Professional Documents
Culture Documents
2. Introducing self
Giới thiệu bản thân
1. I'm John. (Use first name in informal 1. Tôi là John. (sử dụng tên thường gọi trong tình
situations) huống thân mật, thông tục)
2. I'm Jackie O'Neill. (Use full name in 2. Tôi là Jackie O'Neill. (sử dụng tên đầy đủ với sắc
business and formal situations) thái trang trọng, tình huống công việc)
3. (It's) nice to meet you. 3. Hân hạnh được gặp bạn.
(It's) nice meeting you.
(It's) good to meet you.
4. Nice to meet you too. 4. Tôi cũng hân hạnh/ vui khi gặp bạn.
3. Introducing people
Giới thiệu người khác
5. Classroom questions
Câu hỏi trong lớp học
What's your name? Tên bạn là gì?
- My name is Robert. You can call me Bob - Tên tôi là Robert. Bạn có thể gọi tôi là Bob.
What is this? Đây là gì?
- It's a desk. - Đây là cái bàn.
What is that? Đó là gì?
- That's a pencil - Đó là bút chì.
How do you say it in English? Bạn nói cái này bằng tiếng anh như thế nào?
- Eraser. - Cái tẩy.
How do you spell it? Bạn đánh vần nó như thế nào?
- E-R-A-S-E-R. - E-R-A-S-E-R
Please say it again. Bạn làm ơn nói lại.
- All right. - Được.
Please speak more slowly. Bạn làm ơn nói chậm hơn.
- Okay. Listen carefully. - OK. Chú ý nghe này.
I don't understand. Tôi không hiểu.
- Let me explain. - Để tôi giải thích.
I'm sorry. Tôi xin lỗi.
- That's okay. - Không sao.
7. Giving information
Cung cấp thông tin
1. Jeremy is from Ohio. Oh really? What part of Ohio? Columbus.
Jeremy đến từ Ohio. Thật ư? Vùng nào của Ohio?
2. Kelly is a saleswoman. Is that right? What company? Microsoft.
Kelly là nhân viên bán hàng. Đúng thế sao? Công ty nào vậy?
3. He's a university student. Oh. What university? Harvard.
Anh ấy là sinh viên đại học. Ồ. Trường đại học nào?
4. Ronda lives in Texas. Really? What city (in Texas)? Dallas.
Ronda sống ở Texas. Thật á? Thành phố nào (ở Texas)?
5. I work at a restaurant. Oh really? Which restaurant? Angelo
Tôi làm cho một quán ăn/nhà hàng. Thật sao? Quán ăn/Nhà hàng nào?
6. I live in Florida. Oh yeah? Where in Florida? Meroni's
Tôi sống ở Florida. Thế á? Ở chỗ nào Florida?
8. Where are you from? I'm from Delaware. Orlando.
Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Delaware.
9. What is your occupation? I'm a police officer.
Bạn làm nghề gì? Tôi là cảnh sát.
8. Simple sentences
Câu đơn giản
1. I work in a post office. Are you a letter carrier? No, I'm a postal clerk.
Tôi làm trong bưu điện. Bạn là nhân viên bưu tá à? Không, tôi là nhân viên bưu điện.
2. Greg works in a bank. Is he a teller? Yes, he is.
Greg làm việc trong ngân hàng. Bạn ấy làm thu ngân à? Đúng vậy.
3. They live in Washington. Are they senators? No, they aren't.
Họ sống ở Washington. Họ có phải là các thượng nghị sĩ Không.
không?
4. I eat breakfast at 8:00 a.m. What do you eat? (I eat) eggs, bacon, and toast.
Tôi ăn sang lúc 8h sáng. Bạn ăn gì? (Tôi ăn) trứng, thịt xông khói và
bánh mỳ nướng.
5. She goes to work at 9:00 a.m. Where does she work? In the cafeteria.
Cô ấy đi làm vào 9h sáng. Cô ấy làm ở đâu? Ở căng-tin.
6. Eddy plays basketball every Where does he play? At the gym.
Friday.
Eddy chơi bóng rổ thứ Sáu hàng Anh ấy chơi ở đâu? Tại phòng tập.
tuần.
7. Penny starts class at 10:00. When does she finish? At 11:00.
Penny vào học lúc 10h. Khi nào em ấy xong? Lúc 11h.
