You are on page 1of 40

Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng

Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher


Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Các bạn thân mến,

Việt Nam là đất nước có tiềm năng kinh tế lớn, là điểm đến triển vọng của rất nhiều
nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào đổ vào
nước ta cũng đồng nghĩa với việc chúng ta sẽ phải bước vào môi trường kinh doanh quốc tế
khi mà Tiếng Anh sẽ trở thành thức ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất. Việc sử dụng tốt
thứ ngôn ngữ toàn cầu này không chỉ đem lại cho các bạn những cơ hội lớn để thăng tiến
trong sự nghiệp mà còn khẳng định trình độ của nhân lực Việt Nam trong mắt bạn bè quốc
tế.

Bên cạnh việc trau dồi hai kĩ năng Reading và Listening, thì Tiếng Anh giao tiếp là chìa
khóa để mở ra một cánh cửa mới. Vơi Tiếng Anh giao tiếp, các bạn có thể tự tin nói chuyện
với những đồng nghiệp hay sếp là người nước ngoài, và hòa mình nhanh chóng hơn rất nhiều
khi ở trong môi trường làm việc quốc tế này.

Hiểu được những khó khăn của các bạn trong quá trình học Tiếng Anh giao tiếp, cô đã
biên soạn cuốn Sổ tay từ vựng như một món quà dành cho tất cả những bạn nào muốn vượt
qua mọi rào cản để nói Tiếng Anh tự tin và tự nhiên.

Cuốn sổ tay được chia làm hai phần chính: I can speak English và English Challenge.
Trong phần đầu cô sẽ từng bước giúp các bạn nói về bản thân mình cho tất cả mọi người xung
quanh và khẳng định cái tôi cá nhân. Sau đó, cô trò mình sẽ cùng nhau xem xét và giải quyết
những tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày và tại môi trường làm việc các bạn
nhé!

Cuốn số tay tuy đơn giản nhưng sẽ giúp các bạn tìm được câu trả lời cho câu hỏi “Tại
sao mình không thể nói Tiếng Anh?” mà bao lâu nay các bạn vẫn trăn trở. Cô tin rằng nó sẽ
giúp ích cho các bạn rất nhiều trong quá trình chinh phục Tiếng Anh giao tiếp đấy!

Cô hy vọng rằng qua cuốn số tay này, cô có thể đồng hành cùng các bạn trên con
đường chinh phục và nuôi dưỡng tình yêu với Tiếng Anh. Chúc các bạn sẽ gặt hái được nhiều
thành công sau khi vượt qua chướng ngại Tiếng Anh giao tiếp nhé! Nếu vẫn gặp khó khăn?
Hãy luôn nhớ rằng bạn luôn có các Sứ giả truyền cảm hứng tại Ms Hoa Giao tiếp luôn đồng
hành và giúp đỡ các bạn!

Cô Hoa - Ms Hoa Giao tiếp

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 1
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

CHƯƠNG I

I CAN SPEAK ENGLISH


Cô hiểu rằng vẫn có rất nhiều bạn chưa có đủ sự tự tin để giao tiếp bằng Tiếng Anh
do thứ ngôn ngữ này có vẻ lạ lẫm với các bạn và hơn nữa, các bạn cũng không biết mình
nên nói gì khi đối mặt với Tây đúng không nào? Thông qua I can speak English, cô muốn
xây dựng sự tự tin cho tất cả các bạn, giúp các bạn có khả năng dùng Tiếng Anh để nói về
bản thân – những khía cạnh cá nhân mà người nước ngoài sẽ muốn tìm hiểu về bạn, đồng
thời thể hiện cá tính và cái tôi cá nhân. Một khi bạn và người Tây hiểu rõ hơn về nhau, các
bạn sẽ sẽ được sự kết nối trong đoạn hội thoại và xóa tan sự ngại ngùng lúc đầu. Về phía
các bạn, các bạn sẽ giải phóng được nỗi sợ hãi khi phải giao tiếp Tiếng Anh để tiến xa hơn
đến những cấp độ giao tiếp cao hơn.

Chúng ta cùng bắt đầu nhé!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 2
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

GREETINGS
Văn hóa của phương Tây cũng có những nét tương đồng với văn hóa Việt Nam các bạn ạ.
Dân gian ta có câu “Lời chào cao hơn mâm cỗ”, chào hỏi nhau được coi là cách ứng xử
lịch sự trong văn hóa Việt và ở nước ngoài cũng vậy. Khi chúng ta gặp một ai đó, chúng ta
sẽ chào hỏi họ, và bên cạnh đó có thể thêm vào những câu hỏi thăm sức khỏe để thể hiện
sự quan tâm sâu sắc hơn đến người đó.

Tuy nhiên, chúng ta có rất nhiều những cách chào khác nhau như sử dụng cho tình huống
lịch sự, trang trọng hay cho những lúc thoải mái, thân thiết các bạn nhé!

Formal situation (Hoàn cảnh trang trọng):

Thường sử dụng trong những buổi phỏng vấn, với những người lạ chúng ta nói chuyện
cùng:

Statement (Câu nói) Responses (Lời đáp)


Hi! Nice to meet you. Hi! Nice too meet you too!
/haɪ/! /naɪs/ /tu/ /mɪ:t/ /ju:/
Xin chào! Rất vui được gặp bạn. Xin chào! Tôi cũng vậy.
Hello, nice to meet you! Hello! It’s nice to meet you.
/həˈloʊ/, /naɪs/ /tu/ /mɪ:t/ /ju:/
Good afternoon/morning/evening! Good afternoon/morning/evening!
/ɡʊd//ˌæftərˈnuːn/, /ˈmɔːrnɪŋ/, /ˈiːvnɪŋ/
Chào buổi chiều/sáng/tối!
Good evening! It’s my pleasure to meet you! Good evening! My pleasure, too.
/ɡʊd//ˈiːvnɪŋ/! It’s my /pleʒə/ to meet you!
Chào buổi tối! Rất hân hạnh được gặp bạn!

Informal situation (Hoàn cảnh không trang trọng):

Thường sử dụng khi người nói đã biết nhau trước và trong môi trường thoải mái:

Statement (Câu nói) Responses (Lời đáp)


Hey guys! Hi there!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 3
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

/hei//ɡaɪs/! /haɪ//ðer/!
Chào mọi người! Xin chào!

How are you doing? Great!


/haʊ//ɑː(r)//ju:/ /ˈduːɪŋ/ /ɡreɪt/
Dạo này thế nào rồi? Tuyệt vời!
How are things with you? Pretty well, thanks
/haʊ//ɑː(r)/ /θɪŋ//wɪð//ju:/? /ˈprɪti//wel/, /θæŋks/
Tình hình thế nào rồi? Cũng khá ổn, cảm ơn nhé!
It’s been a long time! How do you do?
Lâu rồi không gặp! Bạn thế nào rồi?

Chúng ta cùng luyện tập qua một vài đoạn hội thoại nhé!

1. Formal greetings 2. Informal greetings


Jack: Hi, I’m Jack. Nice to see you! Jane: Hey Mark, what’s up?
Jenny: Hello Jack, I’m Jenny. I’m glad to Mark: I’m doing great. How’s it going
see you too. with you?
Jane: Good.

Các bạn nhận ra được cấu trúc nào đặc biệt nào được sử dụng trong đoạn hội thoại ngắn
ở trên không nhỉ?

Sau đây là một món quà mà cô muốn tặng cho tất cả các bạn để giúp các bạn giao tiếp
với người nước ngoài tự tin hơn đó. Câu nói này tuy rất đơn giản nhưng lại khiến cho
cuộc đối thoại trở nên thân thiện hơn rất nhiều nhé!
What’s up? là một cách chào khá thoải mái và cá tính dành cho
những đồng nghiệp và bạn bè thân thiết.
How’s it going? Cũng có thể được sử dụng cho những đồng
nghiệp và bạn bè, tuy nhiên sẽ không thân thiết bằng What’s up
nhé.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 4
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

WHO AM I?
Khi lần đầu tiên gặp một người thì chúng ta muốn biết những thông tin nào của nhau nhỉ?
Đó chính là những thông tin cơ bản như tên, tuổi, quốc tịch, nơi sinh sống và có thể là
nghề nghiệp nữa đúng không nào?

Những thông tin này có thể được trao đổi trong những cuộc hội thoại thông thường giữa
những người lần đầu tiên mới gặp nhau hoặc kể cả trong những buổi phỏng vấn xin việc
các bạn cũng sẽ gặp những câu hỏi như thế này. Vậy cô trò mình hãy tìm hiểu cách trả lời
những câu hỏi này chính xác và tự nhiên nhất nhé!

Cách hỏi và trả lời tên:

Questions (Câu hỏi) Answer (Câu trả lời)


What’s your name? My name is……
(Tên bạn là gì?) You can call me ……
I’m ……….
Could you tell me what your name is? My first name/ given name is….
(Bạn có thể cho tôi biết tên bạn không?) My last name/ family name is….
You can call me….
What should I call you? My full name is Nguyen Thi Hoa but you
(Tôi nên gọi bạn như thế nào?) can call me Hoa in short.

Các câu hỏi và câu trả lời này các bạn đều có thể áp dụng xen lẫn cho nhau nhé! Vậy ngoài
cách hỏi tên và trả lời thông thường thì chúng ta luôn có thể thêm thắt những mẫu câu
khác uyển chuyển hơn để cuộc hội thoại thêm phần hấp dẫn.

