You are on page 1of 74

Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Mục lục

Lời nói đầu ............................................................................................................................................. 2


Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỦA NA ..................................................... 3
1.1.Những cột mốc của Nhà máy Thủy điện Hủa Na. .................................................................... 3
1.2.Cơ cấu tổ chức chung của nha máy. .......................................................................................... 5
1.3.Vai trò, nhiệm vụ của nhà máy thủy điện Hủa Na. .................................................................. 5
Chương 2 CÁC THÔNG SỐ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỦA NA.................................................... 6
2.1.Các thông số về hồ chứa. ............................................................................................................ 6
2.2.Thông số đập. ........................................................................................................................... 7
2.3.Thông số máy phát-tuabin.......................................................................................................... 8
2.4. Tra ̣m phân phố i. ....................................................................................................................... 10
2.4.1. Giới thiêụ chung. ............................................................................................................... 10
2.4.2.Các phần tử chính trong trạm phân phối. ....................................................................... 11
Chương 3 HỆ THỐNG ĐIỆN TỔNG QUAN NHÀ MÁY .............................................................. 23
3.1. Sơ đồ tổng quan hệ thống điện trong nhà máy. ..................................................................... 23
3.2. Quá trình khởi động, dừng tổ máy phát. ............................................................................... 24
3.2.1.Quá trình khởi động tổ máy. ............................................................................................. 24
3.2.2. Quá trình dừng tổ máy. .................................................................................................... 25
3.3. Hệ thống điện tự dùng trong nhà máy. .................................................................................. 27
3.4. Báo cáo sản lượng điện 6 tháng đầu năm 2015 và chất lượng điện của nhà máy. ............. 27
Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 28
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................. 29
1.Hình ảnh thực tế các thiết bị trong nhà máy. ................................................................................ 29
2.Các sự cố xảy ra khi vận hành, cách khắc phục lỗi. ...................................................................... 64

1|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Lời nói đầu

Nhà máy thủy điện Hủa Na là dự án bao gồm 2 tổ máy với tổng công suất lắp
máy là 180MW được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư xây dựng tại xã Đồng Văn,
huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An và thuộc Tổng sơ đồ điện VII. Nhà máy phát điện hòa
vào lưới điện quốc gia với lượng điện bình quân 717 triệu kWh; Đồng thời làm tăng
điện lượng và công suất đảm bảo cho công trình Thủy điện Cửa Đạt, phòng chống lũ và
cắt lũ cho hạ du và cung cấp nước vụ đông xuân cho các huyện miền Tây tỉnh Thanh
Hóa. Ngoài ra nhà máy còn đảm nhiệm nhiệm vụ chiến lược quốc gia, góp phần cải
thiện đời sống nhân đân huyện Quế Phong, đảm bảo an ninh biên giới Lào – Việt Nam.

Sau một thời gian dài nghiên cứu, em đã quyết định đăng ký và nhận được phân
công thực tập tốt nghiệp tại đơn vị Nhà máy thủy điện Hủa Na, phòng Kỹ Thuật-Công
Nghệ. Kết quả sau 5 tuần làm việc tại đây, qua báo cáo này, em muốn giới thiệu về Nhà
máy Hủa Na bao gồm công nghệ, các thiết bị được sử dụng trong nhà máy, quy trình
vận hành thiết bị.
Em xin cảm ơn thầy giáo MSc. Vũ Thụy Nguyên đã giúp em hoàn thành bài báo
cáo này. Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực hiện nên báo cáo còn có nhiều hạn
chế và thiếu xót. Em kính mong được sự giúp đỡ và hướng dẫn, nhận xét của thầy, cô
để bài đồ án được hoàn thiện hơn.

2|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỦA NA

1.1.Những cột mốc của Nhà máy Thủy điện Hủa Na.

 Ngày 16/5/2007: Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na (PV Power HHC), đơn vị
thành viên của Tổng công ty Điện lực Dầu khí (PV Power) do hai Cổ đông sáng
lập là: PVN, LILAMA và các Cổ đông chiến lược là: Ngân hàng Quân đội (MB);
Công ty CP Tư vấn và Đầu tư tài chính; Công ty Chứng khoán Sài Gòn SSI; Ngân
hàng TMCP Sài Gòn.
 Lễ ra mắt Công ty CP Thủy điện Hủa Na ngày 24/5/2007
 Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na được Chính phủ giao làm chủ đầu tư Dự án
thủy điện Hủa Na, tỉnh Nghệ An theo Văn bản số 3143/VPCP-CN ngày 8/6/2007
Văn phòng Chính phủ; Dự án thủy điện Hủa Na là một trong các Dự án thuộc
Tổng sơ đồ phát triển điện 6.
 Ngày 06/8/2009: Tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na và Tổng công
ty Sông Đà đã ký Hợp đồng tổng thầu xây lắp Nhà máy Thủy điện Hủa Na tại
Nghệ An có tổng công suất thiết kế 180MW, dự kiến sẽ phát điện vào năm 2012-
2013
 Lễ ký kết Hợp đồng tổng thầu xây lắp Nhà máy Thủy điện Hủa Na tại Nghệ An
 Ngày 28/3/2008: Dự án chính thức được khởi công xây dựng
 Ngày 31/01/2010: Ngăn sông tích nước đợt 1
 Ngăn sông tích nước Thủy điện Hủa Na.
Thời điểm này, Tổng công ty Sông Đà - nhà thầu chính đã huy động trên 1.300
người và 250 đầu xe máy, thiết bị thi công tới công trường. Giai đoạn này đã
hoàn thành các hạng mục phục vụ cho công tác ngăn sông giai đoạn 1 như: Hầm
dẫn dòng thi công khai thác và trữ đủ vật liệu với khối lượng trên 38 nghìn m3
đất cùng với hơn 100 cục bê tông lớn. Làm xong hệ thống đường thi công 2 bờ
để lấn dòng, hoàn thành hệ thống cung cấp điện, nước và thông tin liên lạc, đào
hố móng, cửa nhận nước, tiến hành thi công hầm phụ số 1 và 2, thi công hố móng
tháp điều hành và hố móng nhà máy, tiến hành đào đắp 3,12 triệu m3 đất đá các
loại, đào 3,54 triệu m3 đường hầm dẫn dòng, đổ 13.500 m3 bê tông các loại…
 Ngày 19/9/2010: Khởi công hạng mục Hầm dẫn nước của nhà máy thủy điện Hủa
Na.
Đây là một trong những hạng mục quan trọng và thi công phức tạp nhất của dự
án
 Tháng 5/2012: Di chuyển 16 bản và 1362 hộ dân tại 2 xã Thông Thụ và Đồng
Văn ra 13 điểm tái định cư chuẩn bị tích nước

3|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

 Công tác di dân, tái định cư phục vụ cho dự án gặp nhiều thuận lợi, thể hiện sự
đồng thuận của chính quyền và nhân dân huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
Các điểm tái định cư nhanh chóng hoàn thiện, ổn định đời sống cho người dân
 Ngày 04/7/2012: Nút hầm dẫn dòng và tích nước hồ chứa đợt 2
 Vào lúc 17h ngày 5/7/2012, Thủy điện Hủa Na đã tiến hành đóng van hầm dẫn
dòng, ngăn sông Chu đợt 2, chính thức tích nước lòng hồ để tiến tới mục tiêu
phát điện
 Ngày 20/10/2012: Hạ roto tổ máy số 1
Đúng 10h15 Công ty Cổ phần Lilama 10 phối hợp với Công ty cổ phần thủy điện
Hủa Na (HHC) và các nhà thầu đã hạ đặt thành công rotor tổ máy số 1 vào vị trí
máy phát.
 Ngày 19/1/2013, tổ máy số 1 đã chạy không tải thành công
 Ngày 14/12/2012: Lắp đặt thành công Rotor tổ máy số 2 - tổ máy cuối cùng của
nhà máy.
 Ngày 15/01/2013: Nạp nước đường hầm
 Ngày 01/2/2013: Phát điện tổ máy 1
Vào hồi 19h30 ngày 01/02/2013, tổ máy số 1 công suất 90 MW của Nhà máy
thủy điện Hủa Na, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An đã chính thức phát điện, hòa
lưới quốc gia.
 Tháng 3/2013: Phát điện tổ máy 2
 Ngày 27/3/2013, Nhà máy Thủy điện Hủa Na đã hòa lưới điện Quốc gia thành
công tổ máy số 2 (90 MW), đảm bảo an toàn tuyệt đối, đóng góp nguồn điện cho
những tháng mùa khô năm nay, phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội của đất
nước.