8. I don't drink beer. Why (not)? I don't like it.
Tôi không uống bia. Tại sao? Tôi không thích (nó).
9. Simple questions
Câu hỏi đơn giản
Very Simple Yes/No Questions
Câu nghi vấn (được trả lời bằng Có/Không) rất đơn giản
Are you from Canada? Yes, I am.
Có phải bạn đến từ Canada? Vâng, đúng thế.
Is he a doctor? No, he isn't.
Anh ấy có phải là bác sỹ? Không phải.
Is this free? Yes, it is.
Cái này có miễn phí không? Có đấy.
Do you like apples? Yes, I do.
Bạn có thích táo không? Tôi có.
Does she live in New Orleans? No, she doesn't.
Cô ấy có sống ở New Orleans? Không.
7:00 seven o'clock seven p.m. / a.m.
7 giờ đúng 7 giờ
12:00 twelve o'clock noon / midnight
12 giờ 12h trưa/ nửa đêm (12h đêm)
3:10 three ten ten (minutes) after/ past three
3h10 3h10 (10’ sau/ quá 3h)
9:15 nine fifteen (a) quarter after/ past nine
9h15 9h15 (¼ tiếng sau/ quá 9h)
11:05 eleven oh five five after/ pass eleven
11h05 11h5 (5’ sau/ quá 11h)
6:30 six thirty half past six
6h30 6 rưỡi
4:50 four fifty ten minutes to five
4h50 5h kém 10 (10’ nữa là đến 5h)
10:45 ten forty-five quarter to eleven
10h45 11h kém 15 (1/4 tiếng nữa là đến 11h)
8:35 eight thirty-five twenty-five minutes to nine
8h35 9h kém 25
22. Contractions
Dạng rút gọn
In speaking, contractions are often used in place of auxiliary verbs such as is, are, am, will, have,
has, had, and would.
Trong văn nói, chúng ta thường dùng dạng rút gọn cho các trợ động từ như is, are, am, will, have,
has, had, và would
Regular Contracted
Bình thường Rút gọn
I am British. I'm British.
Tôi là người Anh.
He is Chinese. He's Chinese.
Anh ấy là người Trung Quốc.
They are Italians. They're Italians.
Họ là người Ý.
There is a man at the door. There's a man at the door.
Có một người đàn ông đứng ở cửa.
Where is the butter? Where's the butter?
Bơ ở nằm đâu?
What is he doing? What's he doing?
Anh ta đang làm gì?
Who is that? Who's that?
Ai đó?
She is going to the beach. She's going to the beach.
Cô ấy chuẩn bị ra bãi biển.
We are going to eat now. We're going to eat now.
Chúng ta chuẩn bị ăn bây giờ.
They are not ready yet. They're not ready yet.
Họ chưa sẵn sàng.
I will be back in a minute. I'll be back in a minute.
Tôi sẽ quay lại sau một phút.
There will be lots of food. There'll be lots of food.
Sẽ có rất nhiều đồ ăn.
I have seen that movie already. I've seen that movie already.
Tôi đã xem phim đấy rồi.
She has finished her homework. She's finished her homework.
Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.
I had played that game before. I'd played that game before.
Tôi đã từng chơi trò này.
We would be glad to help. We'd be glad to help.
Chúng tôi sẽ rất vui nếu được giúp bạn.
They would like to go now. They'd like to go now.
Họ muốn đi bây giờ.
Locations
Vị trí
On the right/left By the door On the chair
Bên phải/ trái Cạnh cửa Trên ghế
Near the window In the box Under the table
Cạnh cửa sổ Trong hộp Dưới bàn
Actions
Hành động
The man/ The woman is _______ ing
Người đàn ông/ đàn bà đang ________.
Clothing
Quần áo
What is the man/woman wearing?
Người đàn ông/ đàn bà (đó) đang mặc gì vậy?
She/ He is wearing a/ some
Bà ấy/ Ông ấy đang mặc một…/… gì đó.
Opinions
Ý kiến
What do you think?
Bạn nghĩ sao?
