Professional Documents
Culture Documents
HUANA
HUANA
Mục lục
1|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Nhà máy thủy điện Hủa Na là dự án bao gồm 2 tổ máy với tổng công suất lắp
máy là 180MW được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư xây dựng tại xã Đồng Văn,
huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An và thuộc Tổng sơ đồ điện VII. Nhà máy phát điện hòa
vào lưới điện quốc gia với lượng điện bình quân 717 triệu kWh; Đồng thời làm tăng
điện lượng và công suất đảm bảo cho công trình Thủy điện Cửa Đạt, phòng chống lũ và
cắt lũ cho hạ du và cung cấp nước vụ đông xuân cho các huyện miền Tây tỉnh Thanh
Hóa. Ngoài ra nhà máy còn đảm nhiệm nhiệm vụ chiến lược quốc gia, góp phần cải
thiện đời sống nhân đân huyện Quế Phong, đảm bảo an ninh biên giới Lào – Việt Nam.
Sau một thời gian dài nghiên cứu, em đã quyết định đăng ký và nhận được phân
công thực tập tốt nghiệp tại đơn vị Nhà máy thủy điện Hủa Na, phòng Kỹ Thuật-Công
Nghệ. Kết quả sau 5 tuần làm việc tại đây, qua báo cáo này, em muốn giới thiệu về Nhà
máy Hủa Na bao gồm công nghệ, các thiết bị được sử dụng trong nhà máy, quy trình
vận hành thiết bị.
Em xin cảm ơn thầy giáo MSc. Vũ Thụy Nguyên đã giúp em hoàn thành bài báo
cáo này. Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực hiện nên báo cáo còn có nhiều hạn
chế và thiếu xót. Em kính mong được sự giúp đỡ và hướng dẫn, nhận xét của thầy, cô
để bài đồ án được hoàn thiện hơn.
2|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỦA NA
1.1.Những cột mốc của Nhà máy Thủy điện Hủa Na.
Ngày 16/5/2007: Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na (PV Power HHC), đơn vị
thành viên của Tổng công ty Điện lực Dầu khí (PV Power) do hai Cổ đông sáng
lập là: PVN, LILAMA và các Cổ đông chiến lược là: Ngân hàng Quân đội (MB);
Công ty CP Tư vấn và Đầu tư tài chính; Công ty Chứng khoán Sài Gòn SSI; Ngân
hàng TMCP Sài Gòn.
Lễ ra mắt Công ty CP Thủy điện Hủa Na ngày 24/5/2007
Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na được Chính phủ giao làm chủ đầu tư Dự án
thủy điện Hủa Na, tỉnh Nghệ An theo Văn bản số 3143/VPCP-CN ngày 8/6/2007
Văn phòng Chính phủ; Dự án thủy điện Hủa Na là một trong các Dự án thuộc
Tổng sơ đồ phát triển điện 6.
Ngày 06/8/2009: Tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na và Tổng công
ty Sông Đà đã ký Hợp đồng tổng thầu xây lắp Nhà máy Thủy điện Hủa Na tại
Nghệ An có tổng công suất thiết kế 180MW, dự kiến sẽ phát điện vào năm 2012-
2013
Lễ ký kết Hợp đồng tổng thầu xây lắp Nhà máy Thủy điện Hủa Na tại Nghệ An
Ngày 28/3/2008: Dự án chính thức được khởi công xây dựng
Ngày 31/01/2010: Ngăn sông tích nước đợt 1
Ngăn sông tích nước Thủy điện Hủa Na.
Thời điểm này, Tổng công ty Sông Đà - nhà thầu chính đã huy động trên 1.300
người và 250 đầu xe máy, thiết bị thi công tới công trường. Giai đoạn này đã
hoàn thành các hạng mục phục vụ cho công tác ngăn sông giai đoạn 1 như: Hầm
dẫn dòng thi công khai thác và trữ đủ vật liệu với khối lượng trên 38 nghìn m3
đất cùng với hơn 100 cục bê tông lớn. Làm xong hệ thống đường thi công 2 bờ
để lấn dòng, hoàn thành hệ thống cung cấp điện, nước và thông tin liên lạc, đào
hố móng, cửa nhận nước, tiến hành thi công hầm phụ số 1 và 2, thi công hố móng
tháp điều hành và hố móng nhà máy, tiến hành đào đắp 3,12 triệu m3 đất đá các
loại, đào 3,54 triệu m3 đường hầm dẫn dòng, đổ 13.500 m3 bê tông các loại…
Ngày 19/9/2010: Khởi công hạng mục Hầm dẫn nước của nhà máy thủy điện Hủa
Na.
