaborate? Bạn có thể nói thêm/ mở rộng thêm không?
Could you give (me) an example? Bạn có thể đưa ra (cho tôi) một ví dụ?
Can you illustrate that? Bạn có thể minh họa điều đó?
What evidence do you have? Bạn có bằng chứng gì?
Could you explain it in more detail? Bạn có thể giải thích chi tiết hơn không?
Could you provide some details? Bạn có thể đưa ra một số chi tiết không?

Supporting your opinions Bảo vệ ý kiến


Let me illustrate, Cho phép tôi làm rõ ý/ minh họa,
For example, For instance, Ví dụ,
To give you an example, Ví dụ,
Let me give you an example, Cho phép tôi đưa cho các bạn một ví dụ,
To elaborate, Để mở rộng hơn/ nói thêm chi tiết,
First, (second), etc. Thứ nhất, (thứ hai), v.v.
(These phrases can be followed by details, (Những câu này có thể được nối tiếp bởi chi tiết,
examples, elaboration, or a summary of your ví dụ, thêm ý, hoặc tóm tắt các ý chính của bạn.)
main points.)

2. Exploring options 2. Xem xét các lựa chọn


Asking for input Hỏi/ Yêu cầu ý kiến đóng góp
What do you think (about... )? Bạn nghĩ sao (về…)?
How do you feel (about... )? Bạn cảm thấy thế nào (về…)?
Any ideas? Có ý tưởng gì không?
What are the alternatives? Có những phương án thay thế nào?

Exploring Options Xem xét các lựa chọn


Let's look at Option 1. Hãy cùng nhìn vào Lựa chọn 1.
What (do you think) about Plan B? Các bạn nghĩ sao về Kế hoạch B?
How about the third alternative? Thế còn phương án thứ ba thì thế nào?
Let's consider Bob's proposal. Cùng xem xét đề án của Bob nào.
Moving on Tiếp tục/ tiếp theo
Let's move on to Option 2. Cùng chuyển sang Lựa chọn 2 nào.
What about Plan C? Kế hoạch C thì sao?
Let's look at the fourth choice. Hãy cùng xem lựa chọn thứ 4.
How about Mary's idea? Thế còn ý tưởng của Mary thì sao?
Should we move on to the next point? Chúng ta có nên chuyển sang mục tiếp theo
không?
Before we move on, we need to consider... Trước khi đi tiếp, chúng ta cần phải lưu ý/ cân
nhắc…

3. Contrasting 3. Đối lập


On the other hand, Mặt khác,
However, Tuy nhiên,
Yes, but... Đúng vậy, nhưng…
You may be right, but... Bạn có thể đúng, nhưng…
I may be wrong, but... Tôi có thể sai, nhưng…
Correct me if I'm wrong, but... Hãy sửa tôi nếu tôi sai, nhưng…
On the contrary, Trái lại
(Be careful with this one. It appears to be a direct (Cẩn thận cụm này. Nó có vẻ là đang phủ định
negation of what was just stated, but can trực tiếp những gì vừa được nói, nhưng có thể
actually be an emphatic reaffirmation of one's thực tế lại là một sự khẳng định lại mạnh mẽ
own opinion. For example: not hot. On the cho ý kiến bản thân. Ví dụ: Không nóng. Mà trái
contrary, cold. “Not hot” and “cold” mean the lại, lạnh. “Không nóng” và “lạnh” mang cùng ý
same thing.) nghĩa.)