Các bạn có để ý thấy các bạn nước ngoài thấy việc phát âm tên của chúng ta rất khó
không? Vậy đối với họ, tên càng ngắn sẽ càng dễ gọi. Chúng ta có thể lịch sự gợi ý cho
họ cách chỉ đọc tên riêng của chúng ta bằng cấu trúc:
You can call me …. (Hoa) in short
Cách hỏi tuổi:

Questions (Câu hỏi) Answers (Câu trả lời)


How old are you? I’m 25 years old
(Bạn bao nhiêu tuổi) (Tôi 25 tuổi)
When were you born? I was born in 1991

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 5
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

/wen//wər//ju://bɔːrn/? (Tôi sinh năm 1991)


(Bạn sinh ra vào năm nào?)
Cách hỏi quốc tịch:

Questions (Câu hỏi) Answers (Câu trả lời)


Where are you from? I am from HCMC
Where do you come from? I come from HCMC
(Bạn đến từ đâu?) (Tôi đến từ TP HCM)

What’s your nationality? I’m a Vietnamese person


/ˌnæʃəˈnæləti/ (Tôi là người Việt Nam)
(Quốc tịch của bạn là gì?) I take/hold/have French nationality
(Tôi có quốc tịch Pháp)
Các cấu trúc mở rộng cuộc hội thoại khác:

Questions (Câu hỏi) Answers (Câu trả lời)


Where do you live? I live in Hanoi
/lɪv/ (Tôi sống ở Hà Nội)
(Bạn sống ở đâu?)
Why are you here? I’m here for a business trip
/hɪr/ /ˈbɪznəs//trɪp/
(Tại sao bạn lại ở đây?) (Tôi ở đây vì một chuyến đi công tác)

Hãy cùng cô quan sát những đoạn hội thoại mẫu nào!

1. Meet a friend 2. An Interview


Jane: Hi Mark Interviewer: Hi
Mark: Hi there Interviewee: Hi, nice to see you!
Jane: This is my new friend, Kate Interviewer: Could you please tell me what your
Kate: Hi. It’s nice to see you! name is?
Mark: Nice to see you too! Where do you Interviewee: It’s Miley, and my last name is
live, Kate? Spears
Kate: I live in HCMC with my family. How Interviewer: Good. Where do you live now?
about you? Interviewee: I live on Nguyen Hue Street, HCMC.
Mark: I live in Ha Noi. Interviewer: And where do you come from?
Interviewee: I’m a Briton

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 6
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Các bạn hãy lưu ý khi sử dùng giới từ như in, on, at để chỉ nơi chốn nhé!
On + Street (Phố)
In + City (Thành phố)/Nation (Quốc gia)

WHERE I WORK/STUDY
Công việc quả là một chủ đề bất tận đúng không nào? Khi chia sẻ về công việc chúng ta
thường kể tên nghề nghiệp, công việc làm về mảng nào, chia sẻ về sự hài lòng của chúng
ta, trao đổi về thu nhập,… Thoạt nhìn có vẻ thật khó, nhưng cô sẽ cung cấp cho các bạn
một kho từ vựng dồi dào cùng những mẫu câu phong phú nhé!

Vocabulary (Từ vựng):

Job /dʒɑːb/ Công việc Hospitality /ˌhɑːspɪˈtæləti/ Ngành khách


Occupation /ˌɑːkjuˈpeɪʃn/ Nghề nghiệp sạn
Freshman /ˈfreʃmən/ Sinh viên năm nhất Employer /ɪmˈplɔɪər/ Sếp
Sophomore /ˈsɑːfəmɔːr/ Sinh viên năm hai Employee /ɪmˈplɔɪiː/ Nhân viên
Junior /ˈdʒuːniər/ Sinh viên năm ba Staff /stæf/
Senior /ˈsiːniər/ Sinh viên năm cuối
Classmate /ˈklæsmeɪt/ Bạn cùng lớp Colleague /ˈkɑːliːɡ/ Đồng nghiệp
Co-worker
Major /ˈmeɪdʒər/ Chuyên ngành Love /lʌv/ Yêu thích
Faculty /ˈfæklti/ Khoa Like /laɪk/
Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
Company /ˈkʌmpəni/ Công ty Wage /weɪdʒ/ Lương
Corporation /ˌkɔːrpəˈreɪʃn/ Tập đoàn Salary /ˈsæləri/
Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ Kĩ sư Accountant /əˈkaʊntənt/ Kế toán

Sample sentences (Mẫu câu):

Hỏi về What is your job/occupation? Bạn làm nghề gì?


nghề nghiệp What do you do for a living? Bạn làm gì để kiếm sống?
Can you tell me about your job? Bạn có thể nói cho tôi về công việc của
- bạn không?
- - I am an engineer - Tôi là kĩ sư
- - I work as an accountant - Tôi làm kế toán

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 7
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

- - My job/occupation/profession is a lawyer - Nghề nghiệp của tôi là luật sư


Hỏi về chuyên 1. What is your major in the university? 1. Chuyên ngành của bạn là gì?
ngành học - My major is economics - Chuyên ngành của tôi là Kinh tế
2. Which faculty are you studying? 2. Bạn đang học khoa nào?
- My faculty is engineering - Tôi học khoa kĩ sư
Hỏi về nơi Where do you work? Bạn làm việc ở đâu?
làm - I am working for Misubishi Corporation - Tôi làm việc cho Tập đoàn Mitsubishi
Hỏi về lương How much is your salary? Lương của bạn là bao nhiêu?
- I earn $500 per month - Tôi kiếm được $500 một tháng
Hỏi về sở 1. Do you like/love/enjoy your study? 1. Bạn có thích việc học của bạn không?
thích làm việc - Tất nhiên là có
- Of course I do 2 2. Bạn thích điều gì về chuyên ngành của
2. What do you love/like/enjoy about your bạn?
major? - Tôi thích các giảng viên, môi trường
- I like my lecturers, the studying học tập và các bạn bè đồng nghiệp
environment and my colleagues.
Các câu hỏi 1. Who is your employer? 1. Ông chủ của bạn là ai?
mở rộng khác - He is John - Ông ấy là John
2. How much staff is there in your company? 2. Có bao nhiêu nhân viên trong công ty
- There are more than 100. bạn?
3. Do you get on well with your colleagues? - Có hơn 100 nhân viên
- Absolutely! 3. Bạn có thân thiết với các đồng nghiệp
không?
- Tất nhiên rồi!

Các bạn ơi cô có một lời khuyên rất hữu ích dành cho các bạn! Do sự khác biệt về văn
hóa nên ở nhiều đất nước chúng ta có thể thoải mái hỏi về lương nhưng như vậy có thể
bị coi là bất lịch sự ở các nước khác. Do đó, chúng ta nên khéo léo thay thế các câu hỏi
lương trực tiếp như ở trên bằng:
“Could I know/ask how much is your salary/pay?”
“Is it comfortable/ convenient for you to tell me your salary/pay?”

Chúng ta đã biết được nhiều mẫu câu ở trên rồi, nhưng hãy cùng nhau sắp xếp lại thành
những đoạn hội thoại nhé!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 8
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

1. Tell me about your study 2. Captain VS Iron Man


Jenny: Hi, I’m Jenny Iron: So, where are you working now,
Stark: Nice to see you, Jenny. I’m Stark Cap?
Jenny: I’m trying to find a part-time job Cap: I’m a waiter at Marvel University.
Stark: Where do you study, Jenny? What about you? What do you do for a
Jenny: I’m a sophomore at REX living?
University Iron: I’m a lecturer at Tech School.
Stark: Cool, what’s your major? Cap: Cool. How long have you worked
Jenny: I major in hospitality there?
Iron: I have worked there for nearly 10
years
WHO I LOVE
Nói về những người chúng ta yêu thương thì đầu tiên chúng ta sẽ nói về family (gia đình),
sau đó là friends (bạn bè) đúng không nào? Vậy khi nói chuyện với người nước ngoài
chúng ta sẽ nói những gì xoay quanh gia đình và bạn bè? Các bạn hãy cùng cô tìm hiểu
nhé!

FAMILY:

Vocabulary:

Grandfather /ˈɡrænfɑːðər/ Ông Grandmother /ˈɡrænmʌðər/ Bà


Granddad /ˈɡrændæd/ Grandma /ˈɡrænmɑː/
Parent /ˈperənt/ Bố mẹ Father /ˈfɑːðər/ Bố
Dad /dæd/
Mother /ˈmʌðər/ Mẹ Child /tʃaɪld/ Đứa trẻ
Mom /mɒm/ /mɑːm/ Children /ˈtʃɪldrən/ Trẻ con/con cái
Son /sʌn/ Con trai Daughter /ˈdɔːtər/ Con gái
Brother /ˈbrʌðər/ Anh trai Sister /ˈsɪstər/ Chị gái
Uncle /ˈʌŋkl/ Chú bác Aunt /ænt/ Cô dì
Nephew /ˈnevjuː/ Cháu trai Niece /niːs/ Cháu gái
Gentle /ˈdʒentl/ Hào phòng Adorable /əˈdɔːrəbl/ Dễ thương
Tender /ˈtendər/ Nhẹ nhàng Humble /ˈhʌmbl/ Khiêm tốn
Tolerant /ˈtɑːlərənt/ Cảm thông Honest /ˈɑːnɪst/ Thật thà
Naughty /ˈnɔːti/ Nghịch ngợm Caring /ˈkeərɪŋ/ Ân cần
Smart /smɑːrt/ Thông minh Warm /wɔːrm/ Ấm áp

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page 9
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Strict /strɪkt/ Nghiêm khắc Muscular /ˈmʌskjələr/ Cơ bắp


Understanding /ˌʌndərˈstændɪŋ/ Thấu hiểu Force /fɔːrs/ Bắt ép
Sample sentences:

Where is your family? Gia đình bạn ở đâu?