Đây là một trong những hạng mục quan trọng và thi công phức tạp nhất của dự
án
Tháng 5/2012: Di chuyển 16 bản và 1362 hộ dân tại 2 xã Thông Thụ và Đồng
Văn ra 13 điểm tái định cư chuẩn bị tích nước
3|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Công tác di dân, tái định cư phục vụ cho dự án gặp nhiều thuận lợi, thể hiện sự
đồng thuận của chính quyền và nhân dân huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
Các điểm tái định cư nhanh chóng hoàn thiện, ổn định đời sống cho người dân
Ngày 04/7/2012: Nút hầm dẫn dòng và tích nước hồ chứa đợt 2
Vào lúc 17h ngày 5/7/2012, Thủy điện Hủa Na đã tiến hành đóng van hầm dẫn
dòng, ngăn sông Chu đợt 2, chính thức tích nước lòng hồ để tiến tới mục tiêu
phát điện
Ngày 20/10/2012: Hạ roto tổ máy số 1
Đúng 10h15 Công ty Cổ phần Lilama 10 phối hợp với Công ty cổ phần thủy điện
Hủa Na (HHC) và các nhà thầu đã hạ đặt thành công rotor tổ máy số 1 vào vị trí
máy phát.
Ngày 19/1/2013, tổ máy số 1 đã chạy không tải thành công
Ngày 14/12/2012: Lắp đặt thành công Rotor tổ máy số 2 - tổ máy cuối cùng của
nhà máy.
Ngày 15/01/2013: Nạp nước đường hầm
Ngày 01/2/2013: Phát điện tổ máy 1
Vào hồi 19h30 ngày 01/02/2013, tổ máy số 1 công suất 90 MW của Nhà máy
thủy điện Hủa Na, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An đã chính thức phát điện, hòa
lưới quốc gia.
Tháng 3/2013: Phát điện tổ máy 2
Ngày 27/3/2013, Nhà máy Thủy điện Hủa Na đã hòa lưới điện Quốc gia thành
công tổ máy số 2 (90 MW), đảm bảo an toàn tuyệt đối, đóng góp nguồn điện cho
những tháng mùa khô năm nay, phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội của đất
nước.
4|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
T PĐ N D U H V T NAM
T NG CÔNG TY Đ N CD U H
BAN MS T
H I Đ NG Q NT NH M Y
G MĐ C
PH G MĐ C
PH NG PH NG H NH
PH NG Đ N PH NG TH T
H CH CH NH
PH N S N T NH M Y TH Y Đ N
PH NG V N H NH PH NG S A CH A
1.3.Vai trò, nhiệm vụ của nhà máy thủy điện Hủa Na.
Dự án Nhà máy Thủy điện Hủa Na được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư
trong Văn bản số 129/TTg-CN ngày 19/1/2006 trong chương trình trọng điểm phát triển
kinh tế - xã hội, an toàn điện năng của Quốc gia.
5|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Nhà máy Thủy điện Hủa Na trên sông Chu, có công suất thiết kế là 180MW, bao gồm
2 tổ máy với tổng mức đầu tư gần 7.000 tỉ đồng, sản lượng điện trung bình hằng năm là
712,7 triệu kW/h. Nhà máy này còn tham gia phòng lũ cho hạ lưu với dung tích chống
lũ 100 triệu m3, bổ sung nước mùa kiệt cho hạ du và tăng thêm cho Thủy điện Cửa Đạt
20,1 triệu kWh/năm và 7,4MW công suất đảm bảo.
