You are on page 1of 80

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

1
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 1
PASSAGE 1

1. Paragraph A: Ta th y đoạn này xu hướng qu ng cáo cho các s n phẩm đồ ăn nhanh:


“In the last ten years…..increased”, nghĩa là trong 10 năm gần đây việc qu ng cáo cho các
cửa hàng ăn nhanh đã tang r t nhanh, và “the advertised diet contrasts sharply
with…children”, nghĩa là chế độ ăn được qu ng cáo thì mâu thuẫn gay gắt với chế độ ăn
được gợi ý b i các cố v n sức khỏe cộng đồng, và những chủ đề về sự vui thích, trí tư ng
tượng hay mùi vị, thay vì sức khỏe và giá trị dinh dưỡng, được dùng để qu ng bá với trẻ
em. Giữa heading iv. Những nh hư ng lên qu ng cáo của the Big Four và heading viii. Sự
tập trung của qu ng cáo lên những sự lựa chọn không tốt cho sức khỏe, thì heading viii hợp
lý hơn.

-> ĐÁP ÁN: viii

2. Paragraph B: câu chủ đề đầu đoạn: “There is plenty of evidence that children.....health
outcomes”, nghĩa là Có r t nhiều bằng chứng rằng trẻ em nhận thức và thích những qu ng
cáo về đồ ăn. Tuy nhiên, khẳng định rằng điều này thật sự nh hư ng đến chúng không lại
là 1 v n đề phức tạp. B n báo cáo gi i quyết điều này bằng cách nhìn nhận những nghiên
cứu về những nh hư ng lên những điều trẻ em biết về đồ ăn, s thích ăn uống của chúng,
hành vi đối với đồ ăn (c mua và ăn), hậu qu đối với sức khỏe (béo phì hay lượng
cholesterol). Và “food advertising does have an effect on more types of nutritional
knowledge”, tức là qu ng cáo đồ ăn có nh hư ng lên những kiến thức về dinh dưỡng trẻ
em.

-> ĐÁP ÁN: ii. Trẻ em hiểu biết đ ợc bao nhiêu về đồ ăn.

2
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3. Paragraph C: Câu chủ đề đầu đoạn: “the review also found evidence....purchase
behaviour”, nghĩa là b n báo cáo cũng tìm ra bằng chứng về qu ng cáo đồ ăn cũng nh
hư ng lên s thích đồ ăn và hành vi mua bán của trẻ con. Và “A number of studies have
also shown that food advertising can influence what children eat”.

-> ĐÁP ÁN: vi

4. Paragraph D: Câu chủ đề đầu đoạn: “The next step, of trying to establish
whether....obesity”, nghĩa là bước tiếp theo, là cố xác định xem có sự liên hệ giữa qu ng
cáo đồ ăn và chế độ ăn hay là bệnh béo phì hay không. Và “ More food adverts they saw,
the more snacks and calories they consumed”, nghĩa là càng nhiều qu ng cáo đồ ăn chúng
xem, chúng càng tiêu thụ nhiều snacks và calo.

-> ĐÁP ÁN: v

Vocabulary: link = connection

5. Paragraph E: đoạn này kể về các việc mà các nghiên cứu làm được và chưa làm được:
“Nor all the studies....sophisticated methodologies”.Không ph i t t c các nghiên cứu đều
dẫn đến được kết luận: một vài cái không tìm ra được sự nh hư ng. Bên cạnh đó, r t ít
nghiên cứu cố gắng xác định được những nh hư ng này so với những nhân tố khác có tác
động mạnh như thế nào đến sự lựa chọn đồ ăn của trẻ em. Tuy nhiên, r t nhiều nghiên cứu
đã tìm ra được những nh hư ng rõ rệt và họ đã sử dụng những phương pháp r t tinh vi.

-> ĐÁP ÁN: i. Những điểm chính về sự tương đồng và b t đồng quan điểm giữa các nhà
nghiên cứu.

3
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
6. Paragraph F: Câu chủ đề đầu đoạn : “ Furthermore, two factors….has on children”
nghĩa là Hơn nữa, có 2 nhân tố mà chỉ ra rằng những khám phá này trên thực tế đã làm
gi m đi tầm quan trọng của nh hư ng của đồ ăn lên trẻ em.

-> ĐÁP ÁN: Heading x. Xem nhẹ những nh hư ng của qu ng cáo lên trẻ em.

Vocabulary: downplay = underestimate

7. Paragraph G: “The debate should now shift to what action….people’s eating”. Nghĩa
là cuộc tranh luận bây gi nên chuyển sang hành động nào là cần thiết, và cụ thể là làm thế
nào sức mạnh của qu ng cáo thương mại có thể được sử dụng để mang lại sự c i thiện
trong chế độ ăn của những ngư i trẻ.

-> ĐÁP ÁN: iii. Sự cần thiết phải hành động

8. Key words: little difference, healthy food advertisements, unhealthy food


advertisements

Thông tin đoạn A: “The advertised diet contrasts sharply….promotional support” nghĩa
là: chế độ ăn được qu ng cáo thì mâu thuẫn gay gắt với chế độ ăn được gợi ý b i các cố
v n sức khỏe cộng đồng, và những chủ đề về sự vui thích, trí tư ng tượng hay mùi vị, thay
vì sức khỏe và giá trị dinh dưỡng, được dùng để qu ng bá với trẻ em. Trong khi đó, chế độ
ăn được khuyên dung thì lại nhận được r t ít sự ủng hộ về truyền thông.

-> ĐÁP ÁN: NO

4
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
9. Key words: TV advertising, successfully taught, children, knowledge

Thông tin đoạn B: “food advertising seems to have little….what constitutes a healthy
diet”, nghĩa là qu ng cáo đồ ăn dư ng như có r t ít nh hư ng đến nhận thức chung của trẻ
em về những yếu tố gì làm nên một chế độ ăn tốt cho sức khỏe.

 ĐÁP ÁN: NO

10. Key words: hard to decide, aspect, TV viewing, weight problems

Thông tin đoạn D: “It is impossible to say, however,….whilst viewing”. Nghĩa là Khó
để nói được là liệu nh hư ng này là bị gây ra b i qu ng cáo, tính ch t ít vận động của việc
xem TV hay là việc ăn vặt khi bọn trẻ xem TV.

 ĐÁP ÁN: YES

11. Key words: preference, food, affected, age, gender

Không th y có thông tin về age hay gender.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

12. Key words: Wealthy parents, sensible food

Thông tin về “parents” đoạn F câu cuối: “But also encourage parents to take them for
meals and reinforce the idea that this is a normal and desirable behavior”. Nghĩa là điều
này cũng cổ vũ phụ huynh mua đồ ăn nhanh cho những bữa ăn và củng cố ý kiến rằng đây
là 1 hành động bình thư ng và đáng làm.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

5
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
13. Key words: lack, investigation, food promotion methods

Thông tin đoạn F: “the literature focuses principally on television advertising”, nghĩa là
những n phẩm tập trung chủ yếu vào qu ng cáo trên TV.

 ĐÁP ÁN: YES

PASSAGE 2

14-17: B, D, E, H

Thông tin cho đáp án B: đoạn 2: “Then it began to sway sideways”, nghĩa là sau đó,
cây cầu bắt đầu rung lắc từ bên này sang bên kia.

Vocabulary: from side to side = sideways

Thông tin cho đáp án D: ở đoạn 2: “everyone had to stop walking to retain balance”
nghĩa là t t c mọi ngư i đã ph i dừng lại để l y lại được cân bằng.

Thông tin cho đáp án E: ở đoạn 5: “ it is unconscious tendency for pedestrians….even


more” nghĩa là mọi ngư i có xu hướng vô thức là sẽ bước theo nhịp rung lắc của chiếc cầu,
vì vậy càng làm tình hình tồi tệ đi. Và đoạn 6: “ As more pedestrians locked into the same
rhythm, the increasing oscillation led to….keep upright” nghĩa là b i vì càng nhiều ngư i
đi theo 1 nhịp giống nhau, sự dao động ngày càng tăng dẫn đến những sự dao động khủng
khiếp cho đến khi mọi ngư i dừng cùng lúc, b i vì họ thậm chí không thể đứng thẳng được.

Thông tin ở đáp án H: ở đoạn 3: “ the center span swaying about 3 inches sideways every
second and the south span 2 inches every 1.25 seconds.Nghĩa là phần giữa rung lắc 1
kho ng là 3 inches từ bên này sang bên kia mỗi giây và phần phía nam thì rung lắc 1 kho ng
là 2 inches mỗi 1.25 giây.

6
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
18. Key words: force, flags and banners

Thông tin đoạn 3: “Because there was a significant wind blowing....flags and banners”
nghĩa là b i vì có 1 trận gió lớn thổi vào ngày khai mạc (kho ng c p 3-4), và cây cầu đã
được trang trí với lá c lớn, những kỹ sư đầu tiên đã nghĩ chính là gió đã tác động lên
những lá c và banners.

 ĐÁP ÁN: wind/winds

19. Key words: new understanding, people, walk, floors.

Thông tin đoạn 3 câu cuối: “But after measurements were made...developed”, nghĩa là
Nhưng sau khi sự đo đạc những nh hư ng của việc mọi ngư i đi bộ trên những nền rung
lắc được thực hiện những phòng thí nghiệm của trư ng đại học, và sau những thí nghiệm
quy mô lớn với đám đông những ngư i đi bộ được thực hiện trên chính chiếc cầu, 1 sự
hiểu biết và 1 lý thuyết mới đã được phát triển.

 ĐÁP ÁN: swaying

Vocabulary: floors = platforms

20. Key words: tests, people, legs, balance

Thông tin đoạn 4: “If we walk on a swaying....spreading our legs further apart”, nghĩa là
nếu chúng ta đi bộ trên 1 nên bề mặt rung lắc, chúng ta có xu hướng l y lại cân bằng và ổn
định cơ thể bằng cách m 2 chân cách xa nhau.

 ĐÁP ÁN: further apart

7
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
21. Key words: Pat Dallard, pedestrians, unknowingly, match, sway

Thông tin đoạn 4: “It is an unconscious tendency...sway”, nghĩa là đó là 1 xu hướng vô


thức của những đi bộ thư ng đồng bộ bước chân của họ với nhịp rung lắc.

 ĐÁP ÁN: footsteps

Vocabulary: unknowingly = unconscious

22.Key words: Fujino Yozo, vibration, caused, people

Thông tin đoạn 5: “The horizotal forces caused by walking, running or jumping could
also in turn cause excessive......the bridge”. Nghĩa là những lực theo chiều ngang gây ra
b i đi bộ, chạy hay nh y cũng có thể đã gây ra sự rung chuyển dữ dội theo chiều ngang
trên cây cầu.

 ĐÁP ÁN: horizontal forces

23. Key words: lateral rhythm, pedestrians, adjust, reach the same step

Thông tin đoạn 5 câu cuối: “As more pedestrians...keep upright”, nghĩa là b i vì càng
nhiều ngư i đi theo 1 nhịp giống nhau, sự dao động ngày càng tăng dẫn đến những sự dao
động khủng khiếp cho đến khi mọi ngư i dừng cùng lúc, b i vì họ thậm chí không thể
đứng thẳng được.

 ĐÁP ÁN: upright

8
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
24. Key words: not enough data

Thông tin đoạn 6: “It was decided....against the effect” nghĩa là Lực gây ra những ngư i
đi bộ đã được quyết định là ph i được đo và chúng có liên quan đến sự chuyển động của
cây cầu. Mặc dù có những mô t về hiện tượng này trong những tài liệu hiện có, ko 1 tài
liệu nào đo đạc được những lực đó. Vì vậy ko có 1 cách phân tích định lượng nào để thiết
kế cây cầu chống lại được sự tác động đó.

 ĐÁP ÁN: Arup

25. Key words: not long enough

Thông tin đoạn 7: “While the Imperial College test platform….at one time” nghĩa là trong
khi nền thử nghiệm của Cao đẳng Hoàng Gia thì quá ngắn nên chỉ có 7 hoặc 8 bước được
đo 1 lúc.

 ĐÁP ÁN: Imperial College

26. Key words: not like real

Thông tin đoạn 7: “the walking on the spot test did not accurately replicate forward
walking”, nghĩa là thử nghiệm đi bộ trên vị trí được đánh d u không mô phỏng được việc
đi bộ về phía trước.

 ĐÁP ÁN: University of Southampton

27. Key words: health company

Thông tin đoạn 3, dòng thứ 5: “One health insurance company,…cost reductions”. Nghĩa
là ví dụ như, 1 công ty b o hiểm sức khỏe, qu ng cáo rằng sự thịnh vượng của khách hàng

9
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
là ưu tiên số 1 của công ty, trong khi nhân viên của công ty lại được truyền đạt rằng mục
đích chính là tăng quyền mua chứng khoán thông qua cắt gi m chi phí.

 ĐÁP ÁN: C. xây dựng 2 hình ảnh đối lập nhau đối với nhân viên và cộng đồng

28. Key words: financial institution

Thông tin đoạn 3, cây tiếp theo: “And one major financial services…adviser role”, nghĩa
là 1 viện tài chính lớn nói với khách hàng rằng nó đang chuẩn bị cho 1 bước chuyển lớn từ
1 nhà bán lẻ sang cố v n tài chính, nhưng 1 năm sau, nghiên cứu chỉ ra rằng tr i nghiệm
của khách hàng với công ty chưa hề thay đổi. Hóa ra là những nhà lãnh đạo của công ty
chưa nỗ lực để thay đổi từ bên trong, vì vậy nhân viên vẫn giao dịch hàng loạt và chưa hề
thay đổi hành động cho phù hợp với vai trò cố v n của họ.

 ĐÁP ÁN: C

29. Key words: computer company

Thông tin đoạn 4: “Although the outside world….future of technology”, nghĩa là mặc dù
đối với thế giới bên ngoài, đây trông có vẻ như 1 nỗ lực marketing, IBM cũng sử dụng
chiến dịch để kết nối nhân viên với ý tư ng về sử dụng Internet như công nghệ của tương
lai. Và “the campaign was successful because it gave employees a sense of direction and
purpose” nghĩa là chiến dịch thành công b i vì nó cho nhân viên 1 ý thức về hướng đi và
mục tiêu.

