You are on page 1of 350

BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY

ĐỘT PHÁ TRONG GIẢI

TOÁN HỌC 8
TẬP 1

ĐẠI SỐ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
 Tóm tắt lí thuyết căn bản
 Giải chi tiết, phân tích, bình luận, hướng dẫn làm bài dành cho học sinh lớp 8
và chuyên Toán.
 Tham khảo cho phụ huynh và giáo viên.
LỜI NÓI ĐẦU

Sách giáo khoa Toán 8 hiện hành được biên soạn theo tinh thần đổi mới của
chương trình và phương pháp dạy – học, nhằm nâng cao tính chủ động, tích cực
của học sinh trong quá trình học tập.
Tác giả xin trân trọng giới thiệu cuốn sách “BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ DUY ĐỘT PHÁ TRONG GIẢI TOÁN HỌC 8”, được viết với
mong muốn gửi tới các thầy cô, phụ huynh và các em học sinh một tài liệu tham
khảo hữu ích trong dạy và học môn Toán ở cấp THCS theo định hướng đổi mới
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cuốn sách được cấu trúc gồm các phần:
- Kiến thức căn bản cần nắm: Nhắc lại những kiến thức cơ bản cần nắm,
những công thức quan trọng trong bài học, có ví dụ cụ thể…
- Bài tập sách giáo khoa, bài tập tham khảo: Lời giải chi tiết cho các bài
tập, bài tập được tuyển chọn từ nhiều nguồn của môn Toán được chia bài tập thành
các dạng có phương pháp làm bài, các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết...Có nhiều
cách giải khác nhau cho một bài toán...
Cuốn sách này còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho quí thầy cô giáo và các
bậc phụ huynh học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ các em học tập tốt bộ môn Toán.

Các tác giả


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................Trang
PHẦN 1. ĐẠI SỐ ..................................................................................Trang
CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.............Trang
Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức...........................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức .............................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức............................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ..................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)............................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)............................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập ...........................................................Trang
Bài 6. Chuyên đề phân tích đa thức thành nhân tử.................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 7. Chia đơn thức cho đơn thức.........................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 8. Chia đa thức cho đơn thức............................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 9. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
CHƯƠNG 2. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ...................................................Trang
Bài 1. Chuyên đề kiến thức mở đầu về phân thức đại số........................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 2. Chuyên đề cộng trừ nhân chia phân thức đại số...........................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN..................Trang
Bài 1. Mở đầu về phương trình. Phương trình bậc nhất môt ẩn.............Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 2. Phương trình đưa về dạng ax+ b =0............................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 3. Phương tình tích..........................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 4. Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài tập tổng hợp...........................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình....................................Trang
A. Chuẩn kiến thức............................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
CHƯƠNG 4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN........Trang
Bài 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân.......Trang
A. Chuẩn kiến thức............................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 3. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối........................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

BÀI 1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Hãy làm theo các hướng dẫn sau:
 Viết một đơn thức bậc 3 gồm hai biến x, y; một đa thức có ba hạng tử bậc 3
gồm hai biến x, y.
Ví dụ
Đơn thức bậc 3 gồm hai biến x, y là x2y
Đa thức có ba hạng tử bậc 3 gồm hai biến x, y là x2y + xy +1
 Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
x2y.x2y = x4y2 ; x2y.xy = x3y2; x2y.1 = x2y
 Hãy cộng các tích tìm được
S = x4y2 + x3y2 + x2y
2. Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
A(B+C) = AB + AC
3. Áp dụng: Làm tính nhân
 3 1 2 1  1 2 1
 3x y  x  xy  6xy  3x y.6xy  x .6xy  xy.6xy
3 3 3 3 3

 2 5  2 5
6
 18x 4 y 4  3x 3 y 3  x 2 y 4
5

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP


Bài 1. Thực hiện phép nhân:
 2 1  1 
b)  4x  y  yz   xy 
3
a) (-5x2)(3x3 – 2x2 + x -1)
 3 4  2 
c) (-7mxy2)(8m2x – 3my + y2 – 4ny) d) -3a b(4ax + 2xy – 4b2y)
2

Bài giải
a) (-5x2)(3x3 – 2x2 + x -1) = -15x5 + 10x4 – 5x3 + 5x2
 2 1  1  1 1
b)  4x  y  yz   xy   2x 4 y  xy 2  xy 2 z
3

 3 4  2  3 8
c) (-7mxy2)(8m2x – 3my + y2 – 4ny) = -56m3x2y2 + 21m2xy3 – 7mxy4 + 28mnxy3
d) -3a2b(4ax + 2xy – 4b2y) = -12a3bx – 6a2bxy + 12a2b3y
Bài 2. Tính:
a) 3x2y(2x2 – y) – 2x2(2x2y – y2)
b) 3x2(2y – 1) – [2x2(5y – 3) – 2x(x – 1)]
c) 2(x2n + 2xnyn + y2n) – yn(4xn + 2yn) (n  N)
d) 3x (x – y ) + y (3x – y ) (n N, n >1)
n-2 n+2 n+2 n+2 n-2 n-2

e)4n+1 – 3.4n (n N)


f) 63.38.28 – 66(65 – 1)
Bài giải
a) 3x2y(2x2 – y) – 2x2(2x2y – y2) = 6x4y – 3x2y2 – 4x4y + 2x2y2
= 2x4y – x2y2
b) 3x2(2y – 1) – [2x2(5y – 3) – 2x(x – 1)] = 6x2y – 3x2 – 10x2y + 6x2 + 2x2 – 2x
= -4x2y + 5x2 – 2x
c) 2(x2n + 2xnyn + y2n) – yn(4xn + 2yn) = 2x2n + 4xnyn + 2y2n – 4xnyn – 2y2n
= 2x2n
d) 3xn-2(xn+2 – yn+2) + yn+2(3xn-2 – yn-2) = 3x2n – 3xn-2yn+2 + 3xn-2yn+2 – y2n
= 3x2n – y2n
e) 4n+1 – 3.4n = 4.4n – 3.4n = 4n
f) 63.38.28 – 66.(65 - 1) = 611 – 611+ 65 = 65
Bài 3. Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x và y:
a) 3x(x – 5y) + ( y -5x)(-3y) -1 -3(x2 – y2)
b) x(x3 + 2x2 - 3x +2) – ( x2 + 2x)x2 + 3x(x – 1) +x -12
c) 3xy2(4x2 – 2y) – 6y(2x3y + 1) + 6(xy3 + y -3)
d) 2(3xn+1 – yn-1) + 4(xn+1 + yn-1) -2x(5xn + 1) – 2(yn-1 –x + 3) (n  N*)
Bài giải
a) 3x(x – 5y) + ( y -5x)(-3y) -1 - 3(x2 – y2)
= 3x2 – 15xy – 3y2 + 15xy – 1 – 3x2 + 3y2
=-1
b) x(x3 + 2x2 -3x +2) – ( x2 + 2x)x2 + 3x(x – 1) +x -12
= x4 + 2x3 – 3x2 + 2x – x4 – 2x3 + 3x2 – 3x + x -12
= -12
c) 3xy2(4x2 – 2y) – 6y(2x3y + 1) + 6(xy3 + y -3)
= 12x3y2 – 6xy3 – 12x3y2 – 6y + 6xy3 + 6y – 18
= -18
d) 2(3xn+1 – yn-1) + 4(xn+1 + yn-1) -2x(5xn + 1) – 2(yn-1 –x + 3)
= 6xn+1 – 2yn-1 + 4xn+1 + 4yn-1 – 10xn+1 – 2x – 2yn-1 + 2x – 6
=-6

BÀI 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Hãy làm theo các hướng dẫn sau
 Hãy viết một đa thức ba hạng tử bậc 3 một ẩn x; một đa thức ba hạng tử bậc
4 một ẩn x.
Ví dụ
Đa thức ba hạng tử bậc 3 một ẩn x là x3 + x +1
Đa thức ba hạng tử bậc 4 một ẩn x là x4 + x2 + 1
 Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức này với đa thức kia.
x3(x4 + x2 + 1) = x7 + x5 + x3;
x(x4 + x2 + 1) = x5 + x3 + x;
1(x4 + x2 + 1) = x4 + x2 + 1;
 Hãy cộng các kết quả vừa tìm được.
S = x7 + x5 + x3 + x5 + x3 + x + x4 + x2 + 1 = x7 + 2x5 + x4 + 2x3 + x2 + x + 1
2. Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa
thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Áp dụng: Làm tính nhân
 
 x  3 x 2  3x  5  x3  3x 2  5x  3x 2  9 x  15  x3  6 x 2  4 x  15
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 4. Thực hiện phép nhân:
a) (2x + 3y)(2x – 3xy +4y) b) (2a – 1)(a2 – 5 + 2a)
c) (5y2 – 11y + 8)(3 – 2y) d) (x + 1)(x – 2)(2x – 1)
e) (x – 2)(3x + 1)(x + 1) f) (3x2 + 11 – 5x)(8x -6 + 2x2)
g) (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x2 – x + 1) h) (x2 + x +1)(x3 – x2 + 1)
i) (x2n + xnyn + y2n)(xn – yn)(x3n + y3n) (n  N)
j) (a + b + c)(a2 + b2 +c2 – ab –bc – ca)
k)* (a + b + c + d)(a2 + b2 + c2 + d2 – ab –ac – ad – bc – bd –cd)
Bài giải
a) (2x + 3y)(2x – 3xy +4y) = 4x2 – 6x2y + 8xy + 6xy – 9xy2 + 12y2
= 4x2 – 6x2y + 14xy – 9xy2 + 12y2
b) (2a – 1)(a2 – 5 + 2a) = 2a3 – 10a + 4a2 – a2 + 5 – 2a
= 2a3 + 3a2 – 12a + 5
c) (5y2 – 11y + 8)(3 – 2y) = 15y2 – 10y3 – 33y + 22y2 + 24 – 16y
= - 10y3 + 37y2 – 49y + 24
d) (x + 1)(x – 2)(2x – 1) = (x2 – x – 2)(2x – 1)
= 2x3 – x2 – 2x2 + x – 4x + 2
= 2x3 – 3x2 – 3x + 2
e) (x – 2)(3x + 1)(x + 1) = (3x2 – 5x – 2)(x + 1)
= 3x3 + 3x2 – 5x2 – 5x – 2x – 2
= 3x3 – 2x2 – 7x – 2
f) (3x2 + 11 – 5x)(8x - 6 + 2x2)
= 24x3 – 18x2 + 6x4 + 88x – 66 + 22x2 – 40x2 + 30x – 10x3
= 6x4 – 14x3 – 36x2 + 118x – 66
g) (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x2 – x + 1)
= x7 – x6 + x4 – x3 + x2 + x6 – x5 + x3 – x2 + x + x5 – x4 + x2 – x + 1
= x7 + x2 + 1
h) (x2 + x +1)(x3 – x2 + 1) = x5 – x4 + x2 + x4 – x3 + x + x3 – x2 + 1
= x5 + x + 1

i) (x2n + xnyn + y2n)(xn – yn)(x3n + y3n) = (x3n – y3n))(x3n + y3n)


= x6n - y6n
j) (a + b + c)(a2 + b2 +c2 – ab –bc – ca)
= a3 + ab2 + ac2 – a2b – abc – a2c + a2b + b3 + bc2 – ab2 – b2c – abc + a2c + b2c + c3
– abc – bc2 – ac2
= a3 + b3 + c3 – 3abc
k)* (a + b + c + d)(a2 + b2 + c2 + d2 – ab –ac – ad – bc – bd –cd)
= a3 + ab2 + ac2 + ad2 – a2b – a2c – a2d – abc – abd – acd + a2b + b3 + bc2 + bd2 – ab2
– abc – abd – b2c – b2d – bcd + a2c + b2c + c3 + cd2 – abc – ac2 – acd – bc2 – bcd –
c2d + a2d + b2d + c2d + d3 – abd – acd – ad2 – bcd – bd2 – cd2
= a3 + b3 + c3 + d3 – 3abc – 3abd – 3acd – 3bcd
Bài 5. Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
a) x(x3 + x2 -3x +2) – (x2 – 2)(x2 + x +3) + 4(x2 – x – 2)
b) (x – 3)(x + 2) + (x – 1)(x + 1) – (2x – 1)x
c) (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1)
d) (x + 5)(x + 4)(x – 2) – (x2 + 11x – 9)(x + 1) + 5x2
Bài giải
a) x(x3 + x2 -3x +2) – (x2 – 2)(x2 + x +3) + 4(x2 – x – 2)
= x4 + x3 – 3x2 + 2x – x4 – x3 – 3x2 + 2x2 + 2x + 6 + 4x2 – 4x – 8
= -8
b) (x – 3)(x + 2) + (x – 1)(x + 1) – (2x – 1)x
= x2 – x – 6 + x2 – 1 – 2x2 + x
= -7
c) (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1)
= x3 + 1 – x3 + 1 = 2
d) (x + 5)(x + 4)(x – 2) – (x2 + 11x – 9)(x + 1) + 5x2
= x3 + 7x2 + 2x – 40 – x3 – x2 – 11x2 – 11x + 9x + 9 + 5x2
=9
Bài 6. Xác định hệ số a, b, c biết:
a) (x2 + cx + 2)(ax + b) = x3 – x2 + 2 với mọi x
b) (ay2 + by + c)(y + 3) = y3 + 2y2 – 3y với mọi y
Bài giải
a) Ta có (x2 + cx + 2)(ax + b) = ax3 + bx2 + acx2 + bcx + 2ax + 2b
= ax3 + (b + ac)x2 + (bc + 2a)x + 2b
= x3 – x2 + 2.
a  1
b  ac  1 a  1
 
Suy ra   b  1
bc  2a  0  c  2
2b  2 

b) (ay2 + by + c)(y + 3) = ay3 + 3ay2 + by2 + 3by + cy + 3c


= ay3 + (3a + b)y2 + (3b + c)y + 3c
= y3 + 2y2 – 3y.
a  1
3a  b  2 a  1
 
Suy ra   b  1
3b  c  3 c  0
3c  0 

Bài 7. Chứng minh bất đẳng thức:


a) (x + a)(x + b) = x2 + (a + b)x + ab
b) (x + a)(x + b)(x + c) = x3 + (a + b + c)x2 + (ab + bc + ca)x + abc
c) (x – y – z)2 = x2 + y2 + z2 – 2xy + 2yz – 2zx
d) (x + y – z)2 = x2 + y2 + z2 + 2xy – 2yz – 2zx
e) (x – y)(x3 + x2y + xy2 + y3) = x4 – y4
f) (x + y)(x4 – x3y +x2y2 – xy3 + y4) = x5 + y5
g) (x + y + z)(x2 + y2 + z2 –xy –yz – zx) = x3 + y3 + z3 – 3xyz
h) * (x + y + z)3 = x3 + y3 + z3 + 3(x + y)(y + z)(z + x)
Bài giải
a) (x + a)(x + b) = x2 + bx + ax + ab
= x2 + (a + b)x + ab
b) (x + a)(x + b)(x + c) = (x2 + bx + ax + ab)(x + c)
= x3 + cx2 + bx2 + bcx + ax2 + acx + abx + abc
= x3 + (a + b + c)x2 + (ab + bc + ac)x + abc
c) (x – y – z)2 = (x – y)2 – 2(x – y)z + z2
= x2 – 2xy + y2 – 2xz + 2yz + z2
= x2 + y2 + z2 – 2xy + 2yz – 2zx
d) (x + y – z)2 = (x + y)2 – 2(x + y)z + z2
= x2 + 2xy + y2 – 2xz – 2yz + z2
= x2 + y2 + z2 + 2xy – 2yz – 2zx
e) (x – y)(x3 + x2y + xy2 + y3) = x4 + x3y + x2y2 + xy3 – x3y – x2y2 – xy3 – y4
= x4 – y4
f) (x + y)(x4 – x3y +x2y2 – xy3 + y4)
= x5 – x4y + x3y2 – x2y3 + xy4 + x4y – x3y2 + x2y3 – xy4 + y5
= x5 + y5
g) (x + y + z)(x2 + y2 + z2 –xy –yz – zx)
= x3 + xy2 + xz2 – x2y – xyz – zx2 + x2y + y3 + yz2 – xy2 – y2z – xyz + zx2 + y2z +
z3 – xyz – yz2 – z2x
= x3 + y3 + z3 – 3xyz
h)* (x + y + z)3 = (x + y)3 + 3(x + y)2z + 3(x + y)z2 + z3
= x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 + 3zx2 + 6xyz + 3y2z + 3z2x + 3yz2
= x3 + y3 + z3 + (3x2y + 3zx2) + (3xyz + 3z2x) + (3xy2 + 3xyz) + (3yz2 + 3y2z)
= x3 + y3 + z3 + (3x2 + 3zx + 3xy + 3yz)(y + z)
= x3 + y3 + z3 + 3[x(z + x) + y(z + x)](y + z)
= x3 + y3 + z3 + 3(x + y)(y + z)(z + x)
Bài 8. Tìm x:
a) 3(1 – 4x)(x – 1) + 4(3x + 2)(x + 3) = 38
b) 5(2x + 3)(x + 2) – 2(5x – 4)(x – 1) = 75
c) 2x2 + 3(x – 1)(x + 1) = 5x(x + 1)
d) (8 – 5x)(x + 2) + 4( x – 2)(x + 1) + 2(x – 2)(x + 2) = 0
e) (x – 2)(x – 1) = x(2x + 1) + 2
f) (x + 2)(x + 2) – (x – 2)(x – 2) = 8x
g) (2x -1)(x2 – x + 1) = 2x3 – 3x2 + 2
h) (x + 1)(x2 + 2x + 4) – x3 – 3x2 + 16 = 0
i) (x + 1)(x + 2)(x + 5) – x3 – 8x2 = 27
Bài giải
a) 3(1 – 4x)(x – 1) + 4(3x + 2)(x + 3) = 38
 3x – 3 – 12x2 + 12x + 12x2 + 36x + 8x + 24 = 28
7
 59x = 7  x =
59
b) 5(2x + 3)(x + 2) – 2(5x – 4)(x – 1) = 75
 10x2 + 20x + 15x + 30 – 10x2 + 10x + 8x – 8 =75
 53x = 53  x = 1

c) 2x2 + 3(x – 1)(x + 1) = 5x(x + 1)  2x2 + 3x2 – 3 = 5x2 + 5x


3
 5x = - 3  x =
5
d) (8 – 5x)(x + 2) + 4( x – 2)(x + 1) + 2(x – 2)(x + 2) = 0
 8x + 16 – 10x2 – 10x + 4x2 + 4x – 8x – 8 + 2x2 – 8 = 0
x  0
 - 4x – 6x = 0  - 2x(2x – 3) = 0  
2
x  3
 2
e) (x – 2)(x – 1) = x(2x + 1) + 2  x2 – 3x + 2 = 2x2 + x + 2
x  0
 x2 + 4x = 0  x(x + 4) = 0  
 x  4
f) (x + 2)(x + 2) – (x – 2)(x – 2) = 8x  x + 4x + 4 – x + 4x – 4 = 8x
2 2

 8x = 8x  x  R
g) (2x -1)(x – x + 1) = 2x – 3x + 2  2x3 – 2x2 + 2x – x2 + x – 1 = 2x3 – 3x2 + 2
2 3 2

 3x = 3  x = 1
h) (x + 1)(x2 + 2x + 4) – x3 – 3x2 + 16 = 0
 x3 + 2x2 + 4x + x2 + 2x + 4 – x3 – 3x2 + 16 = 0
10
 6x = 20  x =
3
i) (x + 1)(x + 2)(x + 5) – x3 – 8x2 = 27  (x2 + 3x + 2)(x + 5) – x3 – 8x2 = 27
 x3 + 5x2 + 3x2 + 15x + 2x + 10 – x3 – 8x2 = 27
 17x = 17  x = 1

BÀI 3. NHỮNG HẰNG ĐĂNG THỨC ĐÁNG NHỚ


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Thực hiện phép tính: (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2
2. Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có
Bình phương của một tổng (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
3. Áp dụng:
a) Tính (a + 1)2
(a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
c) Tính nhanh:
512 = (50 + 1) = 502 + 2.50.1 + 12 = 2601
3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90601
4. Thực hiện phép tính
[a + (-b)]2 = a2 + 2a(-b) + (-b)2 = a2 - 2ab + b2
5. Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 -2AB + B2
6. Áp dụng
2 2
 1 1 1 1
a) Tính  x    x 2  2x     x 2  2x 
 2 2 2 4
2 2 2
b) Tính (2x – 3y) = 4x – 12xy + 9y
c) Tính nhanh 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12 = 9801
7. Thực hiện phép tính:
(a + b)(a – b) = a2 – ab + ab – b2 = a2 – b2
8. Với A và là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
Hiệu hai bình phương A2 – B2 = (A + B)(A – B)
9. Áp dụng
a) Tính (x + 1)(x-1) = x2 – 1
b) Tính (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2
c) Tính nhanh 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584
Hỏi (x – 5)2 có bằng (5 –x)2 ?
(x – 5)2 = x2 -10x + 25; (5 – x)2 = 25 – 10x + x2
Vậy (x – 5)2 = (5 –x)2

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP


Bài 9. Điền vào chỗ trống sau đây để có đẳng thức đúng:
a) (……… - ……………)2 = a2 – 6ab + ………..
1
b) (………. + ………..)2 = ………… + m +
4
c)  .......  2  = 9x2 - ………… + ……….
2

d) …………. – 16y4 = (x - …….)(x + ………..)


e) (x - ………)(x + ………) = ………. – 3
Bài giải
1 2 1
a) (a – 3b)2 = a2 – 6ab + 9b2 b) (m + ) = m2 + m +
2 4
c) (3x - 2 )2 = 9x2 - 6 2 x + 2 d) x2 – 16y4 = (x – 4y2)(x + 4y2)
e) (x - 3 )(x + 3 ) = x2 – 3
Bài 10. Điền vào chỗ trống để biểu thức sau trở thành bình phương của một
tổng hoặc bình phương của một hiệu:
a) 4a2x2 + 4abx + ……….. b) 1 + 2x2 - …………..
c) 25m2 – 40mn + ………. d) ……… - 3px + p2
e) 16x2 + ……… -24xy
Bài giải
a) 4a2x2 + 4abx + b2 = ( 2ax + b)2 b) 1 + 2x2 - 2 2 x = (1 - 2 x)2
9 2 3
c) 25m2 – 40mn + 16n2 = (5m – 4n)2 d) x – 3px + p2 = ( x – p)2
4 2
e) 16x2 + 9y2 – 24xy = (4x – 3y)2

BÀI 4. NHỮNG HẰNG ĐĂNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp theo)


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Thực hiện phép tính:
(a + b)(a + b)2 = (a + b)( a2 + 2ab + b2) = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
2. Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
Lập phương của một tổng: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
3. Áp dụng:
a) Tính (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b) Tính (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
4. Thực hiện phép tính:
[a + (-b)]3 = a3 + 3a2(-b) + 3a(-b)2 + (-b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
5. Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
Lập phương của một hiệu: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6. Áp dụng
3 2 2
 1 2 1 1 1 1 1
a) Tính  x    x  3x  3x       x3  x 2  x 
3

 3 3  3  3 3 9
b) Tính (x – 2y) = x -3x .2y + 3x(2y) – (2y) = x – 6x y + 12xy2 – 8y3
3 3 2 2 3 3 2

7. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?


a) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2; b) (x – 1)3 = (1 – x)3;
c) (x + 1)3 = (1 + x)3; d) x2 – 1 = 1 – x2;
e) (x – 3)2 = x2 – 2x + 9;
Bài giải:
a) Đúng b) Sai
c) Đúng d) Sai e) Sai
BÀI 5. NHỮNG HẰNG ĐĂNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp theo)
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Thực hiện phép tính
(a + b)(a2 –ab + b2) = a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3 = a3 + b3
2. Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
3. Ta quy ước A2 – AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của hiệu A – B
4. Áp dụng:
a) Tính x3 + 8 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) ở dạng tổng: (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1
5. Thực hiện phép tính:
(a – b)(a2 + ab + b2) = a3 + a2b + ab2 – a2b – ab2 – b3 = a3 – b3
6. Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
Hiệu hai lập phương A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
7. Ta quy ước A2 + AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của tổng A + B
8. Áp dụng:
a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích:
8x3 – y3 = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
* Bổ sung đầy đủ bảy hằng đẳng thức đáng nhớ sau:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A + B)(A – B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 + B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP


Bài 11. Tính:
a) (3 – xy2)2 – (2 + xy2)2 b) 9x2 – (3x – 4)2
c) (a – b2)(a + b2) d) (a2 + 2a + 3)(a2 +2a -3)
e) (x – y + 6)(x + y – 6) f) (y + 2z – 3)(y -2z -3)
3
g) (2y – 3) h) (2 – y)3
i) (2y – 5)(4y2 + 10y + 25) j) (3y + 4)(9y2 – 12y + 16)
k) (x – 3)3 + (2 – x)3 l) (x + y)3 – (x – y)3
Bài giải
a) (3 – xy2)2 – (2 + xy2)2 = 9 – 6xy2 + x2y4 – 4 – 4xy2 – x2y4
= 5 – 10xy2
b) 9x2 – (3x – 4)2 = (3x – 3x + 4)(3x + 3x – 4)
= 4(6x – 4) = 24x – 16
c) (a – b )(a + b ) = a2 – b4
2 2

d) (a2 + 2a + 3)(a2 +2a -3) = (a2 + 2a)2 – 9


= a4 + 4a3 + 4a2 – 9
e) (x – y + 6)(x + y – 6) = x2 – (y – 6)2
= x2 – y2 + 12y – 36
f) (y + 2z – 3)(y -2z -3) = (y – 3)2 – 4z2
= y2 – 6y – 4z2 + 9
g) (2y – 3)3 = 8y3 – 36y2 + 54y – 27
h) (2 – y)3 = 8 – 12y + 6y2 – y3
i) (2y – 5)(4y2 + 10y + 25) = 8y3 – 125
j) (3y + 4)(9y2 – 12y + 16) = 27y3 + 64
k) (x – 3)3 + (2 – x)3 = (x – 3 + 2 – x)[(x – 3)2 – (x – 3)(2 – x) + (2 – x)2]
= - (x 2 – 6x + 9 – 2x + x2 + 6 – 3x + 4 – 4x + x2)
= -3x2 + 15x + 19
l) (x + y)3 – (x – y)3 = x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 – x3 + 3x2y – 3xy2 + y3
= 6x2y + 2y3
Bài 12. Rút gọn biểu thức:
a) (x2 – 2x + 2)(x2 – 2)(x2 + 2x + 2)(x2 + 2)
b) (x + 1)2 – (x – 1)2 + 3x2 – 3x(x + 1)(x – 1)
c) (2x + 1)2 + 2(4x2 – 1) + (2x – 1)2
d) (m + n)2 – (m – n)2 + (m – n)(m + n)
e) (3x + 1)2 – 2(3x + 1)(3x + 5) + (3x + 5)2
f) (a – b + c)2 – 2(a – b + c)(c – b) + (b – c)2
g) (2x – 5)(4x2 + 10x + 25)(2x + 5)(4x2 – 10x + 25) -64x4
h) (a + b)3 + (a – b)3 – 2a3
i) (x + y + z)2 + (x – y)2 + (x – z)2 + (y – z)2 – 3(x2 + y2 + z2)
j) 1002 – 992 + 982 – 972 + ….. + 22 – 1
Bài giải
a) (x2 – 2x + 2)(x2 – 2)(x2 + 2x + 2)(x2 + 2) = [(x2 + 2)2 – 4x2](x4 – 4)
= (x4 + 4x2 + 4 – 4x2)(x4 – 4)
= (x4 + 4)(x4 – 4)
= x8 – 16
b) (x + 1)2 – (x – 1)2 + 3x2 – 3x(x + 1)(x – 1)
= (x + 1 – x + 1)(x + 1 + x – 1) + 3x2 – 3x(x2 – 1)
= 4x + 3x2 – 3x3 + 3x = - 3x3 + 3x2 + 7x
c) (2x + 1)2 + 2(4x2 – 1) + (2x – 1)2 = 4x2 + 4x + 1 + 8x2 – 2 + 4x2 – 4x + 1
= 16x2
d) (m + n)2 – (m – n)2 + (m – n)(m + n)
= (m + n – m + n)(m + n + m – n) + m2 – n2
= 4mn + m2 – n2
e) (3x + 1)2 – 2(3x + 1)(3x + 5) + (3x + 5)2 = (3x + 1 – 3x – 5)2
= 16
f) (a – b + c) – 2(a – b + c)(c – b) + (b – c) = (a – b + c + b – c)2
2 2

= a2
g) (2x – 5)(4x2 + 10x + 25)(2x + 5)(4x2 – 10x + 25) -64x4
= (8x3 – 125)(8x3 + 125) = 64x6 - 1252
h) (a + b)3 + (a – b)3 – 2a3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 – 2a3
= 6ab2
i) (x + y + z)2 + (x – y)2 + (x – z)2 + (y – z)2 – 3(x2 + y2 + z2)
= x2 + y2 + z2 + 2xy + 2yz + 2zx + x2 – 2xy + y2 + x2 – 2zx + z2 + y2 – 2yz + z2 –
3x2 – 3y2 – 3z2 = 0
j) 1002 – 992 + 982 – 972 + ….. + 22 – 1
= (100 – 99) (100 + 99) + (98 – 97)(98 + 97) + … + (4 – 3)(4 + 3) + (2 – 1)(2 + 1)
= 100 +99 + 98 + 97 + … + 2 + 1
= (100+1). 100 : 2 =5050
Bài 13. Tìm x:
a) (x – 3)3 – (x – 3)(x2 + 3x + 9) + 9(x + 1)2 = 15 b) 4x2 -81 = 0
c) x(x – 5)(x + 5) – (x – 2)(x2 + 2x + 4) = 3 d) 25x2 – 2 = 0
e) (x + 2)2 = (2x – 1)2 f) (x + 2)2 – x + 4 = 0
g) (x2 – 2)2 + 4(x – 1)2 – 4(x2 -2)(x - 1) = 0
Bài giải
a) (x – 3)3 – (x – 3)(x2 + 3x + 9) + 9(x + 1)2 = 15
 x3 – 9x2 + 27x – 27 – x3 + 27 + 9x2 + 18x + 9 = 15
2
 45x = 6  x =
15
81 9
b) 4x2 -81 = 0  x2 =  x= 
4 2
c) x(x – 5)(x + 5) – (x – 2)(x2 + 2x + 4) = 3  x3 – 25x – x3 + 8 = 3
1
 25x = 5  x =
5
2
d) 25x2 – 2 = 0  x2 =  x=  2
25 5
x  3
 x  2  2x 1 x  3
e) (x + 2) = (2x – 1)  
2 2  
 x  2  2 x  1 3 x  1  x  1
 3
f) (x + 2) – x + 4 = 0  x + 4x + 4 – x + 4 = 0  x + 3x + 8 = 0
2 2 2

3 23
 (x + )2 + = 0 (vô lí)  phương trình vô nghiệm.
2 4
g) (x2 – 2)2 + 4(x – 1)2 – 4(x2 -2)(x - 1) = 0  (x2 – 2 – 2x + 2)2 = 0
x  0 x  0
 x2(x – 2)2 = 0   
x  2  0 x  2
Bài 14
a) Cho x – y = 7. Tính giá trị biểu thức A = x(x + 2) + y(y – 2) – 2xy
B = x3 – 3xy(x – y) – y3 – x2 + 2xy – y2
b) Cho x + 2y = 5. Tính giá trị biểu thức sau: C = x2 + 4y2 – 2x + 10 + 4xy – 4y
Bài giải
a) A = x(x + 2) + y(y – 2) – 2xy = x2 + 2x + y2 – 2y – 2xy
= (x – y)2 + 2(x – y). (1)
Thay x – y =7 vào (1) ta được A = 72 + 2.7 = 63
B = x3 – 3xy(x – y) – y3 – x2 + 2xy – y2 = (x – y)3 – (x – y)2 (2)
Thay x – y = 7 vào (2) ta được B = 73 – 72 = 294
b) C = x2 + 4y2 – 2x + 10 + 4xy – 4y = (x + 2y)2 – 2(x + 2y) (3)
Thay x + 2y = 5 vào (3) ta được C = 52 – 2.5 = 15
Bài 15. Chứng minh đẳng thức:
c) (a + b)2 – 2ab = a2 + b2 d) (a + b)2 – (a – b)2 = 4ab
e) (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) f) (a – b)3 = a3 – b3 -3ab(a – b)
g) (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad – bc)2
h) (a + b + c)2 + a2 + b2 + c2 = (a + b)2 + (b + c)2 + (c + a)2
Bài giải
c) (a + b)2 – 2ab = a2 + 2ab + b2 – 2ab
= a2 + b2
d) (a + b)2 – (a – b)2 = a2 + b2 + 2ab – a2 – b2 + 2ab
= 4ab
e) (a + b) = a + 3a b + 3ab2 + b3
3 3 2

= a3 + b3 + (3a2b + 3ab2)
= a3 + b3 + 3ab(a + b)
f) (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
= a3 – b3 – (3a2b – 3ab2)
= a3 – b3 – 3ab(a - b)
g) (a2 + b2)(c2 + d2) = a2c2 + a2d2 + b2c2 + b2d2
= (a2c2 + b2d2 + 2abcd) + (a2d2 + b2c2 – 2abcd)
= (ac + bd)2 + (ad – bc)2
h) (a + b + c)2 + a2 + b2 + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac + a2 + b2 + c2
= (a2 + b2 + 2ab) + (b2 + c2 + 2bc) + (a2 + c2 + 2ac)
= (a + b)2 + (b + c)2 + (c + a)2
Bài 16. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
a) x2 -2x + 1 b) x2 + x + 1 c) 4x2 + 4x -5
d) (x – 3)(x + 5) + 4 e) x2 – 4x + y2 – 8y + 6
Bài giải
a) x2 -2x + 1 = (x – 1)2  0
Vậy GTNN của biểu thức bằng 0 khi x = 1
1 2 3 3
) + 
b) x2 + x + 1 = (x +
2 4 4
3 1
Vậy GTNN của biểu thức bằng khi x = 
4 2

c) 4x2 + 4x -5 = (2x – 1)2 – 6  - 6


1
Vậy GTNN của biểu thức bằng – 6 khi x =
2

d) (x – 3)(x + 5) + 4 = x2 + 2x – 15 + 4 = (x + 1)2 – 12  - 12

Vậy GTNN của biểu thức bằng – 12 khi x = - 1

e) x2 – 4x + y2 – 8y + 6 = (x – 2)2 + (y – 4)2 – 14  - 14

Vậy GTNN của biểu thức bằng –14 khi x =2 và y = 4


Bài 17. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
a) 2x – x2 – 4 b) –x2 – 4x c) -9x2 + 24x -18
d) 4x – x2 – 1 e) 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y
Bài giải

a) 2x – x2 - 4 = - 3 – (x – 1)2  - 3

Vậy GTLN của biểu thức bằng – 3 khi x = 1

b) –x2 – 4x = 4 – (x + 2)2  4

Vậy GTLN của biểu thức bằng 4 khi x = - 2

c) -9x2 + 24x -18 = - 2 – (3x – 4)2  - 2


4
Vậy GTLN của biểu thức bằng – 2 khi x =
3

d) 4x – x2 – 1 = 3 – (x – 2)2  3

Vậy GTLN của biểu thức bằng 3 khi x = 2

e) 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y = 7 – (x – 1)2 – (2y + 1)2  7


1
Vậy GTLN của biểu thức bằng 7 khi x = 1 vày = 
2
Bài 6. CHUYÊN ĐỀ PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
A. CHUẨN KIẾN THỨC
Định nghĩa:
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của những
đa thức
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
DẠNG 1
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
A. VÍ DỤ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 14x2y – 21xy2 = 7xy(2x – 3y + 4y)
b) 5x2(x – 2y) -15x(2y – x) = 5x2(x – 2y) + 15x(x – 2y) = 5x(x – 2y)(x + 3)
B. BÀI TẬP
Bài 18. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 5x2y2 + 20x2y - 35xy2 b) 3x(x – 2y) + 6y(2y – x)
3 3 3 3 4 2 4 5
c) 40a b c x + 12a b c – 16a b cx d) (b – 2c)(a – b) – (a + b)(2c – b)
Bài giải

a) 5x2y2 + 20x2y - 35xy2 = 5xy(xy + 4x – 7y)

b) 3x(x – 2y) + 6y(2y – x) = 3x2 – 6xy + 12y2 – 6xy

= 3x2 – 12xy + 12y2

= 3(x – 2y)2

c) 40a3b3c3x + 12a3b4c2 – 16a4b5cx = 4a3b3c(10c2x + 3bc – 4ab2x)


d) (b – 2c)(a – b) – (a + b)(2c – b) = (b – 2c)(a – b + a + b)

= 2a(b – 2c)
Bài 19. Tìm x
a) 3x(x – 2) –x + 2 = 0 b) x2(x + 1) + 2x(x + 1) = 0
c) x4(x – 2) -2 + x = 0 d) x(2x – 3) – 2(3 – 2x) = 0
2
e) 5(x + 3) = 2x(3 + x) f) (x – 2)(x + 2x + 5) + 2(x – 2)(x + 2) – 5(x – 2) =0
Bài giải

x  2
x  2  0
a) 3x(x – 2) –x + 2 = 0  (x – 2)(3x – 1) = 0   
3 x  1  0 x  1
 3

x  0 x  0
 
b) x2(x + 1) + 2x(x + 1) = 0  x(x + 1)(x + 2)   x  1  0   x  1
 x  2  0  x  2

c) x4(x – 2) -2 + x = 0  (x – 2)(x4 – 1) = 0
 (x – 2)(x – 1)(x + 1)(x2 + 1) = 0

x  2  0
  x  1  0 (vì x2 + 1 luôn lớn hơn 0)

 x  1  0

x  2
 x  1

 x  1

 3
2 x  3  0  x 
d) x(2x – 3) – 2(3 – 2x) = 0  (2x – 3)(x + 2) = 0    2
x  2  0 
 x  2

 x  3
x  3  0
e) 5(x + 3) = 2x(3 + x)  (x + 3)(2x – 5) = 0    5
2 x  5  0  x 
 2
f) (x – 2)(x2 + 2x + 5) + 2(x – 2)(x + 2) – 5(x – 2) =0
 (x – 2)(x2 + 2 + 5 + 2x + 4 – 5) = 0

 (x – 2)(x2 + 2x + 6) = 0

 x – 2 = 0 (vì x2 + 2x + 6 = (x + 1)2 + 5 > 0)

 x=2
DẠNG 2
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
A. VÍ DỤ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) (x + y)2 – 9x2 = (x + y -3x)(x + y + 3x) = (y -2x)(y + 4x)
b) 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3
B. BÀI TẬP
Bài 20. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) a2y2 + b2x2 – 2abxy b) 100 – (3x – y)2
c) 27x3 – a3b3 d) (a + b)3 – (a – b)3
e) (7x -4)2 – (2x + 1)2 f) (x – y + 4)2 – (2x + 3y -1)2
g) x2 – 2xy + y2 -4 h) x2 – y2 – 2yz – z2
i) 3a2 – 6ab + 3b2 -12c2 j) x2 – 2xy + y2 – m2 + 2mn – n2
k) a2 – 10a + 25 – y2 – 4yz – 4z2 l) x2 + 3cd(2 – 3cd) – 10xy – 1 + 25y2
m) 4b2c2 – (b2 + c2 – a2)2 n) (4x2 – 3x -18)2 – (4x2 + 3x)2

o) [4abcd + (a2 + b2)(c2 + d2)]2 – 4[cd(a2 + b2) + ab(c2 + d2)]2

Bài giải

a) a2y2 + b2x2 – 2abxy = (ay – bx)2

b) 100 – (3x – y)2 = (10 – 3x + y)(10 + 3x – y)

c) 27x3 – a3b3 = (3x – ab)(9x2 + 3abx + a2b2)

d) (a + b)3 – (a – b)3 = (a + b – a + b)[(a + b)2 + (a + b)(a – b) + (a – b)2]

= 2b(a2 + 2ab + b2 + a2 – b2 + a2 – 2ab + b2)

= 2b(3a2 + b2 + 4ab) = 2b[(2a + b)2 – a2]

= 2b(2a + b – a)(2a + b + a) = 2b(a + b)(3a + b)


e) (7x -4)2 – (2x + 1)2 = (7x – 4 – 2x – 1)(7x – 4 + 2x + 1)

= (5x – 5)(9x – 3)

= 15(x – 1)(3x – 1)

f) (x – y + 4)2 – (2x + 3y -1)2 = (x – y + 4)(2x + 3y – 1)

g) x2 – 2xy + y2 -4 = (x – y)2 – 4 = (x – y – 2)(x – y + 2)

h) x2 – y2 – 2yz – z2 = x2 – (y + z)2 = (x – y – z)(x + y + z)

i) 3a2 – 6ab + 3b2 -12c2 = 3[(a – b)2 – 4c2] = 3(a – b – 2c)(a – b + 2c)

j) x2 – 2xy + y2 – m2 + 2mn – n2 = (x – y)2 – (m – n)2

= (x – y – m + n)(x – y + m – n)

k) a2 – 10a + 25 – y2 – 4yz – 4z2 = (a – 5)2 – (y + 2z)2

= (a – 5 – y – 2z)(a – 5 + y – 2z)

l) x2 + 3cd(2 – 3cd) – 10xy – 1 + 25y2 = (x2 – 10xy + 25y2) – (9c2d2 – 6cd + 1)

= (x – 5y)2 – (3cd – 1)2

= (x – 5y – 3cd + 1)(x – 5y + 3cd – 1)

m) 4b2c2 – (b2 + c2 – a2)2 = (2bc – b2 – c2 + a2)(2bc + b2 + c2 – a2)

= [a2 – (b – c)2][(b + c)2 – a2]

= (a – b + c)(a + b – c)(b + c – a)(b + c + a)

n) (4x2 – 3x -18)2 – (4x2 + 3x)2

= (4x2 – 3x – 18 – 4x2 – 3x)(4x2 – 3x – 18 + 4x2 + 3x)

= (-6x – 18)(8x2 – 18)

= - 12(x + 3)(4x2 – 9)

= -12(x + 3)(2x – 3)(2x + 3)

o) [4abcd + (a2 + b2)(c2 + d2)]2 – 4[cd(a2 + b2) + ab(c2 + d2)]2


= (4abcd + a2c2 + a2d2 + b2c2 + b2d2 – 2a2cd - 2b2cd – 2abc2 – 2abd2)( 4abcd + a2c2 +
a2d2 + b2c2 + b2d2 + 2a2cd + 2b2cd + 2abc2 + 2abd2)

= [(a2c2 + b2d2 + 2abcd) + (a2d2 + b2c2 + 2abcd) – 2ad(ac + bd) – 2bc(bd + ac)][(a2c2
+ b2d2 + 2abcd) + (a2d2 + b2c2 + 2abcd) + 2ac(ad + bc) + 2bd(bc + ad)]

= [(ac + bd)2 + (ad + bc)2 – 2(ac + bd)(ad + bc)][(ac + bd)2 + (ad + bc)2 + 2(ac +
bd)(ad + bc)]

= (ac + bd – ad – bc)2(ac + bd + ad + bc)2

Bài 21. Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào các biến:

(x + y –z – t)2 – (z + t –x – y)2

Bài giải

Ta có (x + y –z – t)2 – (z + t –x – y)2 = (x + y – z – t – z – t + x + y)(x + y – z – t +


z + t – x – y)

= 2(x + y – z – t).0 = 0.

Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào các biến.

DẠNG 3

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

A. VÍ DỤ

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a) x2 – 3x + xy – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y)

= x(x – 3) + y(x – 3) = (x – 3)(x + y)

b) x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x)

=x3(x – 9) + x(x – 9) = x(x – 9)(x2 + 1)

B. BÀI TẬP

Bài 22. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – y2 – 2x – 2y b) 3x2 – 3y2 – 2(x – y)2

c) x2(x + 2y) – x – 2y d) x2 – 2x – 4y2 – 4y

e) x3 – 4x2 – 9x + 36 f) x3 + 2x2 + 2x + 1

g) x4 + 2x3 – 4x -4 h) x3 – 4x2 + 12x – 27

i) x4 – 2x3 + 2x -1 j) a6 – a4 + 2a3 + 2a2

k) x4 + x3 + 2x2 + x + 1 l) x4 + 2x3 + 2x2 + 2x + 1

m) x2y + xy2 + x2z + y2z + 2xyz n) x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1

Bài giải

a) x2 – y2 – 2x – 2y = (x – y)(x + y) – 2(x + y)

= (x + y)(x – y – 2)

b) 3x2 – 3y2 – 2(x – y)2 = 3(x – y)(x + y) – 2(x – y)2

= (x – y)(3x + 3y – 2x + 2y)

= (x – y)(x + 5y)

c) x2(x + 2y) – x – 2y = (x + 2y)(x2 – 1)

= (x + 2y)(x – 1)(x + 1)

d) x2 – 2x – 4y2 – 4y = (x2 – 4y2) – (2x + 4y)

= (x – 2y)(x + 2y) – 2(x + 2y)

= (x + 2y)(x – 2y – 2)

e) x3 – 4x2 – 9x + 36 = (x3 – 9x) – (4x2 – 36)

= x(x2 – 9) – 4(x2 – 9)

= (x – 4)(x – 3)(x + 3)

f) x3 + 2x2 + 2x + 1 = (x3 + 1) + (2x2 + 2x) = (x + 1)(x2 – x + 1) + 2x(x + 1)

= (x + 1)(x2 –x + 1 + x + 1)
= (x + 1)(x2 + 2)

g) x4 + 2x3 – 4x -4 = (x4 – 4) + (2x3 – 4x)

= (x2 – 2)(x2 + 2) + 2x(x2 – 2)

= (x2 – 2)(x2 + 2x + 2)

= (x - 2 )(x + 2 )(x2 + 2x + 2)

h) x3 – 4x2 + 12x – 27 = (x3 – 27) – (4x2 – 12x)

= (x – 3)(x2 + 3x + 9) – 4x(x – 3)

= (x – 3)(x2 + 3x + 9 – 4x)

= (x – 3)(x2 – x + 9)

i) x4 – 2x3 + 2x -1 = (x4 – 1) – (2x3 – 2x)

= (x2 – 1)(x2 + 1) – 2x(x2 – 1)

= (x2 – 1)(x2 + 1 – 2x)

= (x – 1)(x + 1)(x – 1)2 = (x + 1)(x – 1)3

j) a6 – a4 + 2a3 + 2a2 = a4(a – 1)(a + 1) + 2a2(a + 1)

= a2(a + 1)(a3 – a2 + 2) = a2(a + 1)(a3 + a2 – 2a2 + 2)

= a2(a + 1)[a2(a + 1) – 2(a + 1)(a – 1)]

= a2(a + 1)2(a2 – 2a + 2)

k) x4 + x3 + 2x2 + x + 1 = (x4 + 2x2 + 1) + (x3 + x)

= (x2 + 1)2 + x(x2 + 1)

= (x2 + 1)(x2 + x + 1)

l) x4 + 2x3 + 2x2 + 2x + 1 = (x4 + 2x2 + 1) + (2x3 + 2x)

= (x2 + 1)2 + 2x(x2 + 1)

= (x2 + 1)(x2 + 2x + 1)
= (x2 + 1)(x + 1)2

m) x2y + xy2 + x2z + y2z + 2xyz = (x2y + xy2) + (x2z + xyz) + (y2z + xyz)

= xy(x + y) + xz(x + y) + yz(x + y)

= (x + y)(xy + yz + zx)

n) x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1 = x4(x + 1) + x2(x + 1) + (x + 1)

= (x + 1)(x4 + x2 + 1)

DẠNG 4:

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp khác (tách hạng tử,
thêm bớt hạng tử, đặt ẩn phụ)

A. VÍ DỤ

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a) x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2= x(x – 1) – 2(x – 1) = (x – 1)(x – 2)

b) x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2= (x2 + 2)2 – (2x)2 = (x2 + 2 + 2x)(x2 + 2 – 2x)

c) A = (x2 + 10x + 5)(x2 + 10x + 13) + 16

Đặt y = x2 + 10x + 9. Khi đó:

A = (y – 4)(y + 4) + 16 = y2 – 16 + 16= y2

= (x2 + 10x + 9)2

= (x2 + x + 9x + 9)2

= [x(x + 1) + 9(x + 1)]2 = (x + 1)2(x + 9)2

B. BÀI TẬP

Bài 23. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 – 6x + 5 b) x2 – x -12 c) x2 + 8x + 15

d) x2 + 7x + 12 e) x2 – 13x + 36 f) x2 – 5x – 24
g) 3x2 + 13x -10 h) 2x2 – 7x + 3 i) 3x2 – 16x + 5

j) 2x2 – 5x – 12 k) x4 – 7x2 + 6 l) x4 + 2x2 -3

m) 4x2 -12x2 -16 n) x4 + x2 + 1 o)x3 + 2x – 3

p) x3 – 7x + 6 q) x3 – 2x2 + 5x – 4 r) x3 – x2 + x + 3

s) 2x3 – 35x + 75 t) 3x3 – 4x2 + 13x – 4 u) 6x3 + x2 + x + 1

v) 4x3 + 6x2 + 4x + 1 w) x6 – 9x3 + 8

Bài giải

a) x2 – 6x + 5 = x2 – x – 5x + 5 = x(x – 1) – 5(x – 1)

= (x – 5)(x – 1)

b) x2 – x – 12 = x2 + 3x – 4x – 12 = x(x + 3) – 4(x + 3)

= (x – 4)(x + 3)

c) x2 + 8x + 15 = x2 + 3x + 5x + 15 = x(x + 3) + 5(x + 3)

= (x + 5)(x + 3)

d) x2 + 7x + 12 = x2 + 3x + 4x + 12 = x(x + 3) + 4(x + 3)

= (x + 4)(x + 3)

e) x2 – 13x + 36 = x2 – 4x – 9x + 36 = x(x – 4) – 9(x – 4)

= (x – 4)(x – 9)

f) x2 – 5x – 24 = x2 + 3x – 8x – 24 = x(x + 3) – 8(x + 3)

= (x – 8)(x + 3)

g) 3x2 + 13x -10 = 3x2 – 2x + 15x – 10 = x(3x – 2) + 5(3x – 2)

= (x + 5)(3x – 2)

h) 2x2 – 7x + 3 = 2x2 – 6x – x + 3 = 2x(x – 3) – (x – 3)

= (2x – 1)(x – 30)


i) 3x2 – 16x + 5 = 3x2 – x – 15x + 5 = x(3x – 1) – 5(3x – 1)

= (x – 5)(3x – 1)

j) 2x2 – 5x – 12 = 2x2 – 8x + 3x – 12 = 2x(x – 4) + 3(x – 4)

= (2x + 3)(x – 4)

k) x4 – 7x2 + 6 = x4 – x2 – 6x2 + 6 = x2(x2 – 1) – 6(x2 – 1)

= (x2 – 1)(x2 – 6)

= (x – 1)(x + 1)(x - 6 )(x + 6 )

l) x4 + 2x2 -3 = x4 – x2 + 3x2 – 3 = x2(x2 – 1) + 3(x2 – 1)

= (x2 – 1)(x2 + 3)

= (x – 1)(x + 1)(x2 + 3)

m) 4x2 -12x2 -16 = 4(x2 – 3x – 4) = 4(x2 + x – 4x – 4)

= 4[x(x + 1) – 4(x + 1)]

= 4(x – 4)(x + 1)

n) x4 + x2 + 1 = (x2 + 1)2 – x2 = (x2 – x + 1)(x2 + x + 1)

q) x3 – 2x2 + 5x – 4 = x3 – x2 – x2 + x + 4x – 4

= x2(x – 1) – x(x – 1) + 4(x – 1)

= (x – 1)(x2 –x + 4)

r) x3 – x2 + x + 3 = x3 + x2 – 2x2 – 2x + 3x + 3

= x2(x + 1) – 2x(x + 1) + 3(x + 1)

= (x + 1)(x2 – 2x + 3)

s) 2x3 – 35x + 75 = 2x3 – 50x + 15x + 75

= 2x(x2 – 25) + 15(x + 5)

= 2x(x – 5)(x + 5) + 15(x + 5)


= (x + 5)(2x2 – 10x + 15)

t) 3x3 – 4x2 + 13x – 4 = 3x3 – x2 – 3x2 + x + 12x – 4

= x2(3x – 1) – x(3x – 1) + 4(3x – 1)

= (3x – 1)(x2 – x + 4)

u) 6x3 + x2 + x + 1 = 6x3 + 3x2 – 2x2 – x + 2x + 1

= 3x2(2x + 1) – x(2x + 1) + (2x + 1)

= (2x + 1)(3x2 – x + 1)

v) 4x3 + 6x2 + 4x + 1 = 4x3 + 2x2 + 4x2 + 2x + 2x + 1

= 2x2(2x + 1) + 2x(2x + 1) + (2x + 1)

= (2x2 + 2x + 1)(2x + 1)

w) x6 – 9x3 + 8 = x6 – x3 – 8x3 + 8 = x3(x3 – 1) – 8(x3 – 1)

= (x3 – 8)(x3 – 1)

= (x – 2)(x2 + 2x + 4)(x – 1)(x2 + x + 1)

Bài 24. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x4 + 81 b) x4 + 1

c) 64x4 + y4 d) x2 + x = 6

Bài giải

a) 4x4 + 81 = ( 2 x + 3)(2 2 x3 – 6x2 + 9 2 x – 27)

b) x4 + 1 = (x + 1)(x3 – x2 + x – 1)

c) 64x4 + y4 = (2 2 x + y)(16 2 x3 – 8x2y + 2 2 xy2 – y3)

d) x5 + x4 + 1 = x5 + x4 + x3 - x3 + 1

= x3(x2 + x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1)

= (x3 – x + 1) (x2 + x + 1)
Bài 25. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) (x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 15 b) (x2 + x)2 + 9x2 + 9x + 14

c) x2 + 2xy + y2 + 2x + 2y – 15 d) x2 + 2xy + y2 – x – y – 12

e) x2 – 4xy + 4y2 – 2x + 4y – 35 f) (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) – 12

g) (x + 2)(x + 4)(x + 6)(x + 8) + 16 h) (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) – 24

i) x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128

Bài giải

a) (x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 15 = (x2 + x – 1)2 – 16

= (x2 + x – 5)(x2 + x + 4)

b) (x2 + x)2 + 9x2 + 9x + 14 = (x2 + x)2 + 2(x2 + x) + 7(x2 + x) + 14

= (x2 + x)[(x2 + x) + 2] + 7[(x2 + x)+2]

= (x2 + x + 2)(x2 + x + 7)

c) x2 + 2xy + y2 + 2x + 2y – 15 = (x + y)2 + 2(x + y) – 15

= (x + y)2 – 3(x + y) + 5(x + y) – 15

= (x + y)(x + y – 3) + 5(x + y – 3)

= (x + y + 5)(x + y – 3)

d) x2 + 2xy + y2 – x – y – 12 = (x + y)2 – (x + y) – 12

= (x + y)2 + 3(x + y) – 4(x + y) – 12

= (x + y)(x + y + 3) – 4(x + y + 3)

= (x + y – 4)(x + y + 3)

e) x2 – 4xy + 4y2 – 2x + 4y – 35 = (x – 2y)2 – 2(x – 2y) – 35

= (x – 2y)2 + 5(x – 2y) – 7(x – 2y) – 35

= (x – 2y)(x – 2y + 5) – 7(x – 2y + 5)
= (x – 2y – 7)(x – 2y + 5)

f) (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) – 12 = (x2 + x + 1)2 + (x2 + x + 1) – 12

= (x2 + x + 1) + 4(x2 + x + 1) – 3(x2 + x + 1) – 12

= (x2 + x + 1)(x2 + x + 5) – 3(x2 + x + 5)

= (x2 + x + 5)(x2 + x – 2)

g) (x + 2)(x + 4)(x + 6)(x + 8) + 16 = (x2 + 10x + 16)(x2 + 10x + 24) + 16

= (x2 + 10x + 16)2 + 8(x2 + 10x + 16) + 16

= (x2 + 10x + 16)2 + 4(x2 + 10x + 16) + 4(x2 + 10x + 16) + 16

= (x2 + 10x + 16)(x2 + 10x + 20) + 4(x2 + 10x + 20)

= (x2 + 10x + 20)2

h) (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) – 24 = (x2 + 7x + 10)(x2 + 7x + 20) – 24

= (x2 + 7x + 10)2 + 10(x2 + 7x + 10) – 24

= (x2 + 7x + 10)2 – 2(x2 + 7x + 10) + 12(x2 + 7x + 10) – 24

= (x2 + 7x + 10)(x2 + 7x +8) + 12(x2 + 7x + 8)

= (x2 + 7x + 8)(x2 + 7x + 22)

i) x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = (x2 + 10x)(x2 + 10x + 24) + 128

= (x2 + 10x)2 + 24(x2 + 10x) + 128

= (x2 + 10x)2 + 8(x2 + 10x) + 16(x2 + 10x) + 128

= (x2 + 10x)(x2 + 10x + 8) + 16(x2 + 10x +8)

= (x2 + 10x + 8)(x2 + 10x + 16)

= (x2 + 10x +8)(x2 + 2x +8x + 16)

= (x2 + 10x + 8)[x(x + 2) + 8(x + 2)]

= (x2 + 10x + 8)(x + 2)(x + 8)


Bài 26. Tìm x

a) 3x2 + 4x = 2x b) 25x2 – 0,64 = 0

c) x4 – 16x2 = 0 d) x2 + x= 6

e) x2 – 7x = -12 f) x3 – x2 = -x

g) x4 – 4x3 + x2 – 4x = 0

Bài giải

x  0
x  0 
a) 3x + 4x = 2x  3x + 2x = 0  x(3x + 2) = 0  
2 2 
x   2
3 x  2  0  3

 4
5 x  0,8  0  x  25
2 
b) 25x – 0,64 = 0 (5x – 0,8)(5x + 0,8) = 0  5 x  0,8  0  
 x   4
 25

x  0 x  0
 
c) x4 – 16x2 = 0  x2(x2 – 16) = 0  x2(x – 4)(x + 4) = 0   x  4  0   x  4
 x  4  0  x  4

x  3  0  x  3
d) x2 + x= 6  (x + 3)(x – 2) = 0    
x  2  0 x  2

x  3  0 x  3
e) x2 – 7x = -12  (x – 3)(x – 4) = 0    
x  4  0 x  4
f) x3 – x2 = -x  x(x2 – x + 1) = 0  x = 0 (vì x2 – x + 1 > 0 với mọi x)

g) x4 – 4x3 + x2 – 4x = 0  x(x3 – 4x2 + x – 4) = 0  x(x – 4)(x2 + 1)

x  0 x  0
  (vì x2 + 1 > 0 với mọi x)  
x  4  0 x  4

BÀI 7. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC


A. CHUẨN KIẾN THỨC

Cho A và B là hai đa thức, ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được
một đa thức Q sao cho A = B.Q

A: đa thức bị chia

B: đa thức chia

Q: đa thức thương (gọi tắt là thương)


A
Kí hiệu: Q = A : B hoặc Q =
B

Trong bài này, ta xét trường hợp đơn giản nhất của phép chia hai đa thức, đó là
phép chia đơn thức cho đơn thức.

Nhận xét:

Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số
mũ không lớn hơn số mũ của A.

Quy tắc:

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như
sau:

* Chia hệ số của đơn thức A cho đơn thức B.

* Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

* Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

VÍ DỤ

5x 3 y 4 xy 3 3 3 3  1 2  3
Tính a)  b) x y z :   x y    xy 2 z
10x 2 y 2 4  2  2

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP

Bài 27. Thực hiện phép tính:

a) 12x3y3z : ( 15xy3) b) (-12x15) : (3x10)


c) 20x5y4 : (-5x2y3) d) -99x4y2z2 : (-11x2y2z2)

 3a b   2ab   2 xy  .  3x y 
2 3 3 2 2 3 2 2

e) f)
a b  2 2 4
 2 x y 
3 2 2

Bài giải

12 x3 y 3 z 4
a) 12x3y3z : ( 15xy3) = 3 = x2z
15 xy 5

15 12 x15 10
b) (-12x ) : (3x ) = 10
= - 4x5
2x

20 x 5 y 4
c) 20x5y4 : (-5x2y3) = = - 4x3y
5 x 2 y 3

4 2 2 99 x 4 y 2 z 2 2 2 2
2
d) -99x y z : (-11x y z ) = 2 2 2 = 9x
11x y z

 3a b   2ab 
2 3 3 2
6a8b9
e)  8 8  6b
a b  2 2 4
ab

 2 xy  .  3x y 
2 3 2 2
6 x7 y8 3 4
f)  6 4  xy
 2 x y  3 2 2
4x y 2

BÀI 8.CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC


A. CHUẨN KIẾN THỨC

Quy tắc
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều
chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với
nhau.

VÍ DỤ

Tính (20x4y – 35x2y2 – 3x2y) : (5x2y)

Giải

20x 4 y 25x 2 y 2 3x 2 y 3


(20x4y – 35x2y2 – 3x2y) : (5x2y) = 2
 2
 2 = 4x2 – 5y -
5x y 5x y 5x y 5

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP

Bài 28. Thực hiện phép tính:

a) (21a4b2x3 – 6a2b3x5 + 9a3b4x4) : (3a2b2x2)

b) (81a4x4y3 – 36x5y4 – 18ax5y4 – 18ax5y5) : (-9x3y3)

 3 2
1
c) (10x3y2 + 12x4y3 – 6x5y4) :   x y 
 2 

 10 2 3 15 3 4  5 
d)   x yz  xy z  5xyz 2  :  xyz 2 
 3 2  3 

e) [(x + y)4 – 3(x + y)2 + x + y] : (x + y)

Bài giải

4 2 3 2 3 5 3 4 4 21a 4b 2 x3 6a 2b3 x 5 9a 3b 4 x 4
2 2 2
a) (21a b x – 6a b x + 9a b x ) : (3a b x ) =  
3a 2b 2 x 2 3a 2b2 x 2 3a 2b 2 x 2

= 7a2x – 2bx3 + 3ab2x2

b) (81a4x4y3 – 36x5y4 – 18ax5y4 – 18ax5y5) : (-9x3y3)

81a 4 x 4 y 3 36 x 5 y 4 18ax5 y 4 18ax5 y 5


=   
9 x 3 y 3 9 x 3 y 3 9 x 3 y 3 9 x3 y 3

= -9a4x + 4x2y + 2ax2y + 2ax2y2


3 2 4 3 5 4
10 x y 12 x y 6x y
 1 3 2   
c) (10x y + 12x y – 6x y ) :   x y 
3 2 4 3 5 4
1 3 2 1 3 2 1 3 2
 2   x y  x y  x y
2 2 2
2 2

= - 20 – 24xy + 12x y
10 2 3 15 3 4
x yz 
xy z
 10 2 3 15 3 4 2 5 2 3 2 5xyz 2
d)   x yz  xy z  5xyz :
  xyz    
 3 2  3  5 5 5
xyz 2 xyz 2 xyz 2
3 3 3
9
 2 xz  y 2 z 2  3
2
( x  y ) 4 3( x  y ) 2 x  y
4 2
e) [(x + y) – 3(x + y) + x + y] : (x + y) =  
x y x y x y
= (x + y)3 – 3(x + y) + 1

Bài 29. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá
trị của biến:
2 2 3  1 
K= x y :   xy   2x( y  1)( y  1)  2( x  2) ( x, y  0 )
3  3 

Bài giải
2 2 3
x y
2 2 3  1  3
K = x y :   xy   2x( y  1)( y  1)  2( x  2)   2 x( y  1)( y  1)  2( x  2)
3  3  1
 xy
3
 2 xy  2 xy  2 x  2 x  2 = - 2
2 2

Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào các biến.

Bài 30. Thực hiện phép tính rồi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

A = (9xy2 – 6x2y) : (-3xy) + (6x2y + 2x4) : (2x2)

Bài giải
9 xy 2 6 x 2 y 6 x 2 y 2 x 4
2 2 2 4
A = (9xy – 6x y) : (-3xy) + (6x y + 2x ) : (2x ) =  2  
3 xy 3xy 2 x 2 2 x 2
= - 3y + 2x + 3y + x2 = x2 + 2x = (x + 1)2 – 1  - 1.

Vậy GTNN của A là – 1 khi (x + 1)2 = 0  x = - 1


Bài 31. Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đa thức B:

a) A = 4xn+1y2; B = 3x3yn-1 b) A = 7xn-1y5 – 5x3y4; B = 5x2yn

c) A = x4y3 + 3x3y3 + x2yn; B = 4xny2

Bài giải
A 4 x n 1 y 2
a)  3 n 1
B 3x y
n  1  3 n  2 n  2
Đa thức A chia hết cho đa thức B     
2  n  1 n  3 n  3
n 1 5 3 4
A 7 x n 1 y 5  5 x 3 y 4 7 x y 5x y
b)  = 
B 5x2 y n 5x2 y n 5x2 y n
n  1  2
 n  3 n  3
Đa thức A chia hết cho đa thức B  n  5    
n  4 n  4 n  4

A x 4 y 3 3 x3 y 3 x 2 y n
c)  n 2  n 2  n 2
B 4x y 4x y 4x y

n  4
n  3
 n  2
Đa thức A chia hết cho đa thức B     n=2
n  2 n  2
n  2

BÀI 9. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP


A. CHUẨN KIẾN THỨC

Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một
biến (B  0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho:

A = B.Q + R

Trong đó, R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép
chia A cho B)

VÍ DỤ
Thực hiện phép chia:

a) (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) : (x2 – 4x – 3)

b) (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP

Bài 32. Thực hiện phép chia:

a) (x3 – x2 + x + 3) : (x+ 1) b) (x3 – 6x2 – 9x + 14) : (x – 7)

Bài giải
x3  x 2  x  3 ( x3  x 2 )  (2 x 2  2 x )  (3x  3) x 2 ( x  1)  2 x ( x  1)  3( x  1)
a)  
x 1 x 1 x 1
 x2  2x  3
x 3  6 x 2  9 x  14 x 3  7 x 2  x 2  7 x  2 x  14 x 2 ( x  7)  x( x  7)  2( x  7)
b)  
x7 x7 x7
 x  x2
2

Bài 33. Tính:

a) (4x4 + 12x2y2 + 9y4) : (2x2 + 3y2) b) (64a2b2 – 49m4n2) : (8ab + 7m2n)

c) (27x3 – 8y6) : (3x – 2y2) d) (27x3 + 8y6) : (9x2 – 6xy2 + 4y4)

Bài giải
4 x 4  12 x 2 y 2  9 y 4 (2 x 2  3 y 2 )2
a)   2 x2  3 y 2
2x  3y
2 2
2x  3y
2 2

64a 2b 2  49m 4 n 2 (8ab  7 m 2 n)(8ab  7 m 2 n)


b)   8ab  7m 2 n
8ab  7 m n 2
8ab  7 m n 2

27 x 3  8 y 6 (3x  2 y 2 )(9 x 2  6 xy 2  4 y 4 )
c)   9 x 2  6 xy 2  4 y 4
3x  2 y 2
3x  2 y 2

27 x3  8 y 6 (3x  2 y 2 )(9 x 2  6 xy 2  4 y 2 )
d) 2   3x  2 y 2
9 x  6 xy  4 y
2 4
9 x  6 xy  4 y
2 2 4

Bài 34. Xác định số hữu tỉ sao cho:

a) Đa thức 4x2 – 6x + a chia hết cho đa thức x – 3


b) Đa thức 2x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 3

c) Đa thức 3x2 + ax – 4 chia hết cho đa thức x – a

Bài giải
4 x 2  6 x  a 4 x 2  12 x  6 x  18  a  18 4 x( x  3)  6( x  3)  a  18
a)  
x 3 x3 x 3
a  18
= 4x  6 
x 3
a  18
Để đa thức 4x2 – 6x + a chia hết cho đa thức x – 3 thì =0
x3
 a + 18 = 0  a = - 18
2 x 2  x  a 2 x 2  6 x  5 x  15  a  15 2 x( x  3)  5( x  3)  a  15
b)  
x3 x3 x3
a  15
 2x  5 
x3
a  15
Đa thức 2x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 3  =0
x3
 a + 15 = 0  a = - 15
3x 2  ax  4 3x 2  3ax  4ax  4a 2  4a 2  4 3x( x  a)  4a( x  a )  4a 2  4
c)  
xa xa xa
4a 2  4
 3 x  4a 
xa
4a 2  4
2
Đa thức 3x + ax – 4 chia hết cho đa thức x – a  = 0  4a2 – 4 = 0  (2a
xa
 2 a  2  0  a  1
– 2)(2a + 2) = 0   
 2a  2  0  a  1

Bài 35. Xác định các hệ số a và b sao cho đa thức x4 + ax3 + bx + b chia hết cho đa
thức x2 -1

Bài giải
Ta có:
x 4  ax 3  bx  b x 4  1  ax 3  ax  ax  bx  b  1

x2  1 x2  1
( x 2  1)( x 2  1)  ax( x 2  1)  (a  b) x  b  1

x2  1
(a  b) x  b  1
 x 2  1  ax 
x2  1
( a  b) x  b  1
Để đa thức x4 + ax3 + bx + b chia hết cho đa thức x2 – 1 thì =0 
x2  1
(a + b)x + b + 1 = 0
a  b  0 a  1
   
b  1  0 b  1

CHƯƠNG II . PHÂN THỨC ĐẠI SỐ


Bài 1. CHUYÊN ĐỀ KIẾN THỨC MỞ ĐẦU VỀ PHÂN THỨC ĐẠI
SỐ
A. CHUẨN KIẾN THỨC

1. Định nghĩa:
A
Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức
B
và B khác 0.

2. Hai phân thức bằng nhau:


A C
 nếu A.D = B.C
B D

3. Tính chất:
A A.M
 (M khác 0)
B B.M

A A: N
 (N là nhân tử chung)
B B:N

4. Rút gọn phân thức:

* Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

* Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

5. Quy đồng mẫu thức:


* Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung

* Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.

* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP

Bài 36. Rút gọn phân thức:

x8  1 4x 2  12x+9 2xy  x 2  z 2  y 2
a) 4 b) c) 2
 x  1  x2  1 2x 2  x  6 x  z 2  y 2  2xz

3| x  4| x 4  5x 2  4 2x 2  5x  2
d) 2 e) 4 f)
x  x  12 x  10x 2  9 2x 2  3x  2

x4  4 a 2 x2 y 2  y 2  a2 x2  1
g) h) 2 2 2
3x 2  6 x  6 a x y  y 2  a2 x2 y  y

x3  7 x  6
i) 2
x ( x  3)2  4 x( x  3) 2  4( x  3) 2

Bài giải
x8  1 ( x 4  1)( x 4  1) ( x 4  1)( x 2  1)( x 2  1)
a) 4  4   x2  1
 x  1  x  1 ( x  1)( x  1)
2 2
( x  1)( x  1)
4 2

4x 2  12x+9 (2 x  3) 2 2x  3
b)  
2x  x  6 (2 x  3)( x  2) x  2
2

2xy  x 2  z 2  y 2 z 2  ( x  y ) 2 ( z  x  y )( z  x  y ) z  x  y
c) 2   
x  z 2  y 2  2xz ( x  z )2  y 2 ( x  y  z )( x  y  z ) x  y  z
3| x  4| 3| x  4| 3
d) 2   , với x  4
x  x  12 ( x  4)( x  3) x  3
3| x  4| 3| x  4| 3
hoặc 2   , với x < 4
x  x  12 ( x  4)( x  3) x  3
x 4  5x 2  4 ( x 2  1)( x 2  4) x 2  4
e) 4  
x  10x 2  9 ( x 2  1)( x 2  9) x 2  9
2x 2  5x  2 (2 x  1)( x  2) x  2
f)  
2x 2  3x  2 (2 x  1)( x  2) x  2
x4  4 ( x 4  4 x 2  4)  4 x 2 ( x 2  2) 2  4 x 2
g) 2  
3x  6 x  6 3( x 2  2 x  2) 3( x 2  2 x  2)
( x 2  2 x  2)( x 2  2 x  2) x 2  2 x  2
 
3( x 2  2 x  2) 3
a x y  y  a x 1
2 2 2 2 2 2
( y  1)(a x  1) ( y  1)( y  1) y  1
2 2 2
h) 2 2 2  2  
a x y  y  a x y  y ( y  y )(a 2 x 2  1)
2 2 2
y ( y  1) y
x3  7 x  6 x ( x 2  1)  6( x  1) ( x  1)( x 2  x  6)
i) 2  
x ( x  3) 2  4 x( x  3) 2  4( x  3) 2 ( x  3) 2 ( x 2  4 x  4) ( x  3) 2 ( x  2) 2
( x  1)( x  2)( x  3) x 1
 
( x  3) ( x  2)
2 2
( x  2)( x  3)

Bài x3  7x  6 37. Chứng minh đẳng thức:


x ( x  3)  4x( x  3)  4( x  3)
2 2 2 2

a)

a 3  4a 2  a  4 a 1

a 3  7a 2  14a  8 a  2
b)

Bài giải
a 3  4a 2  a  4 a 2 (a  4)  (a  4) (a  4)(a  1)(a  1)
b) 3  3 
a  7a  14a  8 (a  8)  7a(a  2) (a  2)(a 2  2a  4  7 a)
2

(a  4)(a  1)(a  1) (a  4)(a  1)(a  1) a  1


  
(a  2)( a 2  5a  4) ( a  2)(a  1)(a  4) a  2

Bài 38. Tìm các giá trị nguyên x để phân thức sau có giá trị nguyên

3 5 7
a) b) c)
2x  1 x 1
2
x  x 1
2
Bài giải
a) Vì x nguyên nên 2x – 1 nguyên.
2 x  1  1 x  1
 2 x  1  1  x  0
3
Do đó nguyên   
2x  1 2 x  1  3 x  2
 
 2 x  1  3  x  1
5
b) Vì x nguyên nên x2 + 1 nguyên. Do đó nguyên
x 1
2

 x2  1  1
  (vì x2 + 1 > 0)
x  1 5
2

x  0
 x2  0
   x  2

 x  4  x  2
2


7
c) Vì x nguyên nên x2 – x + 1 nguyên. Do đó nguyên
x  x 1
2

 x2  x  1  1
  (vì x2 – x + 1 > 0)
x  x  1  7
2

x  0 x  0
 x 1 0 x 1
 x( x  1)  0
     
 ( x  3)( x  2)  0  x  2  0  x  2
 
x  3  0 x  3
2 2
3x  2 y
A
Bài 39. Tính giá trị biểu thức 3x  2 y biết 9x + 4y =20xy và 2y< 3x <0

Bài giải
Vì 2y < 3x < 0 nên 3x – 2y > 0 và 3x + 2y < 0, suy ra A < 0.
(3x  2 y ) 2 9 x 2  4 y 2  12 xy 20 xy  12 xy 8 xy 1
2
Ta có A =    
(3x  2 y ) 2 9 x 2  4 y 2  12 xy 20 xy  12 xy 32 xy 4
1
Suy ra A =  ( vì A < 0)
2
x 2  y 2 10 x y

xy 3 x y
Bài 40.Cho 0 < x < y và . Tính N =

Bài giải
x 2  y 2 10
Ta có   3(x2 + y2) = 10xy.
xy 3
( x  y ) 2 x 2  y 2  2 xy 3( x 2  y 2 )  6 xy 10 xy  6 xy 4 xy 1
2
N =     
( x  y )2 x 2  y 2  2 xy 3( x 2  y 2 )  6 xy 10 xy  6 xy 16 xy 4
x y 1
Vì 0 < x < y nên x – y < 0 và x + y > 0. Suy ra N = x  y < 0. Do đó N = 
2

Bài 41. Quy đồng mẫu các phân thức


2 1 1 x 2x 1
a) ; ; b) ; 2 ; 2
36a b  1 (6ab  1) (6ab  1) 2
2 2 2
x  27 x  6x  9 x  3x  9
3

x2  x 3x 2 x
c) 2 ; 3 ;2x d) 2 ; 2
x  1 x  2x  x 2 x  5x  6 x  7x  10
Bài giải
2 2(36a 2 b2  1)
a)  ;
36a 2 b 2  1 (36a 2b 2  1)2
1 (6ab  1)2 (6ab  1) 2
  ;
(6ab  1) 2 (6ab  1) 2 (6ab  1) 2 (36a 2b 2  1) 2
1 (6ab  1) 2 (6ab  1) 2
 
(6ab  1) 2 (6ab  1)2 (6ab  1) 2 (36a 2b 2  1) 2
x x x ( x  3)
b) 3   ;
x  27 ( x  3)( x  3x  9) ( x  3) 2 ( x 2  3 x  9)
2

2x 2x 2 x( x 2  3 x  9)
  ;
x 2  6 x  9 ( x  3) 2 ( x  3) 2 ( x 2  3 x  9)
1 ( x  3) 2

x 2  3x  9 ( x  3)2 ( x 2  3x  9)
x2  x x x ( x  1) 3x 3 2 x( x  1) 2
c)   ; 3  ; 2x  ;
x 2  1 x  1 ( x  1) 2 x  2 x 2  x ( x  1) 2 ( x  1) 2
2 2 2( x  5)
d) 2   ;
x  5 x  6 ( x  2)( x  3) ( x  2)( x  3)( x  5)
x x x( x  3)
  ;
x  7 x  10 ( x  2)( x  5) ( x  2)( x  3)( x  5)
2

Bài 2. CHUYÊN ĐỀ CỘNG TRỪ NHÂN CHIA PHÂN THỨC


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Phép cộng phân thức
* Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu, ta cộng các tử thức với nhau và giữ
nguyên mẫu thức.
* Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng
các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
* Tính chất:
A C C A
Giao hoán   
B D D B
 A C  E A C E
Kết hợp       
B D F B D F 
2. Phép trừ phân thức:
A C AD  BC
 
B D BD
3. Phép nhân phân thức:
A C AC
. 
B D BD
A C C A
*Giao hoán .  .
B D D B
 A C  E A C E
* Kết hợp  . .  . . 
B D F B D F 
* Phân phối với phép cộng
4. Phép chia phân thức:
A C A D C 
:  .   0
B D B C D 
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP:
Bài 42. Thực hiện phép tính:
x3 x2 1 1 1 1 1
a)    b)  
x 1 x 1 x 1 x 1 x  1  1  x   x  2   x  2   x  3
2x y 4 1 3ab ab
c) 2  2  2 d)  3  2
x  2 xy 2 y  xy x  4 y 2
a b a b 3
a  ab  b 2
1 2 3
e) 2  
x  3x  2 (2  x)(3  x ) (1  x)( x  3)
1 1 1 1
f)    ... 
x( x  1) ( x  1)( x  2) ( x  2)( x  3) ( x  9)( x  10)
2 2 2 2
g)  2  2  2
x  2 x x  6 x  8 x  10 x  24 x  14 x  48
2

1 1 1
h)  
(a  b)(a  c) (b  c)(b  a ) (c  a )(c  b)
1 2x 1
i) 2  3 
x  3x  2 x  4x 2  4x x 2  5x  6
Bài giải
x3 x2 1 1 x3  1 x 2  1 2 x2  1
a)       x  x 1
x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
( x  1)( x  x  1)  x  1
2 2

x 1
x  x  x  x2  x  1  x2  1
3 2

x 1
x  x  2 x x ( x 2  x  2)
3 2
 
x 1 x 1

1 1 1
b)  
x  1  1  x   x  2   x  2   x  3
( x  2)( x  3) x 3 x 1
  
( x  1)( x  2)( x  3) ( x  1)( x  2)( x  3) ( x  1)( x  2)( x  3)
x2  5x  6  x  3  x  1 x 2  3x  2 ( x  1)( x  2) 1
   
( x  1)( x  2)( x  3) ( x  1)( x  2)( x  3) ( x  1)( x  2)( x  3) x  3
2x y 4 2 1 4
c) 2  2  2   
x  2 xy 2 y  xy x  4 y 2 x  2 y x  2 y ( x  2 y )( x  2 y )
2x  4 y  x  2 y  4

( x  2 y )( x  2 y )
3x  2 y  4

( x  2 y )( x  2 y )
1 3ab ab a 2  ab  b 2  3ab  (a  b) 2
d)  3  
a  b a  b3 a 2  ab  b 2 (a  b)(a 2  ab  b 2 )
2a 2  2b 2  2ab 2
 
(a  b)(a  ab  b ) a  b
2 2
1 2 3
e)  
x  3x  2 (2  x)(3  x ) (1  x )( x  3)
2

x3 2( x  1) 3( x  2)
  
( x  1)( x  2)( x  3) ( x  1)( x  2)( x  3) ( x  1)( x  2)( x  3)
x  3  2 x  2  3x  6 1
 
( x  1)( x  2)( x  3) ( x  1)( x  2)( x  3)
1 1 1 1
f)    ... 
x( x  1) ( x  1)( x  2) ( x  2)( x  3) ( x  9)( x  10)
( x  1)  x ( x  2)  ( x  1) ( x  3)  ( x  2) ( x  10)  ( x  9)
    ... 
x( x  1) ( x  1)( x  2) ( x  2)( x  3) ( x  9)( x  10)
1 1 1 1 1 1 1 1
       ...  
x x 1 x 1 x  2 x  2 x  3 x  9 x  10
1 1 x  10  x 10
   
x x  10 x( x  10) x( x  10)
2 2 2 2
g) 2  2  2  2
x  2 x x  6 x  8 x  10 x  24 x  14 x  48
2 2 2 2
   
x( x  2) ( x  2)( x  4) ( x  4)( x  6) ( x  6)( x  8)
( x  2)  x ( x  4)  ( x  2) ( x  6)  ( x  4) ( x  8)  ( x  6)
   
x( x  2) ( x  2)( x  4) ( x  4)( x  6) ( x  6)( x  8)
1 1 1 1 1 1 1 1
       
x x2 x2 x4 x4 x6 x6 x8
1 1 x8 x 8
   
x x  8 x ( x  8) x( x  8)
1 1 1
h)  
(a  b)(a  c) (b  c)(b  a ) (c  a )(c  b)
bc ac a b
  
(a  b)(b  c )(a  c) (a  b)(b  c)(a  c ) (a  b)(b  c )(a  c)
bca cab
 0
(a  b)(b  c )(a  c)
1 2x 1 1 2 1
i)  3  2   
x  3x  2 x  4 x  4 x x  5 x  6 ( x  1)( x  2) ( x  2)
2 2 2
( x  2)( x  3)
( x  2)( x  3) 2( x  1)( x  3) ( x  1)( x  2)
  
( x  1)( x  2) ( x  3) ( x  1)( x  2) ( x  3) ( x  1)( x  2) 2 ( x  3)
2 2

x 2  5 x  6  2 x 2  8 x  6  x 2  3x  2 2
 
( x  1)( x  2) 2 ( x  3) ( x  1)( x  2) 2 ( x  3)
Bài 43. Chứng minh đẳng thức:
4 x 2  ( x  3) 2 x2  9 (2 x  3)2  x 2
a)   1
9( x 2  1) (2 x  3) 2  x 2 4 x 2  ( x  3) 2
yz zx x y 2 2 2
b)     
( x  y )( x  z ) ( y  z )( y  x) ( z  x )( z  y ) x  y y  z z  x
Bài giải
4 x 2  ( x  3) 2 x2  9 (2 x  3) 2  x 2
a)  
9( x 2  1) (2 x  3) 2  x 2 4 x 2  ( x  3) 2
(2 x  x  3)(2 x  x  3) ( x  3)( x  3) (2 x  3  x)(2 x  3  x)
  
9( x  1)( x  1) (2 x  3  x)(2 x  3  x) (2 x  x  3)(2 x  x  3)
3( x  3)( x  1) ( x  3)( x  3) 3( x  3)( x  1)
  
9( x  1)( x  1) 3( x  3)( x  1) 3( x  3)( x  1)
x3 x 3 3( x  1) x  3  x  3  3 x  3 3 x  3
     1
3( x  1) 3( x  1) 3( x  1) 3( x  1) 3x  3
yz zx xy
b)  
( x  y )( x  z ) ( y  z )( y  x) ( z  x)( z  y )
( x  z )  ( x  y) ( y  x)  ( y  z ) ( z  y )  ( z  x)
  
( x  y )( x  z ) ( y  z )( y  x) ( z  x )( z  y )
1 1 1 1 1 1
     
x y xz yz yx zx z y
1 1 1 1 1 1
     
x y zx yz x y zx yz
2 2 2
  
xy yz zx
1 1 2 4 8 16
Bài 44. Tính tổng A      
1 x 1 x 1 x 2
1 x 4
1  x 1  x16
8
Bài giải
1 1 2 4 8 16
A     
1  x 1  x 1  x 1  x 1  x 1  x16
2 4 8

1 x 1 x 1 2 4 8 16
A     
1 x 2
1  x 1  x 1  x 1  x 1  x16
2 4 8

2 2 4 8 16
A    
1  x 1  x 1  x 1  x 1  x16
2 2 4 8

2  2x2  2  2x2 4 8 16
A   
1 x 4
1  x 1  x 1  x16
4 8

4 4 8 16
A   
1  x 1  x 1  x 1  x16
4 4 8

4  4x4  4  4x4 8 16
A  
1 x 8
1  x 1  x16
8

8 8 16
A  
1  x 1  x 1  x16
8 8

8  8 x8  8  8 x8 16
A 
1 x 16
1  x16
16 16
A  0
1 x 16
1  x16
Bài 45. Xác định các số hữu tỉ a, b, c, d sao cho:
9 x 2  16 x  4 a b c x3 a b cx  d
a) 3    b )   
x  3x 2  2 x x x  1 x  2 x4  1 x  1 x  1 x2  1
Bài giải
9 x 2  16 x  4 a b c a ( x  1)( x  2)  bx( x  2)  cx( x  1)
a) 3    
x  3x  2 x x x  1 x  2
2
x( x  1)( x  2)
ax 2  3ax  2a  bx 2  2bx  cx 2  cx (a  b  c ) x 2  (3a  2b  c ) x  2a
 
x( x  1)( x  2) x( x  1)( x  2)
a  b  c  9 a  2 a  2
  
Suy ra 3a  2b  c  16  b  c  2  9  b  3
 2a  4 2b  c  6  16 c  4
  
x3 a b cx  d
b) 4    2
x 1 x 1 x 1 x 1
a ( x  1)( x 2  1)  b( x  1)( x 2  1)  (cx  d )( x 2  1)