4. Phân loại
Có 5 loại…
4. Classifying Có 2 loại…
There are five kinds of... Có 3 hạng mục…
There are two types of... Chúng ta có thể chia (cái này) làm 3 phần:
There are three categories of... 1)
We can divide (this) into three parts: 2)
1) 3)
2) Cái này có thể được chia nhỏ ra 4 mục như sau:
3)
This can be broken down into four sections. A)
They are: B)
A) C)
B) D)
C)
D) 5. Kỹ thuật thảo luận
Mở đầu một cuộc thảo luận
5. Discussion techniques Để bắt đầu,
Opening a discussion Chúng ta cần thảo luận…
To begin with, xác định
We need to discuss... tìm ra
determine Hãy cùng bắt đầu bằng…
find out Chúng ta sẽ bắt đầu bởi…
Let's start by (V ing) Vấn đề ở đây là…
We'll start by (V ing) vấn đề
The problem here is... câu hỏi
issue Điều quan trọng (ở đây) là…
question Điều chủ yếu chúng ta cần thảo luận là…
The important thing (here) is... Hãy cùng nhìn vào…
The main thing we need to discuss is... Có vẻ như…
Let's look at... Có vẻ như…
It looks like...
It appears that... Hỏi ý kiến đóng góp
Bạn nghĩ thế nào?
Asking for input Bạn thì sao?
What do you think? Bạn cảm thấy thế nào về điều đó?
How about you? Có ý tưởng gì cho điều đó không?
How do you feel about that?
Any ideas on that? Trả lời
Nghe có vẻ là một ý hay.
Responding Nghe được đấy.
That sounds like a good idea. Vấn đề với điều đó là…
Sounds good. Điều đó dấy lên vấn đề…
The problem with that is... đưa (chúng ta) đến
That raises the issue of...
brings up 6. Mở rộng/ thêm thông tin
Yêu cầu được biết thêm thông tin
6. Elaborating Bạn có thể mở rộng thêm (về điều đó) không?
Asking for Elaboration Bạn có thể nói thêm cho tôi về điều đó không?
Could you elaborate (on that)? Bạn có thể cho (tôi) thêm chi tiết không?
Could you tell me a little more about it? Bạn có thể nói (lại) cho tôi về điều đó không?
Could you give (me) some details? Bạn có thể diễn giải thêm không?
Could you fill me in on that? Bạn có thể nói cho chúng tôi điều gì (về việc
Could you expound on that? đó)?
What else can you tell us (about that)? Bạn còn có thể nói thêm điều gì nữa cho chúng
tôi không?
Is there anything else you can tell us? Còn gì nữa không?