4|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

1.2.Cơ cấu tổ chức chung của nha máy.

T PĐ N D U H V T NAM

T NG CÔNG TY Đ N CD U H
BAN MS T

H I Đ NG Q NT NH M Y

G MĐ C

PH G MĐ C

PH NG PH NG H NH
PH NG Đ N PH NG TH T
H CH CH NH

PH N S N T NH M Y TH Y Đ N

PH NG V N H NH PH NG S A CH A

1.3.Vai trò, nhiệm vụ của nhà máy thủy điện Hủa Na.

Dự án Nhà máy Thủy điện Hủa Na được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư
trong Văn bản số 129/TTg-CN ngày 19/1/2006 trong chương trình trọng điểm phát triển
kinh tế - xã hội, an toàn điện năng của Quốc gia.

5|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Nhà máy Thủy điện Hủa Na trên sông Chu, có công suất thiết kế là 180MW, bao gồm
2 tổ máy với tổng mức đầu tư gần 7.000 tỉ đồng, sản lượng điện trung bình hằng năm là
712,7 triệu kW/h. Nhà máy này còn tham gia phòng lũ cho hạ lưu với dung tích chống
lũ 100 triệu m3, bổ sung nước mùa kiệt cho hạ du và tăng thêm cho Thủy điện Cửa Đạt
20,1 triệu kWh/năm và 7,4MW công suất đảm bảo.
Hiện nay, cả 2 tổ máy đã phát điện an toàn và hòa lưới điện quốc gia, trung bình
mỗi ngày phát lên lưới điện quốc gia hơn 2 triệu kW/h điện.

Chương 2
CÁC THÔNG SỐ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỦA NA

2.1.Các thông số về hồ chứa.

Sông Chu hay còn gọi là sông ường (ngôn ngữ Tày, Thái gọi là Nậm Sam; nguyên
gốc gọi là sông Sủ, người Pháp viết thành Chu), là phụ lưu lớn nhất của sông Mã. Bắt
nguồn từ vùng núi Houa (2.062 m), tây bắc Sầm Nưa ở Lào, chảy theo hướng tây bắc -
đông nam, đổ vào bờ phải sông Mã ở Ngã a Giàng (Ngã a Đầu, Ngã Ba Bông), cách
cửa sông 25,5 km. Dài 325 km, phần chảy ở Việt Nam là 160 km, qua các huyện Quế
Phong (Nghệ An); Thường Xuân, Thọ Xuân (Thanh Hóa). Diện tích lưu vực 7.580 km²,
phần ở Việt Nam 3.010 km²; cao trung bình 790 m, độ dốc trung bình 18,3%; mật độ
sông suối 0,98 km/km². Tổng lượng nước 4,72 km³ ứng với lưu lượng trung bình năm
148 m³/s và môđun dòng chảy năm 18,2 l/s.km². Tại Mường Hinh, lưu lượng trung bình
năm 91 m³/s ứng với môđun dòng chảy năm 17,1 l/s.km². Trên ái Thượng, lòng sông
hẹp và nhiều thác ghềnh, đá ngầm, đá nổi, vận chuyển trên sông chủ yếu bằng bè, mảng;
từ ái Thượng thuyền độc mộc mới qua lại được nhưng cũng rất khó khăn vì còn nhiều
đá ngầm. Tàu thuyền chỉ đi lại được ở hạ lưu khoảng 96 km (đoạn Ngã Ba Đầu-Bản
Don).
Hồ chứa Hồ thủy điện Hủa Na
Mức nước gia cường 242,97 m
Mức nước dâng bình thường 240 m
Mực nước hồ trước lũ 235 m
Mực nước chết 215,0 m
Dung tích toàn bộ của hồ 533 triệu m3
Dung tích hữu ích 470,8 triệu m3
Dung tích chống lũ 100 triệu m3

6|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Lưu lượng
ưu lượng thiết kế 198 m3/s
ưu lượng đảm bảo 94,63 m3/s

2.2.Thông số đập.

Đập dâng nước


Loại đập ê tông đầm lăn CC
Cao độ đỉnh đập 244,7 m
Chiều dài mặt đập 350 m
Chiều dài đáy đập 30,5 m
Chiều cao đập lớn 91,7 m

Đập tràn
Tràn xả mặt có cửa
Kiểu tràn xả lũ
van cung
Cao trình ngưỡng tràn xả mặt 226 m
Số cửa van xả mặt 4 Cửa
Kích thước cửa
Chiều rộng 12.5 m
Chiều cao 16 m
Kích thước cửa xả đáy Không có
Chiều rộng Không có
Chiều cao Không có
Số lượng cửa xả sâu Không có
Cao độ ngưỡng xả sâu Không có
Cửa nhận nước
Loại Tháp
Cao trình ngưỡng 199.7 m

7|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Số cửa 1
Kích thước cửa
-Chiều rộng 7 m
-Chiều cao 7.5 m
Bảng 2.2. Thông số đập nhà máy thủy điện Hủa Na.

Hình 2.1. Bố trí đập tràn, đập dâng nước, cửa nhận nước của nhà máy thủy điện Hủy Na.

2.3.Thông số máy phát-tuabin.


THÔNG SỐ GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ
Tên tổ máy Tổ máy 1, 2 Hủa Na
ALSTOM
Nhà chế tạo
Tianjian,China
Công suất đặt 105.88/90 MVA/MW
Tần số định mức 50±0.5 Hz
Công suất phát liên tục lớn nhất
90 MW
tại đầu cực máy phát
Công suất biểu kiến máy phát 105.88 MVA
Hệ số công suất định mức
0.85 lagging
(cosφ)
Hệ số công suất phát vô công
≥60/105.88 MVAR
lớn nhất

8|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Hệ số công suất hút vô công


≥65/105.88 MVAR
lớn nhất
Dòng điện Stator định mức 4430 A
Điện kháng đồng bộ dọc trục
105.85 % trên định mức
chưa bão hoà(Xd unsat )
Điện kháng đồng bộ dọc trục
97.05 % trên định mức
bão hoà(Xd sat )
Điện kháng quá độ dọc trục bão
25.78 % trên định mức
hòa ( ’dsat)
Điện kháng quá độ dọc trục
28.48 % trên định mức
chưa bão hòa ( ’dunsat)
Điện kháng siêu quá độ dọc
trục chưa bão hòa ( ’’d = 24.05 % trên định mức
’’q)
Điện kháng đồng bộ ngang trục
60.68 % trên định mức
bão hòa (Xq)
Điện kháng quá độ ngang trục
65.67 % trên định mức
chưa bão hòa ( ’qunsat)
Điện kháng đồng bộ thứ tự
23.38 % trên định mức
nghịch (X2)
Điện kháng đồng bộ thứ tự
11.02 % trên định mức
không (X0)
Hằng số quán tính máy phát
MWs/MVA
(H)
Điện trở stator (Ra) % trên định mức
Điện kháng rò stator (XL) 15.10 % trên định mức
Điện kháng Poiter (XP) 19.89 % trên định mức
Tốc độ quay định mức 214.3 r/min
Tốc độ quay lồng tốc 430 r/min
Mô men quán tính ≥8100 tấn.m2
Bảng 2.3 a). Thông số máy phát.