( x  1)( x  1)( x 2  1)
ax 3  ax  ax 2  a  bx 3  bx  bx 2  b  cx 3  cx  dx 2  d

x4  1
( a  b  c) x 3  (a  b  d ) x 2  ( a  b  c ) x  (a  b  d )

x4  1
a  b  c  1 (1)
a  b  d  0
 (2)
Suy ra 
a  b  c  0
(3)
a  b  d  0 (4)

1 1
Lấy (1) – (3) theo vế, ta được 2c = 1, suy ra c = và a + b =
2 2
1
Lấy (2) + (4) theo vế, ta được 2a – 2b = 0, suy ra a = b =
4
Lấy (2) – (4) theo vế, ta được 2d = 0, suy ra d = 0
1 1
Vậy ta có a = b = ,c= ,d=0
4 2
Bài 46. Thực hiện phép tính:
ab  a 2 a 2  10a  25  b 2 x 2  xy 3x 3  3 y 3
a) 2 . b) 2 .
b  5b  5a  a 2 a 2  b2 5 x  5 xy  5 y 2 xy  y 2
x 2  5x  6 x 2  3x x y 2x  y  x
c) . d )  
x 2  7x  12 x 2  4x  4  x x  y  x2  y 2
x5  x3  1 2x 2  1 x2  4x
e) . .
2 x 2  1 x 2  x  12 x 5  x 3  1
x5 x 2  3x ( x  1)( x  5)
f) 2 . 2 .
x  4x  3 x  10x  25 2x
2x  9 5x  8 2x  9 4x  3
g) .  .
x  5 x  1945 x  5 x  1945
Bài giải
ab  a 2 a 2  10a  25  b 2 a (a  b ) (a  5) 2  b 2
a) .  .
b 2  5b  5a  a 2 a 2  b2 (b  a )(b  a)  5(b  a ) (a  b)(a  b)
a (a  5  b)(a  5  b) a (a  b  5)
 
(b  a)(b  a  5)(a  b) ( a  b) 2
x 2  xy 3x3  3 y 3 x( x  y ) 3( x  y )( x 2  xy  y 2 )
b) 2 .  .
5 x  5 xy  5 y 2 xy  y 2 5( x 2  xy  y 2 ) y( x  y)
3x( x  y )

5y
x2  5x  6 x 2  3x ( x  2)( x  3) x( x  3) x( x  3)
c) 2 . 2  . 
x  7 x  12 x  4 x  4 ( x  3)( x  4) ( x  2) 2
( x  2)( x  4)
x y 2x  y  x x2  y 2  2x2 y  x  ( x 2  y 2 ) 1 1
d )   2  . 2  . 2 
 x x yx  y 2
x( x  y ) x y 2
x x y 2
x
x5  x3  1 2 x 2  1 x2  4x 1 x2  4 x x( x  4) x
e) . .  .  
2 x 2  1 x 2  x  12 x5  x 3  1 x 2  x  12 1 ( x  4)( x  3) x  3
x5 x 2  3x ( x  1)( x  5) x5 x( x  3) ( x  1)( x  5) 1
f) 2 . 2 .  . . 
x  4 x  3 x  10 x  25 2x ( x  1)( x  3) ( x  5) 2 2x 2
2x  9 5x  8 2x  9 4x  3 2x  9  5x  8 4x  3 
g) .  .  .  
x  5 x  1945 x  5 x  1945 x  5  x  1945 x  1945 
2x  9 x  5 2x  9
 . 
x  5 x  1945 x  1945
Bài 47. Cho a, b, c là các số nguyên đôi một khác nhau. Chứng minh rằng biểu
thức sau có giá trị nguyên:
a3 b3 c3
M  
(a  b)(a  c) (b  c)(b  a ) (c  a )(c  b)
Bài giải
Vì a, b, c đôi một khác nhau nên a – b, b – c, c – a  0. Ta có:
a3 b3 c3 a 3 (b  c )  b3 (c  a )  c 3 (a  b)
M   
(a  b)(a  c) (b  c)(b  a ) (c  a )(c  b) (a  b)(b  c)(c  a )
 a 3b  a 3c  b3c  ab3  ac 3  bc 3 ab(a 2  b 2 )  c (a 3  b 3 )  c 3 (a  b)
 
( a  b)(b  c)(c  a ) (a  b)(b  c)(c  a )
( a 2 b  ab 2  a 2 c  b 2 c  abc  c 3 ) [( abc  a 2 b)  (b 2 c  ab 2 )  (a 2 c  c 3 )]
 
(b  c)(c  a) (b  c)(c  a)
ab(c  a)  b 2 (c  a)  c(c  a )(c  a ) ab  b 2  c 2  ac a (b  c)  (b  c )(b  c )
  
(b  c)(c  a) bc bc
abc
Vì a, b, c là các số nguyên nên a + b + c nguyên, suy ra M nguyên.
Bài 48. Tìm giá trị của x để mỗi biểu thức sau là số nguyên:
2 x3  6 x2  x  8 3x 2  x  3
a) M  b) N 
x3 3x  2
Bài giải
2 x3  6 x 2  x  8 (2 x3  6 x 2 )  ( x  3)  5 5
a) M    2x2  1 
x3 x3 x3
x  3  5 x  8
 x  3  5  x  2
5 
M nguyên  nguyên   
x3 x  3 1 x  4
 
 x  3  1 x  2
3 x 2  x  3 (3 x 2  2 x)  (3 x  2)  5 5
b) N    x 1
3x  2 3x  2 3x  2
x 1
3 x  2  5 3 x  3  7
3 x  2  5 3 x  7  x 

5 3
N nguyên  nguyên   
3x  2 3 x  2  1  3 x  1  1
   x 
3 x  2  1 3 x  3  3
 x  1
Bài 49. Tính giá trị biểu thức:
5a  b 3b  2a 7 7
a) P   với a   ;b  ;2a  b  7
3a  7 2b  7 3 2
2a  b 5b  a
b)Q   với b  3a;6a 2  15ab  5b 2  0
3a  b 3a  b
b2  c3  a 2 a 2  (b  c ) 2
c) M  x  y  xy với x  ;y 
2bc (b  c) 2  a 2
Bài 50. Rút gọn biểu thức:
1 a b

a) a  b b) a  b a  b
1
b a
a 2  b2 
ab ab

x2  y 2
c(a  c)  a(a  c)
c) x
c a d)
 1 1
ac ac 
x y
x  1 ( x  1)( x 2  4 x  1) 4 x 4x2
e) x :  . 
2 2 x2  2x ( x  1) 2 x 2  1
Bài giải
1
a  b a 2  b2
a)  ab
1 ab
a 2  b2
a b a 2  ab  ab  b 2

b) a  b a  b  (a  b)(a  b)  1
b a ab  b 2
 a 2
 ab

ab ab (a  b)(a  b)
c ( a  c )  a ( a  c ) c (a  c )  a ( a  c )
c) 
c a c ( a  c )  a (a  c )

ac ac (a  c )(a  c )
[c(a  c)  a (a  c )](a  c)(a  c)
  (a  c)(a  c)  a 2  c 2
c(a  c)  a(a  c)
x2  y 2 x2  y 2
x x ( x 2  y 2 ) xy ( x  y )( x  y ) y
d)      y( x  y)
1 1 yx x ( y  x ) y  x

x y xy
x  1 ( x  1)( x 2  4 x  1) 4 x 4x2
e) x :  . 
2 2x2  2 x ( x  1)2 x 2  1
2x ( x  1)( x 2  4 x  1) 4 x 4x2
  . 
x 1 2 x( x  1) ( x  1) 2 ( x  1)( x  1)
2 x( x  1) 2( x 2  4 x  1) 4 x2
  
( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1)
2 x2  2 x  2 x2  8x  2  4 x2

( x  1)( x  1)
10 x  2

( x  1)( x  1)
 ( x  1)2 1  2x 2  4x 1  x2  x
Bài 51. Cho phân thức M      : x3  x
 3x  ( x  1) 2
x 3
 1 x  1 
a) Tìm điều kiện để giá trị của biểu thức xác định.
b) Tìm giá trị của x để biểu thức bằng 0
c) Tìm giá trị của x để |M| = 1
Bài giải
a) Điều kiện để giá trị của biểu thức xác định
3x  ( x  1) 2  0  x 2  x  1  0
 3 
x  1  0 ( x  1)( x  x  1)  0
2

 
x  1  0  x  1  0
 x2  x  0  x( x  1)  0
 
 x3  x  0  x( x 2  1)  0
x  1  0  x  1
 
 x  0 (vì x 2  x  1 > 0 và x 2  1 > 0 x )   x  0
x  1  0 x  1
 
2x 2  8x  9
Bài 52. Tìm giá trị nhỏ nhất của A  2
x  4x  5
Bài giải
2 x 2  8 x  9 2( x 2  4 x  5)  1 1
A 2  2 2
x  4x  5 x  4x  5
2
x  4x  5
1
Suy ra A đạt GTNN khi đạt GTLN, hay x 2  4 x  5 đạt GTNN.
2
x  4x  5
Ta có x 2  4 x  5  ( x  2) 2  1  1
Biểu thức x 2  4 x  5 đạt GTNN bằng 1  x  2  0  x  2 .
1
Khi đó, A = 2   2 1  1.
x  4x  5
2

Vậy GTNN của A bằng 1 khi x = 2.


2x2  6x  7
Bài 53. Tìm giá trị lớn nhất của B 
x 2  3x  3
Bài giải
2 x 2  6 x  7 2( x 2  3x  3)  1 1
B 2  2 2
x  3x  3 x  3x  3
2
x  3x  3
1
Suy ra B đạt GTLN khi đạt GTLN, hay x 2  3x  3 đạt GTNN.
2
x  3x  3
3 3 3
Ta có x 2  3x  3  ( x  ) 2  
2 4 4
3 3 3
Biểu thức x 2  3x  3 đạt GTNN bằng khi x   0  x   .
4 2 2
1 1 10
2 2  2 
Khi đó, B = x  3x  3 3 3 .
4
10 3
Vậy GTLN của B là khi x  
3 2
Chương 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Bài 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH. PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Phương trình một ẩn
 Phương trình ẩn x có dạng A( x )  B( x ) (1), trong đó A(x), B(x) là các biểu
thức của cùng biến x.
Ví dụ 1. 3  x  1  5  2 x là phương trình ẩn x
t +5t = 2t là phương trình ẩn t
x 2  1  2 x  2 là phương trình ẩn x
 Nếu với x  x0 ta có A( x0 )  B( x 0 ) thì x  x0 là nghiệm của đa thức
A( x )  B( x ) (ta còn nói x0 thỏa mãn hay nghiệm đúng phương trình đã cho).

 Một phương trình có thể có một, hai, ba,… nghiệm hoặc không có nghiệm
nào, hoặc có vô số nghiệm.
 Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm.
2) Giải phương trình
 Giải phương trình là tìm tập nghiệm của phương trình đó
 Tập hợp các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương
trình đó, ký hiệu là S.
Ví dụ 2. Phương trình x = 2 có tập nghiệm S   2
Phương trình x 2  3 có tập nghiệm S  
Phương trình x 2  1  1  x 2 có tập nghiệm S  
3) Phương trình tương đương
 Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm.
Dùng kí hiệu "  " để chỉ hai phương trình tương đương
Ví dụ 3. x  2  0  x  2
3x  2  4 x  1  x  3  0
4) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
 Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0, trong đó a,
b là hai hằng số và a  0.
Ví dụ 4. 2x + 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn có: a = 2; b = 1
5) Hai quy tắc biến đổi phương trình
 Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử
từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
 Quy tắc nhận một số: Trong một phương trình ta có thể nhân (hoặc chia) hai
vế với cùng một số khác 0.
6) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân với một số. Tổng quát phương trình
ax  b  0(a  0) được giải như sau:
ax  b  0(a  0)
 ax  b
b
x
a
 b 
Vậy: S   
a
b
Nhận xét: Phương trình ax  b  0(a  0) luôn có một nghiệm duy nhất x 
a
Ví dụ 5. Giải phương trình 3 x  1  0
1
Ta có 3x  1  0  3x  1  x 
3
1 
Vậy S   
3
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 1. Giải các phương trình sau
a) 12 – 6x = 0 b) 2x + x + 120 = 0
c) x – 5 = 3 - x d) 7 – 3x = 9 - x
5 2 f) 2(x + 1) = 3 + 2x
e) x  1  x  10
9 3
Bài giải:
12
a) Ta có 12 – 6x = 0  6 x  12  x  x2
6
Vậy S   2
b) Ta có 2x + x + 120 = 0  3x  120  0  3 x  120
120
x  x  40
3
Vậy S   40
c) Ta có x – 5 = 3 – x  x  x  3  5  2 x  8  x  4
Vậy S   4
d) Ta có 7 – 3x = 9 – x  3 x  x  9  7  2 x  2
 x  1
Vậy S   1
5 2 5 2 11
e) Ta có x  1  x  10  x  x  10  1  x  11
9 3 9 3 9
 x9
Vậy S   9
f) Ta có 2(x + 1) = 3 + 2x  2 x  2  3  2 x  2 x  2 x  3  2
 0x  1
Vậy S   
Bài 2. Tìm m sao cho phương trình
a) 2x – 3m = x + 9 nhận x= -5 là nghiệm
b) 4 x  m 2  22 nhận x = 5 là nghiệm
Bài giải:
a) x = -5 là nghiệm phương trình 2x – 3m = x + 9
nên ta có 2.(-5) – 3m = (-5) + 9
 10  3m  4
 3m  4  10
14
m
3
14
Vậy với x= - 5 là nghiệm phương trình 2x – 3m = x + 9 thì m 
3

b) x = 5 là nghiệm phương trình 4 x  m2  22


nên ta có 4.5  m2  22

 20  m 2  22
 m 2  22  20
 m2  2
m 2
Vậy với x = 5 là nghiệm phương trình 4 x  m 2  22 thì m   2
Bài 3. Chứng minh hai phương trình sau là tương đương
x
x = - 3 và 1 0
3
Bài giải:
x
Ta thấy x = -3 là nghiệm của phương trình  1  0 . Vậy hai phương trình trên là
3
tương đương.
Bài 4. Xét xem hai phương trình sau có tương đương không?
a) x 2  2 x  x 3  3 x  1 và x = -1
b) ( x  3)( x  1)  2 x  5 và x = 2
2

Bài giải

a) Ta có  1  2  1  3   1  3  1  1  5 nên x = -1 không là nghiệm của


2 3

phương trình x 2  2 x  x 3  3 x  1 . Vậy hai phương trình trên không tương đương.
b) Ta có (2  3)(2  1)  5  2.2  5  1 nên x = 2 không là nghiệm của phương
2

trình ( x  3)( x  1)  2 x  5 . Vậy hai phương trình trên không tương đương.
2

Bài 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0


A. CHUẨN KIẾN THỨC
Cách giải
Bước 1: Quy đồng mẫu rồi khử mẫu hai vế.
Bước 2: Bỏ ngoặc bằng cách nhân đa thức; hoặc dùng quy tắc dấu ngoặc.
Bước 3: Chuyển vế: Chuyển các hạng tử chứa ẩn qua vế trái; các hạng tử tự do qua
vế phải. (Chú ý: Khi chuyển vế hạng tử thì phải đổi dấu hạng tử đó)
Bước 4: Thu gọn bằng cách cộng trừ các hạng tử đồng dạng
Bước 5: Chia hai vế cho hệ số của ẩn
x  2 2x  1 5
Ví dụ 6: Giải phương trình  
2 6 3

Mẫu chung: 6
x  2 2x  1 5
Ta có  
2 6 3
 3( x  2)  (2 x  1)  5.2
 6 x  6  2 x  1  10
 6 x  2 x  10  6  1
5
 8x  5  x 
8

5
Vậy nghiệm của phương trình là x
8

Ví dụ 7. Giải phương trình  x  2   x  x 2  4 x  10


2

 x  2
2
Ta có  x  x 2  4 x  10

 x 2  4 x  4  x  x 2  4 x  10
 7 x  14  0
 x  2
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = -2
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 5. Giải các phương trình sau
x4 x3 x
a)  
4 6 3
x 1 1 x 2( x  1)
b)  1
2 4 3
3x  2 3  2( x  7)
c) 5
6 4
4x  1 2 x  3
d)   x
3 3 6
x  1 2x  9 x
e)   1
3 8 6
3x  2 x  1 14 x  3 2 x  1
f)   
5 9 15 9
x x 1 x  2 x  3
g)    4
2000 2001 2002 2003
59  x 57  x 55  x 53  x 51  x
h)      5
41 43 45 47 49
x  14 x  15 x  16 x  17 x  116
i)     0
86 85 84 83 4
x  90 x  76 x  58 x  36 x  15
j)      15
10 12 14 16 17
k)  2 x  1   2 x  3  4( x  3)
2 2

l)  x  5   2 x  1   2 x  3  x  1
Bài giải:
x4 x3 x 3( x  4) 2( x  3) 4 x
a)     
4 6 3 4.3 6.2 3.4
 3 x  4   2  x  3  4 x
 3 x  12  2 x  6  4 x
 3 x  2 x  4 x  6  12
 3x  18
 x6
Vậy S   6
x 1 1 x 2( x  1) 6( x  1) 3(1  x) 12 2.4( x  1)
b)  1    
2 4 3 2.6 4.3 12 3.4
 6  x  1  3  1  x   12  2.4  x  1
 6 x  6  3  3 x  12  8 x  8
 6 x  3x  8 x  12  8  6  3
29
 17 x  29  x 
17
 29 
Vậy S   
 17 
3x  2 3  2( x  7) 2(3x  2) 5.12 3(3  2( x  7))
c) 5    
6 4 6 12 4.3
 2  3x  2   5.12  3  3  2  x  7  
 6 x  4  60  9  6  x  7 
 6 x  64  9  6 x  42
 6 x  6 x  9  42  64
31
 12 x  31  x 
12
 31 
Vậy S   
12 
4x  1 2 x  3 2(4 x  1) 2.2 x  3 6 x
d)   x    
3 3 6 3.2 3.2 6 6
 2  4 x  1  2.2   x  3  6 x
 8x  2  4  x  3  6 x
 8 x  x  6 x  3  4  2
 x  1
Vậy S   1
x  1 2x  9 x 8( x  1) 3(2 x  9) 4 x 24
e)    1     
3 8 6 3.8 8.3 6.4 24
 8  x  1  3  2 x  9   4.x  24
 8 x  8  6 x  27  4 x  24
 8 x  6 x  4 x  24  27  8
11
 2 x  11  x 
2
11 
Vậy S   
2
3x  2 x  1 14 x  3 2 x  1 9(3 x  2) 5( x  1) 3(14 x  3) 5(2 x  1)
f)        
5 9 15 9 5.9 9.5 15.3 9.5
 9  3 x  2   5  x  1  3  14 x  3  5  2 x  1
 27 x  18  5 x  5  42 x  9  10 x  5
 27 x  5 x  42 x  10 x  9  5  5  18
 0x  9
Vậy S   
x x 1 x  2 x  3
g)    4
2000 2001 2002 2003
x x 1 x2 x3
 1 1 1 1 4  4
2000 2001 2002 2003
x  2000 x  1  2001 x  2  2002 x  3  2003
    0
2000 2001 2002 2003
x  2000 x  2000 x  2000 x  2000
    0
2000 2001 2002 2003
 1 1 1 1 
  x  2000  .    0
 2000 2001 2002 2003 
1 1 1 1
 x  2000  0 vì    0
2000 2001 2002 2003
 x  2000
Vậy S   2000
59  x 57  x 55  x 53  x 51  x
h)      5
41 43 45 47 49
59  x 57  x 55  x 53  x 51  x
 1  1 1 1  1  5  5
41 43 45 47 49
59  x  41 57  x  43 55  x  45 53  x  47 51  x  49
     0
41 43 45 47 49
100  x 100  x 100  x 100  x 100  x
     0
41 43 45 47 49
 1 1 1 1 1 
  100  x  .     0
 41 43 45 47 49 
 1 1 1 1 1 
  100  x   0 vì      0
 41 43 45 47 49 
 x  100
Vậy S   100
x  14 x  15 x  16 x  17 x  116
i)     0
86 85 84 83 4
x  14 x  15 x  16 x  17 x  116
 1 1 1 1 40
86 85 84 83 4
x  14  86 x  15  85 x  16  84 x  17  83 x  116  16
     0
86 85 84 83 4
x  100 x  100 x  100 x  100 x  100
     0
86 85 84 83 4
 1 1 1 1 1
  x  100  .     0
 86 85 84 83 4 
 1 1 1 1 1
  x  100   0 vì      0
 86 85 84 83 4 
 x  100
Vậy S   100
x  90 x  76 x  58 x  36 x  15
j)      15
10 12 14 16 17
x  90 x  76 x  58 x  36 x  15
 1 2 3 4  5  15  15
10 12 14 16 17
x  90  10 x  76  2.12 x  58  3.14 x  16  4.16 x  15  5.17
     0
10 12 14 16 17
x  100 x  100 x  100 x  100 x  100
     0
10 12 14 16 17
1 1 1 1 1
  x  100  .       0
 10 12 14 16 17 
1 1 1 1 1
  x  100   0 vì        0
 10 12 14 16 17 
 x  100
Vậy S   100
 2 x  1   2 x  3  4( x  3)
2 2
k)

 4 x 2  4 x  1  4 x 2  12 x  9  4 x  12
 4 x  20
 x5
Vậy S   5
l)  x  5   2 x  1   2 x  3  x  1
 2 x2  9 x  5  2 x2  x  3
1
 10 x  2  x 
5
1 
Vậy S   
5

Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Phương trình tích
Phương trình tích là phương trình có dạng: A(x).B(x)C(x).D(x) = 0, trong đó
A(x).B(x)C(x).D(x) là các nhân tử
 A( x )  0
 B( x )  0
Cách giải: A(x).B(x)C(x).D(x) = 0  
C ( x )  0

 D( x )  0

Ví dụ 8. Giải phương trình  2 x  3  3 x  4   0

 3
 x 
2x  3  0 2
 
3 x  4  0  x  4
 3
 4 3 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S   ; 
 3 2
2. Phương trình đưa về phương trình tích
 Để đưa phương trình về dạng phương trình tích , ta áp dụng phương pháp
phân tích một đa thức thành nhân tử.
Ví dụ 9. Giải phương trình x  3 x  3 x  1  ( x  1)( x  1) (1)
3 2

(1)   x  1  ( x  1)( x  1)  0
3

 ( x  1)( x 2  3 x )  0
 ( x  1) x( x  3)  0
x 1  0 x  1

 x0  x  0
 
 x  3  0  x  3

Tập nghiệm của phương trình (1) là S   0;1;3


Ví dụ 10. Giải phương trình x 2  x  2 x  2 (2)
(2)  x( x  1)  2( x  1)
 x( x  1)  2( x  1)  0
 ( x  1)( x  2)  0
x  1  0  x  1
 
x  2  0 x  2
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S   1;2
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 6: Giải các phương trình sau:


a)  x  1  2 x  1
2 2
 b) 2  x  2   x3  8  0
2

c)  x  1  x  5 x  2   x d)  x  3   2 x  7 
2 3 2 2
1 0

e)
3
7
1
x  1  x  3x  7 
7

2
 2
 
f) x  2  4 x  3  x  2  x  12 

g)  x  2   3  4 x   x 2  4 x  4 h) x 2  3 x  2  0
i) x 2  7 x  12  0 j) x 2  3x  10  0
k) x 2  2 x  15  0 l) 2 x 2  5 x  3  0
m) 3x 2  5 x  2  0 n) x3  1  x  x  1
o) x3  x 2  x  1  0 p) x3  3 x 2  3 x  9  0
q) x3  8 x2  21x  18  0 r) x 4  x 2  6 x  8  0
t) x  x  6 x  5( x  1)
4 3 2

Bài giải:
2 2
 
a)  x  1  2 x  1   x  1  2  x  1  x  1  0
2

  x  1  x  1  2  x  1   0
  x  1  x  1  2 x  2   0
  x  1   x  3  0

x 1  0 x 1
 
 x  3  0  x  3
Vậy S   3;1
b) 2  x  2   x3  8  0  2  x  2   ( x3  23 )  0
2 2
 2  x  2   ( x3  23 )  0
2


 2  x  2   x  2 x2  2 x  4  0
2

 
  x  2 2  x  2  x2  2 x  4  0 

  x  2 2 x  4  x2  2 x  4  0 
 
  x  2 4 x  x2  0   x  2 x  4  x   0

x  2  0  x  2
 x  0  x  0
 
 4  x  0  x  4

Vậy S   2;0;4
 
c)  x  1 x  5 x  2  x  1  0
2 3
 
  x  1 x 2  5 x  2  ( x3  13 )  0

  
  x  1 x 2  5 x  2   x  1 x 2  2 x  1  0 
  x  1  x 2
 5 x  2  x2  2 x  1  0 
  x  1  3 x  3  0
  x  1 3  x  1  0  3  x  1  0
2

 x 1 0  x 1

Vậy S   1
d)  x  3   2 x  7    x  3   2 x  7   0
2 2 2 2

  x  3  2x  7  x  3  2x  7  0
  3x  4    x  10   0

 4
3 x  4  0 x 
  3
  x  10  0 
 x  10
 4 
Vậy S  10; 
 3
3 1 3 7 1
e) x  1  x  3x  7   x   x  3x  7 
7 7 7 7 7
1 1
  3x  7   x(3x  7)  0
7 7
1
  3x  7   1  x   0
7
 7
3 x  7  0 x 
  3
1  x  0 
x 1
 7
Vậy S  1; 
 3
     
f) x  2  4 x  3  x  2  x  12   x  2  4 x  3  x  2  x  12   0
2 2 2 2
 
x 2
 2   4 x  3  x  12   0

x 2
 2   3x  9   0

 x2  2  0 x   2
 
3 x  9  0  x  3


Vậy S   2; 2; 3 
g)  x  2   3  4 x   x 2  4 x  4   x  2   3  4 x   ( x  2)2

  x  2  3  4x    x  2  0
2

  x  2  3  4x  x  2  0
  x  2  (1  5 x)  0

 x  2
x  2  0
  1
1  5 x  0 x 
 5
 1
Vậy S  2; 
 5
h) x 2  3 x  2  0  x 2  x  2 x  2  0

 
 x2  x   2x  2  0
 x  x  1  2( x  1)  0
  x  1  x  2   0

x 1  0 x 1
 
x  2  0 x  2
Vậy S   1;2
i) x 2  7 x  12  0  x 2  3 x  4 x  12  0
 x  x  3  4  x  3  0
  x  3 ( x  4)  0

x  3  0  x  3
 
x  4  0  x  4
Vậy S   3; 4
j) x 2  3x  10  0  x 2  2 x  5 x  10  0
 x( x  2)  5( x  2)  0
  x  2  ( x  5)  0

x  2  0  x  2
 
x  5  0 x  5
Vậy S   2;5
k) x 2  2 x  15  0  x 2  3 x  5 x  15  0
 x  x  3  5  x  3   0
  x  3 ( x  5)  0

x  3  0 x  3
 
x  5  0  x  5
Vậy S   5;3
l) 2 x 2  5 x  3  0  2 x 2  2 x  3x  3  0
 2 x( x  1)  3( x  1)  0
  x  1 (2 x  3)  0

x 1
x 1  0
 
 2 x  3  0 x  3
 2
 3
Vậy S  1; 
 2
2
m) 3x  5 x  2  0

 3x 2  6 x  x  2  0
 3x( x  2)  ( x  2)  0
 ( x  2)(3x  1)  0

x  2
x  2  0
 
 3 x  1  0  x  1
 2
 1 
Vậy S  2; 
 2
n) x3  1  x  x  1  x3  13  x  x  1  0

  x  1 ( x 2  x  1)  x ( x  1)  0
 ( x  1)( x 2  x  1  x)  0

 ( x  1)( x 2  2 x  1)  0  ( x  1)( x  1) 2  0

x  1  0  x  1
 
x 1  0 x 1
Vậy S   1;1
o) x3  x 2  x  1  0  x 2 ( x  1)  ( x  1)  0

 ( x  1)( x 2  1)  0
 x  1  0 vì x 2  1  0x
 x  1
Vậy S   1
p) x3  3 x 2  3 x  9  0  x 2 ( x  3)  3( x  3)  0

 ( x  3)( x 2  3)  0   x  3 ( x  3)( x  3)  0

  x  3 ( x  3)  0
2

x  3  0 x  3
 
x  3  0  x  3
Vậy S   3;3
q) x3  8 x 2  21x  18  0   x  2  ( x 2  6 x  9)  0

 ( x  2)( x  3) 2  0

x  2  0 x  2
 
x  3  0 x  3
Vậy S   2;3
r) x 4  x 2  6 x  8  0  ( x  2)( x3  2 x 2  5 x  4)  0

 ( x  2)( x  1)( x 2  x  4)  0

x  2  0
 vì x 2  x  4  0x
x 1  0
 x  2

x 1
Vậy S   2;1
t) x  x  6 x  5( x  1)  x 4  x 3  6 x 2  5 x  5  0
4 3 2

 x 4  x3  x2  5 x 2  5x  5  0
 x 2 ( x 2  x  1)  5( x 2  x  1)  0
 ( x 2  x  1)( x 2  5)  0
2
 1 3
Vì với mọi x ta có x  x  1   x 
2
   0 và x  5  0 .
2

 2 4
Do đó phương trình đã cho vô nghiệm hay tập nghiệm của phương trình đã cho là
S 

Bài 4. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. BÀI TẬP


TỔNG HỢP
A. CHUẨN KIẾN THỨC
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
 Tìm điều kiện xác định của phương trình
 Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
 Giải phương trình vừa nhận được.
 Kiểm tra điều kiện và kết luận tập nghiệm.
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 7: Giải các phương trình sau:
4 5 1 x 1
a)   3 b) 3x  
x 1 x  2 x2 2 x
x4 x 1 2x  5 2 1 x4
c) 2  2  2 d) 2   0
x  3x  2 x  4 x  3 x  4 x  3 x  4 x( x  2) x ( x  2)
4x  1 1  3 15 7
e) 2  1  6   f)  
x  4x  3  x  3 2x  2  4( x  5) 50  2 x 2 6 x  30
1 2 x2  5 4 12 x  1 9 x  5 108 x  36 x 2  9
g)  3  2 h)  
x 1 x 1 x  x 1 6 x  2 3x  1 4(9 x 2  1)
1
x
2
i) x   x  2
x
1 1 1
 2
j)  2    2  x  2
x x 

2 2
 1  1
k)  x  1     x  1  
 x  x
Bài giải:
4 5 x  1  0 x  1
a)   3 (1) Điều kiện:  
x 1 x  2 x  2  0 x  2
Mẫu chung: (x-1)(x-2)
Phương trình (1) trở thành
4( x  2) 5( x  1) 3( x  1)( x  2)
 
( x  1)( x  2) ( x  2)( x  1) ( x  1)( x  2)
 4( x  2)  5( x  1)  3( x  1)( x  2)
 4 x  8  5 x  5  3( x 2  3 x  2)
  x  3  3x 2  9 x  6
 3 x 2  10 x  3  0
 3x 2  9 x  x  3  0
 3x( x  3)  ( x  3)  0
 ( x  3)(3x  1)  0

x  3
x  3  0
  1 (nhận)
3 x  1  0 x 
 3
1 
Vậy S   ;3
3 
1 x 1
b) 3x   (2) Điều kiện: x  2  0  x  2
x2 2 x
Mẫu chung: x-2
Phương trình (2) trở thành
3x( x  2) 1 ( x  1)
 
x2 x2 x2
 3x( x  2)  1  ( x  1)
 3x 2  6 x  1  x  1  0
 3x 2  5 x  2  0
 3x 2  6 x  x  2  0
 3x( x  2)  ( x  2)  0
 ( x  2)(3x  1)  0

x  2 (loại)
x  2  0
  1
3 x  1  0 x  (nhận)
 3
 1 
Vậy S   
3
x4 x 1 2x  5
c) 2  2  2
x  3x  2 x  4 x  3 x  4 x  3
x4 x 1 2x  5
   (3)
( x  1)( x  2) ( x  1)( x  3) ( x  1)( x  3)
x  1  0 x  1
 
Điều kiện  x  2  0   x  2
x  3  0 x  3
 
Phương trình (3) trở thành
( x  4)( x  3) ( x  1)( x  2) (2 x  5)( x  2)
 
( x  1)( x  2)( x  3) ( x  1)( x  3)( x  2) ( x  1)( x  3)( x  2)
 ( x  4)( x  3)  ( x  1)( x  2)  (2 x  5)( x  2)
 x 2  x  12  x 2  x  2  2 x 2  x  10
 x  4
 x  4 (nhận)
Vậy S   4
2 1 x4 2 1 x4
d) 2   0     0 (4)
x  4 x( x  2) x ( x  2) ( x  2)( x  2) x ( x  2) x ( x  2)
x  0 x  0
 
Điều kiện:  x  2  0   x  2
x  2  0 x  2
 
Mẫu chung: x( x  2)( x  2)
Phương trình (4) trở thành
2x 1( x  2) ( x  4)( x  2)
  0
( x  2)( x  2) x x( x  2)( x  2) x( x  2)( x  2)
 2 x  ( x  2)  ( x  4)( x  2)  0
 2x  x  2  x2  6x  8  0
 x2  5x  6  0
 x 2  2 x  3x  6  0
 x( x  2)  3( x  2)  0
 ( x  2)( x  3)  0
(loại)
x  2  0 x  2
  (nhận)
x  3  0 x  3
Vậy S   3
4x  1 1  4x  1 1 
e)  1  6    1  6   (5)
2
x  4x  3  x  3 2x  2  ( x  1)( x  3)  x  3 2( x  1) 

x  1  0  x  1
Điều kiện:  
 x  3  0  x  3
Mẫu chung: 2( x  1)( x  3)
Phương trình (5) trở thành
4.2 x 2( x  1)( x  3)  1( x  1).2 1( x  3) 
  6  
2( x  1)( x  3) 2( x  1)( x  3)  ( x  3)( x  1).2 2( x  1)( x  3) 
 4.2 x  2( x  1)( x  3)  6(2( x  1)  ( x  3))
 8 x  2( x 2  4 x  3)  6(2 x  2  x  3)
 8 x  2 x 2  8 x  6  6( x  1)
 2 x 2  6 x  0
 2 x( x  3)  0
(nhận)
x  0 x  0
  (loại)
x  3  0  x  3
Vậy S   0
3 15 7 3 15 7
f)     
4( x  5) 50  2 x 2 6 x  30 4( x  5) 2( x 2  25) 6( x  5)

3 15 7
   (6)
4( x  5) 2( x  5)( x  5) 6( x  5)

x  5  0  x  5
Điều kiện:  
x  5  0 x  5
Mẫu chung: 12( x  5)( x  5)
Phương trình (6) trở thành
3.3( x  5) 15.6 7.2( x  5)
 
4.3( x  5)( x  5) 2( x  5)( x  5) 6( x  5).2( x  5)
 9( x  5)  15.6  14( x  5)
 9 x  45  90  14 x  70
 5 x  25
 x  5 (loại)
Vậy S   
1 2 x2  5 4 1 2x2  5 4
g)  3  2    2 (7)
x 1 x 1 x  x 1 x  1 ( x  1)( x  x  1) x  x  1
2

Điều kiện: x  1  0  x  1 vì x 2  x  1  0x

Mẫu chung: ( x  1)( x 2  x  1)


Phương trình (7) trở thành
1( x 2  x  1) 2x2  5 4( x  1)
2
 2
 2
( x  1)( x  x  1) ( x  1)( x  x  1) ( x  x  1)( x  1)

 x2  x  1  2x2  5  4x  4
 3x 2  3x  0
 3 x( x  1)  0
x  0 x  0 (nhận)
 
x 1  0 x 1 (loại)

Vậy S   0
12 x  1 9 x  5 108 x  36 x 2  9 12 x  1 9 x  5 108 x  36 x 2  9
h)      (8)
6 x  2 3x  1 4(9 x 2  1) 2(3x  1) 3x  1 4(3 x  1)(3 x  1)

 1
 x
3x  1  0  3
Điều kiện:  
3x  1  0  x  1
 3
Mẫu chung: 4(3 x  1)(3x  1)
Phương trình (8) trở thành
2(12 x  1)(3x  1) 4(9 x  5)(3 x  1) 108 x  36 x 2  9
 
2.2(3x  1)(3 x  1) 4(3 x  1)(3 x  1) 4(3x  1)(3 x  1)

 2(12 x  1)(3 x  1)  4(9 x  5)(3 x  1)  108 x  36 x 2  9


 2(36 x 2  15 x  1)  4(27 x 2  24 x  5)  108 x  36 x 2  9  0
 72 x 2  30 x  2  108 x 2  96 x  20  108 x  36 x 2  9  0
 18 x  9  0
9 1
x  x  (nhận)
18 2
1 
Vậy S   
2
2 2
1 2 1 1  1  1  1   1
i) x   x  2  x    x    2 x.   x     x    2  0 (9)
x x x  x x  x  x
Điều kiện: x  0
1
Đặt x   t , phương trình (9) trở thành
x
t2  t  2  0

 t 2  t  2t  2  0
 t (t  1)  2(t  1)  0
 (t  2)(t  1)  0
 t  2  0 t  2
 
 t  1  0 t  1
1
Với t = 2, ta có x   2  x2  1  2 x  x2  2 x  1  0
x
 ( x  1) 2  0  x  1  0  x  1 (nhận)
1
Với t= - 1, ta có x   1  x 2  1   x  x 2  x  1  0
x
2
 1 3
  x     0 (vô nghiệm)
 2 4
2
 1 3
vì  x     0x
 2 4

Vậy S   1
1 1
x
 2

 1
 1  2
 
j)  2    2  x  2   2    2  x  2  0 Điều kiện: x  0
x x x 
1
x
 1
 x

   2     2  x2  2  0

 
1
x


   2  1  x2  2  0


1
x


   2   x2  1  0


1
x


 1
 
    2  x 2  1  0   2  0 vì x 2  1  0x
x

 1  2x  0
1
x
2
 1 
Vậy S   
2
2 2 2 2
 1  1  1  1
k)  x  1     x  1     x  1     x  1    0 Điều kiện: x  0
 x  x  x  x

 1 1  1 1
  x  1   x  1   x  1   x  1    0
 x x  x x
 2
 2x  2    0
 x

x  0
 x  0 (loại)
 2   x  1
2   0  (nhận)
 x
Vậy S   1
Bài 8. Giải các phương trình sau:

x2  1 x2  2
a)   2
x 1 x2
x x  1 x  2 25
b)   
x 1 x  2 x 6
2 2x
c) x  8
x 1
2 5 2 5
d)   
x  14 x  13 x  9 x  11
x2 x2 4 x 2  20 322
e)   4 
x2  2x  2 x2  2x  2 x 4 65
1 1 1 1 1
f)    
x 2  5 x  6 x 2  7 x  12 x 2  9 x  20 x 2  11x  30 8
2 5 2 9
g)   
x 2  4 x  3 x 2  11x  24 x 2  18 x  80 52
x 4 x4 x8 x8
h)    6
x 1 x 1 x  2 x  2
Bài giải

x2  1 x2  2 x  1  0  x  1
a)   2 (1) Điều kiện   
x 1 x2 x  2  0 x  2

( x 2  1)( x  2) ( x 2  2)( x  1) 2( x  1)( x  2)


(1)   
( x  1)( x  2) ( x  2)( x  1) ( x  1)( x  2)

 ( x 2  1)( x  2)  ( x 2  2)( x  1)  2( x  1)( x  2)


 x 3  2 x 2  x  2  x 3  x 2  2 x  2  2 x 2  2 x  4
 2 x3  x 2  x  4  0
 ( x  1)(2 x 2  3 x  4)  0
 ( x  1)  0 vì 2 x 2  3 x  4  0x
 x  1 (nhận)
Vậy S   1
x  0 x  0
x x  1 x  2 25  
b)    (2) Điều kiện  x  1  0   x  1
x 1 x  2 x 6 x  2  0  x  2
 
x x 1 x2 25
(2)  1 1 1 3
x 1 x2 x 6
x  x 1 x 1 x  2 x  2  x 7
   
x 1 x2 x 6
1 1 2 7
   
x 1 x  2 x 6
6 x( x  2) 6 x( x  1) 2.6( x  1)( x  2) 7 x( x  1)( x  2)
   
6 x( x  1(( x  2) 6 x( x  2)( x  1) 6 x( x  2)( x  1) 6 x( x  1)( x  2)

 6 x 2  12 x  6 x 2  6 x  12( x 2  3x  2)  7 x( x 2  3x  2)
 12 x 2  18 x  12 x 2  36 x  24  7 x3  21x 2  14 x
 7 x3  21x 2  4 x  24  0
 ( x  1)(7 x 2  28 x  24)  0
 x  1  0 vì 7 x 2  28 x  24  0x
 x  1 (nhận)
Vậy S   1
2 2x
c) x   8 (3) Điều kiện x  1  0  x  1
x 1
x 2 ( x  1) 2 x 8( x  1)
(3)   
x 1 x 1 x 1
 x 2 ( x  1)  2 x  8( x  1)
 x3  x 2  2 x  8 x  8  0
 x3  x 2  6 x  8  0
 ( x  2)( x 2  x  4)  0

 1  17 
2
 ( x  2)   x      0
 2 4 

x  2  0 x  2
 
  2
1  17   2
1  17
 x  2   4  0  x  2   4
 
x  2 x  2 (nhận)
 
1 17 17  1
 x  x    x  (nhận)
 2 2  2
 
1
x    17  x   17  1 (nhận)
 2 2  2

 17  1  17  1 
Vậy S  2; ; 
 2 2 
2 5 2 5
d)    (4)
x  14 x  13 x  9 x  11
 x  14  0  x  14
 x  13  0  x  13
 
Điều kiện  
x  9  0 x  9
 x  11  0  x  11

5 5 2 2
(4)    
x  13 x  11 x  14 x  9
 1 1   1 1 
 5    2  
 x  13 x  11   x  14 x  9 
 2   5 
 5   2  
 ( x  13)( x  11)   ( x  14)( x  9) 
10 10
 
( x  13)( x  11) ( x  14)( x  9)
 ( x  13)( x  11)  ( x  14)( x  9)

 x 2  24 x  143  x 2  23 x  126
  x  17
 x  17 (nhận)
Vậy S   17
x2 x2 4 x 2  20 322
e) 2
 2
 4
 (5)
x  2x  2 x  2x  2 x 4 65
Điều kiện với mọi x  R

   
2 2
Ta có x 4  4  x 2  22  x 2  2  2.2 x 2

 x 2

 2  2x x2  2  2 x 
65 x 2 ( x 2  2 x  2) 65 x 2 ( x 2  2 x  2) 65(4 x 2  20)
(5)   
65( x 2  2 x  2)( x 2  2 x  2) 65( x 2  2 x  2)( x 2  2 x  2) 65( x 4  4)

