Professional Documents
Culture Documents
Toán 8 - Đại - Đột Phá Trong Giải Toán 8 - Đại Số
Toán 8 - Đại - Đột Phá Trong Giải Toán 8 - Đại Số
TOÁN HỌC 8
TẬP 1
ĐẠI SỐ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Tóm tắt lí thuyết căn bản
Giải chi tiết, phân tích, bình luận, hướng dẫn làm bài dành cho học sinh lớp 8
và chuyên Toán.
Tham khảo cho phụ huynh và giáo viên.
LỜI NÓI ĐẦU
Sách giáo khoa Toán 8 hiện hành được biên soạn theo tinh thần đổi mới của
chương trình và phương pháp dạy – học, nhằm nâng cao tính chủ động, tích cực
của học sinh trong quá trình học tập.
Tác giả xin trân trọng giới thiệu cuốn sách “BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ DUY ĐỘT PHÁ TRONG GIẢI TOÁN HỌC 8”, được viết với
mong muốn gửi tới các thầy cô, phụ huynh và các em học sinh một tài liệu tham
khảo hữu ích trong dạy và học môn Toán ở cấp THCS theo định hướng đổi mới của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cuốn sách được cấu trúc gồm các phần:
- Kiến thức căn bản cần nắm: Nhắc lại những kiến thức cơ bản cần nắm,
những công thức quan trọng trong bài học, có ví dụ cụ thể…
- Bài tập sách giáo khoa, bài tập tham khảo: Lời giải chi tiết cho các bài
tập, bài tập được tuyển chọn từ nhiều nguồn của môn Toán được chia bài tập thành
các dạng có phương pháp làm bài, các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết...Có nhiều
cách giải khác nhau cho một bài toán...
Cuốn sách này còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho quí thầy cô giáo và các
bậc phụ huynh học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ các em học tập tốt bộ môn Toán.
Bài giải
a) (-5x2)(3x3 – 2x2 + x -1) = -15x5 + 10x4 – 5x3 + 5x2
� 2 1 � �1 � 4 1 1
b) �-4x + y - yz �- xy �= 2x y - xy 2 + xy 2 z
3
�
� 3 4 � �2 � 3 8
c) (-7mxy2)(8m2x – 3my + y2 – 4ny) = -56m3x2y2 + 21m2xy3 – 7mxy4 + 28mnxy3
d) -3a2b(4ax + 2xy – 4b2y) = -12a3bx – 6a2bxy + 12a2b3y
Bài 2. Tính:
a) 3x2y(2x2 – y) – 2x2(2x2y – y2)
b) 3x2(2y – 1) – [2x2(5y – 3) – 2x(x – 1)]
c) 2(x2n + 2xnyn + y2n) – yn(4xn + 2yn) (n �N)
n-2 n+2 n+2 n+2 n-2 n-2
d) 3x (x – y ) + y (3x – y ) (n�N, n >1)
e)4n+1 – 3.4n (n�N)
f) 63.38.28 – 66(65 – 1)
Bài giải
a) 3x2y(2x2 – y) – 2x2(2x2y – y2) = 6x4y – 3x2y2 – 4x4y + 2x2y2
= 2x4y – x2y2
b) 3x2(2y – 1) – [2x2(5y – 3) – 2x(x – 1)] = 6x2y – 3x2 – 10x2y + 6x2 + 2x2 – 2x
= -4x2y + 5x2 – 2x
c) 2(x2n + 2xnyn + y2n) – yn(4xn + 2yn) = 2x2n + 4xnyn + 2y2n – 4xnyn – 2y2n
= 2x2n
d) 3xn-2(xn+2 – yn+2) + yn+2(3xn-2 – yn-2) = 3x2n – 3xn-2yn+2 + 3xn-2yn+2 – y2n
= 3x2n – y2n
e) 4n+1 – 3.4n = 4.4n – 3.4n = 4n
f) 63.38.28 – 66.(65 - 1) = 611 – 611+ 65 = 65
Bài 3. Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x và y:
a) 3x(x – 5y) + ( y -5x)(-3y) -1 -3(x2 – y2)
b) x(x3 + 2x2 - 3x +2) – ( x2 + 2x)x2 + 3x(x – 1) +x -12
c) 3xy2(4x2 – 2y) – 6y(2x3y + 1) + 6(xy3 + y -3)
d) 2(3xn+1 – yn-1) + 4(xn+1 + yn-1) -2x(5xn + 1) – 2(yn-1 –x + 3) (n�N*)
Bài giải
a) 3x(x – 5y) + ( y -5x)(-3y) -1 - 3(x2 – y2)
= 3x2 – 15xy – 3y2 + 15xy – 1 – 3x2 + 3y2
=-1
b) x(x3 + 2x2 -3x +2) – ( x2 + 2x)x2 + 3x(x – 1) +x -12
= x4 + 2x3 – 3x2 + 2x – x4 – 2x3 + 3x2 – 3x + x -12
= -12
c) 3xy2(4x2 – 2y) – 6y(2x3y + 1) + 6(xy3 + y -3)
= 12x3y2 – 6xy3 – 12x3y2 – 6y + 6xy3 + 6y – 18
= -18
d) 2(3xn+1 – yn-1) + 4(xn+1 + yn-1) -2x(5xn + 1) – 2(yn-1 –x + 3)
= 6xn+1 – 2yn-1 + 4xn+1 + 4yn-1 – 10xn+1 – 2x – 2yn-1 + 2x – 6
=-6
� 8x = 8x � x � R
g) (2x -1)(x – x + 1) = 2x – 3x + 2 � 2x3 – 2x2 + 2x – x2 + x – 1 = 2x3 – 3x2 + 2
2 3 2
� 3x = 3 � x = 1
h) (x + 1)(x2 + 2x + 4) – x3 – 3x2 + 16 = 0
� x3 + 2x2 + 4x + x2 + 2x + 4 – x3 – 3x2 + 16 = 0
10
� 6x = 20 � x =
3
i) (x + 1)(x + 2)(x + 5) – x3 – 8x2 = 27 � (x2 + 3x + 2)(x + 5) – x3 – 8x2 = 27
� x3 + 5x2 + 3x2 + 15x + 2x + 10 – x3 – 8x2 = 27
� 17x = 17 � x = 1
= a2
g) (2x – 5)(4x2 + 10x + 25)(2x + 5)(4x2 – 10x + 25) -64x4
= (8x3 – 125)(8x3 + 125) = 64x6 - 1252
h) (a + b)3 + (a – b)3 – 2a3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 – 2a3
= 6ab2
i) (x + y + z)2 + (x – y)2 + (x – z)2 + (y – z)2 – 3(x2 + y2 + z2)
= x2 + y2 + z2 + 2xy + 2yz + 2zx + x2 – 2xy + y2 + x2 – 2zx + z2 + y2 – 2yz + z2 –
3x2 – 3y2 – 3z2 = 0
j) 1002 – 992 + 982 – 972 + ….. + 22 – 1
= (100 – 99) (100 + 99) + (98 – 97)(98 + 97) + … + (4 – 3)(4 + 3) + (2 – 1)(2 + 1)
= 100 +99 + 98 + 97 + … + 2 + 1
= (100+1). 100 : 2 =5050
Bài 13. Tìm x:
a) (x – 3)3 – (x – 3)(x2 + 3x + 9) + 9(x + 1)2 = 15 b) 4x2 -81 = 0
c) x(x – 5)(x + 5) – (x – 2)(x2 + 2x + 4) = 3 d) 25x2 – 2 = 0
e) (x + 2)2 = (2x – 1)2 f) (x + 2)2 – x + 4 = 0
g) (x2 – 2)2 + 4(x – 1)2 – 4(x2 -2)(x - 1) = 0
Bài giải
a) (x – 3)3 – (x – 3)(x2 + 3x + 9) + 9(x + 1)2 = 15
� x3 – 9x2 + 27x – 27 – x3 + 27 + 9x2 + 18x + 9 = 15
2
� 45x = 6 � x =
15
81 9
b) 4x2 -81 = 0 � x2 = � x= �
4 2
c) x(x – 5)(x + 5) – (x – 2)(x2 + 2x + 4) = 3 � x3 – 25x – x3 + 8 = 3
1
� 25x = 5 � x =
5
2
d) 25x2 – 2 = 0 � x2 = � x= � 2
25 5
x=3
�
x + 2 = 2x -1
� x=3
� �
2
e) (x + 2) = (2x – 1) 2 � � �� � -1
x + 2 = -2 x + 1
� 3 x = -1
� �
x=
� 3
f) (x + 2)2 – x + 4 = 0 � x2 + 4x + 4 – x + 4 = 0 � x2 + 3x + 8 = 0
3 2 23
� (x + ) + = 0 (vô lí) � phương trình vô nghiệm.
2 4
g) (x2 – 2)2 + 4(x – 1)2 – 4(x2 -2)(x - 1) = 0 � (x2 – 2 – 2x + 2)2 = 0
x=0
� x=0
�
� x2(x – 2)2 = 0 � � ��
x-2 =0
� x=2
�
Bài 14
a) Cho x – y = 7. Tính giá trị biểu thức A = x(x + 2) + y(y – 2) – 2xy
B = x3 – 3xy(x – y) – y3 – x2 + 2xy – y2
b) Cho x + 2y = 5. Tính giá trị biểu thức sau: C = x2 + 4y2 – 2x + 10 + 4xy – 4y
Bài giải
a) A = x(x + 2) + y(y – 2) – 2xy = x2 + 2x + y2 – 2y – 2xy
= (x – y)2 + 2(x – y). (1)
Thay x – y =7 vào (1) ta được A = 72 + 2.7 = 63
B = x3 – 3xy(x – y) – y3 – x2 + 2xy – y2 = (x – y)3 – (x – y)2 (2)
Thay x – y = 7 vào (2) ta được B = 73 – 72 = 294
b) C = x2 + 4y2 – 2x + 10 + 4xy – 4y = (x + 2y)2 – 2(x + 2y) (3)
Thay x + 2y = 5 vào (3) ta được C = 52 – 2.5 = 15
Bài 15. Chứng minh đẳng thức:
c) (a + b)2 – 2ab = a2 + b2 d) (a + b)2 – (a – b)2 = 4ab
e) (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) f) (a – b)3 = a3 – b3 -3ab(a – b)
g) (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad – bc)2
h) (a + b + c)2 + a2 + b2 + c2 = (a + b)2 + (b + c)2 + (c + a)2
Bài giải
c) (a + b)2 – 2ab = a2 + 2ab + b2 – 2ab
= a2 + b2
d) (a + b)2 – (a – b)2 = a2 + b2 + 2ab – a2 – b2 + 2ab
= 4ab
e) (a + b) = a + 3a b + 3ab2 + b3
3 3 2
= a3 + b3 + (3a2b + 3ab2)
= a3 + b3 + 3ab(a + b)
f) (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
= a3 – b3 – (3a2b – 3ab2)
= a3 – b3 – 3ab(a - b)
g) (a2 + b2)(c2 + d2) = a2c2 + a2d2 + b2c2 + b2d2
= (a2c2 + b2d2 + 2abcd) + (a2d2 + b2c2 – 2abcd)
= (ac + bd)2 + (ad – bc)2
h) (a + b + c)2 + a2 + b2 + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac + a2 + b2 + c2
= (a2 + b2 + 2ab) + (b2 + c2 + 2bc) + (a2 + c2 + 2ac)
= (a + b)2 + (b + c)2 + (c + a)2
Bài 16. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
a) x2 -2x + 1 b) x2 + x + 1 c) 4x2 + 4x -5
d) (x – 3)(x + 5) + 4 e) x2 – 4x + y2 – 8y + 6
Bài giải
a) x2 -2x + 1 = (x – 1)2 �0
Vậy GTNN của biểu thức bằng 0 khi x = 1
1 2 3 3
b) x2 + x + 1 = (x +
) + �
2 4 4
3 1
Vậy GTNN của biểu thức bằng khi x = -
4 2
d) (x – 3)(x + 5) + 4 = x2 + 2x – 15 + 4 = (x + 1)2 – 12 �- 12
e) x2 – 4x + y2 – 8y + 6 = (x – 2)2 + (y – 4)2 – 14 �- 14
a) 2x – x2 - 4 = - 3 – (x – 1)2 �- 3
b) –x2 – 4x = 4 – (x + 2)2 �4
d) 4x – x2 – 1 = 3 – (x – 2)2 �3
= 3(x – 2y)2
= 2a(b – 2c)
Bài 19. Tìm x
a) 3x(x – 2) –x + 2 = 0 b) x2(x + 1) + 2x(x + 1) = 0
c) x4(x – 2) -2 + x = 0 d) x(2x – 3) – 2(3 – 2x) = 0
2
e) 5(x + 3) = 2x(3 + x) f) (x – 2)(x + 2x + 5) + 2(x – 2)(x + 2) – 5(x – 2) =0
Bài giải
x=2
�
x-2= 0
�
a) 3x(x – 2) –x + 2 = 0 � (x – 2)(3x – 1) = 0 � � �� 1
3x - 1 = 0
� �
x=
� 3
x=0
� x=0
�
� �
x +1 = 0 � �
x = -1
b) x2(x + 1) + 2x(x + 1) = 0 � x(x + 1)(x + 2) � �
x+2=0
�
� x = -2
�
�
c) x4(x – 2) -2 + x = 0 � (x – 2)(x4 – 1) = 0
� (x – 2)(x – 1)(x + 1)(x2 + 1) = 0
x-2 = 0
�
� �
x - 1 = 0 (vì x2 + 1 luôn lớn hơn 0)
�
x +1 = 0
�
�
�x=2
�
� x =1
�
�
�x = -1
� 3
2x - 3 = 0 �
� x=
d) x(2x – 3) – 2(3 – 2x) = 0 � (2x – 3)(x + 2) = 0 � � � 2
x+2=0
� �
x = -2
�
x = -3
�
x+3= 0
� �
e) 5(x + 3) = 2x(3 + x) � (x + 3)(2x – 5) = 0 � � � 5
2
� x - 5 = 0 �
x=
� 2
f) (x – 2)(x2 + 2x + 5) + 2(x – 2)(x + 2) – 5(x – 2) =0
� (x – 2)(x2 + 2 + 5 + 2x + 4 – 5) = 0
� (x – 2)(x2 + 2x + 6) = 0
� x=2
DẠNG 2
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
A. VÍ DỤ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) (x + y)2 – 9x2 = (x + y -3x)(x + y + 3x) = (y -2x)(y + 4x)
b) 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3
B. BÀI TẬP
Bài 20. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) a2y2 + b2x2 – 2abxy b) 100 – (3x – y)2
c) 27x3 – a3b3 d) (a + b)3 – (a – b)3
e) (7x -4)2 – (2x + 1)2 f) (x – y + 4)2 – (2x + 3y -1)2
g) x2 – 2xy + y2 -4 h) x2 – y2 – 2yz – z2
i) 3a2 – 6ab + 3b2 -12c2 j) x2 – 2xy + y2 – m2 + 2mn – n2
k) a2 – 10a + 25 – y2 – 4yz – 4z2 l) x2 + 3cd(2 – 3cd) – 10xy – 1 + 25y2
m) 4b2c2 – (b2 + c2 – a2)2 n) (4x2 – 3x -18)2 – (4x2 + 3x)2
Bài giải
= (5x – 5)(9x – 3)
= 15(x – 1)(3x – 1)
i) 3a2 – 6ab + 3b2 -12c2 = 3[(a – b)2 – 4c2] = 3(a – b – 2c)(a – b + 2c)
= (x – y – m + n)(x – y + m – n)
= (a – 5 – y – 2z)(a – 5 + y – 2z)
= - 12(x + 3)(4x2 – 9)
= [(a2c2 + b2d2 + 2abcd) + (a2d2 + b2c2 + 2abcd) – 2ad(ac + bd) – 2bc(bd + ac)][(a2c2
+ b2d2 + 2abcd) + (a2d2 + b2c2 + 2abcd) + 2ac(ad + bc) + 2bd(bc + ad)]
= [(ac + bd)2 + (ad + bc)2 – 2(ac + bd)(ad + bc)][(ac + bd)2 + (ad + bc)2 + 2(ac +
bd)(ad + bc)]
Bài 21. Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào các biến:
(x + y –z – t)2 – (z + t –x – y)2
Bài giải
= 2(x + y – z – t).0 = 0.
Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào các biến.
DẠNG 3
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
A. VÍ DỤ
B. BÀI TẬP
Bài 22. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – y2 – 2x – 2y b) 3x2 – 3y2 – 2(x – y)2
e) x3 – 4x2 – 9x + 36 f) x3 + 2x2 + 2x + 1
Bài giải
a) x2 – y2 – 2x – 2y = (x – y)(x + y) – 2(x + y)
= (x + y)(x – y – 2)
= (x – y)(3x + 3y – 2x + 2y)
= (x – y)(x + 5y)
= (x + 2y)(x – 1)(x + 1)
= (x + 2y)(x – 2y – 2)
= x(x2 – 9) – 4(x2 – 9)
= (x – 4)(x – 3)(x + 3)
= (x + 1)(x2 –x + 1 + x + 1)
= (x + 1)(x2 + 2)
= (x2 – 2)(x2 + 2x + 2)
= (x - 2 )(x + 2 )(x2 + 2x + 2)
= (x – 3)(x2 + 3x + 9) – 4x(x – 3)
= (x – 3)(x2 + 3x + 9 – 4x)
= (x – 3)(x2 – x + 9)
= a2(a + 1)2(a2 – 2a + 2)
= (x2 + 1)(x2 + x + 1)
= (x2 + 1)(x2 + 2x + 1)
= (x2 + 1)(x + 1)2
m) x2y + xy2 + x2z + y2z + 2xyz = (x2y + xy2) + (x2z + xyz) + (y2z + xyz)
= (x + y)(xy + yz + zx)
n) x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1 = x4(x + 1) + x2(x + 1) + (x + 1)
= (x + 1)(x4 + x2 + 1)
DẠNG 4:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp khác (tách hạng tử,
thêm bớt hạng tử, đặt ẩn phụ)
A. VÍ DỤ
A = (y – 4)(y + 4) + 16 = y2 – 16 + 16= y2
= (x2 + x + 9x + 9)2
B. BÀI TẬP
Bài 23. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 6x + 5 b) x2 – x -12 c) x2 + 8x + 15
d) x2 + 7x + 12 e) x2 – 13x + 36 f) x2 – 5x – 24
g) 3x2 + 13x -10 h) 2x2 – 7x + 3 i) 3x2 – 16x + 5
p) x3 – 7x + 6 q) x3 – 2x2 + 5x – 4 r) x3 – x2 + x + 3
Bài giải
a) x2 – 6x + 5 = x2 – x – 5x + 5 = x(x – 1) – 5(x – 1)
= (x – 5)(x – 1)
b) x2 – x – 12 = x2 + 3x – 4x – 12 = x(x + 3) – 4(x + 3)
= (x – 4)(x + 3)
c) x2 + 8x + 15 = x2 + 3x + 5x + 15 = x(x + 3) + 5(x + 3)
= (x + 5)(x + 3)
d) x2 + 7x + 12 = x2 + 3x + 4x + 12 = x(x + 3) + 4(x + 3)
= (x + 4)(x + 3)
= (x – 4)(x – 9)
f) x2 – 5x – 24 = x2 + 3x – 8x – 24 = x(x + 3) – 8(x + 3)
= (x – 8)(x + 3)
= (x + 5)(3x – 2)
= (x – 5)(3x – 1)
= (2x + 3)(x – 4)
= (x2 – 1)(x2 – 6)
= (x2 – 1)(x2 + 3)
= (x – 1)(x + 1)(x2 + 3)
= 4(x – 4)(x + 1)
q) x3 – 2x2 + 5x – 4 = x3 – x2 – x2 + x + 4x – 4
= (x – 1)(x2 –x + 4)
r) x3 – x2 + x + 3 = x3 + x2 – 2x2 – 2x + 3x + 3
= (x + 1)(x2 – 2x + 3)
= (3x – 1)(x2 – x + 4)
= (2x + 1)(3x2 – x + 1)
= (2x2 + 2x + 1)(2x + 1)
= (x3 – 8)(x3 – 1)
Bài 24. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x4 + 81 b) x4 + 1
c) 64x4 + y4 d) x2 + x = 6
Bài giải
b) x4 + 1 = (x + 1)(x3 – x2 + x – 1)
d) x5 + x4 + 1 = x5 + x4 + x3 - x3 + 1
= x3(x2 + x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1)
= (x3 – x + 1) (x2 + x + 1)
Bài 25. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
c) x2 + 2xy + y2 + 2x + 2y – 15 d) x2 + 2xy + y2 – x – y – 12
Bài giải
= (x2 + x – 5)(x2 + x + 4)
= (x2 + x + 2)(x2 + x + 7)
= (x + y)(x + y – 3) + 5(x + y – 3)
= (x + y + 5)(x + y – 3)
d) x2 + 2xy + y2 – x – y – 12 = (x + y)2 – (x + y) – 12
= (x + y)(x + y + 3) – 4(x + y + 3)
= (x + y – 4)(x + y + 3)
= (x – 2y)(x – 2y + 5) – 7(x – 2y + 5)
= (x – 2y – 7)(x – 2y + 5)
= (x2 + x + 5)(x2 + x – 2)
i) x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = (x2 + 10x)(x2 + 10x + 24) + 128
c) x4 – 16x2 = 0 d) x2 + x= 6
e) x2 – 7x = -12 f) x3 – x2 = -x
g) x4 – 4x3 + x2 – 4x = 0
Bài giải
x=0 x=0
�
� �
a) 3x + 4x = 2x � 3x + 2x = 0 � x(3x + 2) = 0 � �
2 2 � 2
3 x + 2 = 0 �x = -
� � 3
� 4
5 x - 0,8 = 0 x=
�
� 25
2 �
b) 25x – 0,64 = 0 (5x – 0,8)(5x + 0,8) = 0 � � � �
5 x + 0,8 = 0
� �
x=-
4
� � 25
x=0
� x=0
�
� �
x-4=0 � �
x=4
c) x4 – 16x2 = 0 � x2(x2 – 16) = 0 � x2(x – 4)(x + 4) = 0 � �
x+4=0 �
�
� x = -4
�
x+3= 0
� x = -3
�
d) x2 + x= 6 � (x + 3)(x – 2) = 0 � � � �
x-2 =0
� x=2
�
x -3 = 0
� x=3
�
e) x2 – 7x = -12 � (x – 3)(x – 4) = 0 � � � �
x-4=0
� x=4
�
f) x3 – x2 = -x � x(x2 – x + 1) = 0 � x = 0 (vì x2 – x + 1 > 0 với mọi x)
x=0
� x=0
�
� � (vì x2 + 1 > 0 với mọi x) � �
x-4 = 0
� x=4
�
Cho A và B là hai đa thức, ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được
một đa thức Q sao cho A = B.Q
A: đa thức bị chia
B: đa thức chia
Trong bài này, ta xét trường hợp đơn giản nhất của phép chia hai đa thức, đó là
phép chia đơn thức cho đơn thức.
Nhận xét:
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số
mũ không lớn hơn số mũ của A.
Quy tắc:
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như
sau:
* Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
VÍ DỤ
5x 3 y 4 xy 3 3 3 3 �1 2 � 3 2
Tính a) = b) x y z :�- x y �= - xy z
10x 2 y 2 4 �2 � 2
( 3a b ) ( -2ab ) ( 2 xy ) .( 3x y )
2 3 3 2 2 3 2 2
e) f)
(a b ) 2 2 4
( -2 x y )
3 2 2
Bài giải
12 x3 y 3 z 4
a) 12x3y3z : ( 15xy3) = 3 = x2z
15 xy 5
15 -12 x15 10
b) (-12x ) : (3x ) = 10
= - 4x5
2x
20 x5 y 4
c) 20x5y4 : (-5x2y3) = = - 4x3y
-5 x 2 y 3
4 2 2 -99 x 4 y 2 z 2 2 2 2
2
d) -99x y z : (-11x y z ) = 2 2 2 = 9x
-11x y z
( 3a b ) ( -2ab )
2 3 3 2
-6a8b9
e) = 8 8 = -6b
(a b ) 2 2 4
ab
( 2 xy ) . ( 3x y )
2 3 2 2
6 x7 y8 3 4
f) = 6 4 = xy
( -2 x y ) 3 2 2
4x y 2
Quy tắc
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều
chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với
nhau.
VÍ DỤ
Giải
�10 2 3 15 3 4 ��5 �
d) �- x yz + xy z - 5xyz 2 ��
: xyz 2 �
� 3 2 ��3 �
Bài giải
= - 20 – 24xy + 12x y
10 2 3 15 3 4
x yz -
xy z
� 10 2 3 15 3 4 2 �� 5 2� 3 2 5xyz 2
d) �- x yz + xy z - 5xyz :
�� xyz =
� 5 2 + -
� 3 2 ��3 � 5 5
xyz xyz 2 xyz 2
3 3 3
9
= -2 xz + y 2 z 2 - 3
2
( x + y ) 4 3( x + y ) 2 x + y
4 2
e) [(x + y) – 3(x + y) + x + y] : (x + y) = - +
x+ y x+ y x+ y
= (x + y)3 – 3(x + y) + 1
Bài 29. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá
trị của biến:
2 2 3 �1 �
K= x y :�- xy �+ 2x( y - 1)( y + 1) + 2( x - 2) ( x, y �0 )
3 �3 �
Bài giải
2 2 3
x y
2 2 3 �1 � 3
K = x y : �- xy �+ 2x( y - 1)( y + 1) + 2( x - 2) = + 2 x( y - 1)( y + 1) + 2( x - 2)
3 �3 � 1
- xy
3
= -2 xy + 2 xy - 2 x + 2 x - 2 = - 2
2 2
Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào các biến.
Bài 30. Thực hiện phép tính rồi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Bài giải
9 xy 2 6 x 2 y 6 x 2 y 2 x 4
2 2 2 4
A = (9xy – 6x y) : (-3xy) + (6x y + 2x ) : (2x ) = 2- + +
-3 xy -3xy 2 x 2 2 x 2
= - 3y + 2x + 3y + x2 = x2 + 2x = (x + 1)2 – 1 �- 1.
Bài giải
A 4 x n +1 y 2
a) = 3 n -1
B 3x y
�n + 1 �3 �n �2 n=2
�
Đa thức A chia hết cho đa thức B � � � � ��
�2 �n - 1 �n �3 n=3
�
n -1 5 3 4
A 7 x n -1 y 5 - 5 x 3 y 4 7 x y 5x y
b) = = -
B 5x2 y n 5x2 yn 5x2 y n
�n - 1 �2
� �n �3 n=3
�
Đa thức A chia hết cho đa thức B � �n �5 � � � �
� �n �4 n=4
�
�n �4
A x 4 y 3 3 x3 y 3 x 2 y n
c) = n 2 + n 2 + n 2
B 4x y 4x y 4x y
�n �4
�n �3
� �n �2
Đa thức A chia hết cho đa thức B � � �� � n=2
�n �2 �n �2
�
�n �2
Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một
biến (B �0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho:
A = B.Q + R
Trong đó, R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép
chia A cho B)
VÍ DỤ
Thực hiện phép chia:
Bài giải
x 3 - x 2 + x + 3 ( x 3 + x 2 ) - (2 x 2 + 2 x) + (3 x + 3) x 2 ( x + 1) - 2 x( x + 1) + 3( x + 1)
a) = =
x +1 x +1 x +1
= x2 - 2x + 3
x3 - 6 x 2 - 9 x + 14 x3 - 7 x 2 + x 2 - 7 x - 2 x + 14 x 2 ( x - 7) + x ( x - 7) - 2( x - 7)
b) = =
x-7 x-7 x-7
= x + x-2
2
Bài giải
4 x 4 + 12 x 2 y 2 + 9 y 4 (2 x 2 + 3 y 2 )2
a) = = 2x2 + 3 y2
2x + 3 y
2 2
2x + 3y
2 2
27 x 3 - 8 y 6 (3x - 2 y 2 )(9 x 2 + 6 xy 2 + 4 y 4 )
c) = = 9 x 2 + 6 xy 2 + 4 y 4
3x - 2 y 2
3x - 2 y 2
27 x 3 + 8 y 6 (3 x + 2 y 2 )(9 x 2 - 6 xy 2 + 4 y 2 )
d) 2 = = 3x + 2 y 2
9 x - 6 xy + 4 y
2 4
9 x - 6 xy + 4 y
2 2 4
Bài giải
4 x 2 - 6 x + a 4 x 2 - 12 x + 6 x - 18 + a + 18 4 x( x - 3) + 6( x - 3) + a + 18
a) = =
x -3 x-3 x-3
a + 18
= 4x + 6 +
x -3
a + 18
Để đa thức 4x2 – 6x + a chia hết cho đa thức x – 3 thì =0
x -3
� a + 18 = 0 � a = - 18
2 x 2 + x + a 2 x 2 + 6 x - 5 x - 15 + a + 15 2 x( x + 3) - 5( x + 3) + a + 15
b) = =
x+3 x+3 x+3
a + 15
= 2x - 5 +
x+3
a + 15
Đa thức 2x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 3 � =0
x+3
� a + 15 = 0 � a = - 15
3x 2 + ax - 4 3 x 2 - 3ax + 4ax - 4a 2 + 4a 2 - 4 3 x( x - a) + 4a( x - a) + 4a 2 - 4
c) = =
x-a x-a x-a
4a 2 - 4
= 3 x + 4a +
x-a
4a 2 - 4
2
Đa thức 3x + ax – 4 chia hết cho đa thức x – a � = 0 � 4a2 – 4 = 0 � (2a
x-a
�2 a - 2 = 0 a
� = 1
– 2)(2a + 2) = 0 � � ��
�2a + 2 = 0 a = -1
�
Bài 35. Xác định các hệ số a và b sao cho đa thức x4 + ax3 + bx + b chia hết cho đa
thức x2 -1
Bài giải
Ta có:
x 4 + ax 3 + bx + b x 4 - 1 + ax3 - ax + ax + bx + b + 1
=
x2 - 1 x2 - 1
( x 2 + 1)( x 2 - 1) + ax( x 2 - 1) + (a + b) x + b + 1
=
x2 - 1
( a + b) x + b + 1
= x 2 + 1 + ax +
x2 - 1
( a + b) x + b + 1
Để đa thức x4 + ax3 + bx + b chia hết cho đa thức x2 – 1 thì =0 �
x2 - 1
(a + b)x + b + 1 = 0
� a+b=0 � a =1
� � � �
�b +1= 0 � b = -1
1. Định nghĩa:
A
Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức
B
và B khác 0.
3. Tính chất:
A A.M
= (M khác 0)
B B.M
A A: N
= (N là nhân tử chung)
B B:N
* Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
x8 - 1 4x 2 + 12x+9 2xy - x 2 + z 2 - y 2
a) 4 b) c) 2
( x + 1) ( x2 - 1) 2x 2 - x - 6 x + z 2 - y 2 + 2xz
3| x - 4| x 4 - 5x 2 + 4 2x 2 + 5x + 2
d) 2 e) 4 f)
x - x - 12 x - 10x 2 + 9 2x 2 - 3x - 2
x4 + 4 a2 x2 y 2 - y 2 - a2 x2 + 1
g) h) 2 2 2
3x 2 + 6 x + 6 a x y - y2 + a2 x2 y - y
x3 - 7 x - 6
i) 2
x ( x - 3) 2 + 4 x( x - 3) 2 + 4( x - 3) 2
Bài giải
x8 - 1 ( x 4 + 1)( x 4 - 1) ( x 4 + 1)( x 2 + 1)( x 2 - 1)
a) 4 = 4 = = x2 + 1
( x + 1) ( x - 1) ( x + 1)( x - 1)
2 2
( x + 1)( x - 1)
4 2
4x 2 + 12x+9 (2 x + 3) 2 2x + 3
b) = =
2x - x - 6 (2 x + 3)( x - 2) x - 2
2
2xy - x 2 + z 2 - y 2 z 2 - ( x - y )2 ( z - x + y )( z + x - y ) z - x + y
c) 2 = = =
x + z 2 - y 2 + 2xz ( x + z )2 - y 2 ( x - y + z )( x + y + z ) x + y + z
3| x - 4| 3| x - 4 | 3
d) 2 = = , với x �4
x - x - 12 ( x - 4)( x + 3) x + 3
3| x - 4 | 3| x - 4 | -3
hoặc 2 = = , với x < 4
x - x - 12 ( x - 4)( x + 3) x + 3
x 4 - 5x 2 + 4 ( x 2 - 1)( x 2 - 4) x 2 - 4
e) 4 = =
x - 10x 2 + 9 ( x 2 - 1)( x 2 - 9) x 2 - 9
2x 2 + 5x + 2 (2 x + 1)( x + 2) x + 2
f) = =
2x 2 - 3x - 2 (2 x + 1)( x - 2) x - 2
x4 + 4 ( x 4 + 4 x 2 + 4) - 4 x 2 ( x 2 + 2) 2 - 4 x 2
g) 2 = =
3x + 6 x + 6 3( x 2 + 2 x + 2) 3( x 2 + 2 x + 2)
( x 2 + 2 x + 2)( x 2 - 2 x + 2) x 2 - 2 x + 2
= =
3( x 2 + 2 x + 2) 3
a x y - y - a x +1
2 2 2 2 2 2
( y - 1)(a x - 1) ( y - 1)( y + 1) y - 1
2 2 2
h) 2 2 2 = 2 = =
a x y - y + a x y - y ( y + y )(a 2 x 2 - 1)
2 2 2
y ( y + 1) y
x - 7x - 6
3
x( x - 1) - 6( x + 1) ( x + 1)( x 2 - x - 6)
2
i) 2 = =
x ( x - 3)2 + 4 x( x - 3)2 + 4( x - 3)2 ( x - 3) 2 ( x 2 + 4 x + 4) ( x - 3) 2 ( x + 2) 2
( x + 1)( x + 2)( x - 3) x +1
= =
( x - 3) ( x + 2)
2 2
( x + 2)( x - 3)
a)
a 3 - 4a 2 - a + 4 a +1
=
a 3 - 7a 2 + 14a - 8 a - 2
b)
Bài giải
a 3 - 4a 2 - a + 4 a 2 (a - 4) - ( a - 4) ( a - 4)( a - 1)( a + 1)
b) 3 = 3 =
a - 7 a + 14a - 8 ( a - 8) - 7 a( a - 2) ( a - 2)( a 2 + 2a + 4 - 7 a)
2
Bài 38. Tìm các giá trị nguyên x để phân thức sau có giá trị nguyên
3 5 7
a) b) c)
2x - 1 x +1
2
x - x +1
2
Bài giải
a) Vì x nguyên nên 2x – 1 nguyên.
2x - 1 = 1
� x =1
�
�
2 x - 1 = -1 �
x=0
3 �
Do đó nguyên � ��
2x - 1 2x - 1 = 3
� x=2
�
� �
2 x - 1 = -3 �
� x = -1
5
b) Vì x nguyên nên x2 + 1 nguyên. Do đó nguyên
x +1
2
x2 + 1 = 1
�
� � (vì x2 + 1 > 0)
x +1= 5
�
2
x=0
�
x2 = 0
� �
� � � x=2
x 2
= 4 �
� x = -2
�
�
7
c) Vì x nguyên nên x2 – x + 1 nguyên. Do đó nguyên
x - x +1
2
x2 - x + 1 = 1
�
� � (vì x2 – x + 1 > 0)
x - x +1= 7
�
2
�x=0 x=0
�
x( x - 1) = 0 �x -1= 0 �
x =1
�
� � � � � �
( x - 3)( x + 2) = 0
� �x+2=0 x = -2
�
� �
�x -3=0 x=3
�
2 2
3x - 2 y
A=
Bài 39. Tính giá trị biểu thức 3x + 2 y biết 9x + 4y =20xy và 2y< 3x <0
Bài giải
Vì 2y < 3x < 0 nên 3x – 2y > 0 và 3x + 2y < 0, suy ra A < 0.
(3 x - 2 y ) 2 9 x 2 + 4 y 2 - 12 xy 20 xy - 12 xy 8 xy 1
2
Ta có A = = = = =
(3 x + 2 y) 2 9 x 2 + 4 y 2 + 12 xy 20 xy + 12 xy 32 xy 4
1
Suy ra A = - ( vì A < 0)
2
x 2 + y 2 10 x- y
=
xy 3 x+ y
Bài 40.Cho 0 < x < y và . Tính N =
Bài giải
x 2 + y 2 10
Ta có = � 3(x2 + y2) = 10xy.
xy 3
( x - y ) 2 x 2 + y 2 - 2 xy 3( x 2 + y 2 ) - 6 xy 10 xy - 6 xy 4 xy 1
2
N = = = = = =
( x + y ) 2 x 2 + y 2 + 2 xy 3( x 2 + y 2 ) + 6 xy 10 xy + 6 xy 16 xy 4
x- y 1
Vì 0 < x < y nên x – y < 0 và x + y > 0. Suy ra N = x + y < 0. Do đó N = -
2
x2 - x 3x 2 x
c) 2 ; 3 ;2x d) 2 ; 2
x - 1 x + 2x + x 2 x + 5x + 6 x + 7x + 10
Bài giải
2 2(36a 2 b2 - 1)
a) = ;
36a 2 b2 - 1 (36a 2 b 2 - 1)2
1 (6ab - 1) 2 (6 ab - 1) 2
= = ;
(6ab + 1) 2 (6ab + 1) 2 (6ab - 1) 2 (36a 2b 2 - 1) 2
1 (6ab + 1) 2 (6ab + 1) 2
= =
(6ab - 1) 2 (6ab - 1) 2 (6ab + 1) 2 (36a 2b 2 - 1) 2
x x x( x - 3)
b) 3 = = ;
x - 27 ( x - 3)( x + 3x + 9) ( x - 3) 2 ( x 2 + 3 x + 9)
2
2x 2x 2 x( x 2 + 3 x + 9)
= = ;
x 2 - 6 x + 9 ( x - 3)2 ( x - 3) 2 ( x 2 + 3 x + 9)
1 ( x - 3) 2
=
x 2 + 3x + 9 ( x - 3) 2 ( x 2 + 3 x + 9)
x2 - x x x( x + 1) 3x 3 2 x ( x + 1) 2
c) = = ; 3 = ; 2x = ;
x 2 - 1 x + 1 ( x + 1) 2 x + 2 x 2 + x ( x + 1) 2 ( x + 1) 2
2 2 2( x + 5)
d) 2 = = ;
x + 5 x + 6 ( x + 2)( x + 3) ( x + 2)( x + 3)( x + 5)
x x x( x + 3)
= = ;
x + 7 x + 10 ( x + 2)( x + 5) ( x + 2)( x + 3)( x + 5)
2
1 1 1
h) + +
(a - b)(a - c) (b - c)(b - a ) (c - a)(c - b)
1 2x 1
i) 2 - 3 +
x + 3x + 2 x + 4x 2 + 4x x 2 + 5x + 6
Bài giải
x3 x2 1 1 x3 + 1 x 2 + 1 2 x2 + 1
a) + + + = + = x - x +1+
x +1 x -1 x +1 x -1 x +1 x -1 x -1
( x - 1)( x - x + 1) + x + 1
2 2
=
x -1
x - x + x - x2 + x - 1 + x2 + 1
3 2
=
x -1
x - x + 2 x x( x 2 - x + 2)
3 2
= =
x -1 x -1
1 1 1
b) - +
x - 1 ( 1 - x ) ( x - 2 ) ( x - 2 ) ( x - 3)
( x - 2)( x - 3) x -3 x -1
= + +
( x - 1)( x - 2)( x - 3) ( x - 1)( x - 2)( x - 3) ( x - 1)( x - 2)( x - 3)
x2 - 5x + 6 + x - 3 + x - 1 x2 - 3x + 2 ( x - 1)( x - 2) 1
= = = =
( x - 1)( x - 2)( x - 3) ( x - 1)( x - 2)( x - 3) ( x - 1)( x - 2)( x - 3) x - 3
2x y 4 2 1 4
c) 2 - 2 + 2 = + +
x + 2 xy 2 y - xy x - 4 y 2 x + 2 y x - 2 y ( x + 2 y )( x - 2 y )
2x - 4 y + x + 2 y + 4
=
( x + 2 y )( x - 2 y )
3x - 2 y + 4
=
( x + 2 y )( x - 2 y)
1 3ab a-b a 2 + ab + b 2 + 3ab + (a - b) 2
d) + 3 + =
a - b a - b 3 a 2 + ab + b 2 (a - b )(a 2 + ab + b 2 )
2a 2 + 2b2 + 2ab 2
= =
(a - b)(a + ab + b ) a - b
2 2
1 2 3
e) + +
x - 3x + 2 (2 - x )(3 - x ) (1 - x)( x - 3)
2
x-3 2( x - 1) 3( x - 2)
= + -
( x - 1)( x - 2)( x - 3) ( x - 1)( x - 2)( x - 3) ( x - 1)( x - 2)( x - 3)
x - 3 + 2 x - 2 - 3x + 6 1
= =
( x - 1)( x - 2)( x - 3) ( x - 1)( x - 2)( x - 3)
1 1 1 1
f) + + + ... +
x( x + 1) ( x + 1)( x + 2) ( x + 2)( x + 3) ( x + 9)( x + 10)
( x + 1) - x ( x + 2) - ( x + 1) ( x + 3) - ( x + 2) ( x + 10) - ( x + 9)
= + + + ... +
x( x + 1) ( x + 1)( x + 2) ( x + 2)( x + 3) ( x + 9)( x + 10)
1 1 1 1 1 1 1 1
= - + - + - + ... + -
x x +1 x +1 x + 2 x + 2 x + 3 x + 9 x + 10
1 1 x + 10 - x 10
= - = =
x x + 10 x ( x + 10) x( x + 10)
2 2 2 2
g) 2 + 2 + 2 + 2
x + 2 x x + 6 x + 8 x + 10 x + 24 x + 14 x + 48
2 2 2 2
= + + +
x ( x + 2) ( x + 2)( x + 4) ( x + 4)( x + 6) ( x + 6)( x + 8)
( x + 2) - x ( x + 4) - ( x + 2) ( x + 6) - ( x + 4) ( x + 8) - ( x + 6)
= + + +
x( x + 2) ( x + 2)( x + 4) ( x + 4)( x + 6) ( x + 6)( x + 8)
1 1 1 1 1 1 1 1
= - + - + - + -
x x+2 x+2 x+4 x+4 x+6 x+6 x+8
1 1 x+8- x 8
= - = =
x x + 8 x ( x + 8) x( x + 8)
1 1 1
h) + +
(a - b)( a - c) (b - c)(b - a ) (c - a )(c - b)
b-c a -c a -b
= - +
(a - b)(b - c)(a - c) (a - b)(b - c )(a - c) (a - b)(b - c )(a - c )
b -c -a +c +a -b
= =0
(a - b)(b - c)(a - c)
1 2x 1 1 2 1
i) - 3 + 2 = - +
x + 3x + 2 x + 4 x + 4 x x + 5 x + 6 ( x + 1)( x + 2) ( x + 2)
2 2 2
( x + 2)( x + 3)
( x + 2)( x + 3) 2( x + 1)( x + 3) ( x + 1)( x + 2)
= - +
( x + 1)( x + 2) ( x + 3) ( x + 1)( x + 2) ( x + 3) ( x + 1)( x + 2) 2 ( x + 3)
2 2
x 2 + 5 x + 6 - 2 x2 - 8 x - 6 + x2 + 3x + 2 2
= =
( x + 1)( x + 2) 2 ( x + 3) ( x + 1)( x + 2) 2 ( x + 3)
Bài 43. Chứng minh đẳng thức:
4 x 2 - ( x - 3) 2 x2 - 9 (2 x - 3) 2 - x 2
a) - + =1
9( x 2 - 1) (2 x + 3)2 - x 2 4 x 2 - ( x + 3) 2
y-z z-x x-y 2 2 2
b) + + = + +
( x - y )( x - z ) ( y - z )( y - x ) ( z - x )( z - y ) x - y y - z z - x
Bài giải
4 x 2 - ( x - 3) 2 x2 - 9 (2 x - 3) 2 - x 2
a) - +
9( x 2 - 1) (2 x + 3) 2 - x 2 4 x 2 - ( x + 3) 2
(2 x - x + 3)(2 x + x - 3) ( x - 3)( x + 3) (2 x - 3 - x)(2 x - 3 + x )
= - +
9( x - 1)( x + 1) (2 x + 3 - x)(2 x + 3 + x) (2 x - x - 3)(2 x + x + 3)
3( x + 3)( x - 1) ( x - 3)( x + 3) 3( x - 3)( x - 1)
= - +
9( x - 1)( x + 1) 3( x + 3)( x + 1) 3( x - 3)( x + 1)
x+3 x-3 3( x - 1) x + 3 - x + 3 + 3x - 3 3x + 3
= - + = = =1
3( x + 1) 3( x + 1) 3( x + 1) 3( x + 1) 3x + 3
y-z z-x x- y
b) + +
( x - y )( x - z ) ( y - z )( y - x ) ( z - x)( z - y )
( x - z ) - ( x - y ) ( y - x) - ( y - z ) ( z - y ) - ( z - x)
= + +
( x - y )( x - z ) ( y - z )( y - x) ( z - x)( z - y )
1 1 1 1 1 1
= - + - + -
x- y x-z y-z y-x z-x z-y
1 1 1 1 1 1
= + + + + +
x- y z-x y-z x-y z-x y-z
2 2 2
= + +
x- y y-z z-x
1 1 2 4 8 16
Bài 44. Tính tổng A = + + + + -
1- x 1+ x 1+ x 2
1+ x 4
1 + x 1 - x16
8
Bài giải
1 1 2 4 8 16
A= + + + + -
1 - x 1 + x 1 + x 1 + x 1 + x 1 - x16
2 4 8
1+ x +1- x 1 2 4 8 16
A= + + + + -
1- x 2
1 + x 1 + x 1 + x 1 + x 1 - x16
2 4 8
2 2 4 8 16
A= + + + -
1- x 1+ x
2 2
1 + x 1 + x 1 - x16
4 8
2 + 2 x2 + 2 - 2 x2 4 8 16
A= + + -
1- x 4
1 + x 1 + x 1 - x16
4 8
4 4 8 16
A= + + -
1- x 1+ x
4 4
1 + x 1 - x16
8
4 + 4 x4 + 4 - 4 x4 8 16
A= + -
1- x 8
1 + x 1 - x16
8
8 8 16
A= + -
1 - x 1 + x 1 - x16
8 8
8 + 8 x8 + 8 - 8 x 8 16
A= -
1- x 16
1 - x16
16 16
A= - =0
1- x 16
1 - x16
Bài 45. Xác định các số hữu tỉ a, b, c, d sao cho:
9 x 2 - 16 x + 4 a b c x3 a b cx + d
a) 3 = + + b ) = + +
x - 3x 2 + 2 x x x - 1 x - 2 x4 - 1 x - 1 x + 1 x2 + 1
Bài giải
9 x 2 - 16 x + 4 a b c a( x - 1)( x - 2) + bx ( x - 2) + cx( x - 1)
a) 3 = + + =
x - 3x + 2 x x x - 1 x - 2
2
x( x - 1)( x - 2)
ax 2 - 3ax + 2a + bx 2 - 2bx + cx 2 - cx ( a + b + c) x 2 - (3a + 2b + c) x + 2a
= =
x( x - 1)( x - 2) x( x - 1)( x - 2)
�a+b+c=9 �a=2 �a=2
� � �
Suy ra � 3a + 2b + c = 16 � � b+c+2=9 �� b=3
�2a = 4 �2b + c + 6 = 16 � c=4
� � �
x3 a b cx + d
b) 4 = + + 2
x -1 x -1 x +1 x +1
a ( x + 1)( x 2 + 1) + b( x - 1)( x 2 + 1) + (cx + d )( x 2 - 1)
=
( x - 1)( x + 1)( x 2 + 1)
ax3 + ax + ax 2 + a + bx3 + bx - bx 2 - b + cx3 - cx + dx 2 - d
=
x4 - 1
( a + b + c) x 3 + (a - b + d ) x 2 + ( a + b - c ) x + (a - b - d )
=
x4 - 1
� a + b + c =1 (1)
� a-b+d =0
� (2)
Suy ra �
� a+b-c=0 (3)
� a-b-d =0 (4)
�
1 1
Lấy (1) – (3) theo vế, ta được 2c = 1, suy ra c = và a + b =
2 2
1
Lấy (2) + (4) theo vế, ta được 2a – 2b = 0, suy ra a = b =
4
Lấy (2) – (4) theo vế, ta được 2d = 0, suy ra d = 0
1 1
Vậy ta có a = b = ,c= ,d=0
4 2
Bài 46. Thực hiện phép tính:
ab + a 2 a 2 - 10a + 25 - b 2 x 2 + xy 3x3 - 3 y 3
a) 2 . b) 2 .
b - 5b + 5a - a 2 a2 - b2 5 x + 5 xy + 5 y 2 xy + y 2
x 2 - 5x + 6 x 2 + 3x �x + y 2x � y - x
c) . d )� - �
x 2 + 7x + 12 x 2 - 4x + 4 � x x - y �x 2 + y 2
x 5 + x3 + 1 2 x 2 + 1 x2 - 4x
e) . .