- My family lives in HCMC - Gia đình tôi sống ở TP HCM
How many people are there in your family? Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
- There are 4 people in my family - Có 4 người trong gia đình tôi
Who are they? Có những người nào trong gia đình bạn?
- My grandma, my father, my mother, my - Có bà tôi, bố tôi, mẹ tôi, chị gái tôi và tôi
sister, and me
How does your father look like? Bố bạn trông như thế nào?
- He is manly and muscular - Ông ấy rất nam tính và cơ bắp

Why do you love him? Tại sao bạn lại yêu ông ấy?
What do you love most about your father? Điều gì ở ông ấy bà bạn yêu nhất?
- He is strict but I know he loves me very - Ông ấy nghiêm khắc nhưng tôi biết ông ấy
much rất yêu tôi
What does your family usually do together? Gia đình bạn hay làm gì cùng nhau?
- We usually have a picnic in the countryside - Chúng tôi thường đi dã ngoại ở ngoại ô vào
on the weekend cuối tuần
Conversation (Hội thoại):

1. Tell me about your family 2. I love my family


Jun: Hey Jelly, who is the girl in this photo? Josh: Who do you love most, Mickey?
Jelly: Oh, that’s my sister Mickey: Absolutely my family.
Jun: You have a sister? How old is she? Josh: Sure, where do they live now?
Jelly: She’s 10 years old. Mickey: In Hanoi
Jun: What’s her name? Josh: How many people are there in your
Jelly: Candy. She is adorable but family?
sometimes naughty. Mickey: My parents, my brother, my
grandma, and me
Josh: Are your parents strict?
Mickey: Yes, but they also very
understanding. They know what I want,
and they never force me to do anything.
Mom and dad just let me decide.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
10
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Josh: It’s great. You really have a happy


family. What does your family usually do
on the weekend?
Mickey: We go shopping, or have a picnic
beside the river

Cô đã giới thiệu cho các bạn rất nhiều cách gọi cách gọi tên các thành viên trong gia
đình đúng không nào? Tuy nhiên cô muốn lưu ý cách sử dụng của những từ này để các
bạn có thể tận dụng nguồn từ một cách hợp lý nhất nhé!
Trong một buổi phỏng vấn, chúng ta thường giới thiệu bố hay mẹ là father hoặc mother,
không phải là daddy hay mommy đúng không các bạn? Vậy việc gọi như thế nào cho
phù hợp phụ thuộc rất nhiều vào ngữ cảnh các bạn nhé.
Trong tình huống trang trọng: father, mother, grandfather, grandmother, parents
Trong tình huống thân mật: dad, mom, mommy, daddy, granddad, grandmom

Friends:
Vocabulary:

Friend /frend/ Bạn bè Ambitious /æmˈbɪʃəs/ Tham vọng


Close /kloʊz/ Gần gũi Selfish /ˈselfɪʃ/ Ích kỉ
BFF Bạn thân Indifferent /ɪnˈdɪfrənt/ Bàng quan
Best Friend Forever
Plenty /ˈplenti/ Nhiều Sporty /ˈspɔːrti/ Thể thao
Depend /dɪˈpend/ Phụ thuộc Confident /ˈkɑːnfɪdənt/ Tự tin
Hot-tempered Nóng tính Responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ Có trách nhiệm
/hɒt/
/hɑːt/
/ˈtempərd/
Intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ Thông minh Careless /ˈkerləs/ Bất cẩn
Smart /smɑːrt/
Clever /ˈklevər/
Rebellious /rɪˈbeljəs/ Cứng đầu Picky /ˈpɪki/ Kén chọn
Humorous /ˈhjuːmərəs/ Vui tính Generous /ˈdʒenərəs/ Hào phóng
Polite /pəˈlaɪt/ Lịch sự Mean /miːn/ Ích kỉ

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
11
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Cute /kjuːt/ Đáng yêu Nasty /ˈnæsti/ Hư hỏng


Lovely /ˈlʌvli/
Shy /ʃaɪ/ Ngại ngùng Tall /tɔːl/ Cao
Crazy /ˈkreɪzi/ Điên rồ Short /ʃɔːrt/ Thấp

Fat /fæt/ Béo Chubby /ˈtʃʌbi/ Mũm mĩm


Slim /ˈslim/ Mảnh khảnh Characteristics Tính cách
Thin /θɪn/ /ˌkærəktəˈrɪstɪk/

Sample sentences:

How many friends/ close friends do you have? Bạn có bao nhiêu bạn bè?
- I have a lot of friends/a few friends - Tôi có rất nhiều bạn bè/một vài người bạn
Do you think that we should have a lot of Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên có nhiều bạn bè
friends? không?
- Yes/No - Có/Không
It depends on …. Tôi nghĩ nó phụ thuộc vào….

How long have you been friends? Các bạn là bạn bao lâu rồi?
- We have been friends for 10 years - Chúng tôi là bạn được 10 năm rồi
We have known each other for 2 years Chúng tôi đã biết nhau được 10 năm
Why did you meet her? Bạn gặp cô ấy như thế nào?
- We were in the same class in high school - Chúng tôi học chung lớp cấp 3
We joined the same club in university Chúng tôi cùng tham gia câu lạc bộ ở trường ĐH
What do you like about her? Bạn thích gì về cô ấy?
Why do you like her? Tại sao bạn lại thích cô ấy?
What makes you like her? Điều gì khiến bạn thích cô ấy?
What do you love most about her? Bạn thích nhất điều gì ở cô ấy?
- She is (caring) and (understanding) - Cô ấy rất ân cần và thấu hiểu
What do you usually do together? Các bạn thường làm gì với nhau?
- We usually (go to the cinema) - Chúng tôi thường đi xem phim
How does she look? Cô ấy trong như thế nào?
- She is slim and pretty - Cô ấy rất mảnh khảnh
Conversation:

1. About my best friend 2. How did you meet your best friend?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
12
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

David: Do you have any best friend, Jessica: Tell me about your best friend,
Peter? Jennifer
Peter: Yes, her name is Holly Jennifer: Let’s see. His name is Hank.
David: How does she look? Jessica: How long have you been friends?
Peter: Kind of slim and hot Jennifer: Since high school. We were in
David: Wow, how about her the same class
characteristics? Jessica: So where does he live now?
Peter: She is confident, I think Jennifer: He’s working as an IT engineer in
David: What do you like most about her? Texas now
Peter: She is a caring girl. Therefore,
everyone loves her

Các bạn ơi ở trên chúng ta có một câu hỏi về ý kiến, quan điểm là “Do you think that
we should have a lot of friends?”, tuy nhiên những câu trả lời đơn điệu như là Yes/No
có vẻ chưa lột tả được hết cảm xúc và thái độ của chúng ta trước một vấn đề đúng
không nào?
Vậy cô sẽ cho các bạn những cấu trúc hay hơn và mạnh mẽ hơn nhé, đó là:
Absolutely Sure
Of course I couldn’t agree more
Definitely I agree
Tất cả những cụm từ trên đều thể hiện sự đồng tình nhưng ở một mức độ mạnh mẽ
hơn rất nhiều các bạn nhé!

WHAT I LIKE
Một trong những chủ đề chúng ta thường hay trao đổi đó chính là về sở thích đúng không
các bạn? Kể cả người Tây hay người Việt Nam cũng vậy, đều rất thích chủ đề này vì nó thể
hiện được cá tính của mỗi người và khi thảo luận về những vấn đề liên quan đến sở thích
thì luôn tạo cảm giác thoải mái rồi.