322( x 4  4)

65( x 4  4)

 65 x 4  130 x3  130 x 2  65 x 4  130 x3  130 x 2  260 x 2  1300


 322 x 4  1288
 130 x 4  1300  322 x 4  1288
 192 x 4  12
12 1
 x4  
192 16
1
 x
2
 1
Vậy S   
 2
1 1 1 1 1
f) 2  2  2  2 
x  5 x  6 x  7 x  12 x  9 x  20 x  11x  30 8
1 1 1 1 1
    
( x  2)( x  3) ( x  3)( x  4) ( x  4)( x  5) ( x  5)( x  6) 8
1 1 1 1 1 1 1 1 1
        
x2 x3 x3 x4 x4 x5 x5 x6 8
1 1 1
   (6)
x2 x6 8
x  2  0  x  2
Điều kiện  
x  6  0  x  6
8( x  6) 8( x  2) ( x  6)( x  2)
(6)   
8( x  2)( x  6) 8( x  6)( x  2) 8( x  6)( x  2)

 8 x  48  8 x  16  x 2  8 x  12
 x 2  8 x  20  0
 x 2  2 x  10 x  20  0
 x( x  2)  10( x  2)  0
 ( x  2)( x  10)  0

x  2  0 x  2
  (nhận)
 x  10  0  x  10
Vậy S   2; 10
2 5 2 9
g) 2  2  2 
x  4 x  3 x  11x  24 x  18 x  80 52
2 5 2 9
   
( x  3)( x  1) ( x  8)( x  3) ( x  8)( x  10) 52
1 1 1 1 1 1 9
      
x  1 x  3 x  3 x  8 x  8 x  10 52
1 1 9
   (7)
x  1 x  10 52
x  1  0  x  1
Điều kiện  
 x  10  0  x  10
52( x  10) 52( x  1) 9( x  10)( x  1)
(7)   
52( x  1)( x  10) 52( x  10)( x  1) 52( x  10)( x  1)
 52( x  10)  52( x  1)  9( x  10)( x  1)
 52 x  520  52 x  52  9 x 2  99 x  90
 9 x 2  99 x  378  0
 x 2  11x  42  0
  x  3  x  14   0

x  3  0 x  3
  (nhận)
 x  14  0  x  14
Vậy S   3; 14
x 4 x4 x8 x8
h)     6 Điều kiện x  1; x  2
x 1 x 1 x  2 x  2
5 5 10 10
1 1 1 1 6
x 1 x 1 x2 x2
 1 1   1 1 
 5    10   6
 x 1 x 1  x 2 x  2
5.2 10.4
  6
( x  1)( x  1) ( x  2)( x  2)

 10( x 2  4)  40( x 2  1)  6( x 2  1)( x 2  4)


 10 x 2  40  40 x 2  40  6( x 4  5 x 2  4)
 6 x 4  24  0
 6( x 4  4)  0 (vô nghiệm) vì x 4  4  0x

Vậy S   
Bài 9. Giải các phương trình sau:

2 2

a) x  x  1 x  x  2  12  2

2
b) x  x  6 x  x  3  4 
c)  x  5 x   2  x  5 x   24  0 d)  2  x   3  2  x   2  0
2
2 2 2 2 2

e) x( x  1)( x  2)( x  1)  24 f) ( x  4)( x  5)( x  6)( x  7)  1680


g) ( x  1)( x  2)( x  5)( x  2)  20
Bài giải
2 2

a) x  x  1 x  x  2  12 (1)
Đặt x 2  x  1  t
Phương trình (1) trở thành
t (t  1)  12  t (t  1)  12  0

 t 2  t  12  0
  t  3  t  4   0
t  3  0 t  3
 
t  4  0  t  4
Với t = 3 ta có x 2  x  1  3  x 2  x  2  0
 ( x  1)( x  2)  0
x 1  0 x 1
 
x  2  0  x  2
Với t= - 4 ta có x 2  x  1  4  x 2  x  5  0 (vô nghiệm)
Vì x 2  x  5  0x
Vậy S   2;1
2 2

b) x  x  6 x  x  3  4 (2) 
Đặt x 2  x  3  t
Phương trình (2) trở thành t (t  3)  4  t (t  3)  4  0

 t 2  3t  4  0
  t  1  t  4   0
t  1  0 t  1
 
t  4  0  t  4
Với t = 1 ta có x 2  x  3  1  x 2  x  2  0 (vô nghiệm)
Vì x 2  x  2  0x
Với t= - 4 ta có x 2  x  3  4  x 2  x  7  0 (vô nghiệm)
Vì x 2  x  7  0x
Vậy S   

   
2
c) x 2  5 x  2 x 2  5 x  24  0 (3)

Đặt x 2  5 x  t
Phương trình (3) trở thành
t 2  2t  24  0  t 2  4t  6t  24  0
  t  4  t  6  0
t  4  0 t  4
 
t  6  0 t  6
Với t = -4 ta được x 2  5 x  4  x 2  5 x  4  0
  x  1  x  4   0
x  1  0  x  1
 
x  4  0  x  4
Với t = 6 ta được x 2  5 x  6  x 2  5 x  6  0
  x  1  x  6   0
x 1  0 x  1
 
x  6  0  x  6
Vậy S   1; 4; 6;1

   
2
d) 2  x 2  3 2  x 2  2  0 (4)

Đặt 2  x 2  t
Phương trình (4) trở thành
t 2  3t  2  0   t  1  t  2   0

t  1  0 t  1
 
t  2  0  t  2
Với t = -1 ta được 2  x 2  1  2  x 2  1  0
 3  x2  0
 x 3
Với t = -2 ta được 2  x 2  2  2  x 2  2  0

 4  x2  0
 x  2


Vậy S   3; 2; 3;2 
e) x( x  1)( x  2)( x  1)  24   x( x  1)   ( x  2)( x  1)   24  0

 ( x 2  x)( x 2  x  2)  24  0 (5)
Đặt x 2  x  t
Phương trình (5) trở thành
t (t  2)  24  0  t 2  2t  24  0

  t  4  t  6  0
t  4  0 t  4
 
 t  6  0 t  6
Với t = -4 ta được x 2  x  4  x 2  x  4  0 (vô nghiệm)
2
2  1  13
Vì x  x  4   x     0x
 2 4
Với t = 6 ta được x 2  x  6  x 2  x  6  0
  x  2   x  3  0
x  2  0 x  2
 
 x  3  0  x  3
Vậy S   3;2
f) ( x  4)( x  5)( x  6)( x  7)  1680
  ( x  4)( x  7)   ( x  5)( x  6)   1680  0

 ( x 2  11x  28)( x 2  11x  30)  1680  0 (6)


Đặt x 2  11x  28  t
Phương trình (6) trở thành
t (t  2)  1680  0  t 2  2t  1680  0

  t  40   t  42   0
t  42  0 t  42
 
t  40  0 t  40
Với t = -42 ta được x 2  11x  28  42  x 2  x  70  0 (vô nghiệm)
2
2  1 279
Vì x  x  70   x     0x
 2 4
Với t = 40 ta được x 2  11x  28  40  x 2  11x  12  0
  x  12   x  1  0
 x  12  0  x  12
 
x  1  0  x  1
Vậy S   1;12
g) ( x  1)( x  2)( x  5)( x  2)  20
  ( x  1)( x  2)   ( x  5)( x  2)   20  0

 ( x 2  3x  2)( x 2  3x  10)  20  0

 ( x 2  3x  2)( x 2  3x  2  12)  20  0 (7)


Đặt x 2  3x  2  t
Phương trình (7) trở thành
t (t  12)  20  0  t 2  12t  20  0

  t  10   t  2   0
t  10  0 t  10
 
t  2  0 t  2
Với t = 10 ta được x 2  3 x  2  10  x 2  3 x  8  0
2
 3 41
x   0
 2 4

 41  3
x 
2

  41  3
x 
 2
Với t = 2 ta được x 2  3x  2  2  x 2  3x  0
 x  x  3  0
x  0 x  0
 
x  3  0  x  3
 41  3  41  3 
Vậy S   ; ;0; 3
 2 2 
Bài 10. Giải các phương trình sau:

x2  x x2  x  2
a) 2  1
x  x  1 x2  x  2
24 15
b) 2  2 2
x  2x  8 x  2x  3
6 8
c)  1
( x  1)( x  2) ( x  1)( x  4)
 1  2 1 
d) 7  x    2  x  2   9
 x  x 
2 2
x  2x  1 x  2x  2 7
e) 2  
x  2x  2 x2  2x  3 6
Bài giải

x2  x x2  x  2
a) 2   1 (1)
x  x  1 x2  x  2
Đặt x 2  x  t
t t2
Phương trình (1) trở thành  1 (*)
t 1 t  2
t  1  0 t  1
Điều kiện  
t  2  0 t  2
Mẫu chung ( t+1)(t - 2)
Phương trình (*) trở thành
t  t  2    t  2  (t  1)  (t  1)(t  2)

 t 2  2t  t 2  3t  2  t 2  t  2
 t 2  4t  0
 t  t  4  0

t  0
 (nhận)
t  4

Với t = 0, ta được x 2  x  0  x  x  1  0

x  0

x 1
Với t = -4, ta được x 2  x  4  x 2  x  4  0 (vô nghiệm)
2
2  1  15
Vì x  x  4   x     0x
 2 4

Vậy S   0;1
24 15
b) 2  2  2 (2)
x  2x  8 x  2x  3
Đặt x 2  2 x  t
Phương trình (2) trở thành
24 15
  2 Điều kiện t  8; t  3
t 8 t 3
24(t  3) 15(t  8) 2(t  8)(t  3)
  
(t  8)(t  3) (t  8)(t  3) (t  8)(t  3)
 24t  72  15t  120  2t 2  22t  48
 2t 2  31t  0
t  0
 t (2t  31))  0   31
t 
 2
Với t = 0, ta có x  2 x  0  x( x  2)  0
2

 x  2

x  0
31 31 31
Với t  ta có x  2 x   x2  2x  1   1
2

2 2 2
 33
x  1
33 2
  x  1  
2

2  33
x   1
 2
  33  33 
Vậy S  2;    1 ; 0;

 1
  2  2 
6 8 6 8
c)  1 2  2  1 (3)
( x  1)( x  2) ( x  1)( x  4) x  3x  2 x  3x  4
Đặt x 2  3 x  t
Phương trình (3) trở thành
6 8
  1 Điều kiện t  4; t  2
t 2 t 4
6(t  4) 8(t  2) (t  2)(t  4)
  
(t  2)(t  4) (t  2)(t  4) (t  2)(t  4)
 6t  24  8t  16  t 2  2t  8
 t 2  16t  0  t (t  16)  0
t  0

t  16
x  0
Với t= 0 ta có x  3 x  0  x ( x  3)  0  
2

 x  3
Với t = 16 ta có x 2  3 x  16  x 2  3 x  16  0
2 2
 3  73  3  73
x   0x  
 2 4  2 4
 73 3
x  
2 2

  73 3
x  
 2 2

Vậy S   3;


1
2
 1
 
3  73 ;0; 3  73 
2 
 
 1  2 1   1  1
2
2 1

d) 7  x    2  x  2   9  7  x  x   2   x  x   2 x . 2   9
 x  x      x 
2
 1  1
 7  x    2  x    5  0 (4)
 x  x

 1
Đặt  x    t
 x
Phương trình (4) trở thành
7t  2t 2  5  0   t  1  2t  5   0

t  1
  5 (nhận)
t 
 2
1
Với t = 1, ta được x   1 (**). Điều kiện x  0
x
Phương trình (**) trở thành x 2  x  1  0 (vô nghiệm)
2
2  1 3
Vì x  x  1   x     0x
 2 4
5 1 5
Với t  , ta được x   (***)Điều kiện x  0
2 x 2
Phương trình (***) trở thành
2 x 2  5 x  2  0   x  2   2 x  1  0

x  2
 (nhận)
x  1
 2
1 
Vậy S   ;2 
2 
x  2x  1 x2  2x  2 7
2
e) 2   (5)
x  2 x  2 x2  2x  3 6
Đặt x 2  2 x  2  t
Phương trình (5) trở thành
t 1 t 7 t  0
  Điều kiện 
t t 1 6 t  1
6(t  1)(t  1) 6t.t 7t (t  1)
  
6t (t  1) 6t (t  1) 6t (t  1)

 6t 2  6  6t 2  7t 2  7t
 5t 2  7t  6  0
 5t 2  10t  3t  6  0
 5t (t  2)  3(t  2)  0
  t  2  (5t  3)  0
t  2
  3
t 
 5

Với t = 2, ta được x 2  2 x  2  2  x( x  2)  0

x  0

 x  2
3 2 3 3
Với t  , ta được x  2 x  2   x 2  2 x  2   0 (vô nghiệm)
5 5 5
3 8
  x  1   0x
2 2
Vì x  2 x  2 
5 5
Vậy S   0; 2

Bài 11. Giải các phương trình sau:

 
2
a) x 2  4 x  21   x  3
4

b)  x  1   2 x  3  27 x3  8
3 3

c) 27 x3   x  3   2 x  3
3 3

Bài giải

 
2
  x  3
4
a) x 2  4 x  21

     x  3  2 2
  x 
2 2 2
 x 2  4 x  21  x 2  4 x  21 2
 6x  9

   
2 2
 x 2  4 x  21  x2  6x  9 0

x 2

 4 x  21  x 2  6 x  9 x 2  4 x  21  x 2  6 x  9  0 
 
 2 x 2  10 x  12  2 x  30   0
 2  x  1  x  6  (2)( x  15)  0

x 1 0 x 1
 x  6  0   x  6

 
 x  15  0  x  15

Vậy S   1; 6; 15


b)  x  1   2 x  3  27 x3  8
3 3


  x  1  2 x  3 ( x  1) 2  ( x  1)  2 x  3   2 x  3
2
  (3x) 3
 23

 
  3x  2  x 2  2 x  1  2 x 2  x  3  4 x 2  12 x  9  (3 x  2)(9 x 2  6 x  4)

  
  3 x  2  3x 2  9 x  13  9 x 2  6 x  4  0 

  3 x  2  6 x 2  15 x  9   0
 3  3x  2   x  3  2 x  1  0

 2
 x
3 x  2  0 3
 
 x  3  0  x  3

 2 x  1  0  1
x 
 2
 1 2 
Vậy S   ; ;3
2 3 
c) 27 x3   x  3   2 x  3 
3 3

 (3 x)3   x  3  2 x  3   x  3 2
 ( x  3)(2 x  3)   2 x  3
2


 27 x3  3x x 2  6 x  9  2 x 2  3 x  9  4 x 2  12 x  9 
 27 x3  3x  3x  9 x  27 
2

 27 x3  9 x  x  3x  9 
2

 27 x3  9 x3  27 x 2  81x  0

 9 x 2 x 2  3x  9  0 
 9 x( x  3)(2 x  3)  0


x  0 x  0

 x  3  0  x  3

 2 x  3  0  3
x 
 2
 3 
Vậy S   ;0;3
2 
Bài 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
A. CHUẨN KIẾN THỨC
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
 Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng.
 Giải phương trình
 Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn
điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 12. Thùng thứ nhất chứa 60 gói kẹo, thùng thứ hai chưa 80 gói kẹo. Người ta
lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhiều gấp 3 lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ
nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo được lấy ra từ thùng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo
còn lại trong thùng thứ nhất gấp 2 lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai?
Bài giải
Gọi x là số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất
3x là số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai.
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất : 60 – x
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai : 80 – 3x
Giả thiết: số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất gấp hai lần số gói kẹo còn lại ở thùng
thứ hai: 60 – x = 2(80 – 3x) (1)
Giải phương trình (1)  60 – x = 160 – 6x
 5x = 100
 x = 20
Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20
Bài 13. Ông của Bình hơn Bình 58 tuổi. Nếu cộng tuổi của bố Bình và hai lần tuổi
của Bình thì bằng tuổi của ông và tổng số tuổi của ba người 130. Hãy tính tuổi của
Bình.
Bài giải
Gọi X là tuổi Bình.
Y là tuổi bố Bình.
Z là tuổi cuả ông Bình.
Theo đề: Ông hơn Bình 58 tuổi : Z – X = 58 (1)
Tuổi bố và hai lần tuổi Bình bằng tuổi ông : Y + 2X = Z (2)
Tổng tuổi của cả ba người là 130 : X + Y + Z = 130 (3)
Giải hệ phương trình: (1), (2), (3)
Lấy (2) trừ (3) ta được : Y + 2X – Z – (X + Y + Z – 130) = 0
 X – 2Z + 130 = 0 (4)
Giải hệ (1), (4) : Z – X – 58 – (X – 2Z + 130) =0
 Z = 72

Khi đó X = Z – 58 = 72 – 58 = 14. Vậy tuổi của Bình là 14.


Bài 14. Một phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số 11 đơn vị. Nếu tăng tử số lên 3 đơn

3
vị và giảm mẫu số đi 4 đơn vị thì được một phân số bằng . Tìm phân số ban đầu.
4
Bài giải
Gọi a là mẫu số ( a#0) . Khi đó tử số là a - 11
3
Tăng tử số 3 đơn vị và giảm mẫu số 4 đơn vị thì bằng phân số :
4

a  11  3 3 a 8 3
    4(a – 8) = 3(a -4)  4a – 32 = 3a -12
a4 4 a4 4

 a =20 ( TMĐK)

a  11 9
Vậy phân số ban đầu là : 
a 20
Bài 15. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa với vận tốc 40km/h. Sau 2 giờ nghỉ
lại ở Thanh Hóa, ô tô đi từ Thanh Hóa về Hà Nội với vận tốc 30km/h. Tổng thời
gian cả đi lẫn về là 10 giờ 45 phút (kể cả thời gian nghỉ lại ở Thanh Hóa). Tính
quảng đường từ Hà Nôi – Thanh Hóa.
Bài giải
3
Ta có 45 phút = giờ
4

Gọi t1 (h) là thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa,

t2 (h) là thời gian ô tô đi từ Thanh Hóa về Hà Nội.


3
Tổng thời gian ô tô đi, về và nghĩ là : t1 + t2 + 2 = 10 +
4
35
 t1 + t2 =
4

Từ giả thiết ta có phương trình sau: 40 t1 =30 t2  4 t1 - 3 t2 = 0

35
Giải hệ pt t1 + t2 =  4( t1 + t2 ) = 35 (1)
4

4 t1 - 3 t2 = 0 4 t1 - 3 t2 = 0 (2)

Lấy (1) –(2) ta được: 7 t2 = 35  t2 =5  t1 = 154 = 3,75 (giờ)


45
(0,75 giờ = giờ)
60
Quảng đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa là: S = v.t = 40.3,75= 150 (km).
Bài 16. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 8 giờ sáng và dự kiến đến Hải Phòng lúc 10 giờ
30 phút. Nhưng mỗi giờ ô tô đi chậm hơn so với dự kiến là 10km nên đến 11 giờ
20 phút xe mới tới Hải Phòng. Tính quảng đường Hà Nội – Hải Phòng.
Bài giải
5 10
Ta có 10h30p – 8h = 2h30p = h, 11h20p – 8h = 3h20p = h
2 3
5
Thời gian dự kiến từ Hà Nội đến Hải Phòng là : ( giờ).
2
10
Thời gian thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là : (giờ).
3
Gọi x(km) là quảng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
2x
Dự kiến 1 giờ ô tô đi được quảng đương: ( km)
5
3x
Thực tế 1 giờ ô tô đi được quảng đường : (km)
10
2x 3x
1 giờ ô tô đi chậm hơn so với dự kiến là 10km, ta có : = +10
5 10
 4x = 3x + 100
 x = 100

Vậy quảng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là 100km.


Bài 17. Hai xe ô tô cùng khởi hành từ Lạng Sơn về Hà Nội, quảng đường dài
163km. Trong 43km đầu, hai xe có cùng vận tốc. Nhưng sau đó xe thứ nhất tăng
vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu, trotrong khi đó xe thứ hai vẫn duy trì vận
tốc cũ. Do đó xe thứ nhất đến Hà Nội sớm hơn xe thứ hai 40 phút. Tính vận tốc
ban đầu của mỗi xe.
Bài giải
2
Ta có 40ph = Giờ
3
Gọi v (km/h) là vận tốc hai xe đi được trong 43km đầu.
Vì suốt quảng đường xe thứ hai vẫn duy trì tốc độ cũ nên thời gian xe thứ hai đi

163
được là (giờ).
v
43
Trong 43km đầu xe thứ nhất đi được với thời gian là (giờ).
v
163  43 100
Thời gian xe thứ nhất đi được ở 120km sau là  (giờ).
1, 2v v
43 100 2 163
Theo đề xe thứ nhất về sớm hơn xe thứ hai 40phút:   
v v 3 v
2 163  100  43 20
    2v = 60  v= 30(km)
3 v v

Vậy vận tốc ban đầu của mỗi xe là 30(km/h).


Bài 18. Một tàu hỏa từ Hà Nội đi TP HCM. 1 giờ 48 phút sau, một tàu hỏa khác
khởi hành từ Nam Định cũng đi TP HCM với vận tốc nhỏ hơn vận tốc của tàu thứ
nhất 5km/h. Hai tàu gặp nhau tại một nhà ga sau 4 giờ 48 phút kể từ khi tàu thứ
nhất khởi hành. Tính vận tốc của mỗi tàu, biết rằng ga Nam Định nằm trên đường
từ Hà Nội đi TP HCM và cách ga Hà Nội 87km.
Bài giải
48 24
Ta có 4h48ph = 4 + 60 = 5 h , 4h48ph – 1h48ph = 3h

Gọi v (km/h) là vận tốc tàu đi từ Hà Nội đến TPHCM


v – 5(km/h) là vận tốc tàu khác đi từ Nam Định đến TPHCM.
24
Quảng đường tàu đi từ Hà Nội đến ga là v
5
Quảng đường tàu khác đi từ Nam Định đến ga là : 3(v – 5)
Vì quảng đường từ Hà Nội đến Nam Định là 87km nên ta có
24
v - 3(v – 5) = 87
5
 9v = 72.5

 v = 40

Vậy vận tốc của tàu đi từ Hà Nội đến TPHCM là 40(km/h)

Vận tốc của tàu đi từ Nam Định đến TPHCM là 40 – 5 = 35(km/h).


Bài 19. Lúc 7 giờ sáng, một ca nô xuông dòng từ bến A đến bến B cách nhau
36km, rồi ngay lập tức trở về và đến bến A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc ca nô
khi xuôi dòng biết vận tốc dòng nước là 6km/h.
Bài giải

Ta có 11h30ph – 7h = 4h30ph = 4,5h

Thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B rồi về lại bến A là 4,5(giờ)

Gọi v(km/h) là vận tốc của ca nô ( v >6)

Vận tốc ca nô xuôi dòng là vcanô + 6


Vận tốc ca nô ngược dòng là vcanô – 6
36 36
Thời gian ca nô lúc xuôi và ngược dòng là : 4,5 = 
vcanô  6 vcanô – 6

Giải phương trình 4,5v2 – 72v – 36.4,5= 0


v1 =18 ( nhận )
v2 = -2 (loại)
Ta có v xuôi dòng = vdòng nước + vcanô = 18 +6 = 24 (km/h)

Vậy vận tốc ca nô xuôi dòng là 24 km/h.


Bài 20. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến
B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và bến B, biết vận tốc
dòng nước là 2km/h.
Bài giải
Gọi v(km/h) là vận tốc ca nô (v>2)

Vận tốc ca nô xuôi dòng là vcanô + 2

Vận tốc ca nô ngược dòng là vcanô – 2

Ta có phương trình quảng đường sau: (vcanô + 2).4 = (vcanô – 2).5


 vcanô = 18 (TM)
Khoảng cách giữa hai bến A và bến B là : (18 + 2).4 = 80 (km).
Bài 21. Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải khai
thác được 50 tấn than. Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than. Do
đó, đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt múc 13 tấn than. Hỏi theo
kế hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Bài giải
Gọi x là số ngày khai thác than, (x> 0)
Theo dự kiến số tấn than được khai thác là 50x,
Trên thực tế số tấn than được khai thác là 57x.
Vì đội hoàn thành kế hoạch trước một ngày và vượt mức 13 tấn than so với kế
hoạch nên ta có:
50x = 57(x – 1) -13  7x = 70  x = 10 (TM)

Vậy theo kế hoach đội phải khai thác 50.10 = 500 tấn than.
Bài 22. Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải
tiến kĩ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi vậy, chỉ trong 18 ngày,
không những xí nghiệp đã hoành thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được 24
tấm nữa. Tính số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Bài giải

Gọi x là số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng , x> 0
x
Số tấm thảm len dệt trong 1 ngày theo hợp đồng là 20 (tấm)

Số tấm thảm len được dệt trên thực tế là x + 24 (tấm).


x  24
Số tấm thảm len dệt trong 1 ngày trên thực tế là 18 (tấm).

Vì năng suất dệt của xí nghiệp tăng 20% nên trong 1 ngày xí nghiệp dệt 120% so
với hợp đồng, ta có :
x  24 120x x  24 6x
=    50x + 1200 = 54x  x = 300 (TM)
18 100.20 9 50

Vậy số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
4
Bài 23. Hai vòi nước cùng chảy vào một bẻ cạn nước, sau 4 giờ thì đầy bể. Mỗi
9

1
giờ lượng nước vòi 1 chảy được bằng 1 lượng nước vời 2 chảy. Hỏi mỗi vòi chảy
4
riêng thì trong bao lâu đầy bể.
Bài giải
4 40 1 5
Ta có : 4 9 h = 9 h, 1 4  4 h

Gọi x (x >0) là thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể


5
x là thời gian vòi 2 chảy một mình đầy bể
4
1
Trong 1 giờ lượng nước vòi 1 chảy một mình được bể
x
4
Trong 1 giờ lượng nước vòi 2 chảy một mình được bể
5x
9
Trong 1 giờ lượng nước cả hai vòi cùng chảy được bể
40
1 4 9 1 1
Ta có pt : + =    x = 8 (TM)
x 5x 40 x 8
5
Nếu chảy riêng vòi 1 chảy trong 8 giờ đầy bể , vòi 2 chảy riêng trong 4 . 8 = 10 giờ

đầy bể.
Chương 4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Bài 1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG, GIỮA


THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN

A. CHUẨN KIẾN THỨC


1) Bất đẳng thức
Là hệ thức có dạng a < b (hoặc a  b , hoặc a > b, hoặc a  b ) trong đó a là vế
trái và b là vế phải của bất đẳng thức.
2) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Tính chất. Với ba số a, b, c ta có:
 aba cbc
 abacbc
 aba cbc
 aba cbc
3) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Tính chất 1: Với ba số a, b, c mà c>0, ta có:
 a  b  ac  bc
 a  b  ac  bc
 a  b  ac  bc
 a  b  ac  bc
Tính chất 2: Với ba số a, b, c mà c < 0, ta có:
4) Tính chất bắt cầu của thứ tự
Với ba số a, b, c ta có nếu a < b và b < c thì a < c.
 a  b  ac  bc
 a  b  ac  bc
 a  b  ac  bc
 a  b  ac  bc
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Một số phương pháp để chứng minh bất đẳng thức
1) Để chứng minh A  B , ta xét hiệu A – B và chứng minh A – B >0
2) Để chứng minh A  B , ta dùng các phép biến đổi tương đương để đưa bất
đẳng thức cần chứng minh về một bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
3) Dùng các bất đẳng thức trung gian đã biết và các tính chất của bất đẳng thức
để suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.
4) Dùng phương pháp phản chứng
Bài 1. Chứng minh các bất đẳng thức sau
a) x 2 + y 2 + z 2 +3  2 (x + y + z) b) x 2  2 y 2  z 2  2 xy  2 yz
3 d) x 2  y 2  z 2  14  2 x  4 y  6 z
c) a 2  b 2  c 2  abc
4
e) a 2  4a  5  0 f) a 2  ab  b 2  0
g) a 2  ab  b 2  0 2 2

2 2

h) a  b x  y   ax  by 
2
2 2
ab a 2  b2  a  b 
i) ab    j)  
 2  2  2 
a b 1 1 4
k)   2(a, b  0) l)  
a b ab
( a, b > 0)
b a
m) a 3  b3  a 2b  ab 2 ( a, b  0) a 2  b2  c2  a  b  c 
2
n)  
3  3 
2
 2
    
2 2 2 2
o) a 1  b  b 1  c  c 1  a  6abc
4 4 2 2

p) a  b  c  1  2a ab  a  c  1 
q)  a  b  c  x  y  z    ax  by  cz  r) a 2  b 2  c 2  d 2  e 2  a  b  c  d  e 
2 2 2 2 2 2 2

s) x 2 + y 2 + z 2  xy+ yz + zx
Bài giải
a) x 2 + y 2 + z 2 +3  2 (x + y + z)
Ta xét hiệu
x 2 + y 2 + z 2 +3 – 2( x+ y +z )
= x 2 - 2x + 1 + y 2 -2y +1 + z 2 -2z +1
= (x-1) 2 + (y-1) 2 +(z-1) 2  0 đúng với mọi x; y; z  R
Vậy x 2 + y 2 + z 2 +3  2 (x + y + z)
Dấu(=) xảy ra khi x = y = z = 1
b) x 2  2 y 2  z 2  2 xy  2 yz
Ta xét hiệu
x 2  2 y 2  z 2  (2 xy  2 yz )

 x 2  2 xy  y 2  y 2  2 yz  z 2

  x  y    y  z   0 đúng với mọi x; y; z  R


2 2

Vậy x 2  2 y 2  z 2  2 xy  2 yz
Dấu “ = “ xảy ra khi x = y = - z
3
c) a 2  b 2  c 2   a  b  c
4
Ta xét hiệu
3
a 2  b2  c2   (a  b  c )
4
 1 1  1 1  1 1 3 3
  a 2  2a     b 2  2b     c 2  2c    
 2 4  2 4  2 4 4 4
2 2 2
 1  1  1
  a     b     c    0 đúng với mọi a; b; c  R
 2  2  2
3
Vậy a 2  b 2  c 2  abc
4
1
Dấu “ = “ xảy ra khi a  b  c 
2
2 2 2
d) x  y  z  14  2 x  4 y  6 z
Ta xét hiệu
x 2  y 2  z 2  14  (2 x  4 y  6 z )

 x 2  y 2  z 2  14  2 x  4 y  6 z
    
 x 2  2 x  1  y 2  4 y  4  z 2  6 z  9  14  14 
  x  1   y  2    z  3  0 đúng với mọi x; y; z  R
2 2 2

Vậy x 2  y 2  z 2  14  2 x  4 y  6 z
e) a 2  4a  5  0
2

Ta có a 2  4a  5  a  2.a.2  4  1 
  a  2   1  0x vì  a  2  2  0x
2

Vậy a 2  4a  5  0
f) a 2  ab  b 2  0

2  2 2 b b2  b2
Ta có a  ab  b   a  2a     b2
 2 4  4
2
 b 3b 2
 a    0
 2 4
Vậy a 2  ab  b 2  0
g) a 2  ab  b 2  0

2  2 b b2  b2
2
Ta có a  ab  b   a  2a     b2
 2 4  4
2
 b 3b 2
 a    0
 2 4
Vậy a 2  ab  b 2  0
2 2 2
 2

h) a  b x  y   ax  by 
2

2
2 2 2

Ta xét hiệu a  b x  y   ax  by   2

 a 2 x 2  a 2 y 2  b2 x 2  b2 y 2  a 2 x 2  2abxy  b 2 y 2
 a 2 y 2  2abxy  b2 x 2

  ay  bx   0x, y
2

2
 2 2 2

Vậy a  b x  y   ax  by   2

2
ab
i) ab   
 2 
2
ab
Ta xét hiệu   ab 
 a  b   4ab a 2  2ab  b 2  4ab

2

 2  4 4
a 2  2ab  b 2 ( a  b) 2
   0x
4 4
2
ab
Vậy ab   
 2 
2
a 2  b2  a  b 
j)  
2  2 
Ta xét hiệu
2
a 2  b2  a  b  a 2  b 2 (a  b) 2 2a 2  2b 2 (a  b) 2
     
2  2  2 4 4 4

2a 2  2b 2  a 2  2ab  b 2 a 2  2ab  b 2
 
4 4
( a  b) 2
  0x
4
2
a 2  b2  a  b 
Vậy  
2  2 
a b
k)   2(a, b  0)
b a
a b
Áp dụng bất đẳng thức Cô si với hai số dương ; ta được
b a
a b a b
 2 .
b a b a
a b
   2 (đpcm)
b a
1 1 4
l)   ( a, b > 0)
a b ab

1 1 4 1 1
Với a, b > 0, ta có    ( a  b)     4
a b ab a b
Ta có a  b  2 ab
1 1 2
  
a b ab

1 1
Nhân vế theo vế hai bất phương trình ta được ( a  b)     4 (đpcm)
a b
m) a 3  b3  a 2b  ab 2 (a, b  0)
Ta xét hiệu

a3  b3  (a 2 b  ab 2 )  (a  b)(a 2  ab  b 2 )  ab(a  b)

 (a  b)( a 2  ab  b 2  ab)

 (a  b)(a 2  b2 )  0a, b  0

Vậy a 3  b3  a 2b  ab 2 (a, b  0)

n)
a 2  b2  c2  a  b  c 

a 2
 b 2

2
c 2
 a  b  c 2

  
3  3  3 9

 
 3 a 2  b2  c 2   a  b  c 
2

Ta xét hiệu

 
3 a 2  b2  c2   a  b  c 
2

 3a 2  3b 2  3c 2  a 2  2a (b  c)   b  c 
2

 3a 2  3b 2  3c 2  a 2  2ba  2ac  b 2  2bc  c 2


 2a 2  2b 2  2c 2  2ab  2bc  2ac
 a 2  2ab  b 2  b2  2bc  c 2  a 2  2ac  c 2

  a  b    b  c    a  c   0 đúng với mọi a; b; c  R


2 2 2

2
a 2  b2  c2  a  b  c 
Vậy  
3  3 
Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c
2
 2 2
 2

2 2

o) a 1  b  b 1  c  c 1  a  6abc  
2 2
 2
2 2 2

Ta xét hiệu a 1  b  b 1  c  c 1  a  6abc   
 a 2  a 2b 2  b 2  c 2b 2  c 2  a 2 c 2  6abc

 a 2  2abc  c 2b 2  b 2  2abc  a 2 c 2  c 2  2abc  a 2b 2


  a  bc    b  ac    c  ab   0 đúng với mọi a; b; c  R
2 2 2

2
 2 2 2
 2 2

Vậy a 1  b  b 1  c  c 1  a  6abc   
Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c = 1
4 4 2 2
p) a  b  c  1  2a ab  a  c  1  
Ta xét hiệu

a 4  b 4  c 2  1  2a ab 2  a  c  1  
     c  1  2a b  2a  2ac  2a
2 2
 a2  b2 2 2 2 2

  a   2a b   b   c  2ac  a  a  2a  1
2 2 2 2 2 2 2 2 2

 
2
  c  a   (a  1) 2  0
2
 a 2  b2 đúng với mọi a; b; c  R

4 4 2 2
Vậy a  b  c  1  2a ab  a  c  1  
Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c = 1

2 2 2 2 2 2

q) a  b  c x  y  z   ax  by  cz   2

Ta xét hiệu

a 2

 b2  c 2 x 2  y 2  z 2   ax  by  cz   2

 a2 x2  a 2 y 2  a2 z 2  b2 x2  b2 y 2  b2 z 2  c2 x2  c 2 y 2  c 2 z 2

a 2 x 2  2ax (by  cz )  (by  cz ) 2


 a2 x2  a 2 y 2  a2 z 2  b2 x2  b2 y 2  b2 z 2  c2 x2  c 2 y 2  c 2 z 2
 a 2 x 2  2abxy  2acxz  b 2 y 2  2bcyz  c 2 z 2

 a 2 y 2  a 2 z 2  b2 x 2  b 2 z 2  c 2 x 2  c 2 y 2 2abxy  2acxz  2bcyz

 a 2 y 2  2abxy  b2 x 2  a 2 z 2  2acxz  c 2 x 2  b 2 z 2  2bcyz  c 2 y 2

  ay  bx    az  cx    bz  cy   0 đúng với mọi a; b; c; x; y; z  R


2 2 2


2 2 2 2 2 2

Vậy a  b  c x  y  z   ax  by  cz   2

Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c = x = y = z


r) a 2  b 2  c 2  d 2  e2  a  b  c  d  e 

Ta xét hiệu
a 2  b 2  c 2  d 2  e 2  ab  ac  ad  ae
2 2 2 2
a a a a a a a a
    2. b  b 2     2. c  c 2     2 d  d 2     2 e  e2
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2
a  a  a  a 
   b     c     d     e   0 đúng với mọi a; b; c; d; e  R
2  2  2  2 

Vậy a 2  b 2  c 2  d 2  e 2  a  b  c  d  e 

Dấu “ = “ xảy ra khi a = 2b = 2c = 2d = 2e


s) x 2 + y 2 + z 2  xy+ yz + zx
Ta xét hiệu x 2 + y 2 + z 2 - xy – yz - zx
1
= .2 .( x 2 + y 2 + z 2 - xy – yz – zx)
2

=
1
2
( x  y ) 2

 ( x z ) 2  ( y  z ) 2  0 đúng với mọi x;y;z  R

Vì (x-y)2  0 với x ; y Dấu bằng xảy ra khi x=y


(x-z)2  0 với x ; z Dấu bằng xảy ra khi x=z
(y-z)2  0 với  z; y Dấu bằng xảy ra khi z=y
Vậy x 2 + y 2 + z 2  xy+ yz + zx
Dấu bằng xảy ra khi x = y =z
Bài 2. Chứng minh các bất đẳng thức sau

a) a 4  3  4a b) a 4  2a 3  2a 2  2a  1  0
c) a 4  4a3  5a 2  2a  1  0 d) a 4  2a3  5a 2  2a  3  0
e) a 4  2a3  5a 2  2a  3  0 a2
f)  b 2  c 2  ab  ac  2bc
4
Bài giải
a) a 4  3  4a
Ta xét hiệu
a 4  3  4a  a 4  a  3a  3

 a( a3  13 )  3( a  1)
 a( a  1)(a 2  a  1)  3( a  1)

   
 (a  1) a a 2  a  1  3

 (a  1)  a  a  a  3
3 2

 (a  1)   a  1   a  2a  1  3a  3
3 2

 (a  1)  ( a  1)(a  a  1)  ( a  1)  3( a  1) 
2 2

 (a  1)  a  2a  3  0a
2 2

Vậy a 4  3  4a
b) a 4  2a 3  2a 2  2a  1  0
Ta có a 4  2 a 3  2a 2  2a  1

 
2
 a2  2a 2 .a  a 2  a 2  2a  1

   
2 2
  a  1  0a vì a 2  a  0a và  a  1  0a
2 2
 a2  a

Vậy a 4  2a 3  2a 2  2a  1  0
c) a 4  4a3  5a 2  2a  1  0
Ta có a 4  4a 3  5a 2  2a  1
 
2
 a2  2a 2 .2a  4a 2  a 2  2a  1

   
2 2
  a  1  0a vì a 2  2a  0a và  a  1  0a
2 2
 a 2  2a

Vậy a 4  4a3  5a 2  2a  1  0

d) a 4  2a3  5a 2  2a  3  0
Ta có a 4  2a3  5a 2  2a  3

  1 1 1
2
 a2  2a 2 .a  a 2  4a 2  2.2a.    3
2 4 4
2 2
   1  11
   1
2 2
 a a 2
  2a     0a vì a 2  a  0a và  2a    0a
 2 4  2
Vậy a 4  2a3  5a 2  2a  3  0
e) a 4  2a3  5a 2  2a  3  0
Ta có a 4  2a3  5a 2  2a  3

  1 1 1
2
 a2  2a 2 .a  a 2  4a 2  2.2a.    3
2 4 4
2 2
   1  11
   1
2 2
 a a 2
  2a     0a vì a 2  a  0a và  2a    0a
 2 4  2
a2
f)  b 2  c 2  ab  ac  2bc
4
Ta xét hiệu
a2 2 2 a2
 b  c  (ab  ac  2bc)   b 2  c 2  ab  ac  2bc
4 4
2
a

    a(b  c )  b 2  2bc  c 2
2

2
a
    a(b  c )   b  c 
2

2
2
a a
    2. (b  c )   b  c 
2

2 2
2
a 
   (b  c )   0 a, b, c
2 

a2
Vậy  b2  c 2  ab  ac  2bc
4
Bài 3. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng:

a) a 2  b2  c 2  2  ab  bc  ca 
b)  a  b  c   a  c  b   b  c  a   abc
Bài giải

a) a 2  b2  c 2  2  ab  bc  ca 

Sử dụng BĐT tam giác, ta có: a  b  c  a2  b 2  2bc  c 2

b  a  c  b2  a2  2ac  c 2

c  b  a  c 2  b2  2ba  a2
Cộng vế theo vế các bất phương trình ta được
a 2  b2  c 2  2a 2  2b2  2c 2  2(ab  bc  ac)

 a 2  b 2  c 2  2  ab  bc  ca  (đpcm)
b)  a  b  c   a  c  b   b  c  a   abc

Ta có: a2  a2  (b  c)2  a2  (a  b  c )(a  b  c )

b2  b2  (a  c)2  b2  (a  b  c )(b  a  c )

c2  c2  (a  b)2  c2  (c  a  b)(c  a  b)
Nhân vế theo vế các bất phương trình ta được

a 2b2 c 2   a  b  c   a  b  c 2  c  a  b 2
2

 abc   a  b  c   a  c  b   b  c  a 

Vậy  a  b  c   a  c  b   b  c  a   abc
Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
a) A  4 x 2  4 x  3 b) B  x 2  5 x  1
c) C  4 x 2  5 x  3 d) D   x  3   x  5 
2 2

2 2

e) E  x  3x x  11x  28  f) F  x 2  y 2  xy  3 y  6

h) H  2 x 2  5 y 2  4 xy  6  5 y  9 i) I  x 2  xy  y 2  3x  3 y  2003
j) N  x 2  2 x  y 2  4 y  5 k) O  x 2  6 x  y 2  2 y  17
Bài giải
a) Ta có A  4 x 2  4 x  3
= (2x)2 – 2.2x + 1 - 4
2
= (2x – 1) – 4
2 2
Vì (2x – 1) ≥ 0 nên (2x – 1) – 4 ≥ - 4
1
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là – 4 khi x 
2
b) Ta có B  x 2  5 x  1
 2 5  5
2 2

=  x – 2. x   2     2   1
     
2
 5
= x  7
 2
2 2
 5  5
Vì  x   ≥ 0 nên x  7 ≥ - 7
 2  2

5
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức B là – 7 khi x 
2
c) Ta có C  4 x 2  5 x  3
 5 5  5
2 2

=  2x   2.2x.         3
2

 4  4    4 

2
 5  23
=  2x   
 4  16
2 2
 5  5  23 23
Vì  2x   ≥ 0 nên  2x    ≥
 4  4  16 16

23
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức C là  16
d) D   x  3   x  5 
2 2