9|Page
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

THÔNG SỐ GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ


Tổ máy 1: 301311
Mã số tua bin
Tổ máy 2: 301312
Kiểu Francis
Nước sản xuất ALSTOM Tianjian,China
Mã hiệu HLF178A0-LJ-318
Công suất định mức 91.837 MW
Cột nước tính toán 100 m
Cột nước tối đa 118.3 m
Cột nước tối thiểu 85.43 m
Công suất nhỏ nhất ứng với cột nước tính
71.46 MW
toán
Công suất lớn nhất ứng với cột nước tính
91.837 MW
toán
ưu lượng nước qua tua bin khi tải định
99.5 m3/s
mức
Tốc độ quay định mức 214.3 vòng/phút
Tốc độ quay lồng tốc 430 vòng/phút
Độ cao hút (Hs) -3 M
Suất tiêu hao nước ở cột nước định mức 3.9 m3/kWh

Bảng 2.3.b). Thông số Tuabin.

2.4. Tra ̣m phân phố i.


2.4.1. Giới thiêụ chung.

Thủy điện Hủa Na bao gồm 2 tổ máy với công suất đặt 180MW. Để truyền tải
công suất tới nới tiêu thụ, nhà máy sử dụng trạm phân phối 220/13.8kV cung cấp cho
hệ thống lưới điện miền Bắc A1.
Hệ thống trạm phân phối bao gồm:

10 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

 Hệ thống hai thanh cái 220kV làm việc song song C21 và C22. (đảm bảo linh
hoạt , an toàn cung cấp điện).
 Hai máy biến áp tự dùng 13.8/0.4kV, cung cấp điện tự dùng cho toàn bộ nhà máy.

2.4.2.Các phần tử chính trong trạm phân phối.


1. Máy cắt 220kV
Máy cắt làm nhiệm vụ đóng cắt mạch điện có điều khiển trong chế độ làm việc
bình thường, tự động cắt khi xảy ra sự cố trên thiết bị được bảo vệ. Tại Hủa Na, hệ
thống máy là máy cắt SF6, sử dụng khí trơ SF6 để dập tắt hồ quang, sử dụng năng
lượng nén lò xo để đóng cắt. Ưu điểm gọn nhẹ thời gian đóng cắt nhỏ.

THÔNG SỐ GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ


Máy cắt trạm 220kV (GIS): 271, 272, 273, 274
Tên máy cắt Máy cắt 220kV
Loại máy cắt ZF11-252(L)
Ký hiệu 271, 272, 273, 274
Nhà sản xuất ABB bắc kinh
Điện áp định mức 245 kV
Điện áp làm việc lớn nhất 252 kV
Tần số định mức 50 Hz
Dòng điện định mức 3150 A
Dòng cắt định mức: 50 kA
Dòng xung (3sec) 125 kA
Dòng đóng chu kỳ lớn nhất kA
Thời gian cắt riêng 19±3 ms
Thời gian cắt hoàn toàn 50 ms
Thời gian đóng riêng 65±10 ms
Kiểu dập hồ quang Khí SF6
Áp lực định mức 0.6 MPa
Áp lực cảnh báo 0.52±0.015 MPa

11 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Áp lực khóa thao tác 0.50±0.015 MPa


Kiểu bộ truyền động Lò xo thủy lực
Điện áp nam châm(DC) 220
Bảng 2.4. Thông số máy cắt 220kV.
2. Máy cắt đầu cực (Máy cắt đồng bộ).
Máy cắt đầu cực :901; 902
Máy cắt đầu cực
Tên máy cắt
máy phát
a pha, cách điện
Loại máy cắt
khí SF6;
Ký hiệu HECS-80S
Nhà sản xuất ABB Bắc kinh
Điện áp định mức 13.75 kV
Điện áp làm việc lớn nhất 16.56 kV
Điện áp cách điện với đất
80 kV
(50HZ)
Tần số định mức 50/60 Hz
Dòng điện định mức A
Dòng cắt định mức: 8.5 kA
Thời gian cắt hoàn toàn ≤67 ms
Kiểu dập hồ quang Khí SF6
Áp lực định mức 602 kPa
Áp lực cảnh báo 560 kPa
Áp lực khóa thao tác 540 kPa
Bảng 2.5. Thông số máy cắt đầu cực.

3. Dao cách ly 220kV (trạm GIS)

THÔNG SỐ GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ


Dao cách ly hợp bộ: 271-1; 272-2; 271-3; 272-3; 273-1; 274-2; 273-4; 274-4
Tên dao cách ly

12 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Loại dao cách ly


Pinggao group high
Nhà sản xuất voltage switchgear
co.ltd
Điện áp định mức 245 kV
Điện áp làm việc lớn nhất 252 kV
Dòng điện định mức 3150 A
Dòng điện ngắn mạch chịu
50 kA
được
Bảng 2.6. Thông số dao cách ly 220kV.
4. Chống sét.
THÔNG SỐ GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ
Chống sét CS2T1; CS2T2
Tên CS2T1; CS2T2
Kiểu Y10WF1-192/520
Pinggao group high
Nhà sản xuất voltage switchgear
co.ltd
Điện áp làm việc cực đại 192 kV
Điện áp định mức cực đại 252 kV
Điện áp làm việc liên tục cực
154 kV
đại
Dòng điện làm việc định mức 10 kA
Bảng 2.7. Thông số thiết bị chống sét đường dây.
5. Máy biến áp.

THÔNG SỐ GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ


Máy biến áp chính T1; T2
Tên máy biến áp Máy biến áp chính
Ký hiệu T1;T2

13 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

CET Shandong Power Equipment


Hãng sản xuất
Company, LTD
Kiểu SF-106000/220TH
Số cuộn dây 2 Cuộn
Tổ đấu dây YND11
GB1094.1~1094.2-1996 «Power
transformers» eqv IEC60076-1: 1993,
IEC6076-2:1993
GB1094.3-2003 «Power transformers»
eqv IEC60076-3: 2000, MOD
GB1094.10-2003 «Power
transformers» eqv IEC60076-10: 2001,
Tiêu chuẩn áp dụng
MOD
GB311.1-1997 «Insulation co-
ordination for high-voltage
transmission and distribution
equipments» eqv IEC60071-1: 1996
GB/T16927.1-1997 «High-conltage test
techniques» eqv IEC60060-1: 1989
Tần số định mức 50 Hz
Mã số sản xuất 201110093; 201110094
Điện áp định mức
Cao 230±2×2.5% kV
Trung
Hạ 13.8 kV
Điện áp vận hành cao
nhất cho phép
Cao 241.5 kV
Trung
Hạ 13.8 kV
Dòng điện định mức
Cao 266.08 A

14 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Trung
Hạ 4434.72 A
Chế độ làm mát ONAN/ONAF
Dưới 70% tải định mức hoặc nhiệt độ
Tự nhiên (ONAN)
dầu dưới 50oC
Dầu tự nhiên, quạt Trên 80% tải định mức hoặc nhiệt độ
cưỡng bức (ONAF) dầu vượt quá 60oC
Dầu cưỡng bức, quạt
Không sử dụng
cưỡng bức OFAF
Điều chỉnh điện áp 230±2×2.5%
Vị trí nấc cao nhất 241.5 kV
Vị trí nấc giữa 230 kV
Vị trí nấc thấp nhất 218.5 kV
Dòng từ hóa 0.523 %
Nhiệt độ dầu
Trung bình 40 ℃
Cảnh báo 85 ℃
Cắt máy 90 ℃
Máy biến áp chính tự dùng TD91; TD92
Tên máy biến áp Máy biến áp tự dùng
Ký hiệu TD91;TD92
Hanzhong xinhuan Dry-type
Hãng sản xuất
Transformer Co.Ltd
Kiểu SCB10-1000/13.8-0.4kV
Số cuộn dây 2 Cuộn
Tổ đấu dây D, yn11
GB1094.1~1996;GB1094.2-1996
Tiêu chuẩn áp dụng GB1094.3-2003
GB1094.5-2003