 ĐÁP ÁN: D

10
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
30. Key words: airline

Thông tin đoạn 5, dòng 5: “United launched a new campaign…to the staff”, nghĩa là
United đã phát động 1 chiến dịch “Rising”, nh chiến dịch này nó muốn làm cho b n thân
khác biệt bằng cách tự thừa nhận dịch vụ kém và hứa hẹn những c i tiến mới như là bữa
ăn tốt hơn. Trong khi đây là tiền đề hợp logic cho chiến dịch trong bối c nh th i gian đó,
1 chiến dịch tập trung vào sự chán ghét của khách hàng khi bay lại làm m t tinh thần của
đội ngũ nhân viên.

 ĐÁP ÁN: A. Làm nhân viên chán nản do chiến dịch mang tính tạ lỗi.

31. Key words: sport shoe company

Thông tin đoạn thứ 2 từ dưới lên: “At Nike, a number of senior….ad campaigns”, nghĩa
là Nike, r t nhiều lãnh đạo c p cao bây gi giữ thêm danh hiệu “Ngư i kể chuyện của
công ty”. Họ cố ý tránh những câu chuyện về thành công về mặt tài chính và tập trung vào
những câu chuyện ngụ ngôn về “cứ việc làm điều đó”, ph n ánh và củng cố cho những
chiến dịch qu ng cáo của công ty.

 ĐÁP ÁN: E

32. Key words: railway company

Thông tin đoạn cuối câu cuối: “When a beleaguered British Rail....press coverage”, nghĩa
là khi British Rail phát động 1 chiến dịch thông báo về những c i tiến về dịch vụ dưới khẩu
hiệu “Chúng tôi đang đến gần điều đó”, nó đã làm điều đó quá h p t p. Bằng cách thu hút
sự chú ý vào kho ng cách giữa l i hứa và hiện thực, nó đã gây ra những tin tức báo chí tiêu
cực.

 ĐÁP ÁN: B
11
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Vocabulary: negative publicity = destructive press coverage

33. Key words: strong conviction, higher job performance

Thông tin đoạn đầu: “We’ve found that when people care about and believe in the brand,
they’re motivated to work harder and their loyalty to the company increases”, nghĩa là
Chúng tôi đã tìm ra rằng khi mọi ngư i quan tâm và tin tư ng vào nhãn hiệu, họ có động
lực để làm việc chăm chỉ hơn và lòng trung thành của họ đối với công ty cũng tăng lên.

 ĐÁP ÁN: YES

Vocabulary: conviction = believe, higher job performance = work harder

34. Key words: common, companies, overlook, internal communication

Thông tin đoạn 2 câu đầu: “Unfortunately, in most companies, internal marketing is done
poorly”, nghĩa là Thật là không may, đa số các công ty, marketing nội bộ thư ng thực
hiện r t kém.

 ĐÁP ÁN: YES

Vocabulary: overlook = done poorly

35. Key words: Consumers, ready, IBM, leader, before ad campaign

Thông tin đoạn 4: “In 1997, when IBM launched its....a leader in e-business”. Nghĩa là
vào năm 1997, khi IBM phát động chiến dịch thương mại điện tử (chiến dịch có công l y
lại hình nh cho công ty), nó đã lựa chọn phớt l những nghiên cứu mà chỉ ra rằng ngư i

12
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
tiêu dùng vẫn chưa chuẩn bị để ch p nhận IBM như là dẫn đầu trong lĩnh vực thương mại
điện tử.

 ĐÁP ÁN: NO

36. Key words: United Airlines, failure, bad advice, agency

Thông tin đoạn 5 câu cuối: “Here, a fundamental principle....the internal market”, nghĩa
là đây, 1 nguyên tắc cơ b n của việc qu ng cáo – tìm và gi i quyết v n đề của khách
hàng – đã không thành công với United b i vì nó không xem xét thị trư ng nội bộ.

 ĐÁP ÁN: NO.

37. Key words: United Airlines, abolished, campaign, market research

Thông tin đoạn 5: “Three years later, United decided employee opposition was
undermining its success and pulled the campaign”. 3 năm sau, United quyết định rằng sự
ph n đối của nhân viên đang làm hủy hoại sự thành công của họ và từ bỏ chiến dịch. Tuy
nhiên không nói đến là do vì sao mà họ từ bỏ, có ph i do 1 cuộc kh o sát thị trư ng hay
không.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

38. Key words: expensive mistake, IBM, e-business campaign

Thông tin đoạn 6: “This is an expensive way to capture attention….form of


communication”, nghĩa là đây là 1 cách đắt đỏ để thu hút sự chú ý, nhưng nếu được sử
dụng 1 cách tiết kiệm hợp lý, nó chính là công cụ truyền thông mạnh nh t.

 ĐÁP ÁN: NO

13
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
39. Key words: Nike employees, inspired, company tales

Thông tin đoạn thứ 7: “By talking about such inventive moves, the company hopes
to…..within the company”, nghĩa là bằng cách nói về những bước tiến sáng tạo này, công
ty hy vọng là sẽ giữ được tinh thần c i tiến xuyên xuốt trong các chiến dịch qu ng cáo của
công ty”. Tuy nhiên không có thông tin về thái độ của employees.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

40. Key words: slight difference, internal, external promise, sense of purpose

Thông tin đoạn cuối câu đầu tiên: “companies must also keep external.....live up to”,
nghĩa là những công ty nên giữ những hứa hẹn với khách hàng cao hơn 1 chút so với hiện
thực, nguồn lực thật sự mà công ty đang có. Những hứa hẹn này sẽ là nguồn động lực cho
nhân viên và cho họ 1 mục tiêu để hướng tới.

 ĐÁP ÁN: YES

KEY WORD TABLE TEST 1

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

4 Link Connection Sự kết nối

6 Downplay Underestimate Xem nhẹ tầm quan trọng

14 sideways From side to side Từ bên này sang bên kia

19 Floors Platforms Nền, sàn

14
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
21 Unknowingly Unconscious Vô thức, không rõ

32 Negative publicity Destructive press Dư luận x u


coverage

34 Overlook Do poorly Không chú ý, xem nhẹ

15
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 2
PASSAGE 1

1. Key words: birds, locate, ground

Thông tin đoạn 5: “Bachman’s sparrow is a....understory”, nghĩa là vẹt của Bachman là
1 loài chim bí ẩn với 1 giọng hót hay tuyệt v i vang vọng khắp khu rừng cây lá dài. Nó
xây tổ trên mặt đ t dưới những bụi cỏ mần trầu và cỏ dài tầng vòm lộ thiên.

 ĐÁP ÁN: nests

2. Key words: burrow, provide homes, other animals

Thông tin đoạn 5: “Gropher tortoises....vertebrates and invertabrates”, nghĩa là rùa


Gropher, loài rùa b n địa duy nh t của Mississippi, cũng có số lượng lớn trong rừng lá dài.
Là 1 loài động vật chủ chốt trong những khu rừng lá dài, hang của nó cung c p nơi và sự
an toàn cho hơn 300 loài động vật có xương sống và không xương sống.

 ĐÁP ÁN: tortoises

3. Key words: hardwoods, take over

Thông tin đoạn 6, câu 2: “Fire knocks back....forests”, nghĩa là lửa ngăn c n những cây
sồi và những cây gỗ cứng khác, những cây mà có thể phát triển đến mức vượt lên trên khỏi
khu rừng.

 ĐÁP ÁN: oaks

16
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Key words: fire, created, settlers

Thông tin đoạn 6: “Native Americans also lit fires to keep the forest open” nghĩa là những
ngư i Mỹ b n địa cũng đốt lửa để m khu rừng”.

 ĐÁP ÁN: Native Americans

5. Key words: fires, deliberately lit

Thông tin đoạn 7 câu 2: “Most of these fires are prescribed burns, deliberately set with a
drip torch”, nghĩa là phần lớn các trận cháy này là sự cháy có chuẩn bị trước, được gây ra
1 cách có chủ đích bằng 1 cái đèn đuốc.

 ĐÁP ÁN: prescribed burns

6. Keywords: cockaded woopeckers, calcium

Thông tin đoạn 6: “calcium is stashed away in woody shrubs when the forest is not
burned”. Nghĩa là can-xi được chứa trong những bụi cỏ khi khu rừng chưa bị cháy.

 ĐÁP ÁN: shrubs

7. Key words: calcium, released

Thông tin vẫn đoạn 6: “But when there is a fire, a pulse of calcium moves down into the
soil and up into the longleaf”. Nghĩa là khi bị đốt cháy, 1 dòng canxi sẽ di chuyển xuống
đ t và sau đó lên lá cây.

 ĐÁP ÁN: soil

17
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
8. Keynwords: eaten

Thông tin đoạn 6: “Eventually, this calcium...favorite food”, nghĩa là cuối cùng, canxi sẽ
đi từ dưới lên trên của chuỗi thức ăn đến với 1 loài kiến sống trên cây, loại thức ăn ưa thích
của chim gõ kiến. => ĐÁP ÁN: Ants

9. Key words: number, increases

Thông tin đoạn 6: “The result, more calcium....woodpeckers”, nghĩa là kết qu là, càng
nhiều canxi cho những con chim thì sẽ dẫn đến càng nhiều trứng, và nhiều con gõ kiến con
hơn.

 ĐÁP ÁN: eggs

10. Key words: sparse distribution, most diversity

Thông tin đoạn 2 câu đầu: “In longleaf pine....in the world” nghĩa là trong những khu
rừng thông lá dài, cây mọc thưa nhau, tạo ra 1 môi trư ng m giống như trong công viên,
giống savan hơn là 1 khu rừng. Cây không dày đến nỗi che mặt tr i. Sự lộ thiên này đã tạo
ra 1 trong những th m thực vật đa dạng nh t trên thế giới.

 ĐÁP ÁN: TRUE

11. Key words: easier, restore, forests, farms

Thông tin đoạn 2 từ dưới lên: “In areas where the land....low-cost solutions”, nghĩa là
những khu vực nơi mà đ t đai chưa bị nuốt m t b i canh tác nông nghiệp, nhưng đã bị
chuyển thành những đồn điền thông trầm hương hoặc thông nhím, hạt giống của khu rừng
vẫn luôn dưới lòng đ t. Vì vậy, việc trồng trọt ban đầu luôn luôn có thể bắt đầu lại. Tuy
nhiên, những khu vực mà nông nghiệp đã phá hủy hạt giống, những cây cỏ ph i được

18
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
trồng lại trước. Bây gi thì điều này r t tốn kém, và các nhà nghiên cứu đang tìm những
biện pháp rẻ tiền hơn.

 ĐÁP ÁN: FALSE

12. Key words: cost, restore forest, increasing

Thông tin đoạn 2 từ cuối lên, câu cuối: “Right now, the expense is prohibitive, but
researchers are searching for low-cost solutions”, nghĩa là Bây gi thì điều này r t tốn kém,
và các nhà nghiên cứu đang tìm những biện pháp rẻ tiền hơn. Nhưng không hề nói đến là
chi phí đang tăng lên.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

13. Key words: few, live, replanted forest, maturity

Thông tin đoạn cuối câu thứ 2: “Few of us will be alive....80 years”, nghĩa là r t ít ngư i
trong chúng ta có thể sống đến ngày những cây thông trồng ngày hôm nay tr nên trư ng
thành trong 70 hay 80 năm nữa.

 ĐÁP ÁN: TRUE

19
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2

14. Key words: misunderstanding, how, people, stories (Điều hiểu lầm về cách mọi
ng ời nghe đ ợc truyện)

Thông tin đoạn D: “The formal practice of narrating….is not the case” ,nghĩa là Hình
thức kể truyện trang trọng dư ng như – như chúng ta phỏng đoán – đã như ng chỗ cho báo
chí, tiểu thuyết và truyện tranh. Điều này, tuy nhiên, không đúng.

 ĐÁP ÁN: D

15. Key words: categorization, stories (Sự phân loại truyện)

Thông tin đoạn G: “Two theatrical types of storytelling….respectively”, 2 loại truyện sân
kh u, bi kịch và hài kịch, làm cho khán gi Aten chìm vào nỗi buồn hoặc là nụ cư i.

 ĐÁP ÁN: G

16. Key words: aim, storytelling (Mục đích chính c a việc kể truyện)

Thông tin đoạn A: “Whatever its thread,....fall asleep”. Nghĩa là dù cốt truyện là gì, câu
chuyện ph i nhằm 1 mục đích quan trọng nh t. Ngư i nghe ph i tập trung lắng nghe. Họ
không được ngủ m t.

17. Key words: description, reciting stories (Sự mô tả về việc kể lại truyện mà không
cần sự trợ giúp)

Thông tin đoạn B: “They (stories) were kept in the heads of those who told them”, nghĩa
là những câu truyện được nhớ trong đầu của những ngư i kể. Và “ specialized

20
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
storytellers....word for word” nghĩa là những ngư i kể truyện chuyên nghiệp có thể kể lại
hàng nghìn dòng chữ, bằng thơ hay văn xuôi, nguyên văn- từng chữ một.

 ĐÁP ÁN: B

18. Key words: story characters, attractive (Cách làm cho nhân vật trở nên thu hút
hơn)

Thông tin đoạn H: “He made his heroes sulk....happens next”. Ông ta làm cho những anh
hùng của mình h n dỗi, cãi vặt, gian lận và khóc. Tóm lại, họ là những nhân vật chính mà
khán gi quan tâm, muốn theo dõi và muốn biết điều gì x y ra tiếp theo.

 ĐÁP ÁN: H

19 và 20 . Key words: Egytians, Ojibway

Thông tin đoạn D dòng thứ 2: “the priestly papyrus archives of ancient Egypt to the birch-
bark scrolls... myth”, nghĩa là những tư liệu bằng gi y papyrus của Ai Cập cổ đại đến những
cuộn gi y làm từ cây phong mà những ngư i n Mỹ đã viết lên huyền thoại về sự sinh ra
của họ -> Đều sử dụng vật liệu hữu cơ để làm ghi lại những câu truyện.