I think…
Tôi nghĩ…
Occupation Activity
Nghề nghiệp Việc
1. Mechanic a. fix cars
Thợ máy sửa xe
2. Teacher b. teach classes
Giáo viên Dạy học
3. Dentist c. pull teeth
Nha sĩ nhổ răng
4. Doctor/Nurse d. take care of patients
Bác sĩ/ Y tá chăm sóc bệnh nhân
5. Journalist e. write news stories
Nhà báo viết phóng sự
6. Fisherman f. catch fish
Người câu cá bắt cá
7. Gardener g. plant flowers
Người làm vườn trồng hoa
8. Chef/Cook h. cook meals
Đầu bếp/ người nấu bếp nấu ăn
9. Fire fighter i. put out fires
Nhân viên cứu hỏa dập lửa
10. Photographer j. take pictures
Nhiếp ảnh gia chụp ảnh
2. Encouraging words
Lời nói động viên
Expressing Goodwill Thể hiện thiện ý
… when someone is arriving … khi ai đó đến
Welcome Chào mừng
Welcome back! Chào mừng bạn quay lại!
Come in. Vào đi.
Good to meet you. (first time only) Rất vui được gặp bạn. (chỉ khi lần đầu gặp)
Good to see you again. (after the first time) Rất vui khi gặp lại bạn. (sau lần gặp đầu)
Practice the following prices (both long and short ways) with a partner:
Hãy luyện tập cách đọc các giá sau (cách dài và rút gọn) với bạn:
That will be____(price)______
Giá là____(giá)_________
That comes to ____(price)____
Tổng tiền là___(giá)_____
$59.65 $1.79* $29.00** $425.78 $231.49 $3,657.88
$27.95 $6.75 $82.03 $781.34 $690.42 $9,405.31
$14.40 $77.17 $70.50 $211.54 $380.18 $1,550.15
*Also : a dollar seventy-nine
Còn có thể đọc: đô bảy-chín
**Also : twenty-nine (dollars) even
**Còn có thể đọc: 29 (đô la) chẵn/ tròn
5. Making suggestions
Đưa ra gợi ý
I think you should...
Tôi nghĩ bạn nên…
I don't think you should…
Tôi không nghĩ bạn nên…
Why don't you…?
Sao bạn không…?
Why don't we... (do something together)?
Sao chúng ta không… (làm gì đó cùng nhau)?
Let's…
Chúng ta hãy…
1. I think you should buy the blue one. That's a good idea.
Tôi nghĩ bạn nên mua chiếc màu xanh dương. Ý hay đấy.
2. I don't think you should sell your car. Thanks for the advice, but I really need the money.
Tôi không nghĩ bạn nên bán xe ô tô của bạn. Cảm ơn lời khuyên, nhưng tôi thực sự cần tiền.
3. Let's go bowling tonight. Sorry, I can't. I'm meeting a friend for dinner.
Tối nay đi bowling đi. Rất tiếc, tôi không thể. Tôi có kế hoạch gặp bạn tôi
ăn tối.
4. Why don't we go skiing on Saturday? Sounds like a good idea. Where do you want to go?
Sao chúng ta không đi trượt tuyết vào thứ Nghe có vẻ là ý hay đấy. Bạn muốn đi đâu?
Bảy nhỉ?
5. Why don't you come with me to China? Thanks, but I've already been there.
Sao bạn không đến Trung Quốc với tôi nhỉ? Cảm ơn, nhưng tôi đã đến đó rồi.
10. Inviting
Mời (đi đâu)
Do you want to…? Bạn có muốn…?
Do you wanna…? (informal) Bạn có muốn…? (gần gũi/thông tục)
Would you like to…? (more polite) Bạn có muốn…? (lịch sự hơn)
How about (V+ing)? Bạn nghĩ sao về (Động từ+ing)?
How would you like to…? Bạn có thích… không?
How do you get to (your house in) Lehi? Bạn đi như nào đến (nhà bạn ở) Lehi?
Take I-15 south about 20 miles. Đi I-15 về phía nam khoảng 20 dặm.
After you cross the mountain, watch for the Sau khi qua ngọn núi, để ý biển chỉ dẫn đến Lehi.
signs to Lehi.
Take the first Lehi exit. Rẽ vào hướng đi Lehi đầu tiên.
When you get off the freeway, make a right Khi bạn rời xa lộ, rẽ phải tại biển báo hiệu Stop (dừng
turn at the stop sign. lại).