15 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Tần số định mức 50 Hz


Mã số sản xuất 11-09-53; 11-09-54
Công suất định mức
Cao 1 MVA
Trung
Hạ 1 MVA
Điện áp định mức
Cao 13.8±2x2.5% kV
Trung
Hạ 0.4 kV
Điện áp vận hành cao
nhất cho phép
Cao 14.49 kV
Trung
Hạ 0.4 kV
Dòng điện định mức
Cao 41.8 A
Trung
Hạ 1443 A
Chế độ làm mát AN/AF
Không khí tự nhiên
(AN)
hông khí cưỡng bức
(AF)
Điều chỉnh điện áp 13.8±2x2.5%
Vị trí nấc cao nhất 14.49
Vị trí nấc giữa 13.8

16 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Vị trí nấc thấp nhất 13.11


Dòng từ hóa %
Máy biến áp chính tự dùng TD33
Tên máy biến áp Máy biến áp tự dùng
Ký hiệu TD33
Hanzhong xinhuan Dry-type
Hãng sản xuất
Transformer Co.Ltd
Kiểu SCB10-1000/35-0.4kV
Tổ đấu dây D, yn11
GB1094.1~1996;GB1094.2-1996
GB1094.3-2003
Tiêu chuẩn áp dụng GB1094.5-2003

Tần số định mức 50 Hz


Mã số sản xuất 11-09-55
Công suất định mức
Cao 1 MVA
Trung
Hạ 1 MVA
Điện áp định mức
Cao 35±2x2.5% kV
Trung
Hạ 0.4 kV
Điện áp vận hành cao
nhất cho phép
Cao 36.75 kV
Trung
Hạ 0.4 kV
17 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Dòng điện định mức


Cao 16.5 A
Trung
Hạ 1443 A
Chế độ làm mát AN/AF
Không khí tự nhiên
(AN)
hông khí cưỡng bức
(AF)
Điều chỉnh điện áp 35±2x2.5%
Vị trí nấc cao nhất 36.75
Vị trí nấc giữa 35
Vị trí nấc thấp nhất 33.25
Máy biến áp Kích từ TE1; TE2
Tên máy biến áp Máy biến áp kích từ
Ký hiệu TE1; TE2
Hãng sản xuất Hainan Jinpan Electric Co.Ltd
Kiểu ZLSCB-1000/13.8
Số cuộn dây 2 Cuộn
Tổ đấu dây Ydn11
Tiêu chuẩn áp dụng
Tần số định mức 50 Hz
Mã số sản xuất
Công suất định mức
Cao 1 MVA
Trung
Hạ 1 MVA
Điện áp định mức

18 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Cao 13.8 kV
Trung
Hạ 400 V
Điện áp vận hành cao
nhất cho phép
Cao kV
Trung
Hạ kV
Dòng điện định mức
Cao 41.8 A
Trung
Hạ 1443.4 A
Chế độ làm mát AN
Không khí tự nhiên
(AN)

Bảng 2.8. Thông số máy biến áp.

6. Máy biến điện áp, máy biến dòng điện (TI, TU)

Tên Máy biến dòng TI0H1; TI0H2


Kiểu LMZB11-20
Nhà sản xuất
Cấp điện áp 20 kV
Tỉ số biến đổi 5000/1/1/1A A/A
Cấp chính xác 0.2/5P20/5P20/5P20
Đo lường 0.2
Bảo vệ 5P20
Tổ đấu dây

19 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Số cuộn dây ra 4
Đặc tính bão hòa
Điện trở 1 chiều ohm
Công suất tiêu thụ 50/60/60/60 VA
Áp lực khí SF6(Định mức,
cảnh báo)
Máy biến dòng TI9TE1;
Tên
TI9TE2
Kiểu LAJ1-15Q
Guangdong sihui instrument
Nhà sản xuất transformer Works
CO.Ltd.China
Cấp điện áp 15 kV
Tỉ số biến đổi 50/1A A/A
Cấp chính xác 0.5/5P20/5P20
Đo lường 0.2
Bảo vệ 5P20
Tổ đấu dây
Số cuộn dây ra 3
Đặc tính bão hòa
Điện trở 1 chiều ohm
Công suất tiêu thụ 10/10/10 VA
Áp lực khí SF6(Định mức,
cảnh báo)
Bảng 2.9: Thông số biến điện áp (TU)

ĐƠN GHI
STT THÔNG SỐ GIÁ TRỊ
VỊ CHÚ
I Máy biến điện áp TU2T1(TU2T2)
1 Tên TU2T1 ; TU2T2
2 Kiểu JDQX3-252

20 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Shanghai Wusong
3 Nhà sản xuất Electrical industry
CO, LTD
4 Cấp điện áp 252 kV
230 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / kV/V
3 3 3

6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/Y
8 Cấp chính xác 0.2/3P
II Máy biến điện áp TU271(TU272)
1 Tên TU271 ; TU272
2 Kiểu JDQX3-252
Shanghai Wusong
3 Nhà sản xuất Electrical industry
CO, LTD
4 Cấp điện áp 245 kV
230 110 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / / kV/V
3 3 3 3

6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/Y/Y
8 Cấp chính xác 0.2/3P/3P
III Máy biến điện áp TU9T1 ; TU9T2
1 Tên TU9T1 ; TU9T2
2 Kiểu TJC 6-G
3 Nhà sản xuất ABB
4 Cấp điện áp 24 kV
13.8 110 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / / kV/V
3 3 3 3

6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/ᴧ

21 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

8 Cấp chính xác 0.2/3P


IV Máy biến điện áp TU9H1B ; TU9H2B
1 Tên TU9H1B ; TU9H2B
2 Kiểu TJC 6-G
3 Nhà sản xuất ABB
4 Cấp điện áp 24 kV
13.8 110 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / / kV/V
3 3 3 3

6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/Y
8 Cấp chính xác 0.2/3P
V Máy biến điện áp TU9H1A ; TU9H2A
1 Tên TU9H1A ; TU9H2A
2 Kiểu TJC 6-G
3 Nhà sản xuất ABB
4 Cấp điện áp 24 kV
13.8 110 110 110
5 Tỉ số biến đổi / / / kV/V
3 3 3 3

6 Số pha 1
7 Tổ đấu dây Y/Y/ᴧ
8 Cấp chính xác 0.2/3P

22 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Chương 3
HỆ THỐNG ĐIỆN TỔNG QUAN NHÀ MÁY
3.1. Sơ đồ tổng quan hệ thống điện trong nhà máy.

23 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

3.2. Quá trình khởi động, dừng tổ máy phát.


3.2.1.Quá trình khởi động tổ máy.