 ĐÁP ÁN: 19. B 20. B

21. Key words: Polynesians

Thông tin đoạn C câu đầu: “In some Polynesian communities....recitation” nghĩa là 1
vài cộng đồng Pô-li-nê-di 1 cây gậy nhớ hình chữ v có thể giúp dẫn dắt ngư i kể truyện
qua các giai đoạn của việc kể lại.

 ĐÁP ÁN: C

21
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
22. Key words: Greek

Thông tin đoạn C câu cuối: “So the Greeks, c 750-700 BC,..Phoenicians”, nghĩa là những
ngư i Hy Lạp, đã mượn b ng chữ cái từ hàng xóm của họ phía Đông Địa Trung H i,
ngư i Phoenicians.

 ĐÁP ÁN: A

Vocabulary: adopt = borrow

23. Key words: Aristotle, book, storytelling

Thông tin đoạn F: “He left some incomplete lecture...The Poetics”, nghĩa là ông y đã để
lại những ghi chú chưa hoàn thiện về nghệ thuật kể truyện trong các thể loại văn học và
kịch, 1 tập sách mỏng gọi là The Poetics.

 ĐÁP ÁN: The Poetics

24. Key words: Aristotle, most powerful, story

Thông tin đoạn G: “Tragedy, for Aristotle, was .....unfold on the stage”, nghĩa là bi kịch,
theo như Aristotle, đặc biệt hiệu qu trong việc tranh thủ và sau đó là gi i tỏa tâm trạng
cho nhưng ngư i theo dõi câu truyện khơi m ra trên sân kh u.

 ĐÁP ÁN: tragedy

22
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
25. Key words: Aristotle, Homer’s work

Thông tin đoạn G: “Homer, whose stories....should be measured”, nghĩa là Homer, ngư i
mà có những câu truyện có vị thế kinh điển: The Illiad và The Odyssey đã được coi như
những tượng đài văn học – những câu truyện làm thước đo cho các truyện khác.

 ĐÁP ÁN: landmarks

26. Key words: Aristotle, attractive heroes

Thông tin đoạn cuối: “As Aristotle shows,..dramatic”, nghĩa là như Aristotle nhìn nhận,
ngư i anh hùng mà có các khía cạnh của con ngư i – 1 số lỗi hoặc điểm yếu mà những
ngư i thư ng hay có – thì đặc biệt gây n tượng.

 ĐÁP ÁN: flaw/ weakness

Vocabulary: attractive = dramatic

PASSAGE 3

27. Ta th y đoạn này nói về những đe dọa của cát đến cuộc sống con ngư i: “roll over trees
and buildings (tràn qua cây cối và nhà cửa), devour vehicles (nuốt chửng xe cộ), threaten
crops and factories (đe dọa cây trồng và các nhà máy), swallow up towns (nuốt chửng các
thị tr n).

-> ĐÁP ÁN: iv. Những đe dọa tiềm tàng đến công nghiệp và sự liên lạc.

28. Đoạn này nói về 2 loại cát chính là: “crescentic sand” và “linear sand”. Sau đó phát
triển đưa ra thông tin cụ thể về từng loại.

23
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-> ĐÁP ÁN: x. Loại cát thông dụng nhất

29.Đoạn này nói về các điều kiện cần để 1 đụn cát được tạo nên: “a large amount of loose
sand in an area with little vegetation (1 lượng lớn cát vùng ít trồng trọt), a wind or breeze
to move grains of sand (gió hoặc gió nhẹ để làm di chuyển cát), an obstacle, as small as a
rock or as big as a tree, that causes the land to lose momentum and settle (1 vật c n, nhỏ
như 1 hòn đá hoặc to như 1 cái cây để làm cho cát m t đà và đứng lại.

-> ĐÁP ÁN: iii. Cần sự kết hợp c a những điều kiện nhất định

30. Đoạn này nói về quá trình hình thành 1 đụn cát: wind picks up the sand (gió mang cát
đi), an obstacle causes it to stop (1 vật c n c n nó lại), the lighter grains deposit on the other
side of the obstacle (cát nhẹ thì vẫn đọng lại mặt bên kia của vật c n),...”The repeating
cycle of sand...wind blows”. Vòng lặp đi lặp lại của việc cát chuyển lên mặt theo hướng
gió đến đỉnh của đụn cát sau đó lại trượt xuống mặt kia cho phép đụn cát di chuyển, theo
hướng gió thổi.

-> ĐÁP ÁN: vii. Một quá trình lặp lại liên tục

31. Đoạn này câu chủ đề nằm đầu đoạn : “ Depending on the speed and direction of the
wind and the weight....shapes and sizes”, nghĩa là phụ thuộc vào tốc độ và hướng đi của
gió và trọng lượng của cát, những đụn cát sẽ phát triển theo những hình dạng và kích cỡ
khác nhau.

-> ĐÁP ÁN: i. Thành hình và biến đổi.

24
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
32. Đoạn này kể về câu chuyện về Marco Polo nghe th y những tiếng động kì quái và diệu
kì phát ra b i những đụn cát sa mạc (encountered the weird and wonderful noises made by
desert sand dunes), và “Stephane Douady....acoustic phenomenon”, nghĩa là Stephane
Douady và đồng nghiệp đã nghiên cứu những đụn cát Mô-rô-cô, Chi-lê, Trung Quốc và
Oman và tin rằng họ đã có thể gi i thích được hiện tượng này.

-> ĐÁP ÁN: v. 1 niềm tin siêu nhiên đã đ ợc làm sáng tỏ.

33. Câu chủ đề đầu đoạn: “The group hauled sand back….pushing plates”, nghĩa là nhóm
nghiên cứu mang cát về phòng thí nghiệm và đặt nó trong các ống dẫn với các đĩa đẩy tự
động.

-> ĐÁP ÁN: ix. Lặp lại quá trình trong phòng thí nghiệm

34. Key words: long ridges, hundreds of miles

Thông tin đoạn B: “linear dunes are longer than they are wide….long. Nghĩa là Những
đụn cát hẹp thì dài chứ không rộng- trong thực tế, 1 số đụn cát hẹp có thể dài đến hơn 100
dặm (160 ki lô mét).

 ĐÁP ÁN: Linear

35. Key words: Bagnold, stop sand, moving

Thông tin đoạn C: “an obstacle, which could be as small as a rock….settle” nghĩa là 1
vật c n, có thể nhỏ như hòn đá hay lớn như 1 cái cây, cái mà sẽ làm cho cát m t đà và đứng
im 1 chỗ.

 ĐÁP ÁN: obstacle


25
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
36. Key words: Stephane Douady, singing, spiritual phenomenon

Thông tin đoạn F: “believe they can now explain the exact mechanism behind this
acoustic phenomenon” nghĩa là họ tin họ đã có thể gi i thích cơ chế chính xác đằng sau
hiện tượng âm thanh này.

 ĐÁP ÁN: acoustic

37. Key words: types of dunes, crescentic dunes

Thông tin đoạn B: “He recognized two types of dunes……barchan”. Nghĩa là ông ta
nhận ra có 2 loại đụn cát, đụn hình lưỡi liềm, ông ta gọi là barchan.

 ĐÁP ÁN: barchan

38. Key words: singing sand, lab

Thông tin đoạn G: “to make the booming sound, the grains….well-rounded”, nghĩa là để
tạo ra được âm thanh, những hạt cát ph i có kích thước gần nhau, và cùng 1 hình dạng :
tròn.

 ĐÁP ÁN: shape

Vocabulary: similar = alike

39. Key words: scientists, size, affect

Thông tin đoạn G: “Douady’s key discovery was that this…..is the result of the grain
size”. Nghĩa là khám phá chính của Douady là tần số đồng bộ - cái mà xác định tông của
âm thanh – là do kích cỡ của những hạt cát.

26
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: tone

40. Key words: varnish, mixture, puzzling

Thông tin đoạn G: “Douady also discovered that…..minerals “ nghĩa là Douady cũng
khám phá ra rằng những hạt cát biết hát này có 1 lớp gì đó như véc-ni hay là 1 lớp phủ
mượt mà bên ngoài làm từ các loại khoáng ch t.

 ĐÁP ÁN: minerals


 Vocabulary: a mixture of = various

KEY WORD TABLE TEST 2

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

22 Borrow Adopt Mượn, vay mượn

26 Dramatic Attractive Thu hút, gây n tượng

38 Alike Similar Tương tự

40 A mixture of Various Một hỗn hợp/ Nhiều

27
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 3
PASSAGE 1

1. Key words: little economic difference, members, clan

Thông tin đoạn 2 về Clan: “there are no marked economic….among their members”,
nghĩa là không có khác biệt đáng kể về kinh tế hay là sự khác nhau về địa vị của các thành
viên.

-> ĐÁP ÁN: TRUE

2. Key words: farmers, tribe, plants

Thông tin đoạn 3 về Tribe: “their diet or subsistence….animals” nghĩa là chế độ ăn hay
là sự sinh sống của họ dựa chủ yếu vào những loài thực vật tự trồng hoặc động vật được
thuần hóa. Tuy nhiên không có thông tin về nông dân trồng nhiều loại thực vật.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

3. Key words: settlement, more important

Thông tin đoạn 2: “Characteriscally, no one settlement….in the region”, nghĩa là Một
cách đặc trưng, không điểm dân cư nào áp đ o những điểm dân cư khác.

 ĐÁP ÁN: FALSE

4. Key words: status, chiefdom, land

Thông tin đoạn Chiefdom: “Prestige and rank are determined….chief”, nghĩa là Uy tín
và thứ hạng được quyết định b i độ gần gũi với thủ lĩnh.
28
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: FALSE

5. Key words: people, craft goods, chiefdoms

Thông tin đoạn Chiefdom: “Often, there is local specialization in craft products” nghĩa
là thông thư ng, sẽ có sự chuyên môn hóa trong việc s n xu t các s n phẩm thủ công.

 ĐÁP ÁN: TRUE

6. Key words: king, keeps, order, army

Thông tin đoạn Early state: “The ruler (perhaps a king or sometimes a queen) has
explicit….standing army” nghĩa là Kẻ thống trị (có thể là 1 vị vua hoặc đôi khi là 1 nữ
hoàng), có thẩm quyền tuyệt đối trong việc thiết lập luật pháp và thi hành luật bằng cách
sử dụng quân đội thư ng trực.

 ĐÁP ÁN: TRUE

Vocabulary: keep order = establish laws and enforce them

7. Key words: bureaucratic officers, higher salaries

Thông tin đoạn Early States: “The central capital houses a bureaucratic….revenue” nghĩa
là Có 1 bộ máy qu n trị quan liêu, mục tiêu dích của họ là thu lợi tức. Tuy nhiên không có
thông tin về lương của họ.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

29
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
8. Key words: what, made, clan work sites

Thông tin đoạn 2: “worksites, where tools are made” nghĩa là những địa điểm làm việc,
nơi công cụ được s n xu t ra.

 ĐÁP ÁN : tools

9. Key words: other way of life, tribes, settled farming

Thông tin đoạn 3: “Typically, they are settled farmers, but they may be nomadic with a
very different, mobile economy”, nghĩa là Thông thư ng, họ là những nông dân định cư
một nơi, nhưng họ cũng có thể du mục theo 1 nền kinh tế r t khác và di động.

 ĐÁP ÁN: nomadic

10. Key words: Catalhoyuk, arranged

Thông tin đoạn 2, câu cuối: “Or they may be clusters….modern Turkey”, nghĩa là hoặc
là họ cũng thể là những cụm nhà nhóm lại với nhau, ví dụ như làng ngư i da đỏ Tây Nam
Mỹ, hoặc là những làng nông nghiệp nhỏ hoặc thị tr n nhỏ của ngư i Catalhoyuk Thổ
Nhĩ Kỳ.

 ĐÁP ÁN: grouped/ grouped together

11. Key words: what, chief, give, subjects, crafted goods

Thông tin đoạn 4: “Often, there is local….the chief”, nghĩa là thông thư ng, có sự chuyên
môn hóa địa phương trong việc s n xu t đồ thủ công, và số dư của những đồ thủ công
này, hoặc là lương thực sẽ nộp lên định kì cho thủ lĩnh.

 ĐÁP ÁN: foodstuffs


30
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
12. Key words: largest, population, chiefdom

Thông tin đoạn 4: “Chiefdoms vary greatly in size,…20,000 persons” nghĩa là “


Chiefdoms khác nhau r t lớn về kích cỡ, nhưng thư ng chỉ từ 5000 đến 20000 ngư i.

 ĐÁP ÁN: 20,000

13. Key words: which, group, bottom, early state, higher, farmers

Thông tin đoạn cuối: “Agricultural workers and the poorer….above” nghĩa là nông dân
và những cư dân nghèo đến từ những tầng lớp th p kém, và những thợ thủ công bên trên
họ.

 ĐÁP ÁN: craft specialists

PASSAGE 2

14. Key words: thylacine, resemble, fur coat

Thông tin đoạn đầu, câu đầu: “Although it was called tiger,…on its back” nghĩa là mặc
dù được gọi là hổ, nó trông giống 1 con chó với vằn đen trên lưng.

 ĐÁP ÁN: black stripes

15. Key words: fossils, thycalines, existed, years

Thông tin đoạn 2 câu đầu: “Fossils of thycalines….dup up” nghĩa là hóa thạch của sói
Tasmania từ 12 triệu năm về trước đã được khai quật.

 ĐÁP ÁN: 12 million years

31
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
16. Key words: lived, before disappearing, mainland

Thông tin đoạn 2: “They were widespread in Australia….for 2.000 years” nghĩa là chúng
từng r t đông Úc 7000 năm trước, nhưng đã tuyệt chủng hoàn toàn khỏi lục địa được
2000 năm.

 ĐÁP ÁN: Australia

17. Key words: settlers, thycaline population, shrunk

Thông tin đoạn 2: “Because of disease, thycaline….new arrivals” nghĩa là vì bệnh tật, số
lượng thycaline có thể gi m Tasmania vào th i điểm ngư i châu Âu đến định cư, nhưng
sự suy gi m dân số bị đẩy nhanh hơn nữa b i những ngư i mới đến.