Vocabulary:

Hobby /ˈhɒbi//ˈhɑːbi/ Sở thích Travelling Du lịch


/ˈtrævəlɪŋ/
Several /ˈsevrəl/ Một số Surfing website Lướt web
/ˈsɜːrfɪŋ//ˈwebsaɪt/
Fun /fʌn/ Vui vẻ Dancing /ˈdænsɪŋ/ Nhảy
Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
13
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Weekend /ˈwiːkend/ Cuối tuần Cooking /ˈkʊkɪŋ/ Nấu ăn


Reading /ˈriːdɪŋ/ Đọc Photographing /ˈfoʊtəɡræf/ Chụp ảnh
Cinema /ˈsɪnəmə/ Rạp chiếu phim Drawing /ˈdrɔːɪŋ/ Vẽ
Interested /ˈɪntrəstɪd/ Thích thú Watching TV Xem TV
/ˈɪntrestɪd/ /wɒtʃɪŋ/
/wɑːtʃɪŋ/
Fan /fæn/ Người hâm mộ Rock climbing Leo núi
/rɒk/ /rɑːk/ /ˈklaɪmɪŋ/
Favorite /ˈfeɪvərɪt/ Ưa thích Gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ Thể dụng dụng cụ
Volleyball Bóng chuyền Comic Truyện tranh
/ˈvɒlibɔːl/, /ˈvɑːlibɔːl/ /ˈkɒmɪk/, /ˈkɑːmɪk/
Baking /ˈbeɪkɪŋ/ Nướng bánh Listening to music Nghe nhạc
/ˈlɪsnɪŋ/ /ˈmjuːzɪk/

Swimming /ˈswɪmɪŋ/ Bơi lội Karaoke Hát karaoke


/ˌkæriˈoʊki/
Sport /spɔːrt/ Thể thao Collecting stamps Sưu tầm tem
/kəˈlektɪŋ/ /stæmp/
Basketball /ˈbæskɪtbɔːl/ Bóng rổ Once /wʌns/ Một lần
Football /ˈfʊtbɔːl/ Bóng đá Twice /twaɪs/ Hai lần
Review /rɪˈvjuː/ Ôn tập Relax /rɪˈlæks/ Thư giãn

Sample sentences:

Do you have any hobbies? Yes, I have several


Tell me more about your hobbies Hãy kể với tôi về sở thích của bạn
What’s your hobby? Sở thích của bạn là gì?
What do you do for fun? Bạn làm gì để giải trí?
What do you do on the weekend/when you’re Bạn làm gì vào cuối tuần/khi buồn chán/trong
bored/ in your free time? thời gian rảnh?
- I do/really like to go shopping - Tôi đi shopping
I love/enjoy/hate surfing websites Tôi rất thích lướt web
How often do you go to the cinema? Bạn có hay đi xem phim không?
Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
14
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

- I go to the cinema once/ twice/ three times a - Tôi thường đi một/hai/ba lần một tháng
month
Conversation:

1. Weekend activities 2. Plans for days off


Jack: What do you usually do on the Jenny: Do you have any plans for this
weekend? weekend Mark?
Peter: I review the lessons Mark: I usually read books
Jack: OMG, weekend is for fun, Peter. You Jenny: What kinds of book do you prefer?
have to go out and relax Mark: I love science fiction and detective
Peter: Yeah, how about you? books. How about you Jenny?
Jack: I play basketball with my team. Then, Jenny: I don’t like reading books very
we’ll go swimming. much. Actually, I’ll go to the movie and
watch films
Mark: What kinds of film do you like?
Jenny: Horror and action movie, I guess

Đối với chủ đề này, cô có hai món quà muốn tặng cho các bạn. Đó chính là những cấu trúc được sử
dụng rất phổ biến trong giao tiếp các bạn nhé.
- Câu hỏi cho tần suất một người làm gì đó: How often …. ?
Cách trả lời cho câu hỏi này rất đa dạng. Các bạn có thể nói về số lần once/twice/three times a
week/a month hoặc trả lời chung bằng các trạng từ chỉ tần suất always, usually, never,…
- Khi các bạn muôn nói về sở thích của bản thân, thay vì việc dùng những cụm like/love/enjoy đã phần
nào quá quen thuộc và nhàm chán, các bạn sẽ có những mẫu câu cảm xúc hơn rất nhiều mà khi nghe,
đối phương sẽ cảm thấy được rất rõ sự yêu thích hay chán ghét của các bạn.
I am (not) much of a shopping person I’m a big fan of (football)
I am interested in (playing guitar) I’m really into g(oing to the cinema)

WHAT I CAN DO
Các bạn ơi mỗi người trong chúng ta đều có những điểm mạnh của riêng mình đúng không
nào? Có bạn thì hát hay, có bạn lại nhảy giỏi,… Vậy làm thế nào để có thể thể hiện được
tài năng đặc biệt của mình nhỉ?

Vocabulary:

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
15
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Special /ˈspeʃl/ Đặc biệt Talent /ˈtælənt/ Tài năng


Ability /əˈbɪləti/ Khả năng Surf /sɜːrf/ Lướt sóng
Create /kriˈeɪt/ Tạo ra Handmade/ˌhændˈmeɪd/ Đồ tự tay làm
Gift /ɡɪft/ Quà tặng Skate /skeɪt/ Lướt ván
Excellent /ˈeksələnt/ Tài giỏi Skillful /ˈskɪlfl/ Điệu nghệ
Write /raɪt/ Viết Novel /ˈnɑːvl/ Tiểu thuyết
Musical instrument Nhạc cụ Do magic tricks /trɪk/ Làm ảo thuật
/ˈmjuːzɪkl//ˈɪnstrəmənt/
Sample sentences:

Questions Answers Translate


Do you have any special Well, I can dance/sing Bạn có năng khiếu gì?
talents and abilities? I’m interested in creating - Tôi có thể nhảy/hát
What can you do? handmade gifts Tôi thích làm tự tay làm
Is there anything special những món quà
about you?
Can you play any musical Actually, I have studied piano Bạn có thể chơi nhạc cụ
instruments? since I was a child không?
Of course - Thực ra, tôi đã chơi piano từ
Yes, I can khi còn bé
Có/Tất nhiên rồi
Do you play in any sports I used to in high school Bạn có chơi thể thao trong
clubs? câu lạc bộ nào không?
- Tôi đã từng khi còn học
trung học
How long have you been Since I was 10 years old Bạn đã học karate được bao
studying karate? For 5 years, I guess lâu rồi?
- Từ khi tôi 10 tuổi
Khoảng 5 năm rồi

Conversation:

1. Special talents 2. It’s magic!


Misa: Do you have any special talents? Alvin: Will you join our university’s talent
contest?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
16
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Anna: Well, I can dance very well. I am Sarah: Maybe, I’m still thinking about
joining in a dancing club that
Misa: Oh really. Can you show me some Alvin: What kinds of talent do you want
moves? to show?
Anna: Sure! Sarah: I can do magic tricks
Alvin: OMG? Really? How long have you
done it?
Sarah: Yes, I have been studying it for 3
years
Alvin: How often do you perform?
Sarah: Twice a month, I think

Các bạn ơi ngoài việc sử dụng các cụm như “can” để chỉ khả năng, cô sẽ tặng cho các
bạn những cụm cấu trúc khác để các bạn có thể áp dụng đa dạng hơn nhé!
I am good at creating handmade gifts
excellent at
skillful at

Bên cạnh đó, nếu các bạn muốn hỏi về một hành động đã diễn ra trong bao lâu thì các
bạn sẽ dùng câu hỏi nào nhỉ? Đó chính là cấu trúc “How long” cô đã đưa trong ví dụ ở
bên trên đó!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
17
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

WHAT I EAT
Đồ ăn luôn là một chủ đề hấp dẫn và thu hút đúng không nào? Cách nhanh nhất để hiểu
được nền văn hóa của một đất nước chính là thưởng thức văn hóa ẩm thực của đất nước
đó. Chính vì vậy, Tây rất thích thảo luận về chủ đề Food đó các bạn ạ. Chúng ta sẽ cùng
nhau tham khảo những cụm từ hay và những mẫu câu hay có thể sử dụng cho chủ đề này
nhé.

Vocabulary:

Food /fuːd/ Thức ăn Cuisine /kwɪˈziːn/ Ẩm thực


Recipe/ˈresəpi/ Công thức nấu ăn Ingredient/ɪnˈɡriːdiənt/ Nguyên liệu nấu
ăn
Taste /teɪst/ Nếm/hương vị Organic /ɔːrˈɡænɪk/ Hữu cơ
Fast food /fæst/ Thức ăn nhanh Cereal /ˈsɪriəl/ Ngũ cốc
Spicy /ˈspaɪsi/ Cay Salty /ˈsɔːlti/ Mặn
Sour /ˈsaʊər/ Chua Bitter /ˈbɪtər/ Đắng
Bread/bred/ Bánh mì Cookie/ˈkʊki/ Bánh quy
= Biscuit/ˈbɪskɪt/
Vegetable/ˈvedʒtəbl/ Rau Vegetarian/ˌvedʒəˈteriən/ Người ăn chay
Diet /ˈdaɪət/ Chế độ ăn Pork /pɔːrk/ Thịt lợn
Dish /dɪʃ/ Món ăn Meal /miːl/ Bữa ăn
Chilly /ˈtʃɪli/ ớt Beef steak /biːf/ /steɪk/ Bít tết
Sample sentences:

Câu hỏi về đồ ăn What is your favorite food? Đồ ăn yêu thích của bạn là gì?
yêu thích Which food do you love most? = Bạn thích món ăn nào nhất?
What kind of food do you like?
What do you like to eat? Bạn thích ăn gì?
- I love cereal - Tôi thích ngũ cốc
I’m a big fan of Korean food Tôi phát cuồng với đồ ăn Hàn
I like to eat hamburger Tôi thích ăn hamburger
Câu hỏi về hương vị How is it? Món ăn thế nào?
How does it taste? Món ăn có vị thế nào?
- It is delicious/ good/ nice - Nó ngon
It’s spicy Nó cay
Câu hỏi mở rộng Is it healthy/organic? Đồ ăn này có tốt cho sức khỏe
- Yes, it is không?
Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
18
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