Ta thấy (x + 3)2 ≥ 0

Nên (x + 3)2 + (x + 5)2 ≥ 0

(x + 5)2 ≥ 0

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức D là 0

2 2

e) E  x  3x x  11x  28  
2 2
 2 3 9 9  3 3  3 3  3 3
 

x  3x =  x  2x.    =  x      =  x    x    = 0
2

2 4 4  2 2  2 2  2 2

 2 11  11    11 
2 2

 2



x  11x  28 =  x  2x.         28
2  2    2 

 11  9  x  11  3  x  11  3  x  7 x  4
2

= x   =    =  
 2 4  2 2  2 2

Vậy E= 0.  x  7   x  4  = 0
f) Ta có F  x 2  y 2  xy  3 y  6

2 y y2 3y2 3 2 2
F  x  2x   2 3y  3  3  6
2 4 4 2
2 2
 y   3y 
F x     3  3 3
 2  2 
2 2
 y  3y 
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức F là 3 vì  x    0;   3   0xy
 2  2 
h) H  2 x 2  5 y 2  4 xy  6  5 y  9

 5 25  25
H   x 2  4 xy  4 y 2    y 2  2. y.     x 2  6 x  9   9  9
 2 4  4
2
 5 97 97
H   x  2 y    y     x  3 
2 2

 2 4 4
2
 5
Vì  x  2 y   0;  y    0;  x  3  0
2 2

 2
97
Vậy GTNN của H là
4
i) Ta có I  x  xy  y 2  3 x  3 y  2003
2

2 I  2 x 2  2 xy  2 y 2  6 x  6 y  4006
2 I  x 2  2 xy  y 2  x 2  2.3x  9  y 2  2.3 y  9  4006  9  9
2 I   x  y    x  3   y  3  3988
2 2 2

I
 x  y
2

 x  3
2

 y  3
2
 1994  1994
2 2 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức I là 1994


 x  y 2  0;
 x  3
2
 0;
 y  3
2
 0xy
2 2 2
j) N  x 2  2 x  y 2  4 y  5
= (x2 – 2x + 1) + (y2 + 4y +4)

= (x – 1)2 + (y +2)2

Vì (x – 1)2 ≥ 0 nên N =(x – 1)2 + (y +2)2 ≥ 0 Vậy GTNN của biêut thức là 0

(y +2)2 ≥ 0

k) Ta có O  x 2  6 x  y 2  2 y  17

O  x 2  2.3 x  9  y 2  2 y  1  17  1  9
O   x  3   y  1  7  7
2 2

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức O là 7 vì  x  3  0;  y  1  0xy


2 2

Bài 5. Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau
a) A  6  x 2  6 x b) B  1  x 2  3x
c) C   x 2  x  1 d) D   x 2  4 y  3x  5 y  7

2 2
e) E  x  x  8  x  x  20  f) F  2 x 2  10 y 2  6 xy  4 x  3 y  2
Bài giải
a) Ta có A  6  x 2  6 x

= -( x2 + 6x – 6)

= -( x2 + 6x + 9 – 15)

=-   x  3 2
 15 
Ta có  x  3 ≥ 0 
2
  x  3 2
  
 15 ≥ -15  -  x  3  15 ≤ 15
2

Vậy GTLN của A là 15


b) Ta có B  1  x 2  3 x
= - (x2 – 3x – 1)

3 9 9
= - ( x2 – 2x. +  1)
2 4 4

 3  13 
2

= -  x    
 2 4 

 3
2  3  13 
2
13  3  13  13
2

Ta thấy  x   ≥ 0   x     ≥   -  x    ≤
 2  
  2  4 
 4 
  2  4  4

13
Vậy GTLN của B là
4
c) Ta có C   x 2  x  1

= - ( x2 – x – 1)

 2 x 1 1
= -  x  2    1
 2 4 4 

 1 5
2

= -   x  2   4 
  

 1
2  1 5
2
5  1 5 5
2

Ta thấy  x   ≥ 0    x     ≥   -   2   4  ≤ 4
x 
 2   2  4  4  

5
Vậy GTLN của C là
4
d) D   x 2  4 y  3x  5 y  7

 2 3 3  
2
5  5   9 25
2

D     x  2.x.       (2 y )  2.2 y.        7 
2

 2 2   4  4   4 16 
 
 5  51 
2 2
3 
D   x    2y    
 2  4  16 
2 2
 3  5
Ta thấy  x    0;  2 y    0xy
 2  4
2 2
 3  5  51 51
  x    2y    
 2  4  16 16
 5  51  51
2 2
3 
  x     2y     
 2  4  16  16
51
Vậy GTLN của D là
16

2 2

e) E  x  x  8  x  x  20 
 1 1 1   1 1 1 
E   x 2  2.x.   8      x 2  2.x.   20   
 2 4 4   2 4 4 
 1  31     1  81  
2 2

E   x     x    
 2 4     2 4  

 1  81  81
2 2
 1  31
Vì  x    .  0 và    x      x
 2 4   2  4  4

81
Nên GTLN của E là
4
f) F  2 x 2  10 y 2  6 xy  4 x  3 y  2

 3 9 9
F    y 2  2. y.     9 y 2  6 xy  x 2    x 2  4 x  4    4  2
 2 4 4
 33 
2
3
F     y     3y  x   x  2  
2 2

 2 4
2
 3 33 33
Ta thấy  y     3 y  x    x  2   
2 2

 2 4 4
2
 3
Vì  y    0;  3 y  x   0;  x  2   0 xy
2 2

 2
 33  33
2
3
Suy ra F     y     3 y  x    x  2    
2 2

 2 4 4

33
Vậy GTLN của F là
4

Bài 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Định nghĩa
 Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax  b  0 ( ax  b  0 ;
ax  b  0 ; ax  b  0 ), trong đó a, b là hai số đã cho và a  0
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
 Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta
phải đổi dấu của hạng tử đó.
Ví dụ: 2 x  x  3  2 x  x  3
b) Quy tắc nhân với một số
 Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều của bất đẳng thức nếu số đó dương
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Ví dụ: x  1  3  4( x  1)  4.3
3  x  1  2(3  x)  2.1

 Khi thực hiện hai quy tắc biến đổi bất phương trình trên đây trên một bất
phương trình ta nhận được một bất phương trình mới tương đương với
bất phương trình đã cho.
3) Giải bất phương trình
 Nghiệm của bất phương trình là các giá trị của x mà khi thay vào bất
phương trình ta được một bất đẳng thức đúng.
Ví dụ: Cho bất phương trình 2 x 2  1  3x  2 (1)
x = 2 là nghiệm của (1) vì 2.22  1  3.2  2 đúng
x = 1 không là nghiệm của (1) vì 2.12  1  3.1  2 sai
 Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập
nghiệm của bất phương trình.
Ví dụ: Cho bất phương trình x  3
Tập hợp chứa các số thực lớn hơn hoặc bằng 3 là tập nghiệm S của bất phương

trình. S   x | x  3
 Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
 Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai bất phương trình
tương đương và dùng kí hiệu "  " để chỉ sự tương đương đó.
Ví dụ: Giải bất phương trình sau 2 x  1  x  5
Ta có 2 x  1  x  5  2 x  x  5  1
 x4
Vậy nghiệm bất phương trình là x < 4
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 6. Giải các bất phương trình sau:

a) 2  7 x   3  2 x    5  6 x  b)  x  2   2 x( x  2)  4
2

2  x 3  2x x 1 x 1
c)  d) 1 8
3 5 4 3
2 x  15 x  1 x x 1 x  4 x  5
e)   f)    3
9 5 3 99 96 95
g) 2 x  5 x  7  0
2

Bài giải

a) 2  7 x   3  2 x    5  6 x   2  7 x  3  2 x  5  6 x
 7 x  2 x  6 x  3  5  2
 15 x  0
 x0

Vậy S   x x  0
b)  x  2   2 x( x  2)  4  x 2  2 x  4  2 x 2  4 x  4
2

  x2  2 x  0
  x( x  2)  0
 x( x  2)  0

 x  0  x  0
  
 x  2  0  x  2 x  0
  
 x  0  x  0  x  2
 
  x  2  0   x  2
Vậy x > 0 hoặc x < -2
2  x 3  2x 5(2  x) 3(3  2 x)
c)   
3 5 3.5 5.3
 10  5 x  9  6 x
 x  1
Vậy S   x x  1
x 1 x 1 3( x  1) 12 4( x  1) 8.12
d) 1 8   
4 3 4.3 12 3.4 12
 3x  3  12  4 x  4  96
  x  115
 x  115

Vậy S   x x  115
2 x  15 x  1 x 5(2 x  15) 9( x  1) 15 x
e)     
9 5 3 9.5 5.9 3.15
 10 x  75  9 x  9  15 x
 14 x  84
 x6

Vậy S   x x  6
x 1 x  4 x  5 x 1 x4 x5
f)    3  1 1 1 0
99 96 95 99 96 95
x  100 x  100 x  100
   0
99 96 95
 1 1 1 
 ( x  100)    0
 99 96 95 
1 1 1
 x  100  0 vì   0
99 96 95
 x  100

Vậy S   x x  100
 2 5 7
g) 2 x  5 x  7  0  2  x  x  0
2

 2 2
2
 5  31
 2  x     0 (*)
 4 8
2
 5  31
Ta thấy vế trái của (*) 2  x     0 x , nên không có giá trị nào của x
 4 8
thỏa mãn bất phương trình.
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Bài 7. Tìm giá trị của x thỏa mãn cả hai bất phương trình sau
2 x 3  2 x 3x  2 x 3  2 x 3x  5
  và  
5 3 2 2 5 6
Bài giải
2 x 3  2 x 3x  2 2.6 x 10(3  2 x) 15(3x  2)
Ta có     
5 3 2 5.6 3.10 2.15
 18 x  30  20 x  45 x  30
 47 x  0
 x0 (1)
x 3  2 x 3x  5 15 x 6(3  2 x) 5(3 x  5)
Ta có     
2 5 6 2.15 5.6 6.5
 15 x  18  12 x  15 x  25
 12 x  43
43
 x (2)
12
Kết hợp (1) và (2) ta được x  0
Vậy x  0 thì thỏa mãn cả hai bất phương trình
2 x 3  2 x 3x  2 x 3  2 x 3x  5
  và  
5 3 2 2 5 6
Bài 8: Tìm tất cả các số nguyên x thỏa mãn cả hai bất phương trình sau
 3x  2 x 2  3 x  4   3  4 x  3  16
   0,3 b) 
 5 2
a)  4  1  x   3  x  5 
1  2 x  5  3  x

 6 4
Bài giải

 3x  2 x  2(3 x  2) 5 x 3
   0,3  5.2  2.5  10
 5 2
a) Ta có  
1  2 x  5 3  x 12  2(2 x  5)  3(3  x)


 6 4 12 6.2 4.3
6 x  4  5 x  3

12  4 x  10  9  3 x

x  7 x  7
 
 x  13  x  13
Vì x là các số nguyên thỏa 7  x  13 nên x là 7; 8; 9; 10; 11; 12
2  3 x  4   3  4 x  3  16 6 x  8  12 x  9  16
b) Ta có  
4  1  x   3  x  5  4  4 x  3x  15

 5
6 x  15  x  5
  2   x  11
 x  11  2
 x  11
5
Vì x là các số nguyên thỏa  x  11 nên x là -2; -1;0 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
2
 1 2 5  x  1  2x
Bài 9. Cho biểu thức A     :
 1  x x  1 1  x2  x2  1
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn A
b) Tìm x để A > 0
Bài giải
1  x  0 x  1
a) Điều kiện  
1  x  0  x  1
 1 2 5  x  1  2x
Ta có A     :
 1  x x  1 1  x2  x2  1
 1 2 5 x  2x  1
A   :
 1  x x  1 (1  x )( x  1)  1 x
2

 x 1 2(1  x) 5 x  2x  1
A    :
 (1  x)(1  x) ( x  1)(1  x) (1  x)( x  1)  (1  x)(1  x)

 x  1  2  2 x  5  x  (1  x)(1  x)
A .
 (1  x)(1  x)  2x  1
 2  (1  x)(1  x) 2
A  . 
 (1  x)(1  x)  2x  1 2x  1

2
b) Để A >0   0  2 x  1  0 vì -2 < 0
2x  1
1
 x (nhận)
2
1
Vậy x  thì A > 0
2
1 3   x2 1 
Bài 10. Cho biểu thức B    :
   
 3 x 2  3 x   27  3x 2 x  3 
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn B
b) Tìm x để B < -1
Bài giải
x  0 x  0
 
a) Điều kiện 3  x  0   x  3
3  x  0  x  3
 

1 3   x2 1 
Ta có B     :   
 3 x 2  3 x   27  3x 2 x  3 

1 3   x2 1 
B  :
   
 3 x( x  3)   3(9  x ) x  3 
2

 x( x  3) 3.3   x2 1 
B  :
   
 3x( x  3) 3.x( x  3)   3(3  x)(3  x ) x  3 

 x 2  3x  9   x2 3(3  x) 
B   :
   
 3x( x  3)   3(3  x)(3  x) 3( x  3)(3  x) 
 ( x 2  3 x  9)   x 2  9  3 x 
B    :  
 3 x (3  x )   3(3  x)(3  x ) 
 ( x 2  3x  9)   3(3  x)(3  x)  (3  x)
B    . 2 
 3 x (3  x )  x  3 x _ 9  x

3  x ) 3  x
b) Để B < - 1   1  1 0
x x
3  x x 3
  0  0  x  0 (nhận)
x x x
Vậy x > 0 thì B < -1

Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Giá trị tuyệt đối của số a kí hiệu là |a|, được định nghĩa như sau:
 a  akhia  0

 a  akhia  0

2. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối A( x)  B ( x)  A( x)   B( x)


3. Nâng cao: Bảng xét dấu nhị thức bậc nhất ax + b
b
x
a
ax  b Khác dấu với a 0 cùng dấu với a

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP


Bài 11. Giải các phương trình sau:

a) x  9  2 x  13 b) x  8  4 x  10
c) x 2  2 x  3  0 d) x 2  2 x  3  3 x  1  0
e) 2 x  5  x  3 2 2
f) 2 x  5 x  5  x  6 x  5
g) 2 x  3  3  2 x h) 3  x  3  x
Bài giải

a) x  9  2 x  13
Ta xét | x -9 | = x – 9 khi x – 9 ≥ 0 hay x ≥ 9
| x -9 | = 9 – x khi x -9 < 0 hay x < 9

Với x ≥ 9 : x – 9 = 2x +1  x = - 22 ( loại)

4
Với x < 9: 9 – x = 2x +13  x= (nhận)
3

4
Vậy S = { }
3
b) x  8  4 x  10

Ta xét |x + 8| = x + 8 khi x + 8 ≥ 0 hay x ≥ - 8

|x + 8| = -x - 8 khi x + 8 < 0 hay x < -8

Với x ≥ - 8 : x + 8 = 4x – 10  x = 6 ( nhận)

2
Với x < -8: -x – 8 = 4x – 10  x = (loại)
5

Vậy S = {6}
c) x 2  2 x  3  0

Ta xét |x| = x khi x ≥ 0

|x| = x khi x < 0


Với x ≥ 0 : x2 – 2x - 3 = 0  x = -1(loại) , x= 3(nhận).

Với x <0 : x2 + 2x - 3 = 0  x = 1(loại) , x= -3(nhận).

Vậy S = { 3,-3}
d) x 2  2 x  3  3 x  1  0

Ta xét |x – 1| = x – 1 khi x – 1 ≥ 0 hay x ≥ 1


|x – 1| = 1 – x khi x – 1 < 0 hay x < 1
Với x ≥ 1 , ta được x2 - 2x + 3 – 3(x – 1) = 0  x2 – 5x + 6 = 0
 x = 3(nhận), x = 2 (nhận)

Với x < 1: x2 - 2x + 3 + 3(x – 1) = 0  x2 + x = 0

 x = 0 (nhận), x = -1(nhận).

Vậy S = { -1, 0, 2, 3}

e) 2 x  5  x  3

Ta có 2x – 5 = x + 3  x = 8

8
2x – 5 = - x – 3  x = 3

8
Vậy S = { ,8}
3
2 2
f) 2 x  5 x  5  x  6 x  5
2 2 2
Ta có 2x – 5x +5 = x + 6x – 5  x – 11x + 10 = 0  x = 1, x = 10
2 2 2
2x – 5x +5 = -(x + 6x – 5)  3 x + x = 0  x = 0, x = 3
Vậy S = { 0, 1, 3, 10}
g) 2 x  3  3  2 x
3
|2x – 3| = 2x – 3 khi 2x – 3 ≥ 0 hay x ≥ 2

3 3
Với x ≥ : 2x – 3= 3 – 2x  x = (nhận)
2 2
3
|2x – 3| = 3 – 2x khi 2x – 3 < 0 hay x< 2

3 3
Với x< : 3 – 2x = 3 – 2x , phương trình có nghiệm x<
2 2
3
Kết hợp điều kiện S = { x ≤ 2 , x  R }
h) 3  x  3  x
|3 – x| = 3 – x khi 3 – x ≥ 0 hay x ≤ 3
|3 – x| = x – 3 khi 3 – x < 0 hay x > 3
Với x ≤ 3 : 3 – x =3 – x  x ≤ 3
Với x > 3: x – 3 = 3 – x  x = 3( loại)

Vậy S = { x ≤ 3}
Bài 12. Giải các phương trình sau:

a) x  1  2 x  2 b) x  2  x  1  x 2  5  0
7
c)  x2
x 1  3
Bài giải

a) x  1  2 x  2
Ta lập bảng xét dấu các nhị thức bậc nhất x-1; x
x 0 1
x-1 - | - - 0 +
x - 0 + + | +
Xét các trường hợp
* x < 0 thì x  1  2 x  2   x  1  2 x  2
 x  3 (nhận)
* 0  x  1 thì x  1  2 x  2   x  1  2 x  2
 3 x  3
 x  1 (nhận)
* x>1 thì x  1  2 x  2  x  1  2 x  2
  x  1
 x  1 (nhận)
Vậy S   3;1
b) x  2  x  1  x 2  5  0

Ta lập bảng xét dấu các nhị thức bậc nhất x-2; x+1
x -1 2
x-2 - | - - 0 +
x+1 - 0 + + | +
Xét các trường hợp

* x< -1 thì x  2  x  1  x 2  5  0   x  2  x  1  x 2  5  0

 x2  2x  4  0  x2  2x  1  4  1  0
  x  1  5  0   x  1  5
2 2

 x  5  1 (loại)

 x   5  1 (Nhận)
* 1  x  2 thì x  2  x  1  x 2  5  0   x  2  x  1  x 2  5  0

 x2  2  0  x2  2
 x  2 (nhận)

 x   2 (loại)
* x  2 thì x  2  x  1  x 2  5  0  x  2  x  1  x 2  5  0

(loại)
 x2  2x  6  0  x2  2x  1  6  1  0
(loại)
  x  1  7  0   x  1  7
2 2

x  7 1

 x   7  1

Vậy S   
2;  5  1
7
c)  x2
x 1  3

Ta lập bảng xét dấu các nhị thức bậc nhất x-2; x+1
x -2 1
x+2 - 0 + + | +
x-1 - | - - 0 +
Xét các trường hợp
7 7
* x  2 thì  x2   ( x  2)  0
x 1  3 x  1  3

7
  ( x  2)  0
( x  2)
 7  ( x  2) 2  0
 x 2  4 x  3  0  ( x  2) 2  7  0
 x   7  2 (nhận)

 x  7  2 (loại)
7 7
*  2  x  1 thì x  1  3  x  2   x  1  3  ( x  2)  0

7
  ( x  2)  0
( x  2)
 7  ( x  2) 2  0
  x 2  4 x  11  0
 ( x  2) 2  5  0 (vô nghiệm)
Vì ( x  2)  5  0x
2

7 7
* x  1 thì  x2   ( x  2)  0
x 1  3 x 1 3

7
  ( x  2)  0 điều kiện x  4
x4
 7  ( x  4)( x  2)  0
  x 2  2 x  14  0  ( x  1) 2  15  0
 x  15  1 (nhận)

 x   15  1 (loại)

 
Vậy S   7  2; 15  1
BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY
ĐỘT PHÁ TRONG GIẢI

TOÁN HỌC 8
TẬP 2

HÌNH HỌC
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
 Tóm tắt lí thuyết căn bản
 Giải chi tiết, phân tích, bình luận, hướng dẫn làm bài dành cho học sinh lớp 8
và chuyên Toán.
 Tham khảo cho phụ huynh và giáo viên.
LỜI NÓI ĐẦU

Sách giáo khoa Toán 8 hiện hành được biên soạn theo tinh thần đổi mới của
chương trình và phương pháp dạy – học, nhằm nâng cao tính chủ động, tích cực
của học sinh trong quá trình học tập.
Tác giả xin trân trọng giới thiệu cuốn sách “BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ DUY ĐỘT PHÁ TRONG GIẢI TOÁN HỌC 8”, được viết với
mong muốn gửi tới các thầy cô, phụ huynh và các em học sinh một tài liệu tham
khảo hữu ích trong dạy và học môn Toán ở cấp THCS theo định hướng đổi mới
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cuốn sách được cấu trúc gồm các phần:
- Kiến thức căn bản cần nắm: Nhắc lại những kiến thức cơ bản cần nắm,
những công thức quan trọng trong bài học, có ví dụ cụ thể…
- Bài tập sách giáo khoa, bài tập tham khảo: Lời giải chi tiết cho các bài
tập, bài tập được tuyển chọn từ nhiều nguồn của môn Toán được chia bài tập thành
các dạng có phương pháp làm bài, các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết...Có nhiều
cách giải khác nhau cho một bài toán...
Cuốn sách này còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho quí thầy cô giáo và các
bậc phụ huynh học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ các em học tập tốt bộ môn Toán.

Các tác giả


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................Trang
CHƯƠNG 1. .........................................................................................Trang
Bài 1. Tứ giác..........................................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 2. Hình thang....................................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 3. Hình thang cân..............................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 4. Đường trung bình.........................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 6. Trục đối xứng ..............................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 7. Hình bình hành ............................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 8. Đối xứng tâm ...............................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 9, 10. Hình chữ nhật – Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 11. Hình thoi ....................................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
Bài 12. Hình vuông ................................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
CHƯƠNG 2. Đa giác, diện tích đa giác.................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức..........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập...........................................................Trang
CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC. TAM GIÁC ĐỒNG
DẠNG ....................................................................................................Trang
Bài 1,2. Định lí Talet trong tam giác. Định lí Talet đảo, Hệ quả định lí Talet Trang
A. Chuẩn kiến thức............................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 3. Tính chất của đường phân giác trong tam giác............................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 4,5,6. Tam giác đồng dạng. Các trường hợp đồng dạng
của hai tam giác.....................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức............................................................................Trang
Bài 7. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.....................Trang
A. Chuẩn kiến thức............................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
CHƯƠNG 4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU.........Trang
Bài 1. Hình hộp chữ nhật........................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 2. Hình lăng trụ đứng........................................................................Trang
A. Chuẩn kiến thức...........................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
Bài 3. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều............................................Trang
A. Chuẩn kiến thức............................................................................Trang
B. Luyện kĩ năng giải bài tập............................................................Trang
CHƯƠNG I. TỨ GIÁC
BÀI 1. TỨ GIÁC
A.LÝ THUYẾT:
1) Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai
đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Hai đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D; D và A
Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D
Đường chéo AC; BD
Hai cạnh kề nhau: AB và BC; BC và CD; CD và DA
Hai cạnh đối nhau: AB và CD; AD và BC
Hai góc kề nhau: A  và B ; B
 và C
 ; C
 và D
 ;D
 và A

Hai góc đối nhau: A  và C
 ; B
 và D
Điểm nằm trong tứ giác: M
Điểm nằm trên tứ giác: N
Điểm nằm ngoài tứ giác: P
2) Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 1800

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP


Bài 1. Cho tứ giác ABCD biết B  +C  = 2000, B  = 1800; C
 + D  + D  = 1200.
a) Tính số đo các góc của tứ giác.
b) Gọi I là giao điểm của các tia phân giác của A và B
 của tứ giác. Chứng minh:
 D
C 

AIB 
2
Bài giải:
a) Từ giả thiết ta có: 2B  2C  2D  2000  1800  1200  B
    C
 D
  2500.
Vì A B C D   3600  A   110 0 .


  2500  C
B  D

  2500  1200  1300 . B

C   2000  1300  700 .


  2000  B A
D   1200  700  500 .
  1200  C
b) Trong tam giác ABI:
 
AIB  1800  A  B  
3600  A  B



 D
C 
.
I

2 2 2 D C
Bài 2. Cho tứ giác lồi ABCD có B  + D  = 1800, CB = CD. Chứng minh AC là tia phân
giác của BAD
 .
Bài giải:
Trên tia đối tia BA lấy điểm I sao cho BI = AD.
Ta có ADC
 
 IBC (cùng bù với góc ABC
 ).
AD = IB, DC = BC. Từ đó ta có ADC  IBC .
Suy ra: DAC
 
 BIC và AC = IC.
Tam giác ACI cân tại C nên BAC
 
 BIC 
 DAC .
Vậy AC là phân giác trong góc BAD .

Bài 3. Cho tứ giác lồi ABCD, hai cạnh AD và BC cắt nhau tại E, hai cạnh DC và AB cắt
nhau tại F. Kẻ tia phân giác của hai góc CED và BFC cắt nhau tại I. Tính góc EIF theo
các góc trong tứ giác ABCD.
Bài giải:
FI cắt BC tại K, suy ra K thuộc đoạn BC
 EIF
  EKI 
 IEK ( EIF
 là góc ngoài của  IKE) F

=B  BFK
 
 IEK ( CKF
 là góc ngoài của  FBK)

 
 C
B 

BFC  1800  B  C 
 BFK  900  .
2 A

 
A  B D

AEB  1800  A  B   IEK   900  .
2
   
 B
Vậy EIF  + 900  B  C  900  A  B I E
2 2
C
A  C  B  D
 B K
 1800  
2 2
1
Bài 4. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh: p < AC + BD < p (p: chu vi của tứ giác)
2
Bài giải:
Gọi I là giao điểm của AC và BD. Theo bất đẳng thức tam B
giác, ta có:
IA + IB > AB, IA + ID >AD, IB + IC >BC, IC +ID >CD A
Cộng theo vế, ta được: 2(IA + IB + IC + ID) > p, từ đó:
1
AC + BD > p. I
2
Lại có: AC < AB+BC, AC < AD + DC, BD < BA +AD, BD
< BC + CD. D C
Suy ra 2(AC + BD) < 2(AB + BC + CD + DA) = 2p  AC
+ BD < p.
Bài 5. Cho tứ giác ABCD, M là một điểm trong tứ giác đó. Xác định vị trí của M để MA
+ MB + MC + MD nhỏ nhất.
Bài giải:
B
Gọi I là giao điểm của AC và BD. Ta có các bất đẳng thức: A
MA + MC  AC, MB + MD  BD.
I
Từ đó suy ra MA + MB + MC + MD  AC + BD
MA + MB + MC + MD = AC + BD khi M trùng với I.
Vậy khi M là giao điểm hai đường chéo thì MA + MB + MC + MD
nhỏ nhất. M
D C

Bài 6. Một đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện của một tứ giác
lồi tạo với các đường chéo của hai góc bằng nhau .Chứng minh rằng tứ giác ấy có
hai đường chéo bằng nhau.
B
Giải.
N

Q 1
K C
O
2
Q

A P

M
Gọi Q,P lần lượt là trung điểm D
của AB ,CD tương ứng
Khi đó ta có :
QN//MP ; NP//QM.  Tứ giác QNPM là hình bình hành.
Vì MN tạo với AC và BD hai góc bằng nhau nên suy ra MN cũng tạo với QN và
QM hai góc bằng nhau

Tức là : QNM 
 QMN
Suy ra Tam giác QMN cân tại Q
Suy ra QN=QM
1 1
Ta có QN= AC và QM= BD (Đường trung bình của tam giác)
2 2
Mà QN=QM (Chứng minh trên )
Suy ra AC=BD
Vậy Tứ giác trên có hai đường chéo bằng nhau
BÀI 2. HÌNH THANG
A. LÝ THUYẾT
 AB // CD
1. Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình thang  
 BC // AD

A cạnh đáy nhỏ B

cạnh bên
2.Tính chất: cạnh bên
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song
song thì nó là hình chữ nhật.
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng D cạnh đáy lớn C
nhau thì nó là hình bình hành.
3. Hình thang vuông:
Hình thang vuông là hình thang có hai góc vuông. A cạnh đáy nhỏ B

cạnh bên cạnh bên

D cạnh đáy lớn C

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP

Bài 7. Cho tứ giác ABCD có AD = DC, đường chéo AC là A B


phân giác góc Â. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Bài giải:
Ta có AD = DC nên tam giác ADC cân tại D.
Suy ra DCA
 
= DAC 
= BAC
Suy ra AB//CD (hai góc so le trong bằng nhau)
Vậy ABCD là hình thang. D C

Bài 8. Cho hình thang ABCD, đáy AB = 40cm, CD = 80cm, BC = 50cm, AD = 30cm.
Chứng minh rằng ABCD là hình thang vuông.
Bài giải:
A B
Gọi H là trung điểm của CD. Ta có DH = CH = 40cm
Xét hai tam giác ABH và CHB có:
AB = CH = 40cm, ABH 
 CHB (so le trong), BH = HB
D H C
Suy ra ABH = CHB (c-g-c)  AH = CB = 50cm.
Tam giác ADH có: AD2 + DH2 =402 + 302 = 502 = AH 2
Suy ra tam giác ADH vuông tại D. Vậy hình thang ABCD là hình thang vuông.
Bài 9. Cho hình thang ABCD (AD//BC; AD > BC) có đường chéo AC và BD vuông góc
với nhau tại I. Trên đáy AD lấy M sao cho AM bằng độ dài đường trung bình của hình
thang. Chứng minh: tam giác ACM cân tại M
Giải:
Gọi L là điểm đối xứng với đối xứng với A qua M Gọi NM là đường
trung bình của hình thang ABCD như hình vẽ
Gọi I là giáo điểm của AC và NP
Vì NP//BC Þ NI//BC mà N là trung điểm AB
Þ I cũng là trung điểm AC 1)
Suy ra IM//CL (2)
Xét hình thang ABCD ta có:'
BC + AD
P= =AM Û BC + AD = 2 AM
2
Þ BC + AD - AM = AM Þ BC + MD = AM = ML
Þ BC = ML - MD = DL
Suy ra BC=DL mà BC//DL
Suy ra tứ giác BCLD là hình bình hành
Suy ra BD//CL
Mà BD ^ AC (gt) Þ CL ^ AC (3)
Từ (1) ,(2) và (3) IM ^ AC và MI là đường trung trục của đoạn thẳng AC
Suy ra MA=MC
Vậy tam giác MAC cân tại M.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN


A. LÝ THUYẾT
AB // CD
 
1. Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình thang cân   C =D
 
  A = B

cạnh đáy nhỏ
A B

cạnh bên cạnh bên

D cạnh đáy lớn C

2. Tính chất: Trong hình thang cân:


* Hai cạnh bên bằng nhau
* Hai đường chéo bằng nhau
3. Dấu hiệu nhân biết:
* Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
* Hình thang có hai góc chung một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP


Bài 10. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD). AD cắt BC tại I, AC cắt BD tại J. Chứng
minh rằng IJ là trung trực của AB và là trung trực của CD.
Bài giải:
ABCD là hình thang cân nên C  =D
Suy ra tam giác ICD cân tại I
 I nằm trên đường trung trực của CD. (1)
Ta lại có IAB
 =D  =C  = IBA
 nên tam giác IAB cân tại I.
 I nằm trên đường trung trực của AB. (2)
Xét tam giác ACD và tam giác BDC có:
AD = BC (vì ABCD là hình thang cân)
CD: cạnh chung
AC = BD (2 đường chéo của hình thang cân)
Do đó ΔACD = ΔBDC , suy ra ACD  
= BDC
 tam giác JCD cân tại J  J nằm trên đường trung trực của CD (3)
Tương tự ta có tam giác JAB cân tại J  J nằm trên đường trung trực của AB (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra IJ là đường trung trực của AB và CD.

Bài 11. Cho hình thang ABCD (AB // CD). AC cắt BD tại O. Biết OA = OB. Chứng
minh rằng: ABCD là hình thang cân.
Bài giải:
Vì OA = OB nên tam giác OAB cân tại O
 OAB
 
= OBA

Ta có OCD 
= OAB 
= OBA 
= ODC
 tam giác OCD cân tại O  OC = OD
Suy ra AC = OA + OC = OB + OD = BD.
Hình thang ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau nên ABCD là hình thang
cân.

Bài 12. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB < CD). AD cắt BC tại O.
a) Chứng minh rằng  OAB cân
b) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng ba điểm I, J, O thẳng
hàng
c) Qua điểm M thuộc cạnh AC, vẽ đường thẳng song song với CD, cắt BD tại N. Chứng
minh rằng MNAB, MNDC là các hình thang cân.
Bài giải:
a) Vì ABCD là hình thang cân nên C  =D suy ra OCD là tam giác cân.

Ta có OAB =D =C  = OBA
 (hai góc đồng vị)
 Tam giác OAB cân tại O.
b) OI là trung tuyến của tam giác cân OAB
nên OI cũng là đường cao tam giác OAB
 OI  AB
Mà AB // CD nên OI  CD
Tam giác OCD cân tại O có OI  CD nên OI cắt
CD tại trung điểm J của CD.
Vậy ba điểm O, I, J thẳng hàng.
c) Xét  ACD và  BDC có:
AC = BD (2 đường chéo của hình thang cân)
AD = BC (2 cạnh bên của hình thang cân)
CD = DC
Do đó  ACD =  BDC (c-c-c)

Suy ra ACD 
= BDC 
hay MCD 
= NDC
Hình thang MNDC có MCD  
= NDC nên MNDC là hình thang cân.
 MC = ND  AC – MC = BD – ND  AM = BN
Hình thang MNAB có hai đường chéo AM và BN bằng nhau nên MNAB là hình thang
cân.

BÀI 4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH


A. LÝ THUYẾT
1. Đường trung bình của tam giác:
A

M N

B C
a) Định lý mở đầu:
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì
đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
b) Định nghĩa:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm hai cạnh của tam giác
đó.
c) Định lý đường trung bình của tam giác:
Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và có độ dài bằng một nửa
cạnh ấy.
2. Đường trung bình của hình thang:
a) Định lý mở đầu:
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì
đi qua trung điểm cạnh bên còn lại.
b) Định nghĩa:
Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình
thang ấy.
c) Định lý đường trung bình của hình thang:
Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và có độ dài bằng nửa tổng độ
dài hai đáy.
A B

D C
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 13. Cho hình thang ABCD có A  D  90o và AB = 2AD = 2CD. Kẻ CH vuông góc
với AB tại H.
a) Tính số đo các góc của hình thang ABCD.
b) CMR tam giác ABC vuông cân.
c) Tính chu vi hình thang nếu AB = 6cm.
d) Gọi O là giao điểm AC và DH, O’ là giao điểm của DB và CH. Chứng minh rằng AB
= 4OO’
Bài giải:
a) Ta có tứ giác ADCH A  D  H C  90o và AH // CD, AD // CH
AHCD là hình thang cân hai đáy AH, CD
 AD = CH.
AHCD cũng là hình thang cân với hai đáy AD, HC
 AH = CD .
BH = AB – AH = 2CD – CD = CD và CH = AD = BH
Do đó  BCH vuông cân tại H, suy ra B  = 45o , BCH
 = 45o
  BCH
C  
 DCH = 45o + 90o = 135o
Vậy A  D  = 45o, C
  90o , B  = 135o
b)  ABC có H là trung điểm AB và CH  AB nên ABC là tam giác cân tại C
 = 45o , suy ra  ABC vuông cân tại C.
Ta lại có B
c) Ta có AB = 6cm
1
AD = CD = AB = 3cm.
2
1 6
 ABC vuông cân tại C nên BC = AB = = 3 2 cm
2 2
Chu vi hình thang ABCD là: AB + BC + CD + DA = 6 + 3 2 + 3 + 3 = 12 + 3 2  cm 
d) Dễ thấy ACD
 
 450  HDC  450  DH // BC  DH  AC.
Vì  ACD vuông cân tại D nên O là trung điểm của AC.
Ta có DO’C  BO’H (g-c-g)  O’C = O’H, hay O’ là trung điểm của CH.
Xét  AHC có OO’ là đường trung bình nên AH = 2OO’
Mà AB = 2AH nên AB = 4OO’.

Bài 14. Cho hình thang ABCD (AB//CD) có E là trung điểm của BC, AED = 90o. Gọi K
là giao điểm của AE và DC. Chứng minh rằng:
a)  ABE =  KCE
b) DE là tia phân giác của góc D.
Bài giải:
a) Xét  ABE và  KCE có:

ABE 
= KCE (2 góc sole trong)

AEB 
= KEC (2 góc đối đỉnh)
BE = CE (E là trung điểm BC)
Do đó  ABE =  KCE (g – c – g)
b) Vì  ABE =  KCE nên AE = KE  E là trung điểm
AK  DE là trung tuyến của tam giác ADK
Ta lại có DE  AK suy ra DE là đường cao của  ADK.
Do đó tam giác ADK cân tại D và DE là phân giác góc D.

Bài 15. Cho tứ giác ABCD trong đó CD > AB. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của BD và
CD  AB
AC. Chứng minh rằng nếu ABCD là hình thang thì EF = .
2
Bài giải:
Gọi I là trung điểm AD.
A B
1
Ta có EI // AB và EI = AB
2
1
FI // CD và FI = CD.
2 I E F
Qua điểm I ta có EI // AB và FI // CD // AB nên I, E,
F thẳng hàng.
1 1
Suy ra EF = FI – EI = AB – CD hay
2 2 D C
CD  AB
EF=
2

Bài 16. Cho hình thang ABCD (AB//CD), tia phân giác của góc C đi qua trung điểm M
của cạnh bên AD. Chứng minh rằng:

a) BMC = 90o b) BC = AB + CD
Bài giải:

a) Gọi N là trung điểm BC.


Ta có MN // CD  MCD  
= CMN

Mà MCD 
= MCN (vì CM là phân giác D
 )
  1
Suy ra CMN = MCN = DCB
2
Tam giác MCN cân tại N  MN = NC = NB, do đó  MNB cân
tại N  NMB
 
= NBM . Mặt khác NMB
 
= MBA , suy ra
 1
NMB = ABC
2

BMC 
= CMN 
+ NMB =
1 
2


BCD + ABC = 90 o .
1
b) Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN = (AB + CD)
2
1
Ta lại có MN = BC. Do đó BC = AB + CD
2

Bài 17. Cho tam giác ABC có các trung tuyến BD và CE. Trên cạnh BC lấy các điểm M,
N sao cho BM = MN = NC. Gọi I là giao điểm của AM và BD, K là giao điểm của AN và
CE. Chứng minh rằng:
a) BCDE là hình thang
b) K là trung điểm của EC
c) BC = 4IK
Bài giải:
a) Ta có DE là đường trung bình của tam giác ABC
 DE // BC  BCDE là hình thang.
b) Gọi G là giao điểm AN và DE.
Ta có E là trung điểm AB và ED // BN
 G là trung điểm AN
 EG là đường trung bình của  ABN
1 1
 EG = BN = BC
2 3
1 2
Ta lại có ED = BC  EG = ED  G là trọng tâm  ACE
2 3
 AK là trung tuyến của  ACE  K là trung điểm EC
c) Chứng minh tương tự ta có I là trung điểm EF.
Gọi F là trung điểm BC, ta có DF // AB và DK // AB  D, K, F thẳng hàng.
1 1 1
DK  AE  AB  DF , suy ra K là trung điểm của DF.
2 4 2
1
Suy ra IK là đường trung bình của  DEF  IK = DE.
2
1 1
Mà DE = BC  IK = BC hay BC = 4IK.
2 4

Bài 18. Cho hình thang cân ABCD có D   60o , DB là I


phân giác của D . Biết chu vi hình thang bằng 20cm. Tính
độ dài các cạnh hình thang.
Bài giải: A B
Vì ABCD là hình thang cân nên C  D = 600 và
 =B
A  = 1800  600 = 1200

Ta có ADB 
= CDB (vì DB là phân giác D  )
D C

Mà CDB 
= ABD (so le trong)  ABD
 
= ADB 
= CDB = 30 o
 Tam giác ABD cân tại A  AB = AD = BC
Gọi I là giao điểm của AD và BC, dễ dàng chứng minh  ICD đều (có hai góc bằng
600) và B là trung điểm IC (vì DB là đường phân giác góc D, cũng là đường trung tuyến
trong  IDC). Do đó CD = IC = 2BC.
Đặt AB = a  BC = AD = AB = a và CD = 2a.
Chu vi hình thang ABCD: AB + BC + CD + AD = 5a = 20cm
 a = 4cm
 AB = BC = AD = 4cm và CD = 8cm.

Bài 19. Cho  ABC, đường thẳng d đi qua A không cắt các cạnh của tam giác ABC. Gọi
D và E lần lượt là hình chiếu của B, C lên đường thẳng d. Gọi M là trung điểm của cạnh
BC. Chứng minh rằng MD = ME.
Bài giải:

Ta có BD // CE (cùng vuông góc DE)


 BCED là hình thang vuông.
Gọi N là trung điểm DE
 MN là đường trung bình của hình thang vuông BCED
 MN  DE.
Tam giác MDE có MN là trung tuyến và MN  DE
 MDE là tam giác cân tại M  MD = ME

Bài 20. Cho tam giác ABC, AM là trung tuyến. Vẽ đường thẳng d qua trung điểm I của
AM cắt các cạnh AB, AC. Gọi A’, B’, C’ thứ tự là hình chiếu của A, B, C lên đường
thẳng d. Chứng minh rằng BB’ + CC’ = 2AA’.
Bài giải:
A
Gọi N là hình chiếu của M trên d.
Xét tứ giác BB’C’C có BB’ // CC’ (cùng vuông
góc d) C'
 BB’C’C là hình thang. A' I N
M là trung điểm BC và MN // BB’ // CC’ (cùng B'
vuông góc d)
 MN là đường trung bình của hình thang
BB’C’C B C
 BB’ + CC’ = 2MN (1) M
Hai tam giác AA’I và MNI vuông tại A’ và N có
AI = MI và AIA’
 
 MIN (hai góc đối đỉnh). Suy ra AA’I  MNI (g-c-g)  AA’ = MN
(2).
(1), (2) suy ra BB’ + CC’ =2AA’.
Bài 21.* Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E, F, K lần lượt là trung điểm của BD,
AC, DC. Gọi H là giao điểm của đường thẳng qua E vuông góc với AD và đường thẳng
qua F vuông góc với BC. Chứng minh rằng:
a) H là trực tâm của tam giác EFK
b) Tam giác HCD cân.
Bài giải:

a) Ta có E, K lần lượt là trung điểm A B


BD, CD  EK // BC.
Mà FH  BC  FH  EK.
Tương tự ta có EH  FK F
E
Suy ra H là trực tâm tam giác EFK.
b) Ta có H là trực tâm tam giác EFK H
nên KH  EF

D C
K
Gọi I là trung điểm của AD, dễ dàng chứng minh được IE // AB // CD và IF // CD. Từ đó
suy ra EF // AB // CD.
Do đó, KH  CD.
Tam giác HCD có K là trung điểm CD và KH  CD nên HCD là tam giác cân tại H.
Bài 22. Cho tam giác đều ABC. Trên tia đối tia AB ta lấy điểm D và trên tia đối tia AC ta
lấy điểm E sao cho AD = AE. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các đoạn
thẳng BE, AD, AC, AB.
a) Chứng minh rằng tứ giác BCDE là hình thang cân.
b) Chứng minh rằng tứ giác CNEQ là hình thang.
c) Trên tia đối của tia MN lấy N’ sao cho N’M = MN. Chứng minh rằng BN’ vuông góc
với BD; EB = 2MN.
d)  MNP là tam giác đều.
Bài giải:
a) Ta có tam giác ADE cân và có A   600 nên 
ADE là tam giác đều.

