Professional Documents
Culture Documents
Ta thấy trong hình có các tấm panel màu trắng phân ra 3 hướng
khác nhau đó gọi là sector của anten .anten sector cũng là anten, nói
chính xác thì nó là anten định hướng. Với loại BTS dùng 3 sector thì
một anten đó phủ 120 độ, nếu là BTS dùng 6 sector thì một anten đó
phủ 60 độ.nói chung tuỳ thuộc vào vùng phủ độ của anten mà lắp ít
hay nhiều sector.
Ta thấy ở tầng đầu là anten dùng cho GSM băng tần 900MHZ
tầng thứ 2 anten dùng cho 3G (UTMS)
hình ảnh của 1 sector:
cấu tạo bên trong của 1 sector
1.CA Á
UTRU Ù
C CHU
KIE Á
NTRU Ù
CC
SUM CLO
Hệ thống BTS gồm có các khối chức năng chính sau:
+ SUMA
+ TRE
T
+ AN
Abis R
Chức năng của từng khối trong BTS
1/ CHỨC NĂNG CỦA KHỐI SUMA: A
N
KIE Á
NTRU Ù
C SUMA S
XCLOCK
CLKI
O
Transmission 2 Mbit/s BSII 2 Mbit/s
2 Mbit/s & Clock BSII 0,1
Abis 1 SWITCH
MMI O&M
BTS -TE
XBCB RI BCB
- Quản lý link truyền dẫn Abis (lên đến 2 giao diện Abis).
-Tạo xung đồng hồ cho tất cả các modul BTS
-Thực hiện chứng năng vận hành và bảo dưỡng Heä
choth oá
BTS ngBTS go àmco ùcaù
c kh
-Quản lý ghép các dữ liệu TCH, RSL, OML, QMUX
+ SUMA
-Điều khiển chức năng AC/DC khi chúng được tích hợp bên trong BTS
+ TRE
+ AN
-Điều khiển nguồn (dung lượng, điện áp, nhiệt độ)
2/CHỨC NĂNG CÁC KHỐI TRONG TRE:
KIE Á
NTRU Ù
C CÔSÔ Û
CUÛ
A TRE
BCB PSWITCH
BSII LEDS
TRED DEBUG
CLKI
RFI TREA
PSI TREP
A. TRED
Hệ thống TRED chịu trách nhiệm về phần số của TRE:
+ Xử lý điều khiển và báo hiệu, nó chịu trách nhiệm quản lý các chức năng
O&M của TRE.
+Ghép kênh, nhảy tần, mật mã và giải mật mã.
+ Mã hoá.
+ Giải điều chế (DEM).
B. TREA
Điều chế
+ Điều khiển và biến đổi cao tần phần phát
+ Đồng bộ phần phát
+ Biến đổi trung tần phần thu.
+ Đồng bộ phần thu
+ Giải điều chế
KIEtrung
Á tầnÙ
N TRU C CÔSÔ ÛCUÛ A TRE
+ TRE PA board bao gồm bộ khuếch đại công suất, nó đảm nhiệm khuếch
đại công suất
BCB
tín hiệu cao tần bởi.
PSWITCH
C. TREP: BSII
Cung cấp nguồn cho TRE (DC/DC) LEDS
TRED DEBUG
CLKI
RFI TREA
3/ Chức năng của khối ANC
PSI TREP
Modul này bao gồm 2 cấu trúc giống nhau, mỗi cấu trúc bao gồm:
Antenna: nó có chức năng là phát sóng ra môi trường vô tuyến và thu sóng
từ máy di động phát đến.
Filter: Lọc bỏ tín hiệu không cần thiết.
Một khối duplexer: dùng để kết hợp hai hướng phát và thu một antenna.
Một khối LNA: khối này có chức năng khuếch đại tín hiệu mà antenna thu được
lên mức đủ lớn để cho TRE có thể xử lí được.
Hai khối Spliter: khối này có chức năng tách tín hiệu thu của 2 TRE.
WBC: (Wide band combiner) bộ này có chức năng kết hợp hai đường phát lại với
nhau để đi trên cùng một đường đến bộ duplexer. Thực tế ta chỉ dùng bộ này khi ta
dùng hơn 2 TRX trên cùng một sector, nếu không dùng kết hợp thì ta phải gở cầu
ra và kết nối trực tiếp với duplexer mà không thông qua bộ WBC.Khi qua bộ
WBC tín hiệu sẽ bị suy hao là 3.3dBm.