 Điều kiện trước khi khởi động tổ máy : kiểm tra trên màn hình máy tính điều
khiển trung tâm, Section unit 1 (or Unit 2) – tổ máy đang ở trạng thái
STANDSTILL. Trạng thái trên thể hiện tất cả thiết bị chấp hành đều trong trạng
thái hoạt động tốt, hệ thống Servo đã khóa, phanh đã nhả, hệ thống nước kĩ
thuật làm việc ổn định.
 Quy trình khởi động tổ máy(làm việc ở chế độ phát công suất):

24 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

1. Gen state: kiểm tra điều kiện khởi động tổ máy. Đưa tổ máy vào trạng thái hoạt
động,phát công suất.
2. Preset P&Q: thiết lập Active power và eactive Power (P định mức là 90 MW,
set P phụ thuộc vào lệnh từ A0).
3. Open inlet valve: mở van đĩa, cho nước chạy vào đường ống dẫn vào phía tuabin,
set off các phanh tuabin (Brake cylinder off).
4. Open cooling water: mở van nước làm mát.
5. Open main shaft seal water valve: mở van cung cấp nước chèn trục.
6. ff Maintenace seal valve: đóng van cung cấp khí chèn trục lại.
7. Off wicket gate lock solenoid valve: mở chốt Servo, (mở chốt 1 , 2 : wicket gate
lock solenoid valve1,2).
8. Start Govener: mở cơ cấu điều chỉnh tốc độ.(No volt state), sử dụng servo điều
chỉnh độ đóng mở cánh hướng. Khi tốc độ tua bin đạt mức 95% tốc độ định
mức(214.3 vòng/phút), hệ thống sẽ thực hiện quá trình mồi từ ban đầu (sử dụng
nguồn acquy ~ 700- 1000 A). Sau 15s nếu điện áp đầu cực máy phát không đạt
10%Un thì hệ thống báo lỗi mồi từ không thành công và dừng hệ thống. Ngược
lại, nếu đạt 10%Un sau 15s, sẽ tự động cắt dòng mồi từ ban đầu và tiếp tục các
bước tiếp theo.
9. Close FC : đóng máy cắt kích từ. Máy phát hoạt động ở chế độ tự kích.
10. Start Excitation: khởi chạy kích từ. hi điện áp đạt mức 90% đưa máy chạy chế
độ không tải.
11. No load state: đưa máy chạy chế độ không tải có kích từ.
12. Khởi tạo điều kiện hòa đồng bộ (f , 𝜃 , U). hi đạt được, đóng máy cắt đầu cực
GCB, hòa đồng bộ máy phát với lưới.
13. Preset P & Q: thiết lập Active power và Reactive power.
14. Gen state: chạy máy phát ở chế độ phát công suất. (cánh hướng mở 100%).

3.2.2. Quá trình dừng tổ máy.

Thông thường sẽ vận hành tự động theo quy trình của nhà sản xuất. Tuy nhiên để
tránh tối đa trường hợp lồng tốc , người vận hành sẽ set P xuống thấp trước khi dừng tổ
máy.
1. Gen state: kiểm tra trạng thái phát công suất.
2. Preset P & Q: thiết lập sẵn P và Q.
3. Open GCB : mở máy cắt đầu cực, tách máy phát ra khỏi lưới điện.
4. No load state: máy phát chạy ở chế độ không tải.
5. Stop Excitation: khi điện áp đầu cực đạt 90% Un thì mở máy cắt kích từ FCB.
6. No volt state :Máy phát chạy ở chế độ không điện áp.
7. Stop Governor: dừng hệ thống điều tốc(khi tốc độ đạt 95%). Điều chỉnh Servo
đóng các cánh hướng, giảm tốc độ quay của tua bin.
8. On brake: khi tốc độ giảm xuống 20%, phanh tổ máy được đưa vào(8 cụm/ tổ
máy từ 2-3 phút).

25 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

9. Start vaccum: khí làm sạch phanh.


10. Off brake: nhả phanh.
11. On Mainteannace seal valve: mở van chèn trục, cung cấp khí chèn trục.
12. On wicket gate lock solenoid: mở cổng khóa servo.
13. Stop vaccum: dừng khí làm sạch phanh.
14. Close cooling water valve: đóng van cung cấp nước làm mát.
15. Close main shaft seal water valve: đóng van cung cấp nước chèn trục.

26 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

3.3. Hệ thống điện tự dùng trong nhà máy.


Qua sơ đồ điện tổng quan, có thể thấy hệ thống điện tự dùng trong nhà máy sử
dụng 3 nguồn cấp chủ yếu xếp theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Điện 13.8 kV trích từ đầu cực cuộn stator của máy phát. Trong trường hợp cả hai
tổ máy phát không hoạt động, điện được lấy trực tiếp từ lưới điện qua hai máy
biến áp chính T1, T2, sau đó qua các máy biến áp tự dùng, cung cấp điện áp 0.4
kV tự dùng cho nhà máy.
2. Điện lưới 35kV lấy từ lưới điện cung cấp cho Quế Phong, qua biến áp tự dùng
cung cấp điện 0.4kV (hiện đang đấu ngược lại).
3. Máy phát Diezel.
3.4. Báo cáo sản lượng điện 6 tháng đầu năm 2015 và chất lượng điện của
nhà máy.

6 Tháng đầu năm 2015

14%

86%

EVN & Đơn vị khác PV power

Biểu đồ 3.1. Tổng quan hệ thống điện và tỷ trọng của PV Power

27 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Sales
2%

24%
37%

3%

0%
19%
15% 0%

Hủa Na Nhơn Trạch 2 Đakđrinh Vũng Áng 1


Phú Quý Nhơn Trạch 1 Nậm Cắt Cà Mau 1&2

Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng các nhà máy trong quý năm 2015.

Trong 6 tháng đầu năm 2015, tổng sản lượng điện nhà máy thủy điện Hủa Na
cung cấp cho hệ thống lưới điện là :132 tr.kWh, vượt kế hoạch đặt ra là 109%. Kể từ khi
đi vào vận hành từ năm 2012, nhà máy thủy điện Hủa Na hoạt động ổn định, đảm bảo
cung cấp một phần cho điện lưới A1(cung cấp cho khu vực Vinh, Bỉm Sơn, a Chè),
góp phần nâng cao thị phần điện của PV Power (trong năm 2014 là 12%).

Danh mục tài liệu tham khảo

1. Ban Kỹ Thuật, Ban ATSKMT tổng công ty PV Power-Tập đoàn dầu khí quốc
gia Việt Nam;Tài liệu phục vụ họp giao ban sản xuất.
2. Ban Kỹ Thuật công ty cổ phần thủy điện Hủa Na; Quy trình vận hành và sử lý
sự cố các thiết bị; Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HHC ngày 25 tháng
01 năm 2014.

28 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

PHỤ LỤC

1.Hình ảnh thực tế các thiết bị trong nhà máy.

̣ ĐỨNG C ̉ A TUABIN
TR C

29 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

HỆ THỐNG CÁNH HƯỚNG ĐƯỢC SỬ D N ̣ G TRỰC TIẾP Đ ỀU CH ̉NH TỐC
ĐỘ QUAY TUABIN
(MỖI TUABIN C ́ 24 CÁNH HƯỚNG)

30 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

CƠ CẤ SE V Đ ỀU CH ̉NH Đ ́ NG MỞ CÁNH HƯỚNG.