ADE 
 ABC  600  DE // BC (hai góc so le trong
bằng nhau)
Ta lại có: DB = AD + AB = AE + AC = EC
Do đó BCDE là hình thang cân.
b) Tam giác đều ADE có EN là trung tuyến
 EN  AD hay EN  BD.
CQ là trung tuyến tam giác đều ABC  CQ  AB
hay EQ  BD.
Suy ra EN // CQ (cùng vuông góc BD)
 CNEQ là hình thang.
c) Hai tam giác MEN và MBN’ có:
MN = MN’, NME  
 N’MB (đối đỉnh), NE = MB, suy ra MEN = MBN’ .
 ENM
 
 MN’B  N’B // EN (hai góc so le trong bằng nhau).
Mà EN  BD nên BN’  BD.
Dễ dàng chứng minh được ENB
 
 N’BN (c-g-c)  BE = NN’ = 2MN.
1
d) Xét tam giác ACD có NP là đường trung bình  NP = DC
2
1
Mà DC = EB (vì BCDE là hình thang cân) nên NP = EB = MN (1).
2
Theo trên, MN = MB = MN’ = ME nên các tam giác MBN và MEN’ cân tại M.
Ta được BNN’
 
 BEN’ 
 NBE  EN’ // AB.
Ta có: ANP
 
 ADC 
 AEB và ANM
 
 BEN’
Do đó: PNM
 
 ANP 
 ANM 
 AEB 
 BEN’ 
 AEN’ .
Vì EN’ // AB nên AEN’
 
 CAB  600 (đồng vị).
Từ đó ta có PNM
  600 (2).
Từ (1), (2) suy ra MNP là tam giác đều.
Bài 23. Cho tam giac ABC cân tại A, đường cao AH.
A
Gọi K là hình chiếu vuông góc của H lên AC. Gọi I là
trung điểm HK. Chứng minh rằng: BK  AI.
Lời giải:
Gọi J là trung điểm của KC, ta có IJ là đường trung
bình trong tam giác KHC.
Do đó IJ // HC  IJ  AH. K
Trong tam giác AHJ có IJ  AH, HI  AJ. Từ đó, I J
I
là trực tâm tam giác AHJ.
 AI  HJ (1). B C
H
Trong tam giác BKC, HJ là đường trung bình, suy ra
HJ // BK (2).
(1) và (2) suy ra AI  BK.

Bài 24. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD; AD = BC), có đáy nhỏ AB. Độ dài đường
cao BH bằng độ dài đường trung bình MN (M thuộc AD, N thuộc BC) của hình thang
ABCD. Vẽ BE// AC (E thuộc DC). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng
DE
a) MN = b)Tam giác OAB cân c) Tam giác DBE vuông cân
2
Bài giải:
a) ABC  ECB (so le trong), BC = CB, BCA  CBE
    (so le trong)
Suy ra ABC  ECB (g-c-g)  AB = EC.
MN là đường trung bình của hình thang cân ABCD
DC+AB DC+CE DE
 MN = = =
2 2 2
b) Xét  ABC và  BAD có:
AB = BA
AC = BD (2 đường chéo hình thang cân)
BC = AD (2 cạnh bên hình thang cân)
Do đó  ABC =  BAD (c – c – c)

Suy ra BAC 
= ABD 
hay BAO 
= ABO
 Tam giác OAB cân tại O.
c) Tam giác DBE có BE = AC = BD 
Tam giác DBE cân tại B.
BH là đường cao tam giác cân DBE nên BH cũng là trung tuyến của tam giác này.
DE
Mà BH = MN =  Tam giác BDE vuông tại B
2
Vậy DBE là tam giác vuông cân.
Bài 25. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh góc vuông AB, AC lấy điểm
D và E sao cho AD = AE. Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với BE, cắt BC ở K. Qua A
vẽ đường thẳng vuông góc với BE, cắt BC ở H. Gọi M là giao điểm DK với AC. Chứng
minh rằng:
a) ΔBAE=ΔCAD
b) MDC là tam giác cân
c) KH = HC
Bài giải:
a) Xét  BAE và  CAD có:

BAE 
= CAD (góc chung)
AE = AD (giả thiết)
BA = CA (vì  ABC vuông cân tại A)
Do đó:  BAE =  CAD ( c – g – c)
b) Vì  BAE =  CAD nên AEB  
= ADC
Ta có DK  BE  BDK  
+ DBE = 90o

hay BDK 
+ ABE = 90o
Ta lại có AEB
 + ABE
 = 900.
Suy ra BDK
 
= AEB 
= ADC
Mặt khác BDK  = ADM
 (2 góc đối đỉnh). Do đó

ADM 
= ADC  DA là phân giác CDM
Tam giác MDC có DA vừa là phân giác vừa là đường cao  Tam giác MDC cân tại D.
c) Tam giác MDC cân tại D có DA là phân giác nên DA cũng là trung tuyến tam giác này
 A là trung điểm MC
Tam giác MCK có A là trung điểm MC và AH // MK (cùng vuông góc BE)  AH là
đường trung bình của tam giác MCK  H là trung điểm CK
Vậy KH = HC.
Bài 26 . Cho  ABC nhọn (AB < AC). Bên ngoài  ABC vẽ  BAD vuông cân ở A, 
ACE vuông cân ở A; BE cắt CD tại I. gọi M, N lần lượt là trung điểm của DE, BD.
Chứng minh tứ giác AINM là hình thang cân.

Lời giải:

* Chứng minh BE  CD:


Xét hai tam giác: ABE và ADC, có:
AB = AD (vì  ABD vuông cân tại A).

BAE 
 DAC 
(cùng bằng 900 + BAC )
AE = AC (vì  ACE vuông cân tại A)
Do vậy ABE = ADC  ABI  
 ADI .

AB cắt DI tại H, ta có: AHD 
 ADH 
 900 ; AHD 
 BHI; 
ADH 
 HBI

Suy ra BHI 
 HBI  900 . Vậy BE  CD tại I.
* Chứng minh AM = IN và AN = IM:
Gọi K là điểm đối xứng của D qua A. Xét E
hai tam giác:  ABC và  AKE.
AB = AK (cùng bằng AD); BAC 
 KAE

(cùng phụ với CAK ); AC = AE.
M
Do đó  ABC =  AKE. Suy ra EK = BC.
Trong tam giác DKE, AM là đường trung J
1
bình nên AM = KE.
2 D
Trong tam giác IBC vuông tại I, IN là trung A
1
tuyến nên IN = BC.
2 I K
H
Từ đó cho ta AM = IN.
Gọi J là trung điểm của KE, vì hai tam giác
ABC và AKE bằng nhau nên hai trung
tuyến tương ứng bằng nhau. Ta có AN = B C
N
AJ.
1
AI là đường trung bình trong tam giác DEK, ta có AJ = DE.
2
1
IM là trung tuyến trong tam giác IDE vuông tại I nên IM = DE.
2
Do đó: AJ = IM.
* Xét tứ giác AMNI có AM = IN và AN = IM, ta chứng minh AMNI là hình thang cân.
 AMI =  INA (c-c-c)  IAM  
 AIN (1).
 AMN =  INM (c-c-c)  AMN  
 INM (2). A I
Từ (1) và (2) dễ dàng suy ra AMNI là hình thang cân với hai
đáy AI, MN.

M N

BÀI 6. TRỤC ĐỐI XỨNG


A. LÝ THUYẾT
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn
thẳng nối hai điểm đó.
A
d
B

A'

Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng
B là chính B.

2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:


Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối
xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng
bằng nhau.
3. Hình có trục đối xứng:
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc
hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H.
Khi đó ta nói hình H có trục đối xứng d.
4. Định lý:
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình
thang cân đó.
B. RÈN LUYỆN KỸ NẰNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 27. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là điểm đối
xứng của điểm H qua AB và AC. Chứng minh rằng:
a) A là trung điểm của đoạn DE
b) Tứ giác BDEC là hình thang vuông. B
c) Cho BH = 2cm, Ch = 8cm. Tính AH và chu vi D H
hình thang BDEC.
Bài giải:
a) Vì D đối xứng với H qua đường thẳng AB nên

DAH 
= 2BAH . Tương tự ta có EAH
 
= 2CAH . A C
Do đó:

DAE = DAH + EAH
 
= 2 BAH 

+ CAH = 1800 suy
ra D, A, E thẳng hàng E
Mặt khác: AD = AE = AH. Vậy A là trung điểm của
DE.
b) Góc ADB
 và AHB
 đối xứng nhau qua đường thẳng AB nên ADB
 
= AHB = 900 .
Tương tự ta có AEC
 = AHC = 90 0 . Tứ giác BDEC có hai góc kề D  = 900 , do vậy
 =E
BDEC là hình thang vuông tại D và E.
c) BH = 2cm, CH = 8cm.
Trong tam giác ABH vuông tại H, theo định lý Pitago: AH2 = AB2 – BH2 = AB2 – 4
Trong tam giác ACH vuông tại H, theo định lý Pitago AH2 = AC2 – CH2 = AC2 – 64
Suy ra: 2AH2 = AB2 + AC2 – 68.
Lại có AB2 + AC2 = BC2 = 100, suy ra 2AH2 = 100 – 68 = 32  AH2 = 16.
Vậy AH = 4.
Đặt V là chu vi hình thang BDEC.
Ta có BD = BH, DE = 2DA = 2HA, EC = HC . Do đó:
V=BD + DE + EC + CB = BH + 2AH + CH + CB = 2 + 8 + 8 + 10 = 28(cm) .
Bài 28. Trên các cạnh bên CA, CB của tam giác CAB cân tại C lấy các điểm M, N sao
cho CM + CN = AC.
a) Trên cạnh CB lấy điểm M’ sao cho CM’ = BN. C
Chứng minh M, M’ đối xứng nhau qua đường cao
CH của tam giác CAB.
b) Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AC, BC,
MN. Chứng minh: D, E, F thẳng hàng.
M M'
Bài giải:
a) Ta có CA = CB .
D E
Theo giả thiết: CM + CN = AC = BC nên
F
BN = BC - CN = CM . Vì CM' = BN suy ra
CM = CM' . Vậy tam giác CMM’ cân tại C. N
CH là đường phân giác góc ACB, nên CH là đường
trung trực của cạnh MM’. Vậy M và M’ đối xứng
nhau qua đường thẳng CH.
b) MM’  CH, AB  CH  MM’ // AB. A H B
DE là đường trung bình trong tam giác ABC nên
DE // AB, suy ra DE // MM’.
 EC = EB
Vì   EM' = EN , suy ra E là trung điểm của M’N.
 M'C = NB
Trong tam giác MM’N, đường thẳng DE song song với MM’ và đi qua trung điểm của
M’N nên DE là đường trung bình, do đó DE đi qua trung điểm F của MN. Vậy ba điểm
D, E, F thẳng hàng.
Bài 29. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn trong đó góc A có số đo bằng 60o. Lấy D là
điểm bất kì trên cạnh BC. Gọi E, F lần lượt là điểm đối xứng của D qua cạnh AB và AC.
EF cắt các cạnh AB và AC theo thứ tự tại M và N.
a) Chứng minh rằng AE = AF
b) Tính góc EAF
c) Chứng minh rằng DA là phân giác của góc MDN
Bài giải:
a) E đối xứng của D qua đường thẳng A
AB nên AE = AD, F đối xứng của D
600
qua đường thẳng AC nên AF = AD. F
Từ đó ta có AE = AF. N
b) Góc EAB
 và DAB
 đối xứng nhau M
qua đường thẳng AB nên EAB  =
E

DAB , suy ra

EAD 
= EAB 
+ DAB 
= 2DAB . Chứng C
minh tương tự ta có FAD = 2DAC .
 
D
Do vậy:
B

EAF = EAD + FAD
 

= 2 DAB 
+ DAC = 2BAC
 = 1200 .
c) Hai góc MDA và MEA đối xứng nhau qua đường thẳng AB nên MDA  = MEA (1).
Tương tự ta có NDA 
= NFA (2).
Mặt khác theo câu a), tam giác AEF cân tại A nên MEA
 
= NFA (3).
Từ (1), (2), (3) suy ra MDA
 = NDA . Vậy DA là đường phân giác góc MDN
 .
Bài 30. Cho hai điểm A và B cùng nằm
B
trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.
Tìm trên d một điểm C sao cho tổng độ dài
CA + CB là ngắn nhất.
A
Bài giải:

Gọi A’ là điểm đối xứng của điểm A qua


d
đường thẳng d. Với mỗi điểm C trên đường
thẳng d, ta có CA = CA' . Do đó: C0 C
CA + CB = CA' + CB  A'B .
CA + CB nhỏ nhất khi CA' + CB = A'B ,
hay C thuộc đoạn A’B. Vậy điểm C thỏa đề A'
bài là giao điểm của đoạn BA’ với đường
H
thẳng d.
Bài 31. Cho góc nhọn xOy và một điểm A x
nằm trong góc xOy. Tìm trên hai cạnh Ox và
Oy hai điểm B và C sao cho chu vi tam giác
ABC là nhỏ nhất. B1
Bài giải: B
A
Gọi H, K lần lượt là điểm đối xứng của A
qua Ox và Oy. Với hai điểm B và C lần lượt O
nằm trên tia Ox, Oy, ta có: C C1

K
AB = HB và CA = CK.
Do đó chu vi tam giác ABC bằng:
AB + BC + CA = HB + BC + CK  HK.
Chu vi tam giác ABC nhỏ nhất khi:
HB + BC + CK = HK, hay H, B, C, K thẳng hàng theo thứ tự đó.
Vậy điểm B và C trên tia Ox, Oy để tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất lần lượt là giao
điểm của HK với các tia Ox, Oy.

Bài 32. Cho tứ giác ABCD có góc ngoài của tứ giác tại đỉnh C bằng góc ACB. Chứng
minh rằng AB + DB > AC + DC.
Bài giải:
Gọi E là một điểm trên tia đối của tia CB. Theo giả thiết ta có: DCE
 
= ACB .
Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua đường thẳng BC. Ta có A'CB  
= ACB 
= DCE , suy
ra: DCE
 
+ A'CE 
= A'CB 
+ A'CE = 180 .
0
A
Vậy ba điểm D, C, A’ thẳng hàng. Vì A và
D nằm cùng phía so với đường thẳng BC D
nên C nằm giữa D và A’.
Ta có: AB +DB =A’B + BD,
AC + CD = A'C + CD = A'D .
Trong tam giác BDA’, A’B + BD > A’D. B
Do vậy ta được AB + DB > AC + CD . C E

A'
Bài 33. Cho tam giác ABC có A  = 200 ,
 = 800 . Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = BC. Tính BMC
B  .
Bài giải:
Bên trong tam giác ABC, dựng tam giác đều BCD. Ta có:
A

ACD 
= ACB 
- DCB = 80 0 - 60 0 = 20 0 .
Xét hai tam giác ACD và BAM có:
AC = BA (vì tam giác ABC cân tại A)

ACD 
= BAM = 200 .
M
CD = AM (cùng bằng BC)
Do vậy, hai tam giác ACD và BAM bằng nhau. Ta có:

ABM 
= CAD (1).
D

C H B
Gọi H là trung điểm của BC, ta có AH  BC và DH  BC suy ra hai đường thẳng AD và
AH trùng nhau, AD là trục đối xứng của tam giác cân ABC. Từ đó ta có

CAD 
= BAD = 100 (2).
(1) và (2) suy ra ABM
 = 100 .


Vậy BMC 
= BAM 
+ ABM = 200 + 100 = 300 .
Bài 34**. Cho  ABC vuông tại A. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của 
ABC. Biết AC = 12cm; IB = 8cm. Tính độ dài BC.
Giải:
Gọi D là điểm đối xứng của B qua đường thẳng CI.
 B
Vì CI là phân giác góc BAC nên D thuộc đường
thẳng AC và BC = DC.
Gọi M là trung điểm BD, thì CM  BD. M 8cm

Ta có: BIM 
 ICB 
 IBC  450 , do đó tam giác I
BMI vuông cân tại M, suy ra BM  4 2 (cm). 12cm C
D A
 BD = 8 2 (cm).
AD = CD – AC = BC – 12 (cm)
Tam giác ABC vuông tại A, có: AB2  BC 2  AC2  BC2  144

Tam giác ABD vuông tại A, có: AB2  BD 2  AD 2  128   BC  12 


2

Như vậy ta có: 128   BC  12   BC 2  144


2

 128   BC2  24BC  144   BC2  144


 2BC2 – 24BC – 128 = 0
 2BC2 – 32BC + 8BC – 128 = 0
 2BC(BC – 16) + 8(BC – 16) = 0
 (2BC + 8)(BC – 16) = 0.
 BC = 16 (cm).

BÀI 7. HÌNH BÌNH HÀNH


A. LÝ THUYẾT:
1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song với nhau.
2. Tính chất – Định lí: Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối song song và bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
a) Tứ giác có các cạnh đối song song nhau
b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau
c) Tứ giác có các góc đối bằng nhau
d) Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau
e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
B. VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB < CD). Trên tia đối của tia BA lấy
điểm E sao cho CB = CE. Chứng minh AECD là hình bình hành.
Giải:
Dễ thấy tam giác BCE cân tại C suy ra CBE
 = CEB
A B E
Ta lại có CBA
 
= DAB
Mà CBE
 
+ CBA = 180o
Nên CEB 
+ DAB = 180o
Suy ra AC//ED (2 góc trong cùng phía bù nhau)
Suy ra AECD là hình bình hành
Ví dụ 2: Cho tứ giác ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt D C
là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
a) Chứng minh rằng MNPQ là hình bình hành
b) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AC và BD.
Chứng minh rằng các đoạn thẳng MP, QN, IJ đồng
quy tại một điểm.
Giải:
a) Ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC
1
suy ra MN//AC và MN = AC; PQ là đường trung
2
1
bình của tam giác ADC suy ra PQ// AC và PQ =
2
AC.
Do đó MN//PQ và MN = PQ, suy ra MNPQ là hình bình hành.
b) Gọi O là trung điểm MP thì O cũng là trung điểm QN.
1
Tam giác ABD có MI là đường trung bình nên MI//AD và MI = AD.
2
1
Tam giác ACD có PJ là đường trung bình nên PJ//AD và PJ = AD.
2
Suy ra MI//PJ và MI = PJ  MỊP là hình bình hành. Mà O là trung điểm MP nên O cũng
là trung điểm IJ.
Vậy các đoạn thẳng MP, QN, IJ đồng quy tại O.
Ví dụ 3: Cho tứ giác ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
a) Chứng minh rằng MNPQ là hình bình hành.
b) Gọi I là giao điểm của MP và QN. Gọi E là điểm trên tia IA sao cho EA = 2AI và J là
giao điểm của tia MA và EP. Chứng minh rằng J là trung điểm của EP.
Giải:
a) Tương tự ví dụ 2.
b) Xét tam giác EMP có EI là trung tuyến.
Điểm A nằm trên đoạn EI và EA = 2AI
2
 EA = EI  A là trọng tâm tam giác EMP.
3
Suy ra MA là trung tuyến của tam giác EMP
Mà MA cắt EP tại J nên J là trung điểm EP.
C. RÈN LUYỆN KỸ NẰNG GIẢI BÀI TẬP:
Bài 35. Cho hình bình hành ABCD có A  = 120o , phân giác góc D
 đi qua trung điểm của
cạnh AB. Gọi E là trung điểm của CD. Chứng minh:
a) AB = 2AD
b)  ADE đều,  AEC cân
c) AC  AD
Bài giải: A D
a) Gọi M là trung điểm của cạnh AB, ta có

AMD 
= CDM (1) (so le trong).
Mặt khác, DM là phân giác góc D nên
  (2) M
ADM = CDM E
(1), (2)  AMD
 
= ADM , do đó tam giác ADM cân
tại A.
1
Vậy AD = AM = AB.
2 B C
b) Trong hình bình hành ABCD,
A = 1200  D  = 600 và AD = DE = 1 CD . Tam giác ADE cân và có một góc bằng 600,
2
nên tam giác ADE đều.
Theo trên, tâm giác ADE đều nên AE = ED = EC, suy ra tam giác AEC cân tại E.

c) Vì  ADE đều và  ACE cân tại E nên


 1 C
EAC  AED = 300 (góc ngoài của  AEC)
2
Mặt khác EAD
  600 , suy ra CAD
  900 .
Vậy AC  AD. D
Bài 36. Cho tứ giác ABCD. Đường thẳng AB cắt J
đường thẳng CD tại E, đường thẳng BC cắt đường
thẳng AD tại F. Gọi I, J, K, L lần lượt là trung điểm K
của AE, CE, CF, AF. Chứng minh rằng IL//JK.
B
A
E I
L
F
Bài giải:
Xét  AEF, I là trung điểm của AE, L là trung điểm của AF nên IL là đường trung bình.
Ta có IL // EF (1).
Tương tự, xét  CEF, JK là đường trung bình nên JK // EF (2).
Mặt khác, I, J, K lần lượt nằm trên ba cạnh của tam giác EBC nên I, J, K không thẳng
hàng.
Vậy từ (1) và (2) suy ra IL // JK.
Bài 37. Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm E, F lần lượt lấy trên BC, AD sao cho BE
1 1
= BC, DF = DA và EF lần lượt cắt AB, CD tại G, H. Chứng minh rằng:
3 3
a) GE = EF = FH
b) Tứ giác AECF là hình bình hành.
H
Bài giải:
a) Trong  AGF, B trên cạnh AG, E trên cạnh
1 1 F
FG. Ta có BE = BC = AF và BE // AF A
3 2 D
suy ra BE là đường trung bình trong  AGF.
Do đó E là trung điểm của GF (1).
Chứng minh tương tự, DF là đường trung bình B E C
trong tam giác CHE, nên F là trung điểm của
HE (2).
Từ (1) và (2) suy ra GE = EF = FH.
G
2 2
b) Ta có AF = AD và EC = BC , suy ra
3 3
AF = CE . Mặt khác AF // CE, do vậy tứ giác AECF là hình bình hành.
Bài 38. Cho hình bình hành ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại O, đường thẳng d nằm
ngoài hình bình hành. Gọi A’, B’, C’, D’, O’ lần lượt là hình chiếu của A, B, C, D, O trên
đường thẳng d. Chứng minh rằng: AA’ + CC’ = BB’ + DD’ = 2OO’
Bài giải:
Ta có A
D
AA'  d, CC'  d  AA' // CC' su
y ra tứ giác AA’C’C là hình thang.
O
O là trung điểm AC và OO’ song
song với AA’ nên OO’ là đường B C
trung bình của hình thang AA’C’C.
Từ đó ta có: AA’ + CC’ = 2OO’. d C' D'
A' O'
Lập luận tương tự, ta có BB’ + DD’ B'
= 2OO’.
Vậy AA’ + CC’ = BB’ + DD’ = 2OO’.
Bài 39. Cho tam giác ABC có 3 đường trung tuyến AM, BN, CP. Đường thẳng qua A
song song với BC cắt đường thẳng qua B song song với AM tại F; NP cắt BF tại I, FN cắt
AB tại K, FP cắt BN tại H, NJ//AM (J thuộc BC). Chứng minh rằng các tứ giác AFPN,
CNFP, NIBJ là các hình bình hành.
Bài giải:

AF // BM và AM // BF, do đó AMBF là F A
hình bình hành.
Suy ra AF = MB và AF // MB (1). K
Lại có PN là đường trung bình trong  ABC
nên PN = MB và PN // MB (2). P
Từ (1) và (2) suy ra PN = AF và PN // AF. I N
Vậy AFPN là hình bình hành.
Theo trên, AFPN là hình bình hành nên FP
= AN = NC và FP // NC, từ đó suy ra CNFP H
là hình bình hành. B
Trong  ACM, NJ là đường trung bình, suy M C
J
ra NJ // AM // IB. Lại có NI // BJ, do vậy tứ
giác NIBJ là hình bình hành.
Bài 40. Cho tam giác ABC, các đường cao AK và BD cắt nhau tại G. Vẽ các đường trung
trực HE, HF của các cạnh AC, BC. Đường thẳng qua A song song với BG cắt đường
thẳng qua B song song với AK tại I. Chứng minh rằng:
a) BG = AI
b) BG = 2HE
c) AG = 2HF
Bài giải:
a) Ta có AG // BI và BG // AI nên tứ giác A
AIBG là hình bình hành, suy ra BG = AI.
b) IB // AG  IB  BC, mà HF  BC, D
do đó IB // HF.
Lại có F là trung điểm của BC nên HF đi
G E
qua trung điểm của IC. I
Chứng minh tương tự, HE cũng đi qua
H
trung điểm của IC.
Từ đó ta được H là trung điểm của IC.
Trong  AIC, HE là đường trung bình, do B K F C
1 1
đó HE = AI = BG. Vậy BG = 2HE.
2 2
c) Theo chứng minh trên, HF là đường trung bình trong  CBI.
1 1
Suy ra HF = BI = AG (Vì AIBG là hình bình hành). Vậy AG = 2HF.
2 2
Bài 41. Cho tam giác ABC, các đường cao BH và CK cắt nhau tại E. Đường thẳng qua B
vuông góc với AB và đường thẳng qua C vuông góc với AC cắt nhau tại D. Gọi M là
trung điểm của BC.
a) Tứ giác BDCE là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh rằng M là trung điểm của A
DE. Tam giác ABC thỏa mãn điều kiện gì
thì DE đi qua A?
c) Chứng minh rằng BAC
 
+ BDC = 180o . H
Bài giải:
a) Ta có: K
BE  AC
  BE // DC (1), E
DC  AC
CE  AB M
  CE // BD (2) B C
BC  AB
Từ (1) và (2) suy ra BDCE là hình bình
hành.
b) Vì BDCE là hình bình hành và M là D
trung điểm của BC nên M là trung điểm của
DE.
DE đi qua A khi và chỉ khi A, E, M thẳng hàng. Vì E là giao điểm hai đường cao BH và
CK nên AE là đường cao trong tam giác ABC. Vậy AE qua M khi và chỉ khi đường cao
và đường trung tuyến kẻ từ A trùng nhau, hay tam giác ABC cân tại A.
c) Trong tứ giác ABDC: A  +B
 +C
 +D  = 360 0 , mà B
 =C = 900 nên A
 +D  = 1800 .
Vậy BAC
 
+ BDC = 180o .
Bài 42. Cho  ABC nhọn (AB < AC), hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Vẽ đường
thẳng vuông góc với AB tại B, vẽ đường thẳng vuông góc với AC tại C, hai đường thẳng
này cắt nhau tại D.
a) Chứng minh AH  BC và tứ giác BHCD là hình bình hành.
b) Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh ba điểm H, M, D thẳng hàng và  EMF cân.
c) Gọi K là điểm đối xứng của H qua BC. Chứng minh BD = CK.
d) Đường thẳng vuông góc BC tại M cắt AD tại L. Chứng minh AH = 2ML.
Giải:
a)
A
* Chứng minh AH  BC: H là giao điểm hai đường cao
BE và CF nên H là trực tâm tam giác ABC, do đó AH
 BC.
E
* Chứng minh tứ giác BHCD là hình bình hành.
BH  AC, DC  AC  BH // DC (1)
CH  AB, DB  AB  CH // DB (2)
F L
(1) và (2) suy ra BHCD là hình bình hành. H
b) Hình bình hành BHCD có hai đường chéo BC và HD,
do đó M là trung điểm BC cũng là trung điểm HD. Vậy
H, M, D thẳng hàng. B
M C

K D
1
 FBC vuông tại F, có FM là trung tuyến, do đó FM = BC.
2
1
 EBC vuông tại E, có EM là trung tuyến, do đó EM = BC.
2
Từ đó ta được FM = EM, hay  EMF cân tại M.
c) Chứng minh BD = CK.
K và H đối xứng nhau qua đường thẳng BC nên CH = CK.
Tứ giác BHCD là hình bình hành nên CH = BD.
Từ đó co ta BD = CK.
d) Chứng minh AH = 2ML.
Theo trên AH  BC, theo giả thiết ML  BC, do đó ML // AH.
Trong  AHD có M là trung điểm của HD (chứng minh trên), L thuộc AD và ML // AH.
Từ đó suy ra ML là đường trung bình trong tam giác AHD. Vậy AH = 2ML.
Bài . Cho hình bình hành ABCD. Vẽ hình bình hành BDCE là BDFC. CD cắt BF ở M và
AM cắt CF ở N.
a) Chứng minh A đối xứng với E qua B.
b) Chứng minh C là trung điểm của EF.
c) Chứng minh AC, BF, DE đồng qui tại một điểm.
d) Chứng minh FC = 3NC.
Giải:
A B E
O
I
G
D
M C
a) Vì ABCD là
N
hình bình hành
nên AB // CD
F
và AB = CD;
Vì BDCE là hình bình hành nên EB // CD và EB = CD.
Từ đó ta có A, B, E thẳng hàng và AB = EB, do đó A đối xứng với E qua B.
b) BDCE là hình bình hành nên CE = DB và CE // DB; BDFC là hình bình hành nên CF
= DB và CF // DB.
Do đó C, E, F thẳng hàng và CE = CF, vậy C là trung điểm của EF.
c) Dễ thấy DF = BC và DF // BC; AD = BC và AD // BC. Do đó DF = AD và A, D, F
thẳng hàng, hay D là trung điểm của AF.
Xét tam giác AEF, có AC, FB và ED là trung tuyến, do vậy AC, BF, BD đồng qui tại
trọng tâm tam giác AEF.
d) Gọi I là giao điểm của AN và BD và O là giao điểm của AC và BD. Ta có I là trọng
1 1 1
tâm tam giác ACD, suy ra IO = DO = DB = FC (1).
3 6 6
Trong tam giác CAN có O là trung điểm của AC và OI // CN nên OI là đường trung bình,
1
do đó ta có IO = CN (2).
2
(1), (2) suy ra FC = 3CN.
Bài 43.* Cho tam giác nhọn ABC. Về phía ngoài tam giác, dựng các tam giác vuông cân
ABD và ACE vuông tại A. Chứng tỏ rằng đường trung tuyến AM của tam giác ADE
vuông góc với BC.
Lời giải:

Gọi H là giao điểm của AM và BC.


Dựng hình bình hành ADFE.

Ta có BAC 
 DAE = 1800. Suy ra FEA
 
 BAC (cùng bù với góc DAE
 ).
Hai tam giác CAB và AEF có: B
AC = EA.
CAB = AEF (theo trên).
AB = EF. D
Suy ra CAB = AEF (c-g-c)
H
 ACB
 
 EAF .
A

Mặt khác CAH 
 EAF  900 M C

Do đó CAH 
 ACB  900

Vậy AHC  900. F
Bài 44*. Cho hình bình hành ABCD. Dựng các
tam giác đều ABE, ADF ở ngoài hình bình hành
ABCD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của E
AF, BD, AE. Chứng minh rằng:
a) Tam giác CEF là tam giác đều.
b) MNI
 = 60o .
Bài giải:
E

F
I
M

A B

D C
a) Ta có: EBC
 
= EBA 
+ ABC 
= 600 + ABC , FDC
 
= FDA 
+ ADC 
= 600 + ADC .
Mặt khác, vì tứ giác ABCD là hình bình hành nên ABC 
= ADC , suy ra EBC
 
= FDC .
Hai tam giác EBC và FDC có:
EB = CD (cùng bằng AB), EBC 
= CDF , BC = DC (cùng bằng AD)
Suy ra  EBC =  FDC (c-g-c), từ đó ta có EC = FC (1).

EAF 

= 3600  EAB 
+ FAD 
+ DAB  
= 240 0  DAB

= 2400   180 0 
 ABC  
= 60 0 + ABC
Do đó EAF
 
 EBC . Hai tam giác EAF và EBC có:
EA = EB, EAF = EBC và AF = BC, do vậy  EAF =  EBC, từ đó ta có EF = EC (2).
 
Từ (1) và (2) suy ra EC = CF = FE. Vậy  CEF đều.
b) N là trung điểm của BD cũng là trung điểm của AC. Như vậy, MN, IN, MI lần lượt là
đường trung bình trong các tam giác AFC, AEC và AEF. Ta có:
1 1 1
MN = FC, IN = EC, MI = EF.
2 2 2
Theo trên, FC = EC = EF  MN = IN = MI. Suy ra MNI là tam giác đều.
Vậy MNI = 60 .
 o

Bài 45*. Cho hình bình hành ABCD. Ở miền trong hình bình hành ABCD vẽ hình bình
hành A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AA’, BB’, CC’, DD’. Chứng
minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Bài giải:
I

1
A B
2
M N
A' B'

Q D' C'
1
P C
2
D O 1

K
Gọi I là điểm đối xứng của D’ qua M, K là điểm đối xứng của B’ qua P, suy ra các tứ
giác AIA’D’ và CKC’B’ là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi
đoạn). Từ đó ta có AI = A’D’ = B’C’ = CK và AI // A’D’ // B’C’ // CK.
AI cắt CD tại O thì A1 = O1 (góc đồng vị) và O1 = C1 (so le trong).
Vì BAD
 
 BCD  IAD
 
 KCB .
Từ đó ta chứng minh được IAD  KCB và IAB  KCD (c-g-c)
IAD  KCB  ID = KB .
IAB  KCD  IB = KD .
Như vậy ta được tứ giác IDKB là hình bình hành, suy ra ID // KB, ID = KB (1).
1
MQ là đường trung bình trong tam giác ID’D, ta có MQ = ID và MQ // ID (2) .
2
1
Tương tự NP = KB và NP // KB (3)
2
(1), (2), (3)  MQ // NP và MQ = NP. Vậy MNPQ là hình bình hành.
Bài 46*. Cho hình bình hành ABCD, các phân giác A  và D  cắt nhau tại M, các phân
giác B  và C cắt nhau tại N. Chứng minh rằng MN // AB.
Bài giải:
Giả sử AM cắt DC tại I, CN cắt AB
tại J. A J B
Ta có DAI = BAI = DIA (so le
  
trong) suy ra tam giác DAI cân tại
D, do đó M là trung điểm của AI.
Chứng minh tương tự, ta có N là
M N
trung điểm của CJ.

D I C
Xét tứ giác AICJ, có AJ // CI nên AICJ là hình thang và MN là đường trung bình trong
hình thang AICJ. Vậy MN // AB (chứng minh xong).
Bài 47. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên tia đối của tia CA lấy điểm F; trên tia
đối của tia AB lấy điểm E sao cho BE = CF. Vẽ hình bình hành BEFD.
a) Chứng minh DC  BC.
1
b) Gọi I là giao EF và BC. Chứng minh AI = DB.
2
c) Qua I kẻ đường thẳng vuông góc với AF cắt BD tại M. Chứng minh MICF là hình
thang cân.
d) Tìm vị trí của E trên AB để A, I, D thẳng hàng.
Giải:
a) BEFD là hình bình hành suy ra DF // AB và DF = BE.
Từ đó ta có: DF  FC và DF = CF. Hay tam B
giác DFC vuông cân tại F M

Do đó DCF  450 . D

Lại có BCA 
 450 , suy ra BCD  900 .
Vậy DC  BC. K
E
b) Dựng đường thẳng qua E vuông góc với
AB, cắt BC tại K. Dễ thấy BEK là tam giác I
A
vuông cân, suy ra EK = BE = CF. C F

Mặt khác EK // CF (cùng vuông góc với AB). Từ đó ta được EKFC là hình bình hành,
suy ra I là trung điểm của EF.
1 1
Trong tam giác AEF vuông tại A, có AI là trung tuyến, do vậy: AI = EF = BD.
2 2
c) MI  AF  MI // BE.
Lại có I là trung điểm của EF và BEFD là hình bình hành nên M là trung điểm của BD.
Suy ra MF // BI // IC và MI = DF = FC.
Vậy MICF là hình thang cân.
Giả sử A, I, D thẳng hàng. B
Xét  ABD có M là trung điểm của
BD, MI // AB. Suy ra MI là đường M
trung bình trong  ABD. Như vậy I là
trung điểm của AD. K D
E

A
C F
Từ đó dễ dàng suy ra AEDF là hình chữ nhật.
Khi đó: AE = FD = FC = BE. Vậy E là trung điểm của AB.
Ngược lại, nếu E là trung điểm của AB thì ta dễ dàng suy ra A, I, D thẳng hàng.

Bài 48*. Cho hình bình hành ABCD, A  là góc nhọn, AC cắt BD tại O, DE  AB tại E,
DF  BC tại F.
a) Chứng minh rằng tam giác FOE cân
b) Giả sử BAD
 = m. Tính EOF  theo m.
Bài giải:
a) Trên tia đối của tia FB lấy điểm I B F I C
sao cho FI = FB. Ta có F là trung điểm
của BI. E
Ta giác DBI có DF vừa là trung tuyến,
vừa là đường cao nên tam giác BDI cân O
tại D.
OF là đường trung bình trong tam giác
1 1 A D
BDI, suy ra FO = ID = BD.
2 2
1
Lập luận tương tự, ta có EO = BD.
2
Từ đó suy ra EO = FO, hay tam giác FOE cân tại O.
b) Theo chứng minh ở câu trên, tam giác ODF cân tại O suy ra ODF  
= OFD
Ta có: ODF
 
 OFD 
 BOF (góc ngoài tam giác ODF)  BOF  
 2ODF
Tương tự BOE
 
= ODE .
Do đó EOF
 
 BOE 
 BOF 
 2EDF .
Mặt khác, EDF
 
 ABC 
 BED 
 BFD 
 360 0  EDF 
 ABC  180 0
Do đó EDF
 
 BAD  m (cùng bù với ABC  )
Vậy EOF
  2m .
Bài 49*. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Lấy điểm G trên AM sao cho AG =
2GM.
a) Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác ABC.
b) Gọi N, P lần lượt là trung điểm của CA, AB. Chứng minh rằng G cũng là trọng tâm
của tam giác MNP.
Bài giải:
1 3
a) AG = 2GM suy ra AM = AG + GM = AG + AG = AG.
2 2
2
Điểm G trên đoạn AM thỏa mãn AG = AM, do đó G là trọng tâm tam giác ABC
3
1
b) Ta có PN = BC = MC và PN // MC, A
2
do đó tứ giác CMPN là hình bình hành. Suy
ra đường thẳng CP đi qua trung điểm của
MN. Vì CP là đường trung tuyến trong tam P N
giác ABC nên CP đi qua G, do vậy PG là đi G
qua trung điểm của MN.
Chứng minh tương tự, NG đi qua trung
điểm của MP. B
M C
Vậy G là trọng tâm tam giác MNP.

Bài 50. Cho tam giác ABC cân tại B, trực tâm H, M là trung điểm của BC. Đường thẳng
qua H vuông góc với MH cắt AB, AC lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng H là trung
điểm của EF.
Giải:
Gọi D là điểm đối xứng của C qua H. B
HM là đường trung bình trong tam giác BCD nên BD // MH.
Mà MH  HE nên HE  BD (1).
Vì H là trực tâm tam giác ABC nên BE  HD (2).
Từ đó suy ra E là trực tâm tam giác BDH, do đó DE  BH.
Suy ra DE // CF.
E M
Từ đó ta chứng minh được DECF là hình bình hành, với H là D
giao điểm hai đường chéo.
Vậy H là trung điểm của EF.
H

A C
F
BÀI 8. ĐỐI XỨNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
a) Định nghĩa: Hai điểm M, M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung
điểm của đoạn thẳng MM’.
b) Quy ước: Nếu điểm M trùng với điểm O thì điểm đối xứng với điểm M là điểm M’
cũng trùng với điểm O.
c) Tính chất: M đối xứng với M’ qua O  OM = OM’
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
a) Định nghĩa: Hai hình H và H’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm
thuộc hình H có điểm đối xứng qua O thuộc hình H’. Khi đó, điểm O gọi là tâm đối xứng
của hai hình H và H’.
b) Định lí: Nếu điểm A và A’, B và B’, C và C’ đối xứng với nhau qua tâm O thì:
* Đoạn thẳng AB đối xứng với đoạn thẳng A’B’ qua tâm O và AB = A’B’.
* ABC , A ' B ' C ' đối xứng với nhau qua tâm O và ABC = A ' B ' C '
* ABC , A ' B ' C ' đối xứng với nhau qua tâm O và ABC = A ' B ' C '
* Đường thẳng AB đối xứng với đường thẳng A’B’ qua O và AB//A’B’ (tính chất này sử
dụng phải chứng minh, dựa vào tính chất của hình bình hành)
3. Hình có tâm đối xứng:
a) Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H (hay hình H có tâm đối xứng là
O) nếu mỗi điểm thuộc hình H có điểm đối xứng cũng thuộc hình H.
b) Định lí: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình
hành đó.
Nhận xét: Từ định lí trên, ta suy ra rằng “Nếu có một đường thẳng đi tâm đối xứng của
hình bình hành và cắt 2 cạnh đối diện của hình bình hành tại A, B thì A và B đối xứng
với nhau qua tâm O.”
B. VÍ DỤ
Ví dụ: Cho tam giác ABC trung tuyến AM và G là trọng tâm của tam giác ABC. Gọi K,
H, N lần lượt là các điểm đối xứng của G qua A, B, C. Gọi T là giao điểm của tia KG với
NH.
a) Chứng minh rằng M là trung điểm của GT.
b) Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác KNH.
Giải:
a) Dễ thấy A, B, C lần lượt là trung điểm của
GK, KH, GN.
Xét tam giác NGH có BT là đường trung bình
1
 BT// GN và BT = GN hay BT//GC và
2
BT = GC
Suy ra BTCG là hình bình hành.
M là giao điểm 2 đường chéo GT và BC nên
M là trung điểm của GT.
b) Xét tam giác GNT có CM là đường trung
1
bình nên CM = NT
2
1
Tương tự, ta có BM = HT.
2
Mà CM = BM nên NT = HT  T là trung điểm NH. (1)
2
Ta lại có KA = AG = 2GM = GT, suy ra KG = 2GT hay KG = KT. (2)
3
Từ (1) và (2) suy ra G là trọng tâm tam giác KNH.