No, it contains a lot of cholesterol - Có


Không, nó có nhiều cholesterol quá
Can you tell me the recipe of this Bạn có thể nói cho tôi công thức
dish? của món ăn này được không?
Can you tell me the ingredients of Bạn có thể cho tôi biết nguyên liệu
this food? của món ăn này không?
- Pork is cooked with chilly and - Thịt lợn được nấu với ớt và rau
vegetable
How do you like this beef steak Bạn thích món bít tết này được nấu
done? như thế nào?
- Well done, please - Nấu thật chín
Conversation:

1. Favourite food 2. A great cook


Tom: What is your favourite food? Tony: Do you have any plans for the
Viet: It’s Pho – a famous food in Vietnam. weekend?
The ingredient of the food is noodles. Lessie: Yes. I’m going to cook some food
Tom: How does it taste? Tony: That’s great. I didn’t know that you
Viet: Its favour is great. can cook
Lessie: Yes, I can. And not bad at all. Do
you wanna join?
Tony: Absolutely. What can I bring for
you?
Lessie: I’ll list out some ingredients we
need and you guys can help me pick them
up at the supermarket. Do you want to
add cheese to the food?
Tony: No thanks. I’m on diet

Các bạn có thấy trong những ví dụ ở trên chúng mình bắt gặp cụm “Well done” không
nhỉ? Bình thường cụm này có nghĩa bằng với “Good job!” như một lời khen ngợi nếu ai
đó làm tốt một việc gì đó. Nhưng các bạn lưu ý khi sử dụng trong nấu ăn thì “Well done”
sẽ có nghĩa là làm món ăn đó thật chín, thật nhừ nhé!

Ngoài ra, từ “diet” nếu đi trong cụm “on diet” thì lại có nghĩa là ăn kiêng các bạn nha.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
19
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Tiếng Anh đúng là rất nhiều tầng lớp nghĩa tuyệt vời nhỉ, chỉ cần thay đổi ngữ cảnh là
một từ cũng biến hóa luôn 

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
20
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

RELATIONSHIPS
Bên cạnh những chủ đề chung như cô trò mình đã cùng nhau khám phá ở trên thì cũng
có những chủ để hơi riêng tư một chút như hỏi về các mối quan hệ cá nhân đúng không
các bạn? Vậy khi muốn hỏi về relationships của một người thì các bạn sẽ hỏi như thế nào
nhỉ?

Vocabulary:

Fall in love /fɔːl/ Yêu Relationship/rɪˈleɪʃnʃɪp/ Mối quan hệ


Marry /ˈmæri/ Kết hôn Marriage /ˈmærɪdʒ/ Cuộc hôn nhân
Double date Hẹn hò đôi Long-term/tɜːrm/ Lâu dài
/ˈdʌbl//deɪt/
Broken-hearted Tan vỡ/Đau khổ Lover/ˈlʌvər/ Người yêu
/ˈbroʊkən//hɑːrtid/
Lovesick /ˈlʌvsɪk/ Tương tư Tie a knot /nɑːt/ Kết hôn
Dump /dʌmp/ Đá (bị bồ đá) Adore /əˈdɔːr/ Ngưỡng mộ
Cheat /tʃiːt/ Lừa dối Cheer up /tʃɪr/ Vui lên đi!

Sample sentences:

What is your relationship status? Trạng thái quan hệ của bạn là gì vậy?
- I am single - Tôi còn độc thân
I am married Tôi đã kết hôn
Are you in a relationship? Bạn có đang yêu ai không?
- No, I am still alone - Không, tôi vẫn một mình
Yes, I am taken Có, tôi đã có đôi rồi
How long have you been dating him? Bạn hẹn hò với anh ấy được bao lâu rồi?
- We have been dating for nearly a year - Chúng tôi đã hẹn hò được gần 1 năm
We have been together for 6 months Chúng tôi là một cặp được 6 tháng rồi
Are you getting more serious? Các bạn đang nghiêm túc hơn với mối quan
- We want to go slow hệ này à?
He wants to take things slow - Chúng tôi muốn từ từ
Anh ấy muốn mọi thứ thật chậm
I broke up with him. He cheated on me. Tôi chia tay với anh ta rồi. Anh ta đã lừa dối
- Calm down tôi
Cheer up - Bình tĩnh nào

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
21
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Deal with it Vui lên đi!


Get over it Hãy đối mặt với nó!
There are plenty more fish in the sea Hãy vượt qua sớm nhé!
Còn nhiều con cá khác ở đại dương mà

Conversation:

1. How did you meet? 2. A crazy love


Michelle: Are you dating someone now? Marcus: Tell me about your first love
Tiffany: Yes. John and I have been dating Jennifer: Well, this is my classmate in high
for 2 months now school
Michelle: Why did you meet each other? Marcus: How long have you dated him?
Tiffany: Well, we met at a birthday party Jennifer: Not exactly but around 3 weeks
and hooked up at that time Marcus: It didn’t last long, huh?
Michelle: Do you have any plans for your Jennifer: We found out we were not
future? suitable for each other. That’s why we
Tiffany: Yes. We’ll tie the knot next month. broke up.
Marcus: Are you guys still friends now?
Jennifer: Actually, he’s my boyfriend now.
Marcus: What? I don’t get it
Jennifer: We met again last month and
……
Marcus: That’s just crazy
Jennifer: I know

Trong bài học thú vị này, cô sẽ tặng các bạn một vài cấu trúc rất hay để chỉ mối quan hệ
nhé
I am taken: Tôi đã có người yêu
Tie a knot = marry: kết hôn
We’re on a break: Chúng tôi đang tạm chia tay
We’re in an open relationship: chúng tôi đang hẹn hò nhưng vẫn chưa chính thức
thành người yêu

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
22
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

CHƯƠNG 2

ENGLISH CHALLENGE
Các bạn ơi trong chương 1 chúng ta đã biết được những cách để nói về bản thân,
thể hiện cá tính và những đặc điểm cá nhân của bản thân đúng không nào? Tuy nhiên
Tiếng Anh giao tiếp không chỉ dừng lại ở việc nói về bản thân mà chúng ta còn phải xử lý
được những tình huống thường gặp, mà mà điển hình nhất là đi công tác hay đi du lịch
nước ngoài. Trong phần này, cô trò mình sẽ cùng nghiên cứu các tình huống thường gặp
này nhé.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
23
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

TRAVEL
Du lịch luôn là chủ đề hấp dẫn để trao đổi. Đây là chủ đề để các bạn cùng nhau chia sẻ
những trải nghiệm quý báu, tìm hiểu thêm về những vùng đất mới ở xung quanh ta và
cũng để học hỏi người khác kinh nghiệm để có thể đi du lịch vừa vui vẻ vừa… tiết kiệm
đúng không nào?

Làm sao để chúng ta có thể trao đổi về chủ đề này? Chúng ta có những gì để nói khi đề
cập đến Travel? Các bạn hãy cùng cô tìm hiểu nhé!

Vocabulary:

Prepare /prɪˈper/ Chuẩn bị Reserve/rɪˈzɜːrv/ Giữ chỗ


Book /bʊk/ Đặt Ticket /ˈtɪkɪt/ Vé
Fare /fer/ Giá cước Exchange rate Tỉ giá ngoại tệ
/ɪksˈtʃeɪndʒ//reɪt/
Luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ Hành lý Baggage/ˈbæɡɪdʒ/ Hành lý
Clothing/ˈkloʊðɪŋ/ Quần áo Stuff /stʌf/ Đồ đạc
Cash/kæʃ/ Tiền mặt Credit card Thẻ tín dụng
/ˈkredɪt/ /kɑːrd/
Trip/trɪp/ Chuyến đi Vacation/vəˈkeɪʃn/ Kì nghỉ
Accommodation Chỗ ăn ở Hotel/hoʊˈtel/ Khách sạn
/əˌkɑːməˈdeɪʃn/
Motel /moʊˈtel/ Nhà trọ Hostel /ˈhɑːstl/ Nhà nghỉ
Breath-taking /breθ/ Đẹp kinh ngạc Scene/siːn/ Cảnh đẹp
Landscape/ˈlændskeɪp/ Phong cảnh Comfortable/ˈkʌmftəbl/ Thoải mái
Destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ Điểm đến In advance /ədˈvæns/ Trước
Sample sentences:

Do you love/like/enjoy travelling? Bạn thích đi du lịch không?