 ĐÁP ÁN: European

18. Key words: report, seeing, live thycaline, attracted, international interest

Thông tin đoạn 4: “I was in the habit of….vehicle” nghĩa là tôi có thói quen để đèn pha
sang xung quanh. Ánh đèn rọi lên 1 con vật trước xe. Thông tin đoạn 5: “I was besieged
by television crews….South America” nghĩa là tôi bị bao vây b i các đoàn truyền hình, 4
đến 5 đoàn đến từ Nhật, những đoàn khác từ Anh, Đức, New Zealand và Nam Mỹ.

 ĐÁP ÁN: A

19. Key words: eye-witnesses reports, not trustworthy

Thông tin đoạn thứ 4 từ dưới lên: “And Mooney has seen it all- the mistakes, the
hoaxes,…sightings”, nghĩa là và Mooney đã nhìn nhận ra t t c - sự lầm lẫn, trò đánh lừa,
o giác và sự ghi chép lại có vẻ hợp lý những vụ bắt gặp.

32
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: D

20. Key words: not require, a number of animals, survival, a species

Thông tin đoạn 8: “Dr David Pemberton, says that despite scientific thinking….ticking
along”, nghĩa là Tiến sỹ David Pemberton, nói rằng mặc dù khoa học nghĩ rằng cần 500 cá
thể để duy trì giống loài, nhưng loài báo Florida đã xuống mức chỉ còn có 12 cá thể, dù có
sự giao phối cận huyết nhưng loài này vẫn phát triển.

 ĐÁP ÁN: C

21. Key words: no hope, finding, surviving tiger

Thông tin đoạn 6: “Randolph Rose, has said he dreams….will go unfulfilled” nghĩa là
Randolph Rose, nói rằng ông y mơ ước được trông th y 1 con sói Tasmania thực sự.
Nhưng mà Rose, ngư i đã có 35 năm làm việc viện hàn lâm Tasminia và đã gi i quyết
vô số các trư ng hợp bắt gặp sói Tasmania, nhưng bây gi ông y đã tin rằng ước mơ của
ông y không thể nào thành hiện thực được.

 ĐÁP ÁN: B

Vocabulary: unfulfilled = no hope

22. Key words: not disturb, Tasmania tigers living

Thông tin đoạn cuối: “If there are any thylacines out there, they are better off right where
they are” nghĩa là nếu có con sói Tasmania nào còn ngoài kia, sẽ tốt hơn nếu chúng được
nơi của mình.

 ĐÁP ÁN: A
33
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Vocabulary: they are better off where they are = do not disturb

23. Key words: interpretation, evidence, affected, beliefs

Thông tin đoạn thứ 4 từ cuối lên: “It is a blind optimism….blind faith”. Nghĩa là đó là 1
sự lạc quan mù quáng rằng thứ gì đó chắc chắn là đúng, thay vì sự hoài nghi rằng thứ gì đó
không đúng, Mooney nói. Nếu thứ gì đó chạy qua đư ng, việc “Tôi băn khoăn nó là gì”
thư ng ít x y ra, việc “Đó chắc hẳn là 1 con sói Tasmania” thì hay x y ra hơn. Điều đó khá
giống với niềm tin mù quáng của ngư i tìm vàng.

 ĐÁP ÁN: D

24. Key words: Han Naarding’s sightings, resulted in

Thông tin đoạn 5: “When the news finally broke,….South America” nghĩa là khi tin tức
rò rỉ ra ngoài, ngay lập tức đi kèm với dư luận ầm ĩ. “ Tôi bị vây hãm b i những đài truyền
hình, bao gồm 4 đài đến từ Nhật, và những đài khác đến từ Anh, Đức, New Zealand and
Nam Mỹ.

 ĐÁP ÁN: B

25. Key words: Coelacanth

Thông tin đoạn 9: “After all, animals can be notoriously elusive…..1938” nghĩa là Sau
t t c , động vật có thể r t hay l ng tránh con ngư i. 1 loài cá lạ có chân gọi là coelacanth,
được nghĩ là đã tuyệt chủng cùng với loài khủng long 700 triệu năm trước cho đến khi 1
mẫu hóa thạch được kéo lên trong 1 cái lưới cá mập b biển phái đông nam của vùng
Nam Phi năm 1938.

34
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: D. Sự tuyệt ch ng c a 1 loài sinh vật có thể bị nhầm.

26. Key words: Mooney, all sighting reports

Thông tin đoạn thứ 3 từ cuối lên: “However, Mooney treats all reports on face
value….make fools of them”, nghĩa là Tuy nhiên, Mooney thừa nhận giá trị bề ngoài của
t t c các b n báo cáo. Tôi không bao gi cố làm cho mọi ngư i x u hổ, hay là l y họ ra
làm trò đùa.

 ĐÁP ÁN: A. Nên đ ợc công nhận dù nó có thể không đúng.

PASSAGE 3

27. Đoạn này nói về 2 quan điểm trái ngược trong khoa học: “In the philosophy of science,
these extremes….what turns up”. Nghĩa là theo như triết lý về khoa học, 2 thái cực này ứng
với những dạng thức cơ b n nh t của thuyết diễn dịch và thuyết quy nạp. Đối với cái đầu
tiên, kết qu được xem là logic ph i x y ra theo như những tiền đề mà bạn đã có, còn đối
với thuyết thứ hai, bạn được gợi ý là cứ bắt đầu và không trông đợi b t cứ điều gì, chỉ xem
điều gì sẽ xu t hiện.

-> ĐÁP ÁN: heading v. Sự mâu thuẫn trong quan điểm về những khám phá khoa học.

Vocabulary: contradiction = extreme

28. Đoạn này nói về nguồn gốc từ serenpidity: did not appear in the published literature
until the early 19th century (mãi đến thế kỷ 19 mới xu t hiện văn học xu t b n), the first
noted use was by Horace Walpole (lần đầu tiên được sử dụng b i Horace Walpole)…

-> ĐÁP ÁN: ix. Sự ra đời c a 1 từ vựng (serendipity)


35
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
29. Đoạn này nói về các thí nghiệm khoa học dựa vào sự ăn may: “Many scientists,
including Havard physiologist Walter Cannon and, later, the British immunologist Peter
Medawar…unplanned and accidental” (R t nhiều các nhà khoa học, bao gồm nhà sinh lý
học của ĐH Havard Walter Cannon và sau đó là nhà miễn dịch học ngư i Anh Peter
Madawar đã nhận mạnh rằng nh t nhiều các khám phá khoa học là ko có kế hoạch từ trước
và hoàn toàn tình c . Và “Han Christian Orsted’s discovery of electromagnetism…needle”
(Khám phá về điện từ của Han Christian Orsted là do khi ông ta để 1 dây dẫn diện song
song với kim la bàn.

-> ĐÁP ÁN: i. Ví dụ về những khám phá khoa học.

30. Đoạn này nói về sự hiểu lầm đối với sự may mắn trong khoa học: “Some scientists use
the word….the notion” nghĩa là 1 vài nhà khoa học thì sử dụng từ này để nh n mạnh những
sự ngẫu nhiên, 1 vài ngư i xem sự may mắn như 1 năng lực cá nhân, r t nhiều những ngư i
khác lại khai thác sự mơ hồ của thuật ngữ này. Họ tranh luận rằng “If scientific discovery
were really,…expert authority? (Nếu những khám phá khoa học thật sự chỉ là tình c , vậy
nền t ng đặc biệt của những chuyên gia chẳng là gì?).

-> ĐÁP ÁN: vi. Những hiểu lầm về sự ăn may trong khoa học.

31. Đoạn này nói về sự ứng dụng của sự ăn may trong lĩnh vực kinh doanh: “two of the
great early 20th century…..research planning” nghĩa là hai trong số những nhà tiên phong
trong lĩnh vực nghiên cứu công nghiệp vào đầu thế kỷ 20- Willis Whitney và Irving
Langmuir- c hai đều làm việc cho GE- đã cố tình dàn dựng nhiều sự tình c trong suốt
quá trình ph n đối việc lên kế hoạch nghiên cứu quá cứng nhắc. Và “from within the bowels
of….autonomy”, nghĩa là Vì vậy, khi nói tới ăn may, trong lòng chủ nghĩa tư b n công ty
đã xu t hiện những lập luận mạnh mẽ về sự tự phát và tự chủ khoa học.
36
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-> ĐÁP ÁN: Heading x. Ví dụ minh họa về sự ăn may trong lĩnh vực kinh doanh.

32. Đoạn này nói về “Merton wrote a seminal essay on The Unanticipated
Consequences…..what one gets”, nghĩa là Merton đã viết 1 bài văn về những hậu qu
không lư ng trước của những hành vi xã hội có chủ đích. Ông y cho rằng b n ch t của
những hành vi xã hội là những gì 1 ngư i dự định thư ng hiếm khi là thứ họ có được. “All
social action, including that undertaken with the best….consequences” nghĩa t t c các
hành động xã hội, bao gồm những cái tiến hành với bằng chứng tốt nh t và công thức hóa
theo những điều kiện có lý nh t, hệ qu của nó vẫn chưa chắc chắn được.

-> ĐÁP ÁN: Heading viii. Hiện thực không phải luôn luôn nh mong đợi.

33. Key words: inductivism

Thông tin đoạn A: “in the latter, you are recommended to start with no expectations
whatsoever and see what turns up” thuyết quy nạp, bạn được gợi ý là bắt đầu mà không
mong đợi điều gì và chỉ quan sát xem điều gì sẽ x y ra.

ĐÁP ÁN: C. Chấp nhận những sự khám phá tình cờ.

34. Key words: Medawar, The Scientific Method

Thông tin đoạn D: “Indeed, as Medawar insisted “There is no such thing as


the…discovery”. Nghĩa là không có thứ gọi là phương pháp nghiên cứu khoa học, không
có cách nào hệ thống hóa được quá trình khám phá. Và: “Peter Medawar, liked to
emphasize how much of….accidental” nghĩa là Peter Medawar thích nh n mạnh về bao

37
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
nhiêu phần của 1 nghiên cứu khoa học là không có kế hoạch từ trước, và thậm chí là tình
c .

 ĐÁP ÁN: B. những khám phá có xu h ớng xảy ra mà không đ ợc chuẩn bị tr ớc.

35. Key words: Many scientists, dislike, serendipity

Thông tin ở đoạn E: “Yet what Cannon and Medawar…….expert authority?”. Nghĩa là
Tuy nhiên điều mà Cannon và Medawar dùng như một sự chế nhạo thiện chí đối với các
phương pháp mơ hồ, thì các nhà khoa học khác lại th y là có ác ý. Vài ngư i thì cố ý phỉ
báng khi nói rằng khoa học có một khía cạnh tình c một cách rõ rệt. Nếu khám phá khoa
học thực sự chỉ mang tính tình c , thì nền t ng đặc biệt của các chuyên gia hóa ra lại chẳng
là gì.

 ĐÁP ÁN: D. Nó hạ thấp chuyên môn về khoa học c a họ.

36. Key words: Irving Langmuir

Thông tin ở đoạn F: “Irving Langmuir, made much play of……research policies” nghĩa
là Irving Langmuir- c hai đều làm việc cho GE- đã cố tình dàn dựng nhiều sự tình c trong
suốt quá trình ph n đối việc lên kế hoạch nghiên cứu quá cứng nhắc. Langmuir cho rằng
những quan niệm sai lầm về tính chắc chắn và tính thực nghiệm của quá trình nghiên cứu
đã gây ra nhiều tổn hại và rằng ch p nhận hoàn toàn tính mơ hồ thì nhiều kh năng sẽ có
được những nghiên cứ có hiệu qu / năng su t.

 ĐÁP ÁN: D. chấp nhận sự mơ hồ có thể giúp có đ ợc những kết quả khả quan.

38
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
37. Key words: Yosemite

Thông tin đoạn G: “It is, he argued, the nature of social action….rarely what one gets”
nghĩa là b n ch t của những hành vi xã hội là những cái mà 1 ngư i dự định sẽ hiếm khi là
cái mà anh ta nhận được. “People wanting to be alone with nature….one another” nghĩa là
những ngư i dự tính được 1 mình với thiên nhiên thung lũng Yoshemite, cuối cùng lại
chen chúc nhau đó.

 ĐÁP ÁN: A. Chỉ ra sự mâu thuẫn giữa thực tế và mong đợi

38. Key words: person, first used, serendipity

Thông tin đoạn C: “The first noted use of serendipity in the English language was by
Horace Walpole”.

 ĐÁP ÁN: Horace Walpole

39. Key words: kind, story, from

Thông tin đoạn C: “He explained that it came from the fairy tale”.

 ĐÁP ÁN: fairy tale

40. Key words: present name, serendip

Thông tin đoạn C: “The Three Princess of Serendip (the ancient name for Ceylon, or
present day Sri Lanka” nghĩa là 3 công chúa của Serendip (tên cũ cho Ceylon, hoặc là tên
hiện tại Sri Lanka).

 ĐÁP ÁN: Sri Lanka

39
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KEY WORD TABLE TEST 3

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

6 Establish laws and Keep order Ban hành và thực thi luật pháp/
enforce them Giữ trật tự

21 Unfufilled No hope Không đạt được/ Không hy


vọng

25 Contradiction Extreme Sự mâu thuẫn/ Thái cực

40
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 4
PASSAGE 1

1. Key words: otters, regulate, vision

Thông tin đoạn B: “but they have the ability to modify the shape…water”, nghĩa là nhưng
chúng có kh năng thay đổi hình dạng của nhãn cầu trong mắt để làm nó tr nên tròn hơn,
và vì vậy nó nhìn được mặc dù sự khúc xạ của nước.

 ĐÁP ÁN: B

2. Key words: fỉt-for-purpose, otter’s body shape

Thông tin đoạn A: “Otters have long thin body…tunnels”, nghĩa là Rái cá có cơ thể dài
thuôn và những chân ngắn – lý tư ng để đẩy được những bụi cây th p mọc dày đặc và săn
mồi trong những cái hang. Và “An otter’s tail….fast under water” nghĩa là đuôi của rái cá
r t khỏe, và thuôn về phần đầu dẹt. Điều này tạo nên 1 phần của lực đẩy khi chúng bơi
nhanh dưới nước.