B. RÈN LUYỆN KỸ NẰNG GIẢI BÀI TẬP

Bài 51. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm M không thuộc đường thẳng đó. Gọi
A’, B’, C’ lần lượt là điểm đối xứng của A, B, C qua M. Chứng minh A’, B’, C’ thẳng
hàng.
Bài giải:

Giả sử A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó, B C


A
ta có AB + BC = AC (1).
Các đoạn thẳng A’B’, B’C’ và A’C’ lần
lượt đối xứng với các đoạn thẳng AB, BC, M
AC qua điểm M nên ta có A’B’ = AB, B’C’
= BC, A’C’ = AC.
Kết hợp đẳng thức (1) ta được A’B’ + B’C’ C' A'
B'
= A’C’. Vậy A’, B’, C’ thẳng hàng.
Bài 52. Cho tam giác ABC. Gọi O1, O2, O3 lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. M là
một điểm tùy ý không thuộc các cạnh của tam giác ABC. Gọi M1 là điểm đối xứng của M
qua O1, M2 là điểm đối xứng của M1 qua O2, M3 là điểm đối xứng của M2 qua O3. Chứng
M3 đối xứng với M qua A.
Bài giải:
Đễ dàng chứng minh được các tứ giác AMBM1, M3
BM2CM1, CM2AM3 là các hình bình hành (dựa
vào tính chất các đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường).
A
Từ đó ta có: AM = M1B = M2C = M3A,
AM // M1B // M2C, AM3 // M2C M1
O1
Từ đó AM = AM3 và A, M, M3 thẳng hàng.
Vậy A là trung điểm của MM3, hay A và M3 đối O3
M
xứng nhau qua A.
Bài 53. Cho hình bình hành ABCD có tâm đối B
xứng O, E là điểm bất kỳ trên cạnh OD. Gọi F là O2 C
điểm đối xứng của C qua E.
a) Chứng minh rằng AF // BD.
b) Điểm E ở vị trí nào trên OD để tứ giác ODFA M2
là hình bình hành.
Bài giải:
a) Ta có O là trung điểm AC và E là trung điểm CF nên OE là đường trung bình trong
tam giác ACF, từ đó ta có AF // BC. A B
b) ODFA là hình bình hành khi và
chỉ khi FD = AO và FD // AO, khi
O
và chỉ khi FD = OC và FD // OC, F
hay OCDF là hình bình hành.
Vì E là trung điểm của CF, do đó E
OCDF là hình bình hành khi và chỉ D C
khi E là trung điểm của OD.
Vậy ODFA là hình bình hành khi và chỉ khi E là trung điểm của DO.
Bài 54. Cho hai đường thẳng d1, d2 vuông góc nhau tại O và một điểm P không nằm trên
d1, d2. Gọi P1 là điểm đối xứng của P qua d1, P2 là điểm đối xứng của P1 qua d2. Chứng
minh hai điểm P1 và P2 đối xứng nhau qua O.
Bài giải:
Gọi I, K lần lượt là trung điểm của PP1, P1P2.
d2
Dễ dàng nhận thấy OP = OP1 = OP2 (1). P

POP  
POP + P OP
2 1 1 2 1d


 2 IOP 
 0
1 + P1OK = 2IOK  180 (2) O I
Từ (1) và (2) suy ra O là trung điểm PP1.
Vậy hai điểm P và P1 đối xứng nhau qua O. P1
K
Bài 55. Cho hình bình hành ABCD, điểm P P2
trên AB. Gọi M, N là các trung điểm của AD,
BC; E, F lần lượt là điểm đối xứng của P qua
M, N. Chứng minh rằng:
a) E, F thuộc đường thẳng CD.
b) EF = 2CD
Bài giải:
a) M là trung điểm của AD và
A P B
PE suy ra tứ giác APDE là hình
bình hành do đó DE // AP.
M
Tương tự BPCF là hình bình N
hành, suy ra FC // PB. Mặt khác
CD // AB nên suy ra các điểm E F
E, F nằm trên đường thẳng CD. D C
b) Trong tam giác PEF, MN là
đường trung bình suy ra EF = 2MN = 2CD.
Bài 56. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Lấy điểm E trên
cạnh AB, F trên cạnh CD sao cho AE = CF. gọi I là giao điểm của AF và DE; K là giao
điểm của BF và CE. Chứng minh I là điểm đối xứng của của K qua O.
Bài giải:
Ta có AE = CF và AE // CD nên AECF là hình bình hành. Tương tự, BEDC cũng là hình
bình hành. Do đó ta có O là trung
điểm của EF và IEKF là hình bình A E
B
hành (hai cặp cạnh đối diện song
song). Từ đó suy ra O là trung I O
điểm của IK.
Vậy hai điểm I và K đối xứng nhau K
qua O.
D F C
Bài 57*. Cho điểm O tùy ý nằm
trong tam giác ABC. Gọi D, E, F
theo thứ tự là trung điểm của BC, CA, AB. Gọi G, H, I theo thứ tự là các điểm đối xứng
với O qua D, qua E, qua F. Chứng minh rằng:
a) Ba đường AG, BH, CI đồng quy tại một điểm. (Gọi điểm đồng quy là K)
b) Khi O di chuyển trong tam giác ABC thì đường thẳng OK luôn đi qua một điểm cố
định.
Lời giải:
a) Ta có các tứ giác AIBO và BGCO là
các hình bình hành (vì các đường chéo A
cắt nhau tại trung điểm mỗi đường). H
Suy ra AI = OB, AI // OB và CG = I
BO, CG // BO  AI = CG, AI // CG.
Ta được tứ giác AIGC cũng là hình K
F E
bình hành, suy ra AG cắt CI tại trung M
điểm mỗi đoạn.
Chứng minh tương tự, ta cũng có AI
cắt BH tại trung điểm mỗi đoạn. O
B C
Vậy AG, BH, CI đồng quy tại K, là D
trung điểm của mỗi đoạn. G
b) Trong tam giác AGO, AD và OK là
hai đường trung tuyến. Gọi M là giao điểm của OK và AD thì M là trọng tâm tam giác
AGO.
Ta có điểm M trên cạnh AD, thỏa mãn AM = 2MD, suy ra M là trọng tâm tam giác ABC,
là điểm cố định.
Vậy khi O thay đổi, đường thẳng OK luôn đi qua trọng tâm tam giác ABC.

BÀI 9, 10. HÌNH CHỮ NHẬT – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT
ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC

A. LÝ THUYẾT
A B
1) Định nghĩa: Hình chữ nhật là từ giác có bốn góc vuông.
Nhận xét: Hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt (có các
góc bằng 900) hoặc là hình thang cân đặc biệt (có số đo các
góc đáy bằng nhau là 900
2) Tính chất:
- Từ nhận xét trên, ta suy ra hình chữ nhật có tất cả các tính D C
chất của hình bình hành và hình thang cân.
- Tính chất đặc trưng của hình chữ nhật là: “Hai đường chéo bằng nhau” và “hai
đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”.
3) Hệ quả:
A

B C
M
a) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với nữa cạnh huyền bằng nữa cạnh
huyền.
1
Ví dụ . ABC vuông tại A và trung tuyến M thì ta có AM = BC .
2
b) Nếu một tam giác có một trung tuyến ứng với một cạnh bằng nữa cạnh ấy thì tam
giác đó là tam giác vuông, và trung tuyến đó ứng với cạnh huyền.
4) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:
a) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
5) Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kỳ của
đường thẳng này lên đường thẳng kia.
6) Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước:
Tập hợp các điểm cách đường thẳng a một khoảng bằng h không đổi là hai đường
thẳng song song với a và cách a một khoảng bằng h.
7) Đường thẳng song song cách đều:
a) Định nghĩa: Khi các đường thẳng a, b, c, d song song với nhau và khoảng cách giữa
các đường thẳng a và b, b và c, c và d bằng nhau thì ta gọi chứng là các đường thẳng
song song cách đều.
b) Định lý:
* Nếu các đường thẳng song song và cách đều cắt một đường thẳng thì chúng chắn
trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.
* Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường
thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.
B. VÍ DỤ:
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), trung tuyến AM. E, F lần lượt là
trung điểm của AB, AC.
a) Chứng minh rằng AEMF là hình chữ nhật. C
b) Gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Chứng minh
EHMF là hình thang cân.
Giải:
a) Theo tính chất tam giác vuông, ta có AM = MC = MB.
M
Tam giác CMA cân tại M và F là trung điểm AC suy ra MF  F
AC. H
Chứng minh tương tự: ME  AB.
Vậy AEMF là hình chữ nhật.
b) Ta có EF là đường trung bình trong tam giác ABC, suy ra
A E B
EF // BC. Theo giả thiết, AB < AC suy ra HB < HA, do đó H
thuộc đoạn MB. Vậy EHMF là hình thang.
Tam giác HAB vuông tại H, ta có HE = EA = EB = MF, từ đó suy ra EHMF là hình
thang cân.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC nhọn, đường cao BE và CF cắt nhau tại H. lấy M là trung
điểm của BC và I là điểm đối xứng của H qua M.
a) Chứng minh rằng: IC = BH và IB  AB.
b) Chứng minh rằng MEF là tam giác cân.
c) Vẽ CQ  BI tại Q. Chứng minh rằng FEQ là tam giác vuông.

Giải: A
a) Tứ giác BHCI là hình bình hành (vì hai đường
chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường). Từ đó
suy ra IC = BH. E
IB // CH, CH  AB  IB  AB. F
b) Hai tam giác EBC và FBC là tam giác vuông tại H E
1
và F, suy ra EM = FM = BC.
2
Vậy MEF là tam giác cân tại M. B M C
c) CQ  BI  CQ // BF, dễ dàng chứng minh được
CQBF là hình chữ nhật, suy ra M là trung điểm
của QF. I
Theo trên thì EM = FM = MQ. Q
Trong tam giác EFQ, MF là đường trung tuyến và
1
MF = FQ. Do vậy tam giác EFQ vuông tại E.
2
C.RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 58. Cho tứ giác ACBD có AB  CD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC,
BD, AD, AC. Chứng minh rằng :
a) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
b) Biết BC // AD, BC = 4cm, AD = 16cm. Tính MP.
Lời giải:
a) Trong tam giác ACD, PQ là đường trung bình, suy ra PQ // CD. M B
Tương tự, MN // CD, MQ // AB, NP // AB. C
Từ đó ta có MN // PQ và NP // MQ
Suy ra MNPQ là hình bình hành.
Mặt khác, AB  CD  MN  MQ. Q N
Vậy MNPQ là hình chữ nhật.
b) Ta có MP = NQ. Theo giả thiết thì BCAD là hình D
A P
thang với hai đáy BC, AD và QN là đường trung bình nên
1
MP = NQ = (BC + AD) = 10cm.
2
Bài 59. Cho hình chữ nhật ABCD. Trên tia đối của tia CB và DA lấy lần lượt hai điểm E
và F sao cho CE = DF = CD. Trên tia đối của tia CD lấy điểm H sao cho CH = CB.
Chứng minh rằng:
a) Tứ giác CEFD là hình chữ nhật.
b) AE  FH.
Lời giải: A B
a) Theo giả thiết, DF = CE và DF // CE, suy ra tứ giác CDEF là
hình bình hành.
Mặt khác, CDF
 = 900 . Vậy CDFE là hình chữ nhât. H
D C
b) Ta có AF = AD + DF = CH + CD = DH.
Hai tam giác AFE và HDF có:
AF =HD, AFE 
= HDF  900 , FE = DF.
Do đó ΔAFE = ΔHDF  FAE  
 DHF .
Mặt khác DHF  DFH  90  FAE + DFH
  0   = 90 0 F E
Vậy AE  FH.
Bài 60. Cho hình chữ nhật ABCD, BH  AC tại H. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm
của AH, BH, CD. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác CNMP là hình bình hành.
b) BMP
  900 .
Lời giải: A B
a) Trong tam giác ABH, MN là đường trung bình nên M N
1
MN = AB và MN // AB.
2
 MN = CP, MN // CP. Vậy MNCP là hình bình hành. H
b) Xét tam giác BCM, BH  CM, MN  BC (vì MN // PC, D P C
PC  BC), suy ra N là trực tâm tam giác BCM, do đó CN
 BM.
Mặt khác, vì PM // CN nên PM  BM, hay BMP   900 .
Bài 61. Cho ABCD là hình bình hành có tâm O. Lấy E bất kì thuộc đoạn OD. Dựng F là
điểm đối xứng của C qua E.
a) Chứng minh AFDE là hình thang.
b) Tìm vị trí của E trên OD để AFDE là hình bình hành.
c) Nếu E là trung điểm của OD. Chứng minh AFDO là hình bình hành.
d) Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để AFDO là hình chữ nhật.
Giải:
a) Theo giả thiết thì E là trung điểm của CF, do đó OE là đường trung bình trong tam giác
ACF, từ đó suy ra OE // AF, hay A B
DE // AF. Vậy AFDE là hình thang.
b) Theo trên thì AFDE là hình bình
hành khi và chỉ khi AF = DE. F O

E
D C
Mà AF = 2OE nên AFDE là hình bình hành khi và chỉ khi DE = 2OE, hay E là trọng tâm
của tam giác ADC.
c) Trường hợp E là trung điểm của OD.
A B
Ta có AF // OD và AF = 2OE = OD. Vậy
nên AFDO là hình bình hành.
F
O
E
D C

d) Trường hợp E là trung điểm của


A B
OD, tìm điều kiện của hình bình hành
ABCD để AFDO là hình chữ nhật.
Theo câu trên thì AFDO đã là hình F
bình hành, nên AFDO là hình chữ nhật O
khi và chỉ khi AO  DO, hay ABCD là E
hình thoi. D C

Bài 62. Cho tam giác ABC cân tại A (AB > BC) có hai đường cao BE, CF và điểm M bất
kỳ trên cạnh BC. Vẽ MP  AB tại P, MQ  AC tại Q. Trên tia đối của tia MQ lấy điểm N
sao cho MN = MP. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BEQN là hình chữ nhật.
b) MP + MQ = CF.
Lời giải:
a) Ta có PMB
 
 PBM 
 900 , QMC 
 QCM  900 . A

Vì PBM 
 QCM 
 PMB 
 QMC . Do đó ta có

PMB 
 NMB . Kết hợp giả thiết MP = MN, suy ra P và
N đối xứng nhau qua đường thẳng BM.

NBM 
 PBM 
 QCM  BN // QC (góc so le trong
F E
bằng nhau).
Mặt khác, BE // NQ (cùng vuông với AC), suy ra Q
BNQE là hình bình hành. P
Vì hình bình hành BNQE có một góc vuông nên BNQE B
là hình chữ nhật. M C
b) Ta có MP + MQ = MN + MQ = NQ = BE. N
Dễ dàng chứng minh được ECB  FBC  BE  CF .
Vậy MP + MQ = CF.
Bài 63. Cho tam giác ABC vuông cân tại C, M là điểm bất kỳ trên cạnh AB. Vẽ ME 
AC tại E, MF  BC tại F. Gọi D là trung điểm của AB.Chứng minh rằng:
a) Tứ giác CFME là hình chữ nhật.
b)  DEF vuông cân.
Lời giải:
a) Theo giả thiết thì tứ giác CFME có C  F   900
 E A
Do đó MECF là hình chữ nhật.
b) Gọi I là giao điểm của EF và CM, I là trung điểm của EF
và CM. M
E
Vì tam giác ABC vuông cân tại C nên CD  AB. Xét tam D
giác DCM vuông tại D, có DI là trung tuyến nên:
1 1 I
DI = MC = EF. Mà DI cũng là trung tuyến trong tam
2 2
giác DEF, do vậy tam giác DEF vuông tại D.
C B
Trong tứ giác CEDF có F

CED 
 CFD 
 1800  CED 
= BFD (1).
Dễ thấy ECD  
 FBD  450 (2) và EC = MF = BF (3) (tam giác BFM vuông cân tại F).
Từ (1), (2), (3) suy ra hai tam giác CED và BFD bằng nhau (g-c-g).
Từ đó, DE = DF. Vậy tam giác DEF vuông cân tại D.
Bài 64. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC). Kẻ đường cao AH (H thuộc BC).
Gọi E là điểm đối xứng của C qua H, vẽ EK vuông góc với AB tại K. Gọi I là trung điểm
AK, N là trung điểm của BE. Chứng minh rằng: KE // IH và HK vuông góc KN.
Giải: B
* Ta có EK  AB  EK // AC, tứ giác EKAC là hình thang
vuông tại K và A.
N
Lại có H là trung điểm EC, I là trung điểm AK nên HI là
đường trung bình của hình thang EKAC. Từ đó ta có EK //
HI. K E
* HI  AK, I là trung điểm AK, nên tam giác HKA cân tại H.
Do đó HKA 
 HAK (1)
Tam giác BEK vuông tại K, có KN là trung tuyến nên KN = I H
NB = NE. Tam giác KBN cân tại N, do đó BKN  
 KBN (2).

(1), (2) suy ra BKN 
 AKH 
 KBN 
 KAH  900 .

Vậy NKH  900 .
A C
Bài 65. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2BC. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB,
CD. H, K lần lượt là trung điểm của DE, HF; I là trung điểm của BF và Q là giao điểm
của CH và EK.
a) Chứng minh CH  EK tại Q. D F C
b) Chứng minh QI = IE = IC = IB.
Giải: K
J
a) Gọi J là trung điểm HD.
Ta có JK // DF nên JK  EF. H Q I
FK  DE (vì ADFE là hình vuông)
K là trực tâm tam giác EFJ
Suy ra EK  FJ, mà FJ // CH nên EK  CH.
b) Theo trên, tam giác CQE vuông tại Q, từ đó A E B
suy ra QI = IE = IC = IB.

Bài 66. Cho hình chữ nhật ABCD, E  AC. Đường thẳng qua E và song song với BD cắt
các đường thẳng AD, CD lần lượt lại M, N. vẽ hình chữ nhật DMFN. Gọi O, I lần lượt là
giao điểm của 2 đường chéo của hai hình chữ nhật ABCD, DMFN. Chứng minh:
a) Tứ giác EIDO là hình bình hành.
b) E là trung điểm của BF.
Lời giải:
a) Ta có EAM
 
 ADO 
 EMA (1).
A B
Vì DMFN là hình chữ nhật nên E
   (1) F M
IDM  IMD  AME
(1), (2)  EAM
 
 IDM  OE // DI. O
I
Mặt khác theo giả thiết thì EI // DO. Vậy N D C
EIDO là hình bình hành.
b) Ta có O, I lần lượt là trung điểm của BD và FD. Theo trên, AC // DF, NE // BD.
Xét tam giác DFB, đường thẳng AC và NE lần lượt là hai đường trung bình, suy ra AC
và NE cùng đi qua trung điểm của BF.
Vì E là giao điểm của AC và NE nên E là trung điểm của BF.

Bài 67. Cho hình thang vuông ABCD ( A   D  = 900) (AB < CD). Vẽ BE vuông góc CD
tại E. trên tia đối của tia BA lấy điểm M sao cho BM = CD. Gọi N là giao điểm của AE
và BD, K là trung điểm của EM. Vẽ AI vuông góc ME tại I. Chứng minh rằng NK // AM

và BID = 900.
Giải: A B M
Trong tam giác AEM, NK là đường trung bình,
do đó NK // AM.
Dễ thấy tứ giác ABED là hình chữ nhật, do đó N
là trung điểm của AE và BD và AE = BD.
N
K

D E C
Tam giác IAE vuông tại I, có IN là đường trung tuyến, do đó:
IN = NA = NE = NB = ND.
Tam giác IBD có IN là trung tuyến thỏa mãn IN = IB = ID, do đó BID là tam giác vuông
tại I.

Bài 68. Cho hình nhữ nhật ABCD, vẽ BH vuông góc AC tại H. Trên tia đối của tia BH
lấy điểm E sao cho BE = AC. Vẽ EK vuông góc với đường thẳng AD tại K, EK cắt
0
đường thẳng BC tại M. Chứng minh rằng góc ADE bằng 45 .
Lời giải:

BAC 
 CBH 
 EBM (cùng phụ với góc ABH
 ). K M E
Tam giác ABC và BME là hai tam giác vuông có AC = BE
và BAC
 
 MBE suy ra ABC = BME  ME = BC .
Dễ dàng chứng minh được ABMK là hình chữ nhật, suy ra
AK = BM = AB= KM.
KD = KA + AD = KM + ME = KE. Do vậy tam giác KFE A B
vuông cân tại K.
Vậy ADE
 = 450.
H
D C

Bài 69. Các đường cao của tam giác ABC gặp nhau tại O. Gọi M, N, P, D, E, F lần lượt
là trung điểm của AB, BC, CA, OA, OB, OC. Chứng minh rằng ba đoạn thẳng DN, MF,
EF đồng quy và cùng độ dài.

Lời giải:
MP và EF lần lượt là đường trung bình trong tam
giác ABC và OBC. A
1
Ta có MP // EF và MP = EF (vì cùng bằng BC và
2 D
cùng song song BC), suy ra MPFE là hình bình hành. O
ME // AO, EF // BC và AO  BC, suy ra ME  EF, ta P
M
được tứ giác MPEF là hình chữ nhật. Do đó MF = PE
và MF cắt PE tại trung điểm mỗi đoạn. E F
Chứng minh tương tự, DN = PE và DN cắt PE tại
trung điểm mỗi đoạn. B C
N
Vậy ba đoạn DN, MF, PE đồng quy và cùng độ dài.

Bài 70. Cho góc xOy = 900, M nằm trong góc đó. Vẽ MA  Ox tại A, MB  Oy tại B.
Trên đường thẳng đi qua A và vuông góc với AB, lấy các điểm E, F sao cho ME = MF =
AB. Chứng minh rằng:

a) EOF 
= 900 , MOA 
= EMA, 
MOA 
+ FMA = 180 0 .

b) EOy 
= OMA 
 MOF, 
BOF 
= OMA 
 MOF . Từ đó suy ra Oy là tia phân giác của góc

EOF .
F
Lời giải:
a) Dễ dàng chứng minh được OAMB là hình chữ
x
nhật. Ta có M là trung điểm của EF.
ME = MF = AB = MO, từ đó suy ra tam giác EOF
vuông tại O.

EMA 
 MAB = 900, MOA
 
 MAB = 900, suy ra A M
EMA  MOA .

MOA 
 FMA 
 EMA 
 FMA = 1800. y
b) Tam giác OMF cân tại M nên MOF  
 MFO . O N B
EF cắt Oy tại N, ONE  
 MNB , suy ra
0

OMA 
 ONE 
 BMN 
 MNB  90 . E
0
Vì tam giác OEF vuông tại O nên MFO  
 OEN  90 .
OMA  MOF   
 ONE  OEN  OMA  ONE  MFO   
 OEN = 1800.

Do đó OEy 
 OMA 
 MOF ; BOF
 
= BOM 
 MOF 
 OMA 
+MOF

Từ đây suy ra OEy 
 BOF . Vậy Oy là phân giác góc EOF
 .
Bài 71. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Gọi giao
điểm của AM, AN với BD lần lượt là P, Q. Gọi AC cắt BD tại O. Chứng minh rằng:
2 2
a) AP = AM, AQ = AN.
3 3
b) BP = PQ = QD = 2.OP.

Lời giải:
a) Ta có O là trung điểm của AC và BD.
Trong tam giác ABC, AM và BO là hai đường A B
trung tuyến, do đó P là trọng tâm tam giác ABC.
2 P
Từ đó ta có AP = AM.
3 M
2 O
Chứng minh tương tự, ta có AQ = AN. Q
3
2 1
b) Ta có: BP = BO = BD ; tương tự, D N C
3 3
1 1
DQ = BD , suy ra PQ = BD .
3 3
1
Mặt khác OP = OQ = OB , do đó O là trung điểm PQ.
3
Vậy BP = PQ = QD = 2OP.
Bài 72. Cho hình bình hành ABCD, tia phân giác góc A  cắt tia phân giác góc B
 và tia
phân giác góc D  lần lượt tại P, Q.
a) Chứng minh rằng: BP // DQ và AP  BP, AQ  DQ.
b) Tia phân giác góc C  cắt BP, DQ lần lượt tại N và M. Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì
sao?
c) Chứng minh rằng: NQ // AB, MP // AD.
d) Giả sử AB > AD. Chứng minh rằng MP = NQ = AB  AD.
e) Chứng minh rằng AC, BD, EF, MP, NQ đồng quy.
Lời giải:
a) Chứng minh BP // DQ.
Gọi E là giao điểm của BP và CD, F F B
A
là giao điểm của DQ và AB. Ta có:
M

ABE 
 BEC (so le trong)
1 N

và FDC 
 ABE  ABC . Q
2
P
Suy ra FDE  BEC  BP // DQ (hai
 
C
góc đồng vị bằng nhau). D E
* Chứng minh AP  BP, AQ  DQ.

AFD 
 FDC 
 FDA , suy ra tam giác AFD cân tại A. AQ là đường phân giác cũng là
đường cao nên AQ  DQ. Vì theo trên, BP // DQ nên suy ra AP  BP.
b) Chứng minh tương tự như trên, ta có CN  BN, CM  DM. tứ giác MNPQ có bốn góc
vuông nên MNPQ là hình chữ nhật.
c) Tứ giác BEDF là hình bình hành (hai cặp cạnh đối song song).
Theo chứng minh trên thì Q là trung điểm của DF, chứng minh tương tự, N là trung điểm
của BE. Từ đó suy ra NQ // BF, hay NQ // AB.
Vì NQ // AB  BAQ  
 NQP .
  1
Lại có BAQ  BCM  BCD 
và NQP 
 NMP (vì MNPQ là hình chữ nhật).
2
Từ đó suy ra NMP  
 BCM  MN // BC (hai góc so le trong bằng nhau).
d) Vì AB >AD nên F thuộc canh AB, E thuộc cạnh CD.
Theo chứng minh trên, BEDF là hình bình hành và Q, N lần lượt là trung điểm của DF,
BE, suy ra QN = BF = DE = AB – AF
Vì tam giác ADF cân tại A nên AB – AF = AB – AD  QN = AB – AD.
Lại có MNPQ là hình chữ nhật nên QN = MP.
Vậy NQ = MP = AB – AD.
e) ABCD là hình bình hành nên AC cắt BD tại trung điểm mỗi đoạn.
BEDF là hình bình hành nên BD cắt EF tại trung điểm mỗi đoạn.
MNPQ là hình bình hành nên MP cắt NQ tại trung điểm mỗi đoạn.
Q, N lần lượt là trung điểm của DF và BE nên dễ thấy BNDQ cũng là hình bình hành.
Suy ra BD cắt NQ tại trung điểm của mỗi đoạn.
Từ đó ta có kết luận AC, BD, EF, MP, NQ đồng quy tại trung điểm của mỗi đoạn.
Bài 73. Cho tam giác ABC nhọn. Gọi B là một điểm thuộc miền trong của tam giác
sao cho: PAC
 
 PBC . Gọi L và M là chân đường vuông góc vẽ từ P đến BC và AC.
Gọi D là trung điểm của AB. Chứng minh tam giác DLM cân.
Giải:
Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AP và BP
theo tính chất song song của đường trung
bình ta có tứ giác DHPK là hình bình hành.
BP
Dẫn đến DK = = HL
2
AP
Tương tự KM = = DH
2
Ta chứng minh hai góc DKM và DHL bằng
nhau như sau :

DKM 
 DKP 
 PKM 
 DKP 
 2.PAC

Do hình bình hành DHPK nên DKP


 
 DHP , còn PAC
 
 PBC (giải thiết)
suy ra DKM
 
 DHL ,
Vậy ta đã tìm đủ 3 yếu tố để cho hai tam giác DKM và tam giác DHL bằng nhau.
suy ra DM = DL (điều phải chứng minh)
Bài 74. Cho hình chữ nhật ABCD. Tia phân giác góc A  cắt tia phân giác góc D  tại M,
tia phân giác góc B
 cắt tia phân giác góc C
 tại N. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của
DM, CN với AB. Chứng minh rằng:
a) AM = DM = BN = CN = ME = NF.
b) Tứ giác DMNC là hình thang cân.
c) AF = BE.
d) AC, BD, MN đồng quy. B C
Lời giải:
a) Dễ thấy các tam giác ADM, BCN, AME, BNF là các tam
giác vuông cân với các đỉnh lần lượt là M, N, M, N. E
do đó AM = DM = EM và BN = CN = FN. N
Mặt khác, vì AD = BC nên AMD  CNB  AM = BN .
Vậy AM = DM = EM = BN = CN = FN. M
0  F
b) Tam giác ADE vuông tại A có ADE=45 AED  45 . Lại
0

có ABN
  45 , do đó BN // EM.
0

A D
Theo trên BN = EM, do vậy BNME là hình bình hành, suy ra MN // BE // CD.
Mặt khác CN = DM. Vậy CDMN là hình thang cân.
c) Chứng minh tương tự như trên, ta có AFNM cũng là hình bình hành.
Từ đó suy ra AF = BE = MN.
d) Theo chứng minh trên ta có BN // MD và BN = MD, do đó BNDM là hình bình hành,
suy ra BD và MN cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn. Mặt khác BD và AC cũng cắt nhau
tại trung điểm mỗi đoạn.
Vậy AC, BD, MN đồng quy tại trung điểm mỗi đoạn.
Bài 75. Cho tam giác ABC vuông tại A, D thuộc cạnh BC. Vẽ DE  AB tại E, DF  AC
tại F.
a) Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh rằng A, I, D thẳng
B
hàng.
b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì EF có độ dài ngắn nhất?
Vì sao?
c) Dựng điểm D trên cạnh BC sao cho CFE   1500 .
Lời giải:
a) Tứ giác AEDF có A  E  F  900 , do đó AEDF là hình chữ D
E
nhật. Suy ra I là trung điểm EF, cũng là trung điểm của AD. I
b) Ta có EF = AD. EF nhỏ nhất khi AD nhỏ nhất, hay điểm D là
hình chiếu vuông góc của A lên BC. A F C
c) CFE
  150  EFA
0  
= DAC = 30 .
0

Bài 76. Cho  ABC. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Gọi M, N, P, Q lần
lượt là hình chiếu của A lên hai đường phân giác trong và ngoài của góc B
 và C
 . Chứng
minh rằng:
a) Các tứ giác AMBN, APCQ là các hình chữ nhật.
b) M, N, P, Q, E, F thẳng hàng.
Lời giải:
a) Ta có đường phân giác trong và
A
ngoài của một góc trong tam giác
thì vuông góc với nhau nên

NBM  900 .
Trong tứ giác ANBM có E F
N Q
B  N M  900 nên ANBM là P M
hình chữ nhật.
Chứng minh tương tự, ta cũng có
APCQ là hình chữ nhật.
b) Vì ANBM là hình chữ nhật nên B C
ta có NMB
 
 ABM 
 MBC , suy
ra NM // BC (hai góc so le trong bằng nhau).
ANBM là hình chữ nhật suy ra E là trung điểm của AB, cũng là trung điểm của NM.
NM qua E, song song với BC nên NM là đường trung bình trong tam giác ABC, do đó
NM đi qua F.
Chứng minh tương tự, PQ là đường trung bình trong tam giác ABC.
Vậy các điểm M, N, P, Q, E, F thẳng hàng.
Bài 77. Cho  ABC ( A = 900) có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC. Vẽ MD vuông
góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E. Vẽ đường cao AH của  ABC.
a) Chứng minh ADME là hình chữ nhật.
b) Chứng minh CMDE là hình bình hành.
c) Chứng minh MHDE là hình thang cân.
d) Qua A kẻ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K. Chứng minh HK vuông góc
với AC.
Giải:
a) Tứ giác ADME có:
 D
A  E
  900 nên ADME là hình chữ nhật.
b) MD  AB, AC  AB, suy ra MD // AC.
Vì M là trung điểm cảu BC nên MD là đường trung bình của  ABC.
Tương tự, ME cũng là đường trung bình của  ABC. Từ đó ta có A, E lần lượt là trung
điểm của AB, AC.
Suy ra MD // CE và DE // MC. Vậy CMDE là hình chữ nhật.
c) Theo trên thì DE // HM (1).
1
Xét tam giác ABH vuông tại H, có HD là trung tuyến nên HD  AB .
2
1
Mặt khác, trong tam giác ABC, ME là đường trung bình nên ME  AB .
2
Suy ra HD = ME (2).
Từ (1) và (2) suy ra MHDE là hình thang cân.
d) Xét hai tam giác ADK và DBH, có: B

DE // BC  ADK
 
 DBH (Hai góc đồng vị). H
M
AD = DB (vì D là trung điểm của AB) D
DH // AK  DAK
 
 BDH (Hai góc đồng vị). K
Suy ra ADK = DBH  AK = DH. A C
E
Lại có AK // DH, do đó ADHK là hình bình hành, suy ra HK // DA.
Vì DA  AC nên HK  AC.
Bài 78. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh DC. Từ M vẽ đường
thẳng vuông góc với DC và cắt cạnh AB tại N.
a) Chứng minh ADMN là hình chữ nhật.
b) Chứng minh AMCN là hình bình hành.
c) VẼ MH vuông góc với NC tại H; Gọi Q và K lần lượt là trung điểm của NB và HC.
Chứng minh QK vuông góc với MK.

Giải:
 D
a) Tứ giác ADMN có A  M
  900 , do đó A N Q B
ADMN là hình chữ nhật.
b) Vì ADMN là hình chữ nhật nên:
H
AN = DM = MC.
Lại có AN // MC, do đó AMCN là hình bình hành. I
K
 C
c) Trong tứ giác BCMN, B  M
  900 nên D M C
BCMN là hình chữ nhật.
1
Ta có NQ // CM và NQ = CM (1).
2
Gọi I là trung điểm của MH, thì KI là đường trung bình trong tam giác HCM.
1
Do đó: KI // CM và KI = CM (2).
2
Từ (1) và (2) suy ra NQ = KI và NQ // KI, hay NQKI là hình bình hành.
Xét tam giác MNC có: MH  NC; KI  MN (vì KI // CM và CM  MN).
Suy ra I là trực tâm tam giác MNC, do đó NI  MK (3).
Theo trên NQKI là hình bình hành nên NI // QK (4).
(3) và (4) suy ra MK  QK.
Bài 79. Cho  ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi I, M, K lần lượt là trung điểm của AB,
BC, CA.
a) Chứng minh AIMK là hình chữ nhật.
b) Trên tia MI lấy điểm E sao cho I là trung điểm của ME, trên tia MK lấy điểm F sao
cho K là trung điểm của MF. Chứng minh IF // EF và EF = 2IK.
c) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Chứng minh tứ giác IKMH là hình thang cân.

d) Cho IK = 2MH. Tính ABC .
Giải:
a) Ta có MI là đường trung bình trong tam giác ABC nên MI // AC, do đó MI  AB.
Tương tự, MK  AC.
  I  K
Tứ giác AIMK có A   900 nên AIMK là hình chữ
B
nhật. H
b) Vì I, K lần lượt là trung điểm của ME, MF nên IK là E I M
đường trung bình trong tam giác MEF, từ đó ta có IK //
EF và EF = 2IK.
A K C
c) Theo trên, IK // HM (a).
Vì MK là đường trung bình trong tam giác ABC nên MK F
1
= AB (1).
2
1
Xét tam giác ABH vuông tại H, có HI là đường trung tuyến nên HI = AB (2).
2
Từ (1) và (2) suy ra MK = HI (b).
Từ (a) và (b) suy ra IKMH là hình thang cân với hai đáy IK, HM.
d) Giả sử IK = 2HM. Vì AIMK là hình chữ nhật nên IK = AM.
Mà AM là trung tuyến trong tam giác vuông ABC nên AM = MB. Từ đó suy ra MB =
2HM.
Theo giả thiết AB < AC nên H nằm giữa M và B, do vậy H là trung điểm của MB.
Trong tam giác ABM có AH là đường cao và là trung tuyến nên tam giác ABM cân tại A.
Như vậy ta có AB = AM = MB, hay  ABM là tam giác đều.

Vậy ABC  600 .
Bài 80. Cho  ABC nhọn, các đường trung tuyến BN và CM cắt nhau tại G. Gọi I, K lần
lượt là trung điểm của BG và CG.
a) Chứng minh tứ giác MNCB là hình thang.
b) Chứng minh tứ giác MNKI là hình bình hành.
c)  ABC cần thêm điều kiện gì để tứ giác MNKI là hình
chữ nhật. A
d) Tính diện tích  ABC biết diện tích của  ABN bằng
5cm2.
Giải:
M N

G
I
K
B
C
a) M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, nên MN là đường trung bình trong tam giác
ABC, suy ra MN // BC. Vậy MNCB là hình thang.
1
b) Trong  BCG, IK là đường trung bình, suy ra IK = BC và IK // BC (1).
2
1
Theo trên: MN = BC và MN // BC (1).
2
Từ (1) và (2) suy ra MN = IK và MN // IK. Vậy MNKI là hình bình hành.
c) MNKI là hình chữ nhật khi và chỉ khi MI  IK.
Vì IK // BC nên MI  IK  MI  BC.
Trong  ABG, MI là đường trung bình nên MI // AG. Do đó MI  BC  AG  BC.
Vì AG là đường trung tuyến trong  ABC nên AG  BC khi  ABC cân tại A.
Như vậy MNKI là hình chữ nhật khi và chỉ khi  ABC cân tại A.
d) Gọi h là khoảng cách từ đỉnh B lên AC. Khi đó ta có:
1 1 1 1 1
SABC = h.AC và SABN = h.AN = h. AC = SABC.
2 2 2 2 2
Như vậy SABC = 2.SABN.
Theo giả thiết SABN = 5cm2 nên SABC = 10cm2.
Bài 81. Cho hình thang vuông ABCD ( A  D   900 , AB < CD). Vẽ BE vuông góc CD
tại E. Trên tia đối của tia BA lấy điểm M sao cho BM = DC.
a) Chứng minh rằng tứ giác ABED là hình chữ nhật.
b) Chứng minh rằng AE = MC.
c) Gọi N là giao điểm của AE và BD, K là trung điểm của EM.
1
Chứng minh rằng NK = AM.
2
d) Vẽ AI vuông góc với ME tại I. Chứng minh rằng BI  ID.
Giải:
A B
a) Tứ giác ABED có: M
 D
A  E   900 nên ABED là hình chữ nhật.
b) Theo giả thiết ta có:
BM = DC và BM // DC.
Do đó BMCD là hình bình hành, suy ra MC = BD. N
K
Mặt khác, vì ABED là hình chữ nhật nên BD = AE.
Từ đó ta có: AE = MC.
c) Ta có N là trung điểm của AE và BD. I
Trong tam giác AME, NK là đường
1 D E C
trung bình. Do đó NK = AM.
2
1
d) Xét tam giác AIE vuông tại I, có IN là trung tuyến nên IN = AE.
2
1
Vì AE = BD nên IN = BD.
2
1
Xét tam giác BDI có IN là đường trung tuyến và IN = BD , do đó  BDI vuông tại I.
2
Vậy BI  ID.
Bài 82. Cho  ABC vuông tại A (AB > AC). Đường trung tuyến AO. Trên tia đối của tia
OA lấy điểm D sao cho OD = OA. Từ B kẻ BH vuông góc với AD tại H. Từ C kẻ CK
vuông góc với AD tại K. Tia BH cắt CD ở M, tia CK cắt AB ở N.
a) Chứng minh ABDC là hình chữ nhật.
E
b) Chứng minh BH = CK và BK // CH.
c) Chứng minh ba điểm M, O, N thẳng hàng.
d) Trên tia đối của tia BH lấy điểm E sao
cho BE = AD. Chứng minh DCE   450 . B D
Giải:
a) Theo giả thiết, O là trung điểm của BC và H
AD. Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt O M
nhau tại trung điểm mỗi đoạn nên ABCD là N
hình bình hành. Hơn nữa A   900 nên
K
ABCD là hình chữ nhật.
b) Xét hai tam giác ACK là DBH lần lượt C
A
vuông tại K và H, có AC = BD;

KAC 
 HDB (vì ABDC là hình chữ nhật).
Suy ra ACK  DBH (cạnh huyền – góc nhọn)  CK  BH .
Ta có BH // CK (vì cùng vuông góc với AD) và BH = CK (theo trên).
Do đó BHCK là hình bình hành, suy ra BK // CH.
c) BM // CN, BN // CM, do đó BMCN là hình bình hành. Vì O là trung điểm của BC nên
O cũng là trung điểm của MN, suy ra điều phải chứng minh.
d) Vì ABDC là hình chữ nhật nên ta có AD = BC = BE, suy ra tam giác BEC cân tại B,

nên BEC 
 BCE .

Lại có BM // CN nên BEC 
 NCE 
(so le trong). Suy ra BCE 
 NCE (1).

Theo trên ABDC là hình chữ nhật nên dễ dàng suy ra CBD 
 CAD

Suy ra ACN 
 DCB 
(2) (hai góc cùng phụ với góc CAD, 
CBD ).

Từ (1) và (2) cho ta CAN 
 NCE 
 DCB 
 BCE 
, suy ra ACE 
 DCE .