Follow the road (15th East) for five blocks. Đi theo đường (Đông 15) qua 5 dãy nhà.
Make a left turn on Royal Drive. Đến Royal Drive rẽ trái.
Continue on Royal Drive until you see the big Đi tiếp trên Royal Drive cho đến khi bạn thấy cây sồi lớn.
oak tree.
My house is on the left hand side. Nhà tôi ở bên tay trái.
a two-story, red brick house with a large front một ngôi nhà 2 tầng, gạch đỏ, có sân trước lớn.
yard.
You can't miss it! Bạn sẽ thấy nó ngay! (Bạn sẽ không thể đi quá nó!)
18. Talking about travel
Nói về đi lại
How do you (usually) get to work/school?
Bạn (thường) đến chỗ làm/ trường như nào?
I usually take the subway.
Tôi thường đi tàu điện ngầm.
How long does it take (to get there)?
Bạn mất khoảng bao lâu (để đến đó)?
It takes about ______ minutes/hours.
Mất khoảng ________ phút/ giờ.
What's the best way to get to _____?
Cách tốt nhất để đến_____ là gì?
By train/bus.
Đi tàu/ xe buýt.
Do you take public transportation?
Bạn có sử dụng (đi) phương tiện công cộng không?
I walk or ride my bike.
Tôi đi bộ hoặc đạp xe đạp.
1. How do you get to work? I usually drive my car.
Bạn đến chỗ làm như nào? Tôi thường lái xe ô tô (của tôi).
2. How long does it take? It takes half an hour.
Mất khoảng bao nhiêu lâu? Mất nửa tiếng.
3. How often do you ride the bus? Once in a while.
Bạn đi xe buýt bao nhiêu lâu một lần (/ thường Thỉnh thoảng.
xuyên cỡ nào)?
4. Do you ever walk to work? No, that would take forever.
Có bao giờ bạn đi bộ đi làm? Không, thế thì chẳng bao giờ đến nơi mất.
5. Are you going anywhere this summer? Probably to Jacksonville.
Hè này bạn đi đâu không? Có lẽ là Jacksonville.
6. How are you going to get there? By train.
Bạn sẽ đến đó như nào? Đi tàu.
7. Why don't you fly? Airplane tickets are too expensive.
Sao bạn không (đi máy) bay? Vé máy bay quá đắt.
19. Descriptions
Miêu tả
1. What does Martha look like? Martha trông như thế nào?
She's tall, dark and beautiful. Cô ấy cao, da ngăm và xinh đẹp.
2. What else can you tell me? Còn gì nữa?
Well, she has long, black hair and blue eyes. Ừm, cô ấy có mái tóc dài, đen và đôi mắt xanh dương.
She's kind of chubby and wears glasses. Cô ấy hơi mập và đeo kính.
3. What is George like? George là người như thế nào?
He's funny, cute and really rich. Anh ấy vui tính, dễ thương và rất giàu.
He reminds me of that guy on the Morning Anh ấy làm tôi nhớ đến cái ông ở trên Chương trình
Show. Buổi sáng.
4. Tell me about your new apartment. Kể tôi nghe về căn hộ mới của bạn đi.
Well, pretty small. Xem nào, khá là nhỏ.
It only has two rooms and a bathroom. But Chỉ có 2 phòng và một nhà tắm. Nhưng đủ thoải mái
comfortable enough for me. cho tôi.
5. What did you think of the Himalayas? Bạn nghĩ gì về Hi-ma-lai-a?
Well, the view was gorgeous. Ừm, viễn cảnh đẹp tuyệt.
Of course, it took two days to get there, and Dĩ nhiên là đã phải mất 2 ngày để đến đó, và thời tiết
the weather was freezing! lạnh cóng!