 ĐÁP ÁN: A

3. Key words: underdeveloped sense

Thông tin đoạn B: “Otters have small eyes and probably short-sighted” nghĩa là Rái cá
có mắt nhỏ và có thể là cận thị.

 ĐÁP ÁN: B

Vocabulary: short-sighted (cận thị) = underdeveloped (ch a phát triển)

41
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Key words: why, agriculture, failed

Thông tin đoạn F: “Pesticides, such as dieldrin and aldrin, were…other industries”, nghĩa
là thuốc trừ sâu, như là dieldrin và aldrin, được sử dụng vào năm 1955 trong nông nghiệp
và các ngành công nghiệp khác. Và “while some species recovered quickly, otter
numbers…in the 80s” nghĩa là trong khi 1 vài loại sinh vật tăng tr lại nhanh chóng, số
lượng rái cá lại không như vậy, và tiếp tục gi m đi vào những năm 80.

 ĐÁP ÁN: F

5. Key words: some, otters’ social characteristics

Thông tin đoạn C: “Being such shy and wary creatures, they...greatly”, nghĩa là Là 1 loài
sinh vật rụt rè và thận trọng, rái cá sẽ thích những nơi mà hoạt động của con ngư i không
có nh hư ng lớn.

ĐÁP ÁN: C

6. Key words: how, baby otters, grow

Thông tin đoạn E: “At five weeks they open their eyes”. Được 5 tuần tuổi chúng m
mắt. Và “At seven weeks they’re weaned onto sold food” nghĩa là Được 7 tuần thì chúng
được tập cho ăn đồ ăn cứng,...

 ĐÁP ÁN: E

7. Key words: conflicted opinions, how to preserve

Thông tin đoạn G: “The argument runs that where there is....the area”. Tranh cãi xung
quanh v n đề là nơi không có môi trư ng sống thích hợp, chúng sẽ không thể sinh tồn sau
42
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
khi được th ra, và nơi mà có môi trư ng sống thích hợp, số lượng tự nhiên nên nên m
rộng ra toàn khu vực.

 ĐÁP ÁN: G

Vocabulary: conflicted opinions = arguments

8. Key words: legislative act

Thông tin đoạn G: “This is almost entirely due to law and conservation efforts” nghĩa là
điều này chủ yếu là do những điều luật và nỗ lực b o tồn.

 ĐÁP ÁN: G

Vocabulary: legislative act = law

9. Key words: how, otters, compensate, heat loss

Thông tin đoạn A: “and under-fur which is dense and fine, equivalent to and otter’s
thermal underwear” nghĩa là vùng lông dưới r t dày và đẹp, giống như 1 chiếc quần giữ
nhiệt cho con rái cá.

 ĐÁP ÁN: A

10. Key words: what, affects, outer fur

Thông tin đoạn A: “Seawater reduces the waterproofing and insulating qualities....gets in
the fur” nghĩa là nước biển làm gi m tính ch t chống nước và cách nhiệt của lông rái cá
khi nước biển th m vào lông.

 ĐÁP ÁN: seawater


43
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
11. Key words: skill, not necessary, Asian short-clawed otters

Thông tin đoạn B câu cuối: “Asian short- clawed otters have no webbing…swimming
speed”, nghĩa là Rái cá móng vuốt ngắn thì không có màng nối giữa các móng vuốt, chúng
săn tôm những đầm và cánh đồng vì vậy chúng không cần tốc độ bơi nhanh.

 ĐÁP ÁN: swimming speed

12. Key words: type of otters, shortest range

Thông tin đoạn C: “Coastal otters have a much more abundant food….few kilometers of
coastline” nghĩa là những con rái cá gần b biển thì đồ ăn phong phú hơn, và phạm vi
sống của c con đực và con cái chỉ trong vòng vài ki lô mét b biển.

 ĐÁP ÁN: Coastal otters

13. Key words: type of animals, otters hunt, occasionally

Thông tin đoạn C câu cuối: “Small mammals are occasionally taken, and most commonly
rabbits but sometimes even moles”, nghĩa là những con động vật có vú nhỏ đôi khi cũng
bị ăn, thông thư ng nh t là thỏ nhưng đôi khi thậm chỉ c chuột chũi”.

 ĐÁP ÁN: Small mammals

44
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2

14. Câu chủ đề đầu đoạn: “Dr William Masters…..struck” nghĩa là Tiến sỹ William
Masters đang đọc 1 quyển sách về loài muỗi thì c m hứng đột nhiên xu t hiện.

-> ĐÁP ÁN: iii. Cảm h ng từ việc đọc 1 quyển sách.

15. Đoạn này nh n mạnh về những lợi ích của không khí lạnh: “cold snaps have two main
benefits – big workforce” nghĩa là những đợt rét đột ngột có 2 lợi ích chính: chúng đóng
băng những loài sâu bọ phá hủy mùa màng, và cũng làm đóng băng vi sinh vật, ví dụ như
muỗi, những con vật có thể mang mầm bệnh. Kết qu là s n lượng nông nghiệp cao và lực
lượng lao động dồi dào.

-> ĐÁP ÁN: Nhiệt độ thấp làm lợi cho con ng ời và mùa màng.

16. Đoạn này câu chủ đề đầu đoạn: “The academics took….impoverished” nghĩa là
những nhà học thuật l y 2 nhóm thông tin. Nhóm đầu tiên là về thu nhập trung bình của
các đ t nước, nhóm thứ hai là dữ liệu về khí hậu. Họ đã tìm th y sự ăn khớp kì lạ giữa 2
nhóm thông tin. Những đ t nước mà có 5 hoặc hơn 5 ngày tr i lạnh giá thì đều giàu có,
những nước có ít hơn 5 ngày như vậy thì đều nghèo. Sau đó là những ví dụ ủng hộ cho điều
này (Finland, Bolivia).

-> ĐÁP ÁN: i. Quan hệ tỉ lệ thuận giữa khí hậu và sự thịnh v ợng.

17. Câu chủ đề đầu đoạn: “Masters stresses….will do well”. Nghĩa là Masters nh n mạnh
rằng khí hậu sẽ không bao gi là nhân tố quan trọng hơn t t c những nhân tố khác – ví dụ

45
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
thể chế, bao gồm chính phủ, và sự tiếp cận đến các tuyến đư ng thương mại – để quyết
định liệu rằng đ t nước y có làm tốt hay không.

-> ĐÁP ÁN: ii. Những yếu tố khác ngoài khí hậu mà có ảnh h ởng đến sự thịnh
v ợng.

18. Chủ đề những câu đầu: “This does not mean…disease”, nghĩa là điều này không có
nghĩa là những đ t nước vùng nhiệt đới thì không thể có sự trợ giúp về kinh tế và sẽ mãi
mãi nghèo. Thay vào đó, những đ t nước giàu có nên thay đổi cách viện trợ. Thay vì viện
trợ chủ yếu là để c i thiện bộ máy cai trị, nó nên được dùng cho công nghệ để c i tiến nông
nghiệp và để loại bỏ bệnh tật.

-> ĐÁP ÁN: ix. Cách tốt nhất để sử dụng viện trợ.

19. Đoạn này so sánh giữa Eurasia (Lục địa Âu-Á) và Africa (châu Phi): “Eurasia is broadly
aligned.... similar”, nghĩa là Lục địa Á Âu các quốc gia phân bố chủ yếu theo chiều từ đông
sang tây, trong khi châu Phi và châu Mỹ thì phân bố theo chiều bắc- nam. Vì vậy châu
Âu, các loại cây trồng có thể lan rộng nhanh qua các vĩ độ vì khí hậu các quốc gia là tương
tự như nhau.

-> ĐÁP ÁN: v. Những đặc điểm khác nhau giữa lục địa Á-Âu và châu Phi

20. Đoạn này cần đọc hiểu c đoạn để chọn được đáp án: Ban đầu là sự nghiên cứu của các
nhà khoa học khác: “development surely seems...northern hemisphere” nghĩa là sự phát
triển dư ng như là chỉ đến với các quốc gia có khí hậu ôn hòa bắc bán cầu. Nhưng Masters
đã ph n đối sự quyết định của vị trí địa lý (geographical determinism) “Human health and
agriculture....be rich”, nghĩa là sức khỏe con ngư i và nông nghiệp hoàn toàn có thể c i
46
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
thiện nh vào nghiên cứu khoa học công nghệ, vì vậy chúng ta không nên loại trừ các quốc
gia đó. Ví dụ như Singapore, nếu không có hệ thống điều hòa không khí, nó sẽ không giàu
có được như bây gi .

-> ĐÁP ÁN: iv. Những nghiên c u khác không bác bỏ đ ợc các tr ờng hợp đặc biệt.

21. Key words: William Masters, book, American city, cold frost

Thông tin đoạn đầu tiên: “There was this anecdote.....first frost came”, nghĩa là Có 1 giai
thoại về trận dịch bệnh sốt vàng da tàn phá Philadelphia vào năm 1793. Dịch bệnh này đã
tàn phá thành phố cho đến khi trận rét đầu tiên bắt đầu.

 ĐÁP ÁN: yellow-fever epidemic

22. Key words: academics, connection, climate, wealth, country

Thông tin đoạn C: “ For example, Finland is a small country that is growing quickly”.

 ĐÁP ÁN: Finland

Vocabulary: rich = grow quickly

23. Key words: besides surroundings, climate, improve, prosperity

Thông tin đoạn D: “Climate, he feels, somehow......government”, nghĩa là Khí hậu, ông
ta c m th y, cần ph i kết hợp với những nhân tố khác – ví dụ như sự hiện diện của thể chế,
hay chính phủ.

 ĐÁP ÁN: institutions/ governments

47
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
24 và 25. Key words: resembling weather, latitude, continent, South America, North

Thông tin đoạn F: “So, in Europe, crops can spread....United states”, nghĩa là Vì vậy,
châu Âu, cây trồng có thể phổ biến nhanh qua các vĩ độ b i vì khí hậu các quốc gia là
tương tự nhau. 1 trong số các loài cây trồng được nhân giống đầu tiên, lúa mỳ einkorn, đã
có thể phố biến r t nhanh từ Trung Đông sang châu Âu, trong khi đó nó m t đến g p đôi
th i gian đó để có thể nhận giống từ Mexico (South America) sang đến Đông Mỹ (North
America)

 ĐÁP ÁN: 24. Europe 25. Einkorn wheat

Vocabulary: resembling = similar

26. Key words: Other researchers, geographical factors, tropical country, scientific
advancement

Thông tin đoạn cuối: “But Masters cautions...it wouldn’t be rich”, nghĩa là nhưng mà
Masters ph n đối sự quyết định của vị trí địa lý, sức khỏe con ngư i và nông nghiệp hoàn
toàn có thể c i thiện nh vào nghiên cứu khoa học công nghệ, vì vậy chúng ta không nên
loại trừ các quốc gia đó. Ví dụ như Singapore, nếu không có hệ thống điều hòa không
khí, nó sẽ không giàu có được như bây gi .

 ĐÁP ÁN: Singapore

Vocabulary: scientific advancement = technological and scientific research

48
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 3

27. Key words: Why, writer, mixed feeling

Thông tin đoạn đầu: “So I had high expectations...mixed”, nghĩa là Vì vậy tôi đã có
những kì vọng cao vào Musciophilia, tác phẩm cuối cùng từ nhà thần kinh học và cũng là
tác gi có nhiều tác phẩm Oliver Sacks. Và tôi ph i thú nhận rằng tôi c m th y khá tội lỗi
khi ph n ứng của tôi về quyển sách thật lẫn lộn.

 ĐÁP ÁN: B. Tác giả đã kì vọng là cuốn sách hay hơn.

28. Key words: best part

Thông tin đoạn thứ 2: “Sacks himself is the best....personal experiences” nghĩa là Sacks
chính là phần hay nh t của cuốn sách. Ông ta đã ghi lại cuộc đ i mình 1 cách phong phú
và tiết lộ những tr i nghiệm cá nhân đa dạng.

 ĐÁP ÁN: C. Phần mô tả về tiểu sử tác giả trong quyển sách.

29. Key words: preface, what, Sacks, achieve

Thông tin đoạn 3 câu cuối: “The reader can see that Sacks, who has been....lies with the
former”, nghĩa là độc gi có thể nhận th y rằng Sacks, ngư i đã nghiên cứu thần kinh học
hơn 40 năm, bị giằng xé giữa phương thức quan sát “cũ kỹ” và cách tiếp cận mới sử dụng
công nghệ cao. Ông ta hiểu rằng ông ta cần ph i lưu ý đến cái thứ hai (công nghệ) nhưng
tâm ông ta lại nghiêng về cái thứ nh t.

 ĐÁP ÁN: A. Chấp nhận những công nghệ mới.

49
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
30. Key words: disappointing, Tony Cicoria

Thông tin đoạn 4: “There are now more sensitive tests, but....What a shame!” nghĩa là
Bây gi đã có những cách thử nghiệm chính xác hơn, nhưng Cicoria lại từ chối thử
nghiệm, ông ta không muốn tìm hiểu kỹ về nguyên nhân dẫn đến năng khiếu âm nhạc của
ông ta. Thật đáng tiếc!

 ĐÁP ÁN: A. Ông ta từ chối tham gia những thử nghiệm tiếp theo.

31. Key words: difficult, well-reputable writer, less than favorable review

Thông tin đoạn đầu câu cuối: “And I confess to feeling a little guilty...are mixed” nghĩa
là tôi ph i thú nhận là c m th y 1 chút tội lỗi khi ph i nói rằng ph n ứng của tôi đối với
quyển sách thật lẫn lộn. Vì Oliver Sacks là 1 tác gi nổi tiếng, nên c m giác của ngư i viết
mới lẫn lộn khi sách không được hay như mong đợi, tương đương với việc khó mà cho 1
tác gi nổi tiếng l i nhận xét không tốt.