2 x 2 + 1 x 2 - x - 12 x5 + x3 + 1
x-5 x 2 - 3x ( x - 1)( x - 5)
f) 2 . 2 .
x - 4x + 3 x - 10x + 25 2x
2x + 9 5x - 8 2x + 9 4x - 3
g) . - .
x - 5 x + 1945 x - 5 x + 1945
Bài giải
ab + a 2 a 2 - 10a + 25 - b 2 a (a + b ) (a - 5) 2 - b 2
a) . = .
b 2 - 5b + 5a - a 2 a 2 - b2 (b - a)(b + a ) - 5(b - a) (a - b)(a + b)
a(a - 5 - b)(a - 5 + b) a(a - b - 5)
= =-
(b - a )(b + a - 5)(a - b) (a - b) 2
x 2 + xy 3x 3 - 3 y 3 x( x + y ) 3( x - y )( x 2 + xy + y 2 )
b) 2 . = .
5 x + 5 xy + 5 y 2 xy + y 2 5( x 2 + xy + y 2 ) y( x + y)
3 x( x - y )
=
5y
x2 - 5x + 6 x 2 + 3x ( x - 2)( x - 3) x( x + 3) x( x - 3)
c) 2 . 2 = . =
x + 7 x + 12 x - 4 x + 4 ( x + 3)( x + 4) ( x - 2) 2
( x + 2)( x + 4)
�x + y 2x � y - x x - y - 2x y - x
2 2 2
- ( x 2 + y 2 ) -1 1
d )� - �2 = . 2 = . 2 =
� x x - y �x + y 2
x( x - y ) x +y 2
x x +y 2
x
x5 + x3 + 1 2 x2 + 1 x2 - 4x 1 x2 - 4 x x( x - 4) x
e) . . = . = =
2 x 2 + 1 x 2 - x - 12 x 5 + x3 + 1 x 2 - x - 12 1 ( x - 4)( x + 3) x + 3
x-5 x 2 - 3x ( x - 1)( x - 5) x -5 x( x - 3) ( x - 1)( x - 5) 1
f) 2 . 2 . = . . =
x - 4 x + 3 x - 10 x + 25 2x ( x - 1)( x - 3) ( x - 5) 2 2x 2
2x + 9 5x - 8 2x + 9 4x - 3 2 x + 9 �5 x - 8 4x - 3 �
g) . - . = .� - �
x - 5 x + 1945 x - 5 x + 1945 x - 5 �x + 1945 x + 1945 �
2x + 9 x - 5 2x + 9
= . =
x - 5 x + 1945 x + 1945
Bài 47. Cho a, b, c là các số nguyên đôi một khác nhau. Chứng minh rằng biểu
thức sau có giá trị nguyên:
a3 b3 c3
M= + +
(a - b)(a - c ) (b - c)(b - a ) (c - a )(c - b)
Bài giải
Vì a, b, c đôi một khác nhau nên a – b, b – c, c – a � 0. Ta có:
a3 b3 c3 -a 3 (b - c ) - b3 (c - a ) - c 3 (a - b)
M= + + =
(a - b)(a - c) (b - c)(b - a ) (c - a )(c - b) (a - b)(b - c)(c - a )
-a 3b + a 3c - b3 c + ab3 - ac 3 + bc3 -ab(a 2 - b 2 ) + c (a 3 - b3 ) - c 3 (a - b )
= =
(a - b)(b - c)(c - a ) (a - b)(b - c)(c - a )
(-a 2 b - ab2 + a 2 c + b 2 c + abc - c 3 ) [(abc - a 2b) + (b 2 c - ab 2 ) + (a 2 c - c 3 )]
= =
(b - c)(c - a ) (b - c)(c - a )
ab(c - a) + b 2 ( c - a) - c(c + a)(c - a) ab + b 2 - c 2 - ac a(b - c) + (b - c)(b + c)
= = =
(b - c)(c - a ) b-c b-c
=a+b+c
Vì a, b, c là các số nguyên nên a + b + c nguyên, suy ra M nguyên.
Bài 48. Tìm giá trị của x để mỗi biểu thức sau là số nguyên:
2 x3 - 6 x 2 + x - 8 3x 2 - x + 3
a) M = b) N =
x-3 3x + 2
Bài giải
2 x3 - 6 x 2 + x - 8 (2 x 3 - 6 x 2 ) + ( x - 3) - 5 5
a) M = = = 2x2 + 1 -
x-3 x-3 x-3
� x -3=5 �x =8
� x - 3 = -5 �x = -2
5
M nguyên � nguyên � � � �
x-3 � x - 3 =1 �x=4
� �
� x - 3 = -1 �x=2
3 x 2 - x + 3 (3 x 2 + 2 x) - (3 x + 2) + 5 5
b) N = = = x -1+
3x + 2 3x + 2 3x + 2
�x =1
�3x + 2 = 5 �3x = 3 � -7
� � �x=
5 3 x + 2 = -5 3 x = -7 � 3
N nguyên � nguyên � � �� �
3x + 2 �3x + 2 = 1 �3 x = -1 � -1
� � �x=
�3 x + 2 = - 1 �3 x = - 3 � 3
�
�x = -1
Bài 49. Tính giá trị biểu thức:
5a - b 3b - 2a 7 7
a) P = - với a �- ;b � ;2a - b = 7
3a + 7 2b - 7 3 2
2a - b 5b - a
b)Q = + với b ��3a;6a 2 - 15ab + 5b 2 = 0
3a - b 3a + b
b2 + c3 - a 2 a 2 - (b - c) 2
c) M = x + y + xy với x = ;y=
2bc (b + c)2 - a 2
Bài 50. Rút gọn biểu thức:
1 a b
-
a) a + b b) a - b a + b
1
b a
a 2 - b2 +
a-b a +b
x2 - y 2
c ( a + c ) - a ( a - c)
c) x
c a d)
- 1 1
a-c a+c -
x y
x - 1 ( x - 1)( x 2 + 4 x + 1) -4 x 4x2
e) x : - . -
2 2x2 + 2x ( x - 1) 2 x 2 - 1
Bài giải
1
a + b a 2 - b2
a) = =a-b
1 a+b
a2 - b2
a b a 2 + ab - ab + b2
-
b) a - b a + b = (a - b)( a + b) = 1
b a ab + b 2
+ a 2
- ab
+
a-b a+b (a - b)( a + b)
c (a + c ) - a (a - c ) c (a + c ) - a ( a - c )
c) =
c a c (a + c ) - a ( a - c )
-
a-c a+c (a - c)(a + c )
[c(a + c) - a( a - c)](a - c)(a + c)
= = (a - c)(a + c ) = a 2 - c 2
c(a + c) - a ( a - c )
x2 - y 2 x 2 - y 2
x x ( x 2 - y 2 ) xy ( x - y )( x + y ) y
d) = = = = - y( x + y)
1 1 y-x x ( y - x ) y - x
-
x y xy
x - 1 ( x - 1)( x 2 + 4 x + 1) -4 x 4x2
e) x : - . -
2 2x2 + 2 x ( x - 1)2 x 2 - 1
2x ( x - 1)( x 2 + 4 x + 1) -4 x 4x2
= - . -
x -1 2 x( x + 1) ( x - 1) 2 ( x - 1)( x + 1)
2 x( x + 1) 2( x 2 + 4 x + 1) 4 x2
= + -
( x - 1)( x + 1) ( x - 1)( x + 1) ( x - 1)( x + 1)
2 x 2 + 2 x + 2 x2 + 8 x + 2 - 4 x 2
=
( x - 1)( x + 1)
10 x + 2
=
( x - 1)( x + 1)
� ( x - 1) 2 1 - 2x 2 + 4x 1 � x2 + x
Bài 51. Cho phân thức M = � - + �: x 3 + x
� 3x + ( x - 1) 2
x 3
- 1 x - 1 �
a) Tìm điều kiện để giá trị của biểu thức xác định.
b) Tìm giá trị của x để biểu thức bằng 0
c) Tìm giá trị của x để |M| = 1
Bài giải
a) Điều kiện để giá trị của biểu thức xác định
�3 x + ( x - 1) 2 �0 �x 2 + x + 1 �0
�3 �
�x - 1 �0 �( x - 1)( x 2 + x + 1) �0
� �
�x - 1 �0 � �x - 1 �0
�x 2 + x �0 �x( x + 1) �0
� �
� �x( x + 1) �0
� 2
�x + x �0
3
�x - 1 �0 �x �-1
� �
۹ �x 0 (vì x 2 + x + 1 > 0 và x 2 + 1 > 0 "x ) ۹ �x 0
�x + 1 �0 �x �1
� �
2x 2 - 8x + 9
Bài 52. Tìm giá trị nhỏ nhất của A = 2
x - 4x + 5
Bài giải
2 x 2 - 8 x + 9 2( x 2 - 4 x + 5) - 1 1
A= 2 = =2- 2
x - 4x + 5 x - 4x + 5
2
x - 4x + 5
1
Suy ra A đạt GTNN khi đạt GTLN, hay x 2 - 4 x + 5 đạt GTNN.
x - 4x + 5
2
Ta có x 2 - 4 x + 5 = ( x - 2)2 + 1 �1
Biểu thức x 2 - 4 x + 5 đạt GTNN bằng 1 � x - 2 = 0 � x = 2 .
1
Khi đó, A = 2 - = 2 -1 = 1.
x - 4x + 5
2
Một phương trình có thể có một, hai, ba,… nghiệm hoặc không có nghiệm
nào, hoặc có vô số nghiệm.
Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm.
2) Giải phương trình
Giải phương trình là tìm tập nghiệm của phương trình đó
Tập hợp các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương
trình đó, ký hiệu là S.
Ví dụ 2. Phương trình x = 2 có tập nghiệm S = { 2}
Phương trình x 2 = -3 có tập nghiệm S = �
Phương trình x 2 + 1 = 1 + x 2 có tập nghiệm S = �
3) Phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm.
Dùng kí hiệu " � " để chỉ hai phương trình tương đương
Ví dụ 3. x - 2 = 0 � x = 2
3x + 2 = 4 x - 1 � x - 3 = 0
4) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0, trong đó a,
b là hai hằng số và a �0.
Ví dụ 4. 2x + 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn có: a = 2; b = 1
5) Hai quy tắc biến đổi phương trình
Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ
vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Quy tắc nhận một số: Trong một phương trình ta có thể nhân (hoặc chia) hai
vế với cùng một số khác 0.
6) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân với một số. Tổng quát phương trình
ax + b = 0(a �0) được giải như sau:
ax + b = 0(a �0)
� ax = -b
-b
� x=
a
�-b �
Vậy: S = � �
�a
-b
Nhận xét: Phương trình ax + b = 0(a �0) luôn có một nghiệm duy nhất x =
a
Ví dụ 5. Giải phương trình 3x - 1 = 0
1
Ta có 3x - 1 = 0 � 3 x = 1 � x =
3
�1 �
Vậy S = � �
�3
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 1. Giải các phương trình sau
a) 12 – 6x = 0 b) 2x + x + 120 = 0
c) x – 5 = 3 - x d) 7 – 3x = 9 - x
-5 2 f) 2(x + 1) = 3 + 2x
e) x + 1 = x - 10
9 3
Bài giải:
-12
a) Ta có 12 – 6x = 0 � -6 x = -12 � x = � x=2
-6
Vậy S = { 2}
b) Ta có 2x + x + 120 = 0 � 3 x + 120 = 0 � 3 x = -120
-120
� x= � x = -40
3
Vậy S = { -40}
c) Ta có x – 5 = 3 – x � x + x = 3 + 5 � 2 x = 8 � x = 4
Vậy S = { 4}
d) Ta có 7 – 3x = 9 – x � -3 x + x = 9 - 7 � -2 x = 2
� x = -1
Vậy S = { -1}
-5 2 -5 2 -11
e) Ta có x + 1 = x - 10 � x - x = -10 - 1 � x = -11
9 3 9 3 9
� x=9
Vậy S = { 9}
f) Ta có 2(x + 1) = 3 + 2x � 2 x + 2 = 3 + 2 x � 2 x - 2 x = 3 - 2
� 0x = 1
Vậy S = { �}
Bài 2. Tìm m sao cho phương trình
a) 2x – 3m = x + 9 nhận x= -5 là nghiệm
b) 4 x + m 2 = 22 nhận x = 5 là nghiệm
Bài giải:
a) x = -5 là nghiệm phương trình 2x – 3m = x + 9
nên ta có 2.(-5) – 3m = (-5) + 9
� -10 - 3m = 4
� -3m = 4 + 10
14
�m=
-3
-14
Vậy với x= - 5 là nghiệm phương trình 2x – 3m = x + 9 thì m =
3
� 20 + m 2 = 22
� m 2 = 22 - 20
� m2 = 2
�m=�2
Vậy với x = 5 là nghiệm phương trình 4 x + m2 = 22 thì m = � 2
Bài 3. Chứng minh hai phương trình sau là tương đương
x
x = - 3 và +1= 0
3
Bài giải:
x
Ta thấy x = -3 là nghiệm của phương trình + 1 = 0 . Vậy hai phương trình trên là
3
tương đương.
Bài 4. Xét xem hai phương trình sau có tương đương không?
a) x 2 - 2 x = x3 + 3 x - 1 và x = -1
b) ( x - 3)( x + 1) = 2 x - 5 và x = 2
2
Bài giải
phương trình x 2 - 2 x = x3 + 3x - 1 . Vậy hai phương trình trên không tương đương.
b) Ta có (2 - 3)(2 + 1) = -5 �2.2 - 5 = -1 nên x = 2 không là nghiệm của phương
2
trình ( x - 3)( x + 1) = 2 x - 5 . Vậy hai phương trình trên không tương đương.
2
Mẫu chung: 6
x + 2 2x + 1 5
Ta có - =
2 6 3
3( x + 2) - ( 2 x + 1) = 5.2
6 x + 6 - 2 x - 1 = 10
6 x + 2 x = 10 - 6 + 1
5
8x = 5 x =
8
5
Vậy nghiệm của phương trình là x=
8
( x + 2)
2
Ta có - x = x 2 - 4 x - 10
� x 2 + 4 x + 4 - x = x 2 - 4 x - 10
� 7 x + 14 = 0
� x = -2
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = -2
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 5. Giải các phương trình sau
x+4 x-3 x
a) - =
4 6 3
x -1 1- x 2( x - 1)
b) - =1-
2 4 3
3x - 2 3 - 2( x + 7)
c) -5=
6 4
4x + 1 2 x - 3
d) - - =x
3 3 6
x + 1 2x - 9 x
e) + = +1
3 -8 6
3 x - 2 x - 1 14 x - 3 2 x + 1
f) + = -
5 9 15 9
x x +1 x + 2 x + 3
g) + + + =4
2000 2001 2002 2003
59 - x 57 - x 55 - x 53 - x 51 - x
h) + + + + = -5
41 43 45 47 49
x + 14 x + 15 x + 16 x + 17 x + 116
i) + + + + =0
86 85 84 83 4
x - 90 x - 76 x - 58 x - 36 x - 15
j) + + + + = 15
10 12 14 16 17
k) ( 2 x - 1) - ( 2 x - 3) = 4( x + 3)
2 2
l) ( x + 5 ) ( 2 x - 1) = ( 2 x - 3) ( x + 1)
Bài giải:
x+4 x-3 x 3( x + 4) 2( x - 3) 4 x
a) - = � - =
4 6 3 4.3 6.2 3.4
� 3 ( x + 4 ) - 2 ( x - 3) = 4 x
� 3 x + 12 - 2 x + 6 = 4 x
� 3 x - 2 x - 4 x = -6 - 12
� -3x = -18
� x=6
Vậy S = { 6}
x -1 1- x 2( x - 1) 6( x - 1) 3(1 - x) 12 2.4( x - 1)
b) - =1- � - = -
2 4 3 2.6 4.3 12 3.4
� 6 ( x - 1) - 3 ( 1 - x ) = 12 - 2.4 ( x - 1)
� 6 x - 6 - 3 + 3 x = 12 - 8 x + 8
� 6 x + 3 x + 8 x = 12 + 8 + 6 + 3
29
� 17 x = 29 � x =
17
�29 �
Vậy S = � �
�17
3x - 2 3 - 2( x + 7) 2(3x - 2) 5.12 3(3 - 2( x + 7))
c) -5= � - =
6 4 6 12 4.3
� 2 ( 3 x - 2 ) - 5.12 = 3 ( 3 - 2 ( x + 7 ) )
� 6 x - 4 - 60 = 9 - 6 ( x + 7 )
� 6 x - 64 = 9 - 6 x - 42
� 6 x + 6 x = 9 - 42 + 64
31
� 12 x = 31 � x =
12
�31 �
Vậy S = � �
�12
4x + 1 2 x - 3 2(4 x + 1) 2.2 x - 3 6 x
d) - - =x � - - =
3 3 6 3.2 3.2 6 6
� 2 ( 4 x + 1) - 2.2 - ( x - 3 ) = 6 x
� 8x + 2 - 4 - x + 3 = 6 x
� 8 x - x - 6 x = -3 + 4 - 2
� x = -1
Vậy S = { -1}
x + 1 2x - 9 x 8( x + 1) -3(2 x - 9) 4 x 24
e) + = +1 � + = +
3 -8 6 3.8 8.3 6.4 24
� 8 ( x + 1) - 3 ( 2 x - 9 ) = 4. x + 24
� 8 x + 8 - 6 x + 27 = 4 x + 24
� 8 x - 6 x - 4 x = 24 - 27 - 8
11
� -2 x = -11 � x =
2
�11 �
Vậy S = � �
�2
3 x - 2 x - 1 14 x - 3 2 x + 1 9(3 x - 2) 5( x - 1) 3(14 x - 3) 5(2 x + 1)
f) + = - � + = -
5 9 15 9 5.9 9.5 15.3 9.5
� 9 ( 3 x - 2 ) + 5 ( x - 1) = 3 ( 14 x - 3) - 5 ( 2 x + 1)
� 27 x - 18 + 5 x - 5 = 42 x - 9 - 10 x - 5
� 27 x + 5 x - 42 x + 10 x = -9 - 5 + 5 + 18
� 0x = 9
Vậy S = { �}
x x +1 x + 2 x + 3
g) + + + =4
2000 2001 2002 2003
x x +1 x+2 x+3
� -1+ -1+ -1+ -1= 4 - 4
2000 2001 2002 2003
x - 2000 x + 1 - 2001 x + 2 - 2002 x + 3 - 2003
� + + + =0
2000 2001 2002 2003
x - 2000 x - 2000 x - 2000 x - 2000
� + + + =0
2000 2001 2002 2003
�1 1 1 1 �
� ( x - 2000 ) .� + + + �= 0
�2000 2001 2002 2003 �
1 1 1 1
� x - 2000 = 0 vì + + + �0
2000 2001 2002 2003
� x = 2000
Vậy S = { 2000}
59 - x 57 - x 55 - x 53 - x 51 - x
h) + + + + = -5
41 43 45 47 49
59 - x 57 - x 55 - x 53 - x 51 - x
� +1+ +1+ +1+ +1+ + 1 = -5 + 5
41 43 45 47 49
59 - x + 41 57 - x + 43 55 - x + 45 53 - x + 47 51 - x + 49
� + + + + =0
41 43 45 47 49
100 - x 100 - x 100 - x 100 - x 100 - x
� + + + + =0
41 43 45 47 49
�1 1 1 1 1 �
� ( 100 - x ) .� + + + + �= 0
�41 43 45 47 49 �
�1 1 1 1 1 �
� ( 100 - x ) = 0 vì � + + + + ��0
�41 43 45 47 49 �
� x = 100
Vậy S = { 100}
x + 14 x + 15 x + 16 x + 17 x + 116
i) + + + + =0
86 85 84 83 4
x + 14 x + 15 x + 16 x + 17 x + 116
� +1+ +1+ +1+ +1+ -4=0
86 85 84 83 4
x + 14 + 86 x + 15 + 85 x + 16 + 84 x + 17 + 83 x + 116 - 16
� + + + + =0
86 85 84 83 4
x + 100 x + 100 x + 100 x + 100 x + 100
� + + + + =0
86 85 84 83 4
�1 1 1 1 1�
� ( x + 100 ) .� + + + + �= 0
�86 85 84 83 4 �
�1 1 1 1 1�
� ( x + 100 ) = 0 vì � + + + + ��0
�86 85 84 83 4�
� x = -100
Vậy S = { -100}
x - 90 x - 76 x - 58 x - 36 x - 15
j) + + + + = 15
10 12 14 16 17
x - 90 x - 76 x - 58 x - 36 x - 15
� -1+ -2+ -3+ -4+ - 5 = 15 - 15
10 12 14 16 17
x - 90 - 10 x - 76 - 2.12 x - 58 - 3.14 x - 16 - 4.16 x - 15 - 5.17
� + + + + =0
10 12 14 16 17
x - 100 x - 100 x - 100 x - 100 x - 100
� + + + + =0
10 12 14 16 17
�1 1 1 1 1 �
� ( x - 100 ) .� + + + + �= 0
�10 12 14 16 17 �
�1 1 1 1 1 �
� ( x - 100 ) = 0 vì � + + + + ��0
�10 12 14 16 17 �
� x = 100
Vậy S = { 100}
( 2 x - 1) - ( 2 x - 3) = 4( x + 3)
2 2
k)
� 4 x 2 - 4 x + 1 - 4 x 2 + 12 x - 9 = 4 x + 12
� 4 x = 20
� x=5
Vậy S = { 5}
l) ( x + 5 ) ( 2 x - 1) = ( 2 x - 3) ( x + 1)
� 2 x2 + 9 x - 5 = 2 x2 - x - 3
1
� 10 x = 2 � x =
5
�1 �
Vậy S = � �
�5
� 3
x=
�
2x - 3 = 0
� 2
�� ��
3
� x + 4 = 0 � -4
x=
� 3
�-4 3 �
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = � ; �
�3 2
2. Phương trình đưa về phương trình tích
Để đưa phương trình về dạng phương trình tích , ta áp dụng phương pháp
phân tích một đa thức thành nhân tử.
Ví dụ 9. Giải phương trình x - 3x + 3x - 1 = ( x - 1)( x + 1) (1)
3 2
(1) � ( x - 1) - ( x - 1)( x + 1) = 0
3
� ( x - 1)( x 2 - 3 x) = 0
� ( x - 1) x( x - 3) = 0
x -1= 0
� x =1
�
��
x=0 ��
x=0
� �
x-3=0
�
� x=3
�
�
Tập nghiệm của phương trình (1) là S = { 0;1;3}
Ví dụ 10. Giải phương trình x 2 + x = 2 x + 2 (2)
(2) � x( x + 1) = 2( x + 1)
� x( x + 1) - 2( x + 1) = 0
� ( x + 1)( x - 2) = 0
x +1= 0
� x = -1
�
�� ��
x-2=0
� x=2
�
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = { -1;2}
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 6: Giải các phương trình sau:
2 2
(
a) ( x - 1) = 2 x - 1 ) b) 2 ( x + 2 ) - x 3 - 8 = 0
2
c) ( x - 1) ( x + 5 x - 2 ) - x d) ( x - 3) = ( 2 x + 7 )
2 3 2 2
+1= 0
e)
3
7
1
x - 1 = x ( 3x - 7 )
7
(2
) 2
( )
f) x - 2 ( 4 x - 3) = x - 2 ( x - 12 )
g) ( x + 2 ) ( 3 - 4 x ) = x 2 + 4 x + 4 h) x 2 - 3 x + 2 = 0
i) x 2 + 7 x + 12 = 0 j) x 2 - 3x - 10 = 0
k) x 2 + 2 x - 15 = 0 l) 2 x 2 - 5 x + 3 = 0
m) 3 x 2 - 5 x - 2 = 0 n) x3 + 1 = x ( x + 1)
o) x3 + x 2 + x + 1 = 0 p) x3 - 3x 2 - 3x + 9 = 0
q) x3 - 8 x 2 + 21x - 18 = 0 r) x 4 + x 2 + 6 x - 8 = 0
t) x + x + 6 x = -5( x + 1)
4 3 2
Bài giải:
2 2
( )
a) ( x - 1) = 2 x - 1 � ( x - 1) - 2 ( x - 1) ( x + 1) = 0
2
� ( x - 1) �
x - 1 - 2 ( x + 1) �
� �= 0
� ( x - 1) ( x - 1 - 2 x - 2 ) = 0
� ( x - 1) ( - x - 3) = 0
x -1= 0
� x =1
�
�� ��
-x - 3 = 0
� x = -3
�
Vậy S = { -3;1}
b) 2 ( x + 2 ) - x3 - 8 = 0 � 2 ( x + 2 ) - ( x3 + 23 ) = 0
2 2
� 2 ( x + 2 ) - ( x 3 + 23 ) = 0
2
(
� 2 ( x + 2 ) - ( x + 2 ) x2 - 2 x + 4 = 0
2
)
( (
� ( x + 2) 2 ( x + 2) - x2 - 2x + 4 = 0 ))
(
� ( x + 2) 2 x + 4 - x2 + 2x - 4 = 0 )
( )
� ( x + 2) 4 x - x2 = 0 � ( x + 2) x ( 4 - x ) = 0
x+2=0
� x = -2
�
��
x=0 ��
x=0
� �
4- x=0
�
� x=4
�
�
Vậy S = { -2;0;4}
( )
c) ( x - 1) x + 5 x - 2 - x + 1 = 0
2 3
( )
� ( x - 1) x 2 + 5 x - 2 - ( x 3 - 13 ) = 0
� ( x - 1) ( x 2
) ( )
+ 5 x - 2 - ( x - 1) x 2 + 2 x + 1 = 0
� ( x - 1) ( x 2
+ 5x - 2 - x 2 - 2 x - 1 = 0 )
� ( x - 1) ( 3x - 3) = 0
� ( x - 1) 3( x - 1) = 0 � 3 ( x - 1) = 0
2
� x -1= 0 � x =1
Vậy S = { 1}
d) ( x - 3) = ( 2 x + 7 ) � ( x - 3) - ( 2 x + 7 ) = 0
2 2 2 2
� ( x - 3 + 2x + 7) ( x - 3 - 2x - 7) = 0
� ( 3x + 4 ) ( - x - 10 ) = 0
� -4
3x + 4 = 0
� x=
�� �� 3
- x - 10 = 0
� �
x = -10
�
� -4 �
Vậy S = � -10; �
� 3
3 1 3 7 1
e) x - 1 = x ( 3x - 7 ) � x - = x ( 3x - 7 )
7 7 7 7 7
1 1
� ( 3x - 7 ) - x(3x - 7) = 0
7 7
1
� ( 3x - 7 ) ( 1 - x ) = 0
7
� 7
3x - 7 = 0
� x=
�� �� 3
1- x = 0
� �
x =1
�
� 7�
Vậy S = �
1; �
�3
( ) ( ) ( )
f) x - 2 ( 4 x - 3) = x - 2 ( x - 12 ) � x - 2 ( 4 x - 3) - x - 2 ( x - 12 ) = 0
2 2 2 2
( )
�(x 2
- 2 ) ( 4 x - 3 - x + 12 ) = 0
�(x 2
- 2 ) ( 3x + 9 ) = 0
x2 - 2 = 0 �
� x=�2
�� ��
3x + 9 = 0
� x = -3
�
{
Vậy S = - 2; 2; -3 }
g) ( x + 2 ) ( 3 - 4 x ) = x 2 + 4 x + 4 � ( x + 2 ) ( 3 - 4 x ) = ( x + 2) 2
� ( x + 2) ( 3 - 4x ) - ( x + 2) = 0
2
� ( x + 2) ( 3 - 4x - x - 2) = 0
� ( x + 2 ) (1 - 5 x) = 0
x = -2
�
x+2=0
�
�� �� 1
1 - 5x = 0
� �
x=
� 5
� 1�
Vậy S = � -2; �
� 5
h) x 2 - 3x + 2 = 0 � x 2 - x - 2 x + 2 = 0
( )
� x2 - x - ( 2 x - 2) = 0
� x ( x - 1) - 2( x - 1) = 0
� ( x - 1) ( x - 2 ) = 0
x -1= 0
� x =1
�
�� ��
x-2=0
� x=2
�
Vậy S = { 1;2}
i) x 2 + 7 x + 12 = 0 � x 2 + 3 x + 4 x + 12 = 0
� x ( x + 3) + 4 ( x + 3) = 0
� ( x + 3) ( x + 4) = 0
x +3= 0
� x = -3
�
�� ��
x+4=0
� x = -4
�
Vậy S = { -3; -4}
j) x 2 - 3x - 10 = 0 � x 2 + 2 x - 5 x - 10 = 0
� x( x + 2) - 5( x + 2) = 0
� ( x + 2 ) ( x - 5) = 0
x+2=0
� x = -2
�
�� ��
x-5=0
� x=5
�
Vậy S = { -2;5}
k) x 2 + 2 x - 15 = 0 � x 2 - 3x + 5 x - 15 = 0
� x ( x - 3 ) + 5 ( x - 3) = 0
� ( x - 3) ( x + 5) = 0
x -3=0
� x=3
�
�� ��
x+5=0
� x = -5
�
Vậy S = { -5;3}
l) 2 x 2 - 5 x + 3 = 0 � 2 x 2 - 2 x - 3x + 3 = 0
� 2 x( x - 1) - 3( x - 1) = 0
� ( x - 1) (2 x - 3) = 0
x =1
�
x -1= 0
�
�� �� 3
2
� x - 3 = 0 �
x=
� 2
� 3�
Vậy S = �1; �
�2
m) 3x2 - 5 x - 2 = 0
� 3x 2 - 6 x + x - 2 = 0
� 3x( x - 2) + ( x - 2) = 0
� ( x - 2)(3x + 1) = 0
x=2
�
x-2=0
�
�� � � -1
3
� x + 1 = 0 �
x=
� 2
� -1 �
Vậy S = � 2; �
� 2
n) x3 + 1 = x ( x + 1) � x3 + 13 - x ( x + 1) = 0
� ( x + 1) ( x 2 - x + 1) - x( x + 1) = 0
� ( x + 1)( x 2 - x + 1 - x) = 0
� ( x + 1)( x 2 - 2 x + 1) = 0 � ( x + 1)( x - 1) 2 = 0
x +1= 0
� x = -1
�
�� ��
x -1= 0
� x =1
�
Vậy S = { -1;1}
o) x3 + x 2 + x + 1 = 0 � x 2 ( x + 1) + ( x + 1) = 0
� ( x + 1)( x 2 + 1) = 0
� x + 1 = 0 vì x 2 + 1 > 0"x
� x = -1
Vậy S = { -1}
p) x3 - 3 x 2 - 3 x + 9 = 0 � x 2 ( x - 3) - 3( x - 3) = 0
� ( x - 3)( x 2 - 3) = 0 � ( x - 3) ( x - 3)( x + 3) = 0
� ( x - 3) ( x + 3) = 0
2
x -3=0
� x=3
�
�� ��
x +3=0
� x = -3
�
Vậy S = { -3;3}
q) x3 - 8 x 2 + 21x - 18 = 0 � ( x - 2 ) ( x 2 - 6 x + 9) = 0
� ( x - 2)( x - 3) 2 = 0
x-2=0
� x=2
�
�� ��
x -3=0
� x=3
�
Vậy S = { 2;3}
r) x 4 + x 2 + 6 x - 8 = 0 � ( x + 2)( x3 - 2 x 2 + 5 x - 4) = 0
� ( x + 2)( x - 1)( x 2 - x + 4) = 0
x+2=0
�
�� vì x 2 - x + 4 > 0"x
x -1= 0
�
x = -2
�
��
x =1
�
Vậy S = { -2;1}
t) x + x + 6 x = -5( x + 1) � x 4 + x 3 + 6 x 2 + 5 x + 5 = 0
4 3 2
� x 4 + x3 + x 2 + 5x 2 + 5x + 5 = 0
� x 2 ( x 2 + x + 1) + 5( x 2 + x + 1) = 0
� ( x 2 + x + 1)( x 2 + 5) = 0
2
� 1� 3
Vì với mọi x ta có x + x + 1 = �x +
2
�+ > 0 và x + 5 > 0 .