31 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

NƯỚC LÀM MÁT K THU T

32 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

B ̀NH KH ́ DẦU (TRUNG ÁP 6.3 MPa) TÁC ĐỘNG LÊN SERVO

33 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

34 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

HỆ THỐNG KH ́ , DẦU CAO TRUNG ÁP

35 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

THÀNH PHẦN TRUNG T ́NH MÁY PHÁT

36 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

T ̉ Đ ỀU KHIỂN MÁY CẮT K ́ CH TỪ

37 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

38 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

MÁY CẮT K ́CH TỪ

39 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

MÁY BIẾN ÁP K ́CH TỪ

40 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

41 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

T ̉ Đ ỆN PHÂN PHỐI CHO CÁC THIẾT B ̣ PH ̣ TRỢ

42 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

T ̉ Đ ỀU KHIỂN THIẾT B ̣H ́ T B Ị , LÀM SẠCH

B ̀NH NÉ N KH ́ HẠ ÁP (1 B ̀NH HOẠT ĐỘNG CH ́NH, HAI B ̀NH DỰ PH ̀ NG)

43 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

44 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

MÁY NÉ N KH ́ HẠ ÁP

45 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

MÁY NÉ N KH ́ CAO ÁP

46 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

47 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

MÁY CẮT ĐỒNG BỘ (GỒM CẢ DAO CÁCH LY, TIẾP Đ A)
̣

48 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

49 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

T ̉ Đ ỆN PHÂN PHỐI CHO NHÀ MÁY

50 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

CHỔI THAN, VÀNH G ́ P C ̉ A TUABIN

51 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

HỆ THỐNG ACQUY CẤP Đ ỆN MỘT CHIỀU K ́CH TỪ MÁY PHÁT AN ĐÀU

52 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

53 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

54 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

T ̉ NẠP Đ ỆN CHO ACQUY

55 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

MÁY BIẾN ÁP TỰ D ̀ NG

56 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

MÁY CẮT Đ ỆN TỰ D ̀ NG

57 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

ĐƯỜNG DÂY CH NG SÉT

58 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

DAO CÁCH LY DAO TI P Đ A

59 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

60 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

61 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

MÁY BI N ÁP 13.8/220KV

62 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

C T CH NG SÉT

63 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

2.Các sự cố xảy ra khi vận hành, cách khắc phục lỗi.

Điều 9. Khi kích từ ban đầu không thành công:


Hiện tượng:
1. Sau khi có lệnh mồi từ 10 giây mà điện áp đầu cực máy phát vẫn nhỏ hơn 10%Uđm;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “Initiation failure”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“Initiation failure”;
4. Bộ điều chỉnh ngừng gửi xung xử lý.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Máy cắt dập từ cắt; 1. Giải trừ tín hiệu;
2. Có lệnh nghịch lưu tại chỗ hoặc từ xa; 2. Kiểm tra lại nguồn phụ kích từ ban
3. Nguồn 1 chiều cấp cho các bộ điều đầu, nếu chưa đóng thì tiến hành
khiển bị mất; đóng lại;
4. Cầu chì mạch lực đứt; 3. Kiểm tra nguồn mồi từ;
5. Mất nguồn sơ cấp và thứ cấp của kích 4. Kiểm tra máy cắt dập từ đã đóng;
từ; 5. Kiểm tra lại mạch kích từ và toàn bộ
6. Hở mạch rotor; hệ thống kích từ;
7. Nguồn kích từ đang đóng; 6. Nếu không có hư hỏng gì, tất cả các
8. Công tắc tơ mồi từ hỏng; tín hiệu cảnh báo đã được giải trừ thì
9. Điện trở hoặc modul Diode trong cho phép kích từ trở lại 1 lần, nếu vẫn
mạch mồi từ hỏng; không thành công thì báo Phân xưởng
10. Hệ thống không nhận được lệnh mồi sửa chữa kiểm tra xử lý;
từ. 7. Trường hợp không phát hiện được
nguyên nhân, hoặc xác định được
nhưng không xử lý được thì báo Phân
xưởng sửa chữa kiểm tra xử lý.

Điều 10. Mất nguồn tự dùng 24VDC của phân đoạn I hoặc phân đoạn II:
Hiện tượng:
1. Điện áp máy phát cao hơn 80% điện áp định mức và bộ điều chỉnh có nguồn 24
V phân đoạn I (II) bị mất;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “DC 24V I section disappearance
(DC 24V II section disappearance)”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“DC 24V I section disappearance (DC 24V II section disappearance)”;
Nguyên nhân Cách xử lý

64 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

1. Hàng kẹp cấp nguồn phân đoạn I (II) 1. Giải trừ tín hiệu;
bị hư hỏng; 2. Nếu chỉ mất nguồn của một phân
2. Biến điện áp đồng bộ bị hỏng hoặc đoạn (I hoặc II) cho phép hệ thống
đứt cầu chì biến điện áp đồng bộ gây tiếp tục làm việc.
mất điện áp đồng bộ; 3. Báo PXSC xử lý.
3. Hư hỏng bộ biến đổi điện áp làm điện
áp trên các phân đoạn khác 24V.

Điều 11. Mất nguồn tự dùng AC:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “AC disappearance”;
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“AC disappearance”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Nguồn của phân đoạn I và II bị mất do 1. Giải trừ tín hiệu;
nhảy các áp tô mát cấp nguồn AC 2. Khôi phục lại nguồn cấp;
hoặc chưa đóng các áp tô mát cấp 3. Tăng cường kiểm tra nhiệt độ gió
nguồn AC; trong hai tủ chỉnh lưu, thực hiện các
2. Công tắc tơ đóng nguồn xoay chiều biện pháp thông gió làm mát có thể.
dự phòng bị hỏng; Nếu nhiệt độ gió vượt quá 500C thì
3. Mất nguồn tự dùng xoay chiều nhà tiến hành ngừng máy cắt kích từ, báo
máy. PXSC xử lý.

Điều 12. Mất nguồn tự dùng 220 DC:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “DC disappearance”;
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“DC disappearance”;
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Mất nguồn một chiều do nhảy áp tô 1. Giải trừ tín hiệu;
mát hoặc chưa đóng các áp tô mát 2. Khôi phục lại nguồn cấp;
cấp nguồn một chiều; 3. Nếu mất cả hai nguồn một chiều mà
2. Mất nguồn tự dùng một chiều nhà qua kiểm tra xem xét chưa thể khôi
máy. phục được ngay thì tiến hành dừng
máy phát, báo PXSC xử lý.

Điều 13. Lỗi cắt máy cắt dập từ:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “Field circuit breaker Mis-
Opening”;

65 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“DC disappearance”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng máy cắt đầu cực; 1. Giải trừ tín hiệu;
2. Hư hỏng máy cắt dập từ. 2. Cắt máy cắt đầu cực bằng tay, kiểm
tra cắt tốt;
3. Cắt máy cắt dập từ bằng tay, kiểm tra
máy cắt kích từ cắt tốt;
4. Ngừng máy, báo PXSC xử lý.

Điều 14. Lỗi kênh điều chỉnh A/B:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “A/B regulation failure”;
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“A/B regulation failure”;
3. Bộ điều chỉnh kênh A/B tự động chuyển sang kênh dự phòng.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng phần cứng hoặc phần mềm 1. Giải trừ tín hiệu;
kênh A/B; 2. Khi hư hỏng 1 kênh AVR, cho phép hệ
2. Do sửa chữa lại bảng CPU kênh A/B; thống tiếp tục làm việc và phải tăng
3. Do lỗi và thay đổi CPU kênh A/B; cường theo dõi;
3. Khi hư hỏng cả hai kênh AVR, tiến
hành dừng máy và báo PXSC xử lý.
4. Khi kênh C làm việc, điều chỉnh bằng
tay tại chỗ các thông số vận hành của
hệ thống kích từ, đảm bảo sao cho các
thông số vận hành của tổ máy và hệ
thống kích từ nằm trong phạm vi cho
phép. Xin phương thức dừng máy khi
hợp lý. Báo PXSC xử lý.