Hiện nay, cả 2 tổ máy đã phát điện an toàn và hòa lưới điện quốc gia, trung bình
mỗi ngày phát lên lưới điện quốc gia hơn 2 triệu kW/h điện.
Chương 2
CÁC THÔNG SỐ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỦA NA
Sông Chu hay còn gọi là sông ường (ngôn ngữ Tày, Thái gọi là Nậm Sam; nguyên
gốc gọi là sông Sủ, người Pháp viết thành Chu), là phụ lưu lớn nhất của sông Mã. Bắt
nguồn từ vùng núi Houa (2.062 m), tây bắc Sầm Nưa ở Lào, chảy theo hướng tây bắc -
đông nam, đổ vào bờ phải sông Mã ở Ngã a Giàng (Ngã a Đầu, Ngã Ba Bông), cách
cửa sông 25,5 km. Dài 325 km, phần chảy ở Việt Nam là 160 km, qua các huyện Quế
Phong (Nghệ An); Thường Xuân, Thọ Xuân (Thanh Hóa). Diện tích lưu vực 7.580 km²,
phần ở Việt Nam 3.010 km²; cao trung bình 790 m, độ dốc trung bình 18,3%; mật độ
sông suối 0,98 km/km². Tổng lượng nước 4,72 km³ ứng với lưu lượng trung bình năm
148 m³/s và môđun dòng chảy năm 18,2 l/s.km². Tại Mường Hinh, lưu lượng trung bình
năm 91 m³/s ứng với môđun dòng chảy năm 17,1 l/s.km². Trên ái Thượng, lòng sông
hẹp và nhiều thác ghềnh, đá ngầm, đá nổi, vận chuyển trên sông chủ yếu bằng bè, mảng;
từ ái Thượng thuyền độc mộc mới qua lại được nhưng cũng rất khó khăn vì còn nhiều
đá ngầm. Tàu thuyền chỉ đi lại được ở hạ lưu khoảng 96 km (đoạn Ngã Ba Đầu-Bản
Don).
Hồ chứa Hồ thủy điện Hủa Na
Mức nước gia cường 242,97 m
Mức nước dâng bình thường 240 m
Mực nước hồ trước lũ 235 m
Mực nước chết 215,0 m
Dung tích toàn bộ của hồ 533 triệu m3
Dung tích hữu ích 470,8 triệu m3
Dung tích chống lũ 100 triệu m3
6|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Lưu lượng
ưu lượng thiết kế 198 m3/s
ưu lượng đảm bảo 94,63 m3/s
2.2.Thông số đập.
Đập tràn
Tràn xả mặt có cửa
Kiểu tràn xả lũ
van cung
Cao trình ngưỡng tràn xả mặt 226 m
Số cửa van xả mặt 4 Cửa
Kích thước cửa
Chiều rộng 12.5 m
Chiều cao 16 m
Kích thước cửa xả đáy Không có
Chiều rộng Không có
Chiều cao Không có
Số lượng cửa xả sâu Không có
Cao độ ngưỡng xả sâu Không có
Cửa nhận nước
Loại Tháp
Cao trình ngưỡng 199.7 m
7|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Số cửa 1
Kích thước cửa
-Chiều rộng 7 m
-Chiều cao 7.5 m
Bảng 2.2. Thông số đập nhà máy thủy điện Hủa Na.
Hình 2.1. Bố trí đập tràn, đập dâng nước, cửa nhận nước của nhà máy thủy điện Hủy Na.
8|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
9|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Thủy điện Hủa Na bao gồm 2 tổ máy với công suất đặt 180MW. Để truyền tải
công suất tới nới tiêu thụ, nhà máy sử dụng trạm phân phối 220/13.8kV cung cấp cho
hệ thống lưới điện miền Bắc A1.
Hệ thống trạm phân phối bao gồm:
10 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Hệ thống hai thanh cái 220kV làm việc song song C21 và C22. (đảm bảo linh
hoạt , an toàn cung cấp điện).
Hai máy biến áp tự dùng 13.8/0.4kV, cung cấp điện tự dùng cho toàn bộ nhà máy.