2
� 2� 4
Do đó phương trình đã cho vô nghiệm hay tập nghiệm của phương trình đã cho là
S =�
x=3
�
x -3=0
�
�� �� 1 (nhận)
3x - 1 = 0
� �
x=
� 3
�1 �
Vậy S = � ;3�
�3
1 x -1
b) 3 x - = (2) Điều kiện: x -�۹
2 0 x 2
x-2 2-x
Mẫu chung: x-2
Phương trình (2) trở thành
3 x( x - 2) 1 -( x - 1)
- =
x-2 x-2 x-2
� 3x( x - 2) - 1 = -( x - 1)
� 3x 2 - 6 x - 1 + x - 1 = 0
� 3x 2 - 5 x - 2 = 0
� 3x 2 - 6 x + x - 2 = 0
� 3x( x - 2) + ( x - 2) = 0
� ( x - 2)(3 x + 1) = 0
x=2
� (loại)
x-2=0
�
�� � � -1
3x + 1 = 0
� �
x= (nhận)
� 3
�-1 �
Vậy S = � �
�3
x+4 x +1 2x + 5
c) 2 + 2 = 2
x - 3x + 2 x - 4 x + 3 x - 4 x + 3
x+4 x +1 2x + 5
� + = (3)
( x - 1)( x - 2) ( x - 1)( x - 3) ( x - 1)( x - 3)
�x - 1 �0 �x �1
� �
Điều kiện �x -�۹
2 0 �x 2
�x - 3 �0 �x �3
� �
Phương trình (3) trở thành
( x + 4)( x - 3) ( x + 1)( x - 2) (2 x + 5)( x - 2)
+ =
( x - 1)( x - 2)( x - 3) ( x - 1)( x - 3)( x - 2) ( x - 1)( x - 3)( x - 2)
� ( x + 4)( x - 3) + ( x + 1)( x - 2) = (2 x + 5)( x - 2)
� x 2 + x - 12 + x 2 - x - 2 = 2 x 2 + x - 10
� -x = 4
� x = -4 (nhận)
Vậy S = { -4}
2 1 x-4 2 1 x-4
d) 2 - + =0 � - + = 0 (4)
x - 4 x( x - 2) x( x + 2) ( x - 2)( x + 2) x( x - 2) x( x + 2)
�x �0 �x �0
� �
Điều kiện: �x +�۹
2 -0 �x 2
�x - 2 �0 �x �2
� �
Mẫu chung: x( x + 2)( x - 2)
Phương trình (4) trở thành
2x 1( x + 2) ( x - 4)( x - 2)
- + =0
( x - 2)( x + 2) x x( x - 2)( x + 2) x( x + 2)( x - 2)
� 2 x - ( x + 2) + ( x - 4)( x - 2) = 0
� 2x - x - 2 + x2 - 6 x + 8 = 0
� x2 - 5x + 6 = 0
� x 2 - 2 x - 3x + 6 = 0
� x( x - 2) - 3( x - 2) = 0
� ( x - 2)( x - 3) = 0
(loại)
x-2=0
� x=2
�
�� �� (nhận)
x -3=0
� x=3
�
Vậy S = { 3}
4x �1 1 � 4x �1 1 �
e) - 1 = 6� - �� - 1 = 6� - �(5)
2
x + 4x + 3 �x + 3 2 x + 2 � ( x + 1)( x + 3) �x + 3 2( x + 1) �
�x + 1 �0 �x �-1
Điều kiện: � ��
�x + 3 �0 �x �-3
Mẫu chung: 2( x + 1)( x + 3)
Phương trình (5) trở thành
4.2 x 2( x + 1)( x + 3) � 1( x + 1).2 1( x + 3) �
- = 6� - �
2( x + 1)( x + 3) 2( x + 1)( x + 3) �( x + 3)( x + 1).2 2( x + 1)( x + 3) �
� 4.2 x - 2( x + 1)( x + 3) = 6(2( x + 1) - ( x + 3))
� 8 x - 2( x 2 + 4 x + 3) = 6(2 x + 2 - x - 3)
� 8 x - 2 x 2 - 8 x - 6 = 6( x - 1)
� -2 x 2 - 6 x = 0
� -2 x( x + 3) = 0
(nhận)
x=0
� x=0
�
�� ��
x +3=0
� x = -3 (loại)
�
Vậy S = { 0}
3 15 7 3 15 7
f) + = � - =
4( x - 5) 50 - 2 x 2 6 x + 30 4( x - 5) 2( x 2 - 25) 6( x + 5)
3 15 7
� - = (6)
4( x - 5) 2( x - 5)( x + 5) 6( x + 5)
�x + 5 �0 �x �-5
Điều kiện: � ��
�x - 5 �0 �x �5
Mẫu chung: 12( x + 5)( x - 5)
Phương trình (6) trở thành
3.3( x + 5) 15.6 7.2( x - 5)
- =
4.3( x + 5)( x - 5) 2( x - 5)( x + 5) 6( x + 5).2( x - 5)
� 9( x + 5) - 15.6 = 14( x - 5)
� 9 x + 45 - 90 = 14 x - 70
� -5 x = -25
� x = 5 (loại)
Vậy S = { �}
1 2 x2 - 5 4 1 2x2 - 5 4
g) + 3 = 2 � + = 2 (7)
x -1 x -1 x + x +1 x - 1 ( x - 1)( x + x + 1) x + x + 1
2
� x2 + x + 1 + 2 x2 - 5 = 4 x - 4
� 3x 2 - 3x = 0
� 3 x( x - 1) = 0
x=0
� x=0
� (nhận)
�� ��
x -1= 0
� x =1
� (loại)
Vậy S = { 0}
12 x + 1 9 x - 5 108 x - 36 x 2 - 9 12 x + 1 9 x - 5 108 x - 36 x 2 - 9
h) - = � - = (8)
6 x - 2 3x + 1 4(9 x 2 - 1) 2(3 x - 1) 3x + 1 4(3 x - 1)(3x + 1)
� 1
�x�
3x - 1 �0
� � 3
Điều kiện: � ��
3
� x + 1 �0 �x �-1
� 3
Mẫu chung: 4(3 x + 1)(3 x - 1)
Phương trình (8) trở thành
2(12 x + 1)(3x + 1) 4(9 x - 5)(3x - 1) 108 x - 36 x 2 - 9
- =
2.2(3 x + 1)(3x - 1) 4(3x + 1)(3x - 1) 4(3x - 1)(3x + 1)
� t 2 + t - 2t - 2 = 0
� t (t + 1) - 2(t + 1) = 0
� (t - 2)(t + 1) = 0
t -2=0
� t=2
�
�� ��
t +1= 0
� t = -1
�
1
Với t = 2, ta có x + = 2 � x2 + 1 = 2x � x2 - 2 x + 1 = 0
x
� ( x - 1) 2 = 0 � x - 1 = 0 � x = 1 (nhận)
1
Với t= - 1, ta có x + = -1 � x 2 + 1 = - x � x 2 + x + 1 = 0
x
2
� 1� 3
� �x + � + = 0 (vô nghiệm)
� 2� 4
2
� 1� 3
vì �x + � + > 0"x
� 2� 4
Vậy S = { 1}
1 �1
�x
�2
�
( 1
x
)�1
�x
�2
(
j) + 2 = � + 2 �x + 2 � + 2 - � + 2 �x + 2 = 0 Điều kiện: x �0
x �
)
�1
�x
� �1
� �x
�
� � + 2 �- � + 2 �x 2 + 2 = 0
�
( )
�1
�x
�
(
� � + 2 �1 - x 2 - 2 = 0
�
)
�1
�x
�
(
� � + 2 �- x 2 - 1 = 0
�
)
�1
�x
�
�
( 1
) (
� - � + 2 �x 2 + 1 = 0 � + 2 = 0 vì x 2 + 1 > 0"x
x
)
�1 + 2x = 0
-1
� x=
2
�-1 �
Vậy S = � �
�2
2 2 2 2
� 1� � 1� � 1� � 1�
k) �x + 1 + � = �x - 1 - �� �x + 1 + � - �x - 1 - � = 0 Điều kiện: x �0
� x� � x� � x� � x�
� 1 1�
� 1 1�
� �x + 1 + + x - 1 - �
�x + 1 + - x + 1 + �= 0
� x x�
� x x�
� 2�
� 2x �2 + �= 0
� x�
x=0
�
x = 0 (loại)
�
�� 2 ��
�
2+ =0 x = -1 (nhận)
�
� x
Vậy S = { -1}
Bài 8. Giải các phương trình sau:
x2 + 1 x2 + 2
a) + = -2
x +1 x-2
x x + 1 x + 2 25
b) + + =
x +1 x + 2 x 6
2 2x
c) x + =8
x -1
2 5 2 5
d) - = -
x - 14 x - 13 x - 9 x - 11
x2 x2 4 x 2 - 20 322
e) + - 4 =
x 2 + 2 x + 2 x2 - 2 x + 2 x +4 65
1 1 1 1 1
f) + + + =
x 2 + 5 x + 6 x 2 + 7 x + 12 x 2 + 9 x + 20 x 2 + 11x + 30 8
2 5 2 9
g) + + =
x 2 + 4 x + 3 x 2 + 11x + 24 x 2 + 18 x + 80 52
x+ 4 x-4 x+8 x-8
h) + = + +6
x -1 x +1 x - 2 x + 2
Bài giải
x2 + 1 x2 + 2 �x + 1 �0 �x �-1
a) + = -2 (1) Điều kiện � � �
x +1 x-2 �x - 2 �0 �x �2
� -6 x 2 - 12 x - 6 x 2 - 6 x + 12( x 2 + 3 x + 2) = 7 x( x 2 + 3 x + 2)
� -12 x 2 - 18 x + 12 x 2 + 36 x + 24 = 7 x3 + 21x 2 + 14 x
� 7 x3 + 21x 2 - 4 x - 24 = 0
� ( x - 1)(7 x 2 + 28 x + 24) = 0
� x - 1 = 0 vì 7 x 2 + 28 x + 24 > 0"x
� x = 1 (nhận)
Vậy S = { 1}
2 2x
c) x + = 8 (3) Điều kiện x -�۹
1 0 x 1
x -1
x 2 ( x - 1) 2 x 8( x - 1)
(3) � + =
x -1 x -1 x -1
� x 2 ( x - 1) + 2 x = 8( x - 1)
� x3 - x 2 + 2 x - 8 x + 8 = 0
� x3 - x 2 - 6 x + 8 = 0
� ( x - 2)( x 2 + x - 4) = 0
� 2
� 1 � 17 �
� ( x - 2) �
�x + � - � =0
�
� 2 � 4 �
� �
� x-2=0 x=2
�
� 2 � 2
�� � 1 � 17 ��� 1 � 17
� �x + � - = 0 � �x + � =
� � 2� 4 � 2� 4
�
� �
x=2
� x=2
� (nhận)
� �
1 17 17 - 1
�x+�
x+ = ��
x= (nhận)
� 2 2 � 2
� �
� 1 - 17 � - 17 - 1 (nhận)
x+ = x=
�
� 2 2 �
� 2
� 17 - 1 - 17 - 1 �
Vậy S = � 2; ; �
� 2 2 �
2 5 2 5
d) - = - (4)
x - 14 x - 13 x - 9 x - 11
�x - 14 �0 �x �14
�x - 13 �0 �x �13
� �
Điều kiện � ��
�x - 9 �0 �x �9
�
�x - 11 �0 �
�x �11
5 5 2 2
(4) � - = -
x - 13 x - 11 x - 14 x - 9
� 1 1 � � 1 1 �
� 5� - �= 2 � - �
�x - 13 x - 11 � �x - 14 x - 9 �
� 2 � � 5 �
� 5� =
� �2 �
�( x - 13)( x - 11) � �( x - 14)( x - 9) �
10 10
� =
( x - 13)( x - 11) ( x - 14)( x - 9)
� ( x - 13)( x - 11) = ( x - 14)( x - 9)
( ) ( )
2 2
Ta có x 4 + 4 = x 2 + 22 = x 2 + 2 - 2.2 x 2
=( x 2
)(
+ 2 - 2x x2 + 2 + 2x )
65 x 2 ( x 2 - 2 x + 2) 65 x 2 ( x 2 + 2 x + 2) 65(4 x 2 - 20)
(5) � + -
65( x 2 + 2 x + 2)( x 2 - 2 x + 2) 65( x 2 - 2 x + 2)( x 2 + 2 x + 2) 65( x 4 + 4)
322( x 4 + 4)
=
65( x 4 + 4)
� 8 x + 48 - 8 x - 16 = x 2 + 8 x + 12
� x 2 + 8 x - 20 = 0
� x 2 - 2 x + 10 x - 20 = 0
� x( x - 2) + 10( x - 2) = 0
� ( x - 2)( x + 10) = 0
x-2=0
� x=2
�
�� �� (nhận)
x + 10 = 0
� x = -10
�
Vậy S = { 2; -10}
2 5 2 9
g) 2 + 2 + 2 =
x + 4 x + 3 x + 11x + 24 x + 18 x + 80 52
2 5 2 9
� + + =
( x + 3)( x + 1) ( x + 8)( x + 3) ( x + 8)( x + 10) 52
1 1 1 1 1 1 9
� - + - + - =
x + 1 x + 3 x + 3 x + 8 x + 8 x + 10 52
1 1 9
� - = (7)
x + 1 x + 10 52
�x + 1 �0 �x �-1
Điều kiện � ��
�x + 10 �0 �x �-10
52( x + 10) 52( x + 1) 9( x + 10)( x + 1)
(7) � - =
52( x + 1)( x + 10) 52( x + 10)( x + 1) 52( x + 10)( x + 1)
� 52( x + 10) - 52( x + 1) = 9( x + 10)( x + 1)
� 52 x + 520 - 52 x - 52 = 9 x 2 + 99 x + 90
� 9 x 2 + 99 x - 378 = 0
� x 2 + 11x - 42 = 0
� ( x - 3) ( x + 14 ) = 0
x -3=0
� x=3
�
�� �� (nhận)
x + 14 = 0
� x = -14
�
Vậy S = { 3; -14}
x+ 4 x-4 x+8 x-8
h) + = + + 6 Điều kiện x ��1; x �2
x -1 x +1 x - 2 x + 2
5 -5 10 -10
�1+ +1+ =1 + +1+ +6
x -1 x +1 x-2 x+2
�1 -1 � � 1 -1 �
� 5� + �- 10 � + �= 6
�x - 1 x + 1 � �x - 2 x + 2 �
5.2 10.4
� - =6
( x - 1)( x + 1) ( x - 2)( x + 2)
Vậy S = { �}
Bài 9. Giải các phương trình sau:
(2 2
)(
a) x + x + 1 x + x + 2 = 12 ) (2
)(
2
b) x + x + 6 x + x + 3 = 4 )
c) ( x + 5 x ) - 2 ( x + 5 x ) - 24 = 0 d) ( 2 - x ) + 3 ( 2 - x ) + 2 = 0
2 2 2 2 2 2
� t 2 + t - 12 = 0
� ( t - 3) ( t + 4 ) = 0
t -3=0
� t =3
�
�� ��
t +4=0
� t = -4
�
Với t = 3 ta có x 2 + x + 1 = 3 � x 2 + x - 2 = 0
� ( x - 1)( x + 2) = 0
x -1= 0
� x =1
�
�� ��
x+2=0
� x = -2
�
Với t= - 4 ta có x 2 + x + 1 = -4 � x 2 + x + 5 = 0 (vô nghiệm)
Vì x 2 + x + 5 > 0"x
Vậy S = { -2;1}
(2 2
)(
b) x + x + 6 x + x + 3 = 4 (2) )
Đặt x 2 + x + 3 = t
Phương trình (2) trở thành t (t + 3) = 4 � t (t + 3) - 4 = 0
� t 2 + 3t - 4 = 0
� ( t - 1) ( t + 4 ) = 0
t -1= 0
� t =1
�
�� ��
t +4=0
� t = -4
�
Với t = 1 ta có x 2 + x + 3 = 1 � x 2 + x + 2 = 0 (vô nghiệm)
Vì x 2 + x + 2 > 0"x
Với t= - 4 ta có x 2 + x + 3 = -4 � x 2 + x + 7 = 0 (vô nghiệm)
Vì x 2 + x + 7 > 0"x
Vậy S = { �}
( ) ( )
2
c) x 2 + 5 x - 2 x 2 + 5 x - 24 = 0 (3)
Đặt x 2 + 5 x = t
Phương trình (3) trở thành
t 2 - 2t - 24 = 0 � t 2 + 4t - 6t - 24 = 0
� ( t + 4) ( t - 6) = 0
t +4=0
� t = -4
�
�� ��
t -6=0
� t=6
�
Với t = -4 ta được x 2 + 5 x = -4 � x 2 + 5 x + 4 = 0
� ( x + 1) ( x + 4 ) = 0
x +1= 0
� x = -1
�
�� ��
x+4=0
� x = -4
�
Với t = 6 ta được x 2 + 5 x = 6 � x 2 + 5 x - 6 = 0
� ( x - 1) ( x + 6 ) = 0
x -1= 0
� x =1
�
�� ��
x+6=0
� x = -6
�
Vậy S = { -1; -4; -6;1}
( ) ( )
2
d) 2 - x 2 + 3 2 - x 2 + 2 = 0 (4)
Đặt 2 - x 2 = t
Phương trình (4) trở thành
t 2 + 3t + 2 = 0 � ( t + 1) ( t + 2 ) = 0
t +1= 0
� t = -1
�
�� ��
t +2=0
� t = -2
�
Với t = -1 ta được 2 - x 2 = -1 � 2 - x 2 + 1 = 0
� 3 - x2 = 0
� x=�3
Với t = -2 ta được 2 - x 2 = -2 � 2 - x 2 + 2 = 0
� 4 - x2 = 0
� x = �2
{
Vậy S = - 3; -2; 3;2 }
e) x( x + 1)( x + 2)( x - 1) = 24 � ( x( x + 1) ) ( ( x + 2)( x - 1) ) - 24 = 0
� ( x 2 + x)( x 2 + x - 2) - 24 = 0 (5)
Đặt x 2 + x = t
Phương trình (5) trở thành
t (t - 2) - 24 = 0 � t 2 - 2t - 24 = 0
� ( t + 4) ( t - 6) = 0
t +4=0
� t = -4
�
�� ��
t -6=0
� t=6
�
Với t = -4 ta được x 2 + x = -4 � x 2 + x + 4 = 0 (vô nghiệm)
2
2 � 1 � 13
Vì x + x + 4 = �x + � + > 0"x
� 2� 4
Với t = 6 ta được x 2 + x = 6 � x 2 + x - 6 = 0
� ( x - 2 ) ( x + 3) = 0
x-2=0
� x=2
�
�� ��
x+3=0
� x = -3
�
Vậy S = { -3;2}
f) ( x - 4)( x - 5)( x - 6)( x - 7) = 1680
� ( ( x - 4)( x - 7) ) ( ( x - 5)( x - 6) ) - 1680 = 0
� ( t - 40 ) ( t + 42 ) = 0
t + 42 = 0 �
� t = -42
�� ��
t - 40 = 0
� t = 40
�
Với t = -42 ta được x 2 - 11x + 28 = -42 � x 2 + x + 70 = 0 (vô nghiệm)
2
2 � 1 � 279
Vì x + x + 70 = �x + � + > 0"x
� 2� 4
Với t = 40 ta được x 2 - 11x + 28 = 40 � x 2 - 11x - 12 = 0
� ( x - 12 ) ( x + 1) = 0
x - 12 = 0
� x = 12
�
�� ��
x +1= 0
� x = -1
�
Vậy S = { -1;12}
g) ( x + 1)( x + 2)( x + 5)( x - 2) = -20
� ( ( x + 1)( x + 2) ) ( ( x + 5)( x - 2) ) + 20 = 0
� ( x 2 + 3x + 2)( x 2 + 3x - 10) + 20 = 0
� ( t - 10 ) ( t - 2 ) = 0
t - 10 = 0 �
� t = 10
�� ��
t -2=0
� t=2
�
Với t = 10 ta được x 2 + 3x + 2 = 10 � x 2 + 3x - 8 = 0
2
� 3 � 41
� �x + � - =0
� 2� 4
� 41 - 3
x=
�
2
��
� - 41 - 3
x=
�
� 2
Với t = 2 ta được x 2 + 3 x + 2 = 2 � x 2 + 3x = 0
� x ( x + 3) = 0
x=0
� x=0
�
�� ��
x +3=0
� x = -3
�
� 41 - 3 - 41 - 3 �
Vậy S = � ; ;0; -3�
� 2 2 �
Bài 10. Giải các phương trình sau:
x2 - x x2 - x + 2
a) - =1
x2 - x + 1 x2 - x - 2
24 15
b) 2 - 2 =2
x + 2x - 8 x + 2x - 3
6 8
c) + =1
( x + 1)( x + 2) ( x - 1)( x + 4)
� 1 � �2 1 �
d) 7 �x + �- 2 �x + 2 �= 9
� x� � x �
2 2
x + 2x + 1 x + 2x + 2 7
e) 2 + =
x + 2 x + 2 x2 + 2 x + 3 6
Bài giải
x2 - x x2 - x + 2
a) - = 1 (1)
x2 - x + 1 x2 - x - 2
Đặt x 2 - x = t
t t+2
Phương trình (1) trở thành - =1 (*)
t +1 t - 2
t + 1 �0
� t �-1
�
Điều kiện � ��
t - 2 �0
� t �2
�
Mẫu chung ( t+1)(t - 2)
Phương trình (*) trở thành
t ( t - 2 ) - ( t + 2 ) (t + 1) = (t + 1)(t - 2)
� t 2 - 2t - t 2 - 3t - 2 = t 2 - t - 2
� t 2 + 4t = 0
� t ( t + 4) = 0
t =0
�
�� (nhận)
t = -4
�
Với t = 0, ta được x 2 - x = 0 � x ( x - 1) = 0
x=0
�
��
x =1
�
Với t = -4, ta được x 2 - x = -4 � x 2 - x + 4 = 0 (vô nghiệm)
2
2 � 1 � 15
Vì x - x + 4 = �x - � + > 0"x
� 2� 4
Vậy S = { 0;1}
24 15
b) 2 - 2 = 2 (2)
x + 2x - 8 x + 2x - 3
Đặt x 2 + 2 x = t
Phương trình (2) trở thành
24 15
- = 2 Điều kiện t �8; t �3
t -8 t -3
24(t - 3) 15(t - 8) 2(t - 8)(t - 3)
� - =
(t - 8)(t - 3) (t - 8)(t - 3) (t - 8)(t - 3)
� 24t - 72 - 15t + 120 = 2t 2 - 22t + 48
� 2t 2 - 31t = 0
t =0
�
� t (2t - 31)) = 0 � � 31
�
t=
� 2
Với t = 0, ta có x + 2 x = 0 � x( x + 2) = 0
2
x = -2
�
��
x=0
�
31 31 31
Với t = ta có x + 2 x = � x2 + 2 x + 1 = + 1
2
2 2 2
� 33
x=
� -1
33 2
� ( x + 1) = ��
2
2 � 33
x=-
� -1
� 2
�
� � 33 � 33 � �
Vậy S = � -2; - �
� 2
+ 1�
�
;0; - 1�
� � � 2 �
6 8 6 8
c) + =1� 2 + 2 = 1 (3)
( x + 1)( x + 2) ( x - 1)( x + 4) x + 3x + 2 x + 3x - 4
Đặt x 2 + 3 x = t
Phương trình (3) trở thành
6 8
+ = 1 Điều kiện t �4; t �-2
t+2 t-4
6(t - 4) 8(t + 2) (t + 2)(t - 4)
� + =
(t + 2)(t - 4) (t + 2)(t - 4) (t + 2)(t - 4)
� 6t - 24 + 8t + 16 = t 2 - 2t - 8
� t 2 - 16t = 0 � t (t - 16) = 0
t =0
�
��
t = 16
�
x=0
�
Với t= 0 ta có x + 3x = 0 � x( x + 3) = 0 � �
2
x = -3
�
Với t = 16 ta có x 2 + 3 x = 16 � x 2 + 3 x - 16 = 0
2 2
� 3 � 73 � 3 � 73
� �x - �- = 0 � �x - �=
� 2� 4 � 2� 4
� 73 3
x=
� +
�� 2 2
� - 73 3
x=
� +
� 2 2
Vậy S = �
� 1
-3;
� 2
( 1
) �
3 - 73 ;0; 3 + 73 �
2
( )
2
� 1 � �2 1 � � 1� � � 1� 2 1
�
d) 7 �x + �- 2 �x + 2 �= 9 � 7 �x + �- 2 �
�x +
� � - 2 x . �= 9
2 �
� x � � x � � x � � � x� x �
2
� 1� � 1�
� 7 �x + �- 2 �x + � - 5 = 0 (4)
� x� � x�
� 1�
Đặt �x + �= t
� x�
Phương trình (4) trở thành
7t - 2t 2 - 5 = 0 � ( t - 1) ( 2t - 5 ) = 0
t =1
�
� � 5 (nhận)
�
t=
� 2
1
Với t = 1, ta được x + = 1 (**). Điều kiện x �0
x
Phương trình (**) trở thành x 2 - x + 1 = 0 (vô nghiệm)
2
2 � 1� 3
Vì x - x + 1 = �x - � + > 0"x
� 2� 4
5 1 5
Với t = , ta được x + = (***)Điều kiện x �0
2 x 2
Phương trình (***) trở thành
2 x 2 - 5 x + 2 = 0 � ( x - 2 ) ( 2 x - 1) = 0
x=2
�
� � 1 (nhận)
�
x=
� 2
�1 �
Vậy S = � ;2�
�2
x2 + 2x + 1 x2 + 2 x + 2 7
e) + = (5)
x2 + 2 x + 2 x2 + 2x + 3 6
Đặt x 2 + 2 x + 2 = t
Phương trình (5) trở thành
t -1 t 7 t �0
�
+ = Điều kiện �
t t +1 6 t �-1
�
6(t - 1)(t + 1) 6t.t 7t (t + 1)
� + =
6t (t + 1) 6t (t + 1) 6t (t + 1)
� 6t 2 - 6 + 6t 2 = 7t 2 + 7t
� 5t 2 - 7t - 6 = 0
� 5t 2 - 10t + 3t - 6 = 0
� 5t (t - 2) + 3(t - 2) = 0
� ( t - 2 ) (5t + 3) = 0
t=2
�
� � -3
�
t=
� 5
Với t = 2, ta được x 2 + 2 x + 2 = 2 � x( x + 2) = 0
x=0
�
��
x = -2
�
-3 2 -3 3
Với t = , ta được x + 2 x + 2 = � x 2 + 2 x + 2 + = 0 (vô nghiệm)
5 5 5
3 8
= ( x + 1) + > 0"x
2 2
Vì x + 2 x + 2 +
5 5
Vậy S = { 0; -2}
( )
2
= ( x + 3)
4
a) x 2 + 4 x - 21
b) ( x - 1) + ( 2 x + 3) = 27 x3 + 8
3 3
c) 27 x3 = ( x - 3) + ( 2 x + 3)
3 3
Bài giải
( )
2
= ( x + 3)
4
a) x 2 + 4 x - 21
( ) = ( ( x + 3) ) 2 2
( ) =(x )
2 2 2
� x 2 + 4 x - 21 � x 2 + 4 x - 21 2
+ 6x + 9
( ) ( )
2 2
� x 2 + 4 x - 21 - x2 + 6x + 9 =0
�(x 2
)(
+ 4 x - 21 + x 2 + 6 x + 9 x 2 + 4 x - 21 - x 2 - 6 x - 9 = 0 )
( )
� 2 x 2 + 10 x - 12 ( -2 x - 30 ) = 0
� 2 ( x - 1) ( x + 6 ) (-2)( x + 15) = 0
�x -1= 0 �x =1
� �
� x + 6 = 0 � x = -6
� �
�
�x + 15 = 0 �
�x = -15
(
� ( x - 1 + 2 x + 3) ( x - 1) 2 - ( x - 1) ( 2 x + 3) + ( 2 x + 3 )
2
) = (3x) 3
+ 23
( )
� ( 3x + 2 ) x 2 - 2 x + 1 - 2 x 2 - x + 3 + 4 x 2 + 12 x + 9 = (3 x + 2)(9 x 2 - 6 x + 4)
(( ) (
� ( 3 x + 2 ) 3 x 2 + 9 x + 13 - 9 x 2 - 6 x + 4 = 0 ))
(
� ( 3 x + 2 ) -6 x 2 + 15 x + 9 ) = 0
� -3 ( 3 x + 2 ) ( x - 3) ( 2 x + 1) = 0
� -2
x=
�
�3x + 2 = 0 3
� �
� x -3=0 � � x=3
�
�2x + 1 = 0 � -1
� x=
�
� 2
�-1 -2 �
Vậy S = � ; ;3�
�2 3
c) 27 x3 = ( x - 3) + ( 2 x + 3)
3 3
� (3 x)3 = ( x - 3 + 2 x + 3 ) ( ( x - 3) 2
- ( x - 3)(2 x + 3) + ( 2 x + 3 )
2
)
(
� 27 x3 = 3 x x 2 - 6 x + 9 - 2 x 2 + 3 x + 9 + 4 x 2 + 12 x + 9 )
� 27 x3 = 3 x ( 3 x + 9 x + 27 )
2
� 27 x3 = 9 x ( x + 3x + 9 )
2
� 27 x3 - 9 x3 - 27 x 2 - 81x = 0
(
� 9 x 2 x 2 - 3x - 9 = 0 )
� 9 x( x - 3)(2 x + 3) = 0
�
�x=0 �
x=0
� �
� x -3=0 � � x=3
�
�
�2 x + 3 = 0 � -3
x=
�
� 2
�-3 �
Vậy S = � ;0;3�
�2
Bài 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
A. CHUẨN KIẾN THỨC
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng.
Giải phương trình
Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn
điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 12. Thùng thứ nhất chứa 60 gói kẹo, thùng thứ hai chưa 80 gói kẹo. Người ta
lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhiều gấp 3 lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ
nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo được lấy ra từ thùng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo
còn lại trong thùng thứ nhất gấp 2 lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai?
Bài giải
Gọi x là số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất
3x là số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai.
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất : 60 – x
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai : 80 – 3x
Giả thiết: số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất gấp hai lần số gói kẹo còn lại ở thùng
thứ hai: 60 – x = 2(80 – 3x) (1)
Giải phương trình (1) � 60 – x = 160 – 6x
� 5x = 100
� x = 20
Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20
Bài 13. Ông của Bình hơn Bình 58 tuổi. Nếu cộng tuổi của bố Bình và hai lần tuổi
của Bình thì bằng tuổi của ông và tổng số tuổi của ba người 130. Hãy tính tuổi của
Bình.
Bài giải
Gọi X là tuổi Bình.
Y là tuổi bố Bình.
Z là tuổi cuả ông Bình.
Theo đề: Ông hơn Bình 58 tuổi : Z – X = 58 (1)
Tuổi bố và hai lần tuổi Bình bằng tuổi ông : Y + 2X = Z (2)
Tổng tuổi của cả ba người là 130 : X + Y + Z = 130 (3)
Giải hệ phương trình: (1), (2), (3)
Lấy (2) trừ (3) ta được : Y + 2X – Z – (X + Y + Z – 130) = 0
� X – 2Z + 130 = 0 (4)
Giải hệ (1), (4) : Z – X – 58 – (X – 2Z + 130) =0
� Z = 72
3
vị và giảm mẫu số đi 4 đơn vị thì được một phân số bằng . Tìm phân số ban đầu.
4
Bài giải
Gọi a là mẫu số ( a#0) . Khi đó tử số là a - 11
3
Tăng tử số 3 đơn vị và giảm mẫu số 4 đơn vị thì bằng phân số :
4
a - 11 + 3 3 a -8 3
= � = � 4(a – 8) = 3(a -4) � 4a – 32 = 3a -12
a-4 4 a-4 4
� a =20 ( TMĐK)
a - 11 9
Vậy phân số ban đầu là : =
a 20
Bài 15. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa với vận tốc 40km/h. Sau 2 giờ nghỉ
lại ở Thanh Hóa, ô tô đi từ Thanh Hóa về Hà Nội với vận tốc 30km/h. Tổng thời
gian cả đi lẫn về là 10 giờ 45 phút (kể cả thời gian nghỉ lại ở Thanh Hóa). Tính
quảng đường từ Hà Nôi – Thanh Hóa.
Bài giải
3
Ta có 45 phút = giờ
4
35
Giải hệ pt t1 + t2 = � 4( t1 + t2 ) = 35 (1)
4
4 t1 - 3 t2 = 0 4 t1 - 3 t2 = 0 (2)
163
được là (giờ).
v
43
Trong 43km đầu xe thứ nhất đi được với thời gian là (giờ).
v
163 - 43 100
Thời gian xe thứ nhất đi được ở 120km sau là = (giờ).
1, 2v v
43 100 2 163
Theo đề xe thứ nhất về sớm hơn xe thứ hai 40phút: + + =
v v 3 v
2 163 - 100 - 43 20
� = = � 2v = 60 � v= 30(km)
3 v v
� v = 40
Vậy theo kế hoach đội phải khai thác 50.10 = 500 tấn than.
Bài 22. Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải
tiến kĩ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi vậy, chỉ trong 18 ngày,
không những xí nghiệp đã hoành thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được 24
tấm nữa. Tính số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Bài giải
Gọi x là số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng , x> 0
x
Số tấm thảm len dệt trong 1 ngày theo hợp đồng là 20 (tấm)
Vì năng suất dệt của xí nghiệp tăng 20% nên trong 1 ngày xí nghiệp dệt 120% so
với hợp đồng, ta có :
x + 24 120x x + 24 6x
= � = � 50x + 1200 = 54x � x = 300 (TM)
18 100.20 9 50
Vậy số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
4
Bài 23. Hai vòi nước cùng chảy vào một bẻ cạn nước, sau 4 giờ thì đầy bể. Mỗi
9
1
giờ lượng nước vòi 1 chảy được bằng 1 lượng nước vời 2 chảy. Hỏi mỗi vòi chảy
4
riêng thì trong bao lâu đầy bể.
Bài giải
4 40 1 5
Ta có : 4 9 h = 9 h, 1 4 = 4 h
đầy bể.
Chương 4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
s) x 2 + y 2 + z 2 xy+ yz + zx
Bài giải
a) x 2 + y 2 + z 2 +3 2 (x + y + z)
Ta xét hiệu
x 2 + y 2 + z 2 +3 – 2( x+ y +z )
= x 2 - 2x + 1 + y 2 -2y +1 + z 2 -2z +1
= (x-1) 2 + (y-1) 2 +(z-1) 2 0 đúng với mọi x; y; z �R
Vậy x 2 + y 2 + z 2 +3 2 (x + y + z)
Dấu(=) xảy ra khi x = y = z = 1
b) x 2 + 2 y 2 + z 2 �2 xy - 2 yz
Ta xét hiệu
x 2 + 2 y 2 + z 2 - (2 xy - 2 yz )
= x 2 - 2 xy + y 2 + y 2 + 2 yz + z 2
Vậy x 2 + 2 y 2 + z 2 �2 xy - 2 yz
Dấu “ = “ xảy ra khi x = y = - z
3
c) a 2 + b 2 + c 2 + �a + b + c
4
Ta xét hiệu
3
a 2 + b2 + c 2 + - (a + b + c)
4
� 1 1 � �2 1 1 � �2 1 1� 3 3
= �a 2 - 2a + �+ �
b - 2b + �+ �c - 2c + �- +
� 2 4� � 2 4� � 2 4� 4 4
2 2 2
� 1� � 1� � 1�
=�a - �+ �
b - �+ �
c - � �0 đúng với mọi a; b; c �R
� 2� � 2� � 2�
3
Vậy a 2 + b 2 + c 2 + �a + b + c
4
1
Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c =
2
2 2 2
d) x + y + z + 14 �2 x - 4 y + 6 z
Ta xét hiệu
x 2 + y 2 + z 2 + 14 - (2 x - 4 y + 6 z )
= x 2 + y 2 + z 2 + 14 - 2 x + 4 y - 6 z
( ) ( ) (
= x 2 - 2 x + 1 + y 2 + 4 y + 4 + z 2 - 6 z + 9 - 14 + 14 )
= ( x - 1) + ( y + 2 ) + ( z - 3) �0 đúng với mọi x; y; z �R
2 2 2
Vậy x 2 + y 2 + z 2 + 14 �2 x - 4 y + 6 z
e) a 2 - 4a + 5 > 0
2
(
Ta có a 2 - 4a + 5 = a - 2.a.2 + 4 + 1 )
= ( a - 2 ) + 1 > 0"x vì ( a - 2 ) �0"x
2 2
Vậy a 2 - 4a + 5 > 0
f) a 2 + ab + b 2 �0
2 �2 2 b b2 � b2
Ta có a + ab + b = �
�a + 2a + � �- + b2
� 2 4 � 4
2 2
� b � 3b
=�a + �+ �0
� 2� 4
Vậy a 2 + ab + b 2 �0
g) a 2 - ab + b 2 �0
2 �2 b b2 � b2
2 2
Ta có a - ab + b = �
a
� - 2 a + �- + b
� 2 4 �� 4
2 2
� b � 3b
=�a - �+ �0
� 2� 4
Vậy a 2 - ab + b 2 �0
(2 2
)(
2 2
)
h) a + b x + y �( ax + by )
2
2
(2 2 2
)(
Ta xét hiệu a + b x + y - ( ax + by ) ) 2
= a 2 x 2 + a 2 y 2 + b 2 x 2 + b 2 y 2 - a 2 x 2 - 2abxy - b 2 y 2
= a 2 y 2 - 2abxy + b 2 x 2
= ( ay - bx ) �0"x, y
2
2
( 2 2 2
)(
Vậy a + b x + y - ( ax + by ) ) 2
2
�a + b �
i) ab �� �
�2 �
2
�a + b �
Ta xét hiệu � - ab =
( a + b ) - 4ab a 2 + 2ab + b2 - 4ab
=
2
�
�2 � 4 4
a 2 - 2ab + b 2 ( a - b) 2
= = �0"x
4 4
2
�a + b �
Vậy ab �� �
�2 �
2
a 2 + b 2 �a + b �
j) �� �
2 �2 �
Ta xét hiệu
2
a 2 + b2 �a + b � a 2 + b 2 ( a + b) 2 2a 2 + 2b2 (a + b) 2
-� �= - = -
2 �2 � 2 4 4 4
2a 2 + 2b 2 - a 2 - 2ab - b 2 a 2 - 2ab + b 2
= =
4 4
( a - b) 2
= �0"x
4
2
a 2 + b 2 �a + b �
Vậy �� �
2 �2 �
a b
k) + �2(a, b > 0)
b a
a b
Áp dụng bất đẳng thức Cô si với hai số dương ; ta được
b a
a b a b
+ �2 .
b a b a
a b
� + �2 (đpcm)
b a
1 1 4
l) + � ( a, b > 0)
a b a+ b
1 1 4 �1 1�
Với a, b > 0, ta có + � � (a + b) � + ��4
a b a+ b �a b�
Ta có a + b �2 ab
�1 1� 2
� + ��
�a b � ab
�1 1�
Nhân vế theo vế hai bất phương trình ta được (a + b) � + � �4 (đpcm)
�a b �
3 3 2 2
m) a + b �a b + ab (a, b > 0)
Ta xét hiệu
a 3 + b3 - (a 2b + ab 2 ) = (a + b)(a 2 + ab + b 2 ) - ab(a + b)
= (a + b)( a 2 + ab + b 2 - ab)
n)
a 2 + b 2 + c 2 �a + b + c �
��
a 2
+ b 2
+
2
c 2
( a + b + c) 2
�۳
3 � 3 � 3 9
( )
� 3 a 2 + b 2 + c 2 �( a + b + c )
2
Ta xét hiệu
( )
3 a2 + b2 + c2 - ( a + b + c )
2
= 3a 2 + 3b 2 + 3c 2 - a 2 - 2a (b + c) - ( b + c )
2
2
a 2 + b 2 + c 2 �a + b + c �
Vậy �� �
3 � 3 �
Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c
2
( 2 2
) 2
(2 2
)
o) a 1 + b + b 1 + c + c 1 + a �6abc ( )
2
(
2 2
) 2 2 2
(
Ta xét hiệu a 1 + b + b 1 + c + c 1 + a - 6abc ) ( )
= a 2 + a 2b 2 + b 2 + c 2b 2 + c 2 + a 2 c 2 - 6abc
2
( 2 2 2
) 2 2
Vậy a 1 + b + b 1 + c + c 1 + a �6abc ( ) ( )
Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c = 1
4 4 2 2
p) a + b + c + 1 �2a ab - a + c + 1 ( )
Ta xét hiệu
a 4 + b 4 + c 2 + 1 - 2a ab 2 - a + c + 1 ( )
( ) ( ) + c + 1 - 2a b + 2a - 2ac - 2a
2 2
= a2 + b2 2 2 2 2
= ( a ) - 2a b + ( b ) + c - 2ac + a + a - 2a + 1
2 2 2 2 2 2 2 2 2
( )
2
+ ( c - a ) + (a - 1) 2 �0
2
= a 2 - b2 đúng với mọi a; b; c �R
4 4 2 2
Vậy a + b + c + 1 �2a ab - a + c + 1 ( )
Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c = 1
(2 2 2 2 2 2
)(
q) a + b + c x + y + z �( ax + by + cz ) ) 2
Ta xét hiệu
(a 2
)(
+ b2 + c 2 x 2 + y 2 + z 2 - ( ax + by + cz ) ) 2
= a 2 x 2 + a 2 y 2 + a 2 z 2 + b2 x 2 + b2 y 2 + b2 z 2 + c 2 x 2 + c 2 y 2 + c 2 z 2
- a 2 x 2 - 2ax(by + cz ) - (by + cz ) 2
= a 2 x 2 + a 2 y 2 + a 2 z 2 + b2 x 2 + b2 y 2 + b2 z 2 + c 2 x 2 + c 2 y 2 + c 2 z 2
- a 2 x 2 - 2abxy - 2acxz - b 2 y 2 - 2bcyz - c 2 z 2
(
2 2 2 2 2 2
)(
Vậy a + b + c x + y + z �( ax + by + cz ) ) 2
Ta xét hiệu
a 2 + b 2 + c 2 + d 2 + e 2 - ab - ac - ad - ae
2 2 2 2
�a � a �a � a �a � a �a � a
= � � - 2. b + b 2 + � � - 2. c + c 2 + � � - 2 d + d 2 + � � - 2 e + e2
�2 � 2 �2 � 2 �2 � 2 �2 � 2
2 2 2 2
�a � �a � �a � �a �
= � - b � + � - c � + � - d � + � - e � �0 đúng với mọi a; b; c; d; e �R
�2 � �2 � �2 � �2 �
Vậy a 2 + b 2 + c 2 + d 2 + e2 �a ( b + c + d + e )
=
1
2
( x - y ) 2
+ ( x -z ) 2 + ( y - z ) 2 0 đúng với mọi x;y;z �R
a) a 4 + 3 �4a b) a 4 - 2a 3 + 2a 2 - 2a + 1 �0
c) a 4 - 4a3 + 5a 2 - 2a + 1 �0 d) a 4 + 2a3 + 5a 2 - 2a + 3 > 0
e) a 4 - 2a3 + 5a 2 + 2a + 3 > 0 a2
f) + b2 + c 2 �ab - ac + 2bc
4
Bài giải
a) a 4 + 3 �4a
Ta xét hiệu
a 4 + 3 - 4a = a 4 - a - 3a + 3
= a(a3 - 13 ) - 3( a - 1)
= a(a - 1)( a 2 + a + 1) - 3( a - 1)
( ( ) )
= ( a - 1) a a 2 + a + 1 - 3
= ( a - 1) ( a + a + a - 3)
3 2
= ( a - 1) ( ( a - 1) + ( a - 2a + 1) + 3a - 3)
3 2
= ( a - 1) ( (a - 1)( a + a + 1) + (a - 1) + 3(a - 1) )
2 2
= ( a - 1) 2 ( a 2 + 2a + 3) �0"a
Vậy a 4 + 3 �4a
b) a 4 - 2a 3 + 2a 2 - 2a + 1 �0
Ta có a 4 - 2a 3 + 2a 2 - 2 a + 1
( )
2
= a2 - 2a 2 .a + a 2 + a 2 - 2a + 1
( ) ( )
2 2
+ ( a - 1) �0"a vì a 2 - a �0"a và ( a - 1) �0"a
2 2
= a2 - a
Vậy a 4 - 2a 3 + 2a 2 - 2a + 1 �0
c) a 4 - 4a3 + 5a 2 - 2a + 1 �0
Ta có a 4 - 4a 3 + 5a 2 - 2a + 1
( )
2
= a2 - 2a 2 .2a + 4a 2 + a 2 - 2a + 1
( ) ( )
2 2
+ ( a - 1) �0"a vì a 2 - 2a �0"a và ( a - 1) �0"a
2 2
= a 2 - 2a
Vậy a 4 - 4a3 + 5a 2 - 2a + 1 �0
d) a 4 + 2a3 + 5a 2 - 2a + 3 > 0
Ta có a 4 + 2a3 + 5a 2 - 2a + 3
( ) 1 1 1
2
= a2 + 2a 2 .a + a 2 + 4a 2 - 2.2a. + - + 3
2 4 4
2 2
( ) 1 � 11
( ) 1�
2 � 2 �
= a +a 2
+�2a - � + �0"a vì a 2 + a �0"a và �2a - � �0"a
� 2� 4 � 2�
Vậy a 4 + 2a3 + 5a 2 - 2a + 3 > 0
e) a 4 - 2a3 + 5a 2 + 2a + 3 > 0
Ta có a 4 - 2a 3 + 5a 2 + 2a + 3
( ) 1 1 1
2
= a2 - 2a 2 .a + a 2 + 4a 2 + 2.2a. + - + 3
2 4 4
2 2
( ) 1 � 11
( ) 1�
2 � 2 �
= a -a 2
+�2a + � + �0"a vì a 2 - a �0"a và �2a + � �0"a
� 2� 4 � 2�
a2
f) + b2 + c 2 �ab - ac + 2bc
4
Ta xét hiệu
a2 2 2 a2
+ b + c - ( ab - ac + 2bc) = + b 2 + c 2 - ab + ac - 2bc
4 4
2
�a �
(
= � � - a (b - c ) + b 2 - 2bc + c 2
�2 �
)
2
�a �
= � � - a (b - c ) + ( b - c )
2
�2 �
2
�a � a
= � � - 2. (b - c) + ( b - c )
2
�2 � 2
2
�a �
= � - (b - c) � �0 "a, b, c
�2 �
a2
Vậy + b2 + c 2 �ab - ac + 2bc
4
Bài 3. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng:
a) a 2 + b 2 + c 2 < 2 ( ab + bc + ca )
b) ( a + b - c ) ( a + c - b ) ( b + c - a ) �abc
Bài giải
a) a 2 + b 2 + c 2 < 2 ( ab + bc + ca )
� a 2 + b 2 + c 2 < 2 ( ab + bc + ca ) (đpcm)
b) ( a + b - c ) ( a + c - b ) ( b + c - a ) �abc
Ta có: a2 �a--ޣ+--+
2
(b c)2 a2 (a b c)(a b c)
b2 �b--ޣ+--+
2
(a c)2 b2 (a b c)(b a c)
c2 �c--ޣ+--+
2
(a b)2 c2 (c a b)(c a b)
Nhân vế theo vế các bất phương trình ta được
a 2b 2 c 2 �( a + b - c ) ( a - b + c) 2 ( c - a + b) 2
2
۳ abc ( a + b - c) ( a + c - b) ( b + c - a)
Vậy ( a + b - c ) ( a + c - b ) ( b + c - a ) �abc
Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
a) A = 4 x 2 - 4 x - 3 b) B = x 2 - 5 x + 1
c) C = 4 x 2 + 5 x + 3 d) D = ( x + 3) + ( x + 5 )
2 2
(2 2
)(
e) E = x - 3x x - 11x + 28 ) f) F = x 2 + y 2 - xy - 3 y + 6
h) H = 2 x 2 + 5 y 2 + 4 xy - 6 + 5 y - 9 i) I = x 2 + xy + y 2 - 3x - 3 y + 2003
j) N = x 2 - 2 x + y 2 + 4 y + 5 k) O = x 2 - 6 x + y 2 - 2 y + 17
Bài giải
a) Ta có A = 4 x 2 - 4 x - 3
= (2x)2 – 2.2x + 1 - 4
2
= (2x – 1) – 4
2 2
Vì (2x – 1) ≥ 0 nên (2x – 1) – 4 ≥ - 4
1
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là – 4 khi x =
2
b) Ta có B = x 2 - 5 x + 1
�2 �5 �� �5 �
2 2
= �x – 2. x + �2 ��- �2 �+ 1
� � �� � �
2
� 5�
= �x - �- 7
� 2�
2 2
� 5� � 5�
Vì �x - �≥ 0 nên �x - �- 7 ≥ - 7
� 2� � 2�
5
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức B là – 7 khi x =
2
c) Ta có C = 4 x 2 + 5 x + 3
� 2 5 �5 �� �5 �
2 2
( 2x ) + 2.2x. + � ��- � �+ 3
= �
� 4 �4 �� �4 �
2
� 5 � 23
=�2x + �-
� 4 � 16
2 2
� 5� � 5 � 23 23
Vì �2x + �≥ 0 nên �2x + �- ≥-
� 4� � 4 � 16 16
23
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức C là - 16
d) D = ( x + 3) + ( x + 5 )
2 2
Ta thấy (x + 3)2 ≥ 0
(x + 5)2 ≥ 0
2 2
(
e) E = x - 3x x - 11x + 28 )( )
2 2
3 9� 9 � 3� 3� � 3 3� � 3 3�
( 2 �2
x - 3x = �
�
)
x - 2x. + � �
- = �x - �- � �= �x - - �
2 4 � 4 � 2 � �2 � � 2 2 �
�x - + �= 0
� 2 2�
�2 11 �� �
2 2
( x - 11x + 28 = �
2
)
11 � 11 �
x - 2x. + � ��- � �+ 28
� 2 �2 �� �2 �
� 11 � 9 �
2
11 3 �
� 11 3 �
= �x - �- = �x- - � �x - + �= ( x - 7 ) ( x - 4 )
� 2 � 4 � 2 2� � 2 2�
Vậy E= 0. ( x - 7 ) ( x - 4 ) = 0
f) Ta có F = x 2 + y 2 - xy - 3 y + 6
2 y y2 3y2 3 2 2
F = x - 2x + + -2 3y + 3 - 3 + 6
2 4 4 2
2 2
� y � � 3y �
F = �x - � + � - 3 � + 3 �3
� 2� �2 �
2 2
� y� � 3y �
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức F là 3 vì �x - � �0; � - 3 � �0"xy
� 2� �2 �
h) H = 2 x 2 + 5 y 2 + 4 xy - 6 + 5 y - 9
� 5 25 � 25
H = ( x 2 + 4 xy + 4 y 2 ) + �y 2 + 2. y. + �+ ( x 2 - 6 x + 9 ) - 9 - - 9
� 2 4 � 4
2
� 5� 97 -97
H = ( x + 2y) + �y + �+ ( x - 3) -
2 2
�
� 2� 4 4
2
� 5�
Vì ( x + 2 y ) �0; �y + ��0; ( x - 3) �0
2 2
� 2�
-97
Vậy GTNN của H là
4
i) Ta có I = x + xy + y 2 - 3x - 3 y + 2003
2
2 I = 2 x 2 + 2 xy + 2 y 2 - 6 x - 6 y + 4006
2 I = x 2 + 2 xy + y 2 + x 2 - 2.3x + 9 + y 2 - 2.3 y + 9 + 4006 - 9 - 9
2 I = ( x + y ) + ( x - 3) + ( y - 3) + 3988
2 2 2
I=
( x + y)
2
+
( x - 3)
2
+
( y - 3)
2
+ 1994 �1994
2 2 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức I là 1994
( x + y) 2 ( x - 3)
2
( y - 3)
2
vì �0; �0; �0"xy
2 2 2
j) N = x 2 - 2 x + y 2 + 4 y + 5
= (x2 – 2x + 1) + (y2 + 4y +4)
= (x – 1)2 + (y +2)2
Vì (x – 1)2 ≥ 0 nên N =(x – 1)2 + (y +2)2 ≥ 0 Vậy GTNN của biêut thức là 0
(y +2)2 ≥ 0
k) Ta có O = x 2 - 6 x + y 2 - 2 y + 17
O = x 2 - 2.3x + 9 + y 2 - 2 y + 1 + 17 - 1 - 9
O = ( x - 3) + ( y - 1) + 7 �7
2 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức O là 7 vì ( x - 3) �0; ( y - 1) �0"xy
2 2
Bài 5. Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau
a) A = 6 - x 2 - 6 x b) B = 1 - x 2 + 3x
c) C = - x 2 + x + 1 d) D = - x 2 - 4 y - 3x + 5 y - 7
(
2 2
e) E = x + x + 8 - x - x + 20)( ) f) F = -2 x 2 - 10 y 2 + 6 xy + 4 x - 3 y + 2
Bài giải
a) Ta có A = 6 - x 2 - 6 x
= -( x2 + 6x – 6)
= -( x2 + 6x + 9 – 15)
=- ( ( x + 3) 2
- 15 )
Ta có ( x + 3) ≥ 0 �
2
( ( x + 3) 2
) ( )
- 15 ≥ -15 � - ( x + 3) - 15 ≤ 15
2
3 9 9
= - ( x2 – 2x. + - -1)
2 4 4
� 2
� 3 � 13 �
�x - �- �
=- �
� 2� 4 �
�
� 3�
2 � 2
� 3 � 13 � 13 � 2
� 3 � 13 � 13
Ta thấy �x - �≥ 0 � �
�x - � - �≥ - � - �
�x - �- �≤
� 2 � �
� 2 � 4 � 4 �
� 2 � 4� 4
13
Vậy GTLN của B là
4
c) Ta có C = - x 2 + x + 1
= - ( x2 – x – 1)
�2 x � 1 1
= - �x - 2 + - - 1�
� 2 4 4 �
�
� 1� 5�
2
�x - �- �
=- �
�
� 2� 4�
� �
� 1 �≥ 0 � �
� 1� 5� 5
2
2 � 2
� 1� 5� 5
Ta thấy �x - � �
�
�
x - -
� � ≥
� 4- � -�
�
�
x - �- � ≤
� 4
� 2� �
� 2 � 4 � �
� 2 � 4 �
5
Vậy GTLN của C là
4
d) D = - x 2 - 4 y - 3x + 5 y - 7
�
�2 3 �3 �� � 2
2
5 �5 �� 9 25
2
�
D = -�
� x + 2. x. + +
� �� �(2 y ) - 2.2 y. + � ��- - + 7 �
� 2 �2 �� � 4 �4 �� 4 16 �
�
� �
� 5 � 51 �
2 2
� 3� �
D = -�
�x + �+ �2 y - �+ �
� 2� �
� 4 � 16 �
2 2
� 3� � 5�
Ta thấy �x + ��0; �2 y - ��0"xy
� 2� � 4�
2 2
� 3� � 5 � 51 51
� �x + �+ �2 y - �+ �
� 2� � 4 � 16 16
� 5 � 51 � -51
2 2
� 3� �
� -�
� x + +
� � 2 y - �+ ��
�
� 2 � � 4 � 16 � 16
-51
Vậy GTLN của D là
16
(2 2
)(
e) E = x + x + 8 - x - x + 20 )
� 1 1 � �2
1� 1 1 �
1�
E = �x 2 + 2.x. + + 8 - �-
�� x + 2. x. + - 20 - �
�
� 2 4 4�
�� 2 4 4�
�
�
� 1 � 31 �
2
�� � 1 � 81 �
2
�
E =� x + + �
�- x + - �
� �
� 2� 4 � �� �
� 2
�
� 4
�
�
� � � �
�
�
� 1 � 81 � 81
2 2
� 1 � 31
Vì �x + �+ . > 0 và - �
�x + �- �� "x
� 2� 4 �
� 2 � 4 � 4
81
Nên GTLN của E là
4
f) F = -2 x 2 - 10 y 2 + 6 xy + 4 x - 3 y + 2
� 3 9� 9
F = - �y 2 + 2. y. + �- ( 9 y 2 - 6 xy + x 2 ) - ( x 2 - 4 x + 4 ) + + 4 + 2
� 2 4� 4
� 33 �
2
� 3�
( ) ( )
2 2
F = -�
� y + �+ 3 y - x + x - 2 - �
�
� 2 � 4 �
2
� 3� 33 -33
Ta thấy �y + �+ ( 3 y - x ) + ( x - 2 ) - �
2 2
� 2� 4 4
2
� 3�
Vì �y + ��0; ( 3 y - x ) �0; ( x - 2 ) �0 "xy
2 2
� 2�
� 33 � 33
2
� 3�
( ) ( )
2 2
Suy ra F = - �
� y + �+ 3 y - x + x - 2 - ��
� 2�
� 4� 4
33
Vậy GTLN của F là
4
Khi thực hiện hai quy tắc biến đổi bất phương trình trên đây trên một bất
phương trình ta nhận được một bất phương trình mới tương đương với
bất phương trình đã cho.