Extended Time
Thời gian kéo dài
How long do you... I (usually) from 9:00 to 11:00: từ 9 đến 11h
Bạn (thường)… bao lâu? Tôi (thường) for three hours: trong 3 tiếng
did you I (past) ten minutes: 10 phút
Tôi (quá khứ) six days: sáu ngày
will you I (future)
Tôi (tương lai)
How long does it take you to... It takes (me)
Bạn… mất bao lâu? (Tôi) mất (khoảng)
Ongoing Action
Hành động tiếp diễn
How long have you... I have... for five days/ for two hours/ since yesterday
Bạn đã… trong bao lâu tôi đã… trong năm ngày/ hai tiếng/ từ hôm qua
Frequency
Tần suất
How often do you... I (present tense) often, usually: thường xuyên, thường
Bạn… thường xuyên như thế nào? Tôi (hiện tại) always, never: luôn luôn, không bao giờ
once in a while: thỉnh thoảng
23. Count and non-count nouns in context
Danh từ đếm được và không đếm được trong ngữ cảnh
Non-count Nouns Count Nouns
DT không đếm được DT đếm được
I'd like to buy some ____________. I'd like to buy some _______________s.
Tôi muốn mua (một ít) ___________. Tôi muốn mua (một vài)______________.
*Use measure words with non-count nouns. Measure words can also be used for count nouns.
Sử dụng lượng từ với danh từ không đếm được Lượng từ còn có thể được dùng cho danh từ đếm
For example: được.
Ví dụ: For example: ví dụ
Three bottles of milk.
Ba chai sữa. Four boxes of crackers.
Two cans of soda pop. Bốn hộp bánh quy (giòn).
Hai lon nước xô-đa. A package of cookies.
A pound of ground beef. Một gói bánh quy.
Một pao thịt bò xay. Six pounds of apples.
6 pao táo
Or : Six apples
Hoặc: 6 quả táo
Seven donuts
7 bánh donut
Conversation 2
Hội thoại 2
Rrrrrring.
(điện thoại reo)
R: Tyler residence.
Nhà Tyler.
C: Is this Naomi?
Có phải là Naomi đây?
R: No, this is her sister, Nancy.
Không, đây là chị gái em ấy, Nancy.
C: You sure sound like Naomi.
Nghe giọng bạn giống Naomi lắm.
R: Oh. Can I take a message?
Ồ. Tôi có thể ghi lại lời nhắn?
C: Sure. Please tell her that Andy called.
Tất nhiên. Xin hãy báo lại cho em ấy là Andy gọi.
R: Okay. I'll give her the message.
OK. Tôi sẽ nhắn lại cho em ấy.
C: Thanks.
Cảm ơn.
R: Bye.
Tạm biệt.
26. Narrating
Kể chuyện
1. Tell us about your trip.
Kể cho chúng tôi nghe về chuyến đi của bạn đi.
It was the most horrible five days of my life. First, we missed our flight; then we had to
wait four hours for our luggage. The food on the plane was terrible, and there was no
shower in the hotel.
Đó là 5 ngày kinh hoàng nhất cuộc đời tôi. Đầu tiên, chúng tôi bị lỡ chuyến bay; sau đó
chúng tôi đã phải đợi 4 tiếng để lấy hành lý. Đồ ăn trên máy bay kinh khủng, và khách
sạn thì không có chỗ tắm.
2. What happened to your ankle?
Mắt cá chân bạn bị gì thế?
Well, my best friend and I went skiing over the weekend. I wanted to try something
exciting, so I took the most difficult trail. I hit a bump and fell. Then I slid 500 meters
before I could stop.
Chuyện là tôi và bạn thân tôi đi trượt tuyết cuối tuần vừa rồi. Tôi định thử cái gì đó cảm
giác mạnh, nên tôi đã chọn cung đường khó nhất. Tôi đâm phải chỗ gồ lên và ngã. Tôi
đã bị (kéo) trượt 500 mét trước khi dừng lại được.
3. What did you do last summer?
Bạn làm gì hè năm ngoái?
We went scuba diving in Malaysia. It was my first time, so I learned a lot. We took a
boat out to a tiny island, found the perfect spot, and swam for hours among the fishes.
Chúng tôi đi lặn ở Malaysia. Đó là lần đầu của tôi, nên tôi đã học được rất nhiều. Chúng
tôi đã đi thuyền ra một hòn đảo tí hon, chọn được chỗ lý tưởng, và bơi hàng giờ cùng lũ
cá.
2. Rejoinders
Lời đối đáp
Rejoinders are quick responses to show that you are interested or paying attention.
Lời đối đáp là các câu đáp lại nhanh, thể hiện bạn đang quan tâm và chú ý.
(Oh) Really?
(Ồ) Thật à?
That's interesting.