Điều 15. Lỗi xung kênh A/B:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “A/B pulse failure”;
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“A/B pulse failure”;
3. Bộ điều chỉnh kênh A/B tự động chuyển sang kênh dự phòng.
Nguyên nhân Cách xử lý

66 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

1. Chíp phát xung hư hỏng nên khi kênh 1. Kiểm tra lại tủ điều chỉnh, ghi nhận
A/B làm việc thì chíp của kênh A/B các tín hiệu cảnh báo, kiểm tra toàn
trên bảng mạch phát hiện mất xung bộ hệ thống kích từ;
một hoặc nhiều pha; 2. Nếu chỉ có một tủ thì vẫn tiếp tục cho
2. Lỗi mạch đồng bộ; phép làm việc. Trường hợp cả hai tủ
3. Hư hỏng mảnh thạch anh phát xung chỉnh lưu đều mất xung thì tiến hành
trên các bảng mạch điều khiển phát dừng máy;
xung kênh A/B. 3. Báo PXSC xử lý.

Điều 16. Bảo vệ quá kích từ tác động:


Hiện tượng:
1. Giá trị dòng kích từ trên bảng tín hiệu tương tự tủ *RE lớn hơn giá trị của bảo vệ
quá kích từ;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “Field circuit breaker Mis-
Opening”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“Over excitation protection”;
4. Ngừng hệ thống kích từ.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Ngắn mạch trong mạch rotor; 1. Ghi lại các rơle tín hiệu, sự kiện đã
2. Ngắn mạch trong bộ chỉnh lưu tủ cảnh báo;
(*GE1/ *EG2). 2. Báo PXSC xử lý.

Điều 17. Bảo vệ quá áp một chiều tác động:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “Over voltage protection
operation”;
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“Over voltage protection operation”;
3. Bộ điều chỉnh sẽ cắt tín hiệu xung pha A;
4. Cắt máy cắt dập từ.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Xuất hiện bảo vệ quá áp trong mạch 1. Nếu máy phát làm việc trong trường
rotor khi có sự không cân bằng pha; hợp không cân bằng pha và khi đó
2. Máy cắt dập từ hỏng. xuất hiện quá áp xảy ra và đó là bình
thường khi đó tiến hành giảm công
suất phản kháng của tổ máy, theo dõi
quá trình làm việc của hệ thống kích
từ;
2. Khi hư hỏng máy cắt dập từ, báo PXSC
xử lý.
67 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Điều 18. Bảo vệ thiếu kích từ tác động:


Hiện tượng:
1. Khi hai kênh A/B đang làm việc trong hệ thống: Dòng điện máy phát cao hơn 10%
dòng kích từ, và thấp hơn 20% dòng kích từ không tải;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “under excitation”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“under excitation”;
4. Kênh làm việc có hiện tượng kém kích từ “under excitation”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Kênh điều chỉnh bị hư hỏng hoặc hệ 1. Chuyển kênh dự phòng vào làm việc
thống kích từ bị hư hỏng dẫn đến máy và quan sát sự làm việc bình thường
phát bị mất dòng kích từ. của hệ thống;
2. Ghi lại các rơle tác động, các tín hiệu,
sự kiện đã rơi;
3. Nếu chuyển kênh dự phòng vào làm
việc không thành công, tiến hành
ngừng kích từ và báo PXSC xử lý.

Điều 19. Lỗi truyền thông:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “Communication failures”;
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“Communication failures”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng mạch truyền thông gây ra 1. Ghi lại các rơle tác động, các tín hiệu,
hiện tượng lỗi truyền thông (Hiện sự kiện đã rơi;
tượng lỗi truyền thông bao gồm lỗi 2. Báo PXSC xử lý.
truyền thông kênh A, kênh B, lỗi
truyền thông của 1# (2#) tủ chỉnh lưu,
lỗi truyền thông của bộ dập từ, lỗi
truyền thông của Panel I/O thông
minh…)

Điều 20. Hư hỏng nguồn quạt tủ chỉnh lưu:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “1# (2#) rectifier cubicle fan
power failure”;
2. Trên màn hình của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2) hiển thị lỗi “1# (2#) rectifier cubicle
fan power failure”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“1# (2#) rectifier cubicle fan power failure”.
68 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Nguyên nhân Cách xử lý


1. Mất nguồn cấp cho quạt; 1. Kiểm tra đóng lại các áp tô mát cấp
2. Hư hỏng quạt; nguồn cho quạt;
3. Ngắn mạch trong tủ chỉnh lưu; 2. Kiểm tra tủ chỉnh lưu, báo PXSC nếu
4. Tín hiệu báo sai. phát hiện hư hỏng;
3. Khởi động quạt dự phòng nếu nó
không tự động đưa vào làm việc;
4. Nhấn nút Reset trên màn hình của tủ
chỉnh lưu và kiểm tra xem tín hiệu “1#
(2#) rectifier cubicle fan power
failure” có bị mất đi không. Nếu cảnh
báo vẫn tồn tại, báo PXSC xử lý.

Điều 21. Đứt cầu chì cắt nhanh tủ chỉnh lưu:


Hiện tượng:
1. Có nhiều cầu chì trên bảng thông minh của tủ chỉnh lưu bị đứt;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “1# (2#, … 6#) rectifier cubicle fast
blow”;
3. Trên màn hình của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2) hiển thị “1# (2#, … 6#) rectifier
cubicle fast blow””;
4. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“1# (2#, … 6#) rectifier cubicle fast blow”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Quá dòng trong mạch lực; 1. Giải trừ tín hiệu;
2. Tín hiệu báo sai. 2. Kiểm tra đèn chỉ thị của 6 cầu chì, nếu
không sáng màu đỏ thì cầu chì bị
hỏng. Nếu đứt cầu chì (1 hay nhiều) ở
1 tủ chỉnh lưu thì tiến hành cắt áp tô
mát dập xung tại tủ tương ứng;
3. Tiến hành dừng máy phát, báo PXSC
xử lý.

Điều 22. Nhiệt độ gió tủ chỉnh lưu quá cao:


Hiện tượng:
1. Nhiệt độ gió vượt quá giá trị đặt trong tủ chỉnh lưu;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “1# (2#) rectifier cubicle wind over
temperature”;
3. Trên màn hình của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2) hiển thị “1# (2#) rectifier cubicle
wind over temperature”;
4. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“1# (2#) rectifier cubicle wind over temperature”.

69 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Nguyên nhân Cách xử lý


1. Dòng qua cầu chỉnh lưu quá lớn; 1. Tăng cường theo dõi nhiệt độ, nếu
2. Quạt làm mát không làm việc do nhảy nhiệt độ lớn hơn 400C;
áp tô mát cấp nguồn hoặc hư hỏng 2. Kiểm tra dòng qua các cầu chỉnh lưu;
quạt. 3. Kiểm tra nguồn cấp cho quạt;
4. Kiểm tra sự làm việc của quạt, nếu
quạt ngừng và các cầu chỉnh lưu khác
vẫn làm việc thì cắt bỏ xung điều
chỉnh của cầu đó;
5. Nếu nhiệt độ gió vượt quá 500C thì
tiến hành cắt kích từ;
6. Báo PXSC xử lý.

Điều 23. Hư hỏng mạch RC 1# (2#,… 6#) tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2):
Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “1# (2#,… 6#) rectifier resistance
and capacitance failure”;
2. Trên màn hình của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2) hiển thị “1# (2#,… 6#) rectifier
resistance and capacitance failure”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“1# (2#,… 6#) rectifier resistance and capacitance failure”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Cầu chì mạch tủ chỉnh lưu đứt; 1. Giải trừ tín hiệu;
2. Diode trong mạch RC bị đánh thủng; 2. Tiến hành dừng máy phát, báo PXSC
3. Tụ C bị đánh thủng; xử lý.