3) Giải bất phương trình
Nghiệm của bất phương trình là các giá trị của x mà khi thay vào bất
phương trình ta được một bất đẳng thức đúng.
Ví dụ: Cho bất phương trình 2 x 2 + 1 = 3 x + 2 (1)
x = 2 là nghiệm của (1) vì 2.22 + 1 > 3.2 + 2 đúng
x = 1 không là nghiệm của (1) vì 2.12 + 1 > 3.1 + 2 sai
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập
nghiệm của bất phương trình.
Ví dụ: Cho bất phương trình x �3
Tập hợp chứa các số thực lớn hơn hoặc bằng 3 là tập nghiệm S của bất phương
trình. S = { x | x �3}
Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai bất phương trình
tương đương và dùng kí hiệu " � " để chỉ sự tương đương đó.
Ví dụ: Giải bất phương trình sau 2 x + 1 < x + 5
Ta có 2 x + 1 < x + 5 � 2 x - x < 5 - 1
� x<4
Vậy nghiệm bất phương trình là x < 4
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 6. Giải các bất phương trình sau:
a) -2 - 7 x > ( 3 + 2 x ) - ( 5 - 6 x ) b) ( x + 2 ) < 2 x( x + 2) + 4
2
2 - x 3 - 2x x -1 x +1
c) < d) -1� +8
3 5 4 3
2 x + 15 x - 1 x x +1 x + 4 x + 5
e) � + f) + + �-3
9 5 3 99 96 95
g) 2 x + 5 x + 7 < 0
2
Bài giải
a) -2 - 7 x > ( 3 + 2 x ) - ( 5 - 6 x ) � -2 - 7 x > 3 + 2 x - 5 + 6 x
� -7 x - 2 x - 6 x > 3 - 5 + 2
� -15 x > 0
� x<0
Vậy S = { x x < 0}
b) ( x + 2 ) < 2 x( x + 2) + 4 � x 2 + 2 x + 4 < 2 x 2 + 4 x + 4
2
� - x2 - 2 x < 0
� - x( x + 2) < 0
� x( x + 2) > 0
�x > 0
� �x > 0
�
�
� �
�
�x + 2 > 0 �x > -2 x>0
�
�� �� ��
�
�x < 0 �
�x < 0 x < -2
�
�
� �
�
�x + 2 < 0
� �x < -2
�
Vậy x > 0 hoặc x < -2
2 - x 3 - 2x 5(2 - x) 3(3 - 2 x)
c) < � <
3 5 3.5 5.3
� 10 - 5 x < 9 - 6 x
� x < -1
Vậy S = { x x < -1}
x -1 x +1 3( x - 1) 12 4( x + 1) 8.12
d) -1� +8� - � +
4 3 4.3 12 3.4 12
� 3 x - 3 - 12 �4 x + 4 + 96
� - x �115
ۣۣ x -115
Vậy S = { x x �-115}
2 x + 15 x - 1 x 5(2 x + 15) 9( x - 1) 15 x
e) � + ۳ +
9 5 3 9.5 5.9 3.15
� 10 x + 75 �9 x - 9 + 15 x
� -14 x �-84
ۣۣ x 6
Vậy S = { x x �6}
x +1 x + 4 x + 5 x +1 x+4 x+5
f) + + �-3 � +1+ +1+ + 1 �0
99 96 95 99 96 95
x + 100 x + 100 x + 100
� + + �0
99 96 95
�1 1 1 �
� ( x + 100) � + + ��0
�99 96 95 �
1 1 1
� x + 100 �0 vì + + >0
99 96 95
۳ x -100
Vậy S = { x x �-100}
�2 5 7�
g) 2 x + 5 x + 7 < 0 � 2 �x + x + �< 0
2
� 2 2�
2
� 5 � 31
� 2 �x + �+ < 0 (*)
� 4� 8
2
� 5 � 31
Ta thấy vế trái của (*) 2 �x + �+ > 0 "x , nên không có giá trị nào của x
� 4� 8
thỏa mãn bất phương trình.
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Bài 7. Tìm giá trị của x thỏa mãn cả hai bất phương trình sau
2 x 3 - 2 x 3x + 2 x 3 - 2 x 3x - 5
+ � và + �
5 3 2 2 5 6
Bài giải
2 x 3 - 2 x 3x + 2 2.6 x 10(3 - 2 x) 15(3x + 2)
Ta có + � � + �
5 3 2 5.6 3.10 2.15
� 18 x + 30 - 20 x �45 x + 30
� -47 x �0
ۣۣ x 0 (1)
x 3 - 2 x 3x - 5 15 x 6(3 - 2 x) 5(3 x - 5)
Ta có + � � + �
2 5 6 2.15 5.6 6.5
� 15 x + 18 - 12 x �15 x - 25
� -12 x �-43
43
ۣۣ x (2)
12
Kết hợp (1) và (2) ta được x �0
Vậy x �0 thì thỏa mãn cả hai bất phương trình
2 x 3 - 2 x 3x + 2 x 3 - 2 x 3x - 5
+ � và + �
5 3 2 2 5 6
Bài 8: Tìm tất cả các số nguyên x thỏa mãn cả hai bất phương trình sau
�3 x - 2 x �
�2 ( 3 x - 4 ) < 3 ( 4 x - 3) + 16
� � + 0,3 b) �
� 5 2 4 ( 1 + x ) < 3( x + 5)
a) � �
� 2x - 5 3 - x
1- >
� 6 4
Bài giải
�3 x - 2 x �2(3 x - 2) 5 x 3
� � + 0,3 � � +
� 5 2 � 5.2 2.5 10
a) Ta có � ��
� 2x - 5 3 - x �12 2(2 x - 5) 3(3 - x)
1- > - >
� 6 4 �12 6.2 4.3
6 x - 4 �5 x + 3
�
��
12 - 4 x + 10 > 9 - 3 x
�
�x �7 �x �7
�� ��
�- x > -13 �x < 13
� -5
�-6 x < 15 �x > -5
�� �� 2 � < x < 11
�x < 11 � 2
�x < 11
-5
Vì x là các số nguyên thỏa < x < 11 nên x là -2; -1;0 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
2
�1 2 5 - x �1 - 2 x
Bài 9. Cho biểu thức A = � + - � :
1 - x x + 1 1 - x2 �x2 - 1
�
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn A
b) Tìm x để A > 0
Bài giải
1 - x �0 �x �1
�
a) Điều kiện � ��
1 + x �0 �x �-1
�
�1 2 5 - x �1 - 2 x
Ta có A = � + - �:
1 - x x + 1 1 - x2 �x2 - 1
�
�1 2 5- x �2 x - 1
A=� + - �:
1
� - x x + 1 (1 - x )( x + 1) �1 - x
2
� x +1 2(1 - x) 5- x � 2x - 1
A=� + - �: (1 - x)(1 + x)
�(1 - x )(1 + x ) ( x + 1)(1 - x ) (1 - x )( x + 1) �
�x + 1 + 2 - 2 x - 5 + x �(1 - x)(1 + x )
A=� �.
� (1 - x)(1 + x) � 2x - 1
� -2 �(1 - x)(1 + x) -2
A=� �. =
�(1 - x)(1 + x) � 2 x - 1 2x - 1
-2
b) Để A >0 � > 0 � 2 x - 1 < 0 vì -2 < 0
2x - 1
1
� x< (nhận)
2
1
Vậy x < thì A > 0
2
�1 3 �� x 2 1 �
Bài 10. Cho biểu thức B = � + :
�� + �
�3 x 2 - 3x �� �27 - 3x
2 x + 3�
�
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn B
b) Tìm x để B < -1
Bài giải
�x �0 �x �0
� �
a) Điều kiện �3 -�۹
x 0 �x 3
�3 + x �0 �x �-3
� �
�1 3 �� x 2 1 �
Ta có B = � + �: � + �
�3 x 2 - 3x �� �27 - 3x
2 x +3�
�
�1 3 �� x 2 1 �
B=� + :
�� � + �
�
�3 x( x - 3) ��3(9 - x ) x + 3 �
2
�x( x - 3) 3.3 �� x2 1 �
B=� + :
�� � + �
�
�3x( x - 3) 3.x( x - 3) ��3(3 - x)(3 + x ) x + 3 �
�x 2 - 3 x + 9 �� x2 3(3 - x) �
B=�
�3 x( x - 3) �� : +
��3(3 - x)(3 + x) 3( x + 3)(3 - x) �
�
� �� �
�-( x 2 - 3 x + 9) �� x 2 + 9 - 3 x �
B=�
� 3x(3 - x ) �� :
�� �
�
� ��3(3 - x)(3 + x ) �
�-( x 2 - 3 x + 9) ��3(3 - x)(3 + x) � -(3 + x)
B=�
� 3x(3 - x) � �.� 2 �=
� �� x - 3 x _ 9 � x
-3 - x ) -3 - x
b) Để B < - 1 � < -1 � +1< 0
x x
-3 - x x -3
� + <0� < 0 � x > 0 (nhận)
x x x
Vậy x > 0 thì B < -1
�a = akhia �0
�
�
�a = - akhia < 0
a) x - 9 = 2 x + 13 b) x + 8 = 4 x - 10
c) x 2 - 2 x - 3 = 0 d) x 2 - 2 x + 3 - 3 x - 1 = 0
e) 2 x - 5 = x + 3 2 2
f) 2 x - 5 x + 5 = x + 6 x - 5
g) 2 x - 3 = 3 - 2 x h) 3 - x = 3 - x
Bài giải
a) x - 9 = 2 x + 13
Ta xét | x -9 | = x – 9 khi x – 9 ≥ 0 hay x ≥ 9
| x -9 | = 9 – x khi x -9 < 0 hay x < 9
Với x ≥ 9 : x – 9 = 2x +1 � x = - 22 ( loại)
-4
Với x < 9: 9 – x = 2x +13 � x= (nhận)
3
-4
Vậy S = { }
3
b) x + 8 = 4 x - 10
Với x ≥ - 8 : x + 8 = 4x – 10 � x = 6 ( nhận)
2
Với x < -8: -x – 8 = 4x – 10 � x = (loại)
5
Vậy S = {6}
c) x 2 - 2 x - 3 = 0
Vậy S = { 3,-3}
d) x 2 - 2 x + 3 - 3 x - 1 = 0
� x = 0 (nhận), x = -1(nhận).
Vậy S = { -1, 0, 2, 3}
e) 2 x - 5 = x + 3
Ta có 2x – 5 = x + 3 � x = 8
-8
2x – 5 = - x – 3 � x = 3
-8
Vậy S = { ,8}
3
2 2
f) 2 x - 5 x + 5 = x + 6 x - 5
2 2 2
Ta có 2x – 5x +5 = x + 6x – 5 � x – 11x + 10 = 0 � x = 1, x = 10
2 2 2
2x – 5x +5 = -(x + 6x – 5) � 3 x + x = 0 � x = 0, x = 3
Vậy S = { 0, 1, 3, 10}
g) 2 x - 3 = 3 - 2 x
3
|2x – 3| = 2x – 3 khi 2x – 3 ≥ 0 hay x ≥ 2
3 3
Với x ≥ : 2x – 3= 3 – 2x � x = (nhận)
2 2
3
|2x – 3| = 3 – 2x khi 2x – 3 < 0 hay x< 2
3 3
Với x< : 3 – 2x = 3 – 2x , phương trình có nghiệm x<
2 2
3
Kết hợp điều kiện S = { x ≤ 2 , x �R }
h) 3 - x = 3 - x
|3 – x| = 3 – x khi 3 – x ≥ 0 hay x ≤ 3
|3 – x| = x – 3 khi 3 – x < 0 hay x > 3
Với x ≤ 3 : 3 – x =3 – x � x ≤ 3
Với x > 3: x – 3 = 3 – x � x = 3( loại)
Vậy S = { x ≤ 3}
Bài 12. Giải các phương trình sau:
a) x - 1 - 2 x = -2 b) x - 2 + x + 1 + x 2 - 5 = 0
7
c) = x+2
x -1 - 3
Bài giải
a) x - 1 - 2 x = -2
Ta lập bảng xét dấu các nhị thức bậc nhất x-1; x
x 0 1
x-1 - | - - 0 +
x - 0 + + | +
Xét các trường hợp
* x < 0 thì x - 1 - 2 x = -2 � - x + 1 + 2 x = -2
� x = -3 (nhận)
* 0 �x �1 thì x - 1 - 2 x = -2 � - x + 1 - 2 x = -2
� -3 x = - 3
� x = 1 (nhận)
* x>1 thì x - 1 - 2 x = -2 � x - 1 - 2 x = -2
� - x = -1
� x = 1 (nhận)
Vậy S = { -3;1}
b) x - 2 + x + 1 + x 2 - 5 = 0
Ta lập bảng xét dấu các nhị thức bậc nhất x-2; x+1
x -1 2
x-2 - | - - 0 +
x+1 - 0 + + | +
Xét các trường hợp
* x< -1 thì x - 2 + x + 1 + x 2 - 5 = 0 � - x + 2 - x - 1 + x 2 - 5 = 0
� x2 - 2x - 4 = 0 � x2 - 2 x + 1 - 4 - 1 = 0
� ( x - 1) - 5 = 0 � ( x - 1) = 5
2 2
�
x = 5 + 1 (loại)
��
x = - 5 + 1 (Nhận)
�
* -1 �x < 2 thì x - 2 + x + 1 + x 2 - 5 = 0 � - x + 2 + x + 1 + x 2 - 5 = 0
� x2 - 2 = 0 � x2 = 2
�
x = 2 (nhận)
��
x = - 2 (loại)
�
* x �2 thì x - 2 + x + 1 + x 2 - 5 = 0 � x - 2 + x + 1 + x 2 - 5 = 0
(loại)
� x2 + 2 x - 6 = 0 � x2 + 2x + 1 - 6 - 1 = 0
(loại)
� ( x + 1) - 7 = 0 � ( x + 1) = 7
2 2
�
x = 7 -1
��
x = - 7 -1
�
Vậy S = { }
2; - 5 + 1
7
c) = x+2
x -1 - 3
Ta lập bảng xét dấu các nhị thức bậc nhất x-2; x+1
x -2 1
x+2 - 0 + + | +
x-1 - | - - 0 +
Xét các trường hợp
7 7
* x < -2 thì = x+2 � + ( x + 2) = 0
x -1 - 3 -x + 1 - 3
7
� + ( x + 2) = 0
-( x + 2)
� -7 + ( x + 2) 2 = 0
� x 2 + 4 x - 3 = 0 � ( x + 2) 2 - 7 = 0
�
x = - 7 - 2 (nhận)
��
x = 7 - 2 (loại)
�
7 7
* - 2 �x < 1 thì x - 1 - 3 = x + 2 � - x + 1 - 3 - ( x + 2) = 0
7
� - ( x + 2) = 0
-( x + 2)
� -7 - ( x + 2) 2 = 0
� - x 2 - 4 x - 11 = 0
� -( x + 2) 2 - 5 = 0 (vô nghiệm)
Vì -( x + 2) - 5 < 0"x
2
7 7
* x �1 thì = x+2 � - ( x + 2) = 0
x -1 - 3 x -1- 3
7
� - ( x + 2) = 0 điều kiện x �4
x-4
� 7 - ( x - 4)( x + 2) = 0
� - x 2 + 2 x + 14 = 0 � ( x - 1) 2 - 15 = 0
�
x = 15 + 1 (nhận)
��
x = - 15 + 1 (loại)
�
{ }
Vậy S = - 7 - 2; 15 + 1
BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY
ĐỘT PHÁ TRONG GIẢI
TOÁN HỌC 8
TẬP 2
HÌNH HỌC
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Tóm tắt lí thuyết căn bản
Giải chi tiết, phân tích, bình luận, hướng dẫn làm bài dành cho học sinh lớp 8
và chuyên Toán.
Tham khảo cho phụ huynh và giáo viên.
LỜI NÓI ĐẦU
Sách giáo khoa Toán 8 hiện hành được biên soạn theo tinh thần đổi mới của
chương trình và phương pháp dạy – học, nhằm nâng cao tính chủ động, tích cực
của học sinh trong quá trình học tập.
Tác giả xin trân trọng giới thiệu cuốn sách “BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ DUY ĐỘT PHÁ TRONG GIẢI TOÁN HỌC 8”, được viết với
mong muốn gửi tới các thầy cô, phụ huynh và các em học sinh một tài liệu tham
khảo hữu ích trong dạy và học môn Toán ở cấp THCS theo định hướng đổi mới của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cuốn sách được cấu trúc gồm các phần:
- Kiến thức căn bản cần nắm: Nhắc lại những kiến thức cơ bản cần nắm,
những công thức quan trọng trong bài học, có ví dụ cụ thể…
- Bài tập sách giáo khoa, bài tập tham khảo: Lời giải chi tiết cho các bài
tập, bài tập được tuyển chọn từ nhiều nguồn của môn Toán được chia bài tập thành
các dạng có phương pháp làm bài, các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết...Có nhiều
cách giải khác nhau cho một bài toán...
Cuốn sách này còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho quí thầy cô giáo và các
bậc phụ huynh học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ các em học tập tốt bộ môn Toán.
�
AIB = 180 -
0
�+B
A � 3600 - A
=
( �+B
)
�
=
�+D
C �
.
2 2 2
Bài 2. Cho tứ giác lồi ABCD có B � +D � = 1800, CB = CD. Chứng minh AC là tia phân
� .
giác của BAD
Bài giải:
Trên tia đối tia BA lấy điểm I sao cho BI = AD.
� = IBC
Ta có ADC � (cùng bù với góc ABC
� ).
AD = IB, DC = BC. Từ đó ta có DADC = DIBC .
� = BIC
Suy ra: DAC � và AC = IC.
� = BIC
Tam giác ACI cân tại C nên BAC � = DAC� .
Vậy AC là phân giác trong góc BAD� .
Bài 3. Cho tứ giác lồi ABCD, hai cạnh AD và BC cắt nhau tại E, hai cạnh DC và AB cắt
nhau tại F. Kẻ tia phân giác của hai góc CED và BFC cắt nhau tại I. Tính góc EIF theo
các góc trong tứ giác ABCD.
Bài giải:
FI cắt BC tại K, suy ra K thuộc đoạn BC
� = EKI
� EIF � + IEK� ( EIF
� là góc ngoài của D IKE)
=B� + BFK
� + IEK �
� ( CKF là góc ngoài của D FBK)
� �
� = 1800 - B
BFC ( )
�+C� � = 900 - B + C .
� BFK
2
� �
�
( � �
) �
AEB = 180 - A + B � IEK = 90 -
0 0 A+B
2
.
� � � �
� =B
Vậy EIF � + 900 - B + C + 900 - A + B
2 2
� �
A+C B+ D � �
= 1800 - =
2 2
1
Bài 4. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh: p < AC + BD < p (p: chu vi của tứ giác)
2
Bài giải:
Gọi I là giao điểm của AC và BD. Theo bất đẳng thức tam
giác, ta có:
IA + IB > AB, IA + ID >AD, IB + IC >BC, IC +ID >CD
Cộng theo vế, ta được: 2(IA + IB + IC + ID) > p, từ đó:
1
AC + BD > p.
2
Lại có: AC < AB+BC, AC < AD + DC, BD < BA +AD, BD
< BC + CD.
Suy ra 2(AC + BD) < 2(AB + BC + CD + DA) = 2p � AC
+ BD < p.
Bài 5. Cho tứ giác ABCD, M là một điểm trong tứ giác đó. Xác định vị trí của M để MA
+ MB + MC + MD nhỏ nhất.
Bài giải:
Bài 6. Một đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện của một tứ giác
lồi tạo với các đường chéo của hai góc bằng nhau .Chứng minh rằng tứ giác ấy có
hai đường chéo bằng nhau.
Giải.
2.Tính chất:
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song
song thì nó là hình chữ nhật.
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng
nhau thì nó là hình bình hành.
3. Hình thang vuông:
Hình thang vuông là hình thang có hai góc vuông.
Bài 8. Cho hình thang ABCD, đáy AB = 40cm, CD = 80cm, BC = 50cm, AD = 30cm.
Chứng minh rằng ABCD là hình thang vuông.
Bài giải:
Gọi H là trung điểm của CD. Ta có DH = CH = 40cm
Xét hai tam giác ABH và CHB có:
AB = CH = 40cm, ABH� = CHB� (so le trong), BH = HB
Suy ra DABH = DCHB (c-g-c) � AH = CB = 50cm.
Tam giác ADH có: AD2 + DH2 =402 + 302 = 502 = AH 2
Suy ra tam giác ADH vuông tại D. Vậy hình thang ABCD là hình thang vuông.
Bài 9. Cho hình thang ABCD (AD//BC; AD > BC) có đường chéo AC và BD vuông góc
với nhau tại I. Trên đáy AD lấy M sao cho AM bằng độ dài đường trung bình của hình
thang. Chứng minh: tam giác ACM cân tại M
Giải:
Gọi L là điểm đối xứng với đối xứng với A qua M Gọi NM là đường
trung bình của hình thang ABCD như hình vẽ
Gọi I là giáo điểm của AC và NP
Vì NP//BC � NI//BC mà N là trung điểm AB
� I cũng là trung điểm AC 1)
Suy ra IM//CL (2)
Xét hình thang ABCD ta có:'
BC + AD
P= =AM � BC + AD = 2AM
2
� BC + AD - AM = AM � BC + MD = AM = ML
� BC = ML - MD = DL
Suy ra BC=DL mà BC//DL
Suy ra tứ giác BCLD là hình bình hành
Suy ra BD//CL
Mà BD ^ AC (gt) � CL ^ AC (3)
Từ (1) ,(2) và (3) IM ^ AC và MI là đường trung trục của đoạn thẳng AC
Suy ra MA=MC
Vậy tam giác MAC cân tại M.
Bài 11. Cho hình thang ABCD (AB // CD). AC cắt BD tại O. Biết OA = OB. Chứng minh
rằng: ABCD là hình thang cân.
Bài giải:
Vì OA = OB nên tam giác OAB cân tại O
� = OBA
� OAB �
� = OAB
Ta có OCD � = OBA� = ODC�
� tam giác OCD cân tại O � OC = OD
Suy ra AC = OA + OC = OB + OD = BD.
Hình thang ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau nên ABCD là hình thang cân.
Bài 12. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB < CD). AD cắt BC tại O.
a) Chứng minh rằng D OAB cân
b) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng ba điểm I, J, O thẳng
hàng
c) Qua điểm M thuộc cạnh AC, vẽ đường thẳng song song với CD, cắt BD tại N. Chứng
minh rằng MNAB, MNDC là các hình thang cân.
Bài giải:
� �
a) Vì ABCD là hình thang cân nên C = D suy ra OCD là tam giác cân.
� =D
Ta có OAB �=C � = OBA
� (hai góc đồng vị)
� Tam giác OAB cân tại O.
b) OI là trung tuyến của tam giác cân OAB
nên OI cũng là đường cao tam giác OAB
� OI ^ AB
Mà AB // CD nên OI ^ CD
Tam giác OCD cân tại O có OI ^ CD nên OI cắt
CD tại trung điểm J của CD.
Vậy ba điểm O, I, J thẳng hàng.
c) Xét D ACD và D BDC có:
AC = BD (2 đường chéo của hình thang cân)
AD = BC (2 cạnh bên của hình thang cân)
CD = DC
Do đó D ACD = D BDC (c-c-c)
� = BDC
Suy ra ACD � �
hay MCD �
= NDC
Hình thang MNDC có MCD � � nên MNDC là hình thang cân.
= NDC
� MC = ND � AC – MC = BD – ND � AM = BN
Hình thang MNAB có hai đường chéo AM và BN bằng nhau nên MNAB là hình thang
cân.
Bài 14. Cho hình thang ABCD (AB//CD) có E là trung điểm của BC, � o
AED = 90 . Gọi K
là giao điểm của AE và DC. Chứng minh rằng:
a) D ABE = D KCE
b) DE là tia phân giác của góc D.
Bài giải:
a) Xét D ABE và D KCE có:
� = KCE
ABE � (2 góc sole trong)
� = KEC
AEB � (2 góc đối đỉnh)
BE = CE (E là trung điểm BC)
Do đó D ABE = D KCE (g – c – g)
b) Vì D ABE = D KCE nên AE = KE � E là trung điểm
AK � DE là trung tuyến của tam giác ADK
Ta lại có DE ^ AK suy ra DE là đường cao của D ADK.
Do đó tam giác ADK cân tại D và DE là phân giác góc D.
Bài 15. Cho tứ giác ABCD trong đó CD > AB. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của BD và
CD - AB
AC. Chứng minh rằng nếu ABCD là hình thang thì EF = .
2
Bài giải:
Gọi I là trung điểm AD.
1
Ta có EI // AB và EI = AB
2
1
FI // CD và FI = CD.
2
Qua điểm I ta có EI // AB và FI // CD // AB nên I, E,
F thẳng hàng.
1 1
Suy ra EF = FI – EI = AB – CD hay
2 2
CD - AB
EF=
2
Bài 16. Cho hình thang ABCD (AB//CD), tia phân giác của góc C đi qua trung điểm M
của cạnh bên AD. Chứng minh rằng:
�
a) BMC = 90o b) BC = AB + CD
Bài giải:
Bài 17. Cho tam giác ABC có các trung tuyến BD và CE. Trên cạnh BC lấy các điểm M,
N sao cho BM = MN = NC. Gọi I là giao điểm của AM và BD, K là giao điểm của AN và
CE. Chứng minh rằng:
a) BCDE là hình thang
b) K là trung điểm của EC
c) BC = 4IK
Bài giải:
a) Ta có DE là đường trung bình của tam giác ABC
� DE // BC � BCDE là hình thang.
b) Gọi G là giao điểm AN và DE.
Ta có E là trung điểm AB và ED // BN
� G là trung điểm AN
� EG là đường trung bình của D ABN
1 1
� EG = BN = BC
2 3
1 2
Ta lại có ED = BC � EG = ED � G là trọng tâm D ACE
2 3
� AK là trung tuyến của D ACE � K là trung điểm EC
c) Chứng minh tương tự ta có I là trung điểm EF.
Gọi F là trung điểm BC, ta có DF // AB và DK // AB � D, K, F thẳng hàng.
1 1 1
DK = AE = AB = DF , suy ra K là trung điểm của DF.
2 4 2
1
Suy ra IK là đường trung bình của D DEF � IK = DE.
2
1 1
Mà DE = BC � IK = BC hay BC = 4IK.
2 4
Bài 19. Cho D ABC, đường thẳng d đi qua A không cắt các cạnh của tam giác ABC. Gọi
D và E lần lượt là hình chiếu của B, C lên đường thẳng d. Gọi M là trung điểm của cạnh
BC. Chứng minh rằng MD = ME.
Bài giải:
Bài 20. Cho tam giác ABC, AM là trung tuyến. Vẽ đường thẳng d qua trung điểm I của
AM cắt các cạnh AB, AC. Gọi A’, B’, C’ thứ tự là hình chiếu của A, B, C lên đường thẳng
d. Chứng minh rằng BB’ + CC’ = 2AA’.
Bài giải:
Gọi N là hình chiếu của M trên d.
Xét tứ giác BB’C’C có BB’ // CC’ (cùng vuông
góc d)
� BB’C’C là hình thang.
M là trung điểm BC và MN // BB’ // CC’ (cùng
vuông góc d)
� MN là đường trung bình của hình thang
BB’C’C
� BB’ + CC’ = 2MN (1)
Hai tam giác AA’I và MNI vuông tại A’ và N có
� = MIN
AI = MI và AIA’ � (hai góc đối đỉnh). Suy ra DAA’I = DMNI (g-c-g) � AA’ = MN
(2).
(1), (2) suy ra BB’ + CC’ =2AA’.
Bài 21.* Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E, F, K lần lượt là trung điểm của BD,
AC, DC. Gọi H là giao điểm của đường thẳng qua E vuông góc với AD và đường thẳng
qua F vuông góc với BC. Chứng minh rằng:
a) H là trực tâm của tam giác EFK
b) Tam giác HCD cân.
Bài giải:
Bài 24. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD; AD = BC), có đáy nhỏ AB. Độ dài đường
cao BH bằng độ dài đường trung bình MN (M thuộc AD, N thuộc BC) của hình thang
ABCD. Vẽ BE// AC (E thuộc DC). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng
DE
a) MN = b)Tam giác OAB cân c) Tam giác DBE vuông cân
2
Bài giải:
� � � � (so le trong)
a) ABC = ECB (so le trong), BC = CB, BCA = CBE
Suy ra DABC = DECB (g-c-g) � AB = EC.
MN là đường trung bình của hình thang cân ABCD
DC+AB DC+CE DE
� MN = = =
2 2 2
b) Xét D ABC và D BAD có:
AB = BA
AC = BD (2 đường chéo hình thang cân)
BC = AD (2 cạnh bên hình thang cân)
Do đó D ABC = D BAD (c – c – c)
� = ABD
Suy ra BAC � hay BAO � = ABO
�
� Tam giác OAB cân tại O.
c) Tam giác DBE có BE = AC = BD �
Tam giác DBE cân tại B.
BH là đường cao tam giác cân DBE nên BH cũng là trung tuyến của tam giác này.
DE
Mà BH = MN = � Tam giác BDE vuông tại B
2
Vậy DBE là tam giác vuông cân.
Bài 25. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh góc vuông AB, AC lấy điểm D
và E sao cho AD = AE. Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với BE, cắt BC ở K. Qua A vẽ
đường thẳng vuông góc với BE, cắt BC ở H. Gọi M là giao điểm DK với AC. Chứng
minh rằng:
a) ΔBAE=ΔCAD
b) MDC là tam giác cân
c) KH = HC
Bài giải:
a) Xét D BAE và D CAD có:
� = CAD
BAE � (góc chung)
AE = AD (giả thiết)
BA = CA (vì D ABC vuông cân tại A)
Do đó: D BAE = D CAD ( c – g – c)
b) Vì D BAE = D CAD nên AEB� = ADC�
Ta có DK ^ BE � BDK � + DBE � = 90o
� + ABE
hay BDK � = 90o
� + ABE
Ta lại có AEB � = 900.
� = AEB
Suy ra BDK � = ADC �
� = ADM
Mặt khác BDK � (2 góc đối đỉnh). Do đó
� = ADC
ADM � � DA là phân giác CDM
�
Tam giác MDC có DA vừa là phân giác vừa là đường cao � Tam giác MDC cân tại D.
c) Tam giác MDC cân tại D có DA là phân giác nên DA cũng là trung tuyến tam giác này
� A là trung điểm MC
Tam giác MCK có A là trung điểm MC và AH // MK (cùng vuông góc BE) � AH là
đường trung bình của tam giác MCK � H là trung điểm CK
Vậy KH = HC.
Bài 26 . Cho D ABC nhọn (AB < AC). Bên ngoài D ABC vẽ D BAD vuông cân ở A, D
ACE vuông cân ở A; BE cắt CD tại I. gọi M, N lần lượt là trung điểm của DE, BD.
Chứng minh tứ giác AINM là hình thang cân.
Lời giải:
� =�
EAF � = 2 DAB
EAD + FAD � +�
( � = 1200 .
DAC = 2BAC )
c) Hai góc MDA và MEA đối xứng nhau qua đường thẳng AB nên MDA � =�
MEA (1).
Tương tự ta có NDA� �
= NFA (2).
�
Mặt khác theo câu a), tam giác AEF cân tại A nên MEA �
= NFA (3).
�
Từ (1), (2), (3) suy ra MDA =� � .
NDA . Vậy DA là đường phân giác góc MDN
Bài 30. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên
nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d. Tìm
trên d một điểm C sao cho tổng độ dài CA
+ CB là ngắn nhất.
Bài giải:
Bài 32. Cho tứ giác ABCD có góc ngoài của tứ giác tại đỉnh C bằng góc ACB. Chứng
minh rằng AB + DB > AC + DC.
Bài giải:
� = ACB
Gọi E là một điểm trên tia đối của tia CB. Theo giả thiết ta có: DCE � .
Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua đường thẳng BC. Ta có A'CB � = ACB� = DCE
� , suy ra:
� + A'CE
DCE � �
= A'CB �
+ A'CE = 180 0 .
Vậy ba điểm D, C, A’ thẳng hàng. Vì A và D
nằm cùng phía so với đường thẳng BC nên
C nằm giữa D và A’.
Ta có: AB +DB =A’B + BD,
AC + CD = A'C + CD = A'D .
Trong tam giác BDA’, A’B + BD > A’D. Do
vậy ta được AB + DB > AC + CD .
�
Vậy BMC �
= BAM �
+ ABM = 200 + 100 = 300 .
Bài 34**. Cho D ABC vuông tại A. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của D
ABC. Biết AC = 12cm; IB = 8cm. Tính độ dài BC.
Giải:
Gọi D là điểm đối xứng của B qua đường thẳng CI.
� nên D thuộc đường
Vì CI là phân giác góc BAC
thẳng AC và BC = DC.
Gọi M là trung điểm BD, thì CM ^ BD.
� = ICB
Ta có: BIM � + IBC
� = 450 , do đó tam giác
BMI vuông cân tại M, suy ra BM = 4 2 (cm).
� BD = 8 2 (cm).
AD = CD – AC = BC – 12 (cm)
Tam giác ABC vuông tại A, có: AB2 = BC 2 - AC2 = BC2 - 144
Tam giác ABD vuông tại A, có: AB2 = BD2 - AD2 = 128 - ( BC - 12 )
2
a) Vì ABCD là
hình bình hành
nên AB // CD
và AB = CD;
Vì BDCE là hình bình hành nên EB // CD và EB = CD.
Từ đó ta có A, B, E thẳng hàng và AB = EB, do đó A đối xứng với E qua B.
b) BDCE là hình bình hành nên CE = DB và CE // DB; BDFC là hình bình hành nên CF
= DB và CF // DB.
Do đó C, E, F thẳng hàng và CE = CF, vậy C là trung điểm của EF.
c) Dễ thấy DF = BC và DF // BC; AD = BC và AD // BC. Do đó DF = AD và A, D, F
thẳng hàng, hay D là trung điểm của AF.
Xét tam giác AEF, có AC, FB và ED là trung tuyến, do vậy AC, BF, BD đồng qui tại
trọng tâm tam giác AEF.
d) Gọi I là giao điểm của AN và BD và O là giao điểm của AC và BD. Ta có I là trọng
1 1 1
tâm tam giác ACD, suy ra IO = DO = DB = FC (1).
3 6 6
Trong tam giác CAN có O là trung điểm của AC và OI // CN nên OI là đường trung bình,
1
do đó ta có IO = CN (2).
2
(1), (2) suy ra FC = 3CN.
Bài 43.* Cho tam giác nhọn ABC. Về phía ngoài tam giác, dựng các tam giác vuông cân
ABD và ACE vuông tại A. Chứng tỏ rằng đường trung tuyến AM của tam giác ADE
vuông góc với BC.
Lời giải:
= 2400 - ( 180 0 �
- ABC) �
= 600 + ABC
� = EBC
Do đó EAF � . Hai tam giác EAF và EBC có:
� = EBC
EA = EB, EAF � và AF = BC, do vậy D EAF = D EBC, từ đó ta có EF = EC (2).
Từ (1) và (2) suy ra EC = CF = FE. Vậy D CEF đều.
b) N là trung điểm của BD cũng là trung điểm của AC. Như vậy, MN, IN, MI lần lượt là
đường trung bình trong các tam giác AFC, AEC và AEF. Ta có:
1 1 1
MN = FC, IN = EC, MI = EF.
2 2 2
Theo trên, FC = EC = EF � MN = IN = MI. Suy ra MNI là tam giác đều.
�
Vậy MNI = 60 . o
Bài 45*. Cho hình bình hành ABCD. Ở miền trong hình bình hành ABCD vẽ hình bình
hành A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AA’, BB’, CC’, DD’. Chứng
minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Bài giải:
Gọi I là điểm đối xứng của D’ qua M, K là điểm đối xứng của B’ qua P, suy ra các tứ giác
AIA’D’ và CKC’B’ là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn).
Từ đó ta có AI = A’D’ = B’C’ = CK và AI // A’D’ // B’C’ // CK.
AI cắt CD tại O thì A1 = O1 (góc đồng vị) và O1 = C1 (so le trong).
� = BCD
Vì BAD � � = KCB
� IAD � .
Từ đó ta chứng minh được DIAD = DKCB và DIAB = DKCD (c-g-c)
DIAD = DKCB � ID = KB .
DIAB = DKCD � IB = KD .
Như vậy ta được tứ giác IDKB là hình bình hành, suy ra ID // KB, ID = KB (1).
1
MQ là đường trung bình trong tam giác ID’D, ta có MQ = ID và MQ // ID (2) .
2
1
Tương tự NP = KB và NP // KB (3)
2
(1), (2), (3) � MQ // NP và MQ = NP. Vậy MNPQ là hình bình hành.
Bài 46*. Cho hình bình hành ABCD, các phân giác A � và D � cắt nhau tại M, các phân
giác B � và C� cắt nhau tại N. Chứng minh rằng MN // AB.
Bài giải:
Giả sử AM cắt DC tại I, CN cắt AB
tại J.
� = BAI
Ta có DAI � = DIA� (so le
trong) suy ra tam giác DAI cân tại
D, do đó M là trung điểm của AI.
Chứng minh tương tự, ta có N là
trung điểm của CJ.
Xét tứ giác AICJ, có AJ // CI nên AICJ là hình thang và MN là đường trung bình trong
hình thang AICJ. Vậy MN // AB (chứng minh xong).
Bài 47. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên tia đối của tia CA lấy điểm F; trên tia
đối của tia AB lấy điểm E sao cho BE = CF. Vẽ hình bình hành BEFD.
a) Chứng minh DC ^ BC.
1
b) Gọi I là giao EF và BC. Chứng minh AI = DB.
2
c) Qua I kẻ đường thẳng vuông góc với AF cắt BD tại M. Chứng minh MICF là hình
thang cân.
d) Tìm vị trí của E trên AB để A, I, D thẳng hàng.
Giải:
a) BEFD là hình bình hành suy ra DF // AB và DF = BE.
Từ đó ta có: DF ^ FC và DF = CF. Hay tam
giác DFC vuông cân tại F
� = 450 .
Do đó DCF
� = 450 , suy ra BCD
Lại có BCA � = 900 .
Vậy DC ^ BC.
b) Dựng đường thẳng qua E vuông góc với
AB, cắt BC tại K. Dễ thấy BEK là tam giác
vuông cân, suy ra EK = BE = CF.
Mặt khác EK // CF (cùng vuông góc với AB). Từ đó ta được EKFC là hình bình hành,
suy ra I là trung điểm của EF.
1 1
Trong tam giác AEF vuông tại A, có AI là trung tuyến, do vậy: AI = EF = BD.
2 2
c) MI ^ AF � MI // BE.
Lại có I là trung điểm của EF và BEFD là hình bình hành nên M là trung điểm của BD.
Suy ra MF // BI // IC và MI = DF = FC.
Vậy MICF là hình thang cân.
Giả sử A, I, D thẳng hàng.
Xét D ABD có M là trung điểm của
BD, MI // AB. Suy ra MI là đường
trung bình trong D ABD. Như vậy I là
trung điểm của AD.
Từ đó dễ dàng suy ra AEDF là hình chữ nhật.
Khi đó: AE = FD = FC = BE. Vậy E là trung điểm của AB.
Ngược lại, nếu E là trung điểm của AB thì ta dễ dàng suy ra A, I, D thẳng hàng.
Bài 48*. Cho hình bình hành ABCD, A � là góc nhọn, AC cắt BD tại O, DE ^ AB tại E,
DF ^ BC tại F.
a) Chứng minh rằng tam giác FOE cân
� = m. Tính EOF
b) Giả sử BAD � theo m.
Bài giải:
a) Trên tia đối của tia FB lấy điểm I sao
cho FI = FB. Ta có F là trung điểm của
BI.
Ta giác DBI có DF vừa là trung tuyến,
vừa là đường cao nên tam giác BDI cân
tại D.
OF là đường trung bình trong tam giác
1 1
BDI, suy ra FO = ID = BD.
2 2
1
Lập luận tương tự, ta có EO = BD.
2
Từ đó suy ra EO = FO, hay tam giác FOE cân tại O.
b) Theo chứng minh ở câu trên, tam giác ODF cân tại O suy ra ODF� = OFD �
�
Ta có: ODF �
+ OFD � (góc ngoài tam giác ODF) � BOF
= BOF � = 2ODF �
� = ODE
Tương tự BOE � .
� = BOE
Do đó EOF � + BOF � = 2EDF� .