 ĐÁP ÁN: TRUE

32. Key words: Pathetique Sonata, good treatment, musical disorders

Thông tin đoạn 2: “him wearing headphones,....Sonata” nghĩa là ông ta đeo tai nghe, mắt
nhắm, rõ ràng là r t thích thú khi nghe b n xô-nát của Bết –tho- ven. Tuy nhiên không có
thông tin về b n xô- nát này là 1 sự điều trị hiệu qu với sự rối loạn về kh năng c m nhạc.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

50
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
33. Key words: Sacks, technological methods, not important, observation

Thông tin đoạn 3 câu cuối: “The reader can see that.....former” nghĩa là độc gi có thể
nhận th y rằng Sacks, ngư i đã nghiên cứu thần kinh học hơn 40 năm, bị giằng xé giữa
phương thức quan sát “cũ kỹ” và cách tiếp cận mới sử dụng công nghệ cao. Ông ta hiểu
rằng ông ta cần ph i lưu ý đến cái thứ hai (công nghệ) nhưng tâm ông ta lại nghiêng về
cái thứ nh t -> Ông y coi công nghệ cũng quan trọng như việc quan sát vậy.

 ĐÁP ÁN: FALSE

34. Key words: difficult, understand, why music therapy, undervalued

Thông tin đoạn 6 câu đầu: “part III, Memory, Movement and Music” brings us
into....music therapy”, nghĩa là phần 3, Trí nhớ, Chuyển động và Âm nhạc, đã mang chúng
ta đến với lĩnh vực ít được nhớ tới của trị liệu bằng âm nhạc. Tuy nhiên khôg có lý do đưa
ra cho việc này.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

35. Key words: Sacks, scepticism, other theories, findings

Thông tin đoạn 7 câu cuối: “And he tends to be rather uncritical....theories” nghĩa là và
ông ta cũng có xu hướng thiếu kh năng phê bình, đánh giá trong việc ch p nhận các học
thuyết và phát hiện khác.

 ĐÁP ÁN: YES

Vocabulary: scepticism (sự hoài nghi) ≠ uncritical (không hoài nghi, phê bình)

51
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
36. Key words: Sacks, impatient, new testing methods

Thông tin đoạn cuối: “Although Sacks recognises the existence....call for their use”
nghĩa là mặc dù Sacks nhận ra sự tồn tại của những công nghệ mới, và trong đó có r t
nhiều cách chính xác hơn để phân tích sóng não so với phương pháp EEG truyền thống,
ông ta không hề sử dụng đến chúng.

 ĐÁP ÁN: NO

37. Key words: dissociation, harmony, melody

Thông tin đoạn 8: “many specific dissociations among components of music


comprehension....no music center in the brain”. Nghĩa là có r t nhiều sự phân tách giữa các
yếu tố của nhận thức âm nhạc, ví dụ như sự m t kh năng c m nhận hòa âm trong khi có
thể c m nhận được giai điệu, chỉ ra rằng ko có trung khu âm nhạc trong não.

 ĐÁP ÁN: F. Chỉ ra rằng âm nhạc ko đ ợc khu biệt trong não.

38. Key words: study, treating music disorders

Thông tin đoạn thứ 2 từ dưới lên: “their effectiveness varies widely” nghĩa là công dụng
của nó r t đa dạng.

 B. Chỉ ra rằng việc trị liệu có thể có những kết quả rất khác nhau.

39. Key words: EEG scan, Sacks’s patients

Thông tin đoạn cuối câu đầu: “Finally, in many of the cases.....EEG results” nghĩa là
Cuối cùng, trong r t nhiều những trư ng hợp miêu t đây, bệnh nhân với những triệu
chứng về âm nhạc – não bộ lại có kết qu EEG bình thư ng.

52
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: A. Không có sự rối loạn về cảm nhạc.

40. Key words: Sacks, testing, new technologies

Thông tin đoạn cuối: “Sacks expresses fear that the simple art of....new technologies”
nghĩa là Sacks cũng thể hiện nỗi lo rằng nghệ thuật quan sát sẽ bị m t nếu chúng ta dựa
vào công nghệ mới quá nhiều.

 ĐÁP ÁN: D. Không nên đ ợc sử dụng riêng rẽ.

KEY WORD TABLE TEST 4

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

7 Conflicted Arguments Sự tranh luận/ những ý kiến trái


opinions ngược nhau

8 Legislative act Law Luật

9 Rich Grow quickly Giàu có, phát triển nhanh

24 Resembling Similar Tương tự

53
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 5
PASSAGE 1

1. Đoạn này nói về việc từ bỏ Morse Code: “countries around the world have been
decommissioning...as the end of an era”, nghĩa là những quốc gia trên toàn thế giới đã
từ bỏ việc sử dụng thiết bị Morse và những đài phát tín hiệu tương tự, vì ngành vận
chuyển của thế giới đã chuyển sang 1 hệ thống khác dựa vào vệ tinh, hệ thống an toàn
và c nh báo nguy hiểm ngành hàng h i. Hạn cuối để chuyển sang dùng hệ thống
GMDSS là mùng 1 tháng 2, ngày mà được xem là kết thúc của 1 kỷ nguyên. Tức là sự
bắt đầu của GMDSS cũng là ngày kết thúc của Morse Code.
 ĐÁP ÁN: x. Bắt đầu c a một kết thúc.

2. Đoạn này nói về ý tư ng về Morse Code ra đ i như thế nào: “when another of the ship’s
passengers.....codes”. Nghĩa là khi 1 ngư i hành khách trên tàu cho ông ta biết về những
sự phát triển gần đây trong lý thuyết về điện, Morse b t chợt có ý tư ng về việc xây
dựng 1 hệ thống điện báo để truyền tin bằng mật mã.
 ĐÁP ÁN: xi. B ớc tiến c a việc sử dụng mật mã để truyền thông tin. Heading iii.
Phát minh của Morse được phát triển dễ bị nhầm, đây chưa th y 1 sự phát triển như
thế nào, mới có ý tư ng xu t hiện.

3. Đoạn này nói về quá trình phát triển của Mật mã Morse: “Originally, Morse had
not....dots and dashes” nghĩa là ban đầu, Morse không định sử dụng sự kết hợp của các
d u ch m và gạch để thể hiện các chữ cái. Mật mã đầu tiên, được phác th o trong cuốn
sổ của ông y trong chuyến đi xuyên đại tây dương, sử dụng ch m và gạch để thể hiện
các chữ số từ 0 đến 9. Ý tư ng của Morse là những tin nhắn sẽ gồm nhiều dãy số tương
ứng với những từ và cụm từ trong 1 cuốn từ điển số đặc biệt. Nhưng sau đó Morse đã

54
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
từ bỏ kế hoạch, và với sự giúp đỡ của cộng sự, đã soạn th o ra b ng chữ cái Morse, có
thể được dùng để đánh vần ra thông điệp từ những d u ch m và gạch.
 ĐÁP ÁN: iii. Phát minh c a Morse đã đ ợc phát triển.

4. Đoạn này so sánh giữa Morse Code với điện tín Cooke’s and Wheastone: “Cooke and
Wheatstone’s telegraph.... Morse code” nghĩa là điện tín Cooke’s and Wheastone, sử
dụng 5 cái kim để chọn ra chữ cái cần viết trên 1 cái lưới hình mắt cáo. Nhưng dù điều
này có nghĩa là t t c mọi ngư i đều có thể sử dụng nó, nó cũng đòi hỏi ph i có 5 đư ng
dây nối giữa các trạm điện tín. Điện tín của Morse, thì chỉ cần 1. Và 1 vài ngư i, chỉ
sau 1 th i gian ngắn, đã có thể sử dụng thuần thục mã Morse.
 ĐÁP ÁN: i. u điểm c a phát minh c a Morse.

5. Đoạn này cần hiểu cả đoạn: Do điện báo điện tử phát triển mạnh trong những năm
đầu thập niên 1850, máy điện báo Morse nhanh chóng tr nên vượt trội. Nó được công
nhận là tiêu chuẩn châu Âu năm 1851, cho phép liên lạc trực tiếp giữa các mạng điện
báo của nhiều quốc gia (Anh lựa chọn không tham gia, trung thành với điện báo 5 kim
thêm vài năm nữa). Th i điểm này, mã Morse được điều chỉnh lại để bổ sung thêm d u
và các ký tự nước ngoài, kéo theo sự phân hóa giữa mã Morse Mỹ và mã Morse quốc
tế tồn tại đến nay.
 ĐÁP ÁN: vi. B n tiêu chuẩn và những biến thể.

6. Đoạn này nói về các công việc mới xu t hiện nh sự ra đ i của điện báo: “Meanwhile
a distinct telegraphic sub-culture was emerging, with its own customs and vocabulary,
and a hierarchy based on the speed at which operators could send and receive Morse
code. First-class operators, who could send and receive at speeds of up to 45 words a
minute, handled press traffic, securing the best-paid jobs in big cities. At the bottom of
the pile were slow, inexperienced rural operators, many of whom worked the wires as
55
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
part-timers”. Nghĩa là Tuy nhiên, một tiểu văn hóa điện báo riêng dần hình thành, với
những tập quán và từ vựng riêng, cùng một hệ thống thứ bậc dựa trên tốc độ của kỹ
thuật viên trong việc gửi và nhận mã Morse. Kỹ thuật viên c p 1 - ngư i có thể nhận
và gửi với tốc độ 45 từ/phút - phụ trách những khu vực bận rộn nh t, và giành được
những vị trí tr lương cao nh t các thành phố lớn. n c dưới cùng là những kỹ thuật
viên vùng quê chậm chạp và ít kinh nghiệm.
 ĐÁP ÁN: v. Sự xuất hiện c a rất nhiều những cơ hội việc làm.

7. Đoạn này nói về sự phủ sóng rộng rãi của điện báo: “By the time of his death in 1872,
the world was well and truly wired: more than 650,000 miles of telegraph line and
30,000 miles of submarine cable were throbbing with Morse code; and 20,000 towns
and villages were connected to the global network. Just as the Internet is today often
called an "information superhighway”, the telegraph was described in its day as an
“instantaneous highway of thought”, nghĩa là Khi ông qua đ i năm 1872, thế giới đã
thực sự được kết nối ổn thỏa: hơn 650.000 dặm dây điện báo và 30.000 dặm cáp ngầm
dưới biển rộn ràng cùng mã Morse; 20.000 thành thị và làng mạc được kết nối với mạng
toàn cầu. Giống như ngày nay Internet được gọi là “siêu xa lộ thông tin”, điện báo th i
đó cũng được mô t là “xa lộ tư tư ng tức th i”.
 ĐÁP ÁN: ix. Sự mở rộng ra phạm vi quốc tế c a mật mã Morse.

8. Đoạn này nói về Morse code đ ợc sử dụng trong 1 công nghệ mới để không bị mất
đi: “But by the 1890s the Morse telegraph's heyday as a cutting-edge technology was
coming to an end, with the invention of the telephone and the rise of automatic
telegraphs, precursors of the teleprinter, neither of which required specialist skills to
operate. Morse code, however, was about to be given a new lease of life thanks to
another new technology: wireless”, nghĩa là Tuy nhiên, đến những năm 1890, th i
hoàng kim của điện báo Morse như một công nghệ tối tân đi vào thoái trào, với phát
56
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
minh của điện thoại và sự lên ngôi của điện báo tự động - thiết bị tiền nhiệm của máy
telex, c hai đều không cần kỹ năng đặc biệt để vận hành. Tuy nhiên, đó cũng là lúc mã
Morse sắp được thổi một luồng sinh khí mới nh 1 công nghệ khác: công nghệ không
dây.

 ĐÁP ÁN: vii. ng dụng mã Morse vào 1 công nghệ mới.

9. Key words: Morse, famous, before, Morse code

Thông tin đoạn B: “At the time Morse was a painter and occasional inventor” nghĩa là
vào lúc đó Morse là 1 họa sỹ và nhà phát minh ngẫu hứng” -> Ông y chưa ph i nhà phát
minh nổi tiếng lúc đó.

 ĐÁP ÁN: FALSE

10. Keywords: Morse, waited, before, support, Congress

Thông tin ở đoạn B: “it was 12 years, for example, before.....telegraph line” nghĩa là chẳng
hạn như việc ông m t tới 12 năm mới giành được tiền từ Quốc hội để thiết lập đư ng dây
điện báo đầu tiên

 ĐÁP ÁN: TRUE

11. Key words: Morse code, difficult, other designs

Thông tin đoạn D câu đầu: “At first, the need to learn....user – friendly designs” nghĩa là
Ban đầu, việc ph i học b ng mã nhìn rắc rối này khiến điện báo Morse có vẻ phức tạp đến
không thể sử dụng nếu so sánh với những thiết bị khác có thiết kế thân thiện với ngư i
dùng hơn.

 ĐÁP ÁN: TRUE


57
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
12. Key words: Companies, firms, prefer, telegraphy operators, rural areas

Thông tin về rural operators đoạn F: “At the bottom of the pile was slow....in a city
job”, nghĩa là n c dưới cùng là những kỹ thuật viên vùng quê chậm chạp và ít kinh
nghiệm, tuy nhiên, họ nhận th y kỹ năng mới này chính là gi y thông hành để có được
công việc lương cao hơn thành thị. Tuy nhiên không có thông tin về các công ty có thích
họ hay không.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

13. Key words: Morse, died, work

Thông tin đoạn G: “By the time of his death in 1872” nghĩa là khi ông ta m t vào năm
1872, không có nguyên nhân ông ta m t vì sao.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

58
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2

14. Key words: novice, learn

Thông tin đoạn đầu: “The novice needs to learn the guiding...perform the task”, nghĩa là
ngư i học việc cần ph i học những tôn chỉ và luật lệ của 1 nhiệm vụ để có thể thực thi
nhiệm vụ đó.

 ĐÁP ÁN: guiding principles, rules

15. Key words: guided, learning

Thông tin đoạn đầu: “Generally, a novice will find...knowledge” nghĩa là thông thư ng,
ngư i học việc sẽ tìm một cố v n để dẫn dắt cô y trong quá trình lĩnh hội kiến thức mới.