11 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
12 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
13 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
14 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Trung
Hạ 4434.72 A
Chế độ làm mát ONAN/ONAF
Dưới 70% tải định mức hoặc nhiệt độ
Tự nhiên (ONAN)
dầu dưới 50oC
Dầu tự nhiên, quạt Trên 80% tải định mức hoặc nhiệt độ
cưỡng bức (ONAF) dầu vượt quá 60oC
Dầu cưỡng bức, quạt
Không sử dụng
cưỡng bức OFAF
Điều chỉnh điện áp 230±2×2.5%
Vị trí nấc cao nhất 241.5 kV
Vị trí nấc giữa 230 kV
Vị trí nấc thấp nhất 218.5 kV
Dòng từ hóa 0.523 %
Nhiệt độ dầu
Trung bình 40 ℃
Cảnh báo 85 ℃
Cắt máy 90 ℃
Máy biến áp chính tự dùng TD91; TD92
Tên máy biến áp Máy biến áp tự dùng
Ký hiệu TD91;TD92
Hanzhong xinhuan Dry-type
Hãng sản xuất
Transformer Co.Ltd
Kiểu SCB10-1000/13.8-0.4kV
Số cuộn dây 2 Cuộn
Tổ đấu dây D, yn11
GB1094.1~1996;GB1094.2-1996
Tiêu chuẩn áp dụng GB1094.3-2003
GB1094.5-2003
15 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
16 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
18 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Cao 13.8 kV
Trung
Hạ 400 V
Điện áp vận hành cao
nhất cho phép
Cao kV
Trung
Hạ kV
Dòng điện định mức
Cao 41.8 A
Trung
Hạ 1443.4 A
Chế độ làm mát AN
Không khí tự nhiên
(AN)
6. Máy biến điện áp, máy biến dòng điện (TI, TU)
19 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Số cuộn dây ra 4
Đặc tính bão hòa
Điện trở 1 chiều ohm
Công suất tiêu thụ 50/60/60/60 VA
Áp lực khí SF6(Định mức,
cảnh báo)
Máy biến dòng TI9TE1;
Tên
TI9TE2
Kiểu LAJ1-15Q
Guangdong sihui instrument
Nhà sản xuất transformer Works
CO.Ltd.China
Cấp điện áp 15 kV
Tỉ số biến đổi 50/1A A/A
Cấp chính xác 0.5/5P20/5P20
Đo lường 0.2
Bảo vệ 5P20
Tổ đấu dây
Số cuộn dây ra 3
Đặc tính bão hòa
Điện trở 1 chiều ohm
Công suất tiêu thụ 10/10/10 VA
Áp lực khí SF6(Định mức,
cảnh báo)
Bảng 2.9: Thông số biến điện áp (TU)
ĐƠN GHI
STT THÔNG SỐ GIÁ TRỊ
VỊ CHÚ
I Máy biến điện áp TU2T1(TU2T2)
1 Tên TU2T1 ; TU2T2
2 Kiểu JDQX3-252
20 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Shanghai Wusong
3 Nhà sản xuất Electrical industry
CO, LTD
4 Cấp điện áp 252 kV
230 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / kV/V
3 3 3
6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/Y
8 Cấp chính xác 0.2/3P
II Máy biến điện áp TU271(TU272)