Hay/ Thú vị đấy.
Is that right?
Có đúng/ thật không?
Note how rejoinders are used in the following situations.
Chú ý cách lời đối đáp được sử dụng trong trường hợp sau.
1. I just got a new job. Oh really? That's great!
Tôi vừa có một công việc mới. Ồ thật sao? Tuyệt vời!
2. I lost my wallet yesterday. Oh really? That's too bad.
Tôi mất ví hôm qua. Ôi thật sao? Quá tệ
Rejoinders may also take the form of follow-up questions. Note how they are used in the
following situations.
Lời đối đáp còn có thể có dạng câu hỏi đáp lại. Chú ý cách thức chúng được sử dụng trong
tình huống sau.
1. I just bought a new car. You did?
Tôi vừa mua xe ô tô mới. (Anh đã mua xe) Thật sao?
2. Johnny is in the hospital. He is?
Johnny đang trong bệnh viện. Hả?/ (Anh ấy đang) nằm viện sao?
3. I'm going to Hawaii. You are?
Tôi sẽ đi Hawaii. Ố?
3. Giving opinions
Đưa ra ý kiến
Asking for Opinions
Hỏi ý kiến
What do you think?
Bạn nghĩ sao?
What's your opinion?
Ý kiến của bạn là gì?
What are your ideas?
Bạn có ý tường gi?
Do you have any thoughts on that?
Bạn có suy nghĩ gì về điều này không?
How do you feel about that?
Bạn cảm thấy thế nào về điều đó?
Giving Opinions
Đưa ra ý kiến
I think we should get a new car.
Tôi nghĩ chúng ta nên mua một chiếc xe mới.
I don't think we need one.
Tôi không nghĩ là tôi cần một chiếc.
I believe (that) smoking should be outlawed.
Tôi tin (rằng/ là) hút thuốc (đáng ra) phải bị cấm.
I don't believe (that) it should be illegal.
Tôi không tin (rằng/ là) nó phải bị đưa ra ngoài vòng pháp luật.
In my opinion, Gone with the Breeze is the best movie ever made.
Tôi tin rằng, “Gone with the Breeze” là phim tốt nhất từng được sản xuất.
I feel that the right thing to do.
Tôi cảm thấy đó là điều đúng đắn đáng/ nên làm.
I don't feel that’s such a good idea.
Tôi không cảm thấy đó là ý tốt cho lắm.
4. Agree/ Disagreeing
Đồng tình/ phản đối
Agreeing
Đồng ý
I agree.
Tôi đồng ý.
So do I./ Me too.
Tôi cũng thế.
Me neither./ I don't either. (Agreeing about a negative idea.)
Tôi cũng thế. Đồng tình với một ý phủ định.
You're right.
Bạn nói đúng.
That's right.
Đúng đấy.
Good idea.
Ý hay/ tốt.
I think that's a good idea.
Tôi nghĩ đó là ý tốt.
Disagreeing
Phản đối
I disagree.
Tôi phản đối/ không đồng ý.
I don't think so.
Tôi không nghĩ vậy.
(No.) That's not right.
(Không.) Như thế không đúng.
Yes, but… .
Có, nhưng…
(I'm sorry, but) I don't agree.
(Tôi xin lỗi, nhưng) tôi không đồng ý.
What did you do over the weekend? Bạn đã làm gì cuối tuần vừa rồi?
Where did you go for Spring Break? Nghỉ kỳ mùa xuân vừa rồi bạn đi đâu?
How was your trip? Chuyến đi thế nào?
When did you get back? Bạn đã quay trở lại lúc nào?
What kind of things did you see? Bạn đã thấy những thứ như thế nào?
Who did you go with? Bạn đã đi cùng ai?
How many people were there? Ở đó có bao nhiêu người?
Whose car did you drive? Bạn đã đi xe của ai?
When asking for details about a particular item
you are considering buying, you can say
Could you give me some information about
this computer?
Can you give me more details about that CD
player?
Could you tell me about this bookcase?
What can you tell me about these blenders?
When asking for details about a particular item you are considering buying, you can say:
Khi hỏi về chi tiết một món hàng cụ thể bạn đang cân nhắc mua, bạn có thể nói:
Could you give me some information about Bạn có thể cho tôi biết thêm thông tin về chiếc
this computer? máy tính này không?