� + ABC
Mặt khác, EDF � + BED � + BFD� = 360 0 � EDF� + ABC
� = 180 0
� = BAD
Do đó EDF � = m (cùng bù với ABC � )
� = 2m .
Vậy EOF
Bài 49*. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Lấy điểm G trên AM sao cho AG =
2GM.
a) Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác ABC.
b) Gọi N, P lần lượt là trung điểm của CA, AB. Chứng minh rằng G cũng là trọng tâm
của tam giác MNP.
Bài giải:
1 3
a) AG = 2GM suy ra AM = AG + GM = AG + AG = AG.
2 2
2
Điểm G trên đoạn AM thỏa mãn AG = AM, do đó G là trọng tâm tam giác ABC
3
1
b) Ta có PN = BC = MC và PN // MC,
2
do đó tứ giác CMPN là hình bình hành. Suy
ra đường thẳng CP đi qua trung điểm của
MN. Vì CP là đường trung tuyến trong tam
giác ABC nên CP đi qua G, do vậy PG là đi
qua trung điểm của MN.
Chứng minh tương tự, NG đi qua trung
điểm của MP.
Vậy G là trọng tâm tam giác MNP.
Bài 50. Cho tam giác ABC cân tại B, trực tâm H, M là trung điểm của BC. Đường thẳng
qua H vuông góc với MH cắt AB, AC lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng H là trung
điểm của EF.
Giải:
Gọi D là điểm đối xứng của C qua H.
HM là đường trung bình trong tam giác BCD nên BD // MH.
Mà MH ^ HE nên HE ^ BD (1).
Vì H là trực tâm tam giác ABC nên BE ^ HD (2).
Từ đó suy ra E là trực tâm tam giác BDH, do đó DE ^ BH.
Suy ra DE // CF.
Từ đó ta chứng minh được DECF là hình bình hành, với H là
giao điểm hai đường chéo.
Vậy H là trung điểm của EF.
Bài 51. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm M không thuộc đường thẳng đó. Gọi A’,
B’, C’ lần lượt là điểm đối xứng của A, B, C qua M. Chứng minh A’, B’, C’ thẳng hàng.
Bài giải:
Giả sử A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó, ta
có AB + BC = AC (1).
Các đoạn thẳng A’B’, B’C’ và A’C’ lần lượt
đối xứng với các đoạn thẳng AB, BC, AC
qua điểm M nên ta có A’B’ = AB, B’C’ =
BC, A’C’ = AC.
Kết hợp đẳng thức (1) ta được A’B’ + B’C’
= A’C’. Vậy A’, B’, C’ thẳng hàng.
Bài 52. Cho tam giác ABC. Gọi O1, O2, O3
lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. M là một điểm tùy ý không thuộc các cạnh của
tam giác ABC. Gọi M1 là điểm đối xứng của M qua O1, M2 là điểm đối xứng của M1 qua
O2, M3 là điểm đối xứng của M2 qua O3. Chứng M3 đối xứng với M qua A.
Bài giải:
Đễ dàng chứng minh được các tứ giác AMBM1,
BM2CM1, CM2AM3 là các hình bình hành (dựa
vào tính chất các đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường).
Từ đó ta có: AM = M1B = M2C = M3A,
AM // M1B // M2C, AM3 // M2C
Từ đó AM = AM3 và A, M, M3 thẳng hàng.
Vậy A là trung điểm của MM3, hay A và M3 đối
xứng nhau qua A.
Bài 53. Cho hình bình hành ABCD có tâm đối
xứng O, E là điểm bất kỳ trên cạnh OD. Gọi F là
điểm đối xứng của C qua E.
a) Chứng minh rằng AF // BD.
b) Điểm E ở vị trí nào trên OD để tứ giác ODFA
là hình bình hành.
Bài giải:
a) Ta có O là trung điểm AC và E là trung điểm CF nên OE là đường trung bình trong tam
giác ACF, từ đó ta có AF // BC.
b) ODFA là hình bình hành khi và
chỉ khi FD = AO và FD // AO, khi
và chỉ khi FD = OC và FD // OC,
hay OCDF là hình bình hành.
Vì E là trung điểm của CF, do đó
OCDF là hình bình hành khi và chỉ
khi E là trung điểm của OD.
Vậy ODFA là hình bình hành khi và chỉ khi E là trung điểm của DO.
Bài 54. Cho hai đường thẳng d1, d2 vuông góc nhau tại O và một điểm P không nằm trên
d1, d2. Gọi P1 là điểm đối xứng của P qua d1, P2 là điểm đối xứng của P1 qua d2. Chứng
minh hai điểm P1 và P2 đối xứng nhau qua O.
Bài giải:
Gọi I, K lần lượt là trung điểm của PP1, P1P2.
Dễ dàng nhận thấy OP = OP1 = OP2 (1).
� = POP
POP � + P�OP
2 1 1 2
(
� +P
= 2 IOP1
�OK = 2IOK
1 )
� = 1800 (2)
BÀI 9, 10. HÌNH CHỮ NHẬT – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT
ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
A. LÝ THUYẾT
1) Định nghĩa: Hình chữ nhật là từ giác có bốn góc vuông.
Nhận xét: Hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt (có các
góc bằng 900) hoặc là hình thang cân đặc biệt (có số đo các
góc đáy bằng nhau là 900
2) Tính chất:
- Từ nhận xét trên, ta suy ra hình chữ nhật có tất cả các tính
chất của hình bình hành và hình thang cân.
- Tính chất đặc trưng của hình chữ nhật là: “Hai đường chéo bằng nhau” và “hai
đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”.
3) Hệ quả:
a) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với
nữa cạnh huyền bằng nữa cạnh huyền.
1
Ví dụ . DABC vuông tại A và trung tuyến M thì ta có AM = BC .
2
b) Nếu một tam giác có một trung tuyến ứng với một cạnh bằng nữa cạnh ấy thì tam
giác đó là tam giác vuông, và trung tuyến đó ứng với cạnh huyền.
4) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:
a) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
5) Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kỳ của
đường thẳng này lên đường thẳng kia.
6) Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước:
Tập hợp các điểm cách đường thẳng a một khoảng bằng h không đổi là hai đường
thẳng song song với a và cách a một khoảng bằng h.
7) Đường thẳng song song cách đều:
a) Định nghĩa: Khi các đường thẳng a, b, c, d song song với nhau và khoảng cách giữa
các đường thẳng a và b, b và c, c và d bằng nhau thì ta gọi chứng là các đường thẳng
song song cách đều.
b) Định lý:
* Nếu các đường thẳng song song và cách đều cắt một đường thẳng thì chúng chắn
trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.
* Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường
thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.
B. VÍ DỤ:
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), trung tuyến AM. E, F lần lượt là
trung điểm của AB, AC.
a) Chứng minh rằng AEMF là hình chữ nhật.
b) Gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Chứng minh
EHMF là hình thang cân.
Giải:
a) Theo tính chất tam giác vuông, ta có AM = MC = MB.
Tam giác CMA cân tại M và F là trung điểm AC suy ra MF ^
AC.
Chứng minh tương tự: ME ^ AB.
Vậy AEMF là hình chữ nhật.
b) Ta có EF là đường trung bình trong tam giác ABC, suy ra
EF // BC. Theo giả thiết, AB < AC suy ra HB < HA, do đó H
thuộc đoạn MB. Vậy EHMF là hình thang.
Tam giác HAB vuông tại H, ta có HE = EA = EB = MF, từ đó suy ra EHMF là hình thang
cân.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC nhọn, đường cao BE và CF cắt nhau tại H. lấy M là trung
điểm của BC và I là điểm đối xứng của H qua M.
a) Chứng minh rằng: IC = BH và IB ^ AB.
b) Chứng minh rằng DMEF là tam giác cân.
c) Vẽ CQ ^ BI tại Q. Chứng minh rằng DFEQ là tam giác vuông.
Giải:
a) Tứ giác BHCI là hình bình hành (vì hai đường
chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường). Từ đó
suy ra IC = BH.
IB // CH, CH ^ AB � IB ^ AB.
b) Hai tam giác EBC và FBC là tam giác vuông tại E
1
và F, suy ra EM = FM = BC.
2
Vậy MEF là tam giác cân tại M.
c) CQ ^ BI � CQ // BF, dễ dàng chứng minh được
CQBF là hình chữ nhật, suy ra M là trung điểm
của QF.
Theo trên thì EM = FM = MQ.
Trong tam giác EFQ, MF là đường trung tuyến và
1
MF = FQ. Do vậy tam giác EFQ vuông tại E.
2
C.RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 58. Cho tứ giác ACBD có AB ^ CD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC,
BD, AD, AC. Chứng minh rằng :
a) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
b) Biết BC // AD, BC = 4cm, AD = 16cm. Tính MP.
Lời giải:
a) Trong tam giác ACD, PQ là đường trung bình, suy ra PQ // CD.
Tương tự, MN // CD, MQ // AB, NP // AB.
Từ đó ta có MN // PQ và NP // MQ
Suy ra MNPQ là hình bình hành.
Mặt khác, AB ^ CD � MN ^ MQ.
Vậy MNPQ là hình chữ nhật.
b) Ta có MP = NQ. Theo giả thiết thì BCAD là hình
thang với hai đáy BC, AD và QN là đường trung bình nên
1
MP = NQ = (BC + AD) = 10cm.
2
Bài 59. Cho hình chữ nhật ABCD. Trên tia đối của tia CB và
DA lấy lần lượt hai điểm E và F sao cho CE = DF = CD. Trên tia
đối của tia CD lấy điểm H sao cho CH = CB. Chứng minh
rằng:
a) Tứ giác CEFD là hình chữ nhật.
b) AE ^ FH.
Lời giải:
a) Theo giả thiết, DF = CE và DF // CE, suy ra tứ giác CDEF là hình bình hành.
� = 900 . Vậy CDFE là hình chữ nhât.
Mặt khác, CDF
b) Ta có AF = AD + DF = CH + CD = DH.
Hai tam giác AFE và HDF có:
AF =HD, AFE� = HDF � = 900 , FE = DF.
Do đó ΔAFE = ΔHDF � FAE � = DHF � .
� + DFH
Mặt khác DHF � = 900 � FAE� + DFH� = 90 0
Vậy AE ^ FH.
Bài 60. Cho hình chữ nhật ABCD, BH ^ AC tại H. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm
của AH, BH, CD. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác CNMP là hình bình hành.
� = 900 .
b) BMP
Lời giải:
a) Trong tam giác ABH, MN là đường trung bình nên MN
1
= AB và MN // AB.
2
� MN = CP, MN // CP. Vậy MNCP là hình bình hành.
b) Xét tam giác BCM, BH ^ CM, MN ^ BC (vì MN // PC,
PC ^ BC), suy ra N là trực tâm tam giác BCM, do đó CN
^ BM.
Mặt khác, vì PM // CN nên PM ^ BM, hay BMP � = 900 .
Bài 61. Cho ABCD là hình bình hành có tâm O. Lấy E bất kì thuộc đoạn OD. Dựng F là
điểm đối xứng của C qua E.
a) Chứng minh AFDE là hình thang.
b) Tìm vị trí của E trên OD để AFDE là hình bình hành.
c) Nếu E là trung điểm của OD. Chứng minh AFDO là hình bình hành.
d) Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để AFDO là hình chữ nhật.
Giải:
a) Theo giả thiết thì E là trung điểm của CF, do đó OE là đường trung bình trong tam giác
ACF, từ đó suy ra OE // AF, hay DE //
AF. Vậy AFDE là hình thang.
b) Theo trên thì AFDE là hình bình
hành khi và chỉ khi AF = DE.
Mà AF = 2OE nên AFDE là hình bình
hành khi và chỉ khi DE = 2OE, hay E
là trọng tâm của tam giác ADC.
c) Trường hợp E là trung điểm của OD.
Ta có AF // OD và AF = 2OE = OD. Vậy
nên AFDO là hình bình hành.
Bài 62. Cho tam giác ABC cân tại A (AB > BC) có hai đường cao BE, CF và điểm M bất
kỳ trên cạnh BC. Vẽ MP ^ AB tại P, MQ ^ AC tại Q. Trên tia đối của tia MQ lấy điểm N
sao cho MN = MP. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BEQN là hình chữ nhật.
b) MP + MQ = CF.
Lời giải:
� + PBM
a) Ta có PMB � + QCM
� = 900 , QMC � = 900 .
� = QCM
Vì PBM � � PMB � = QMC� . Do đó ta có
� = NMB
PMB � . Kết hợp giả thiết MP = MN, suy ra P và
N đối xứng nhau qua đường thẳng BM.
� = PBM
NBM � = QCM � � BN // QC (góc so le trong
bằng nhau).
Mặt khác, BE // NQ (cùng vuông với AC), suy ra
BNQE là hình bình hành.
Vì hình bình hành BNQE có một góc vuông nên BNQE
là hình chữ nhật.
b) Ta có MP + MQ = MN + MQ = NQ = BE.
Dễ dàng chứng minh được DECB = DFBC � BE = CF .
Vậy MP + MQ = CF.
Bài 63. Cho tam giác ABC vuông cân tại C, M là điểm bất kỳ trên cạnh AB. Vẽ ME ^ AC
tại E, MF ^ BC tại F. Gọi D là trung điểm của AB.Chứng minh rằng:
a) Tứ giác CFME là hình chữ nhật.
b) D DEF vuông cân.
Lời giải:
a) Theo giả thiết thì tứ giác CFME có C �=F $=E� = 900
Do đó MECF là hình chữ nhật.
b) Gọi I là giao điểm của EF và CM, I là trung điểm của EF
và CM.
Vì tam giác ABC vuông cân tại C nên CD ^ AB. Xét tam
giác DCM vuông tại D, có DI là trung tuyến nên:
1 1
DI = MC = EF. Mà DI cũng là trung tuyến trong tam
2 2
giác DEF, do vậy tam giác DEF vuông tại D.
Trong tứ giác CEDF có
� + CFD
CED � = 1800 � CED � = BFD � (1).
� = FBD
Dễ thấy ECD � = 45 (2) và EC = MF = BF (3) (tam giác BFM vuông cân tại F).
0
Từ (1), (2), (3) suy ra hai tam giác CED và BFD bằng nhau (g-c-g).
Từ đó, DE = DF. Vậy tam giác DEF vuông cân tại D.
Bài 64. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC). Kẻ đường cao AH (H thuộc BC). Gọi
E là điểm đối xứng của C qua H, vẽ EK vuông góc với AB tại K. Gọi I là trung điểm AK,
N là trung điểm của BE. Chứng minh rằng: KE // IH và HK vuông góc KN.
Giải:
* Ta có EK ^ AB � EK // AC, tứ giác EKAC là hình thang
vuông tại K và A.
Lại có H là trung điểm EC, I là trung điểm AK nên HI là
đường trung bình của hình thang EKAC. Từ đó ta có EK //
HI.
* HI ^ AK, I là trung điểm AK, nên tam giác HKA cân tại H.
Do đó HKA� � (1)
= HAK
Tam giác BEK vuông tại K, có KN là trung tuyến nên KN =
NB = NE. Tam giác KBN cân tại N, do đó BKN � = KBN� (2).
� + AKH
(1), (2) suy ra BKN � �
= KBN �
+ KAH = 900 .
�
Vậy NKH = 900 .
Bài 66. Cho hình chữ nhật ABCD, E �AC. Đường thẳng qua E và song song với BD cắt
các đường thẳng AD, CD lần lượt lại M, N. vẽ hình chữ nhật DMFN. Gọi O, I lần lượt là
giao điểm của 2 đường chéo của hai hình chữ nhật ABCD, DMFN. Chứng minh:
a) Tứ giác EIDO là hình bình hành.
b) E là trung điểm của BF.
Lời giải:
� � �
a) Ta có EAM = ADO = EMA (1).
Vì DMFN là hình chữ nhật nên
� = IMD
IDM � = AME� (1)
�
(1), (2) � EAM � � OE // DI.
= IDM
Mặt khác theo giả thiết thì EI // DO. Vậy
EIDO là hình bình hành.
b) Ta có O, I lần lượt là trung điểm của BD và FD. Theo trên, AC // DF, NE // BD.
Xét tam giác DFB, đường thẳng AC và NE lần lượt là hai đường trung bình, suy ra AC và
NE cùng đi qua trung điểm của BF.
Vì E là giao điểm của AC và NE nên E là trung điểm của BF.
Bài 67. Cho hình thang vuông ABCD ( A � = D � = 900) (AB < CD). Vẽ BE vuông góc CD
tại E. trên tia đối của tia BA lấy điểm M sao cho BM = CD. Gọi N là giao điểm của AE
và BD, K là trung điểm của EM. Vẽ AI vuông góc ME tại I. Chứng minh rằng NK // AM
� = 900.
và BID
Giải:
Trong tam giác AEM, NK là đường trung bình,
do đó NK // AM.
Dễ thấy tứ giác ABED là hình chữ nhật, do đó N
là trung điểm của AE và BD và AE = BD.
Tam giác IAE vuông tại I, có IN là đường trung
tuyến, do đó:
IN = NA = NE = NB = ND.
Tam giác IBD có IN là trung tuyến thỏa mãn IN = IB = ID, do đó BID là tam giác vuông
tại I.
Bài 68. Cho hình nhữ nhật ABCD, vẽ BH vuông góc AC tại H. Trên tia đối của tia BH
lấy điểm E sao cho BE = AC. Vẽ EK vuông góc với đường thẳng AD tại K, EK cắt
0
đường thẳng BC tại M. Chứng minh rằng góc ADE bằng 45 .
Lời giải:
� � �
BAC = CBH = EBM (cùng phụ với góc ABH� ).
Tam giác ABC và BME là hai tam giác vuông có AC = BE và
� = MBE
BAC � suy ra DABC = DBME � ME = BC .
Dễ dàng chứng minh được ABMK là hình chữ nhật, suy ra
AK = BM = AB= KM.
KD = KA + AD = KM + ME = KE. Do vậy tam giác KFE
vuông cân tại K.
� = 450.
Vậy ADE
Bài 69. Các đường cao của tam giác ABC gặp nhau tại O. Gọi M, N, P, D, E, F lần lượt là
trung điểm của AB, BC, CA, OA, OB, OC. Chứng minh rằng ba đoạn thẳng DN, MF, EF
đồng quy và cùng độ dài.
Lời giải:
MP và EF lần lượt là đường trung bình trong tam
giác ABC và OBC.
1
Ta có MP // EF và MP = EF (vì cùng bằng BC và
2
cùng song song BC), suy ra MPFE là hình bình hành.
ME // AO, EF // BC và AO ^ BC, suy ra ME ^ EF, ta
được tứ giác MPEF là hình chữ nhật. Do đó MF = PE
và MF cắt PE tại trung điểm mỗi đoạn.
Chứng minh tương tự, DN = PE và DN cắt PE tại
trung điểm mỗi đoạn.
Vậy ba đoạn DN, MF, PE đồng quy và cùng độ dài.
� = 900, M nằm trong góc đó. Vẽ MA ^ Ox tại A, MB ^ Oy tại B.
Bài 70. Cho góc xOy
Trên đường thẳng đi qua A và vuông góc với AB, lấy các điểm E, F sao cho ME = MF =
AB. Chứng minh rằng:
� = 900 , MOA
a) EOF � �
= EMA, �
MOA � = 180 0 .
+ FMA
� = OMA
b) EOy � + MOF,� � = OMA
BOF � + MOF� . Từ đó suy ra Oy là tia phân giác của góc
� .
EOF
Lời giải:
a) Dễ dàng chứng minh được OAMB là hình chữ
nhật. Ta có M là trung điểm của EF.
ME = MF = AB = MO, từ đó suy ra tam giác EOF
vuông tại O.
� + MAB
EMA � = 900, MOA� � = 900, suy ra
+ MAB
�
EMA �
= MOA .
�
MOA �
+ FMA � + FMA
= EMA � = 1800.
b) Tam giác OMF cân tại M nên MOF� = MFO� .
� = MNB
EF cắt Oy tại N, ONE � , suy ra
�
OMA � = BMN
+ ONE � �
+ MNB
0
= 90 .
� + OEN
Vì tam giác OEF vuông tại O nên MFO � = 900.
�
OMA � + ONE
+ MOF � + OEN � = OMA� � + MFO
+ ONE � + OEN
� = 1800.
� = OMA
Do đó OEy � + MOF � ; BOF� = BOM � � = OMA
+ MOF � �
+MOF
� = BOF
Từ đây suy ra OEy � . Vậy Oy là phân giác góc EOF
� .
Bài 71. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Gọi giao
điểm của AM, AN với BD lần lượt là P, Q. Gọi AC cắt BD tại O. Chứng minh rằng:
2 2
a) AP = AM, AQ = AN.
3 3
b) BP = PQ = QD = 2.OP.
Lời giải:
a) Ta có O là trung điểm của AC và BD.
Trong tam giác ABC, AM và BO là hai đường
trung tuyến, do đó P là trọng tâm tam giác ABC. Từ
2
đó ta có AP = AM.
3
2
Chứng minh tương tự, ta có AQ = AN.
3
2 1
b) Ta có: BP = BO = BD ; tương tự,
3 3
1 1
DQ = BD , suy ra PQ = BD .
3 3
1
Mặt khác OP = OQ = OB , do đó O là trung điểm PQ.
3
Vậy BP = PQ = QD = 2OP.
Bài 72. Cho hình bình hành ABCD, tia phân giác góc A � cắt tia phân giác góc B
� và tia
phân giác góc D � lần lượt tại P, Q.
a) Chứng minh rằng: BP // DQ và AP ^ BP, AQ ^ DQ.
b) Tia phân giác góc C � cắt BP, DQ lần lượt tại N và M. Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì
sao?
c) Chứng minh rằng: NQ // AB, MP // AD.
d) Giả sử AB > AD. Chứng minh rằng MP = NQ = AB - AD.
e) Chứng minh rằng AC, BD, EF, MP, NQ đồng quy.
Lời giải:
a) Chứng minh BP // DQ.
Gọi E là giao điểm của BP và CD, F là
giao điểm của DQ và AB. Ta có:
� = BEC
ABE � (so le trong)
� = ABE
và FDC � = 1 ABC � .
2
� �
Suy ra FDE = BEC � BP // DQ (hai
góc đồng vị bằng nhau).
* Chứng minh AP ^ BP, AQ ^ DQ.
� = FDC
AFD � = FDA � , suy ra tam giác AFD cân tại A. AQ là đường phân giác cũng là
đường cao nên AQ ^ DQ. Vì theo trên, BP // DQ nên suy ra AP ^ BP.
b) Chứng minh tương tự như trên, ta có CN ^ BN, CM ^ DM. tứ giác MNPQ có bốn góc
vuông nên MNPQ là hình chữ nhật.
c) Tứ giác BEDF là hình bình hành (hai cặp cạnh đối song song).
Theo chứng minh trên thì Q là trung điểm của DF, chứng minh tương tự, N là trung điểm
của BE. Từ đó suy ra NQ // BF, hay NQ // AB.
Vì NQ // AB � BAQ� = NQP � .
� = BCM � 1� � = NMP
�
Lại có BAQ = BCD và NQP (vì MNPQ là hình chữ nhật).
2
� = BCM
Từ đó suy ra NMP � � MN // BC (hai góc so le trong bằng nhau).
d) Vì AB >AD nên F thuộc canh AB, E thuộc cạnh CD.
Theo chứng minh trên, BEDF là hình bình hành và Q, N lần lượt là trung điểm của DF,
BE, suy ra QN = BF = DE = AB – AF
Vì tam giác ADF cân tại A nên AB – AF = AB – AD � QN = AB – AD.
Lại có MNPQ là hình chữ nhật nên QN = MP.
Vậy NQ = MP = AB – AD.
e) ABCD là hình bình hành nên AC cắt BD tại trung điểm mỗi đoạn.
BEDF là hình bình hành nên BD cắt EF tại trung điểm mỗi đoạn.
MNPQ là hình bình hành nên MP cắt NQ tại trung điểm mỗi đoạn.
Q, N lần lượt là trung điểm của DF và BE nên dễ thấy BNDQ cũng là hình bình hành.
Suy ra BD cắt NQ tại trung điểm của mỗi đoạn.
Từ đó ta có kết luận AC, BD, EF, MP, NQ đồng quy tại trung điểm của mỗi đoạn.
Bài 73. Cho tam giác ABC nhọn. Gọi B là một điểm thuộc miền trong của tam giác
� = PBC
sao cho: PAC � . Gọi L và M là chân đường vuông góc vẽ từ P đến BC và AC.
Gọi D là trung điểm của AB. Chứng minh tam giác DLM cân.
Giải:
Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AP và BP
theo tính chất song song của đường trung
bình ta có tứ giác DHPK là hình bình hành.
BP
Dẫn đến DK = = HL
2
AP
Tương tự KM = = DH
2
Ta chứng minh hai góc DKM và DHL bằng
nhau như sau :
�
DKM � + PKM
= DKP � = DKP
� + 2.PAC
�
� = DHP
Do hình bình hành DHPK nên DKP � = PBC
� , còn PAC � (giải thiết)
�
suy ra DKM � ,
= DHL
Vậy ta đã tìm đủ 3 yếu tố để cho hai tam giác DKM và tam giác DHL bằng nhau.
suy ra DM = DL (điều phải chứng minh)
Bài 74. Cho hình chữ nhật ABCD. Tia phân giác góc A � cắt tia phân giác góc D � tại M,
� tại N. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của
� cắt tia phân giác góc C
tia phân giác góc B
DM, CN với AB. Chứng minh rằng:
a) AM = DM = BN = CN = ME = NF.
b) Tứ giác DMNC là hình thang cân.
c) AF = BE.
d) AC, BD, MN đồng quy.
Lời giải:
a) Dễ thấy các tam giác ADM, BCN, AME, BNF là các tam giác
vuông cân với các đỉnh lần lượt là M, N, M, N.
do đó AM = DM = EM và BN = CN = FN.
Mặt khác, vì AD = BC nên DAMD = DCNB � AM = BN .
Vậy AM = DM = EM = BN = CN = FN.
b) Tam giác ADE vuông tại A có ADE=450 � AED � = 450 . Lại
� = 450 , do đó BN // EM.
có ABN
Theo trên BN = EM, do vậy BNME là hình bình hành, suy ra MN // BE // CD.
Mặt khác CN = DM. Vậy CDMN là hình thang cân.
c) Chứng minh tương tự như trên, ta có AFNM cũng là hình bình hành.
Từ đó suy ra AF = BE = MN.
d) Theo chứng minh trên ta có BN // MD và BN = MD, do đó BNDM là hình bình hành,
suy ra BD và MN cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn. Mặt khác BD và AC cũng cắt nhau
tại trung điểm mỗi đoạn.
Vậy AC, BD, MN đồng quy tại trung điểm mỗi đoạn.
Bài 75. Cho tam giác ABC vuông tại A, D thuộc cạnh BC. Vẽ DE ^ AB tại E, DF ^ AC
tại F.
a) Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh rằng A, I, D thẳng
hàng.
b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì EF có độ dài ngắn nhất?
Vì sao?
c) Dựng điểm D trên cạnh BC sao cho CFE � = 1500 .
Lời giải:
a) Tứ giác AEDF có A �=E �=F$ = 900 , do đó AEDF là hình chữ
nhật. Suy ra I là trung điểm EF, cũng là trung điểm của AD.
b) Ta có EF = AD. EF nhỏ nhất khi AD nhỏ nhất, hay điểm D là
hình chiếu vuông góc của A lên BC.
� = 1500 � EFA
c) CFE � = DAC� = 300 .
Bài 76. Cho D ABC. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Gọi M, N, P, Q lần lượt
� . Chứng minh
� và C
là hình chiếu của A lên hai đường phân giác trong và ngoài của góc B
rằng:
a) Các tứ giác AMBN, APCQ là các hình chữ nhật.
b) M, N, P, Q, E, F thẳng hàng.
Lời giải:
a) Ta có đường phân giác trong và
ngoài của một góc trong tam giác
thì vuông góc với nhau nên
�
NBM = 900 .
Trong tứ giác ANBM có
B�=N �=M � = 900 nên ANBM là
hình chữ nhật.
Chứng minh tương tự, ta cũng có
APCQ là hình chữ nhật.
b) Vì ANBM là hình chữ nhật nên
�
ta có NMB �
= ABM � , suy
= MBC
ra NM // BC (hai góc so le trong bằng nhau).
ANBM là hình chữ nhật suy ra E là trung điểm của AB, cũng là trung điểm của NM.
NM qua E, song song với BC nên NM là đường trung bình trong tam giác ABC, do đó
NM đi qua F.
Chứng minh tương tự, PQ là đường trung bình trong tam giác ABC.
Vậy các điểm M, N, P, Q, E, F thẳng hàng.
Bài 77. Cho D ABC ( A� = 900) có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC. Vẽ MD vuông
góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E. Vẽ đường cao AH của D ABC.
a) Chứng minh ADME là hình chữ nhật.
b) Chứng minh CMDE là hình bình hành.
c) Chứng minh MHDE là hình thang cân.
d) Qua A kẻ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K. Chứng minh HK vuông góc
với AC.
Giải:
a) Tứ giác ADME có:
�=D
A �=E
� = 900 nên ADME là hình chữ nhật.
b) MD ^ AB, AC ^ AB, suy ra MD // AC.
Vì M là trung điểm cảu BC nên MD là đường trung bình của D ABC.
Tương tự, ME cũng là đường trung bình của D ABC. Từ đó ta có A, E lần lượt là trung
điểm của AB, AC.
Suy ra MD // CE và DE // MC. Vậy CMDE là hình chữ nhật.
c) Theo trên thì DE // HM (1).
1
Xét tam giác ABH vuông tại H, có HD là trung tuyến nên HD = AB .
2
1
Mặt khác, trong tam giác ABC, ME là đường trung bình nên ME = AB .
2
Suy ra HD = ME (2).
Từ (1) và (2) suy ra MHDE là hình thang cân.
d) Xét hai tam giác ADK và DBH, có:
� = DBH
DE // BC � ADK � (Hai góc đồng vị).
AD = DB (vì D là trung điểm của AB)
� = BDH
DH // AK � DAK � (Hai góc đồng vị).
Suy ra DADK = DDBH � AK = DH.
Lại có AK // DH, do đó ADHK là hình bình hành, suy ra HK // DA.
Vì DA ^ AC nên HK ^ AC.
Bài 78. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh DC. Từ M vẽ đường
thẳng vuông góc với DC và cắt cạnh AB tại N.
a) Chứng minh ADMN là hình chữ nhật.
b) Chứng minh AMCN là hình bình hành.
c) VẼ MH vuông góc với NC tại H; Gọi Q và K lần lượt là trung điểm của NB và HC.
Chứng minh QK vuông góc với MK.
Giải:
�=D
a) Tứ giác ADMN có A �=M
� = 900 , do đó
ADMN là hình chữ nhật.
b) Vì ADMN là hình chữ nhật nên:
AN = DM = MC.
Lại có AN // MC, do đó AMCN là hình bình hành.
�=C
c) Trong tứ giác BCMN, B �=M
� = 900 nên
BCMN là hình chữ nhật.
1
Ta có NQ // CM và NQ = CM (1).
2
Gọi I là trung điểm của MH, thì KI là đường trung bình trong tam giác HCM.
1
Do đó: KI // CM và KI = CM (2).
2
Từ (1) và (2) suy ra NQ = KI và NQ // KI, hay NQKI là hình bình hành.
Xét tam giác MNC có: MH ^ NC; KI ^ MN (vì KI // CM và CM ^ MN).
Suy ra I là trực tâm tam giác MNC, do đó NI ^ MK (3).
Theo trên NQKI là hình bình hành nên NI // QK (4).
(3) và (4) suy ra MK ^ QK.
Bài 79. Cho D ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi I, M, K lần lượt là trung điểm của AB,
BC, CA.
a) Chứng minh AIMK là hình chữ nhật.
b) Trên tia MI lấy điểm E sao cho I là trung điểm của ME, trên tia MK lấy điểm F sao
cho K là trung điểm của MF. Chứng minh IF // EF và EF = 2IK.
c) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Chứng minh tứ giác IKMH là hình thang cân.
� .
d) Cho IK = 2MH. Tính ABC
Giải:
a) Ta có MI là đường trung bình trong tam giác ABC nên MI // AC, do đó MI ^ AB.
Tương tự, MK ^ AC.
�=$
Tứ giác AIMK có A � = 900 nên AIMK là hình chữ
I=K
nhật.
b) Vì I, K lần lượt là trung điểm của ME, MF nên IK là
đường trung bình trong tam giác MEF, từ đó ta có IK //
EF và EF = 2IK.
c) Theo trên, IK // HM (a).
Vì MK là đường trung bình trong tam giác ABC nên MK
1
= AB (1).
2
1
Xét tam giác ABH vuông tại H, có HI là đường trung tuyến nên HI = AB (2).
2
Từ (1) và (2) suy ra MK = HI (b).
Từ (a) và (b) suy ra IKMH là hình thang cân với hai đáy IK, HM.
d) Giả sử IK = 2HM. Vì AIMK là hình chữ nhật nên IK = AM.
Mà AM là trung tuyến trong tam giác vuông ABC nên AM = MB. Từ đó suy ra MB =
2HM.
Theo giả thiết AB < AC nên H nằm giữa M và B, do vậy H là trung điểm của MB.
Trong tam giác ABM có AH là đường cao và là trung tuyến nên tam giác ABM cân tại A.
Như vậy ta có AB = AM = MB, hay D ABM là tam giác đều.
� = 600 .
Vậy ABC
Bài 80. Cho D ABC nhọn, các đường trung tuyến BN và CM cắt nhau tại G. Gọi I, K lần
lượt là trung điểm của BG và CG.
a) Chứng minh tứ giác MNCB là hình thang.
b) Chứng minh tứ giác MNKI là hình bình hành.
c) D ABC cần thêm điều kiện gì để tứ giác MNKI là hình
chữ nhật.
d) Tính diện tích D ABC biết diện tích của D ABN bằng
5cm2.
Giải:
a) M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, nên MN là đường trung bình trong tam giác
ABC, suy ra MN // BC. Vậy MNCB là hình thang.
1
b) Trong D BCG, IK là đường trung bình, suy ra IK = BC và IK // BC (1).
2
1
Theo trên: MN = BC và MN // BC (1).
2
Từ (1) và (2) suy ra MN = IK và MN // IK. Vậy MNKI là hình bình hành.
c) MNKI là hình chữ nhật khi và chỉ khi MI ^ IK.
Vì IK // BC nên MI ^ IK � MI ^ BC.
Trong D ABG, MI là đường trung bình nên MI // AG. Do đó MI ^ BC � AG ^ BC.
Vì AG là đường trung tuyến trong D ABC nên AG ^ BC khi D ABC cân tại A.
Như vậy MNKI là hình chữ nhật khi và chỉ khi D ABC cân tại A.
d) Gọi h là khoảng cách từ đỉnh B lên AC. Khi đó ta có:
1 1 1 1 1
SABC = h.AC và SABN = h.AN = h. AC = SABC.
2 2 2 2 2
Như vậy SABC = 2.SABN.
Theo giả thiết SABN = 5cm2 nên SABC = 10cm2.
Bài 81. Cho hình thang vuông ABCD ( A �=D � = 900 , AB < CD). Vẽ BE vuông góc CD
tại E. Trên tia đối của tia BA lấy điểm M sao cho BM = DC.
a) Chứng minh rằng tứ giác ABED là hình chữ nhật.
b) Chứng minh rằng AE = MC.
c) Gọi N là giao điểm của AE và BD, K là trung điểm của EM.
1
Chứng minh rằng NK = AM.
2
d) Vẽ AI vuông góc với ME tại I. Chứng minh rằng BI ^ ID.
Giải:
a) Tứ giác ABED có:
�=D
A �=E � = 900 nên ABED là hình chữ nhật.
b) Theo giả thiết ta có:
BM = DC và BM // DC.
Do đó BMCD là hình bình hành, suy ra MC = BD.
Mặt khác, vì ABED là hình chữ nhật nên BD = AE.
Từ đó ta có: AE = MC.
c) Ta có N là trung điểm của AE và BD.
Trong tam giác AME, NK là đường
1
trung bình. Do đó NK = AM.
2
1
d) Xét tam giác AIE vuông tại I, có IN là trung tuyến nên IN = AE.
2
1
Vì AE = BD nên IN = BD.
2
1
Xét tam giác BDI có IN là đường trung tuyến và IN = BD , do đó D BDI vuông tại I.
2
Vậy BI ^ ID.
Bài 82. Cho D ABC vuông tại A (AB > AC). Đường trung tuyến AO. Trên tia đối của tia
OA lấy điểm D sao cho OD = OA. Từ B kẻ BH vuông góc với AD tại H. Từ C kẻ CK
vuông góc với AD tại K. Tia BH cắt CD ở M, tia CK cắt AB ở N.
a) Chứng minh ABDC là hình chữ nhật.
b) Chứng minh BH = CK và BK // CH.
c) Chứng minh ba điểm M, O, N thẳng hàng.
d) Trên tia đối của tia BH lấy điểm E sao cho
BE = AD. Chứng minh DCE � = 450 .
Giải:
a) Theo giả thiết, O là trung điểm của BC và
AD. Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm mỗi đoạn nên ABCD là
hình bình hành. Hơn nữa A � = 900 nên
ABCD là hình chữ nhật.
b) Xét hai tam giác ACK là DBH lần lượt
vuông tại K và H, có AC = BD;
� = HDB
KAC � (vì ABDC là hình chữ nhật).
Suy ra DACK = DDBH (cạnh huyền – góc nhọn) � CK = BH .
Ta có BH // CK (vì cùng vuông góc với AD) và BH = CK (theo trên).
Do đó BHCK là hình bình hành, suy ra BK // CH.
c) BM // CN, BN // CM, do đó BMCN là hình bình hành. Vì O là trung điểm của BC nên
O cũng là trung điểm của MN, suy ra điều phải chứng minh.
d) Vì ABDC là hình chữ nhật nên ta có AD = BC = BE, suy ra tam giác BEC cân tại B,
� = BCE
nên BEC � .
� = NCE
Lại có BM // CN nên BEC � (so le trong). Suy ra BCE
� = NCE
� (1).
� = CAD
Theo trên ABDC là hình chữ nhật nên dễ dàng suy ra CBD �
� = DCB
Suy ra ACN � �
(2) (hai góc cùng phụ với góc CAD, � ).
CBD
� + NCE
Từ (1) và (2) cho ta CAN � = DCB
� + BCE
� , suy ra ACE
� = DCE
� .
� nên DCE
CE là tia phân giác của góc vuông DCA � = 450 .
Bài 83. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là điểm đối xứng của B qua C. Vẽ BH vuông
góc với AE tại H. Gọi I là trung điểm của HE.
a) Chứng minh tứ giác ACED là hình bình hành.
b) Gọi K là trực tâm của ABI. Chứng minh K là trung điểm của HB.
c) Chứng minh tứ giác BCIK là hình bình hành.
d) Chứng minh AC, BD và đường trung trực của IC đồng qui tại một điểm.
Giải:
a) Ta có AD // CE và AD = BC = CE. Do vậy ADEC là hình bình hành.
b) K là giao điểm của BH và đường thẳng qua I, vuông góc với AB.
EB ^ AB, IK ^ AB � IK // EB.
Mà I là trung điểm của EH nên IK là đường trung bình
trong tam giác BHE. Vậy K là trung điểm của BH.
1
c) IK // BC; IK = BC (cùng bằng BE) � BCIK là hình
2
bình hành.
d) BCIK là hình bình hành � CI // BK � CI ^ AE. Tam
giác ACI vuông tại I nên đường trung trực của CI cũng là
đường trung bình của tam giác ACI. Do vậy đường trung
trực của CI đi qua trung điểm của AC.
Mặt khác vì ABCD là hình chữ nhật nên AC cắt BD tại trung điểm của mỗi đoạn. từ đó ta
có AC, BD, CI đồng qui tại trung điểm của AC.
Bài 84. Cho hình chữ nhật ABCD, E thuộc đường chéo BD. Trên tia đối của tia EC lấy
điểm F sao cho CE = EF. Vẽ FG ^ AB tại G, FH ^ AD tại H.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHFG là hình chữ nhật.
b) AF // BD.
c) * E, G, H thẳng hàng.
Lời giải:
a) Tứ giác AHFG có
�=H
A �=G � = 900 nên AHFG là hình
chữ nhật.
b) Gọi I là giao điểm của AC và
BD, ta có I là trung điểm của AC.
Theo giả thiết thì E là trung điểm của CF. do đó đường thẳng BD là đường trung bình
trong tam giác ACF. Vậy AF // BD.
c) Gọi K là giao điểm của AF và GH, suy ra K là trung điểm của AF.
Dễ thấy AIEK là hình bình hành, suy ra KE // AC. Ta sẽ chứng minh GH // AI.
Vì AHFG là hình chữ nhật nên AGH � = GAF� (1).
Vì AF // BD nên GAF� = ABD � (2).
Vì ABCD là hình chữ nhật nên ABD � = BAC� (3).
� = BAC
Từ (1), (2), (3) suy ra AGH � . Do đó GH // AC (hai góc so le trong bằng nhau).
Vì GH qua K nên hai đường thẳng GH và KE trùng nhau. Vậy ba điểm G, H, E thẳng
hàng.
Bài 85. Cho D ABC vuông tại A có AB =4cm, AC = 3cm. Gọi O là trung điểm của BC.
Gọi D là điểm đối xứng của A qua O.
a) Tính BC, AO.
b) Chứng minh ABDC là hình chữ nhật.
c) Vẽ AH ^ BC (H thuộc BC). Gọi M, K, I lần lượt là trung điểm của AH, BH, CD.
Chứng minh CM = IK.
d) Chứng minh D AKI vuông.
Giải:
a) Trong tam giác vuông ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 16 + 9 = 25 � BC = 5(cm).
Vì AO là trung tuyến trong tam giác vuông ABC nên AO =
1 5
BC = (cm).
2 2
b) Tứ giác ABDC có hai đường chéo BC và AD cắt nhau tại
trung điểm O của mỗi đoạn, nên ta có ABDC là hình bình
� = 900 nên ABDC là hình chữ nhật.
hành. Mà BAC
c) Dễ thấy KM là đường trung bình trong tam giác ABH nên
1
KM // AB và KM = AB.
2
1 1
Lại có CI // AB và CA= CD = AB.
2 2
Như vậy ta có KM = CI và KM //CI, nên KMCI là hình bình hành � CM = IK.
d) Theo trên, KM // AB nên KM ^ AC. Lại có AM ^ KC, nên M là trực tâm tam giác
ACK. Do đó CM ^ AK (1).
Mà KMCI là hình bình hành nên IK // CM (2).
(1), (2) � AK ^ IK, hay D AKI vuông.
Bài 86*. Cho D ABC vuông tại A, đường cao AH, I là trung điểm BC. Vẽ HD ^ AB tại
D, HE ^ AC tại E. Chứng minh AI ^ DE.
Lời giải:
Vậy HN 2 = NA.NC .
Bài 91. Cho D ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AB và E là điểm
đối xứng của H qua M.
a) Chứng minh AHBE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh ACHE là hình bình hành.
c) Gọi N là trung điểm của AC. Chứng minh ba đường thẳng AH, CE,
MN đồng qui.
d) CE cắt AB tại K. Chứng minh AB = 3AK.
Giải:
a) Theo giả thiết thì M là trung điểm của AB và HE. Tứ giác AHBE có
hai đường chéo AB và HE cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn nên AHBE
là hình bình hành.
� = 900 nên AHBE là hình chữ nhật.
Mặt khác AHB
b) Vì tam giác ABC cân tại A nên H là trung điểm của BC. Suy ra BH = CH.
Ta có AE // CH và AE = BH = CH nên ACHE là hình bình hành.
c) HN là đường trung bình trong tam giác ABC, ta có HN // AM và HN = AM nên
AMHN là hình bình hành.
AEHC và AMHN là hai hình bình hành nên AH, CE, MN đồng qui tại trung điểm I của
mỗi đoạn.
d) Trong tam giác AEH có AM và EI là hai đường trung tuyến, do đó K là trọng tâm tam
2 1
giác AEH. Suy ra AK = AM = AB .
3 3
Vậy AB = 3AK.
Bài 92*. Cho hình chữ nhật ABCD. Hai điểm I, K trên
cạnh CD sao cho DI = CK, E là điểm bất kỳ trên cạnh
AD. Đường thẳng vuông góc với EK tại K cắt BC ở
� .
M. Tính EIM
Lời giải:
Gọi N, P lần lượt là trung điểm của ME và CD, suy ra NP là đường trung bình trong hình
thang vuông CMED. Do đó ta có NP ^ CD.
Mặt khác, theo giả thiết DI = CK, suy ra PK = PI.
Trong tam giác NIK có NP là đường cao và trung tuyến, do đó NIK cân tại N.