Is there more to it? Mở rộng/ thêm thông tin


Để làm rõ,
Elaborating Để cho các bạn thêm thông tin,
To elaborate, Cho phép/ Để tôi giải thích.
To give you more information, Cho phép/ Để tôi nói rõ thêm.
Let me explain. Cho phép/ Để tôi nói thêm một chút (về điều
Let me elaborate. này).
Let me tell you a little more (about it). Cho phép/ Để tôi cho các bạn thêm chi tiết.
Còn nữa,
Let me give you some details.
What's more, 7. Làm rõ
Làm rõ ý của bản thân
7. Clarifying Nói cách khác,
Clarifying your own ideas Ý tôi là…
In other words, Điều tôi đang cố gắng nói ra là…
What I mean is... Điều tôi định/muốn nói là…
What I'm trying to say is... Để làm rõ,
What I wanted to say was...
To clarify, Yêu cầu được làm rõ
Bạn (nói như thế) là có ý gì?
Asking for Clarification Bạn đang cố gắng nói điều gì?
What do you mean (by that)? Bạn vừa bảo gì cơ?
What are you trying to say? Bạn có thể làm rõ điều đó không?
What was that again?
Could you clarify that? Làm rõ ý của người khác
Ý bạn là…
Clarifying another's ideas Ý bạn là…
You mean... Bạn đang nói là…
What you mean is... (Tôi nghĩ) ý cô ấy là…
What you're saying is... Điều anh ấy đang cố gắng truyền đạt là…
(I think) what she means is... Nếu tôi hiểu đúng, (bạn đang nói là…)
What he's trying to say is... Nếu tôi đang nghe đúng,
If I understand you, (you're saying that... ) Vậy, bạn nghĩ (là)…
If I'm hearing you correctly, Vậy ý tưởng của bạn là…
So, you think (that)...
So, your idea is... 8. Ngắt lời
Ngắt lịch sự
8. Interrupting Xin lỗi,
Interrupting politely Xin lỗi,
Excuse me, Xin lỗi phải ngắt lời,
Pardon me, Tôi có thể ngắt lời bạn (một phút) không?
Sorry to interrupt, Tôi có thể nói thêm một chút ở đây không?
May I interrupt (for a minute)? Tôi không có ý định xen ngang, nhưng…
Can I add something here? Tôi có thể xen vào câu chuyện được không?
I don't mean to intrude, but... Bạn không phiền nếu tôi tham gia đoạn này?
Could I inject something here?
Do you mind if I jump in here? Quay trở lại chủ đề
(Quay trở lại chủ đề)
Getting back to the topic Nào, tôi đã nói đến đâu rồi nhỉ?
Anyway, Chúng ta đến đâu rồi nhỉ?
Now, where was I? Bạn đang nói điều gì rồi nhỉ?
Where were we? Bạn đang nói…
What were you saying? Để quay lại với…
You were saying...
To get back to... 9. Chỉ dẫn
Yêu cầu chỉ dẫn
9. Giving instructions Bạn làm (cái này) như thế nào?
Asking for Instructions Làm thế nào tôi…?
How do you (do this)? Cách tốt nhất để… là gì?
How do I...? Tôi làm gì với cái này?
What is the best way to...? Gợi ý của bạn là gì?
How do I go about it? Bạn gợi ý tôi nên tiếp túc thế nào?
What do you suggest? Bước đầu tiên là gì?
How do you suggest I proceed?
What is the first step? Chỉ dẫn
Đầu tiên, (bạn)…
Giving Instructions Sau đó, (bạn)…
First, (you)... Tiếp theo, (bạn)…
Then, (you)... Cuối cùng, (bạn)…
Next, (you)...
Lastly, (you)... Sắp xếp theo thứ tự
Trước khi bắt đầu, (bạn nên)…
Sequencing Điều đầu tiên bạn làm là…
Before you begin, (you should...) Nếu là tôi, tôi sẽ bắt đầu với…
The first thing you do is... . Tốt nhất nên bắt đầu từ…
I would start by... Để bắt đầu…
The best place to begin is... Khi bắt đầu…
To begin with, Sau đó,
Starting out Bước tiếp theo là…
After that, Điều tiếp theo bạn làm là…
The next step is to... Một khi bạn đã làm xong điều đó, ...
The next thing you do is... Khi bạn xong cái đó, …
Once you've done that, then... Tiếp tục
When you finish that, then... Bước tiếp theo là…
Continuing Điều cuối cùng bạn làm là…
The last step is... Cuối cùng,
The last thing you do is... Khi bạn hoàn thành,
In the end, Khi bạn hoàn thành tất cả các bước,
When you've finished,
When you've completed all the steps, 10. Thuyết trình đơn giản
Giới thiệu
10. Simple presentations (Chào buối sáng, chiều, tối)
Introduction Tôi rất vui được ở đây.
(Good morning, afternoon, evening) Tôi rất vui mừng được có cơ hội được…
I'm happy to be here. Hôm nay, tôi sẽ nói (với các bạn) về…
I'm glad to have this opportunity to... Chủ đề hôm này của tôi là…
Today, I'd like to talk (to you) about... Nhận xét của tôi sẽ tập trung vào…
My topic today is... Tôi sẽ chia sẻ một số suy nghĩ về (chủ đề)
The focus of my remarks is...
I'd like to share some thoughts on (topic) Ý chính
Cho phép tôi được bắt đầu bằng…
Main points Đầu tiên, cho phép tôi kể cho các bạn về…
Let me start by... Tôi đã chia chủ đề của tôi ra làm (3) phần:
First, let me tell you about... (Chúng là)
I've divided my topic into (three) parts: (They
are...) Đưa ví dụ
Ví dụ,
Giving examples Cho phép tôi minh họa,
For instance, Để minh họa,
Let me illustrate, Kết luận
To illustrate, Kết luận
Conclusion Kết luận
In conclusion, Tóm lại
To conclude, Tóm lại
To summarize,
To sum up, 11. Kiểm tra mức độ hiểu
Kiểm tra mức độ hiểu
11. Checking for understanding (Bạn có) hiểu tối nói gì không?
Checking for understanding Bạn có biết tôi đang nói gì không?
(Do you) know what I mean? Bạn hiểu không?
Do you know what I'm saying? Bạn có đang theo kịp không?
Do you understand? (Từ nãy giờ) bạn theo kịp không?
Are you following me? Bạn hiểu chưa?
Are you with me (so far)? Có câu hỏi gì không?
Have you got it? Hiểu chưa?
Any questions?
Got it? Thể hiện mình đã hiểu
Tôi hiểu.
Showing Understanding Tôi hiểu.
I see. Tôi hiểu.
I understand. Đã hiểu. (Thông tục)
I get it./I got it.
Gotcha. (Informal) Thể hiện mình chưa hiểu
Tôi không hiểu.
Expressing Lack of Understanding (Xin lỗi.) Tôi không hiểu.
I don't get it. Ý bạn là gì?
(I'm sorry.) I don't understand. Tôi không theo kịp bạn rồi.
What do you mean? Tôi không nghĩ mình hiểu kịp bạn.
I'm not following you. Tôi không chắc mình hiểu ý bạn.
I don't quite follow you. Bạn vừa nói gì cơ?
I'm not sure I get what you mean.
What was that again? 12. Thừa nhận (điều gì) trước khi đưa ý kiến
Thừa nhận (điều gì) trước khi đưa ý kiến
12. Conceding to Make a Point Điều đó có thể là đúng, nhưng…
Conceding to Make a Point Tôi có thể sai, nhưng…
That may be true, but... Bạn có thể đúng, nhưng…
I may be wrong, but... Ý của bạn tốt đấy, nhưng…
You might be right, but... Bạn có thể nói như thế, nhưng…
You have a good point, but... Hãy sửa tôi nếu tôi sai, nhưng…
You could say that, but... Tôi không có ý thô lỗ, nhưng….
Correct me if I'm wrong, but... Tôi ghét phải đưa việc này ra, nhưng…
I don't mean to be rude, but... Tôi không muốn thể hiện sự tiêu cực, nhưng…
I hate to bring this up, but... Điều này có thể sẽ lạ, nhưng…
I don't mean to be negative, but...
This may sound strange, but... 13. Phân tích vấn đề
Tập trung vào vấn đề chính
13. Analyzing Problems Vấn đề chính là gì?
Focusing on the main problem/issue Vấn đề chính là gì (ở đây)?
What is the main problem? (Tôi nghĩ) vấn đề chính là…
What is the real issue (here)? Quan ngại chính của chúng tôi là…
(I think) the major problem is... Điểm then chốt/ Vấn đề nan giải của sự việc là…
Our primary concern is... (Theo như tôi thấy), điều quan trọng nhất là…
The crux of the matter is... Vấn đề chình cần chúng ta giải quyết là…
(As I see it), the most important thing is... Chúng ta thực sự cần quan tâm đến/ giải
The main problem we need to solve is... quyết…
We really need to take care of... Mọi thứ chung quy lại về điều này:

It all comes down to this: Hỏi/ Yêu cầu ý kiến đóng góp
Chúng ta nên làm gì với nó?
Asking for input Cần phải làm gì?
What should we do about it? Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì?
What needs to be done? Chúng ta sẽ/ định làm gì với nó đây?
What do you think we should do? Bạn có gợi ý gì không?
What are we going to do about it? Có ý tưởng gì không?
Do you have any suggestions?
Any ideas? Giới thiệu/ tiến cử
Lời khuyên của tôi là…
Recommendations Tôi gợi ý (là)…
I recommend that... Tôi muốn đề xuất rằng….
I suggest that... Tại sao chúng ta không…
I would like to propose that...
Why don't we...

V. PHRASES FOR CONVERSATION – ADVANCED


Cách nói trong giao tiếp – Trình độ nâng cao
1. Commenting
Nhận xét/ bình luận
If you would like to make a comment or insert a remark in an ongoing conversation, it
is polite to acknowledge what someone has just said before stating your own ideas.
Nếu bạn muốn đưa ra lời nhận xét hoặc một lời bình luận và một cuộc hội thoại đang
diễn ra, cách lịch thiệp sẽ là công nhận điều ai đó vừa nói trước khi đưa ý của bản thân
ra.
Some phrases Một số cách diễn đạt
That's interesting. I think that... Rất thú vị. Tôi nghĩ rằng…
Interesting point. I would add... Ý hay. Tôi chỉ xin thêm…
Hmmm. I hadn't thought of that before. Hừm. Tôi chưa nghĩ đến điều này trước đây.

Questions can also be a useful way of bringing Câu hỏi còn có thể là cách hữu hiệu để đưa ý
new ideas into a conversation: tưởng mới vào cuộc nói chuyện:
What do you think about... Bạn nghĩ sao về…
Have you considered... Bạn đã bao giờ cân nhắc…
What about... … thì sao?
Sometimes a more direct approach is Thi thoảng, cách trực tiếp hơn cũng được chấp
appropriate: nhận:
Can I add something here? Tôi có thể bổ sung ở đây không?
(Do you) mind if I interject something here? (Bạn không) phiền nếu tôi xen vào đây chứ?

2. Paraphrasing
Nói theo cách khác
Paraphrasing involves restating someone else's ideas in your own words.
Nói theo cách khác bao gồm nhắc lại ý của người khác bằng lời lẽ của chính mình.

There are several phrases that can be used to introduce paraphrasing:


Có một số cách nói có thể sử dụng để giới thiệu việc nói lại theo cách khác:
So... (rephrase the other person's ideas) Vậy là… (nói lại bằng cách khác ý tưởng của người khác)
In other words... (paraphrase) Nói cách khác… (nói lại bằng lời của mình)
I understand. (You're saying that...) Tôi hiểu. (Anh đang nói là…)
Oh. I see. (You want to say that... ) Ồ. Tôi hiểu. (Bạn muốn nói là…)
I get it. (You mean...) Tôi hiểu. (Ý bạn là…)
So, what you mean is... Vậy thì, ý bạn là…
Let me see if I understand you correctly. . . Để tôi xem tôi có hiểu bạn đúng không nhé…
What I think you're saying is... Tôi nghĩ bạn đang nói là…
If I'm hearing you correctly... Nếu tôi nghe bạn đúng…

You might also like