Is travelling your hobby? Đi du lịch có phải là sở thích của bạn
- I’m a big fan of travelling không?
Absolutely - Tôi cực kì thích đi du lịch
Câu hỏi về
Chắc chắn rồi
sở thích du lịch
How often do you travel? Bạn đi du lịch thường xuyên không?
- Once a month - Một tháng một lần
Twice a year Hai lần một năm
Every 3 months 3 tháng một lần
Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
24
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Where would you like to travel? Bạn thích đi du lịch đến đâu?
Which is your favourite destination? Đâu là điểm đến ưa thích của bạn?
- Japan has always been my dream - Nhật Bản luôn là mơ ước của tôi
Câu hỏi về việc Did you need to book the tickets in Bạn có cần phải đặt chỗ trước không?
đặt vé máy bay advance? - Có, mùa hè là mùa cao điểm
- Yes, summer is a peak season
How much was the fare? Giá vé là bao nhiêu vậy?
- The fare was around $500 - Khoảng $500
Câu hỏi về sự What important things do you usually Bạn thường chuẩn bị những thức
chuẩn bị cho prepare for the trip? quan trọng nào cho chuyến đi?
chuyến đi What do we need to pay attention to? Chúng ta cần chú ý gì khi chuẩn bị cho
- You need to book the hotel in chuyến đi?
advance and bring credit card or cash - Bạn cần đặt phòng khách sạn trước
và mang theo thẻ tín dụng hoặc tiền
mặt
Câu hỏi về How was the trip? Chuyến đi thế nào?
chuyến đi Did you enjoy the holiday? Bạn có thích chuyến đi không?
- It was great and so much fun - Nó rất tuyệt vời và vui vẻ
Conversation:

1. It’s summer 2. Ha Long Bay trip


Tommy: Finally, it’s summer. Jennifer: Hey Sue! How’s it going?
Dan: Yeah, I’m so excited. Do you have any Sue: Hi Jen, everything is great. I just came
plans for summer? back from my vacation to Ha Long Bay in
Tommy: Sure. I’ll have a trip to Japan. Vietnam.
Dan: Wow. That’s really cool. Why do you Jennifer: Wow! How long did you stay
want to visit Japan instead of other there?
countries? Sue: I spent only 5 days there but we
Tommy: My sister is studying there. I really needed to book everything from the
want to visit her. Besides, Japan is also a tickets to hotel in advance for 6 months.
very beautiful country with interesting Jennifer: That was too long. Tell me about
culture. the scene!
Dan: How long will the trip last? Sue: You won’t believe! The landscape was
Tommy: For about 3 weeks. breath-taking and we took a lot of photos.
Jennifer: I’m glad to know that you really
enjoyed the trip.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
25
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Các bạn ơi cô có một lưu ý nhỏ cho các bạn đó là khi nói những câu mang tính chất liệt
kê như “You have to prepare your passport, accommodation, clothing, luggage, and
money” thì các bạn nhớ lên giọng ở item đầu tiên, và xuống giọng ở item cuối cùng
nhé!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
26
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

AT AN AIRPORT
Có phải nơi đầu tiên chúng ta sẽ đặt chân đến khi đi công tác, du lịch chính là sân bay ở
nước ngoài không nhỉ? Nếu đây là lần đầu tiên các bạn đi du lịch nước ngoài thì không
tránh khỏi những bỡ ngỡ về các thủ tục ở sân bay rồi. Nhưng nếu ở Việt Nam, các bạn có
thể hỏi han một cách dễ dàng thì ở sân bay nước ngoài sẽ khó hơn rất nhiều lần đấy!

Tuy nhiên, trong chủ đề này các bạn hãy chú ý vào hiểu các mẫu câu nhé vì khi đến sân
bay chúng ta sẽ phải nghe người khác nói rất nhiều đó.

Vocabulary:

Passport /ˈpæspɔːrt/ Hộ chiếu Identity card Chứng minh thư


/aɪˈdentəti//kɑːrd/ nhân dân
Boarding pass Thẻ lên máy bay Security check Kiểm tra an ninh
/ˈbɔːrdɪŋ/ /səˈkjʊrəti/
Boarding time Thời gian lên máy bay Custom /ˈkʌstəm/ Hải quan
Check-in /tʃek/ Đăng ký Counter /ˈkaʊntər/ Quầy
Custom officer Nhân viên hải quan Fasten /ˈfæsn/ Thắt chặt
/ˈɔːfɪsər/
Seat-belt /siːt/ /belt/ Dây an toàn Oxygen mask Bình dưỡng khí
/ˈɑːksɪdʒən/
/mæsk/
Flight /flaɪt/ Chuyến bay Flight attendant Tiếp viên hàng
/flaɪt/ /əˈtendənt/ không
Aisle /aɪl/ Lối đi giữa hàng ghế Arrival /əˈraɪvl/ Chuyến bay đến
Departure Chuyến bay đi Delay /dɪˈleɪ/ Hoãn
/dɪˈpɑːrtʃər/
Gate /ɡeɪt/ Cổng Liquid /ˈlɪkwɪd/ Chất lỏng
Stopover Dừng giữa chặng Weigh /weɪ/ Cân
/ˈstɑːpoʊvər/
Fragile /ˈfrædʒl/ Dễ vỡ Carry-on /ˈkæri/ Hành lý xách tay

Sample sentences:

Can you show me your identity card/your Bạn có thể cho tôi xem chứng minh thư/hộ
passport? chiếu được không?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
27
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Please give me your indentity card/your - Chắc chăn rồi! Của bạn đây.
passport
At the - Sure! Here you are.
check-in We will weigh your baggage and you will take Chúng tôi sẽ cân hành lý của bạn bà bạn sẽ
counter your carry-on to the airplane. đưa hành lý xách tay lên máy bay.
(Ở quầy - Thank you. - Cảm ơn bạn
đăng ký) Here is your boarding pass. Your boarding Đây là thẻ lên máy bay của bạn. Giờ bay
time is at …., Gate …. là…, Cổng…
- Thank you. - Cảm ơn bạn
At the Can you tell me where you will go? Bạn có thể cho tôi biết bạn sẽ đi đâu không?
custom - I go to …. (Canada) - Tôi sẽ đến …. (Canada)
gate Will you come back to your country after Bạn sẽ quay trở về nước khi kết thúc
(Ở cổng hải your trip? chuyến đi chứ?
quan) - Certainly - Chắc chắn rồi
Can you show me your accommodation Bạn có thể cho tôi xem thông tin đặt chỗ ăn
reservation? ở của bạn không?
- Here you are. - Của bạn đây
Is this the first time you travel abroad? Đây là lần đầu tiên bạn đi du lịch nước
- Yes ngoài?
No, I have travelled before - Có
Không, trước đây tôi đã từng đi rồi

Các bạn có thể thấy rằng trong bài hội thoại vừa rồi, những câu trả lời của chúng ta rất
ngắn. Tuy nhiên khi đến sân bay chúng ta sẽ bị hỏi rất nhiều thứ nên việc hiểu câu hỏi
là vô cùng quan trọng các bạn nhé.

Vậy trong tình huống khẩn cấp chúng ta cần sự trợ giúp của người khác, chẳng hạn chỉ
đường, thì chúng ta sẽ sử dụng những câu nói nào nhỉ? Đây lại là một món quà nữa mà
cô dành tặng cho các bạn nhé!
Can you show me the way to….? Can you do me a favour?
Could you please help me to….? Can you give me hand?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
28
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

AT A HOTEL
Sau khi đáp chuyến bay ở airport thì 90% trong số chúng ta sẽ tiếp tục di chuyển đến
khách sạn đúng không nhỉ? Vậy sẽ có những cuộc hội thoại nào ở khách sạn nhỉ và chúng
ta cần sử dụng những từ vựng và mẫu câu nào để đối đáp khi ở trong khách sạn?

Vocabulary:

Reception /rɪˈsepʃn/ Quầy lễ tân Người mang hành


Porter /ˈpɔːrtər/
Receptionist /rɪˈsepʃənɪst/ Nhân viên lễ tân lý
Lift /lɪft/
Thang máy Lobby /ˈlɑːbi/ Sảnh khách sạn
= elevator /ˈelɪveɪtər/
Safe /seɪf/ Két Twin bed /twɪn/ Giường đôi
Mini bar /bɑːr/ Quầy nước Room service/ruːm//ˈsɜːrvɪs/ Dịch vụ dọn phòng
Buffet /bəˈfeɪ/ Tiệc buffet Charge /tʃɑːrdʒ/ Phí dịch vụ
Wake-up call Dịch vụ thức Airport-shuttle Dịch vụ đưa đón
/weɪk/ /ʌp/ /kɔːl/ giấc /ˈerpɔːrt/ /ˈʃʌtl/ đến sân bay
Laundry /ˈlɔːndri/ Amenity /əˈmenəti/ Cơ sở vật chất
Dịch vụ giặt là
= facility /fəˈsɪləti/ (phòng tập,…)
Air-conditioning /er/
Điều hòa Fire alarm /ˈfaɪər/ /əˈlɑːrm/ Chuông báo cháy
/kənˈdɪʃənɪŋ/
Brochure /broʊˈʃʊr/ Sách quảng cáo Towel /ˈtaʊəl/ Khăn tắm
Fill in the form
Điền vào mẫu Arrange /əˈreɪndʒ/ Sắp xếp
/fɪl/ /fɔːrm/
Request /rɪˈkwest/ Yêu cầu Special /ˈspeʃl/ Đặc biệt
Complaint /kəmˈpleɪnt/ Phàn nàn Procedure /prəˈsiːdʒər/ Quy trình
Sample sentences:

When arriving the Do you need me to carry the Bạn có cần tôi giúp bạn mang
hotel – Check in luggage for you? hành lý không?
(Khi đến khách sạn - That’s very kind of you. Thanks - Thật là tốt quá! Cảm ơn bạn!
– Checking in) Do you book in advance? Do you Bạn đã đặt phòng trước chưa?
have any reservation?
- Yes/No - Rồi/Chưa
Can you show/give me your Bạn có thể cho tôi xem giấy đặt
reservation? phòng của bạn không?
- Here you are - Của bạn đây

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
29
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