8 CẤU HÌNH TRẠM BTS
1. Khởi động phần mềm và kết nối vào tủ BTS
Start -> Programs -> BTS-Terminal release B9 -> BTS-Terminal release B9
User/Group name: UPGRAD
Password: : SUMSUP
Click Logon.
Tại cửa sổchính ấn nút để kết nối.Hay ấn F2.hoặc ta có thê kết nối bằng cách chọn:
Menu File- Connect/Disconnect
2. Tải phần mềm cho BTS:
Chọn file :
+ Master file dạng: bm*saq**.MSF
+ CPF file dạng: 00o*aq**.DDL
+ CODA file : để mặc định.
Trong trường hợp các card TRE tại trạm sử dụng card TWIN thì sẽ xuất hiện thêm bảng
TWIN TRE Module Configuration, khi đó Click chọn Dual TRE. Nếu trạm vừa sử dụng
card TRE đơn và card TWIN thì chọn Dual TRE đối với card TWIN và Single TRE đối
với card TRE đơn
6/. Khởi tạo các sector:
Mục đích: khởi động tất cả các khối trong BTS.
Trong quá trình khởi tạo, xuất hiện bản tin cửa sổ sau:
7. Kiểm tra cáp vô tuyến RF:
Mục đích: kiểm tra cáp RF có kết nối đúng giữa TRE với ANC, để đảm bảo tần số
phát đúng cho mỗi sector.
Thực hiện:
+ Chọn "external Loop" và click nút Start để kiểm tra đấu loop ở phím DDF. Quá
trình xảy ra như sau: Chờ cho đến khi xuất hiện thông báo sau
14. Kết thúc Commissioning:
Mục đích: hoàn thành quá trình commissioning, lưu lại kết quả kiểm tra trong quá
trình commissioning, tắt các khối trong BTS.
Thực hiện:
Cửa sổ End Commissioning xuất hiện
Cửa sổ "BTS terminal for Window" xuất hiện.
Sau khi BTS tự động reset, màn hình xuất hiện bảng thông báo về quá trình
commissioning:
Lưu lại file này bằng cách : Menu File- Save hay Save As
Tích họp trạm BTS vào hệ thống
1. Kiểm tra các tham số truyền dẫn:
Mục đích: thiết lập địa chỉ Qmux, ấn định khe thời gian cho Qmux, OMU, kênh
lưu lượng TCH nhằm tạo sự tương thích khi vận hành trạm BTS từ hệ thống quản
lí OMC-R.
Thực hiện:
Cửa sổ "SUM board configuration" xuất hiện.
Trên trường Abis Mapping: ấn định khe thời gian và nibble cho Qmux (TS1,
nibble0), kênh báo hiệu OMU (TS2), kênh lưu lượng TCH.Chọn tốc độ báo hiệu
cho kênh OMU.
Click Transmit để xác nhận quá trình ấn định.
Click "Close" đóng cửa sổ.
Cài đặt địa chỉ Qmux:
Thực hiện:
Cửa sổ "SUM initial Settings" suất hiện.
Qmux address (decimal): nhập địa chỉ Qmux theo thiết kế.
Environment: chọn cấu hình BTS.
Click Transmit để xác nhận thông tin đã nhập.
Click ""Close"" để đóng cửa sổ.
2. Các bước tiến trình tích hợp trạm BTS
Sau khi đã thực hiện tất cả các tiến trình Commissioning ta tiến hành tích hợp để
nối đến BSC. Bao gồm các bước sau:
a. Kiểm tra và đấu nối luồng PCM 2M từ DDF của BTS đến DDF của
truyền dẫn (quang/viba)
Lưu ý: dùng LED để kiểm tra TX và RX của mỗi luồng trên từng phiến, đấu TX
(trên DDF của BTS) vào RX (trên DDF của truyền dẫn) và RX (trên DDF của
BTS) vào TX (trên DDF của truyền dẫn).
b. Kiểm tra OML LED trên card SUMA: phải ON (sáng vàng, không chớp)
c. Gọi điện về OMC-R để tải dữ liệu cho trạm
d. Sau khi tải xong, trạm sẽ phát sóng. Tiến hành gọi thử cuộc gọi tại trạm
để chắc chắn các TRE đều hoạt động tốt
Đèn RSL, OP: sáng vàng
Đèn BCCH: sáng vàng (nếu TRE mang tần số BCCH)
Đèn TX: sẽ sáng vàng khi thực hiện cuộc gọi trên TRE đó