 ĐÁP ÁN: mentor

Vocabulary: learning = acquiring new knowledge

16. Key words: Journeyman, identify, cases

Thông tin đoạn 3: “the novice begins to recognise.....between cases” nghĩa là ngư i học
việc bắt đầu nhận ra những quy luật ứng xử trong các trư ng hợp, và tr thành ngư i thạo
việc. Nh sự thực hành và tiếp xúc nhiều hơn với các trư ng hợp phức tạp, ngư i thạo việc
này sẽ tìm th y những quy luật không chỉ trong những trư ng hợp nh t định mà còn so
sánh các trư ng hợp với nhau.

 ĐÁP ÁN: patterns of behavior

59
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
17. Key words: exposed

Thông tin đoạn 3: “ With more practice...cases”, nghĩa là nh sự thực hành và tiếp xúc
nhiều hơn với các trư ng hợp phức tạp.

 ĐÁP ÁN: complex

18. Keywords: expert, create, predictions

Thông tin đoạn 3: “once a journeyman begins competing....new knowledge” nghĩa là khi
1 ngư i thạo việc bắt đầu thi đ u với 1 chuyên gia, đưa ra những dự đoán dựa vào những
quy luật, và thử nghiệm những dự đoán đó thông qua hành động thực tế, cô y chính là
đang tạo ra tri thức mới.

 ĐÁP ÁN: knowledge

19. Key words: novices, experts, the same system, classify objects

Thông tin đoạn 2 của phần 2: “A novice, for example, might group objects...function or
utility” nghĩa là 1 ngư i học việc, có thể sẽ nhóm các đồ vật với nhau theo kích cỡ hoặc
màu sắc, trong khi 1 chuyên gia sẽ nhóm cùng những đồ vật đó nhưng theo chức năng hay
là tính hữu dụng của nó.

 ĐÁP ÁN: FALSE

20. Key words: novice training, focused, memory skills

Thông tin về memory xu t hiện đoạn 3 phần 2: “Experts have better domain-specific
short-term.....novices do”. Nghĩa là những chuyên gia thì có trí nhớ ngắn hạn và dài hạn về
những lĩnh vực cụ thể tốt hơn những ngư i học việc.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN


60
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
21. Key words: Experts, higher efficiency, novices, solving problems, own field

Thông tin đoạn 3 phần 2: “Moreover, experts perform tasks in their domains....while
problem solving”. Nghĩa là hơn nữa, những chuyên gia thực hiện những công việc trong
lĩnh vực chuyên môn của họ nhanh hơn những ngư i học việc và phạm ít lỗi hơn khi gi i
quyết v n đề.

 ĐÁP ÁN: TRUE

Vocabulary: higher efficiency = perform faster and commit fewer errors

22. Key words: facing problem, novice, solve, straight away

Thông tin đoạn 3 phần 2: “Experts spend more time thinking about a problem...seek to
find a solution” nghĩa là chuyên gia dành nhiều th i gian suy nghĩ về 1 v n đề để hiểu nó
1 cách đầy đủ ngay từ đầu, những ngư i học việc thì thư ng ngay lập tức muốn tìm ra gi i
pháp.

 ĐÁP ÁN: TRUE

Vocabulary: solve straight away = seek solution immediately

23. Key words: experts, better, recognizing, mistakes, limits

Thông tin đoạn cuối phần 2: “Experts are more aware of instances where they have...a
problem” nghĩa là những chuyên gia thì nhận thức rõ hơn những trư ng hợp mà họ phạm
sai lầm hoặc là th t bại trong việc hiểu. Và “experts are aware of the limits of their domain
knowledge” nghĩa là những chuyên gia cũng nhận thức rõ những hạn chế về kiến thức
chuyên môn của họ.

61
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: TRUE

24. Key words: studies, experts, less, making predictions, statistical models

Thông tin đoạn thứ 2 phần 3: “theorists and researchers.....statistical models” nghĩa là
những nhà lý luận và nghiên cứu đều có ý kiến khác nhau để gi i thích việc tại sao các
chuyên gia lại là những nhà dự báo ít chính xác hơn so với những mô hình thống kê.

 ĐÁP ÁN: accurate

25 and 26. Key words: due to, not a great deal of, manifestation

Thông tin đoạn cuối: “A number of researchers point to human biases....expert


predictions” nghĩa là R t nhiều những nghiên cứu quy cho định kiến của con ngư i gây ra
những dự đoán không chính xác. Và “the literature shows little...human bias” nghĩa là
những tài liệu cũng có ít sự đồng thuận về nguyên nhân hay những biểu hiện của định kiến
con ngư i.

 ĐÁP ÁN: 25. human bias 26. consensus

62
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 3

27. Key words: Mushroom

Thông tin đoạn B: “The life cycle of a mushroom, for example, is incredibly subtle to the
human eye” nghĩa là vòng đ i của 1 cây n m, quá khó th y đối với con mắt thư ng. “too
slow for human perception to follow” nghĩa là quá chậm để nhận thức con ngư i có thể
theo kịp.

 ĐÁP ÁN: C. Quá chậm để mắt con ng ời có thể nhìn nhận đ ợc.

28. Key words: Humming bird

Thông tin đoạn C: “but a humming bird flaps its wings up to 80 times every second”.
Nghĩa là nhưng 1 con chim ruồi có thể vẫy cánh đến 80 lần mỗi giây.

 ĐÁP ÁN: A. Quá nhanh để có thể nhìn nhận đ ợc.

29. Key words: Frog

Thông tin đoạn E: “The solution is a simple one- adjust the playback speed....adjustment”
nghĩa là gi i pháp r t đơn gi n – điều chỉnh tốc độ phát lại, cái mà một số ngư i gọi là việc
điều chỉnh tốc độ phim.

 ĐÁP ÁN: D

30. Key words: Bat

Thông tin đoạn F: “Photographers or film-makers often place camera……flying bats”


nghĩa là những nhà nhiếp nh gia hoặc s n xu t phim thư ng đặt camera gần hang dơi, trên
đư ng bay của những con dơi.
63
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: B

31. Key words: fast motion, audiences, slow, photographers, before another picture

Thông tin đoạn B: “To present its growth in front of…..between each shot” nghĩa là để
trình diễn sự phát triển của nó (mushroom) trước khán gi , nguyên lý được áp dụng r t đơn
gi n, 1 series nh được chụp và sử dụng theo trình tự để tạo nên 1 cuốn phim với những
hình nh chuyển động, nhưng b i vì 1 bức nh được chụp với 1 sự ngắt quãng những
kho ng nghỉ giữa mỗi t m nh.

 ĐÁP ÁN: lapse/ time interval

Vocabulary: before another picture = between each shot

32. Key words: normal rate, audiences, faster than naturally

Thông tin đoạn B: “when played back at normal speed...speed up” nghĩa là khi được bật
lại tốc độ bình thư ng, 1 hành động liên tiếp được tạo ra và nó dư ng như tăng tốc nhanh
lên.

 ĐÁP ÁN: continuous action

33. Key words: technique, time

Thông tin đoạn B: “Put simply: we are shrinking time” nghĩa là nói 1 cách đơn gi n:
chúng ta đang rút ngắn th i gian.

 ĐÁP ÁN: time

64
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
34. Key words: fast, movement, exposed, projected, at normal speed

Thông tin đoạn C: “The only way to capture this motion....on screen” nghĩa là cách duy
nh t để bắt được sự chuyển động này là camera sẽ làm chậm lại th i gian. Để làm được
việc này, 1 đoạn phim dài hơn r t nhiều sẽ được quay biên độ l y mẫu nhanh, cao hơn
r t nhiều so với khi nó được chiếu trên màn hình.

 ĐÁP ÁN: greater length

35. Key words: viewers, feel, time

Thông tin đoạn C: “When replayed at normal speed, time appears....proportionately”


nghĩa là khi được bật lại tốc độ thông thư ng, th i gian dư ng như được làm chậm lại
một cách r t cân xứng.

 ĐÁP ÁN: slowed down proportionately

36. Key words: photography’s application, various fields

Thông tin đoạn A: “Military, police and security forces.....preserve memories” nghĩa là
quân đội, c nh sát và những lực lượng an ninh sử dụng nhiếp nh để giám sát, nhận dạng
và lưu trữ dữ liệu. Nhiếp nh được sử dụng b i những ngư i nghiệp dư để lưu trữ lại những
kỉ niệm.

 ĐÁP ÁN: A

65
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
37. Key words: why, high speed photography, significant role, biology

Thông tin đoạn C, câu cuối: “That is why high-speed cameras have become such a
mainstay of biology” nghĩa là đó là lý do lại sao camera tốc độ cao đã tr thành chỗ dựa
chính cho nghiên cứu sinh vật học.

 ĐÁP ÁN: C

Vocabulary: significant role = mainstay

38. Key words: traditional wisdom, assures, readers, prospects, photography

Thông tin đoạn G: “No matter what future it may hold, photography will....a thousand
words” nghĩa là b t kể tương lai như thế nào, nhiếp nh sẽ tiếp tục phát triển vì nó đã được
chứng minh trong r t nhiều khía cạnh cuộc sống “1 bức nh đáng giá hơn ngàn từ”.

 ĐÁP ÁN: G

39. Key words: how, film, processed, final release

Thông tin đoạn E: “The film will originally be shot....prey catching part” nghĩa là đầu
tiên đoạn phim sẽ được chiếu tốc độ ghi hình cao (300 hình trên 1 giây, b i vì nó có thể
dễ dàng chuyển sang tốc độ ghi hình chậm hơn mà không gặp b t kỳ v n đề lớn nào),
nhưng giai đoạn chỉnh sửa sau đó thì tốc độ ghi hình cao sẽ chỉ được giữ cho phần đuổi
bắt con mồi.

 ĐÁP ÁN: E

66
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
40. Key words: film shooting, without, effort

Thông tin đoạn F: “Though highly-advanced tripping.....high quality film” nghĩa là mặc
dù thiết bị chớp nh hiện đại đã cho phép việc ghi hình không cần ngư i, nó vẫn m t vài
đêm để có được đoạn phim ch t lượng cao”.

 ĐÁP ÁN: F

Vocabulary: unmanned = without human effort

KEY WORD TABLE TEST 5

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

15 Learning Acquiring new Học tập/ L y kiến thức mới


knowledge

21 Higher efficiency Perform faster and Hiệu su t cao/ thực hành nhanh
commit fewer errors hơn và phạm ít lỗi hơn

22 Solve straight away Seek solution Gi i quyết ngay lập tức/ Tìm
immediately gi i pháp ngay lập tức

31 Before another Between each shot Trước t m hình khác/ giữa các
picture t m hình

37 Mainstay Significant role Chỗ dựa chính/ Vai trò quan


trọng

67
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 6
PASSAGE 1

1. Key words: the last man who knew everything, claimed, other people

Thông tin đoạn đầu: “Young is a good contender for the epitaph: the last man who knew
everything” nghĩa là Young là một đối thủ tốt cho văn bia "Ngư i cuối cùng biết t t c mọi
thứ. Và: “The phrase, which Robinson...biographies”. nghĩa là cụm từ mà Robinson dành
cho tiêu đề của ông, cũng là phụ đề của hai tiểu sử gần đây khác.

 ĐÁP ÁN: TRUE

2. Key words: All Young’s articles, publised, Encyclopedia Britannica

Thông tin đoạn 2 câu đầu: “Young, of course, did more than write encyclopedia entries.
He presented his first paper to the Royal Society of London” nghĩa là Young đã làm r t
nhiều thứ ngoài việc viết các mục cho bách khoa toàn thư. Ông ta trình bày bài luận văn
đầu tiên cho Hội Hoàng Gia Luân Đôn.

 ĐÁP ÁN: FALSE

3. Key words: Young, not brilliant, growing up

Thông tin đoạn 3: “These are the landmark achievements....as an adult” nghĩa là Đây là
những thành tựu mang tính bước ngoặt của một ngư i đàn ông đã từng được xem như là
thần đồng và những ngư i, không giống như nhiều đứa trẻ nổi bật khác, không rơi vào
quên lãng khi trư ng thành.

 ĐÁP ÁN: FALSE

68
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Key words: Young’s skill, doctor, surpassed, other skills

Thông tin đoạn 5 câu đầu: “Young’s skill as a physician, however,....or linguistics” nghĩa
là Tuy nhiên, kỹ năng của Young như một bác sĩ không ngang bằng kỹ năng của ông như
là một học gi về triết học tự nhiên hay ngôn ngữ học. Tuy nhiên không có thông tin về kĩ
năng bác sĩ của ông y vượt qua các kĩ năng khác.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

5. Key words: Young’s advice, sought, people, local and national issues

Thông tin đoạn 5: “His opinions were sought on civic and national matters” nghĩa là Các
ý kiến của ông nhắm vào những v n đề dân sự và quốc gia.

 ĐÁP ÁN: TRUE

6. Key words: Young, interested, various pastimes

Thông tin ở đoạn 6: “Young was introduced into elite society,....horseman” nghĩa là
Young được giới thiệu vào xã hội quý tộc, tham dự nhà hát và học nh y, chơi sáo. Thêm
vào đó, ông là là một kĩ sĩ cưỡi ngựa điêu luyện.

 ĐÁP ÁN: TRUE

7. Key words: Young, suffered, disease, later years

Không có thông tin về những năm cuối đ i của Young.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

69
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
8. Key words: How many, life stories, Encyclopedia

Thông tin đoạn đầu: Thomas Young (1773-1829) contributed.....biographical entries”


nghĩa là Thomas Young (1773-1829) đã đóng góp 63 bài báo cho bộ sách Bách khoa toàn
thư Britannica, bao gồm 46 mục tiểu sử.

 ĐÁP ÁN: 46

Vocabulary: life stories = biographical entries

9. Key words: aspect, scientific research, Young, focus, first paper

Thông tin đoạn 2: “In the paper, Young explained the process of....distances” nghĩa là
Trong bài thuyết trình, Young đã gi i thích quá trình thích nghi trong mắt ngư i – làm
thế nào mắt tập trung đúng vào các vật thể kho ng cách khác nhau.