If you did not reserve, please fill in Nếu bạn chưa đặt chỗ trước, làm
the form and we will arrange room ơn điền vào mẫu này và chúng tôi
for you. sẽ sắp xếp phòng cho bạn
- Cảm ơn bạn.
- Sure. Thanks. Bạn có yêu cầu gì đặc biệt không?
Do you have any special request? - Có. Tối muốn dịch vụ thức giấc
- Yes. I want a wake-up call at 6 a.m vào sáng mai lúc 6 giờ và dọn
tomorrow and room service phòng hàng ngày
everyday Bây giờ thì không. Nếu có tôi sẽ
Not for now. If I have any, I will tell báo cho bạn
you.
Making complaint I am not very pleased with the Tôi chưa thực sự hài long với dịch
(Đưa ra laudry service. My clothing is not vụ giặt là. Quần áo của tôi không
lời phàn nàn) washed carefully. được giặt cẩn thận.
I want to complain about the air- Tôi có ý kiến về điều hòa trong
conditioning in my room. It doesn’t phòng tôi. Nó không hoạt động.
work. - Tôi xin lỗi, chúng tôi sẽ cẩn thận
- I am sorry, we will do better next hơn vào lần sau.
time. Chúng tôi sẽ kiểm tra ngay lập
We will check it in a minute tức.
Checking out - I am checking out - Tôi muốn trả phòng
Should we charge the credit card on Bạn muốn chúng tôi tính tiền qua
file or did you want to use a thẻ tính dụng bạn đã đăng ký hay
different card? bạn muốn sử dụng thẻ tín dụng
khác?
Your credit card will be charged a Thẻ tín dụng của bạn sẽ bị trừ
total of $256.78. Can you sign on $256.78. Bạn có thể kí vào phí
the bottom? dưới không?
- No, just use the credit card on file - Không, hãy sử dụng thẻ tín dụng
Sure. mà tôi đã đăng ký đi
Thank you for staying with us. We Cảm ơn bạn đã ở với chúng tôi.
look forward to seeing you again. Hy vọng sẽ được gặp lại bạn.
- Thank you for your services - Cảm ơn về dịch vụ của các bạn.

Conversation:

1. Check-in 2. Check-out

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
30
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Receptionist (R): Welcome to Great Hotel. Jessica: I want to check out please.
How may I help you? R: Sure. Wait a minute before we make the
John: Hi. I want to check in and I made a procedure.
reservation. R: The total comes to $378.60. Shall we charge
R: Sure. Can you show me your reservation? your credit card on file or do you want to use a
John: Here you are. different card?
R: Your room is 402. This is your key room. Jessica: Credit card on file, please.
Do you have any special request? R: Sure. Before you leave, we want to take back
John: Yes. I want a breakfast in my room the key and ask you a few small questions.
tomorrow morning at 7. Jessica: Here is the key.
R: Sure, sir. If you have any request or R: Are you pleased with our services?
complaint, please tell me. Jessica: Yes. But there are a few things I am not
John: Thank you. happy with. The breakfast doesn’t have many
dishes to choose and the porter is too busy. I
cannot call him to carry my luggage.
R: I’m so sorry about that. We wil note your
complaint. We are looking forward to seeing
you again. Thank you for staying with us.
Jessica: Thanks.

Bên cạnh việc giao tiếp, các bạn cũng nên để tâm đến những cử chỉ của mình để làm
sao cho phù hợp và lịch sự nhất nhé! Ở đây, cô có một lưu ý nhỏ cho các bạn này. Khi
các bạn bước chân vào khách sạn ở nước ngoài, thường sẽ luôn có người hỏi bạn có
cần mang hành lý hộ không và khi các bạn trả lời là “Có” thì đồng nghĩa với việc các bạn
đã sử dụng dịch vụ và các bạn nên cho người mang hành lý tiền “tip” (tức là khoản tiền
boa) để thể hiện thái độ lịch sự của mình nhé!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
31
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

AT A RESTAURANT
Ghé thăm các nhà hàng, quán ăn là một trong những hoạt động rất phổ biến của chúng
ta khi đi du lịch hay công tác đúng không nào các bạn? Những quán ăn nào chúng ta
thường ghé nhỉ? Chắc là Fast food restaurant – quán ăn nhanh, và Regular restaurant –
các cửa hàng thông thường rồi.

Tại sao cô lại chia ra làm hai kiểu nhà hàng này các bạn? Bởi vì những đoạn hội thoại trong
những nhà hàng này sẽ mang tính chất khác nhau. Các bạn có thể thấy rằng ở Fast food
restaurant, chúng ta chỉ có những mẩu hội thoại nhỏ và diễn ra rất nhanh, nhưng ở trong
các quán ăn thông thường khác thì sẽ có nhiều công đoạn và phức tạp hơn. Hãy cùng cô
bắt đầu nhé!

Vocabulary:

Menu /ˈmenjuː/ Danh sách món ăn Specials /ˈspeʃl/ Món đặc biệt
Cutlery /ˈkʌtləri/ Bộ dao, dĩa, thìa Napkin /ˈnæpkɪn/ Khăn giấy
Order /ˈɔːrdər/ Gọi món Medium /ˈmiːdiəm/ Trung bình
Large /lɑːrdʒ/ Lớn Super /ˈsuːpər/ Siêu lớn
Size /saɪz/ Kích cỡ Starter /ˈstɑːrtər/ Món khai vị
Main course Món ăn chính Dessert /dɪˈzɜːrt/ Món tráng miệng
/meɪn/ /kɔːrs/
Bill /bɪl/ Hóa đơn Waiter /ˈweɪtər/ Bồi bàn nam
Waitress /ˈweɪtrəs/ Bồi bàn nữ Chef /ʃef/ Đầu bếp
Beverages Đồ uống Take-away Mang đi
/ˈbevərɪdʒ/ /teɪk//əˈweɪ/
Sample sentences:

Fast food restaurant:

Thường khi chúng ta vào cửa hàng ăn nhanh thì menu thường có những sự lựa chọn chính
như các món ăn riêng lẻ hoặc theo từng set thức ăn với các kích cữ khác nhau: medium,
large, super để ta lựa chọn.

May I take your order? Tôi có thể lấy order của bạn
How can I help you? không?
Ordering
What would you like to choose? Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Bạn muốn chọn món ăn nào?
Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
32
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

- I want to order a medium size of - Tôi muốn gọi 1 Set 5 cỡ vừa


Set 5 Tôi muốn chọn cỡ siêu lớn của
I would like to choose a super size món này
of this Tôi sẽ gọi món số 5
I take Number 5
Will that be for here or to go? Bạn muốn dùng ở đây hay mang
Would you like to have the meal đi?
right here? Bạn muốn ăn ngay tại đây
Would you like a take-away? không?
- For here/To go Bạn muốn mang đi không?
Yes/No, I want a take-away - Dùng tại đay/Mang đi
Có/Không, tôi muốn mang đi
Paying The total comes to …. ($14.50) Số tiền là …. ($14.50)
Regular restaurant:

Do ở một môi trường trang trọng hơn nên chúng ta sẽ phải dùng nhiều cuộc hội thoại hơn
các bạn nhé.

Before ordering Can I get you a drink? Bạn có muốn uống gì trước không?
Would you like to order a drink now? - Tôi sẽ uống….
Can I get a drink started for you? Tôi ổn (không cần uống). Cảm ơn
What would you like to drink? bạn!
- I'll take a coke.
I'll have an orange juice.
Water will be fine.
Can I have a glass of water?
I’m good. Thank you.
Ordering May I take your order? Tôi có thể biết bạn muốn gọi món gì
What would you like to order? không?
Are you ready to order? - Tôi có thể xem thêm một chút nữa
What would you like today? không?
- Can I have a couple more minutes? Tôi sẽ dùng món….
I’ll have/use
Complaint Excuse me, I have been waiting long Xin lỗi tôi phải đợi khá lâu rồi
Excuse me, my meal is cold Xin lỗi nhưng đồ ăn của tôi bị nguội
I’m sorry I ordered more rice, not XIn lỗi nhưng tôi gọi thêm cơm,
vegetable không phải rau
Paying Could I have the bill, please? Tôi có thể tính tiền không?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
33
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Is service included? Tiền dịch vụ đã được bao gồm


chưa?
We want separated bills, please Chúng tôi muốn có hóa đơn riêng
No, please. This meal is on me. Bữa hôm nay để tôi trả

Conversation:

1. At a fast food restaurant 2. At a regular restaurant


Seller: Welcome to McDonald's. May I Waiter: Can I get a drink started for you?
take your order? Andy: I'll take a coke.
Buyer: I'll take a Big Mac and a small coke. Waiter: One coke. I'll be right out with
Seller: One Big Mac and one small coke. your coke.
Will that be all? --Pause—
Buyer: Yes. Waiter: Here's is your coke. Are you ready
Seller: Will that be for here or to go? to order?
Buyer: For here please. Anday: Can I have one more minute?
Seller: The total comes to $3.87. A: Sure. I'll be back in a little bit.
--Pause—
Waiter: Do you need more time?
Andy: I'm ready now. I'll have the Patty
Melt with fries.
Waiter: Do you want regular fries or steak
fries?
Andy: Steak fries please.
Waiter: I'll have that out for you in a few
minutes.
--Pause—
Waiter: Is everything ok here?
Andy: Yes. Thank you.
--Pause—
Andy: Excuse me. Can I have my bill?
Waiter: Sure. Here you go. The total
comes to $23.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
34
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Các bạn ơi trong menu đồ ăn có thể có rất nhiều tên món khó gọi, hoặc chúng ta có thói
quen đọc sai một vài món quen thuộc, vậy hãy cùng cô luyện tập lại tên những món ăn
này nhé!
Pizza /ˈpiːtsə/: món pizza này hãy phát Spaghetti /spəˈɡeti/: mì Ý
âm đúng nhé Buffet /bəˈfeɪ/: ăn tự chọn
Steak /steɪk/: bít tết

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
35
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

AT A SHOP/STORE
Khi đi ra nước ngoài thì các bạn đã bước vào một thiên đường mua sắm đó. Đây cũng là
hoạt động giải trí ưa thích của rất nhiều bạn. Tuy nhiên, chúng ta không thể mua sắm
được hết năng suất khi không biết cần phải nói chuyện gì với những người bán hàng để
hỏi họ cho chúng ta những thứ cần thiết đúng không nào? Hãy để cô giúp các bạn nhé.