Điều 24. Dòng trong các cầu chỉnh lưu 1# (2#,… 6#) bị ngắt:
Hiện tượng:
1. Khi dòng điện đầu ra của tủ chỉnh lưu cao và điện áp máy phát 40%, tương ứng
với các pha (+A, +B, +C, -A, -B, -C ) có dòng thấp hơn giá trị đặt (5A);
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “1# (2#,… 6#) rectifier cubicle
bridge arm current stop”;
3. Trên màn hình của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2) hiển thị “1# (2#,… 6#) rectifier
cubicle bridge arm current stop”;
4. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“1# (2#,… 6#) rectifier cubicle bridge arm current stop”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng cầu chỉnh lưu; 1. Giải trừ tín hiệu;
2. Đứt cầu chì; 2. Tiến hành dừng máy phát, báo PXSC
xử lý.

70 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

Điều 25. Lỗi chuyển mạch “Commuter failture” (xảy ra trong quá trình chỉnh lưu):
Hiện tượng:
1. Cầu chì của tủ chỉnh lưu bị đứt;
2. Khi có lệnh khởi động, quạt của tủ chỉnh lưu bị mất nguồn;
3. Tại bảng xung kiểm tra thấy bị lỗi xung;
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị “Commuter failture”;
2. Trên cánh cửa của tủ chỉnh lưu *EG1 (*EG2), tín hiệu đèn “ Fuse blow or fan stop”
sáng;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“Commuter failture”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Ngắn mạch hoặc quá dòng trong tủ 1. Giải trừ tín hiệu
chỉnh lưu. 2. Báo PXSC xử lý.
2. Hư hỏng quạt hoặc mạch cấp nguồn
cho quạt
3. Hư hỏng bảng xung.
3.2. Những hư hỏng khác.

Điều 26. Sự cố hư hỏng máy biến điện áp (PT):


Hiện tượng:
1. Hệ số đồng bộ kênh A/B bằng 0;
2. Điện áp máy phát kênh A/B cao hơn 10% giá trị định mức và điện áp đo lường
của 1PT hoặc 2PT nhỏ hơn 83% trung bình của 3 pha;
3. Hệ số đồng bộ kênh A/B không bằng 0;
4. Điện áp đồng bộ máy phát kênh A/B cao hơn 20% điện áp định mức và điện áp
đo lường máy phát cao hơn 10% giá trị định mức;
5. Trên màn hình của tủ *ER hiển thị lỗi “1PT/2PT failure”;
6. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“1PT/2PT failure”;
7. Kênh A/B sẽ tự động chuyển sang chế độ làm việc bằng tay;
8. Kênh A/B sẽ tự động chuyển sang kênh dự phòng làm việc.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Do hư hỏng biến điện áp 1PT/2PT; 1. Ghi lại các rơle tác động, các tín hiệu,
2. Bộ đo điện áp đo lường kênh A/B làm sự kiện đã rơi;
việc sai; 2. Nếu hệ thống chuyển sang một kênh
3. Bộ đo điện áp đồng bộ kênh A/B làm AVR làm việc, kênh C dự phòng thì
việc sai hoặc lỗi phần mềm điều kiểm tra kênh mới chuyển đổi làm
chỉnh. việc tốt, hệ thống kích từ làm việc
bình thường thì cho phép tiếp tục vận
hành tuy nhiên cần tăng cường theo

71 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

dõi. Xác định kênh điều khiển bị hư


hỏng, báo PXSC xử lý;
3. Nếu hệ thống chuyển sang chế độ
bằng tay:
 Thường xuyên theo dõi các thông số
vận hành của hệ thống kích thích và
tổ máy.
 Điều chỉnh bằng tay tại chỗ các thông
số vận hành của hệ thống kích thích,
đảm bảo sao cho các thông số vận
hành tổ máy và hệ thống kích từ nằm
trong phạm vi cho phép.
 Xin phương thức dừng máy khi phù
hợp.
 Tiến hành cô lập hệ thống kích thích,
báo PXSC xử lý.

Điều 27. Phát hiện lỗi kênh A/B:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “set A/B detecting failure”.
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“set A/B detecting failure”;
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng phần cứng hoặc phần mềm 1. Giải trừ tín hiệu;
của kênh A/B; 2. Khi hư hỏng 1 kênh AVR, cho phép hệ
thống tiếp tục làm việc và phải tăng
cường theo dõi;
3. Khi hư hỏng cả hai kênh AVR, tiến
hành dừng máy và báo PXSC xử lý.

Điều 28. Lỗi kênh C:


Hiện tượng:
1. Kênh C hiển thị lỗi đồng bộ:
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “set C regulation failure”.
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“set C regulation failure”;
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng phần cứng hoặc phần mềm 1. Giải trừ tín hiệu;
của kênh C; 2. Khi tín hiệu báo sai cho phép hệ thống
2. Tín hiệu báo sai. tiếp tục làm việc và phải tăng cường
theo dõi;

72 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

3. Báo PXSC xử lý.

Điều 29. Mất nguồn các kênh điều chỉnh A/B:


Hiện tượng:
1. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “A/B power failure”;
2. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện cảnh báo
“A/B power failure”;
3. Bộ điều chỉnh kênh A/B tự động chuyển sang kênh dự phòng.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Điện áp đầu ra +5V của bộ cấp nguồn 1. Giải trừ tín hiệu;
kênh A/B không bình thường (không 2. Tìm biện pháp khôi phục nguồn cung
có hoặc cao hơn 5.25V), hoặc điện áp cấp cho các kênh điều khiển
+12V không có. 3. Khi hư hỏng 1 kênh AVR, cho phép hệ
thống tiếp tục làm việc và phải tăng
cường theo dõi. Khi hư hỏng cả hai
kênh AVR, tiến hành dừng máy và báo
PXSC xử lý.
4. Khi kênh C làm việc, điều chỉnh bằng
tay tại chỗ các thông số vận hành của
hệ thống kích từ, đảm bảo sao cho các
thông số vận hành của tổ máy và hệ
thống kích từ nằm trong phạm vi cho
phép. Xin phương thức dừng máy khi
hợp lý. Báo PXSC xử lý.

Điều 30. Sự cố đồng bộ kênh A/B:


Hiện tượng:
1. Điện áp máy phát cao hơn 40%, điện áp đồng bộ kênh A/B cao hơn 20%, nhưng
thấp hơn 0.85 lần điện áp PT kênh A/B;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “set A/B synchronization failure”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“set A/B synchronization failure”;
4. Kênh A/B tự động chuyển sang kênh dự phòng làm việc.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Lỗi mạch điện áp đồng bộ ba pha 1. Ghi lại các rơle tác động, các tín hiệu,
kênh A/B. sự kiện đã rơi;
2. Kiểm tra kênh mới chuyển đổi làm
việc tốt, hệ thống kích từ làm việc
bình thường;
73 | P a g e
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2015

3. Báo PXSC xử lý.

Điều 31. Hư hỏng máy biến dòng điện CT(BV1, BV2, BV3):
Hiện tượng:
1. Khi hai kênh A/B đang làm việc: điện áp máy phát cao hơn 80%, dòng kích từ thấp
hơn 10% dòng điện mức, thông số điện áp đồng bộ bằng 0;
2. Trên màn hình của tủ điều chỉnh *ER hiển thị lỗi “Excitation transformer CT
failure”;
3. Tại màn hình LCU tổ máy và máy tính điều khiển trung tâm xuất hiện dòng sự kiện
“Excitation transformer CT failure”.
Nguyên nhân Cách xử lý
1. Hư hỏng mạch biến dòng điện; 1. Ghi lại các rơle tác động, các tín hiệu,
sự kiện đã rơi;
2. Kiểm tra xem tín hiệu điều khiển của
kênh C có bình thường không. Khi
biến dòng kích từ CT bị hỏng thì tín
hiệu dòng phản hồi trong kênh C là
nhỏ nhất, báo PXSC xử lý.

74 | P a g e

You might also like