1 Tên TU271 ; TU272
2 Kiểu JDQX3-252
Shanghai Wusong
3 Nhà sản xuất Electrical industry
CO, LTD
4 Cấp điện áp 245 kV
230 110 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / / kV/V
3 3 3 3
6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/Y/Y
8 Cấp chính xác 0.2/3P/3P
III Máy biến điện áp TU9T1 ; TU9T2
1 Tên TU9T1 ; TU9T2
2 Kiểu TJC 6-G
3 Nhà sản xuất ABB
4 Cấp điện áp 24 kV
13.8 110 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / / kV/V
3 3 3 3
6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/ᴧ
21 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/Y
8 Cấp chính xác 0.2/3P
V Máy biến điện áp TU9H1A ; TU9H2A
1 Tên TU9H1A ; TU9H2A
2 Kiểu TJC 6-G
3 Nhà sản xuất ABB
4 Cấp điện áp 24 kV
13.8 110 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / / kV/V
3 3 3 3
6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/ᴧ
8 Cấp chính xác 0.2/3P
22 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Chương 3
HỆ THỐNG ĐIỆN TỔNG QUAN NHÀ MÁY
3.1. Sơ đồ tổng quan hệ thống điện trong nhà máy.
23 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Điều kiện trước khi khởi động tổ máy : kiểm tra trên màn hình máy tính điều
khiển trung tâm, Section unit 1 (or Unit 2) – tổ máy đang ở trạng thái
STANDSTILL. Trạng thái trên thể hiện tất cả thiết bị chấp hành đều trong trạng
thái hoạt động tốt, hệ thống Servo đã khóa, phanh đã nhả, hệ thống nước kĩ
thuật làm việc ổn định.
Quy trình khởi động tổ máy(làm việc ở chế độ phát công suất):
24 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
1. Gen state: kiểm tra điều kiện khởi động tổ máy. Đưa tổ máy vào trạng thái hoạt
động,phát công suất.
2. Preset P&Q: thiết lập Active power và eactive Power (P định mức là 90 MW,
set P phụ thuộc vào lệnh từ A0).
3. Open inlet valve: mở van đĩa, cho nước chạy vào đường ống dẫn vào phía tuabin,
set off các phanh tuabin (Brake cylinder off).
4. Open cooling water: mở van nước làm mát.
5. Open main shaft seal water valve: mở van cung cấp nước chèn trục.
6. ff Maintenace seal valve: đóng van cung cấp khí chèn trục lại.
7. Off wicket gate lock solenoid valve: mở chốt Servo, (mở chốt 1 , 2 : wicket gate
lock solenoid valve1,2).
8. Start Govener: mở cơ cấu điều chỉnh tốc độ.(No volt state), sử dụng servo điều
chỉnh độ đóng mở cánh hướng. Khi tốc độ tua bin đạt mức 95% tốc độ định
mức(214.3 vòng/phút), hệ thống sẽ thực hiện quá trình mồi từ ban đầu (sử dụng
nguồn acquy ~ 700- 1000 A). Sau 15s nếu điện áp đầu cực máy phát không đạt
10%Un thì hệ thống báo lỗi mồi từ không thành công và dừng hệ thống. Ngược
lại, nếu đạt 10%Un sau 15s, sẽ tự động cắt dòng mồi từ ban đầu và tiếp tục các
bước tiếp theo.
9. Close FC : đóng máy cắt kích từ. Máy phát hoạt động ở chế độ tự kích.
10. Start Excitation: khởi chạy kích từ. hi điện áp đạt mức 90% đưa máy chạy chế
độ không tải.
11. No load state: đưa máy chạy chế độ không tải có kích từ.
12. Khởi tạo điều kiện hòa đồng bộ (f , 𝜃 , U). hi đạt được, đóng máy cắt đầu cực
GCB, hòa đồng bộ máy phát với lưới.
13. Preset P & Q: thiết lập Active power và Reactive power.
14. Gen state: chạy máy phát ở chế độ phát công suất. (cánh hướng mở 100%).
Thông thường sẽ vận hành tự động theo quy trình của nhà sản xuất. Tuy nhiên để
tránh tối đa trường hợp lồng tốc , người vận hành sẽ set P xuống thấp trước khi dừng tổ
máy.
1. Gen state: kiểm tra trạng thái phát công suất.
2. Preset P & Q: thiết lập sẵn P và Q.
3. Open GCB : mở máy cắt đầu cực, tách máy phát ra khỏi lưới điện.
4. No load state: máy phát chạy ở chế độ không tải.
5. Stop Excitation: khi điện áp đầu cực đạt 90% Un thì mở máy cắt kích từ FCB.
6. No volt state :Máy phát chạy ở chế độ không điện áp.
7. Stop Governor: dừng hệ thống điều tốc(khi tốc độ đạt 95%). Điều chỉnh Servo
đóng các cánh hướng, giảm tốc độ quay của tua bin.