Vocabulary:

Customer /ˈkʌstəmər/ Khách hàng Cashier /kæˈʃɪr/ Thu ngân


Clerk /klɜːrk/
Manager /ˈmænɪdʒər/ Người quản lý Wallet /ˈwɑːlɪt/ Ví nam
Purse /pɜːrs/ Ví nữ
Sweater /ˈswetər/ Áo len Blouse /blaʊs/ Áo khoác
Receipt /rɪˈsiːt/ Hóa đơn Shelf /ʃelf/ Giá để đổ
Shelves /ʃelvz/
Trolley /ˈtrɑːli/ Xe đẩy Fitting room /ˈfɪtɪŋ/ Phòng thay đồ
Changing room
/tʃeɪndʒ/
Loyalty card /ˈlɔɪəlti/ Thẻ thành viên Convenience store Cửa hàng tiện
Member card /ˈmembər/ /kənˈviːniəns/ ích
Jewellery store Cửa hàng trang Shopping mall Trung tâm mua
/ˈdʒuːəlri/ sức /ˈʃɑːpɪŋ/ sắm
Measurement /ˈmeʒərmənt/ Số đo
Sample sentences:

Fiding something Do you have different sizes for Bạn có size áo nào khác không?
this shirt?
Where are your blue jeans? Quần bò xanh ở đâu nhỉ?
Do you have regular T-Shirts Bạn có áo phông thường ở đâu?
here?
Where is the dressing room? Phòng thử đồ ở đâu?
Do you have a dressing room? Bạn có phòng thử đồ không?
Asking for sizes I don't know what my size is? Tôi không biết size của tôi là gì
I don't know what size I am. Bạn có thể lấy số đo của tôi
Can you take my measurement? không?
Asking for prices Can I ask you the price of this Tôi có thể hỏi bạn giá của món
item? hàng này không?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
36
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Excuse me I want to know the Xin lỗi bạn, tôi muốn biết giá của
price of this món đồ này
Thông thường việc tính tiền ở các cửa hàng rất đơn giản. Các bạn sẽ cầm những món đồ
mà mình đã chọn đến quầy thanh toán và sau đó người thủ quỹ sẽ cho bạn biết tổng số
tiền phải trả.

Conversation:

1. Asking for items 2. Asking for size


Seller: Do you need help finding Buyer: Sorry. I tried on this shirt but it is a
anything? Buyer: I'm looking for this shirt little bit small. Do you have any bigger
in a small. size?
Seller: Let me see if we have any in the Seller: Do you know your size?
back. Buyer: I don’t know. Can you take my
Buyer: "Thank you. measurements?
Seller: I found a couple. Here you go. Seller: Sure.
Buyer: Thank you. Do you sell belts here? -Pause-
Seller: Yes. They are on the other side of Seller: Your size is 14. Wait a minute I’ll
the counter there. take another shirt for you.
Buyer: Thank you. Buyer: Thank you.
Seller: You're welcome. Let me know if
you need anything else.

Trong chủ đề này, cô muốn cung cấp cho các bạn các từ vựng về những đồ quần áo mà
các bạn thường hay mua sắm để các bạn có thể hỏi thật dễ dàng khi đi shopping nhé.
Outerwear /ˈaʊtərwer/ Áo khoác ngoài Blazer /ˈbleɪzər/ Áo vest nữ
Dresses /dres/ Váy liền Jumpsuit /ˈdʒʌmpsuːt/ Bộ áo liền quần
Trousers /ˈtraʊzərz/ Quần Shorts /ʃɔːrts/ Quần đùi
Skirt /skɜːrt/ Chân váy Knitwear /ˈnɪtwer/ Đồ len
Swimwear /ˈswɪmwer/ Đồ bơi Accessories /əkˈsesəri/ Đồ phụ kiện

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
37
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

ON THE STREET
Chuyến đi du lịch sẽ không thể thiếu được những lần đi dạo phố đúng không các bạn? Tuy
nhiên, chẳng may chúng mình bị lạc đường thì làm sao nhỉ? Đây là trường hợp không ai
mong muốn nhưng lại có rất nhiều khả năng xảy ra nên chúng ta luôn phải đề phòng bằng
việc học cách hỏi đường và hiểu những gì người khác nói về đường đi lối lại cho mình nhé.

Vocabulary:

Post office /poʊst//ˈɔːfɪs/ Bưu điện Station /ˈsteɪʃn/ An toàn


Movie theater Rạp chiếu phim Freeway /ˈfriːweɪ/ Đường cao tốc
/ˈmuːvi/ /ˈθiːətər/
Bus stop /bʌs/ /stɑːp/ Bến xe buýt Left /left/ Bên trái
Right /raɪt/ Bên phải Corner /ˈkɔːrnər/ Góc
Traffic light Đèn giao thông Junction /ˈdʒʌŋkʃn/ Giao lộ
/ˈtræfɪk/ /laɪt/
Block /blɑːk/ Tòa nhà Across /əˈkrɔːs/ Băng qua
Intersection /ˌɪntərˈsekʃn/ Ngã ba/tư Dead end /ˌded ˈend/ Ngõ cụt

Sample sentences:

Asking for Excuse me. Do you know where Xin lỗi. Bạn có thể chỉ cho tôi
directions (the post office) is? (bưu điện) ở đâu không?
Excuse me. Can you point me to
the (nearest gas station)?
Excuse me. Can you give me quick
directions to (the movie theatre)?
Excuse me. Do you know how to
get to (the Shopping mall) from
here?"
Excuse me. How do I get to (the
freeway) from here?
Showing Take a left (at) Rẽ trái ở…
directions Take a right (at) Rẽ phải ở…
Turn right/Turn left Rẽ phải/Rẽ trái
Just/Right around the corner Ở ngay góc
Take a right at a gas station Rẽ phải ở trạm xăng

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
38
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

Turn left after you pass Mc Donald Rẽ trái khi bạn đi qua Ms Donald
It’s just right around the corner of Ngay góc rẽ đoạn Starbucks
Starbucks
Go for five blocks/After three Đi thêm 5 tòa nhà nữa/Sau 3 tòa
blocks nhà
It’s across the street from the Phía bên kia đường đối diện thư
library viện
Conversation:

1. Asking for Starbucks 2. Where to the airport?


Traveller: Excuse me. Do you know where Traveller: Excuse me. How do I get to the
Starbucks is located? airport from here?
Local: Yes. Go down this street. When you Local: Turn around and you'll see an
reach a 'T', turn right. At the next stop entrance to the freeway. Go south. You'll
sign, turn left. You'll see a gas station on have to go for about 15 miles. You should
your left. Starbucks is directly across the see airport signs, but just in case, it is exit
street. number 154. Turn right off the ramp and
it will be straight ahead.

Trong đoạn hội thoại trên, cái em thấy có xuất hiện cụm từ “a T”, vậy cụm này có nghĩa
là gì nhỉ?
Khi chỉ đường, người Tây có sử dụng một số cụm từ đặc biệt, chúng ta hãy tìm hiểu
nhé.
- A “Y”: đường đi thằng nhưng chia ra làm hai lối, không hẳn là rẽ trái hay rẽ phải
- A “T””: ngã ba, giống chữ T đó
Ngoài ra, người nước ngoài cũng rất hay lấy mốc là đèn giao thông để chỉ đường, ví dụ
như “third light” là cái đèn giao thông thứ 3 tính từ chỗ đứng các bạn nhé.

Đăng kí kiểm tra trình độ miễn phí với Ms Hoa Giao Tiếp nhé: http://bit.ly/test-
trinhdo-free

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
39
Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: https://www.facebook.com/hoateacher
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao
Website: http://www.mshoagiaotiep.com/

THAM KHẢO THÊM:

 Lộ trình khóa học E – Survive:


http://bit.ly/giaotiep-matgoc
 Lộ trình khóa học E – Challenge
http://bit.ly/giaotiep-nangcao
 Kênh bài giảng:

https://www.youtube.com/channel/UCtaiE6l6Lm9s-v_S6GJG9rw
*****************************************
Ms Hoa Giao tiếp – Sứ giả truyền cảm hứng.
HOTLINE TƯ VẤN MIỄN PHÍ: 0981 674 634

Địa chỉ: 461 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.


Website: http://www.mshoagiaotiep.com/
Fanpage: https://www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao/?fref=ts

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH Page
40

You might also like