Khi đó ta có IN = NK = NM = NE.
Tam giác IME có IN là trung tuyến và IN = NM = NE nên tam giác MIE vuông tại I.
� = 900 .
Vậy EIM
Bài 93*. Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH. Trên tia HC lấy
điểm D so cho HD = HA, đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
a) Chứng minh rằng AE = AB.
b) Gọi M là trung điểm của BE. Tính AHM � .
Lời giải:
a) Dựng AI ^ DE, I thuộc DE. Ta có AHDI là hình chữ nhật.
Suy ra AI = HD = AH.
Hai tam giác vuông AIE và AHB có:
� = BAH
EAI � � ), AI
(cùng phụ với góc IAB
= AH.
Do đó DAIE = DAHB , suy ra AE = AB.
b) Ta có tam giác DBE vuông tại D, tam
giác ABE vuông tại A. Vì M là trung
1
điểm của BE nên AM = DM = BE. Từ
2
đó dễ dàng thấy được DAMH = DDMH (c-c-c).
�
suy ra MHA �
= MHD = 450 .
Bài 94*. Cho D ABC cân tại A có đường cao BH, M thuộc cạnh BC. Vẽ MD ^ AB tại D
và ME ^ AC tại E. Trên tia đối của tia ME lấy điểm F sao cho MF = MD. Chứng minh
rằng: MD + ME = BH.
Lời giải:
Ta có:
��
DMB �
+ DBM = 900
�
�� �
EMC + ECM=90 0 � �
� DMB=EMC=FMB � .
�
�� �
�DBM = ECM
�
Mặt khác, theo giả thiết DM = FM, từ đó ta chứng minh
được D và F đối xứng nhau qua BC.
� = 900 .
Suy ra BFM
MD + ME = MF + ME = EF.
Tứ giác BHEF có H �=E �=F $ = 900 , do đó BHEF là hình
chữ nhật, suy ra BH = EF.
Vậy ta có MD + ME = BH.
Bài 95*. Cho tam giác ABC đều có đường cao AH, M nằm trong D ABC (M có thể thuộc
các cạnh của tam giác). Vẽ MD ^ AB tại D, ME ^ AC tại E, MF ^ BC tại F. Chứng minh
rằng: MD + ME + MF = AH.
Lời giải:
Đường thẳng qua M, song song với BC, cắt AB, AC, AH
lần lượt tại I, J , K. Vì M nằm trong tam giác ABC nên
M thuộc đoạn IJ và K thuộc đoạn AH.
Tứ giác MFHK có F$ = H �=K � = 900 , suy ra MFHK là
hình chữ nhật. Ta có MF = KH.
Dễ thấy tam giác AIJ đều. Dựng IL ^ AJ, L thuộc AJ, ta
có IL = AK.
Theo bài tập 68, MD + ME = IL = AK.
Từ đó: MD + ME + MF = AK + KH = AH.
� = 900 và một điểm M nằm trong góc đó. Vẽ MA vuông góc với
Bài 96. Cho góc xOy
Ox tại A; MB vuông góc với Oy tại B. trên đường thẳng đi qua M và vuông góc
với AB, lấy điểm E và F sao cho ME = MF = AB. Chứng minh Oy là tia phân giác
� .
của góc EOF
Giải:
Ta có tứ giác AMBO là
hình chữ nhật
Suy ra AB=OM
Xét tam giác EOF ta
1
có AB=OM= EF
2
Suy ra tam giác EFO là
tam giác vuông tại O
Suy ra
�
EOA+ � = 900
AOF
� = 90 0 suy ra
Mà xOy
� + FOX
AOF � = 900
� = FOX
Suy ra EOA �
Qua F dựng đường thẳng vuông góc với OI cắt OE tại Q
� = FOP
Xét hai tam giác vuông QOI và FOP ta có IOQ � và OI=PF
Suy ra D QOI= D FOP
Suy ra OQ=OF � D QOF cân tại O
Mà OI ^ QF � OI là đường cao của tam giác QOF
Trong tam giác cân đường cao cũng là đường phân giác
� .
Vậy Oy là tia phân giác của góc EOF
BÀI 11. HÌNH THOI
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa:
(1) và
Mặt khác trong tam giác ACD, ta có:
� �+ D
A1 + C � +D � = 1800 (2).
1 1 2
�=D
Từ (1) và (2) suy ra B � � AB // CD (so
1 2
le trong)
�=B
B � , �D = D � suy ra B � =D� � AD // BC (so le trong)
1 2 1 2 2 1
Bài 109 . Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC). Kẻ đường cao
AH (H�BC), gọi M là trung điểm của AC. Lấy điểm D đối xứng với
H qua M.
a) Chứng minh tứ giác ADCH là hình chữ nhật.
b) Trên tia đối của tia HC lấy điểm E sao cho HE = HC. Chứng minh
ADHE là hình bình hành.
c) Gọi I là trung điểm của AE. Chứng minh AIHM là hình thoi.
Giải:
a) Ta có M là trung điểm của AC và HD.
Tứ giác ADCH có hai đường chéo AC và HD cắt nhau tại trung điểm M của mỗi đoạn
nên ADCH là hình bình hành.
� = 900 nên ADCH là hình chữ nhật.
Lại có AHC
b) Theo trên ta suy ra AD // BC hay AD // HE, và AD = HC = HE.
Từ đó suy ra ADHE là hình bình hành.
c) Theo giả thiết thì H, I lần lượt là trung điểm của EC và EA.
1
Trong D EAC có HI là đường trung bình nên HI // AC và HI = AC.
2
Suy ra HI // AM và HI = AM. Do vậy AIHM là hình bình hành.
Mặt khác, vì ADCH là hình chữ nhật có tâm M nên MA = MH.
Hình bình hành AIHM có hai cạnh kề bằng nhau nên AIHM là hình thoi.
3
Bài 110. Cho hình bình hành ABCD, AB = AD. Đường phân giác góc A � cắt CD tại E,
2
đường phân giác góc D� cắt AB tại F; hai đường phân giác đó cắt nhau tại M.
a) Chứng minh rằng ADEF là hình thoi.
�
b) Gọi N là giao điểm của phân giác góc ABC � . Chứng minh rằng
và phân giác góc BCD
N là trung điểm của EF.
� = 1200. Chứng minh rằng lúc này, tứ giác MNCE là hình thoi.
c) Giả sử A
Lời giải:
a)
� + MDA
MAD �
(
1 �
= FAD
2
�
+ EDA ) = 900
� AM ^ DF. Từ đó ta được tam giác
ADF cân tại A, suy ra M là trung điểm
của DF.
Chứng minh tương tự, M là trung điểm
của AE.
Tứ giác ADEF có hai đường chéo vuông
góc nhau tại trung điểm mỗi đường, do vậy ADEF là hình thoi.
�
b) Dễ dàng chứng minh BNC = 900.
� = ABC
EF // AD // BC � AFE � � MFE � = NBC � .
Lại có EF // BC. Từ đó ta có hai tam giác vuông MEF và NCB bằng nhau.
� MF = NB. Mặt khác AFD � = ABN � � MF // BN.
Vậy MFBN là hình bình hành. Suy ra MN // BF // DE.
Vì M là trung điểm của DF nên N là trung điểm của EF.
c) Theo chứng minh trên ta có ME = NC. Dễ dàng chứng minh ME // NC. Do đó MNCE
là hình bình hành.
� = DAM
MEN � � = ADE
= 600 ; NEC � = 600 � EN là phân giác của góc MEC � .
Tứ giác MNCE là hình bình hành có đường chéo là đường phân giác của một góc nên
MNCE là hình thoi.
Bài 111. Cho hình thoi ABCD. Vẽ hình bình hành ACEF có CE = AD. Gọi K là điểm đối
xứng của E qua C (K không trùng với D). Chứng minh rằng:
a) FK, BD, AC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) * Một trong bốn điểm B, D, E, F là trực tâm của tam giác có ba đỉnh là ba điểm còn
lại.
Lời giải:
a) Gọi I là giao điểm của AC và BD, suy ra I là trung điểm của AC và BC.
Ta có AF // CE // CK và AF = CE = CK nên AFCK là hình bình hành. Do đó trung điểm I
của AC cũng là trung điểm của KF.
Vậy ba đường đoạn thẳng FK, BD, AC đồng quy tại trung điểm mỗi đoạn.
b) Giả sử E, F nằm cùng phía với D so với đường thẳng AC. Ta chứng minh D là trực tam
tam giác BEF.
Vì BD ^ AC và EF // AC nên BD ^ EF (1).
Gọi J là trung điểm của BK. IJ là đường trung bình trong tam giác BFK nên IJ // BF.
Mặt khác IJ là đường trung bình trong tam giác BDK nên IJ // DK.
Như vậy DK // BF (a).
Trong tam giác DKE, có DC là trung tuyến, đồng thời DC = CE = CK nên tam giác DKE
vuông tại D, suy ra DE ^ DK(b)
(a) và (b) suy ra ED ^ BF (2).
(1) và (2) suy ra D là trực tâm tam giác BEF.
Trường hợp nằm khác phía so với đường thẳng AC, ta chúng minh được B là trực tâm
tam giác DEF.
Bài 112. Cho D ABC cân tại A, AH là đường cao. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của
hai cạnh AB và AC. Biết AH = 16cm và BC = 12cm.
a) Tính diện tích tam giác ABC và độ dài cạnh MN.
b) Gọi E là điểm đối xứng của H qua M. Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật.
c) Gọi F là điểm đối xứng của A qua H. Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi.
d) Gọi K là hình chiếu của H lên cạnh FC. Gọi I là trung điểm của HK. Chứng minh BK
vuông góc IF.
Giải:
1 1
a) SABC = AH.BC = 16. 12 = 96 (cm2).
2 2
b) Theo giả thiết, M là trung điểm của AB và HE, do đó tứ giác AHBE là hình bình hành
(vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường).
Lại có AH ^ BC. Hình bình hành AHBE có một góc vuông nên
AHBE là hình chữ nhật.
c) Vì D ABC cân tại A nên H là trung điểm của BC, và H là trung
điểm của AF.
Tứ giác ABFC có hai đường chéo BC và AF vuông góc nhau tại
trung điểm của mỗi đoạn nên ABFC là hình thoi.
d) Gọi J là trung điểm của CK, tam giác CHK có IJ là đường trung
bình nên IJ // CH, do đó IJ ^ FH.
Trong tam giác HFJ, HI và JI là hai đường cao nên I là trực tâm của
D HFJ, suy ra FI ^ HJ (1).
Xét tam giác BCK, HJ là đường trung bình nên HJ // BK (2).
Từ (1) và (2) suy ra FI ^ BK.
Bài 113. Cho hình thoi ABCD. Trên các tía đối của tia BA, CB,
DC, AD lấy các điểm M, N, E, F sao cho BM = CN = DE = AF. Chứng minh rằng:
a) DFAM = DNCE .
b) MNEF là hình bình hành.
c) AC, BD, ME, NF đồng quy.
Lời giải:
� + BAD
a) FAM � = 1800 , NCE
� + DCB
� 0 � = DCB
= 180 . Mặt khác BAD � nên FAM
� = NCE
�
Lại có: FA = NC và MA = MB + BA = ED + DC = EC.
Do đó DFAM = DNCE (c-g-c).
� = EFH
Ta có: EAD � = EBH
� = EBC � = 1 ABC
� + HBC � = 3 ABC
� + ABC �
2 2
� = 3ABC
Suy ra CAB � = 3ACB
� .
� + ABC
Lại có: CAB � + ACB � + 1 CAB
� = 1800 � CAB � + 1 CAB
� = 1800
3 3
5� � = 1080 .
� CAB = 1800 � CAB
3
Bài 116*. Cho D ABC nhọn, các đường cao BD, CE. Tia phân giác của góc ABD và ACE
cắt nhau tại O, cắt AC và AB lần lượt tại N và M. Tia BN cắt CE tại K, tia CM cắt BD tại
H. Chứng minh MNHK là hình thoi.
Giải:
� + BAC
Ta có ABD � = 900 và ACE
� + BAC
� = 900 .
1 �
Suy ra
2
( �
ABD + BAC +
1 �
2
) (
�
ACE + BAC = 900 )
� + BAC
� ABN � + ACM
� = 900 (1)
� + BMN
Và BNM � + BMN
� = 900 , do đó ta có AMQ � = 900 , hay QMN
� = 900 (2).
Từ (1), (2) suy ra MNPQ là hình vuông.
c) Xét tứ giác BNDQ có BN // DQ và BN = DQ nên BNDQ là hình bình hành. Gọi I là
giao điểm của BD và NQ, thì I là trung điểm của BD và NQ. Do đó I là tâm của hai hình
vuông ABCD và MNPQ.
Vậy hai hình vuông ABCD và MNPQ có chung tâm đối xứng I.
Bài 120 . Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các cạnh
AB, BC, CD, DA.
a) Chứng minh AN = DM và AN ^ DM.
b) Chứng minh rằng các đoạn thẳng DM, AN, BP, CQ giao nhau tạo thành một hình
vuông.
c) Gọi E là giao điểm của DM và AN. Chứng minh CE = CD.
Giải:
a) Xét hai tam giác ABN và DAM vuông tại B và A, có AB = AD và BN = AM, do đó
DABN = DDAM
� = ADM
suy ra AN = DM và BAN � .
� + DAN
Mà BAN � = 900 , do đó ADM
� + DAN
� = 900 , hay AED
� = 900 .
Vậy ta có AN = DM và AN ^ DM.
b) Giả sử các đoạn thẳng DM, AN, BP, CQ giao nhau tạo
thành tứ giác EFGH.
MB // DP và MB = DP � MBPD là hình bình hành.
Suy ra BP // DM � AN ^ BP.
Tương tự ta cũng có CQ ^ DM.
� = F$ = H
Như vậy tứ giác EFGH có E � = 900 .
* Ta chứng minh EF = EH:
Dễ thấy EM là đường trung bình trong tam giác ABF, E là trung điểm của AF.
Tương tự H là trung điểm của DE.
Xét hai tam giác ABF và DAE vuông tại F là E, có:
� = ADE
AB = DA; BAF � (vì DABN = DDAM ). Suy ra DABF = DDAE � AF = DE.
Từ đó ta có EF = EH. Vậy EFGH là hình vuông.
c) H là trung điểm của DE và CH ^ DE, do đó ta suy ra D CDE cân tại C, hay là CE =
CD.
Bài 121. Cho hình vuông ABCD. Từ điểm M thuộc đường chéo BD kẻ ME ^ AB và MF
^ AD. Chứng minh rằng:
a) CF = DE và CF ^ DE.
b) Ba đường thẳng CM, BF và FE đồng qui.
Giải:
�=E
a) Tứ giác MEAF có A � = F$ = 900 nên MEAF là hình chữ nhật. Mặt khác, dễ thấy D
MEB vuông cân tại E.
Do đó AF = EM = EB � DF = AE.
Từ đó ta có DDAE = DCDF (c-g-c).
� = EDA
� CF = DE và FCD � .
� + CFD
Vì FCD � = 900 nên EDA
� + CFD
� = 900 .
Hay CF ^ DE.
b) Chứng minh tương tự như trên, ta có:
DABF = DCBE , suy ra BF ^ CE.
* Ta chứng minh CM ^ EF:
� = 900 .
Giả sử FM cắt BC tại J; CM cắt EF, AB lần lượt tại I, K. Ta có MJC
Dễ thấy BEMJ là hình vuông nên MJ = FA và CJ = EA.
� = AEF
Suy ra DCJM = DEAF (c-g-c) � JCM � .
� + EKI
Vì JCM � = 900 nên AEF
� + EKI
� = 900 , hay KIE
� = 900 .
Xét tam giác EFC có ED ^ FC, FB ^ CE, CM ^ EF, do đó ED, FB, CM là ba đường cao
trong tam giác EFC. Vậy ED, FB, CM đồng qui.
� + BCD
Bài 122. Cho tứ giác ABCD có ADC � = 90o và AD = BC. Gọi M, N, P, Q lần lượt
là trung điểm của AB, AC, CD, BD. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình vuông.
Lời giải:
1
Trong tam giác ABC, MN là đường trung bình nên MN = BC.
2
1 1 1
Lập luận tương tự, ta có PQ = BC, MQ = AD, NP = AD.
2 2 2
Theo giả thiết, AD = BC suy ra MN = QP = MQ = NP. Vậy MNPQ là hình thoi (1).
Mặt khác ta có:
� = DCB,
DPQ � � = ADC
NPC � (góc đồng vị). theo giả thiết DCB
� + ADC� = 900 , suy ra
� + NPC
DPQ � = 900 . Do vậy ta được góc QPN� = 900 (2).
Từ (1) và (2) cho ta MNPQ là hình vuông.
Bài 123. Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác ABC dựng hình vuông BCGF, ACHI và
tam giác ABC’ vuông cân tại C’. Gọi O, A’, B’ lần lượt là trung điểm của AB, BG, AH.
Chứng minh rằng:
a) AG = BH
b) AG ^ BH
c) Tam giác OA’B’ vuông cân
Lời giải:
a) Xét hai tam giác BCH và GCA có:
BC = GC (hai cạnh của hình vuông BCGF).
� = GCA
BCH � (Vì cùng bằng góc
� + 900 ).
ACB
CH = CA (hai cạnh trong hình vuông ACHI).
Suy ra hai tam giác BCH và GCA bằng nhau
(c-g-c).
Vậy AG = BH.
b) Gọi K là giao điểm của BH và AH,
�
CKH �
= AKB (góc đối đỉnh) (1).
Theo chứng minh trên: CHK � � (2) (vì
= CAG
hai tam giác BCH và GCA bằng nhau).
�
Mặt khác: CHK �
+ CKH = 900 (3).
�
Từ (1), (2), (3) suy ra: CAG � = 900 .
+ AKB
Vậy AG ^ BH.
c) Trong tam giác ABG, OA’ là đường trung
1
bình, do đó OA’ // AG và OA’ = AG (1).
2
Trong tam giác ABH, OB’ là đường trung
1
bình, do đó OB’ // BH và OB’ = BH (2).
2
Theo hai câu trên, AG = BH và AG ^ BH, kết hợp với (1) và (2) suy ra OA’ = OB’ và OA’
^ OB’. Vậy tam giác OA’B’ vuông cân tại O.
Bài 124. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2BC. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của
AB, CD. H, K lần lượt là trung điểm của DE, HF; I là trung điểm của BF và Q là giao
điểm của CH và EK.
a) Chứng minh CH ^ EK tại Q.
b) Chứng minh QI = IE = IC = IB.
Giải:
a) Gọi J là trung điểm HD.
Ta có JK // DF nên JK ^ EF.
FK ^ DE (vì ADFE là hình vuông)
K là trực tâm tam giác EFJ
Suy ra EK ^ FJ, mà FJ // CH nên EK ^ CH.
b)
Dễ thấy BCFE là hình vuông, I là trung điểm
của FB nên I là trung điểm của BC
Theo trên, tam giác CQE vuông tại Q.từ đó suy ra QI = IE = IC = IB.
Bài 125. Cho hình thang vuông ABCD ( A � = D� = 900) (AB < CD). Vẽ BE vuông góc
CD tại E. trên tia đối của tia BA lấy điểm M sao cho BM = CD. Gọi N là giao điểm của
AE và BD, K là trung điểm của EM. Vẽ AI vuông góc ME tại I. Chứng minh rằng NK //
� = 900.
AM và BID
Giải:
Trong tam giác AEM, NK là đường trung bình, do đó
NK // AM.
Dễ thấy tứ giác ABED là hình chữ nhật, do đó N là
trung điểm của AE và BD và AE = BD.
Tam giác IAE vuông tại I, có IN là đường trung
tuyến, do đó:
IN = NA = NE = NB = ND.
Tam giác IBD có IN là trung tuyến thỏa mãn IN = IB
= ID, do đó BID là tam giác vuông tại I.
Bài 126. Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác
ABC dựng hình vuông ACPG, ABDE. Gọi H, K, L, M, N lần lượt là trung điểm của BE,
BC, CG, AB, AC. Chứng minh rằng
a) ΔKNL = ΔHMK
b) HK ^ KL
Lời giải:
a)
1
* Trong tam giác ABE, HM là đường trung bình, do đó HM // EA và HM = EA (1).
2
Trong tam giác ABC, KN là đường
1
trung bình, do đó KN = AB (2).
2
Mặt khác, vì ABDE là hình vuông nên
EA = AB. Kết hợp (1) và (2) suy ra HM
= KN.
1
* Lập luận tương tự, ta có MK = AC
2
1
= AG = NL.
2
* Ta có HM // EA � HM ^ AB, suy ra
�
HMK �
= 900 + BMK (3).
Chứng minh tương tự,
� = 900 + CNK
LNK � (4).
�
Vì MK // AC nên BMK �
= BAC (góc đồng vị).
�
Vì NK // AB nên CNK � (góc đồng vị).
= CAB
�
Từ đó suy ra BMK � . Kết hợp (3) và (4), ta được HMK
= CNK � � .
= LNK
* Xét hai tam giác KNL và HMK có:
KN = HM, HMK � � , NL = MK.
= LNK
Suy ra hai tam giác KNL và HMK bằng nhau (c-g-c) (Chứng minh xong).
Bài 127. Cho tam giác ABC nhọn có A � = 450 , đường cao AH. Gọi D là điểm đối xứng
của H qua AB, E là điểm đối xứng của H qua AC, K là giao điểm của DB và EC.
a) Chứng minh tứ giác ADKE là hình vuông.
b) ∆ABC có thêm điều kiện gì thì A, H, K thẳng hàng.
Lời giải:
a) Vì tam giác ABC nhọn nên H thuộc cạnh BC.
Vì D và E lần lượt là điểm đối xứng của H qua AB,
AC nên ta có:
� = BAD;
BAH � � = CAE
CAH � .
� = 2 BAH
Do đó : DAE (
� + CAH
�
)
� = 900 .
= 2BAC
� = AHB
Mặt khác ADB � = 900 , AEC
� = AHC � = 900 .
Tứ giác ADKE có ba góc vuông nên ADKE là hình
chữ nhật.
Lại có AD = AE = AH.
Vậy ADKE là hình vuông.
b) Vì ADKE là hình vuông nên AK là đường phân
� .
giác của góc BAC
� , hay DAH
A, H, K thẳng hành khi và chỉ khi AH là đường phân giác góc BAC � = EAH
� .
� = BAD;
Theo trên, BAH � � = CAE
CAH � , do đó BAH
� = CAH
� .
� , hay tam giác ABC
Như vậy A, H, K thẳng hàng khi AH là đường phân giác góc BAC
cân tại A.
Bài 128. Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AC. Phía ngoài tam giác ABC dựng
hình vuông BCKL, ABDE. Lấy điểm Q trên tia đối của tia MB sao cho MB = MQ.
Chứng minh:
a) DL = BQ.
b) DL ^ BM
Lời giải:
a) Ta chứng minh hai tam giác DBL và BAQ bằng
nhau.
Dễ dàng nhận thấy M là trung điểm của QB, vì M
là trung điểm AC suy ra tứ giác ABCQ là hình
bình hành.
BD = BA (vì ABDE là hình vuông).
BL = AQ (cùng bằng cạnh BC).
Ta có:
� + ABC
DBL � + 2.900 = 3600 � DBL� + ABC
� = 180 0 .
� + ABC
Lại có ABCQ là hình bình hành nêm BAQ � = 1800 .
� = BAQ
Từ đây suy ra DBL � .
Vậy hai tam giác DBL và BAQ bằng nhau (c-g-c), từ đó suy ra DL = BQ.
� = QBC
b) Theo trên ta có DLB � (5). Gọi I là giao điểm của BQ và DL.
� + QBC
Ta có IBL � = 1800 - LBC
� = 90 0 (6)
� + ILB
Từ (5) và (6) suy ra IBL � = 900 . Vậy BIL
� = 900 (chứng minh xong).
Bài 129. Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F lần lượt trên cạnh AB, AD sao cho AE = DF.
Chứng minh rằng DE = CF và DE ^ CF.
Lời giải:
Gọi I là giao điểm của DE và CF.
Xét hai tam giác ADE và DCF có:
AD = DC (vì ABCD là hình vuông).
� = FDC
EAD � = 900 .
AE = DF (theo giả thiết)
Vậy hai tam giác ADE và DCF bằng nhau, khi đó ta có:
DE = CF và ADE� = DCF � .
� + DFC
Mặt khác DCF � = 900 , suy ra
�
ADE + DFC� = 900 � DIF � = 900 . Vậy DE ^ CF .
Bài 130. Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC.
a) Chứng minh rằng CM = DN và CM ^ DN.
b) Vẽ AH ^ DN tại H, AH cắt CD tại P. Chứng minh rằng P là
trung điểm của CD
c) CM cắt DN tại I. Chứng minh rằng AI = AB.
Lời giải:
a) Dễ dàng nhận thấy hai tam giác BCM và CDN bằng nhau
�
(c-g-c), suy ra CM = DN và BCM � .
= CDN
Mặt khác: CND� + CDN� �
= 900 , suy ra BCM � = 900 .
+ CND
Vậy CM ^ DN .
� = DCM
b) AP // MC suy ra APD � (đồng vị)
� = BCM
suy ra DAP � (cùng phụ với góc APD � ).
1
Do đó hai tam giác ADP và CBM bằng nhau (g-c-g) � DP = BM = AB .
2
Vì P thuộc đoạn CD, do vậy P là trung điểm của CD.
c) Trong tam giác CDI, PH // CI và P là trung điểm của CD, suy ra H là trung điểm của
DI.
Tam giác ADI có AH là đường cao và là trung tuyến, suy ra tam giác ADI cân tại A. Vậy
AI = AD = AB (chứng minh xong).
Bài 131. Cho hình vuông ABCD. Từ điểm M tùy ý trên cạnh BC, vẽ đường thẳng cắt
cạnh CD tại K sao cho AMB� = AMK
� , AH ^ MK tại H. Chứng minh rằng
a) DAMH = DAMB
�
b) KAM = 45o
Lời giải:
a) Ta có:
� �
BAM �
+ BMA = 900
�
��
HAM + HMA � �
= 900 � BAM =� HAM
�
�� �
� BAM = HMA
�
Hai tam giác AMH và AMB có:
�
HMA �
= BAM , AM chung, �HAM = BAM� , do đó
DAMH = DAMB (g-c-g)
b) Xét hai tam giác ADK và AHK lần lượt vuông tại D
và H, có cạnh huyền AK chung, đồng thời AH = AD (vì
cùng bằng AB). Vậy
DADK = DAHK � DAK � � .
= HAK
� = HAK
KAM � �
+ HAM =
2
(
1 � �
HAD + HAB ) 1�
= BAD
2
= 450 (chứng minh xong).
Bài 132. Cho hình vuông ABCD, E thuộc cạnh AB. Phân giác CDE � cắt BC tại K. Trên tai
đối của tia AB, lấy điểm F sao cho AF = CK. Chứng minh rằng
a) Tam giác DEF cân
b) AE + CK = DE
Lời giải:
a) Từ giả thiết dễ dàng thấy được hai tam
giác ADF và CDK bằng nhau (c-g-c).
� = CDK
Suy ra ADF � � .
= EDK
Từ đó ta có:
� = ADF
KDF � + KDA � � + KDA
= CDK � = 90 0 (1).
� + ADF
AFD � = 900 � AFD
� + KDE
� =90 0 (2).
� = EDF
Từ (1) và (2), EFD � (vì cùng phụ với góc EDK
� ).
Vậy tam giác DEF cân tại E.
b) AE + CK = AE + AF = EF (F nằm trên tia đối tia AB nên A nằm giữa EF)
Theo câu trên thì EF = ED. Vậy AE + CK = DE.
Bài 133. Cho hình vuông ABCD, E thuộc AB, F thuộc AD sao cho AE = DF. Gọi M, N
1
lần lượt là trung điểm của EF, CE. Chứng minh rằng MN ^ DE và MN = DE.
2
Lời giải:
Theo chứng minh bài 90. Thì ta có DE = CF và
DE ^ CF (1).
Trong tam giác EFC, MN là đường trung bình nên
1
MN // CF và MN = CF (2).
2
1
Từ (1) và (2) suy ra MN // DE và MN = DE .
2
(CM xong).
Bài 134. Cho hình vuông ABCD. Một góc vuông xAy � quay xung quanh đỉnh A thỏa mãn
� cắt CD tại P. Chứng minh rằng
Ax cắt cạnh BC tại M, Ay cắt CD tại N. Phân giác xAy
� quay quanh đỉnh A thì chu vi tam giác CMP bằng 2AB.
khi xAy
Lời giải:
� = NAD
Ta có: MAB � (vì cùng phụ với
� )
góc MAD
Từ đó dễ thấy DABM = DADN (g-c-g).
Suy ra AM = AN và BM = BN.
Vì AM = AN và AP là đường phân giác
�
góc MAN nên M và N đối xứng nhau
qua AP, từ đó PM = PN.
Điểm M thuộc cạnh BC nên điểm N
nằm trên tia đối của tia DC và P nằm
trên cạnh CD.
Gọi T là chu vi tam giác PCM, ta có:
T = CP + PM + MC = CP + PN + MC =
CN + MC = CD + DN + MC
= CD + BM + MC = CD + BC = 2AB.
�
Vậy khi xAy quay quanh đỉnh A thì chu vi tam giác CMP không đổi bằng 2AB.
Bài 135. Cho hình bình hành ABCD. Bên ngoài hình bình hành dựng các hình vuông
ABEF, BCGH, CDIJ, ADKL. Gọi M, N, P, Q lần lượt là tâm của 4 hình vuông đó. Chứng
minh rằng MNPQ là hình vuông.
Bài giải:
Dễ dàng nhận thấy CP = BM = AM = DP và CN = BN = AQ = DQ (1)
Trong bình hành ABCD, đặt BAD� = BCD
� =x
� = PCD
Ta có: PCN � + DCB� + BCN � = 450 + x + 450 = x + 90 0 .
Chứng minh tương tự, ta được:
� = MBN
PCN � �
= MAQ � = x + 90 0 (2).
= PDQ
Từ (1) và (2) ta có: DPCN = DMBN = DMAQ = DPDQ
Suy ra PN = MN = MQ = PQ, hay tứ giác MNPQ là hình thoi.
� �
�BMN �
= AMQ
Lại có: � �
� BMN � = 900 � NMQ
+ BMQ � = 900 .
�
�BMQ �
+ AMQ = 90 0
Lời giải:
Vì A và G nằm cùng phía so với đường thẳng
�
BC, CBA �
nhọn nên tia BA nằm trong góc CBG
.
� .
Tương tự tia BC nằm trong góc ABD
�
Ta có ABG �
= DBC � ).
(cùng phụ với góc ABC
Xét hai tam giác ABG và DBC có:
�
AB = DB, ABG � , BG = BC, suy ra hai tam giác ABG và DBC bằng nhau (c-g-c).
= DBC
�
Do đó, AG = CD và BGA � .
= BCD
� = HIC
Đường thẳng GA cắt BC tại I, cắt CD tại H. Ta có: BIG � (góc đối đỉnh)
� + BIG
BGI � = 900 .
�
Kết hợp BGA �
= BCD � + BCD
cho ta HIC � = 900 . Do đó GHC
� = 900 .
Tóm lại ta có: AG = CD và AG ^ CD.
Bài 137. Cho tam giác ABC, bên ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông ABMN và
BCQP. Gọi D, E, G, H lần lượt là trung điểm của AC, BN, MP, BQ. Chứng minh:
a) AP = CM và AP ^ CM
b) Tứ giác DEGH là hình vuông
Lời giải:
a) Chứng minh AP = CM và AP ^ CM
Ta chứng minh tam giác ABP và MBC bằng nhau. Thật vậy:
AB = MB (ABMN là hình vuông), ABP � = MBC � � + 900 , BP = BC (BCQP là hình
= ABC
vuông).
Vậy DABP = DMBC (c-g-c). Suy ra AP = CM và BAP � = BMC� .
Gọi I là giao điểm của AP và CM, K là giao điểm của AB và CM.
Hai tam giác BMK và IAK có: M �=A � (vì BAP
� = BMC � ), góc K đối đỉnh. Vì tổng ba góc
� =�
trong một tam giác cùng bằng 1800, do đó KIA KBM = 900 .
Vậy AP = CM và AP ^ CM.
b) Chứng minh tứ giác DEGH là hình vuông.
Vì ABMN và BCQP là hình vuông, do đó E là H lần lượt là trung điểm của AM và CP.
1
EG là đường trung bình trong tam giác MAP, suy ra EG // AP và EG =
AP (1).
2
1 1 1
Tương tự, DH // AP, DH = AP, ED // CM, ED = CM, GH // CM và ED = CM.
2 2 2
Kết hợp kết quả ở câu a), suy ra DEGH là hình vuông.
Bài 138. Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm E tùy ý trên cạnh BC. Kẻ tia Ax ^ AE; tia Ax
cắt đường thẳng CD tại G. Gọi H là đỉnh thứ tư của hình bình hành EAGH và O là giao
điểm của hai đường chéo.
a) Chứng minh ∆AEG vuông cân.
b) Chứng minh D, O, B thẳng hàng.
c) M, N lần lượt là trung điểm của GH, EH, AM, AN cắt GE lần lượt tại Q, R. qua Q và R
kẻ các đường vuông góc với GE, chúng cắt AG và AE lần lượt tại T và S. Chứng minh tứ
giác TSRQ là hình vuông.
d) AO cắt CD ở I. Chứng minh chu vi ∆EIC bằng 2AB.
Lời giải:
� = DAG
a) Ta có BAE � (cùng phụ với góc DAE
� ).
� = DAG
Hai D BAE và D DAG có BAE � ; BA = DA;
� = GDA
EBA � = 900 .
Do đó: D BAE = D DAG (g-c-g) � AE = AG.
� = 900 nên D EAG vuông cân tại A.
Vì EAG
� + OBE
b) Tam giác BOE có BOE � + OEB � = 1800 .
� = OEA
OBE � = 450 � BOE
� + AEB� = 900 (1)
� + OGD
Tam giác GOD có GOD � = 450 (vì
� = 1350 ) � GOD
GDO � + AGD � = 900 (2)
� = AGD
Lại có AEB � (vì D BAE = D DAG
� = DOG
), kết hợp (1) và (2) suy ra BOE � .
�
Vì G, O, E thẳng hàng nên hai góc BOE, �
DOG đối
đỉnh. Vậy B, O, D thẳng hàng.
c) Ta có Q, R lần lượt là trọng tâm hai tam giác AGH và AEH.
1 1
Do đó QO = GO = EO = RO. Từ đó dễ dàng suy ra GQ = QR = RE (3).
3 3
D GQT vuông cân tại Q nên QT = GQ; tương tự, RS = RE (4).
(3), (4) suy ra QT = RS. Mặt khác QT // RS (cùng vuông góc GE).
Như vậy tứ giác TSRQ có: TQ = QR = RS, TQ // RS, Q � = 900 . Do đó TSRQ là hình
vuông.
d) Vì O là trung điểm GE và IO ^ GE nên tam giác IGE cân tại I � IE = IG.
Gọi l là chu vi tam giác EIC.
l = IE + IC + CE = IG + IC +CE = GC + CE = GD + DC + CE.
Mặt khác, do D BAE = D DAG nên GD = EB. Từ đó:
l = BE + CE + DC = BC + DC = 2AB.
Bài 139. Cho hình bình hành ABCD. Ở phía ngoài hình bình hành, vẽ các hình vuông
ABEF và ADGH.
a) Chứng minh AC = FH và AC ^ FH.
b) Gọi O là tâm đối xứng của hình vuông ADGH. Chứng minh OF ^ OC và BH ^ CE.
c) Chứng minh ∆ECG vuông cân.
Lời giải:
� = EBC
Suy ra BAH � . Từ đó dễ dàng chứng minh được DBAH = DEBC .
Gọi K là giao điểm của BH và CE.
DBAH = DEBC � ABH � = BEK� .
� + EBK
Lại có ABH � = 900 � BEK � + EBK� = 900 � EKB � = 900 .
Vậy OF ^ OC và BH ^ CE.
c) Dễ thấy tứ giác BCGH là hình bình hành, do đó CG // BH và CG = BH.
Theo chứng minh trên thì BH ^ CE và BH = CE (vì DBAH = DEBC ).
Từ đó suy ra CG = CE và CG ^ CE, hay D ECG vuông cân tại C.
Bài 140. Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M tùy ý trên cạnh BC. Từ M, vẽ một đường
� = AMK
thẳng cắt cạnh CD tại K sao cho: AMB � . Chứng minh KAM � = 450 .
Lời giải:
MA là phân giác góc BMK nên MA là trục đối xứng
của hai đường thẳng MK và MB.
Gọi I là điểm đối xứng của K qua MA, suy ra I thuộc
đường thẳng BC.
Ta có AI = AK, AB = AD.
Hai tam giác vuông ABI và ADK có hai cạnh bằng
nhau nên DABI = DADK .
� = KAD
Từ đó ta có IAB � .
� = IAB
IAK � + BAK� = KAD � + BAK � = 900 . Vậy ta có:
� 1�
MAK = IAK = 450 .
2
Bài 141. a) Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia
CB lấy điểm M, trên tia đối của tia DC lấy điểm N sao
cho DN = BM. Vẽ tia AI sao cho NAI� = 450 (I ∈
NM). Gọi O là trung điểm của AC. Chứng minh B, O, D, I thẳng hàng.
�
b) Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm E bất kì trên cạnh AB. Tia phân giác của CDE cắt
cạnh BC tại K. Chứng minh rằng AE +
KC = DE.
Lời giải:
a) Xét hai tam giác ABM và ADN có:
AB = AD;
� = AND
ABM � = 900
BM = DN (giả thiết).
� = DAN
Suy ra DABM = DADN (c-g-c) � AN = AM và BAM � .
�
MAN � + DAN
= MAD � = MAD
� + BAM
� = 900.
Như vậy tam giác MAN vuông cân tại A.
1
Do đó AI là đường cao và trung tuyến trong tam giác MAN. Ta được AI = MN.
2
1
Trong tam giác MCN vuông tại C, CI là trung tuyến, do đó CI = MN.
2
Từ đó ta có tam giác IAC cân tại I.
Vì O là trung điểm AC nên IO ^ AC. Mặt khác DB vuông góc AC tại O.
Vậy bốn điểm I, O, D, B thẳng hàng.
b) Gọi F là điểm đối xứng của E qua đường thẳng DK. Vì DK là đường phân giác góc
� nên DK là trục đối xứng của hai đường thẳng DE và DC, do đó F thuộc đường
CDE
thẳng CD.
Ta có DE = DF.
Gọi I là hình chiếu của E lên CD, AEID là hình chữ
nhật nên AE = DI.
Vậy ta sẽ chứng minh CK = IF.
� + DFE
CDK � = 900 , IEF� + IFE� = 900
� = IEF
� CDK � .
Xét hai tam giác vuông CDK và IEF, có:
� = IEF
CD = IE, CDK � .
Do đó ta suy ra được DCDK = DIEF (g-c-g)
Vậy: AE + KC = DI + IF = DF = DE.
Bài 142.
a) Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Gọi M và N là hai điểm lần lượt trên các cạnh
� = 450 .
AB, AD sao cho chu vi D AMN bằng 2. Chứng minh MCN
b) Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Gọi M, N lần lượt là hai điểm trên các cạnh
� = 450 . Chứng minh D AMN có chu vi bằng 2.
AB, AD sao cho MCN
c) Cho hình vuông ABCD. Gọi N là trung điểm của AD và M
2
thuộc cạnh AB sao cho AM = AB. Chứng minh MC là phân
3
� .
giác của góc BMN
Lời giải:
a) Theo giả thiết:
2 = AM + AN + MN = (AB – BM) + (AD – DN) +MN = 2 –
(BM + DN) + MN
Suy ra MN = BM + DN.
Trên tia đối của tia DN lấy điểm I thỏa mãn DI = BM.
Hai tam giác vuông CBM và CDI bằng nhau vì có:
CB = CD, CBM� = CDI � = 900 ; BM = DI.
� = DCI
Suy ra CM = CI và BCM � .
� = MCD
MCI � + DCI
� = MCD
� + BCM
� = 90 0 .
Theo trên ta có MN = BM + DN = ID + DN = IN.
Xét hai tam giác CMN và CIN có: CM = CI; MN = IN; CN chung.
Suy ra DCMN = DCIN � MCN � = ICN � .
� + ICN
Mà MCN � = MCI
� = 900 . Vậy MCN
� = 450 .
� = 450 . Chứng minh chu vi tam giác AMN bằng 2.
b) Giả sử MCN
Đường thẳng qua C, vuông góc với CM cắt AD tại I. Vì
� = 450 nên ICN
MCN � = MCN
� = 450 .
� = DIC
BCM � (cùng phụ với MCD
� )
BC = DC.
Do đó hai tam giác vuông BCM và DCI bằng nhau. Suy ra CM =
CI.
Từ đó ta chứng minh được DMCN = DICN (c-g-c).
� MN = NI.
Từ đây, tương tự như trên ta chứng minh được tam giác AMN có
chu vi bằng 2
c) Đường thẳng qua C, vuông góc với CN, cắt AM tại K.
� = DCN
BCK � (vì cùng phụ với góc NCB � )
Do đó dễ dàng chứng minh được hai tam giác vuông BCK và DCN bằng nhau (g-c-g).
Suy ra CK = CN và BK = DN.
MK = MB + BK
1 1 5
= MB + DN = AB + AB = AB.
2 3 6
Theo định lí Pitago:
4AB2 AB2 5AB
MN = AM + AN =
2
+2
= . Ta
9 4 6
được MK = MN.
� = CNM
Từ đó suy ra CKM � (c-c-c).
� = CMN
Vậy CMK � , hay MC là phân giác góc BMN� .
Bài 143. Ở phía trong hình vuông ABCD, vẽ D ADE cân ở E có góc đáy bằng 150.
a) Chứng minh D BEC đều.
b) Ở phía ngoài hình vuông ABCD, vẽ D ADF đều. Chứng minh A, E, F thẳng hàng.
Lời giải:
� = 900 – DAE
a) BAE � = 750 ;
� = 750 .
Tương tự, CDE
Dễ thấy DABE = DDCE (c-g-c)
Suy ra EB = EC.
Bên trong tam giác ABE, dựng tam giác đều AEK.
� = BAE
BAK � - KAE � = 750 - 600 = 150 .
Do đó DAKB = DAED (c-g-c)
D ABK cân tại K, có góc đáy bằng 150, suy ra:
� = 3600 - ( 600 + 1500 ) = 1500 .
� = 1500 . EKB
AKB
� = EKB
D ABK và D EBK có AK = EK; AKB � = 1500 ,
BK chung.
Suy ra DABK = DEBK (c-g-c) � EB = AB.
Vậy ta có EB = EC = BC, nên D BCE đều.
� = 150 .
b) Tam giác ADF cân tại D nên AFD
(
� = 1800 - EDF
DEF � + EFD
�
)
= 1800 - ( 600 + 750 + 150 ) = 300
� + DEA
DEF � = 300 + 1500 = 1800 . Vậy A, E, F thẳng hàng.
Bài 144. Cho hình vuông ABCD, lấy điểm M trên BD. Vẽ ME ^ AB tại E và MF ^ AD
tại F. Chứng minh rằng:
a) CF = DE; CF ^ DE
b) CM = EF; CM ^ EF
c) BF = CE; BF ^ CE
d) CM, BF, DE đồng quy
Lời giải
a) Chứng minh CF = DE; CF ^ DE
Ta có AEMF là hình chữ nhật (vì A �=E � = F$ = 900 )
� AE = MF .
� = ABD
Mặt khác FMD � = 450 (so le trong), suy ra MF = DF.
Từ đó ta suy ra hai tam giác AED và DFC bằng nhau (c-g-c).
Do đó CF = DE và ADE � = DCF
� .
Gọi I là giao điểm của CF và DE, ta có:
�� + DCF
�IFD � = 900
� + ADE
� IFD � = 900 � FID
� = 900 . Vậy CF ^ DE.
�
� = DCF
�ADE �
b) Chứng minh CM = EF; CM ^ EF
�MF = FD
�
�� � �
( � � � 0
)
�MFC = FDE vì MFC +IFD = FDE + IFD = 90 � DMFC = DFDE � CM = EF .
�
�FC = DE
�� = DEK
�FCK �
Lại có: � � + DEK
� FCK � = 900 � EKJ
� = 900 .
� + EFC
�DEK � = 900
Vậy CM = EF; CM ^ EF.
c) BF = CE; BF ^ CE
Ta dễ dàng chứng minh DABF = DBCE , suy ra BF = CE và
� + BEC
ABF � = ECF
� + BEC� = 90 0 , suy ra BF = CE và BF ^ CE.
d) Theo kết quả ba câu trên thì CM, FB, ED là ba đường cao trong tam giác CEF. Theo
tính chất ba đường cao trong một tam giác đồng quy, ta suy ra CM, BF, DE đồng quy.