Can you give me more details about that CD Bạn có thể cho tối biết thêm chi tiết về máy
player? chơi CD kia không?
Could you tell me about this bookcase? Bạn có thể giới thiệu cho tôi về tủ sách này?
What can you tell me about these blenders? Bạn có thể giới thiệu cho tôi điều gì về những
chiếc máy xay này?
6. Asking permission
Xin phép
Can I ask you a question?
Tôi có thể hỏi bạn một câu không?
May I have a piece of cake?
Tôi có thể xin một miếng bánh không?
Could I get you to turn off the lights?
Tôi có thể nhờ bạn tắt đèn (hộ) không?
Giving Permission
Cho phép
Sure.
Được chứ./ Tất nhiên.
Go ahead.
Cứ tự nhiên.
No problem.
Không vấn đề gì.
Giving Advice
Đưa ra lời khuyên
I think you should get a lawyer.
Tôi nghĩ bạn nên mời một luật sư.
Maybe you should try someplace else.
Có lẽ bạn nên thử một nơi nào đó khác.
Why don't you call the company?
Sao bạn không gọi điện đến công ty?
If I were you, I would tell her.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói với cô ấy.
8. Sequencing
Nói theo thứ tự
First, Thứ nhất, First of all, Trước hết, To begin with, Để mở đầu,
Second, Thứ hai, Then, Sau đó, Then, Sau đó,
Third, Thứ ba, Next, Tiếp đó, Later, Về sau,
Last, Cuối cùng, Finally, Cuối cùng, In the end, Cuối cùng,
9. Speaking hypothetically
Nói giả định
Present Hypothetical
Giả định hiện tại
If I were rich, I would buy a bigger house.
Giả sử/ Nếu như tôi giàu, tôi sẽ mua một ngôi nhà to hơn.
If I had a bigger house, I would invite my friends over.
Giả sử/ Nếu như tôi có ngôi nhà lớn hơn, tôi sẽ mời bạn bè tôi đến.
Past Hypothetical
Giả định quá khứ
If Jack had been there, he could have prevented the incident.
Nếu Jack ở đó, anh ấy đã có thể ngăn chặn sự cố/ sự việc.
If I had seen that movie, I would have cried.
Nếu tôi mà xem phim đó, tôi đã khóc.
Formal Hypothetical
Giả định trang trọng
Should you have any questions, feel free to contact me.
Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào, xin mời liên hệ tôi.
Had I been there, I might have been able to help.
Giả sử tôi ở đó, tôi đã có thể giúp.
Common mistakes:
Lỗi thường gặp
You are the zookeeper. Yes. (Incorrect)
Bạn là nhân viên sở thú. Phải. Không đúng
You're the zookeeper. Aren't you? (Correct)
Bạn là nhân viên sở thú. Phải không? Đúng
You come from Canada. No? (Incorrect)
Bạn đến từ Canada. Không? Không đúng
You come from Canada. Don't you? (Correct)
Bạn đến từ Canada. Phải không? Đúng
You're the boss. Are you? (Incorrect-in most situations)
Anh là sếp. Phải không? Không đúng trong hầu hết các trường hợp
You're the boss. Aren’t you? (Correct)
Anh là sếp. Phải không? Đúng
Simon is from Singapore. Isn't it? (Incorrect)
Simon đến từ Singapore. Phải nó không? Không đúng
Simon is from Singapore. Isn't he? (Correct)
Simon đến từ Singapore. Phải không? Đúng
Some modals can be used in tag questions: can, will, would, could, should and must.
Một số động từ khuyết thiếu có thếuwr dụng trong câu hỏi đuổi: can, will, would, could,
should và must.
Mr. James will be at the ceremony. Won't he?
Ông James sẽ có mặt tại buổi lễ. Có phải không?
They couldn't do it. Could they?
Học đã không thể làm điều đó. Phải không?
Note : When the subject is ?I? and the statement is in present tense, aren't is commonly
used for tag questions.
Lưu ý: Khi chủ ngữ là “I” (tôi) và câu đặt trong thì hiện tại, arent’s thường được dùng phổ
biến trong câu hỏi đuôi.
I'm the winner. Aren't I?
(Common usage): Cách dùng phổ biến
I'm the winner. Am I not?