 ĐÁP ÁN: human eye accommodation

10. Key words: name, Young, introduced, a group of languages

Thông tin đoạn 3: “In another entry, he coined the term Indo-......India” nghĩa là Trong
một mục khác, ông đã tạo ra thuật ngữ Đông Dương-Châu Âu để mô t gia đình các ngôn
ngữ được sử dụng trong hầu hết Châu Âu và Bắc n Độ.

 ĐÁP ÁN: Indo – European

11. Key words: Who, inspired, Young, teaching position

Thông tin đoạn 4: “After leaving school, he was greatly encouraged....in medicine” nghĩa
là Sau khi r i khỏi trư ng, ông được ông chú của mẹ, Richard Brock-lesby, một bác sĩ và

70
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
là thành viên Hiệp hội Hoàng gia Anh ủng hộ. Dưới sự dẫn dắt của Brocklesby, Young
quyết định theo đuổi y khoa.

 ĐÁP ÁN: Richard Brocklesby

12. Key words: Where, Young, start, medical studies

Thông tin đoạn 5: “Earlier, in 1801, he had been appointed....the Royal Institution” nghĩa
là Trước đó, vào năm 1801, ông được bổ nhiệm làm giáo sư triết học tự nhiên tại Học viện
Hoàng gia.

 ĐÁP ÁN: Royal Institution

13. Key words: What contribution, Young, make, London

Thông tin đoạn 5: “such as gas lighting to London and methods of ship construction”.
Nghĩa là ví dụ như thắp sáng đèn ga đến London hoặc là những phương pháp đóng tàu.

 ĐÁP ÁN: gas lighting

71
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2

14. Key words: research, building weather predictions, agriculture

Thông tin đoạn D: “By receiving more accurate predictions, graziers.....will be poor”
nghĩa là bằng cách nhận được những dự đoán chính xác hơn, những ngư i chăn nuôi có
thể tránh được tình trạng tích trữ quá nhiều trong năm khi lượng mưa ít”.

 ĐÁP ÁN: D

15. Key words: how, Antarctic ice, bring back, vitality

Thông tin đoạn F: “Since only fresh water.....the ocean” nghĩa là b i vì chỉ có nước ngọt
mới đóng thành băng, lượng nước còn lại sẽ tr nên ngày càng mặn và đậm đặc, tiếp tục
chìm xuống cho đến khi nó tràn đầy thềm lục địa. Nước lạnh thì mang theo nhiều oxy hơn
là nước m, vì vậy khi nó nổi lên, về phía bắc bán cầu, nó sẽ oxy hóa lại và đem lại sức
sống mới cho đại dương.

 ĐÁP ÁN: F

Vocabulary: bring back vitality = revitalize

16. Key words: food chain, influences, animals living patterns

Thông tin đoạn E: “Antartic krill – the small shrimp -....do not thrive”, nghĩa là Loài
nhuyễn thể Nam Cực - loài giáp xác giống tôm nhỏ là thực phẩm chủ yếu cho cá voi t m
sừng hàm, chim cánh cụt, một số h i cẩu, chim biển và nhiều loài cá -sinh sôi nẩy n trong
nhiều năm khi băng biển rộng và kém khi không có. Nhiều loài cá voi t m sừng hàm và
loài chim biển di trú giữa hai nữa bán cầu và khi loài nhuyển thể ít phổ biến hơn chúng
không phát triển mạnh.
72
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: E

17. Key words: extreme temperature, cold wind, Antartica

Thông tin đoạn C: “Today, the ice that overlies the bedrock....wind-chill effects” nghĩa
là Ngày nay, băng đá vượt quá lớp đá cứng lên tới 4km về bề dày, và nhiệt độ bề mặt th p
đến -89.2 0C đã được ghi nhận th y. Nhưng luồng gió băng giá mà rít lên từ t ng băng và
đi ra phía biển - cái gọi là gió thổi xuống - có thể đạt tới 300 km/gi , tạo ra những hiệu ứng
gió lạnh đáng sợ.

 ĐÁP ÁN: C

18. Key words: how, Antartica, once thought, forgotten, insignificant

Thông tin đoạn A: “The image was one of the place removed from everyday reality, of a
place with no apparent value to anyone”, nghĩa là hình nh về Antartica là 1 nơi bị loại bỏ
ra khỏi hiện thực hàng ngày, về 1 nơi là không có giá trị rõ ràng đối với b t kỳ ai.

 ĐÁP ÁN: A

Vocabulary: insignificant = no apparent value

19. Key words: Globally, Antartica size, influence, climate

Thông tin đoạn B: “Scientific research during the first half century has
revealed....climate” nghĩa là nghiên cứu khoa học trong nửa đầu của thế kỷ đã tiết lộ- và sẽ
tiếp tục tiết lộ- rằng sự rộng lớn và nhiệt độ th p của Antartica sẽ có nh hư ng lớn đến
khí hậu.

 ĐÁP ÁN: D
73
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
20. Key words: circulated, force, wind, the west

Thông tin đoạn C: “The slow break-up of.......westerly winds” nghĩa là Sự tan rã chậm
của siêu lục địa Gondwana với sự di chuyển về phía Bắc của Châu Phi, Nam Mỹ, n Độ
và Úc cuối cùng đã tạo ra đủ không gian xung quanh Nam Cực để phát triển Dòng H i Lưu
Nam Cực (ACC), mà ch y từ Tây sang Đông theo nh hư ng của gió tây ưu thế.

 ĐÁP ÁN: A

21. Key words: ocean temperature, index, air pressure, predict, Australia

Thông tin đoạn D: “Recent work is showing that.....Index”, nghĩa là Nghiên cứu gần đây
cho th y nhiệt độ của đại dương có thể là sự tiên đoán lượng mưa tốt hơn Úc so với sự
chênh lệch áp su t giữa Darwin và Tahiti - chỉ số dao động nam.

 ĐÁP ÁN: C

22. Key words: paragraph B

Thông tin đoạn B: “the continent and its surrounding ocean are increasingly...Earth
system” nghĩa là châu lục này và đại dương xung quanh ngày càng được coi là một phần
không thể thiếu của Hành Tinh Trái Đ t và một thành phần quan trọng trong Hệ thống Trái
đ t. Và “the Antartica’s great mass and low temperature.....all over the globe”, nghĩa là
rằng khối lượng lớn và nhiệt độ th p của Nam Cực có nh hư ng lớn đến khí hậu và vòng
hoàn lưu đại dương, các yếu tố mà nh hư ng đến cuộc sống của hàng triệu ngư i trên toàn
cầu.

 ĐÁP ÁN: B. Nhấn mạnh tầm quan trọng c a Antartica đối với khí hậu toàn cầu
và vòng hoàn l u đại d ơng.

Vocabulary: significance = intergral part


74
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
23. Key words: Why, Australian farmers, keep eye on, Antartica ocean temperature

Thông tin đoạn D: “By receiving more accurate....decades to repair” nghĩa là Bằng cách
nhận các dự đoán chính xác hơn, những ngư i chăn nuôi bắc Queensland có thể tránh
được tình trạng tích trữ quá nhiều vào những năm khi lượng mưa th p. Điều này không chỉ
giới hạn tổn th t của họ mà nó còn ngăn ngừa sự xuống c p nghiêm trọng của đồng cỏ mà
có thể m t hàng thập kỷ để phục hồi.

 ĐÁP ÁN: A. Nó có thể giúp họ giảm tổn thất về kinh tế.

24. Key words: decrease, whales, seabirds, due to

Thông tin đoạn E: “Antartic krill- the small shrimp....do not thrive” nghĩa là Loài nhuyễn
thể Nam Cực - loài giáp xác giống tôm nhỏ là thực phẩm chủ yếu cho cá voi t m sừng hàm,
chim cánh cụt, một số h i cẩu, chim biển và nhiều loài cá -sinh sôi nẩy n trong nhiều năm
khi băng biển rộng và kém khi không có. Nhiều loài cá voi t m sừng hàm và loài chim biển
di trú giữa hai nữa bán cầu và khi loài nhuyển thể ít phổ biến hơn chúng không phát triển
mạnh.

 ĐÁP ÁN: C. Sản l ợng th c ăn ít hơn do ít băng biển hơn.

25. Key words: final effect, katabatic winds

Thông tin đoạn F: “During winter, the howling katabatics sometimes...in a single day” ,
nghĩa là Vào mùa đông, thỉnh tho ng tiếng gió thổi rít lướt qua các t ng băng của bề mặt
biển để lại các hố nước giữa biển bang (hay polynyas). Nghiên cứu gần đây cho th y rằng
b i vì các dạng băng biển còn mới, nó luôn bị gió thổi đi xa và có thể bị thổi đi tới 90km
trong một ngày.

 ĐÁP ÁN: C. Mang băng mới hình thành ra các đại d ơng.

75
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
26. Key words: factor, drives, Antartic water, beyond, continental shelf

Thông tin đoạn F: “Since only fresh water freezes....the continental shelf” nghĩa là B i
vì chỉ có nước ngọt mới đóng thành băng, nước mà được giữ lại tr nên mặn và dày đặc,
chìm xuống cho đến khi nó tràn lên thềm lục địa.

 ĐÁP ÁN: A. Sự tăng lên về nồng độ muối và độ dày c a n ớc.

27. Key words: contrast, personal judgement, doctor’s diagnosis

Thông tin đoạn E: “For example, you decide to.....training”, nghĩa là Ví dụ như, bạn quyết
định hỏi ý kiến bác sỹ đầu tiên khi bạn c m th y không khỏe, đây là hiểu biết cá nhân của
bạn về chính cơ thể mình. Tuy nhiên, sự chẩn đoán của bác sỹ là dựa vào kinh nghiệm cũng
như sự đào tạo.

 ĐÁP ÁN: E

28. Key words: culture, pressure

Thông tin đoạn F: “Western culture has seen a significant emphasis on stress – related
illness in the media” nghĩa là văn hóa phương Tây đã chứng kiến sự nh n mạnh vào tầm
quan trọng của căn bệnh liên quan đến stress trên các phương tiện truyền thông.

 ĐÁP ÁN: F

29. Key words: sick leave, not permitted, without diagnosis

Thông tin đoạn H: “We need an expert medical diagnosis...self- certification period”,
nghĩa là Chúng ta cần có sự chẩn đoán bệnh của chuyên gia nếu chúng ta muốn nghỉ làm
nhiều hơn số ngày mà chúng ta được phép.

76
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: H

Vocabulary: professional = expert

30. Key words: how, doctors’ opinions, regarded, society

Thông tin đoạn H: “Perhaps the most influential and authoritative....sanctioned” nghĩa là
có lẽ nguồn kiến thức có sức nh hư ng và đáng tin nh t là những kiến thức y học cung
c p b i bác sỹ đa khoa. Chúng ta trông đợi bác sĩ sẽ có sự tiếp cận với những kiến thức
chuyên ngành. Điều này được c xã hội ch p nhận.

 ĐÁP ÁN: H

31. Key words: illness, patients, new knowledge

Thông tin đoạn I: “This results in new knowledge....pneumonia” nghĩa là điều này sẽ dẫn
đến kiến thức mới cho c bạn và bác sỹ. Điều này sẽ được thêm vào kiến thức y học của
bác sỹ và có thể sẽ giúp được sự chẩn đoán bệnh viêm phổi trong tương lai.

 ĐÁP ÁN: I

32. Key words: knowledge, non-specialised sources, personal knowledge

Thông tin đoạn G: “Comments from friends and family....knowledge” nghĩa là những l i
nhận xét từ bạn bè hay gia đình như là “trông em/con ốm đ y” , hoặc “ho nặng rồi đ y”
cũng là 1 nguồn kiến thức.

 ĐÁP ÁN: G

77
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
33. Key words: example, collective judgement, personal experience, professional
doctor

Thông tin đoạn D: “This is the result of the combination of your own subjective...a
medical expert”, nghĩa là đây là kết qu từ sự kết hợp của kinh nghiệm chủ quan của b n
thân và sự chẩn đoán có 1 ngư i cương vị 1 chuyên gia y học.

 ĐÁP ÁN: D

34. Key words: people, not realise, they are ill

Thông tin ở đoạn B: “At other times, people may be suffering from...in its development”,
nghĩa là Vào những lúc khác, mọi ngư i có thể đang ph i chịu 1 căn bệnh nhưng lại không
nhận thức được căn bệnh cho đến khi nó đi đến giai đoạn cuối.

 ĐÁP ÁN: B

Vocabulary: realise = be aware of

35. Key words: personal experience, symptoms, tiredness

Thông tin đoạn C: “You have a bad cough and always seem to be tired”.

 ĐÁP ÁN: bad cough

36. Key words: doctor’s measurement, taking, temperature

Thông tin đoạn C: “You visit the doctor who listens to your chest and...blood pressure”,
nghĩa là bạn đến gặp bác sỹ ngư i mà nghe nhịp tim của bạn và đo nhiệt độ và huyết áp
cho bạn.

78
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: blood pressure

37. Key words: common judgement

Thông tin đoạn G: “Comments from friends and family....source of knowledge”.

 ĐÁP ÁN: friends and family

Vocabulary: judgment = comment

38. Key words: medical knowledge, general

Thông tin đoạn H câu đầu: “Perhaps the most....practitioner”.

 ĐÁP ÁN: practitioner

39. Key words: doctor, medical

Thông tin đoạn H: “we need an expert medical diagnosis”.

 ĐÁP ÁN: diagnosis

40. Key words: examine, hypothesis, previous drill

Thông tin đoạn I: “Given the doctor’s medical training and background, she may
hypothesise “ is this now pneumonia”.

 ĐÁP ÁN: background

Vocabulary: drill = training

79
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KEY WORD TABLE TEST 6

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

8 life stories biographical entries Tiểu sử

15 bring back vitality revitalize Mang lại sức sống

18 insignificant no apparent value Không quan trọng, không có giá


trị rõ ràng

22 significance intergral part Tầm quan trọng, vai trò quan


trọng

29 professional Expert Chuyên nghiệp

34 realise be aware of Nhận ra, nhận thức

37 judgment comment Nhận xét, bình luận

40 training drill Sự rèn luyện, đào tạo

80
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

You might also like