Bài 145. Cho hình vuông ABCD, lấy các điểm E, F, K lần lượt trên cạnh AB, AD, DC sao
cho: AE = AF = DK.
a) Chứng minh AK ^ BF tại giao điểm H.
� = 900 .
b) Chứng minh EHC
c) Cho AB = 3, AE = 2. Gọi I là trung điểm FK, O là trung điểm EC. Chứng minh chu vi
∆HIO bằng
1
2
( 5 + 10 + 13 . )
Lời giải:
a) Chứng minh AK ^ BF tại giao điểm H.
Ta có ∆ABF = ∆DAK (c-g-c)
� = DAK
Suy ra ABF � (1).
� + BAH
Mặt khác DAK � = 900 (2)
� + BAH
(1), (2) � ABF � = 900 .
Vậy AK ^ BF .
� = 900 .
b) Chứng minh EHC
Dễ thấy BEKC là hình chữ nhật, O là trung điểm của
EC cũng là trung điểm của BK.
∆BHK vuông tại H có HO là đường trung tuyến nên
HO = OB = OK.
Suy ra HO = OC = OE. Mà OH là trung tuyến trong
∆HEC nên ta được ∆HEC vuông tại H. Vậy
� = 900 .
EHC
c) Cho AB = 3, AE = 2.
1 1 1 1
Theo trên ta có HO = BK = BE 2 + EK 2 = 1+ 9 = 10 .
2 2 2 2
HI là đường trung tuyến trong tam giác vuông HFK
1 1 1 1
Do đó: HI = FK = FD 2 + DK 2 = 1+ 4 = 5.
2 2 2 2
Trong ∆FBK, OI là đường trung bình, do đó:
1 1 1 1
OI = BF = AB2 + AF2 = 9+4 = 13 .
2 2 2 2
Vậy chu vi tam giác OIH bằng: OI + OH + HI =
1
2
( )
5 + 10 + 13 .
Bài 146. Cho đoạn thẳng AG và điểm D nằm giữa A và G. Trên cùng nữa mặt phẳng bờ
AG vẽ các hình vuông ABCD, DEFG. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AG, EC. Gọi
I, K lần lượt là tâm đối xứng của các hình vuông ABCD, DEFG.
a) Chứng minh AE = CG và AE ^ CG tại H.
b) Chứng minh IMKN là hình vuông.
c) Chứng minh B, H, F thẳng hàng.
d) Gọi T là giao điểm của BF và EG. Chứng minh rằng độ dài TM không đổi khi D di
động trên đoan thẳng AG cố định.
Lời giải:
Bài 148. Cho hình vuông ABCD có giao điểm của 2 đường chéo là O. Đường thẳng qua
O cắt cạnh AD tại P, BC tại Q.
a) Chứng minh rằng AP = CQ
b) Vẽ Px ^ AC, Qy ^ BD; Px cắt Qy tại M, Px cắt OA tại E,
Qy cắt OB tại F. Hỏi tứ giác OFME là hình gì? Vì sao?
c) Chứng minh rằng M nằm trên cạnh AB.
Lời giải:
a) Chứng minh AP = CQ. Ta có:
� � = OCQ
OAP � = 450
�
� OA = OC � DOAP = DOCQ � AP = CQ .
�� �
� AOP = COQ
b) Theo chứng minh trên, O là trung điểm của PQ. Vì OF // PM (cùng vuông góc với AC)
suy ra OF là đường trung bình trong tam giác PQM, do đó F là trung điểm của MQ.
Vậy M và Q đối xứng nhau qua đường thẳng BD. Mặt khác, cạnh AB và cạnh AC đối
xứng nhau qua đường thẳng BD và Q thuộc cạnh AC, suy ra M thuộc cạnh AB.
Bài 149.** Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Phía ngoài tam giác ABC dựng các hình
vuông ABED, BCGF, ACHI có tâm lần lượt là C’, A’, B’. Chứng minh:
a) AA’, BB’, CC’ là 3 cạnh của một tam giác.
b) Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có cùng trọng tâm.
c) Gọi O1, O2, O3, O4 lần lượt là trung điểm của B’C’, AC, AA’, AB. Chứng minh rằng tứ
giác O1O2O3O4 là hình vuông.
Giải:
a) Chứng minh AA’, BB’, CC’ là 3 cạnh của một tam giác.
* Ta chứng minh: AF = EC và AF ^ EC, BH = CD và BH ^ CD.
� = EBC
ABH � �
= 900 + ABC � DABF = DEBC � AF = CE .
� + MPC
AF cắt CE tại M, cắt BC tại P. MCP � = PAF
� + BPF
� = 900 � AF ^ CE .
Chứng minh tương tự, ta được AF = EC và AF ^ EC, BH = CD và BH ^ CD.
* Gọi K là điểm đối xứng của C qua A.
� + FAC
Ta có: KAF � � + ECA
= 180 . Vì AF ^ EC nên FAC
0 � = 900 . Suy ra:
�
KAF ( �
= 1800 – 900 - ECA ) � = ECI
= 90 0 + ECA � .
�
= A’A’B' �
- 450 =A’AC .
Do vậy DC’B’B0 = DA’AC (c-g-c) � C’B0
� B’ = A’CA
= A’C = BA’ (1) và C’B � .
0
Bài 150.* Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông ABEF,
ACGH, AD ^ BC tại D.
a) Chứng minh rằng AD, BG, CE đồng quy.
b) Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của FH, BF, BC, CH. Chứng minh rằng MNPQ
là hình vuông.
Lời giải:
a) Trên tia đối của tia AD lấy điểm O sao cho AO = BC, OC cắt BG tại K, cắt CE tại L.
Ta chứng minh CE ^ OB và BG ^ OC.
� = OAF
ABC � (cùng phụ với góc BAD � ) � EBC� = BAO
� .
Từ đó suy ra DEBC = DBAO (c-g-c) � BEC � = ABO� .
� + ESB
Gọi S là giao điểm của EC và AB, ta có ABO � = BEC
� + ESB� = 900 .
Vậy CE ^ OB.
Chứng minh tương tự, BG ^ OC. Như vậy CE, BG và OD là ba đường cao trong tam giác
OBC. Do đó CE, BG và AC đồng quy.
b) Chứng minh tương tự bài 87, ta được FC = BH và FC ^ BH (1).
Ta có MQ và NP lần lượt là đường trung bình trong tam giác FHC và FBC, do đó:
� 1
�MQ = FC, MQ // FC (2)
� 2
� � MQ = NP và MQ // NP . Suy ra MNPQ là hình bình hành.
1
�NP = FC, NP // FC
� 2
1
Lại có PQ // BH và PQ = BH. Kết hợp với (1) và (2), ta được PQ = MQ và PQ ^ MQ.
2
Vậy MNPQ là hình vuông.
Bài 151.* Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông BCDE,
ACFG, ABKH rồi vẽ tiếp các hình bình hành BEQK, CDPF. Chứng minh rằng tam giác
APQ vuông cân.
Lời giải:
Xét hai tam giác ABC và BQK
Ta có: AB = BK; KQ = BE = AB ,
�
BKQ � (cùng bằng
= ABC
� )
1800 - KBE
� DABC = DBKQ � BQ = AC = AG
� = CAB
và KBQ � � ABQ
� = BAG
�
Suy ra BQ//AG (hai góc so le trong
bằng nhau). Vậy AQBG là hình bình
hành.
Ta có AQ = BG và AQ // BG
Chứng minh tương tự, AHCP là hình
bình hành, suy ra AP = CH và AP // CH.
Mặt khác, ta chứng minh được
DABG = DAHC , từ đó suy ra BG = CH
và BG ^ CH.
Do đó AP = AQ và AP ^ AQ suy ra tam
giác APQ vuông cân tại A.
Bài 152.* Cho hình vuông ABCD, bên trong ta dựng tam giác FAB cân tại F có
� = 15o ; E là 1 điểm nằm ngoài hình vuông sao cho EBC
FAB � = ECB
� = 60o . Chứng minh
rằng:
a) Tam giác FCD đều
b) A, F, E thẳng hàng.
Lời giải:
Dễ dàng nhận thấy hai tam giác DAF và CBF bằng nhau (c-g-c), suy ra DF = CF, hay tam
giác CDF cân tại F.
Dựng tam giác đều AFI bên trong hình vuông ABCD.
� = 900 - ( 150 + 600 ) = 150 = FAB
DAI � .
Hai tam giác DAI và FAB có:
�DA = AB
�� � = 150 � DDAI = DBAF � AID � = AFB � = 1500 .
�AID = FAB
�AI = AF
�
Do đó ta chứng minh được DDAI = DFDI (c-g-c) � FD = AD = CD .
Vậy tam giác CDF là tam giác đều.
b) Chứng minh A, E, F thẳng hàng
� = 1800 - 2FBC
Tam giác FCB cân tại C, do đó FCB � = 1800 - 2.750 = 300 .
� = FCB
Suy ra FCE � + BCE� = 300 + 60 0 = 90 0 .
Dễ dàng chứng minh được tam giác CEF vuông cân tại C.
� + DFE
AFD � = AFI� + IFD� +DFC
� + CFE� = 60 0 + 150 + 600 + 450 = 1800 .
Vậy A, F, E thẳng hàng.
Bài 154. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM, trọng tâm G.
Chứng minh rằng SABC = 6SBMG
Lời giải:
Dựng AH ^ BC (H thuộc BC) và BK ^ AM (K thuộc AM).
Ta có:
1 1
AH.BC
SABC 2 SABM 2 BK.AM AM
= = 2, = = = 3.
SABM 1 AH.BM SAGM 1 BK.GM GM
2 2
S
Từ đó suy ra ABC = 6S BMG .
Bài 155. Cho tam giác ABC. Trên BC lấy điểm M bất kỳ. Trên đoạn thẳng AM lấy một
S BM
điểm D bất kỳ. Chứng minh S
ABD
=
ACD CM
Lời giải:
Dựng AH, DK vuông góc với BC (H, K thuộc BC).
Ta có:
1
SABM 2 AH.BM BM
= = .
SACM 1 AH.CM CM
2
1
SDBM 2 DK.BM BM
= = .
SDCM 1 DK.CM CM
2
S S BM
� ABM = DBM = .
SACM SDCM CM
SABM SDBM BM a c a -c
Như vậy ta có: = = . Áp dụng tỷ lệ thức: = = , ta suy ra:
SACM SDCM CM b d b-d
SABM SDBM SABM - SDBM SABD BM
= = = = .
SACM SDCM SACM - SDCM SACD CM
Bài 156. Cho hình bình hành ABCD. Lấy M tùy ý trên cạnh DC. Gọi O là giao điểm của
AM và BD
a) Chứng minh rằng SABCD = 2SMAB
b) Chứng minh rằng SABO = SMOD + SBMC
Lời giải:
AB A�
B� AB CD
thức: = hay =
CD C��
D A��
B C��
D
c) Một số tính chất của tỉ lệ thức
AB A' B '
i) = . ' D ' = A' B '.CD
� ABC
CD C ' D '
AB A' B ' AB + A'B ' AB - A 'B '
ii ) = = =
CD C ' D ' CD + C ' D ' CD - C 'D '
�AB �CD A' B '�C ' D '
AB A' B ' � =
�
iii ) = � � CD C 'D '
CD C ' D ' � AB A' B '
=
�CD �AB C ' D '�A' B '
a CA a
thẳng AB) được gọi là chia đoạn thẳng AB theo tỉ số , nếu có =
b CB b
a b
* Nếu C chia AB theo tỉ số �0 thì C chia BA theo tỉ số là
b a
a
* Nếu C chia AB theo tỉ số = 1 � AC = CB
b
2) Định lý thales (Talet) trong tam giác
a) Định lý Talet thuận
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại
thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Ví dụ 1. Cho hình vẽ
A �AB� AC �
�AB = AC
�
B’ C’ B��
C P BC � �AB� AC �
Ta có � � =
�
B C B ' �AB;C '�AC � �B�B C� C
AB
� = AC
�
�B�
B C� C
b) Định lý Talet đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh đó
những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại
của tam giác.
Ví dụ 2.
B ' �AB;C ' �AC �
�
AB� AC � � AB AC �
�� B��
C P BC
= �hay = hay.... �
B� B C� C � B� B C�
C �
�
�
c) Hệ quả của định lý Talet
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại
thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam
giác đã cho.
Ví dụ 3.
A AB� AC� B��
C
B��
C P BC � = =
AB AC BC
B’ C’
B C
Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng song song với một cạnh
và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.
AB� AC� B��
C
B��
C P BC � = =
AB AC BC
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, MN//BC ( M �AB; N �AC ) , AB=9cm;
AM = 3cm; AN = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng NC, MN, BC
Bài giải
MB = AB – AM = 6cm. Vì MN//BC
nên theo hệ quả định lí Talet ta có
AM AN AM AN AM AN 3 4 1
= � = � = � = =
AB AC AB - AM AC - AN MB NC 6 NC 2
Suy ra NC = 8cm
Xét tam giác vuông AMN có góc A bằng 1 vuông, ta có
MN 2 = AM 2 + AN 2 = 25
MN = 5cm
Vì MN//BC nên theo hệ quả định lí Talet ta có
AM MN 3 5
= � = Suy ra BC = 15cm
AB BC 9 BC
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 1. Cho tam giác ABC, M là một điểm bất kì trên BC. Các đường song song với
1 1 1
AM vẽ từ B và C cắt AC, AB tại N và P. Chứng minh = +
AM BN CP
Bài giải
Áp dụng hệ quả của định lí Talet cho tam giác
BNC và tam giác CPB, ta có
AM MC AM BM
= (1) và = (2)
BN CB CP BC
Lấy (1) + (2) ta được
AM AM MC + BM
+ = =1
BN CP CB
1 1 1
� + =
BN CP AM
Bài 2. Cho hình thang ABCD (AB// CD), M là trung điểm của CD. Gọi I là giao
điểm của AM và BD, K là giao điểm BM và AC.
a) Chứng minh IK//AB
b) Đường thẳng IK cắt AD, BC theo lần lượt E, F. Chứng minh EI = IK = KF
Bài giải
a) Theo giải thiết AB//CD nên theo định lý Talet ta có
IM DM KM MC
= ; =
IA AB KB AB
Mà CM = DM nên
IM KM
= � IK / / AB
IA KB
(theo định lí Talet đảo)
b) Theo chứng minh câu a ta có
IE//CD
EI AE BF KF EI KF
� = = = � =
DM AD BC MC DM MC
Mà DM = MC � IE = KF
Chứng minh tương tự IK = KF
Vậy IE = IK = KF
Bài 3. Cho tam giác ABC và trung tuyến AD. Một đường thẳng bất kỳ song song
với AD cắt cạnh BC, đường thẳng CA, AB lần lượt tại E, N, M.
EM EN
Chứng minh + =2
AD AD
Bài giải
Trong tam giác ADC có EN//AD
EN EC
Nên =
AD CD
Trong tam giác BME có AD//ME
EM BE
Nên =
AD BD
Mà BD = DC (AM là trung tuyến)
EN EM CE BE
Do đó + = +
AD AD CD CD
CE + BE EC + BD + DE 2 BD
= = = = 2 ( vì BD = CD)
CD CD CD
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng bất kỳ qua A cắt đoạn BD,
đường thẳng CD và BC lần lượt tai E, F và G. Chứng minh rằng
a) AE 2 = EF.EG
1 1 1
b) + =
AF AG AE
c) Khi đường thẳng qua A thay đổi thì tích BK.DG có giá trị khôn đổi
Bài giải
EF ED
a) Ta có DF//AB. Theo hệ quả của định lí Talet ta có = (1)
AE EB
ED AE
Lại có AD//BG nên = (2)
EB EG
EF AE
Từ (1) và (2) ta có =
EA EG
� AE 2 = EF.EG
AE AE
b) Đẳng thức phải chứng minh tương đương với + =1
AF AG
AE BE AE DE AE DE AE BE
Từ = � = và = � =
EF ED AF DB AG EB AG DB
AE AE BE DE BD
Do đó + = + = =1
AF AG DB BD BD
1 1 1
Vậy + =
AF AG AE
c) Đặt AB = a, AD = b thì
CF CG DF b
do AB//CF nên = (1) AD//BG nên = (2)
a BG CF CG
DF b
Nhân (1) và (2) vế theo vế ta được = � DF .CG = a.b không đổi
a CG
Bài 5. Cho tam giác ABC. Với G là trọng tâm. Một đường thẳng bất kì qua G cắt
cạnh AB, AC lần lượt tại M, N
AC AB
Chứng minh + =3
AN AM
Bài giải
Gọi AI là trung tuyến của tam giác ABC, vẽ BD//MN, CE//MM ( D, E �AG ).
Ta có BD//CE
Xét DIBD và DICE có
� �
I1 = I 2 (đối đỉnh)
BI = IC (AI là trung tuyến)
� �
DBI = ECI (so lê trong)
Do đó DIBD = DICE (c.g.c)
nên BD = CE, DI = IE
AB AD
Trong tam giác AMG có MG//BD nên = (hệ quả định lí Talet)
AM AG
AB AD
Trong tam giác ANG có NG//EC nên = (hệ quả định lí Talet)
AM AG
AB AC AD + AE AI - DI + AI + IE 2 AI
+ = = = =3
Do đó AM AN AG AG 2
AI
3
2
Vì DI = IE (cmt); GA= AI (G là trong tâm)
3
AC AB
Vậy + =3
AN AM
Bài 6. Cho hình thang ABCD có hai đáy BC và AD (BC khác AD). Gọi M, N lần
AM CN
lượt là hai điểm trên cạnh AB, CD sao cho = . Đường thẳng MN cắt AC,
AB CD
AP AM
a) Ta có MP//BD nên = (định lí Talet)
AD AB
AM CN AP CN
Mà = (1) suy ra =
AB CD AD CD
Suy ra PN//AC ( định lí Talet)
FN CN
b) Ta có FN//BC nên = (1)
BC CD
ME AM
ME//BC nên = (2)
BC AB
ME FN
Từ (1), (2) và (3) suy ra = � ME = FN
BC BC
Bài 7. Cho tam giác ABC. Kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB ở D và cắt
AC tại E. Qua C kẻ Cx song song với AB, cắt DE ở G. Gọi H là giao điểm của AC
DE DA
= (2)
EG GC
Từ (1) và (2) suy ra
DE DA
=
EG BD
� DE.BD = DA.EG (đpcm)
HE HG
b) Ta có BC//EG � = (định lí Talet)
HC HB
HC HG
Ta lại có AB//CG � =
HA HB
HE HC
Suy ra =
HC HA
� HC 2 = HA.HE (đpcm)
HI IC
c) Ta có AB//IH � = (định lí Talet) (3)
AB BC
IH IB
IH//CG � = (định lí Talet) (4)
CG BC
IH HI IB IC IB + IC
Lấy (3) +(4) vế theo vế ta được � + = + = =1
CG AB BC BC BC
IH HI 1 1 1
Hay + =1� + = (đpcm)
CG AB CG AB IH
� �
Bài 8. Cho 3 tia Ox. Oy, Oz tạo thành xOy = yOz = 600 . Chứng minh nếu A, B, C
1 1 1
là 3 điểm thẳng hàng trên Ox, Oy, Oz thì ta có = +
BD OA OB
Bài giải
Qua B vẽ BD//Ox, D�Oz. Và DE//Oz, E �Ox
Ta có tứ giác ODBE là hình bình hành mà OB là tia phân giác của góc AOC, nên
ODBE là hình thoi.
Suy ra DB = BE
BD CB
Tam giác AOC có BD//OA nên = (hệ quả định lí Talet)
OA AC
BE AB
Tam giác AOC có EB//OC nên = (hệ quả định lí Talet)
OC AC
BD BE CB + AB
Do đó + = =1
OA OC AC
BD BD
Hay + = 1 vì BD = BE (cmt)
OA OC
1 1 1
Nên = +
BD OA OB
Bài 9. Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo.
Qua O ta kẻ một đường thẳng song song với CD cắt BC tại M.
1 1 1
Chứng minh = +
OM AB CD
Bài giải
OM MC
Trong tam giác ABC có OM//AB � = (1)
AB BC
OM MB
Trong tam giác DCB có OM//DC � = (2)
CD BC
OM OM MC BM
Do đó + = + =1
AB CD BC BC
1 1 1
Hay + =
AB CD OM
Bài 10. Cho tam giác ABC, G là trong tâm. Qua G kẻ đường thẳng song song với
AB nó cắt BC tại D, kẻ đường thẳng song song với AC, nó cắt BC tại E. So sánh tỉ
BD EC
số ;
BC BC
Bài giải
Vì G là trong tâm tam giác ABC nên
AG 2
ta có =
AM 3
áp dụng định lí Talet vào tam giác
MAB với DG//BA ta có
BD AG 2
= =
BM AM 3
BD 2 BD 1
Suy ra = Hay = (1)
2.BM 2.3 BC 3
áp dụng định lí Talet vào tam giác MAC với GE//AC ta có
EC AG 2 EC 2 1 EC 1
= = suy ra = = hay = (2)
MC AM 3 2.MC 2.3 3 BC 3
BD EC 1
Từ (1) và (2) suy ra = =
BC BC 3
Bài 11. Hình thang ABCD đáy nhỏ CD. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC
cắt AC tại M. Qua C vẽ đường thẳng AD cắt AB tại F . Qua F lại kẻ đường thẳng
song song AC cắt BC tại P. Chứng minh rằng
a) MP//AB
b) Ba đường thẳng MP, CF, BD đồng qui.
Bài giải
CP AF
a) Trong tam giác ABC có FP//AC � = (1)
BP FB
Trong tam giác DMC có AK//DC
CM DC
� = (2)
MA AK
Các tứ giác AFCD; DCBK là các
hình bình hành suy ra
� = BAE
Vì FAK � + BEA
� và BAE � = 900 (3)
� + FAK
(1), (3) suy ra AFD � = 900 , hay EA ^ DF.
� = BAE
ADF � � CDF
� = DAE
� , kết hợp với (2), ta
được:
� = ADE
DCDF = DDAE (c-g-c), suy ra DCF � (4).
� + ADE
Mặt khác CDO � = 900 nên CDO
� + DCF
� = 900 , như vậy ta có ED ^ CF.
Từ đây suy ra I là trực tâm tam giác CEF và H là trực tâm tam giác DEF, suy ra CI ^ EF,
DH ^ EF � DH // CI.
EJ EI EB
Theo định lí Talet thì: = = , do vậy BJ // CH.
EH ED EC
Theo trên CH ^ ED , vậy BJ ^ ED.
Ví dụ: Cho tam giác ABC, đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D.
BD
a) Tính tỉ số biết AB = 3cm; AC = 5cm
DC
b) Tính độ dài DC, biết BD = 1,5cm
Bài giải:
�
a) AD là phân giác của BAC , ta có
BD AB 3 BD 3
= = . Vậy =
DC AC 5 DC 5
BD 3 5
b) = � DC = BD
DC 5 3
5
hay DC = 1,5 = 2,5cm
3
2) Lưu ý
Định lí vẫn đúng với phân giác của góc ngoài của tam giác
FB AB
AE là phân giác ngoài của góc A = �
FC AC
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 13. Cho tam giác ABC cân ở A, phân giác trong BD, BC = 10cm, AB =
15cm.Tính AD, DC.
Bài giải:
BD là phân giác trong của góc B nên
DA BA
� =
DC BC
Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có
DA + DC BA + BC AC 15 + 10
= � =
DC BC DC 10
10. AC 10.15
� DC = = = 6 (cm)
25 25
Ta có DA + DC = AC � AD = AC - DC = 15 - 6 = 9 (cm)
Bài 14. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Phân giác trong của góc A
cắt BC tại D, phân giác ngoài góc A cắt BC tại E. Tính BD, DC, EB,EC theo a, b,
c.
Bài giải:
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABC ta có
BD AB BD + DC AB + AC
= � = (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
DC AC DC AC
BC AB + AC BC . AC a.b
� = � DC = =
DC AC AB + AC c + b
ab � b �
� BD = a -
= a�
1- �
c+b � b+c�
EC AC EC - EB AC - AB
= � =
EB AB EB AB
BC AC - AB
� =
EB AB
BC. AB a.c
� EB = =
AC - AB b - c
a.c
EC = EB + BC = +a
b-c
�c �
= a� + 1�
�b - c �
Bài 15. Cho tam giác ABC có 3 phân giác trong AM, BN, CP cắt nhau tại I. Chứng
AP BM CN
minh a) . . =1
AP BC CA
MI NI PI
b) + + =1
MA NB PC
Bài giải
a) Ta có AM là phân giác của góc A
Theo tính chất đường phân giác
trong tam giác, ta có
MB AB
=
MC AC
Tương tự đối với các đường phân
giác BN, CP ta có
NC BC PA CA
= ; =
NA BA PB CB
MB NC PA AB BC CA
Do đó � � = � � =1
MC NA PB AC BA CB
AP BM CN
Vậy . . =1
AP BC CA
b) Gọi a, b, c lần lượt là độ dài của các cạnh BC, CA, AB
Trong DABM thì BI là phân giác ứng với cạnh AM nên
MI BM BM MI BM MI BM
= = � = � = (1)
IA BA c MI + IA BM + c MA BM + c
Trong DACM thì CI là phân giác ứng với cạnh AM nên
MI CM CM MI CM MI CM
= = � = � =
IA CA b MI + IA CM + b MA CM + b
MI a - BM
Mà CM = BC – BM = a – BM . Nên = (2)
MA a - BM + b
MI BM a - BM BM + a - BM
So sánh (1) và (2) ta có = = =
MA BM + c a - BM + b BM + c + a - BM + b
MI a
� =
MA a + b + c
NI b
Chứng minh tương tự ta có =
BN a + b + c
PI c
=
CP a + b + c
MI NI PI a b c a +b +c
Suy ra + + = + + = =1
MA BN CP a + b + c a + b + c a + b + c a + b + c
MI NI PI
Vậy + + =1
MA NB PC
�
Bài 16. Cho tam giác ABC, phân giác trong AD. Phân giác giác ADC cắt AC tại F,
�
phân giác ADB cắt AB tại E. Chứng minh rằng
AF BE AB
a) . =
AE CF AC
b) AF.BE.CD = AE.BD.CF
Bài giải
a) Áp dụng tính chất đường phân
giác ta có
BE BD
= (1)
AE AD
AF AD
= (2)
FC DC
Nhân (1) với (2) vế theo vế ta được
AF BE AD BD BD
� = . =
FC AE DC AD DC
BD AB
Do AD là phân giác góc A nên =
DC AC
AF BE AB
Vậy . =
AE CF AC
b) Nhân (1) với (2) vế theo vế ta được
AF BE AD BD AF BE DC AD BD DC
� = . � � � = . � =1
FC AE DC AD FC AE BD DC AD BD
AF BE DC
Hay � � =1
FC AE BD
Vậy AF.BE.CD = AE.BD.CF
Bài 17. Cho tam giác ABC, phân giác trong BD, CE. Chứng minh rằng
a) Nếu DE//BC thì tam giác ABC cân tại A.
b) Nếu tam giác ABC cân tại A thì DE//BC.
Bài giải
AE AD
a) Giả sử DE//BC thì ta có = (1)
EB DC
AD AB
Mặt khác, BD là phân giác góc B nên ta có = và CE là phân giác góc C
DC BC
AE AC
nên ta có =
EB BC
AC AB
Suy ra = � AC = AB
BC BC
Nên DABC cân tại A
b) Giả sử DABC cân tại A
� AC = AB
Ta có BD là phân giác góc B
AD AB AE AC
nên ta có = và CE là phân giác góc C nên ta có =
DC BC EB BC
Mặt khác AC = AB
AE AD
Suy ra = � DE//BC
EB DC
�
Bài 18. Cho hình bình hành ABCD ( AB > AD, A > 900 ). Trên tia đối của tia CD
^ ^
lấy điểm E sao cho DBC = CBE . Đường thẳng BE cắt đường thẳng AD tại M.
BC HC BC - BG HC GC HC
� -1 = � = � =
BG HD BG HD GB HD
HC GC HC AC
Ta chứng minh: = . Ta có: DE // AH � = .
HD GB HD AE
Dựng đường thẳng qua E vuông góc AH tại I, suy ra HIED là hình chữ nhật.
� = HBA
IE = HD = HA; IAE � do đó hai tam giác vuông IEA và HBA bằng nhau.
HC AC AC .
� AE = AB � = =
HD AE AB
�
Vì M là trung điểm BE, tam giác ABE cân tại A nên AM là tia phân giác góc BAC
� trong tam giác ABC. Từ đó ta có:
hay G là chân đường phân giác trong góc BAC
GC AC HC AC AC GC
= . Vậy � = = = . Chứng minh xong!
GB AB HD AE AB GB
Bài 20. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao (H thuộc BC), N là trung
điểm của AB. Biết AB=6cm, AC=8cm.
� (K thuộc BC). Tính AK?
a) Vẽ AK là tia phân giác của góc BAC
b) Gọi E là hình chiếu vuông góc của H lên AC và T là điểm đối xứng của N qua I với
I là giao điểm của CN và HE. Chứng minh tứ giác NETH là hình bình hành.
Giải:
a) Theo tính chất chân đường phân giác trong ta
có:
KC AC 4 CK 4
= = � = .
KB AB 3 CB 7
Gọi K’ là hình chiếu vuông góc của K lên AC,
suy ra KK’ // AB. Theo định lí Talet ta có:
KK' CK 4 4 4 24
= = � KK' = .AB = .6 = (cm) .
AB CB 7 7 7 7
Mặt khác, tam giác AKK’ vuông cân tại K’ nên:
24
AK = KK’. 2 = 2(cm) .
7
b) Ta chứng minh I là trung điểm của HE.
IE CI IH
Vì HE ^ AC nên HE // BA. Theo định lí Talet ta có: = = .
NA CN NB
Vì NA = NB nên IE = IH. Do đó I là trung điểm của HE.
Theo giả thiết thì I là trung điểm của NT.
Tứ giác NETH có hai đường chéo NT và EH có chung trung điểm I nên NETH là
hình bình hành.
Bài 4, 5, 6. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. CÁC TRƯỜNG
HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC
(CẠNH – CẠNH – CẠNH, CẠNH – GÓC – CẠNH, GÓC - GÓC)
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Định nghĩa
Hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có 3 cặp góc bằng nhau đôi một
và 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Ví dụ 1. DABC và DA ' B ' C ' có
� � � � � ��
A = A '; B = B '; C = C '�
� DABC DA ' B ' C '
AB BC CA �
= = �
A' B ' B 'C ' C ' A ' �
Các góc bằng nhau gọi là các góc tương ứng.
Các đỉnh của các góc bằng nhau gọi là các đỉnh tương ứng.
Các cạnh đối diện với góc bằng nhau gọi là các cạnh tương ứng
Khi dùng ký hiệu DABC DABC thì phải ghi đúng thứ tự cặp đỉnh tương
ứng
Tỉ số của hai cạnh tương ứng k gọi là tỉ số đồng dạng.
2) Tính chất
a) Phản xạ DABC DABC
b) Đối xứng
1
DABC DA ' B ' C ' theo tỉ số k thì DA ' B ' C ' DABC theo tỉ số
k
c) Bắc cầu
DA1 B1C1 DA2 B2 C2
Lưu ý. Nếu DA1 B1C1 và DA2 B2C2 đồng dạng theo tỉ số k1 , DA2 B2C2 và
DA3 B3C3 đồng dạng theo tỉ số k2 thì DA1 B1C1 và DA3 B3C3 đồng dạng theo tỉ số
là k1k2
3) Định lí
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại
thì nó tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
Ví dụ 2.
� DAMN DABC
M N
B C
Lưu ý. Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài
hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.
Ví dụ 3.
DABC có MN //BC
� DAMN DABC
Ví dụ 4. Tìm các cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác dưới đây
Bài giải
Xét DABC và DDEF , ta có
AB 2 1 AC 3 1 BC 4 1
= = ; = = ; = =
DE 4 2 EF 6 2 DF 8 2
AB AC BC 1
� = = =
DE EF DF 2
Vậy DABC DDEF ,
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song BC cắt cạnh AB và AC
� �
tại D và E sao cho DC 2 = BC.DE . Chứng minh ECD = DBC
Bài giải
Ta có DC 2 = BC.DE
DC DE
� =
BC DC
Xét hai tam giác DEC và CDB có
� �
EDC = DCB (so le trong)
DC DE
Và =
BC DC
Nên D DEC D CDB
� �
� ECD = DBC (hai góc tương ứng)
2) Áp dụng
a) Định lí 1. Tỉ số hai đường cao tương ứng của 2 tam giác đồng dạng bằng tỉ
số đồng dạng.
AH AB
DABC DA ' B ' C ' � = = k (k là tỉ số đồng dạng)
A' H ' A' B '
b) Định lí 2. Tỉ số các diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương
tỉ số đồng dạng.
SDABC
DABC DA ' B ' C ' � = k 2 (S là diện tích ,k là tỉ số đồng dạng)
SDA ' B ' C '
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm; BC = 10cm. Lấy điểm
D trên AB và E trên AC sao cho AE = 3cm; DE = 5cm. Chứng minh
� �
ADE = ACB
Bài giải
Xét hai tam giác vuông ABC và AED
AE 3 1 DE 5 1
Ta có = = ; = =
AB 6 2 BC 10 2
AE DE 1
� = =
AB BC 2
Suy ra D ABC D AED
� �
Vậy ADE = ACB
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AH là đường cao và AM là đường
trung tuyến. Tính diện tích tam giác AHM và tỉ số diện tích tam giác AHM và
ABC, biết BH = 4cm; CH = 6cm.
Bài giải
HA HB
Ta có hai tam giác vuông HAB và HCA đồng dạng � =
HC HA
� AH 2 = BH .HC = 16.4 = 64
� AH = 8cm
1
BM = CM = BC = 10cm
2
Suy ra HM = CH - MC = 6cm
1 1
Nên S AHM = AH .HM = 24cm 2 ; S ABC = AH .BC = 80cm 2
2 2
S AHM 24 3
Vậy = =
S ABC 80 10
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB <
AC). M là trung điểm BC. Vẽ MD ^ AB tại D, ME
^ AC tại E, AH ^ BC tại H. qua A kẻ đường thẳng
song song DH cắt DE tại K. HK cắt AC tại N.
Chứng minh HN2 = AN.CN.
Giải:
MD ^ AB � MD // AC, do đó D là trung điểm AB.
Tương tự E là trung điểm AC.
Ta có DE // BA.
Hai tam giác BDH và DAK có:
�
HBD � (góc đồng vị)
= KDA
BD = DA
� = DAK
BDH �
DBDH = DDAK (g – c – g)
� DH = AK � ADHK là hình bình hành.
Ta có HK // DA � HN ^ AC.
NA NH
DNAH : DNHC � = � HN 2 = AN.AN .
NH NC
BD
trung tuyến AM cắt AB ở D. Hãy tính tỉ số
DA
Bài giải
Kẻ CH ^ AB tại H vì tam giác ABC vuông cân tại C nên đường cao CH đồng
thời là đường trung tuyến.
Gọi G là giao điểm AH và AM
AG
Suy ra G là trong tâm tam giác ABC � =2
GM
CH ^ AD �
Trong tam giác ACD có �� H là trực tâm tam giác ADC
AG ^ CD �
Suy ra DG ^ AC
Ta lại có BC ^ AC nên BC//DG
AG AD
Hay DG//BM � = (định lí Talet)
MG BD
AG AD
Mà = 2 do đó =2
GM BD
BD 1
Vậy =
DA 2
Bài 22. Cho tam giác ABC có phân giác trong AD. Chứng minh rằng
AD 2 = AB. AC - BD.DC
Bài giải
� �
Trên tia AD lấy điểm E sao cho AEB = ACB
� �
Xét DABE và DADC có A1 = A2 (vì AD là phân giác)
� �
AEB = ACB
do đó DABE DADC
AB AE
� =
AD AC
� AB. AC = AE. AD
� AB. AC = ( AD + DE ) AD
Ta có
� � � �
MGO + MGH = AGH + MGH = 1800 s
uy ra H, G, O thẳng hàng
Bài 24. Giả sử AC là đường chéo lớn của hình bình hành ABCD. Từ C kẻ các
đường thẳng CE, CF lần lượt vuông góc với AB, AD. Chứng minh rằng:
AB. AE + AD.AF = AC 2
Bài giải
Vẽ BH ^ AC ( H �AC )
Xét DHAB và DEAC có
� �
H = E = 900
�
A chung
Suy ra DHAB DEAC (g-g)
AB AH
� = � AB. AE = AH . AC (1)
AC AE
Xét DHBC và DFCA có
� �
H = F = 900
� �
BCH = CAF (BC//AF)
Suy ra DHBC DFCA (g-g)
BC HC
� = � BC. AF = HC. AC (2)
AC AF
Mà AD = BC (vì ABCD là hình bình hành)
Lấy (1) cộng (2) vế theo vế ta được:
AH.AC + HC.AC = BC.AF + AB.AE
� AC(AH+HC) = BC.AF + AB.AE
� AC 2 = BC.AF + AB.AE (đpcm)
Bài 25. Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh CA. Vẽ MP song song với AB (P
thuộc CB) và MN song song với CB (N thuộc AB). Biết SDAMN = a 2 , SDPMC = b 2 .
� �
Hay S3 = a.b
Mặt khác S DABC = S1 + S 2 + 2S3 = a + b + 2ab
2 2
a 3 a
DADB là nữa tam giác đều cạnh AB = a nên đường cao BD = ; AD =
2 2
Mặt khác, ta có DADE DABC (cm câu b)
AD AE
� =
AB AC
2
S �AD �
� DADE = � �
SDABC �AB �
2 2
S �AD � �a � 1
Vậy DADE = � �= � �a �= và SDABC = 120cm2
SDABC �AB � �2 � 4
1 1
nên S DADE = SDABC = �120 = 30cm 2
4 4
Bài 27. Cho tam giác, đường phân giác AI. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của B
AD ID
và C lên AI. Chứng minh =
AE IE
Bài giải
Ta có AI là phân giác góc A.
BI AB
Nên theo tính chất đường phân giác ta có = (1)
IC AC
ID BI
Ta lại có BD//EC (vì cùng vuông góc với AI) � = (2)
IE IC
ID BA
Từ (1) và (2) suy ra � = (3)
IE AC
Mặt khác, xét DADB và DAEC có
� �
A1 = A2 (AI là phân giác góc A)
� �
D = E = 900
Suy ra DADB DAEC (g-g)
BD AB AD
� = = (4)
EC AC AE
AD ID
Từ (3) và (4) suy ra =
AE IE
Bài 28. Cho tam giác ABC vuông tại A. Qua điểm D trên đáy BC kẻ đường vuông
góc với BC cắt các đường thẳng AB và AC theo thứ tự ở E và G. Chứng minh
DB.DC = DE.DG
Bài giải
� � �
Xét DDGC và DABC có D = A = 900 và C chung
� �
(1) ta được C1 = B
� �
Vậy ta có C1 = B
AE EF
� = � AE.CB = AC.EF (2)
AC CB
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được
AB.CE + AE.BC = AC.BF + AC.EF = AC ( BF + EF) = AC.BE
Vậy BE.AC = AB.EC + AE.BC
Bài 31. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm E. Tia AE cắt đường thẳng
CD tại M, tia DE cắt AB tại N. Chứng minh rằng:
a) DNBC DBCM
b) BM vuông với CN
Bài giải
a) Ta có AB//CM
AB BE
� = (1)
CM CE
Và ta có CD//BN
BN BE
� = (2)
CD CE
BN BA
Từ (1) và (2) � =
CD CE
� BN .MC = CD. AB mà CD = AB = BC (do ABCD là hình thang vuông)
BN BC
� BN .MC = BC 2 � =
BC MC
Vậy DNBC DBCM
b) Ta có DNBC DBCM (cm câu a)
� � � �
Suy ra B2 = N ; C2 = M
� � � �
Mà B1 + B2 = 900 � B1 + N = 900
Nèi EH, FH. Chứng minh tương tự trên ta được D AEH DBFH
� �
AHE = BHF
Vậy H, E, F thẳng hàng (4)
Từ (3) và (4) ta kết luận H, E, G, F thẳng hàng
Bài 33. Tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). M là trung điểm BC. Vẽ MD ^ AB tại D,
ME ^ AC tại E, AH ^ BC tại H. qua A kẻ đường thẳng song song DH cắt DE tại K. HK
cắt AC tại N. Chứng minh HN2 = AN.CN.
Giải:
MD ^ AB � MD // AC, do đó D là trung điểm AB. Tương tự E là trung điểm AC.
Ta có DE // BA.
Hai tam giác BDH và DAK có:
�
HBD � (góc đồng vị)
= KDA
BD = DA
� = DAK
BDH �
DBDH = DDAK (g – c – g)
� DH = AK � ADHK là hình bình hành.
Ta có HK // DA � HN ^ AC.
NA NH
DNAH �DNHC � = � HN 2 = AN.AN .
NH NC
Bài 34. Cho tam giác ABC vuông tai A, đường cao AH, từ H kẻ HI vuông góc với AB tại
I, HK vuông góc với AC tại K
a) Chứng minh tam giác AKI đồng dạng với tam giác ABC suy ra AI.AB = AK.AC.
� = ACI
b) Chứng minh ABK � .
c) Gọi O là trung điểm của đoạn IK. Từ A vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng
BO tại R. Đường thẳng AR cắt cạnh BC tại S. Chứng minh S là
trung điểm của đoạn thẳng HC.
Giải:
�=K
a) Tứ giác AKHI có A �=$
I = 900 nên AKHI là hình chữ
� = AHI
nhật, ta có: AKI � .
� = ABC
Lại có AHI � (cùng phụ với góc BHI
� ). Suy ra
� = ABC
AKI �
� = ABC
� chung, AKI
Hai tam giác AKI và ABC có A � nên
DAKI : DABC .
AK AI
b) Theo trên, DAKI : DABC � = , và hai tam giác
AB AC
� = ACI
� chung nên DAKB : DAIC . Từ đó ta có ABK
AKB và AIC có A � .
c) Xét tam giác ABS có AH và BR là đường cao nên O là trực tâm tam giác ABS, do đó
SO ^ AB, suy ra SO // AC.
Mặt khác, theo trên thì tứ giác AKHI là hình chữ nhật nên O là trung điểm AH. Như vậy
trong tam giác AHC, SO là đường trung bình. Từ đó ta có S là trung điểm của HC.
Bài 35. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=3cm, AC=4cm,vẽ đường cao AH.
a) Vẽ đường thẳng vuông góc với AC tại C cắt AH kéo dài tại
D. Chứng minh DBAC : DACD , rồi suy ra AC2 =
AB. CD.
b) Chứng minh tứ giác ABDC là hình thang vuông. Tính diện
tích của ABDC.
c) Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt AC tại E và cắt
BD tại F. So sánh HE và HF?
Giải:
� = CAD
a) Ta có: ABC � (cùng phụ với góc ABH � = ACD
� ), BAC � = 900 . Do đó:
AC BA
DBAC : DACD . Từ đó suy ra = � AC2 = AB.CD .
CD AC
b) Vì AB và CD cùng vuông góc với AC nên AB // CD. Tứ giác ABDC có AB // CD và
� = 900 nên ABDC là hình thang vuông.
A
AC2 16
Theo trên AC2 = AB.CD � CD = = (cm) .
AB 9
1 1 16 � 86
SABDC = ( AB + DC ) AC = �3+ �
� 4 = (cm 2 ) .
2 2� 9 � 9
BH AH BH AH
c) Dễ thấy: DABH : DDCH � = � = (1).
CH DH BC AD
HF BH HE AH
Mặt khác, EF // DC nên theo định lí Talet ta có: = và = (2).
CD BC DC AD
HF HE
(1) và (2) � = � HE = HF .
CD DC
Bài 36. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao (H thuộc BC)
a) Trên tia đối của tia AC lấy điểm D, vẽ AE vuông góc với BD tại E. Chứng minh tam
giác AEB đồng dạng tam giác DAB.
b) Chứng minh BE.BD = BH.BC.
� = BDC
c) Chứng minh BHE � .
Giải:
� = ABE
a) Ta có: DBA � = DAB
� và AEB � = 900 do đó
DAEB : DDAB .
BE BA
b) DAEB : DDAB � = � BE.BD = BA 2 (1).
BA BD
� = CBA
Xét hai tam giác BAH và BCA có: ABH � và BHA� = BAC � = 900 nên
BH BA
DBAH : DBCA , suy ra = � BH.BC = BA 2 (2).
BA BC
(1) và (2) suy ra BE.BD = BH.BC.