(Formal): trang trọng
Tôi là người chiến thắng, phải không?
4. Phân loại
Có 5 loại…
4. Classifying Có 2 loại…
There are five kinds of... Có 3 hạng mục…
There are two types of... Chúng ta có thể chia (cái này) làm 3 phần:
There are three categories of... 1)
We can divide (this) into three parts: 2)
1) 3)
2) Cái này có thể được chia nhỏ ra 4 mục như sau:
3)
This can be broken down into four sections. A)
They are: B)
A) C)
B) D)
C)
D) 5. Kỹ thuật thảo luận
Mở đầu một cuộc thảo luận
5. Discussion techniques Để bắt đầu,
Opening a discussion Chúng ta cần thảo luận…
To begin with, xác định
We need to discuss... tìm ra
determine Hãy cùng bắt đầu bằng…
find out Chúng ta sẽ bắt đầu bởi…
Let's start by (V ing) Vấn đề ở đây là…
We'll start by (V ing) vấn đề
The problem here is... câu hỏi
issue Điều quan trọng (ở đây) là…
question Điều chủ yếu chúng ta cần thảo luận là…
The important thing (here) is... Hãy cùng nhìn vào…
The main thing we need to discuss is... Có vẻ như…
Let's look at... Có vẻ như…
It looks like...
It appears that... Hỏi ý kiến đóng góp
Bạn nghĩ thế nào?
Asking for input Bạn thì sao?
What do you think? Bạn cảm thấy thế nào về điều đó?
How about you? Có ý tưởng gì cho điều đó không?
How do you feel about that?
Any ideas on that? Trả lời
Nghe có vẻ là một ý hay.
Responding Nghe được đấy.
That sounds like a good idea. Vấn đề với điều đó là…
Sounds good. Điều đó dấy lên vấn đề…
The problem with that is... đưa (chúng ta) đến
That raises the issue of...
brings up 6. Mở rộng/ thêm thông tin
Yêu cầu được biết thêm thông tin
6. Elaborating Bạn có thể mở rộng thêm (về điều đó) không?
Asking for Elaboration Bạn có thể nói thêm cho tôi về điều đó không?
Could you elaborate (on that)? Bạn có thể cho (tôi) thêm chi tiết không?
Could you tell me a little more about it? Bạn có thể nói (lại) cho tôi về điều đó không?
Could you give (me) some details? Bạn có thể diễn giải thêm không?
Could you fill me in on that? Bạn có thể nói cho chúng tôi điều gì (về việc
Could you expound on that? đó)?
What else can you tell us (about that)? Bạn còn có thể nói thêm điều gì nữa cho chúng
tôi không?
Is there anything else you can tell us? Còn gì nữa không?
It all comes down to this: Hỏi/ Yêu cầu ý kiến đóng góp
Chúng ta nên làm gì với nó?
Asking for input Cần phải làm gì?
What should we do about it? Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì?
What needs to be done? Chúng ta sẽ/ định làm gì với nó đây?
What do you think we should do? Bạn có gợi ý gì không?
What are we going to do about it? Có ý tưởng gì không?
Do you have any suggestions?
Any ideas? Giới thiệu/ tiến cử
Lời khuyên của tôi là…
Recommendations Tôi gợi ý (là)…
I recommend that... Tôi muốn đề xuất rằng….
I suggest that... Tại sao chúng ta không…
I would like to propose that...
Why don't we...
Questions can also be a useful way of bringing Câu hỏi còn có thể là cách hữu hiệu để đưa ý
new ideas into a conversation: tưởng mới vào cuộc nói chuyện:
What do you think about... Bạn nghĩ sao về…
Have you considered... Bạn đã bao giờ cân nhắc…
What about... … thì sao?
Sometimes a more direct approach is Thi thoảng, cách trực tiếp hơn cũng được chấp
appropriate: nhận:
Can I add something here? Tôi có thể bổ sung ở đây không?
(Do you) mind if I interject something here? (Bạn không) phiền nếu tôi xen vào đây chứ?
2. Paraphrasing
Nói theo cách khác
Paraphrasing involves restating someone else's ideas in your own words.
Nói theo cách khác bao gồm nhắc lại ý của người khác bằng lời lẽ của chính mình.