8. On brake: khi tốc độ giảm xuống 20%, phanh tổ máy được đưa vào(8 cụm/ tổ
máy từ 2-3 phút).
25 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
26 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
14%
86%
27 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Sales
2%
24%
37%
3%
0%
19%
15% 0%
Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng các nhà máy trong quý năm 2015.
Trong 6 tháng đầu năm 2015, tổng sản lượng điện nhà máy thủy điện Hủa Na
cung cấp cho hệ thống lưới điện là :132 tr.kWh, vượt kế hoạch đặt ra là 109%. Kể từ khi
đi vào vận hành từ năm 2012, nhà máy thủy điện Hủa Na hoạt động ổn định, đảm bảo
cung cấp một phần cho điện lưới A1(cung cấp cho khu vực Vinh, Bỉm Sơn, a Chè),
góp phần nâng cao thị phần điện của PV Power (trong năm 2014 là 12%).
1. Ban Kỹ Thuật, Ban ATSKMT tổng công ty PV Power-Tập đoàn dầu khí quốc
gia Việt Nam;Tài liệu phục vụ họp giao ban sản xuất.
2. Ban Kỹ Thuật công ty cổ phần thủy điện Hủa Na; Quy trình vận hành và sử lý
sự cố các thiết bị; Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HHC ngày 25 tháng
01 năm 2014.
28 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
PHỤ LỤC
̣ ĐỨNG C ̉ A TUABIN
TR C
29 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
HỆ THỐNG CÁNH HƯỚNG ĐƯỢC SỬ D N ̣ G TRỰC TIẾP Đ ỀU CH ̉NH TỐC
ĐỘ QUAY TUABIN
(MỖI TUABIN C ́ 24 CÁNH HƯỚNG)
30 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
31 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
32 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
B ̀NH KH ́ DẦU (TRUNG ÁP 6.3 MPa) TÁC ĐỘNG LÊN SERVO
33 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
34 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
35 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
36 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
37 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
38 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
39 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
40 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
41 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
42 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
B ̀NH NÉ N KH ́ HẠ ÁP (1 B ̀NH HOẠT ĐỘNG CH ́NH, HAI B ̀NH DỰ PH ̀ NG)
43 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
44 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
45 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
46 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
47 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
MÁY CẮT ĐỒNG BỘ (GỒM CẢ DAO CÁCH LY, TIẾP Đ A)
̣
48 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
49 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
50 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
51 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
HỆ THỐNG ACQUY CẤP Đ ỆN MỘT CHIỀU K ́CH TỪ MÁY PHÁT AN ĐÀU
52 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
53 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
54 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
55 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
56 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
57 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
58 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
59 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
60 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
61 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
MÁY BI N ÁP 13.8/220KV
62 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
C T CH NG SÉT
63 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Điều 10. Mất nguồn tự dùng 24VDC của phân đoạn I hoặc phân đoạn II:
Hiện tượng:
1. Điện áp máy phát cao hơn 80% điện áp định mức và bộ điều chỉnh có nguồn 24
V phân đoạn I (II) bị mất;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “DC 24V I section disappearance
(DC 24V II section disappearance)”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“DC 24V I section disappearance (DC 24V II section disappearance)”;
Nguyên nhân Cách xử lý
64 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
1. Hàng kẹp cấp nguồn phân đoạn I (II) 1. Giải trừ tín hiệu;
bị hư hỏng; 2. Nếu chỉ mất nguồn của một phân
2. Biến điện áp đồng bộ bị hỏng hoặc đoạn (I hoặc II) cho phép hệ thống
đứt cầu chì biến điện áp đồng bộ gây tiếp tục làm việc.
mất điện áp đồng bộ; 3. Báo PXSC xử lý.
3. Hư hỏng bộ biến đổi điện áp làm điện
áp trên các phân đoạn khác 24V.