BE BH
c) Theo trên thì BE.BD = BH.BC � = . Xét hai tam giác BEH và BCD có
BC BD
BE BH
� chung và
góc B = � = BDC
nên DBEH : DBCD . Từ đó ta có BHE � .
BC BD
Bài 37. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8cm, AC = 6cm, đường cao AH. Qua C
vẽ đường thẳng song song với AB cắt AH tại D.
a) Chứng minh DAHB : DDHC
b) Chứng minh AC2 = AB.DC.
c) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao? Tính diện tích của tứ giác ABDC.
Giải:
� = DCH
a) Ta có ABH � (so le trong) và AHB
� = DHC
� = 900
nên DAHB : DDHC .
� = CAD
b) ABC � (cùng phụ với góc BAH
� ).
� = ACD
DC // AB nên DC ^ AC � BAC � = 900 . Do đó
DABC : DCAD , từ đó suy ra:
AB AC
= � AB.CD = AC 2 .
CA CD
� = 900 nên ABDC là hình thang vuông.
c) AB // CD và BAC
AC2 36 9
AB.CD = AC2 � CD = = = (cm) .
AB 8 2
1 1 9 � 75
SABDC = ( AB + CD ) AC = �8+ �
� 6 = (cm 2 ) .
2 2� 2� 2
Bài 38. Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Kẻ BD là tia phân giác
� cắt AH tại I. Chứng minh AD2 = IH. DC.
của ABC
Giải:
AD IH
Ta sẽ chứng minh = .
DC AD
Theo tính chất chân đường phân giác trong thì:
AD BA
= (1).
CD BC
Dễ thấy hai tam giác BAC và BHA đồng dạng nên:
BA BH
= (2).
BC BA
� = ABD
Xét hai tam giác BHI và BAD có: HBI � );
� ( vì BD là tia phân giác của ABC
� = 900 . Do đó DBHI : DBAD , suy ra: IH = BH (3).
� = BAD
BHI
DA BA
AD IH
Từ (1), (2), (3) suy ra: = � AD 2 = IH.CD .
CD DA
Bài 39. Cho đoạn thẳng AB. Trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB, vẽ hai
tia Ax va By vuông góc với AB tại A và B. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M (khác A, B).
Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), tia vuông góc MC tại M cắt By tại D.
a) Chứng minh DAMC : DBDM .
b) Đường thẳng CD cắt AB tại E. Chứng minh rằng EC.BD = ED.AC.
c) Vẽ MH vuông góc với CD tại H. Chứng minh HM2 = HC.HD
d) Gọi I là giao điểm của BC và AD. Chứng minh DE.IA = ID.EC.
Giải:
a) Ta có:
� + BMD
AMC � = 900 , BDM
� + BMD
� = 900 , suy ra AMC
� = BDM
� .
� = DBM
Lại có MAC � = 900 , do đó DAMC : DBDM .
ED BD
= � EC.BD = ED.AC .
b) Vì BD // AC, theo định lí Talet ta có:
EC AC
� = DMH
c) MCH � (cùng phụ với góc CMH
� ); MHC
� = DHM
� = 900 , nên ta có:
MH CH
DMCH : DDMH � = � MH 2 = CH.DH .
DH MH
ED BD ID BD
d) Ta có: = . Mặt khác: BD // AC, ta suy ra DIDB : DIAC nên = .
EC AC IA AC
ED ID
Từ đó ta có: = � DE.IA = ID.EC .
EC IA
Bài 40. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 15cm, AC = 20 cm và đường cao AH.
Vẽ HD vuông góc AB tại D và HE vuông góc AC tại E.
a) Vẽ tia Ax vuông góc DE cắt BC tại M. Chứng minh M là trung điểm BC .
b) Tính diện tích tam giác ADE.
Giải:
�=D
a) Tứ giác ADHE có A �=E
� = 900 nên ADHE là hình chữ
nhật.
� = EDH
MAB � � ).
(cùng phụ với góc EDA
� = AHD
EDH � (ADHE là hình chữ nhật).
� = AHD
ABM � � ).
(cùng phụ với góc BHD
� = ABM
Do đó: MAB � . Từ đó suy ra được hai tam giác AMB và
AMC cân tại M. Vậy M là trung điểm của BC.
b) BC2 = AB2 + AC 2 = 225 + 400 = 625 � BC = 25(cm) .
HA BA
Dễ thấy DHBA : DABC � = � AH.BC = AB.AC
AC BC
AB.AC 15.20
� AH= = = 12(cm) � ED = AH = 12(cm) .
BC 25
� + HAD
ABC � = 900 � ABC
� = AED� . Từ đó suy ra DABC : DAED .
AE AD ED 12 12 36 12 48
= = = � AE = .15 = (cm), AD = .20 = (cm) .
AB AC BC 25 25 5 25 5
1 1 36 48 864
Vậy S ADE = AE. AD = . . = (cm 2 ) .
2 2 5 5 25
Bài 41. Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao AD và BH cắt nhau tại I
a) Chứng minh HI.CB = CH.IA.
b) Tia CI cắt AB, DH lần lượt tại K, M. Chứng minh: IK.MC = KC.IM.
Giải:
a) Xét hai tam giác IHA và CHB có:
� = BCH
AIH � � ).
(cùng phụ với góc CAD
� = CHB
IHA � = 900 .
Do đó DIHA : DCHB .
IH IA
Suy ra = � HI.CB = CH.IA
CH CB
CD CA
b) Dễ thấy hai tam giác CDA và CHB đồng dạng, do đó: = .
CH CB
CD CA
� chung và
Hai tam giác CDH và CAB có góc C = nên DCDH : DCAB .
CH CB
Chứng minh tương tự, ta có DAHK : DABC , từ đó ta có DCDH : DKAH
� = KHA
Suy ra CHD � � KHI � = MHI
� , hay I là chân đường phân giác trong kẻ từ H của
tam giác HKM. Vì HC ^ HI nên C là chân đường phân giác ngoài kẻ từ H của tam giác
HKM. Theo tính chất chân đường phân giác trong và ngoài thì:
KI KA KC
= = � KI.MC = KC.MI .
MI MA MC
(Chứng minh xong)
Bài 42. Cho tam giác nhọn ABC có hai đường
cao BD và CE cắt nhau tại H (D thuộc AC, E
thuộc AB).
a) Chứng minh tam giác ADE và ABC đồng
dạng tam giác ABC.
b) Gọi K, F lần lượt là giao điểm của AH với
DE, BC. Chứng minh KH.AF = AK.HF
Giải:
AD AB
a) Dễ thấy DADB : DAEC � = . Xét
AE AC
AD AB
� chung và
hai tam giác ADE và ABC có góc A = nên DADE : DABC .
AE AC
b) Chứng minh tương tự câu 1b.
H và A lần lượt là chân đường phân giác trong và ngoài kẻ từ D của tam giác KDF, suy
KH KA KD
ra: = = � KH.FA = KA.FH .
FH FA FD
Bài 43. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC). Kẻ đường cao BE và CF cắt nhau
tại H.
a) Gọi K là giao điểm của AH và BC. Chứng minh tam giác BKF đồng dạng tam giác
BAC.
b)Tia EF cắt AK và BC lần lượt tại N, D. Chứng minh DE.FN = DF.NE
c) Gọi O, I lần lượt là trung điểm của
BC và AH. Chứng minh ON vuông
góc DI.
Giải:
a) Dễ thấy DBAK : DBCF , do đó:
BA BK
= . Hai tam giác BKF và
BC BF
BK BA
� chung và
BAC có góc B =
BF BC
nên DBKF : DBAC .
b) Ta chứng minh được KN là đường phân giác trong và KD là đường phân giác ngoài kẻ
từ K của tam giác FKE. Theo tính chất chân đường phân giác trong và phân giác ngoài, ta
có:
EN ED EK
= = � ED.FN = EN.FD .
FN FD FK
c) Gọi J là điểm đối xứng của H qua O, ta
có BHCJ là hình bình hành, từ đó suy ra
BJ ^ AB, CJ ^ AC.
Dễ thấy :
BF BH CJ
DBFH : DCFA � = = .
CF CA CA
Từ đó ta có DBFC : DJCA
� = AJC
� ABC � .
Mặt khác, tương tự câu a, ta chứng minh
được DAEF : DABC suy ra ABC � = AEF
� .
� = AJC
Từ đó ta có AEF � . Mà AJC
� + JAC
� = 900 nên AEF
� + JAC
� = 900 , hay AJ ^ EF.
Ta có IO là đường trung bình trong tam giác AHJ nên IO // AJ � EF ^ IO.
Xét tam giác IDO có IN ^ DO, DN ^ IO nên N là
trực tâm D IDO. Vậy ON ^ DI.
Bài 44. Cho tam giác ABC (góc A� = 90 , AB < AC).
Qua trung điểm I của AC vẽ đường thẳng vuông góc
với BC và qua C vẽ đường thẳng vuông góc với AC,
chúng cắt nhau tại E. Chứng minh AE vuông góc
BI.
Giải:
� = CEI
Ta có: ACB � (cùng phụ với CIE
� ).
Do đó: DACB : DCEI .
AB CI AI AB CA
� = = � =
AC CE CE AI CE
� = ECA
Vì BAI � = 900 nên DABI : DCAE
� = CAE
Do đó ta có ABI � .
� + AIB
Mặt khác ABI � = 900 � CAE
� + AIB
� = 900
Vậy EA ^ BI.
Bài 45. Cho hình thang ABCD (CD > AB; AB//CD) có AB vuông góc BD. Hai đường
chéo AC và BD cắt nhau tại G. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại C lấy điểm E sao
cho CE = AG và đoạn thẳng GE không cắt đường thẳng CD. Trên đoạn thẳng DC lấy
điểm F sao cho DF = GB. Chứng minh GF vuông góc EF.
Giải:
Dựng đường thẳng qua E, vuông góc với CD, cắt đường thẳng CD tại H.
� + DCG
Ta có ECH � = 900 , DCG
� + DGC
� = 900 , DGC
� = AGB
� .
� = AGB
Từ đó suy ra ECH � .
Như vậy ta có DAGB = DECH (g-c-g) � EH = AB, CH = BG = DF .
AB BG DF
Ta có DABG : DCDG � = = .
CD DG DG
DF HE
Mà EH = AB, HF = HC + CF = DF + CF = CD nên suy ra = (1).
DG HF
� = EHF
Lại có FDG � = 900 (2).
� = HFE
(1), (2) suy ra DFDG : DEHF � DGF � .
� + DFG
Mặt khác DGF � = 900 nên HFE
� + DFG
� = 900 . Vậy GFE
� = 900 .
Chương 4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
HÌNH CHÓP ĐỀU
Bài 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện
và có thể xem chúng là hai đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại
được xem là các mặt bên.
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông.
Diện tích toàn phần của hình hình hộp chữ bằng tổng diện tích xung quanh
và diện tích hai đáy
Stp = S xq + 2S day
Nếu các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c (cùng đơn vị độ dài) thì
thể tích của hình hộp chữ nhật đó là V=abc.
Thể tích hình lập phương cạnh a là V = a 3 .
Ví dụ 3: Tính các kích thước của hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3,
4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480cm3
Bài giải
Gọi các kích thước của hình hộp là a, b, c
a b c
Theo giả thiết ta có = = = k và V= abc = 480cm3
3 4 5
abc 480
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có k = = =8
3
3.4.5 60
�k =2
Vậy các kích thước của hình hộp là a = 6cm, b = 8cm, c = 10cm.
Ví dụ 4: Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486cm3 . Thể tích của
nó là bao nhiêu?
Bài giải
Hình lạp phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. Vậy diện tích một mặt
hình vuông là 486:6 = 81 cm 2 . Một cạnh hình lập phương dài bằng a=9cm. Thể
tích hình lập phương là
V = 9.9.9 = 729 cm3
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 1. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
a) Những cạch nào song song với DD’?
b) Những cạch nào song song với BC?
c) Những cạch nào song song với CD?
d) Những mặt nào song song với mp(BCC’B’)
Bài giải
a) Các cạch song song với DD’ là AA’; BB’; CC’.
b)Các cạch song song với BC là B’C’; AD; A’D’.
c) Các cạch song song với CD là AB; C’D’; A’B’.
d) mp(BCC’B’) // mp(ADD’A’)
vì mp(BCC’B’) chứa hai đường thẳng BC và BB’
cắt nhau, mà BC//AD và BB’//AA’
Bài 2. Một căn phòng dài 5m, rộng 3,2m và cao 3m. Người ta muốn quét vôi trần
nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 6,3 m 2 . Hãy tính diện
tích cần quét vôi?
Bài giải
Diện tích trần nhà
S1 = 5.3, 2 = 16m 2
Diện tích một mặt các bức tường của căn
phòng
S2 = ( 3.5 ) .2 + ( 3.3, 2 ) .2 = 49.2m 2 Diện
tích cần quét vôi căn phòng (đã trừ diện
tích các cửa) là
S = S1 + S2 - 6,3 = 16 + 49, 2 - 6,3
S = 68.8m 2
Bài 3. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Tìm đường thẳng chung (giao
tuyến) của hai mặt phẳng
a) mp(ABCD) và mp(ADD’A’)
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Chứng minh MN song song với
các mặt phẳng (BB’D’D) và (A’B’C’D’).
Bài giải
a) Giao tuyến của hai mp(ABCD) và
mp(ADD’A’) là AD.
b) Ta có MN là đường trung bình của
tam giác ABD nên MN//DB, mà
BD �mp ( BB ' D ' D ) . Suy ra MN//
mp(BB’D’D)
Bài giải
a) Đường thẳng AC’ và BD’ cắt nhau vì
đó là hai đường chéo của hình hộp chữ
nhật.
b) Ta có AA’ vuông góc với mp(ABCD)
mà BD �mp ( ABCD ) nên AA ' ^ BD
hay BD cắt AA’
* Ta có mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’)
Mà BD �mp ( ABCD ) và A ' C ' �mp ( A ' B ' C ' D ')
Nên BD không cắt A’C’.
* Ta có CC’ vuông góc với mp(ABCD) mà BD �mp ( ABCD ) nên CC ' ^ BD hay
BD cắt CC’
Bài 7. Tìm độ dài cạnh của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ biết BD’= 3 cm
Bài giải
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a cm
Ta có B ' D ' = a 2 + a 2 = a 2 cm
Ta có
BD ' = B ' D '2 + BB '2 = 2a 2 + a 2
BD ' = a 3cm
Mà BD’= 3 cm nên ta có a = 1 cm
Vậy cạnh hình lập phương là 1cm
Bài 8. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng nếu BA’C’ là
tam giác đều thì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương
Bài giải
Gọi cạnh tam giác đều BA’C’ là d
Chiều dài, chiều rộng, chiều cao hình hộp lần lượt là a, b, c
Trong tam giác vuông A’D’C’ ta có d 2 = a 2 + b 2 (1)
Trong tam giác vuông AA’B ta có d 2 = a 2 + c 2 (2)
Trong tam giác vuông C’B’B ta có d 2 = b 2 + c 2 (3)
Lấy (2)-(3) vế theo vế ta được
a2 = b2 (*)
Lấy (1)-(2) vế theo vế ta được
c 2 = b2 (**)
Từ (*) và (**) suy ra a = b = c
Hay ABCD.A’B’C’D’ là hình lập
phương
Bài 9. Tính các kích thước của hình hộp chữ nhật biết rằng chúng tỉ lệ với 2, 3, 4
và thể tích của hình hộp bằng 1536 cm 2
Bài giải
Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c
a b c
Ta có = = = k và V= abc = 1536 cm3
2 3 4
abc 1536
k3 = = = 64
Suy ra 2.3.4 24
�k =4
a b c
Vậy = 4 � a = 8 ; = 4 � b = 12 ; = 4 � c = 16
2 3 4
Vậy 3 kích thước của hình hộp lần lượt là 8; 12; 16
Bài 10. Một bể đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật (xem hình vẽ). Mực nước
2
hiện tại bằng chiều cao của bình. Nếu ta đậy bình lại rùi dựng đứng lên (lấy mặt
3
(AA’B’B) làm đáy) thì chiều cao của mực nước là bao nhiêu?
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật là
V = 6.8.12 = 576cm 3
Thể tích nước chứa trong hình hộp là
�2 �
V1 = 8.12. � .6 �= 384cm3
�3 �
Nếu chọn (AA’B’B) làm đáy. Gọi h là
chiều cao mực nước mới, ta có thể tích
V1 = 8.6.h � 384 = 48h � h = 8cm
Vậy chiều cao mực nước mới là 8cm
Bài 11. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng
a) BC vuông góc với mp(DD’C’C)
b) A’C’ vuông góc với mp(BDD’B’)
c) BD vuông góc với mp(AA’C’C)
d) BC vuông góc C’D
Bài giải
a) Ta có BC ^ DC; BC ^ CC’ mà DC và CC’
là hai đường thẳng cắt nhau nằm trong
mp(DD’C’C). Vậy nên BC ^ mp (DD ' C ' C )
b) Ta có A ' C ' �mp ( A ' B ' C ' D ')
mặt khác DD’ vuông góc với hai đường
thẳng cắt nhau A’D’ và D’C’ nằm trong
Tương tự ta có D’B = a 2 + b 2 + c 2
B’D = a 2 + b 2 + c 2
A’C= a 2 + b 2 + c 2
2
hiện tại bằng chiều cao của bình. Nếu ta đậy bình lại rùi dựng đứng lên (lấy mặt
3
(ADD’A’) làm đáy) thì chiều cao của mực nước là bao nhiêu?
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật là V = 6.8.12 = 576cm 3
�2 �
Thể tích nước chứa trong hình hộp là V1 = 8.12. � .6 �= 384cm
3
�3 �
3
chiều dài bằng 8cm, chiều cao bằng 5cm. Mực nước hiện tại bằng chiều cao của
4
bình. Nếu ta đổ nước trong bình vào một bình khác hình lập phương có cạnh bằng
5cm thì chiều cao mực nước là bao nhiêu?
Bài giải
3
Thể tích nước có trong hình hộp là V = .5.8.4 = 120cm
3
4
Gọi h là chiều cao của mực nước mới ở bình hình lập phương có cạnh là 5cm, ta có
V 120
h= = = 4,8cm
25 25
(hình 1)
2) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt
Bài 20. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có hai đáy là hai tam giác
vuông tại A, A’. Chứng minh
a) AB ^ mp(AA ' C ' C )
b) mp (AA ' C ' C ) ^ mp(AA ' B ' B)
Bài giải
a) AB ^ AC (DABC vuông tại A)
AB ^ AA ' (AA’B’B là hình chữ nhật) nên AB
vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AC và
AA’ của mặt phẳng (AA’C’C).
Suy ra AB ^ mp(AA ' C ' C )
b) mp(AA’B’B) chứa AB, mà AB vuông góc với
mp(AA’C’C) nên mp (AA ' C ' C ) ^ mp(AA ' B ' B)
Bài 21. Một khối gỗ hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, có cạnh bằng a. Người ta cắt khối gỗ
theo mặt (ACC’A’) được hai hình lăng trụ đứng bằng nhau. Tính diện tích xung quanh của mỗi
hình lăng trụ đó.
Bài giải
Ta có AC = a + a 2 = a 2cm
Chu vi đáy hình lăng trụ
a+a+a 2 = 2+ 2 a( )
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ
2(2 + 2) a.a
S xq = 2 ph = = (2 + 2)a 2 cm 2
2
Bài 22 Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’, có đáy là tam giác ABC cân
tại C, D là trung điểm của cạnh AB. Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ.
Bài giải
D là trung điểm AB, suy ra CD là chiều
cao tam giác đáy
Vậy nên
DB = 52 - 42 = 25 - 16 = 9 = 3cm
BB’ ^ AB, áp dụng định lí py-ta-go, ta có
BB ' = 52 - 32 = 25 - 9 = 16 = 4cm
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là
1
Stp = S xq + 2 S d = (5 + 5 + 6).4 + 2( .4.6)
2
Stp = 64 + 24 = 88cm 2
Bài 23 Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân
tại B với BA = BC = a ,biết A'B hợp với đáy ABC một góc 600 . Tính thể tích lăng
trụ.
Bài giải
Ta có A 'A ^ (ABC) � A 'A ^ AB& AB là hình
�
chiếu của A'B trên đáy ABC và ABA ' = 60o
Trong DABA ' ta có
� AA ' = AB.tan 600 = a 3
1 a2
SABC = BA.BC =
2 2
a3 3
Vậy V = SABC.AA' =
2
Bài 24. Cho hình lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh a. Tính chiều cao (theo a) của
1
hình lăng trụ, biết diện tích xung quanh bằng diện tích toàn phần.
2
Bài giải
Diện tích xung quanh hình trụ
S xq = 2(a + a ).h (cm)
Bài giải
* Tính diện tích toàn phần hình lăng trụ HFG.JIK
Độ dài đường chéo của tam giác đáy là JK = HG = 32 + 42 = 25 = 5cm
1
Diện tích tam giác đáy S DHFG = S DJIK = 3.4 = 6cm 2
2
Diện tích toàn phần hình lăng trụ HFG.JIK
�3 + 4 + 5 �
Stp1 = S xq + 2S day = 2 � .3 + 2.6 = 48cm 2
�
� 2 �
* Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ABCD.EFII’
Stp 2 = S xq + 2 S d = 2(1 + 3).5 + 2.1.3 = 46cm 2
2
hiện tại trong bình bằng chiều cao của
3
lăng trụ. Bây giờ ta đậy bình lại và lật đứng
lên sao cho mặt (BCC’B’) là mặt đáy. Tính
chiều cao của mực nước khi đó.
Bài giải
Chiều cao của tam giác đáy
3
Nếu chọn đáy là (BCC’B’) thì S d = 10.12 = 120cm
2
V 480
Chiều cao mực nước mới là h ' = = � h ' = 4cm
S d 120
Vậy chiều cao mực nước mới là 4cm.
Bài 28. Tính thể tích của khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác và các mặt bên là các hình
vuông cạnh bằng a.
Bài giải
Hình lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh
a 3
a, đường cao tam giác đáy là h = cm
2
Diện tích tam giác đáy là
1a 3 a2 3
S= a=
2 2 4
Thể tích hình lăng trụ là
a2 3 a3 3 3
V = S .h = a= cm
4 4
Bài 29. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC cân
tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và B’C’
a) Chứng minh AMNA’ là hình chữ nhật
b) Tính diện tích hình chữ nhật AMNA’ biết thể tích của hình lăng trụ bằng V và BC = a.
Bài giải.
a) Ta có A’N // AM và A’N = AM nên
A’NMA là hình bình hành.
Mặt khác A’N ^ mp(CC’B’B) nên A’N
^ NM
Vậy AMNA’ là hình chữ nhật
1
b) V = S d .h = AM .BC.AA '
2
mà AA’ = MN
nên diện tích hình chữ nhật AMNA’ là
1 V
S= AM .AA ' = (cm 2 )
2 a
Bài 30. Một Một bình thủy tinh hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, đáy là tam giác
ABC có AB = 6cm, BC = 10cm, AC = 8cm, chiều cao CC’= 12cm. Mực nước
2
trong bình hiện tại bằng chiều cao của hình lăng trụ. Bây giờ ta đậy bình lại và lật đứng
3
lên sao cho mặt (ACC’A’) là mặt đáy. Tính chiều cao của mực nước khi đó.
Bài giải
1
Diện tích tam giác đáy là S = .8.6 = 24cm 2
2
Thể tích nước hiện tại trong hình lăng trụ là
2
V = 24. .12 = 192cm3
3
Nếu chọn đáy là (ACC’A’) thì
S d = 8.12 = 96cm 2
Chiều cao mực nước mới là
V 192
h' = = � h ' = 2cm
S d 96
Vậy chiều cao mực nước mới là 2cm.
Bài 31. Một bình thủy tinh hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, đáy là tam giác ABC
có AB = 6cm, BC = 10cm, AC = 8cm, chiều cao CC’= 12cm. Mực nước trong bình
2
hiện tại bằng chiều cao của hình lăng trụ. Bây giờ ta đậy bình lại và lật đứng lên sao cho
3
mặt (BCC’B’) là mặt đáy. Tính chiều cao của mực nước khi đó.
Bài giải
1
Diện tích tam giác đáy là S = .8.6 = 24cm 2
2
Thể tích nước hiện tại trong hình lăng trụ là
2
V = 24. .12 = 192cm3
3
Nếu chọn đáy là (BCC’B’) thì
S d = 6.12 = 72cm 2
Chiều cao mực nước mới là
V 192
h' = = ޣh ' 2,7cm
Sd 72
Vậy chiều cao mực nước mới là 2,7cm.
Bài 32. Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân
tại A có cạnh BC = a 2 và biết A'B = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.
Bài giải
Ta có
DABC vuông cân tại A nên AB =
AC = a
ABC A'B'C' là lăng trụ đứng
� AA ' ^ AB
9a2
Suy ra B = SABCD = A B
4
Vậy V = B.h = SABCD.AA' = 9a3
Bài 34. Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều cạnh a=4 và biết diện
tích tam giác A’BC bằng 8. Tính thể tích khối lăng trụ.
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h C'
A'
trong hình là các đối tượng nào ?
+ Tìm diên tích B = SABC bằng công thức nào ? B'
1 2S
SA'BC = BC.A 'I � A 'I = A'BC = 4
2 BC
AA ' ^ (ABC) � AA ' ^ AI � AA ' = A 'I2 - AI2 = 2
�2 �
EI 2 = 252 - 152
� EI = 252 - 152 = 20cm
Diện tích toàn phần của hình chóp đều
Stp = S xq + S d = (30 + 30)20 + 30.30 = 2100cm 2
Ví dụ 3: Tính thể tích hình chóp tam giác đều, biết đường cao 12cm, cạnh đáy
10cm.
Bài giải
Hình chóp tam giác đều với cạnh đáy
AB = 10cm, đường cao OD = 12cm
có
+ Đường cao của tam giác đáy CH=
102 - 52 �8,66cm
+ Diện tích đáy
1 1
S= HC. AB = 10.8,66 = 43,30cm 2
2 2
1 1
Thể tích V = S .OD = .43,3.12 = 173, 20cm
3
3 3
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 35. Cho hình chóp tam giác đều A.BCD. Gọi H là trung điểm CD. Chứng
minh: a) CD vuông góc với mặt phẳng (AHB)
b) AC ^ BD
Bài giải
a) Hình chóp A.BCD là hình chóp tam
giác đều nên tam giác CBD là tam giác
đều các tam ACB, ACD, ADB là các
tam giác cân tại A. H là trung điểm CD
suy ra HB ^ CD; AH ^ CD
Vậy CD vuông góc với hai đường
thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng
(AHB) nên CD ^ mp(AHB)
b) Gọi E là trung điểm BD ta có AE ^ BD; CE ^ BD
Vậy BD vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (AEC) nên
CD ^ mp(AEC) suy ra CD vuông góc với mọi đường thẳng thuộc mp(AEC)
Hay AC ^ BD
Bài 36. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Chứng minh
a) SO vuông góc với mp(ABCD)
b) mp(SAC) vuông góc với mp(ABCD)
Bài giải
a) Hình chóp tứ giác đều S.ABCD nên
có ABCD là hình vuông, các cạnh bên
bằng nhau.
Ta có DSBD là tam giác cân tại A có
OD = OB nên SO là đường cao của
tam giác hay SO ^ BD
Tương tự, ta có SO ^ AC
SO vuông góc với hai đường thẳng cắt
nhau thuộc mp(ABCD) nên SO
^ mp ( ABCD)
b) Ta có AC�mp (SAC )
BD �mp( SBD)
Mà BD ^ AC nên
mp ( SAC ) ^ mp ( SBD )
Bài 37.Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = 2cm, SA = 4cm. Tính độ dài trung đoạn và
chiều cao của hình chóp đều này.
Bài giải
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB =
2cm, SA = 4cm, nên ABCD là hình vuông
và các cạnh bên bằng nhau.
Ta có
AC = BD = AD 2 + AB 2 = 22 + 22 = 2 2
AC
AO = = 2
2
( 2)
2
SO = SA2 - AO 2 = 44 - =3 2
SH = SB 2 + IB 2 = 42 - 11 = 15
Vậy độ dài trung đoạn là 15cm
Bài 38. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có AB = 3cm, cạnh bên SA = 4cm. Tính chiều cao
của hình chóp.
Bài giải
Hình chóp tam giác đều S.ABC nên
ABC là tam giác đều.
Gọi H là trung điểm AB, O là trong tâm
tam giác ABC
Ta có CH là đường cao tam giác ABC
Trong tam giác CHB vuông tại H ta có
2
�3 � 3 3
HC = CB - HB = 3 - � � =
2 2 2
�2 � 2
2 2 3 3
OC = CH = � = 3
3 3 2
Trong tam giác vuông SOC vuông tại O ta có
( )
2
SO = SC 2 - OC 2 = 42 - 3 = 13
( )
2 2
B'I = 13 - 2 2 = 5
Bài 41. Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 8cm và độ dài cạnh bên bằng 5cm.
Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Bài giải
Trong tam giác vuông SHB, theo
pytago ta có
SH = SB 2 - HB 2 = 52 - 42 = 3
S xq = pd = (8 + 8).3 = 48(cm 2 )
Diện tích toàn phần hình chóp
Stp = S xq + Sd = 64 + 48 = 112(cm 2 )
1
Bài 42. Cho hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng diện tích toàn
2
phần. Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông cân.
Bài giải
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông, các cạnh bên là các tam
giác cân tại S (1)
Gọi a là độ dài cạnh đáy, d là trung đoạn của hình chóp
Ta có S xq = pd = 2ad
Stp = S xq + S d = 2ad + a 2
1 1 1
Mặt khác S xq = Stp � 2ad = ( 2ad + a 2 ) � ad - a 2 = 0
2 2 2
� 1 � 1
� a�d - a �= 0 � d = a
� 2 � 2
1
Gọi G là trung điểm AB suy ra GB = a
2
1
Ta có SG là trung đoạn hình chóp SG = a
2
1 �
Vậy trong tam giác SGB có GB= SG = a và G = 900 nên DSGB là tam giác
2
�
vuông cân tại G � GSB = 450 (2)
�
Tương tự, ta có GSA = 450 (3)
�
Từ (2), (3) suy ra BSA = 900 (4)
BD = 12 2cm, SC = 10cm
Bài giải
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy
ABCD là hình vuông nên AD = AB, ta có
BD = AD 2 + AB 2 = AB 2 = 12 2
� AB = 12
Trong tam giác vuông SHB, theo pytago ta
có SH = SB 2 - HB 2 = 102 - 62 = 8
Trong tam giác SOB vuông tại O, theo
pytago ta có
( )
2
SO = SB 2 - OB 2 = 102 - 6 2 =2 7
Diện tích đáy là S d = 12.12 = 144(cm )
2
Diện tích toàn phần hình chóp Stp = S xq + S d = 144 + 192 = 336(cm )
2
Bài 44. Tính diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều biết cạnh đáy bằng
10cm, cạnh bên bằng 13cm.
Bài giải
Tam giác BCA cân tại S có SI ^ AB tại I, theo pytago ta có
2
�AB �
SI = SB - � � = 132 - 52 = 12
2
�2 �
Tam giác ABC là tam giác đều có
cạnh là a = 10cm nên chiều cao tam
giác đều là
a 3 10 3
h = CI = = =5 3
2 2
S.ABC là hình chóp đều nên chân
đường cao H trùng với giao điểm ba
đường trung tuyến của tam giác, ta có
SH ^ CI và
2 2 10 3
HC = CI = .5 3 =
3 3 3
Trong tam giác SHC vuông tại H, theo định lí pytago ta có
2
�
10 3 �
HS = SC - CH = 13 - �
2 2
� �11,6
2
� 3 �
1 1
Diện tích đáy là S = CI . AB = .5 3.10 = 25 3(cm 2 )
2 2
10 + 10 + 10 �
�
S xq = pd = � .12 = 180(cm 2 )
�
� 2 �
Vậy diện tích toàn phần của hình chóp là
2
trung tuyến của tam giác, ta có SH ^ CI và HC = CI
3
Trong tam giác SHC vuông tại H, theo
định lí pytago ta có
2
HC = SC 2 - SH 2 = 52 - 13 = 2 3
Suy ra CI = 3 3 cm
Tam giác ABC là tam giác đều, giả sử
có cạnh là a nên chiều cao tam giác
a 3
đều là h = mà CI là chiều cao tam
2
giác ABC nên cạnh tam giác đều là
2h 2.3 3
= = 6 hay AB=6cm
3 3
1 1
Diện tích đáy là S = CI . AB = .3 3.6 = 9 3(cm 2 )
2 2
2
�AB �
Ta có SI là trung đoạn của hình chóp, ta có SI = SB - � � = 52 - 32 = 4
2
�2 �
�6 + 6 + 6 �
S xq = pd = � .4 = 36(cm 2 )
�
� 2 �
Vậy diện tích toàn phần của hình chóp là Stp = S xq + Sd = 36 + 9 3 �51,6(cm )
2
2
Bài 46. Cho hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng diện tích toàn
3
phần. Tính diện tích xung quanh của hình chóp biết cạnh bên 5cm
Bài giải
Gọi a là cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều, d là trung đoạn.
2
Ta có S xq = Stp
3
Mà S xq = pd = 2a.d và Stp = S xq + S d = 2ad + a
2
2
Vậy 2ad =
3
( 2ad + a 2 )
4ad 2a 2
� 2ad = +
3 3
2 2 2
� ad - a 2 = 0 � a ( d - a ) = 0
3 3 3
� d = a vì a > 0
Ta có
a2 20 - a 2
d = SB 2 - HB 2 = 5 - =
4 2
20 - a 2
Vậy = a � 2a = 20 - a 2 � 4a 2 = 20 - a 2
2
� 5a 2 = 20 � a 2 = 4 � a = 2
Diện tích xung quanh của hình chóp là S xq = pd = 2a.d = 2.2.2 = 8(cm )
2
Bài 47. Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết chiều cao bằng
28cm và cạnh bên bằng 10cm.
Bài giải
Áp dụng định lí pytago trong tam giác vuông EFC ta có
CF = EC 2 - FE 2 = 102 - 282
FC = 100 - 28 = 72cm
Suy ra AC = 2 72 cm
Gọi a là độ dài cạnh đáy của hình chóp, ta có
AC = a 2 + a 2 = a 2 = 2 72
� a = 12cm
Diện tích tứ giác đáy S = 12.12 = 144cm 2
Thể tích hình chóp
1 1
V = S .h = 144. 28 �253,9cm 3
3 3
Bài 48. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều biết độ dài cạnh đáy bằng 6cm và độ
dài cạnh bên bằng 43cm
Bài giải
Ta có AC = 62 + 62 = 6 2cm
Suy ra FC = 3 2cm
Áp dụng định lí pytago trong tam giác
vuông EFC ta có
2
EF = EC 2 - FC 2 = 43 - (3 2) 2
EF = 43 - 18 = 25 = 5cm
Diện tích tứ giác đáy S = 6.6 = 36cm
Thể tích hình chóp
1 1
V = S .h = 36.5 = 60cm 3
3 3
Bài 49. Tính thể tích hình chóp tam giác đều biết chiều cao bằng 12cm và cạnh
bên bằng 4cm.
Bài giải
S.ABC là hình chóp đều nên chân đường cao H trùng với giao điểm ba đường
2
trung tuyến của tam giác, ta có SH ^ CI và HC = CI
3
Trong tam giác SHC vuông tại H, theo định lí pytago ta có
2
HC = SC 2 - SH 2 = 42 - 12 = 2
Suy ra CI = 3cm
Tam giác ABC là tam giác đều, giả sử có cạnh là a nên chiều cao tam giác
a 3
đều là h = mà CI là chiều cao tam
2
giác ABC nên cạnh tam giác đều là
2h 2.3
= = 2 3 hay AB= 2 3 cm
3 3
Diện tích đáy là
1 1
S = CI . AB = .3.2 3 = 3 3(cm 2 )
2 2
Thể tích hình chóp là
1 1
V = S .h = 3 3. 12 = 6(cm 3 )
3 3
Bài 50. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều biết độ dài cạnh đáy bằng 4cm và độ
dài cạnh bên bằng 24cm
Bài giải
E.ABCD là hình chóp tứ giác đều có đáy ABCD là hình vuông, có cạnh AB=4cm
Ta có AC = 42 + 42 = 4 2cm
Suy ra FC = 2 2cm
Áp dụng định lí pytago trong tam giác vuông EFC ta có
2
EF = EC 2 - FC 2 = 24 - (2 2) 2
EF = 24 - 8 = 16 = 4cm
Chiều cao hình chóp là 4cm
Diện tích tứ giác đáy S = 4.4 = 16cm
Thể tích hình chóp
1 1
V = S .h = 16.4 �21,3cm 3
3 3
Bài 51. Tính thể tích hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh bên bằng 6cm và
cạnh bên đáy 3cm.
Bài giải
Gọi H là trọng tâm tam giác ABC, HC cắt
3
AB tại D, ta có AD = DB =
2
Tam giác CDB vuông tại D, theo định lí
pytago, ta có
2
�3 � 3 3
DC = BC - BD = 3 - � � =
2 2 2
�2 � 2
2 2 3 3
và HC = CD = . = 3
3 3 2
Tam giác SHC vuông tại H , ta có
( 6 ) - ( 3)
2 2
SH = SC 2 - HC 2 = = 3
Thể tích của hình chóp đều là
1 1 �1 � 1 �1 3 3 � 9
V = Sd .h = � DC .AB � .SH = � .3 � 3 = cm 3
3 3 �2 � 3 �2 2 � 4
Bài 52. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều có trung đoạn bằng 5cm và diện tích
xung quanh bằng 80cm 2 .
Bài giải
Diện tích xung quanh hình chóp tứ
giác đều có cạnh đáy là a cm, trung
đoạn là 5cm:
S xq = p.d = 2a.5 = 80cm 2
Hay a = 8cm
Ta có AC = 82 + 82 = 8 2cm
� BF = 4 2cm
Ta có FI = 4cm (vì FI là đường trung
bình của tam giác ABC, tam giác ABC
có cạnh AB = a = 8cm)
Áp dụng định lí pytago trong tam giác
vuông EFI ta có
EF = EI 2 - FI 2 = 52 - 42 = 3cm
Thể tích hình chóp
1 1
V = S .h = 82.3 = 64cm 3
3 3
Bài 53. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng 80cm 2 và
diện tích toàn phần bằng 144cm 2
Bài giải
Diện tích xung quanh hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a, trung đoạn là d
S xq = p.d = 2a.d = 80cm 2 (1)
Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a, trung đoạn là d
� BF = 4 2cm
Ta có FI = 4cm
Áp dụng định lí pytago trong tam giác
vuông EFI ta có
EF = EI 2 - FI 2 = 52 - 42 = 3cm
Vậy thể tích của hình chóp tứ giác đều đã
cho là
1 1
V = S .h = 82.3 = 64cm 3
3 3
Bài 54. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a.
Gọi M, N, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tính thể tích của hình
chóp cụt đều ABCD.MNPQ theo a.
Bài giải
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh đều bằng a và N là trung điểm SB nên
a
NB =
2
Trong hình thang vuông OO’NB vẽ đường cao NI, ta có
BC AB 2 + AC 2 a2 + a2 a 2
OB = = = =
2 2 2 2
ON MN 2 + MQ 2
O'N = =
2 2
2 2
�a � �a � a
� �+ � � 2
�2 � �2 � 2 a 2
O'N = = =
2 2 4
a 2 a 2 a 2
IB = OB - O ' N = - =
2 4 4
2 2
�a � �a 2 �
NI = NB - IB = � �- �
2 2
�
�2 � � 4 �
a 2 2a 2 a 2
� NI = - =
4 16 4
a 2
Vậy đường cao của hình chóp cụt là
4
Diện tích đáy lớn S1 = a (cm )
2 2
a2
Diện tích đáy nhỏ S 2 = (cm2 )
4
Thể tích hình chóp cụt là
1 1 a 2 �2 a2 2 a
2 �
V = .h( S1 + S 2 + S1 S 2 = �a + + a. �
3 3 4 � � 4 4 � �
1 a 2 a 2 7 a 3 14
V= = (cm3 )
3 4 2 24
Bài 55. Một hình chóp cụt đều ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh đáy bằng a và 2a,
đường cao của mặt bên bằng a.
a) Tính diện tích xung quanh
b) Tính cạnh bên, đường cao của hình chóp cụt đều.
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt
đều
1 1
S xq = ( p + p ').d = (4.2a + 4a)a = 6a 2
2 2
b) Khai triển hình chóp cụt đều ta thấy mặt
bên là hình thang cân ABA’B’. Vẽ đường
cao A’H và B’K , ta có
AB - A ' B ' a
AH = BK = =
2 2
Trong hình thang vuông OBB’O’ vẽ đường
cao B’I ta có
BD a 2
OB = = a 2; O ' B ' =
2 2
a 2
BI = OB - O ' B ' =
2
Vậy đường cao hình chóp cụt đều là
B ' I = B ' B 2 - BI 2
2 2
�a 5 � �a 2 � a 3
B'I = � �- � �=
� 2 � � 2 � 2
Bài 56. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm
các cạnh SA, SB, SC. Chứng minh ABC.MNP là hình chóp cụt tam giác đều.
Bài giải
Ta có AB//MN ; BC//NP nên
mp(MNP)//mp(ABC).
Mặt khác, S.ABC là hình chóp tam giác đều
nên SA = SB = SC
� �
Suy ra SAB = SBC , do đó AMNB là hình
thang cân.
Tương tự BNPC; AMPC là các hình thang
cân
Vậy ABC.MNP là hình chóp cụt tam giác
đều.
Bài 57. Cho khối chóp tứ giác SABCD có tất cả các cạnh có độ dài bằng a .
a) Chứng minh rằng SABCD là chóp tứ giác đều.
b) Tính thể tích khối chóp SABCD
Bài giải
? Dựng hình thoi ABCD và từ câu hỏi 1, dựng SO ^ (ABCD) . Tại sao ?
Phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
*) Hình thoi ABCD có nội tiếp trong đường tròn không? Suy ra gì từ giả
thiết?
1
*) Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào?
3
*) Tìm diện tích B của ABCD bằng công thức nào?
*) Tìm h = SO qua tam giác nào bởi định lí gì?
Dựng SO ^ (ABCD)
Ta có SA = SB = SC = SD nên
OA = OB = OC = OD � ABCD là hình thoi
có đường tròn gnoại tiếp nên ABCD là hình
vuông .
Ta có SA2 + SB2 = AB2 +BC2 = AC2 nên
DSAC vuông tại S
a 2
� OS =
2
1 1 2 a 2 a3 2
V = S ABCD .SO = a =
3 3 2 6
3
Vậy V = a 2
6
Bài 58. Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh bằng a, M là trung điểm DC.
a) Tính thể tích khối tứ diện đều ABCD.
b)Tính khoảng cách từ M đến mp(ABC). Suy ra thể tích hình chóp MABC
Bài giải
? Dựng tam giác đều ABC ,từ tâm O dựng DO ^ (ABC) . Tại sao?
Phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
1
*) Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào?
3
*) Tìm diện tích B của ABC bằng công thức nào?
*) Tìm h = DO qua tam giác nào bởi định lí gì ?
*) Mặt phẳng (DCO) ^ (ABC)? Dựng MH ^ OC suy ra điều gì ?Tính MH?
a) Gọi O là tâm của DABC � DO ^ ( ABC )
1
V = S ABC .DO
3
a2 3 2 a 3
S ABC = , OC = CI =
4 3 3
a 6
DDOC vuông có : DO = DC 2 - OC 2 =
3
1 a 2 3 a 6 a3 2
�V = . =
3 4 3 12
b) Kẻ MH// DO, khoảng cách từ M đến
mp(ABC) là MH
1 a 6
MH = DO =
2 6
1 1 a2 3 a 6 a3 2 3
� VMABC = S ABC .MH = . = Vậy V = a 2
3 3 4 6 24 24
Bài 59. Cho chóp tam giác đều SABC cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a.
Chứng minh rằng chân đường cao kẻ từ S của hình chóp là tâm của tam giác đều
ABC.Tính thể tích chóp đều SABC
Bài giải
? Dựng tam giác đều ABC , từ tâm O dựng SO ^ (ABC). Tại sao?
Phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
*) So sánh SA,SB,SC suyra OA,OB,OC bởi tích chất nào?
1
*) Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào?
3
*) Tìm diện tích B của ABC bằng công thức nào?
*) Tìm h = SO qua tam giác nào bởi định lí gì?
Dựng SO ^ (ABC) Ta có SA = SB = SC suy S
ra OA = OB = OC 2a
AO = 2 AH = 2a 3 = a 3 a O
H
3 3 2 3
B
11a2 � SO = a 11
� SO = SA - OA =
2 2 2
.
3 3
1 a3 11
Vậy V = SABC.SO =
3 12