65 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“DC disappearance”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng máy cắt đầu cực; 1. Giải trừ tín hiệu;
2. Hư hỏng máy cắt dập từ. 2. Cắt máy cắt đầu cực bằng tay, kiểm
tra cắt tốt;
3. Cắt máy cắt dập từ bằng tay, kiểm tra
máy cắt kích từ cắt tốt;
4. Ngừng máy, báo PXSC xử lý.
66 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
1. Chíp phát xung hư hỏng nên khi kênh 1. Kiểm tra lại tủ điều chỉnh, ghi nhận
A/B làm việc thì chíp của kênh A/B các tín hiệu cảnh báo, kiểm tra toàn
trên bảng mạch phát hiện mất xung bộ hệ thống kích từ;
một hoặc nhiều pha; 2. Nếu chỉ có một tủ thì vẫn tiếp tục cho
2. Lỗi mạch đồng bộ; phép làm việc. Trường hợp cả hai tủ
3. Hư hỏng mảnh thạch anh phát xung chỉnh lưu đều mất xung thì tiến hành
trên các bảng mạch điều khiển phát dừng máy;
xung kênh A/B. 3. Báo PXSC xử lý.
69 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Điều 23. Hư hỏng mạch RC 1# (2#,… 6#) tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2):
Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “1# (2#,… 6#) rectifier resistance
and capacitance failure”;
2. Trên màn hình của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2) hiển thị “1# (2#,… 6#) rectifier
resistance and capacitance failure”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“1# (2#,… 6#) rectifier resistance and capacitance failure”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Cầu chì mạch tủ chỉnh lưu đứt; 1. Giải trừ tín hiệu;
2. Diode trong mạch RC bị đánh thủng; 2. Tiến hành dừng máy phát, báo PXSC
3. Tụ C bị đánh thủng; xử lý.
Điều 24. Dòng trong các cầu chỉnh lưu 1# (2#,… 6#) bị ngắt:
Hiện tượng:
1. Khi dòng điện đầu ra của tủ chỉnh lưu cao và điện áp máy phát 40%, tương ứng
với các pha (+A, +B, +C, -A, -B, -C ) có dòng thấp hơn giá trị đặt (5A);
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “1# (2#,… 6#) rectifier cubicle
bridge arm current stop”;
3. Trên màn hình của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2) hiển thị “1# (2#,… 6#) rectifier
cubicle bridge arm current stop”;
4. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“1# (2#,… 6#) rectifier cubicle bridge arm current stop”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng cầu chỉnh lưu; 1. Giải trừ tín hiệu;
2. Đứt cầu chì; 2. Tiến hành dừng máy phát, báo PXSC
xử lý.
70 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Điều 25. Lỗi chuyển mạch “Commuter failture” (xảy ra trong quá trình chỉnh lưu):
Hiện tượng:
1. Cầu chì của tủ chỉnh lưu bị đứt;
2. Khi có lệnh khởi động, quạt của tủ chỉnh lưu bị mất nguồn;
3. Tại bảng xung kiểm tra thấy bị lỗi xung;
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “Commuter failture”;
2. Trên cánh cửa của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2), tín hiệu đèn “ Fuse blow or fan stop”
sáng;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“Commuter failture”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Ngắn mạch hoặc quá dòng trong tủ 1. Giải trừ tín hiệu
chỉnh lưu. 2. Báo PXSC xử lý.
2. Hư hỏng quạt hoặc mạch cấp nguồn
cho quạt
3. Hư hỏng bảng xung.
3.2. Những hư hỏng khác.
71 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
72 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015
Điều 31. Hư hỏng máy biến dòng điện CT(BV1, BV2, BV3):
Hiện tượng:
1. Khi hai kênh A/B đang làm việc: điện áp máy phát cao hơn 80%, dòng kích từ thấp
hơn 10% dòng điện mức, thông số điện áp đồng bộ bằng 0;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “Excitation transformer CT
failure”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“Excitation transformer CT failure”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng mạch biến dòng điện; 1. Ghi lại các rơle tác động, các tín hiệu,
sự kiện đã rơi;
2. Kiểm tra xem tín hiệu điều khiển của
kênh C có bình thường không. Khi
biến dòng kích từ CT bị hỏng thì tín
hiệu dòng phản hồi trong kênh C là
nhỏ nhất, báo PXSC xử lý.
74 | P a g e