CE là tia phân giác của góc vuông DCA 
nên DCE  450 .
Bài 83. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là điểm đối xứng của B qua C. Vẽ BH vuông
góc với AE tại H. Gọi I là trung điểm của HE.
a) Chứng minh tứ giác ACED là hình bình hành.
b) Gọi K là trực tâm của ABI. Chứng minh K là trung điểm của HB.
c) Chứng minh tứ giác BCIK là hình bình hành.
d) Chứng minh AC, BD và đường trung trực của IC đồng qui tại một điểm.
Giải:
a) Ta có AD // CE và AD = BC = CE. Do vậy ADEC là hình bình hành.
b) K là giao điểm của BH và đường thẳng qua I, vuông góc với AB.
EB  AB, IK  AB  IK // EB. A B
Mà I là trung điểm của EH nên IK là đường trung bình K
trong tam giác BHE. Vậy K là trung điểm của BH.
1 H
c) IK // BC; IK = BC (cùng bằng BE)  BCIK là hình D C
2
bình hành. I
d) BCIK là hình bình hành  CI // BK  CI  AE. Tam
giác ACI vuông tại I nên đường trung trực của CI cũng là E
đường trung bình của tam giác ACI. Do vậy đường trung
trực của CI đi qua trung điểm của AC.
Mặt khác vì ABCD là hình chữ nhật nên AC cắt BD tại trung điểm của mỗi đoạn. từ đó ta
có AC, BD, CI đồng qui tại trung điểm của AC.
Bài 84. Cho hình chữ nhật ABCD, E thuộc đường chéo BD. Trên tia đối của tia EC lấy
điểm F sao cho CE = EF. Vẽ FG  AB tại G, FH  AD tại H.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHFG là hình chữ nhật.
b) AF // BD.
c) * E, G, H thẳng hàng.
Lời giải:
a) Tứ giác AHFG có
 H
A  G   900 nên AHFG là hình G A B
chữ nhật.
b) Gọi I là giao điểm của AC và
BD, ta có I là trung điểm của AC. K I
H
F
E

D C
Theo giả thiết thì E là trung điểm của CF. do đó đường thẳng BD là đường trung bình
trong tam giác ACF. Vậy AF // BD.
c) Gọi K là giao điểm của AF và GH, suy ra K là trung điểm của AF.
Dễ thấy AIEK là hình bình hành, suy ra KE // AC. Ta sẽ chứng minh GH // AI.
Vì AHFG là hình chữ nhật nên AGH  
 GAF (1).
Vì AF // BD nên GAF 
 ABD (2).
Vì ABCD là hình chữ nhật nên ABD  
 BAC (3).
Từ (1), (2), (3) suy ra AGH
 
 BAC . Do đó GH // AC (hai góc so le trong bằng nhau).
Vì GH qua K nên hai đường thẳng GH và KE trùng nhau. Vậy ba điểm G, H, E thẳng
hàng.
Bài 85. Cho  ABC vuông tại A có AB =4cm, AC = 3cm. Gọi O là trung điểm của BC.
Gọi D là điểm đối xứng của A qua O.
a) Tính BC, AO.
b) Chứng minh ABDC là hình chữ nhật.
c) Vẽ AH  BC (H thuộc BC). Gọi M, K, I lần lượt là trung điểm của AH, BH, CD.
Chứng minh CM = IK.
d) Chứng minh  AKI vuông.
Giải:
a) Trong tam giác vuông ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 16 + 9 = 25  BC = 5(cm). B D
Vì AO là trung tuyến trong tam giác vuông ABC nên AO =
1 5
BC = (cm). K
2 2
b) Tứ giác ABDC có hai đường chéo BC và AD cắt nhau tại
O I
trung điểm O của mỗi đoạn, nên ta có ABDC là hình bình
 H
hành. Mà BAC  900 nên ABDC là hình chữ nhật.
c) Dễ thấy KM là đường trung bình trong tam giác ABH nên
1 M
KM // AB và KM = AB.
2 A C
1 1
Lại có CI // AB và CA= CD = AB.
2 2
Như vậy ta có KM = CI và KM //CI, nên KMCI là hình bình hành  CM = IK.
d) Theo trên, KM // AB nên KM  AC. Lại có AM  KC, nên M là trực tâm tam giác
ACK. Do đó CM  AK (1).
Mà KMCI là hình bình hành nên IK // CM (2).
(1), (2)  AK  IK, hay  AKI vuông.
Bài 86*. Cho  ABC vuông tại A, đường cao AH, I là trung điểm BC. Vẽ HD  AB tại
D, HE  AC tại E. Chứng minh AI  DE.
Lời giải: B

Vì tam giác ABC vuông tại A nên AI = IB = IC. H


Do đó ABI
 
 DAI (1). D I
Dễ thấy ADHE là hình chữ nhật ( A  D   900 ). Suy
 H
ra ADE
 
 AHE 
 BHD (cùng phụ với AHD
 ) (2)
Mặt khác ABI 
 DHB  90 (3).
0
C
A E
(1), (2), (3) suy ra ADE
 
 DAI  900 . Vậy AI  DE.
Bài 87 . Cho hình thang vuông ABCD ( A  D  900 ; AB < CD). Vẽ BE vuông góc với
CD tại E. Trên tia đối tia BA lấy điểm M sao cho BM = DC. Gọi N là giao điểm của AE
và BD; Gọi K là trung điểm của EM. Vẽ AI vuông góc với ME tại I.
a) Chứng minh ABED là hình chữ nhật.
b) Chứng minh BMCD là hình bình hành.
c) Chứng minh NK song song AM.
d) Chứng minh  BID vuông.
Giải:
 D E  900 A B M
a) Tứ giác ABED có A
nên ABED là hình chữ nhật.
b) Theo giả thiết thì BM = CD. Vì ABCD
là hình thang nên CD // BM. Do đó ta có K
N
BMCD là hình bình hành.
c) Vì ABED là hình chữ nhật có N là giao
điểm hai đường chéo nên N là trung điểm I
của AE và BD. Xét tam giác EAM có NK D E C
là đường trung bình nên NK // AM.
1
d) Tam giác AIE có IN là trung tuyến nên IN  AE . Mà AE = BD nên ta được
2
1 1
IN  BD . Trong tam giác IBD có IN là trung tuyến và IN  BD nên  BID vuông
2 2
tại I.
Bài 88. Cho  ABC vuông tại A có AH là đường cao. Từ H vẽ HD vuông góc với cạnh
AB tại D; vẽ HE vuông góc với cạnh AC tại E. Biết AB = 15cm; BC = 25cm.
a) Tính độ dài cạnh AC và diện tích  ABC.
b) Chứng minh ADHE là hình chữ nhật.
c) Trên tia đối của tia AC lấy điểm F sao cho AF = AE. Chứng minh tứ giác AFDH là
hình bình hành.
d) Gọi K là điểm đối xứng của B qua A. Gọi M là trung B
I
điểm của AH. Chứng minh CM vuông góc với HK. H
D
Giải:
a) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác ABC vuông tại
A, có: M

AC2 = BC2 – AB2 = 252 – 152 = 400. Suy ra AC = 20(cm). F A E C


1 1
Diện tích tam giác ABC: S = AB. AC = . 15. 20 = 150
2 2
(cm2).
 D
b) Từ giác ADEH có A  H
  900 nên ADEH là hình K
chữ nhật.
c) Ta có AF // DH và AF = DH (vì cùng bằng AE), nên AFDH là hình bình hành.
d) Gọi I là trung điểm của HB. IM là đường trung bình trong  ABH nên IM // AB, do
đó IM  AC . Lại có AM  IC nên suy ra M là trực tâm của  ACI, do đó ta có CM  AI
(1).
Xét  BKH có AI là đường trung bình nên AI // KH (2).
Từ (1) và (2) cho ta CM  KH.
Bài 89*. Cho tam giác ABC cân tại A. từ một điểm D trên đáy BC, vẽ đường thẳng
vuông góc với BC, cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại E, F. F N
Vẽ các hình chữ nhật BDEM, CDFN có tâm lần lượt là O, I. Chứng
minh rằng:
a) Tứ giác AODI là hình bình hành. A
b) A là trung điểm của MN.
Lời giải: M E
a) Vì tam giác ABC cân tại A nên ABC
 
 ACB (1). I
Các tứ giác BDEM và CDFN là hình chữ nhật nên ta có:

EBD 
 MDB (2) và NDC
 
 FCD (3). O
(1) và (2)  ACD
 
 MDB  DO // IA (hai góc đồng vị bằng
nhau).
(1) và (3)  NDC
 
 ABC  AO // ID (hai góc đồng vị bằng B C
D
nhau).
Từ đó suy ra AODI là hình bình hành.
b) Ta có IA // OM và IA = OD = OM, suy ra AIOM là hình bình hành  AM = IO và
AM // IO (4).
AO // NI và AO = ID = NI, suy ra AOIN là hình bình hành  AN = IO và AN // IO (5).
Từ (4) và (5)  M, N, A thẳng hàng và AM = AN. Hay A là trung điểm của MN.
Bài 90 . Cho  ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Vẽ MD
vuông góc AB tại D; Vẽ ME vuông góc AC tại E.
a) Chứng minh rằng tứ giác ADME là hình chữ nhật.
b) Chứng minh CMDE là hình bình hành.
c) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Tứ giác MHDE là hình gì? Vì sao?
d) Qua A vẽ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K, đường thẳng HK cắt AC tại N.
Chứng minh rằng HN2 = NA.CN.
Giải:
B

a) Tứ giác ADME có A  D E   900 do đó ADME là H


M
hình chữ nhật. D
b) Ta có MD // AC, ME // AB và M là trung điểm của BC K
nên D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC.
Vì ADME là hình chữ nhật, ta có MD // EC và MD = AE A N E C
= EC, do đó CMDE là hình bình hành.
c) Vì AB < AC nên H nằm giữa B và M.
DE là đường trung bình trong tam giác ABC nên DE // BC.
Ta có MH // ED (1).
1
ME  AD  AB (2).
2
1
Trong tam giác ABH vuông tại H có HD là trung tuyến nên HD  AB (3).
2
Từ (1), (2), (3) suy ra MHDE là hình thang cân.
d) DE // BC  HBD
 
 KDA (hai góc so le trong);
BD = DA;
DH // AK  BDH
 
 DAK
Từ đó ta có HBD  KDA  DH  AK , suy ra DHKA là hình bình hành.
Do đó HN // AB  HN  AC.
Tam giác HAN vuông tại N có: HN 2  HA 2  NA 2 .
Tam giác HCN vuông tại N có: HN 2  HC 2  NC 2
Suy ra 2HN   HA  HC    NA  NC  (4)
2 2 2 2 2

Tam giác HAC vuông tại H có: HA 2  HC2  AC2 (5)


NA 2  NC 2   NA  NC   2NA.NC  AC2  2NA.NC (6)
2

Từ (4), (5), (6) suy ra 2HN  AC   AC  2NA.NC   2NA.NC


2 2 2

Vậy HN 2  NA.NC .
Bài 91. Cho  ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AB và E là điểm
đối xứng của H qua M.
a) Chứng minh AHBE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh ACHE là hình bình hành.
c) Gọi N là trung điểm của AC. Chứng minh ba đường thẳng AH, CE, E A
MN đồng qui.
K
d) CE cắt AB tại K. Chứng minh AB = 3AK.
M I N
Giải:
a) Theo giả thiết thì M là trung điểm của AB và HE. Tứ giác AHBE có
hai đường chéo AB và HE cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn nên AHBE
là hình bình hành. B H C


Mặt khác AHB  900 nên AHBE là hình chữ nhật.
b) Vì tam giác ABC cân tại A nên H là trung điểm của BC. Suy ra BH = CH.
Ta có AE // CH và AE = BH = CH nên ACHE là hình bình hành.
c) HN là đường trung bình trong tam giác ABC, ta có HN // AM và HN = AM nên
AMHN là hình bình hành.
AEHC và AMHN là hai hình bình hành nên AH, CE, MN đồng qui tại trung điểm I của
mỗi đoạn.
d) Trong tam giác AEH có AM và EI là hai đường trung tuyến, do đó K là trọng tâm tam
2 1
giác AEH. Suy ra AK  AM  AB .
3 3
Vậy AB = 3AK. M
B C
Bài 92*. Cho hình chữ nhật ABCD. Hai điểm I, K trên
cạnh CD sao cho DI = CK, E là điểm bất kỳ trên cạnh K
AD. Đường thẳng vuông góc với EK tại K cắt BC ở
M. Tính EIM
 .
Lời giải: N P

A E D
Gọi N, P lần lượt là trung điểm của ME và CD, suy ra NP là đường trung bình trong hình
thang vuông CMED. Do đó ta có NP  CD.
Mặt khác, theo giả thiết DI = CK, suy ra PK = PI.
Trong tam giác NIK có NP là đường cao và trung tuyến, do đó NIK cân tại N.
Khi đó ta có IN = NK = NM = NE.
Tam giác IME có IN là trung tuyến và IN = NM = NE nên tam giác MIE vuông tại I.
Vậy EIM  900 .
Bài 93*. Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH. Trên tia HC lấy
điểm D so cho HD = HA, đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
a) Chứng minh rằng AE = AB.
b) Gọi M là trung điểm của BE. Tính AHM  .
Lời giải:
a) Dựng AI  DE, I thuộc DE. Ta có AHDI là hình chữ nhật.
Suy ra AI = HD = AH.
D
Hai tam giác vuông AIE và AHB có: B

EAI 
 BAH (cùng phụ với góc IAB  ), AI H
= AH.
Do đó AIE  AHB , suy ra AE = AB. I M
b) Ta có tam giác DBE vuông tại D, tam
giác ABE vuông tại A. Vì M là trung
1 E A
C
điểm của BE nên AM = DM = BE. Từ
2
đó dễ dàng thấy được AMH  DMH (c-c-c).
suy ra MHA
 
 MHD  450 .
Bài 94*. Cho  ABC cân tại A có đường cao BH, M thuộc cạnh BC. Vẽ MD  AB tại D
và ME  AC tại E. Trên tia đối của tia ME lấy điểm F sao cho MF = MD. Chứng minh
rằng: MD + ME = BH.
Lời giải: A
Ta có:
DMB
 
+ DBM  900


 EMC 
+ ECM=90 0  
 DMB=EMC=FMB  .
 
DBM = ECM H
Mặt khác, theo giả thiết DM = FM, từ đó ta chứng minh D
được D và F đối xứng nhau qua BC. E
Suy ra BFM  900 . B M C
MD + ME = MF + ME = EF.
Tứ giác BHEF có H  E  F   900 , do đó BHEF là hình F
chữ nhật, suy ra BH = EF.
Vậy ta có MD + ME = BH.
Bài 95*. Cho tam giác ABC đều có đường cao AH, M nằm trong  ABC (M có thể thuộc
các cạnh của tam giác). Vẽ MD  AB tại D, ME  AC tại E, MF  BC tại F. Chứng minh
rằng: MD + ME + MF = AH.
Lời giải: A
Đường thẳng qua M, song song với BC, cắt AB, AC,
AH lần lượt tại I, J , K. Vì M nằm trong tam giác ABC
nên M thuộc đoạn IJ và K thuộc đoạn AH. L
E
Tứ giác MFHK có F  H  K  900 , suy ra MFHK là D
I J
hình chữ nhật. Ta có MF = KH. K
M
Dễ thấy tam giác AIJ đều. Dựng IL  AJ, L thuộc AJ, ta
có IL = AK. B C
Theo bài tập 68, MD + ME = IL = AK. F H
Từ đó: MD + ME + MF = AK + KH = AH.

Bài 96. Cho góc xOy  900 và một điểm M nằm trong góc đó. Vẽ MA vuông góc
với Ox tại A; MB vuông góc với Oy tại B. trên đường thẳng đi qua M và vuông
góc với AB, lấy điểm E và F sao cho ME = MF = AB. Chứng minh Oy là tia phân
giác của góc EOF
 .
Giải: y
Ta có tứ giác AMBO Q I F
là hình chữ nhật
Suy ra AB=OM
Xét tam giác EOF ta M
1 A
có AB=OM= EF
2
Suy ra tam giác EFO là E
tam giác vuông tại O
Suy ra
·
EOA ·
+ AOF = 90 0 0 B
P
x

Mà xOy  900 suy ra
·
AOF ·
+ FOX = 90 0
·
Suy ra EOA ·
= FOX
Qua F dựng đường thẳng vuông góc với OI cắt OE tại Q
·
Xét hai tam giác vuông QOI và FOP ta có IOQ ·
= FOP và OI=PF
Suy ra D QOI= D FOP
Suy ra OQ=OF Þ D QOF cân tại O
Mà OI ^ QF Þ OI là đường cao của tam giác QOF
Trong tam giác cân đường cao cũng là đường phân giác
Vậy Oy là tia phân giác của góc EOF
 .
BÀI 11. HÌNH THOI
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa: B

Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.


AB = BC = CD = DA  Tứ giác ABCD là hình A C
thoi.
2. Tính chất:
D
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình
hành, ngoài ra còn có:
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi
a) Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
b) Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc nhau tại trung điểm mỗi đường.
c) Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.
d) Hình bình hành có một đường chéo là phân giác một góc.
B. BÀI TẬP
Bài 97. Cho tứ giác ABCD có AD = BC. Gọi M, B
N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, AC, CD, M
BD. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình A
thoi
Lời giải: Q N
Trong tam giác ABD, MQ là đường trung bình
1
nên MQ = AD và MQ // AD (1).
2
C
Trong tam giác ACD, NP là đường trung bình P
1 D
nên NP = AD và NP // AD (1).
2
Từ (1) và (2) suy ra MQ = NP và MQ // NP. Do đó MNPQ là hình bình hành.
1
Lại có: trong tam giác ABC, MN là đường trung bình, ta có MN = BC. Theo giả thiết,
2
1 1
AD = BC nên MN = BC= AD = MQ.
2 2
Tứ giác MNPQ là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau nên MNPQ là hình thoi.
Bài 98. Cho hình thang cân ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC,
CD, DA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình thoi.
Lời giải:
1
Trong tam giác ABC, MN là đường trung bình nên ta có MN = AC và MN // AC (1).
2
1
Tương tự trong tam giác ACD, PQ = AC và PQ //
2 M
A B
AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra MN = PQ và MN // PQ, do vậy
MNPQ là hình bình hành (3).
Lại xét tam giác ABD, MQ là đường trung bình,
1
suy ra MQ= BD. Q N
2
Vì ABCD là hình thang cân nên AC = BD, từ đó
suy ra MN = MQ (2).
Từ (1) và (2) suy ra MNPQ là thoi.
Bài 99. Cho tứ giác ABCD. Biết AC là đường phân
giác của A và C  ; BD là đường phân giác của B
 và D P C
 . Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thoi.
D
Lời giải: D
Ta có: A  B  C  D
     3600 .
Từ giả thuyết suy ra: A  B
1
 C
1
 D
1
  1800
1
1 2

(1) và A 1 1
C
2
Mặt khác trong tam giác ACD, ta có: 2

A  C
 D
 D   1800 (2). 1 2
1 1 1 2
 D
Từ (1) và (2) suy ra B   AB // CD (so
1 2 B
le trong)
 B
B  ,D  D  suy ra B  D  AD // BC (so le trong)
1 2 1 2 2 1

Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành


ABCD có đường chéo là phân giác một góc nên ABCD là hình thoi.
Bài 100. Cho hình bình hành ABCD. Vẽ AE  BC tại E, DF  AB tại F. Biết AE = DF.
Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thoi.
Lời giải:
Xét hai tam giác EAB và FDA có:
E = F = 900 , EA = FD (theo giả thiết), D

EBA 
= FAD (so le trong)
Do đó hai tam giác EAB và FDA bằng
nhau, suy ra AB = DA. A C
ABCD là hình bình hành có hai cạnh kề
bằng nhau nên ABCD là hình thoi.
F
B

E
Bài 101. Cho tam giác ABC (AB < AC). Trên tia đối của tia BA lấy điểm M, trên tia đối
của tia CA lấy điểm N sao cho BM = CN. Gọi D, E, P, Q lần lượt là trung điểm của BC,
MN, MC, NB.

a) DQ cắt AM tại J. Chứng minh rằng PEQ 
= MJQ
b) DE cắt AN tại I. Chứng minh rằng DE song song với đường phân giác của góc BAC

Lời giải:
a) Tam giác BNM có QE là đường trung bình nên ta có: QE // BM .
Tương tự DP // BM, QD // CN, PE //CN.
Từ đó QE // DP và PE // DQ, suy ra DPEQ A
là hình bình hành. I
 
 PEQ = PDQ . J 1 2


Mặt khác PDQ 
 MJQ (so le trong)
B D

Vậy PEQ 
 MJQ . 12
C
b) Gọi Ax là đường phân giác góc BAC .

Q
1 1 P
Ta có: DP = BM và PE = CN.
2 2
Theo giả thiết, BM = CN  DP = PE. Do
đó DPEQ là hình thoi, suy ra DE là tia M E N

phân giác góc PDQ 
đồng thời PDQ 

PEQ 
= MJQ = BAC
 (góc đồng vị).
 = D = DIC
Từ đó suy ra A 2 2
 (góc đồng vị)  DE // Ax (hai góc A
đồng vị bằng nhau).
Bài 102. Cho tam giác ABC (AB = AC). Gọi E là điểm đối xứng
với A qua cạnh BC. Chứng minh rằng ABEC là hình thoi.
Giải:
Gọi I là trung điểm của AE, thì I thuộc BC và AI  BC. I
B C
Theo giả thiết, tam giác ABC cân tại A nên I là trung điểm của
BC.
Tứ giác ABEC có hai đường chéo AI và BC vuông góc nhau tại
trung điểm của mỗi đoạn nên tứ giác ABEC là hình thoi.
Bài 89. Cho tam giác ABC đều có trọng tâm G. Vẽ hình chữ nhật
ABDE sao cho C thuộc đoạn thẳng DE. Tia AG cắt BD tại I, tia E
AE cắt BG tại J. Chứng minh rằng:
a) I và J đối xứng nhau qua CG
b) Các tứ giác CGBI, GICJ, CJAG là hình thoi.
Lời giải:
a) Dễ thấy hai tam giác ABJ là BAI bằng nhau (g-c- A
g), nên AI = BJ.
Do đó ABIJ là hình thang cân có hai đáy AJ và BI. J
Vì hình thang cân ABIJ có một góc vuông nên suy
ra ABIJ là hình chữ nhật, tâm G. Mặt khác, GC  E
G
AB nên GC là đường trung trực cạnh IJ. Vậy IJ đối
xứng nhau qua đường thẳng CG.
b) Ta có ABI = 900  GBC
 
= IBC
0
 30 . M
B C
Gọi M là trung điểm của BC, trong tam giác BGI,
BM là đường cao và là đường phân giác nên M là
trung điểm của GI. I
Tứ giác CGBI có hai đường chéo BC và GI vuông D
góc nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, do
đó CGBI là hình thoi.
Chứng minh tương tự như trên, ta có CGAI là hình thoi.
Vì I, J đối xứng nhau qua đường thẳng CG nên CI = CJ và GI = GJ (1).
Dễ thấy tam giác BGI là tam giác đều, suy ra CI = BG = GI (2).
(1) và (2) suy ra tứ giác GICJ có bốn cạnh bằng nhau, vậy GICJ là hình thoi.
Bài 103. Cho hình bình hành ABCD có AD = 2AB. Gọi M là trung điểm của AD, CE 
AB tại E, MF  CE tại F, MF cắt BC tại N. Chứng minh rằng
a) MNCD là hình thoi
b) Tam giác EMC cân
c) BAD
 
= 2AEM
Lời giải:
a) MF  CE, AE  CE do đó MN // // AE // CD (1)
1
Lại có MD // NC và MD = AD= CD (2)
2
Từ (1) và (2) suy ra MNCD là hình thoi. A M D
b) Ta có ADCE là hình thang với hai đáy
AE và CD. E
Vì M là trung điểm AD nên MF là đường
trung bình của hình thang ADCE, suy ra F là F
trung điểm của CE.
Tam giác EMC có MF là đường cao và là B N C
trung tuyến nên EHC cân tại M.
c) MNCD là hình thoi nên NMD  
 2NMC
Ta có: BAD
 
 NMD 
 2NMC 
 2EMF (1).
Lại có AEM
 
 EMF (2) (vì cùng phụ với góc MEF
 ).
(1) và (2) suy ra BAD  2AEM .
 
Bài 104. Cho hình thoi ABCD cạnh a có A  = 60o.
B
Đường thẳng d cắt 2 cạnh AB, BC lần lượt tại M, N
sao cho MB + NB = CD. Chứng minh rằng tam giác N
DMN đều. M
Lời giải: C
A
Theo đề: MB + NB = CD = AB suy ra MA = NB.
Góc A = 600 suy ra góc ABC = 1200  NBD = 600
Tam giác ABD đều nên AD = BD
Xét hai tam giác MAD và NBD, có: D
0
MA = NB, MAD
 
 NBD  60 , AD = BD
Do đó MAD = NBD (c-g-c).
Từ đó: MD = ND và ADM  
 BDN .
0

MDN 
 MDB 
 BDN 
 MDB 
 ADM 
 ADB  60 (Vì tam giác ABD đều)
Tam giác MND có MD = ND và góc D  bằng 600. Vậy tam giác MND đều.
Bài 105. Cho tam giác ABC cân tại A có BC = 6cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm
của AB, AC, BC.
a) Tính độ dài MN? Chứng minh MBNC là hình thang cân.
b) Gọi K là điểm đối xứng của B qua N. Chứng minh tứ giác ABCK là hình bình hành.
c) Gọi H là điểm đối xứng của P qua M. Chứng minh AHBP là hình chữ nhật.
d) Chứng minh AMPN là hình thoi.
Giải:
a) MN là đường trung bình trong tam giác ABC. Ta có MN // BC H A K
1
và MN = BC.
2
M N
Từ đó ta có MN = 3cm và BMNC là hình thang.
 C
Ta giác ABC cân tại A nên B  .
B P C
Ta được BMNC là hình thang cân.
b) Theo đề thì N là trung điểm của AC và BK. Tứ giác ABCK có hai đường chéo AC và
BK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn nên ABCK là hình bình hành.
c) M là trung điểm của AB và HP nên AHBP là hình bình hành.
Lại có tam giác ABC cân tại A và P là trung điểm của BC nên AP  BC.
Hình bình hành AHBP có một góc vuông nên AHBP là hình chữ nhật.
1
d) MP là đường trung bình trong tam giác ABC nên MP // AC và MP = AC. Suy ra MP
2
= AN và MP // AN. Như vậy AMPN là hình bình hành.
1 1
Mặt khác, AM = AB, AN = AC và AB = AC nên AM = AN.
2 2
Hình bình hành AMPN có hai cạnh kề AM và AN bằng nhau nên AMPN là hình thoi.
Bài 106. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB và
AC.
a) Chứng minh tứ giác ACED là hình thang vuông.
b) Gọi F là điểm đối xứng của E qua D. Chứng minh ACEF là hình bình hành.
c) Chứng minh AEBF là hình thoi.
d) Gọi H là hình chiếu của điểm E trên AC. Chứng minh ba đường thẳng AE, CF, DH
đồng qui.
Giải:
a) DE là đường trung bình trong tam giác ABC B
nên DE // AC, do đó tứ giác ACED là hình
thang. Mặt khác tứ giác ACED có A   900 nên
F D E
ACED là hình thang vuông.
b) Ta có EF // AC (1).
F là điểm đối xứng của E qua D lên D là trung A H C
điểm của EF, do đó EF = 2ED.
1
Mặt khác, theo trên thì ED = AC. Do đó ta có EF = AC (2).
2
(1) và (2) suy ra ACEF là hình bình hành.
c) Theo giả thiết thì D là trung điểm của AB và EF. Tứ giác AEBF có hai đường chéo AB
và EF vuông góc nhau tại trung điểm của mỗi đoạn, nên AEBF là hình thoi.
d) Theo trên, ACEF là hình bình hành nên AE cắt CF tại trung điểm mỗi đoạn.
Tứ giác ADEH có A  D H  900 nên ADEH là hình chữ nhật, do đó AE và DH cắt
nhau tại trung điểm mỗi đoạn.
Từ đó ta có AE, CF, DH đồng qui tại trung điểm của mỗi B
đoạn.
Bài
107. Cho hình thoi ABCD, 2 đường chéo cắt nhau tại O. E
Vẽ AE vuông góc BC tại E, AF vuông góc CD tại F. Biết
1
EF = BD M
2 A C
a) Chứng minh rằng EF là đường trung bình của tam giác O
BCD
F

D
b) Tính các góc của hình thoi ABCD.
Lời giải:
a) Ta có hai tam giác ABC và ADC bằng nhau và AE, AF lần lượt là đường cao, do đó
AE = AF.
Gọi M là giao điểm của EF và AC. Ta có:
BAE
 
+ ABE = 900

   
DAF + ADF = 90  BAE = DAF
0

 
ABE = ADF
Từ đó suy ra EAM
 
= FAM . Tam giác cân AEF có AM là đường phân giác nên AM là
đường cao. Vậy EF // BD.
1
Mặt khác, EF = BD = DO, suy ra EFDO là hình bình hành  OE // DF // AB  E là
2
trung điểm của BC. Vậy EF là đường trung bình trong tam giác BCD.
b) E là trung điểm của BC nên tam giác ABC cân tại A.
Vì ABCD là hình thoi nên suy ra tam giác ABC đều, từ đó ta được góc B   600 .
Vậy ta có: A  =C  = 1200 , B
 =D  = 600 .
Bài 108. Cho hình thoi ABCD có B  > 90o. Vẽ BM vuông góc AD tại M, BN vuông góc
CD tại N, DP vuông góc AB tại P, DQ vuông góc BC tại Q; BM cắt DP tại E, BN cắt DQ
tại F. Chứng minh rằng BFDE là hình thoi.
Lời giải:
Theo giả thiết: BF  CD, DE  AB, vì AB // CD nên BF // DE.
Chứng minh tương tự ta có BE // DF. Do đó B
tứ giác BFED là hình bình hành.
Ta chứng minh EF  BD. Thật vậy,
Trong tam giác ABD, BE và DE là đường P Q
cao nên AE cũng là đường cao,
suy ra AE  BD. E F
Tương tự, CE  BD. A C
Vì AC  BD suy ra bốn điểm A, C, E, F
thẳng hàng và EF  BC.
Tứ giác BFDE là hình bình hành và có hai M N
đường chéo vuông góc, suy ra BFDE là
B
hình thoi. D

Bài 109 . Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC). Kẻ đường cao E
AH (H BC), gọi M là trung điểm của AC. Lấy điểm D đối xứng với
H qua M.
a) Chứng minh tứ giác ADCH là hình chữ nhật. I H
b) Trên tia đối của tia HC lấy điểm E sao cho HE = HC. Chứng minh
ADHE là hình bình hành.
A M C

D
c) Gọi I là trung điểm của AE. Chứng minh AIHM là hình thoi.
Giải:
a) Ta có M là trung điểm của AC và HD.
Tứ giác ADCH có hai đường chéo AC và HD cắt nhau tại trung điểm M của mỗi đoạn
nên ADCH là hình bình hành.

Lại có AHC  900 nên ADCH là hình chữ nhật.
b) Theo trên ta suy ra AD // BC hay AD // HE, và AD = HC = HE.
Từ đó suy ra ADHE là hình bình hành.
c) Theo giả thiết thì H, I lần lượt là trung điểm của EC và EA.
1
Trong  EAC có HI là đường trung bình nên HI // AC và HI = AC.
2
Suy ra HI // AM và HI = AM. Do vậy AIHM là hình bình hành.
Mặt khác, vì ADCH là hình chữ nhật có tâm M nên MA = MH.
Hình bình hành AIHM có hai cạnh kề bằng nhau nên AIHM là hình thoi.

3
Bài 110. Cho hình bình hành ABCD, AB = AD. Đường phân giác góc A  cắt CD tại E,
2
đường phân giác góc D cắt AB tại F; hai đường phân giác đó cắt nhau tại M.
a) Chứng minh rằng ADEF là hình thoi.

b) Gọi N là giao điểm của phân giác góc ABC 
và phân giác góc BCD . Chứng minh rằng
N là trung điểm của EF.
 = 1200. Chứng minh rằng lúc này, tứ giác MNCE là hình thoi.
c) Giả sử A
Lời giải:

a) A F B

MAD 
 MDA 
1 
 FAD
2

 EDA   900
 AM  DF. Từ đó ta được tam giác M N
ADF cân tại A, suy ra M là trung điểm
của DF.
Chứng minh tương tự, M là trung điểm
của AE. D E C
Tứ giác ADEF có hai đường chéo vuông
góc nhau tại trung điểm mỗi đường, do vậy ADEF là hình thoi.

b) Dễ dàng chứng minh BNC = 900.
EF // AD // BC  AFE 
 ABC 
 MFE 
 NBC .
Lại có EF // BC. Từ đó ta có hai tam giác vuông MEF và NCB bằng nhau.
 MF = NB. Mặt khác AFD  
 ABN  MF // BN.
Vậy MFBN là hình bình hành. Suy ra MN // BF // DE.
Vì M là trung điểm của DF nên N là trung điểm của EF.
c) Theo chứng minh trên ta có ME = NC. Dễ dàng chứng minh ME // NC. Do đó MNCE
là hình bình hành.

MEN 
 DAM 
 600 ; NEC 
 ADE  600  EN là phân giác của góc MEC .
Tứ giác MNCE là hình bình hành có đường chéo là đường phân giác của một góc nên
MNCE là hình thoi.
Bài 111. Cho hình thoi ABCD. Vẽ hình bình hành ACEF có CE = AD. Gọi K là điểm đối
xứng của E qua C (K không trùng với D). Chứng minh rằng:
a) FK, BD, AC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) * Một trong bốn điểm B, D, E, F là trực tâm của tam giác có ba đỉnh là ba điểm còn
lại.
Lời giải:
K
J
B

E I
A C

F E
a) Gọi I là giao điểm của AC và BD, suy ra I là trung điểm của AC và BC.
Ta có AF // CE // CK và AF = CE = CK nên AFCK là hình bình hành. Do đó trung điểm
I của AC cũng là trung điểm của KF.
Vậy ba đường đoạn thẳng FK, BD, AC đồng quy tại trung điểm mỗi đoạn.
b) Giả sử E, F nằm cùng phía với D so với đường thẳng AC. Ta chứng minh D là trực
tam tam giác BEF.
Vì BD  AC và EF // AC nên BD  EF (1).
Gọi J là trung điểm của BK. IJ là đường trung bình trong tam giác BFK nên IJ // BF.
Mặt khác IJ là đường trung bình trong tam giác BDK nên IJ // DK.
Như vậy DK // BF (a).
Trong tam giác DKE, có DC là trung tuyến, đồng thời DC = CE = CK nên tam giác DKE
vuông tại D, suy ra DE  DK(b)
(a) và (b) suy ra ED  BF (2).
(1) và (2) suy ra D là trực tâm tam giác BEF.
Trường hợp nằm khác phía so với đường thẳng AC, ta chúng minh được B là trực tâm
tam giác DEF.
Bài 112. Cho  ABC cân tại A, AH là đường cao. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của
hai cạnh AB và AC. Biết AH = 16cm và BC = 12cm.
a) Tính diện tích tam giác ABC và độ dài cạnh MN.
b) Gọi E là điểm đối xứng của H qua M. Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật.
c) Gọi F là điểm đối xứng của A qua H. Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi.
d) Gọi K là hình chiếu của H lên cạnh FC. Gọi I là trung điểm của HK. Chứng minh BK
vuông góc IF.
Giải:
1 1
a) SABC = AH.BC = 16. 12 = 96 (cm2).
2 2
b) Theo giả thiết, M là trung điểm của AB và HE, do đó tứ giác AHBE là hình bình hành
(vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường).
Lại có AH  BC. Hình bình hành AHBE có một góc vuông nên E A
AHBE là hình chữ nhật.
c) Vì  ABC cân tại A nên H là trung điểm của BC, và H là trung
điểm của AF. M N
Tứ giác ABFC có hai đường chéo BC và AF vuông góc nhau tại
trung điểm của mỗi đoạn nên ABFC là hình thoi.
B H C
d) Gọi J là trung điểm của CK, tam giác CHK có IJ là đường trung I
bình nên IJ // CH, do đó IJ  FH. J
K
Trong tam giác HFJ, HI và JI là hai đường cao nên I là trực tâm của
 HFJ, suy ra FI  HJ (1).
Xét tam giác BCK, HJ là đường trung bình nên HJ // BK (2).
Từ (1) và (2) suy ra FI  BK.
F
Bài 113. Cho hình thoi ABCD. Trên các tía đối của tia BA, CB,
DC, AD lấy các điểm M, N, E, F sao cho BM = CN = DE = AF. Chứng minh rằng:
a) FAM  NCE .
b) MNEF là hình bình hành.
c) AC, BD, ME, NF đồng quy.

Lời giải:
M

B
F

O C
A

N
D

    0    
a) FAM  BAD  1800 , NCE  DCB  180 . Mặt khác BAD  DCB nên FAM  NCE
Lại có: FA = NC và MA = MB + BA = ED + DC = EC.
Do đó FAM  NCE (c-g-c).

b) Theo trên ta có FM = NE (1).


Chứng minh tương tự câu a, hai tam giác MBN và EDF bằng nhau. Suy ra MN = EF(2).
(1), (2) suy ra MNEF là hình bình hành.
c) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có O là trung điểm của AC và BD.
ED // MB và ED = MB nên MBED là hình bình hành, suy ra O là trung điểm của ME.
Chứng minh tương tự, NCFA là hình bình hành, do đó O cũng là trung điểm của NF.
Vậy bốn đoạn thẳng AC, BD, ME, NF đồng quy tại trung điểm mỗi đoạn.
Bài 114*. Cho  ABC đều có G là trọng tâm, đường cao AH. Lấy điểm M bất kì trên
cạnh BC, I là trung điểm của AM. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của điểm M lên AB và
AC.
a) Tứ giác DIEH là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh rằng IH, DE, MG đồng quy.
Lời giải: A

a) Giả sử M nằm giữa C và H.


Tam giác AHM vuông tại H, HI là trung tuyến
nên HI = IM = IA.
Tam giác AME vuông tại E có EI là trung tuyến
nên EI = IM = IA. J
 HI = EI (a). I
Tam giác AHI cân tại I nên: AHI
 
 HAI D G

HIM 
 AHI 
 HAI 
 2HAM . O

Tương tự ta có EIM 
 2CAM E

B N H M C
Suy ra:

HIE 
 HIM 
 EIM 

 2 HAM 
 CAM 
 600 (b)
(a), (b) suy ra tam giác IEH đều (1).
Tam giác DMA vuông tại D, có DI là trung tuyến nên DI = IA = IM = IH (c).
Tương tự như trên ta cũng có DIM
 
 2DAM

DIH 
 DIM 
– HIM  
 2 DAM 
– HAM  
 2DAH  60 0 (d).
(c), (d) suy ra ta giác DIH đều (2).
(1), (2) suy ra tứ giác DIEH là hình thoi.
b) Gọi N là điểm đối xứng của M qua H và J là trung điểm của AN.
Trong tam giác AMN, IJ là đường trung bình, nên IJ // MH và IJ = MH. Từ đó suy ra
IJHM là hình bình hành.
Gọi O là trung điểm của IH thì O cũng là trung điểm của JM.
2
Mặt khác, H là trung điểm của MN và AG = AM nên G là trọng tâm tam giác AMN.
3
Do đó M, J, G thẳng hàng.
Vì DIEH là hình thoi nên O cũng là trng điểm của DE.
Vậy ba đường thẳng DE, IH, MG đồng quy tại O.
Bài 115*.Cho ∆ABC cân tại A có hai đường trung phân giác AD và BE thỏa mãn BE =
2. AD. Tính BAC .
Giải: A
Ta có D là trung điểm của BC và AD  BC E
Gọi H là điểm đối xứng của A qua D, dễ dàng
chứng minh được ABHC là hình thoi.
B
Dựng hình bình hành EAHF. D C
HF // AE, BH // AC  B, H, F thằng hàng.
Đồng thời ta có EF = AH = 2AD = BE.
Suy ra tam giác BEF cân tại E  EFB
 
 EBF H
F

Vì ABHC là hình thoi nên HBC 
 ABC .

     1  3
Ta có: EAD  EFH  EBH  EBC  HBC  ABC  ABC  ABC
2 2

Suy ra CAB 
 3ABC 
 3ACB .

    1 1
Lại có: CAB  ABC  ACB  1800  CAB  CAB  CAB  180 0
3 3
5 
 CAB  1800  CAB  1080 .
3
Bài 116*. Cho  ABC nhọn, các đường cao BD, CE. Tia phân giác của góc ABD và
ACE cắt nhau tại O, cắt AC và AB lần lượt tại N và M. Tia BN cắt CE tại K, tia CM cắt
BD tại H. Chứng minh MNHK là hình thoi.
Giải:

Ta có ABD 
 BAC 
 900 và ACE 
 BAC  900 .
1 
Suy ra
2
 
ABD  BAC +
1 
2
  
ACE  BAC  900 

 ABN 
 BAC 
 ACM  900 (1) A
Xét tam giác ABN có ABN  
 BAC 
 BNC (góc
ngoài của tam giác) (2).

(1), (2) suy ra NCO 
 CNO  900 M N

Do đó CO  NK.
O D
Lại có CO là phân giác góc NCK từ đó ta có O là
trung điểm NK. E
K H
Chứng minh tương tự, O là trung điểm của MH.
Tứ giác MNHK có hai đường chéo vuông góc nhau B
tại trung điểm mỗi đường nên MNHK là hình thoi. C

BÀI 12. HÌNH VUÔNG


A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa:
Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau.
Như vậy, hình vuông vừa là hình thoi, vừa là hình chữ nhật.
AB  BC  CD  DA 
A  B
 C D   Tứ giác ABCD là hình vuông.


2. Tính chất: Hình vuông có tất cả tính chất của hình thoi và hình chữ nhật.
3. Dấu hiệu nhật biết hình vuông:
a) Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau.
b) Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc nhau.
c) Hình chữ nhật có 1 đường chéo là phân giác một góc của nó
d) Hình thoi có 1 góc vuông
e) Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.
B. BÀI TẬP
4) Cho hình chữ nhật ABCD. Trên tia đối của tia CB và DA lấy lần lượt hai điểm E và F
sao cho CE = DF = CD. Trên tia đối của tia CD lấy điểm H sao cho CH = CB. Chứng
minh AE vuông góc với FH.
Giải:
  900
Tứ giác CDFE có DF = CE = CD, DF // CE, D A B
nên CDFE là hình vuông.
Ta có: AF  HD , HDF
 
 AFE  900 , FE  DF .
  D H
Do vậy AFE  HDF  EAF  FHD . K C
Gọi K là giao điểm của AE và CD.

AKD 
 HKE 
, AKD 
 FAE  900

 HKE 
 FAE  900
F E

Mà EAF 
 FHD 
nên HKE 
 FHD  900 .
Vậy AE vuông góc HF.
Bài 117 . Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB, BC, CD, DA, lần lượt lấy các điểm E,
F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông.
Giải:
Dễ thấy AH = BE = CF = DG. Từ đó suy ra: A E B
AEH  BFE  CGF  DHG (c-g-c).
F
Do đó EH = FE = GF = HG (1).
H

Mặt khác, vì AEH  BFE  BEF 
 AHE
   D C
Suy ra AEH  BEF  900  FEH  900 (2). G

(1), (2) suy ra EFGH là hình vuông.


Bài 118. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F theo thứ tụ là trung điểm của
AB, CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE.
a) Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao?
Giải:
a) E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD nên ta có EF // AD // BC, do đó dễ thấy ADFE
là hình chữ nhật. A E B
1
Mặt khác AD  AE  AB . Vậy ADFE là hình vuông.
2 M N

D F C
b) Chứng minh tương tự câu a, ta có BCFE cũng là hình vuông. Do đó hai tam giác MEF
và NEF là hai tam giác vuông cân tại M, N. từ đó suy ra EMFN là hình vuông.
Bài 119. Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA ta lấy một điểm M, trên tia đối
của tia CB ta lấy điểm N, trên tia đối của tia DC ta lấy một điểm P và trên tia đối của tia
AD ta lấy điểm Q sao cho AQ = BM = CN = DP. Chứng minh:
a) Các tam giác vuông AQM, BMN, CNP, DPQ Q
bằng nhau.
b) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình vuông.
A B M
c) Hai hình vuông MNPQ là ABCD có chung một
tâm đối xứng.
Giải: I
a) Dễ thấy AM = BN = CP = DQ, do đó các tam
giác vuông AQM, BMN, CNP, DPQ bằng nhau (c-
g-c). P D C
b) AQM  BMN  CNP  DPQ suy ra
QM = MN = NP = PQ (1). N
Mặt khác AQM  BMN  AMQ
 
 BNM .

Và BNM 
 BMN 
 900 , do đó ta có AMQ 
 BMN 
 900 , hay QMN  900 (2).
Từ (1), (2) suy ra MNPQ là hình vuông.
c) Xét tứ giác BNDQ có BN // DQ và BN = DQ nên BNDQ là hình bình hành. Gọi I là
giao điểm của BD và NQ, thì I là trung điểm của BD và NQ. Do đó I là tâm của hai hình
vuông ABCD và MNPQ.
Vậy hai hình vuông ABCD và MNPQ có chung tâm đối xứng I.
Bài 120 . Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các cạnh
AB, BC, CD, DA.
a) Chứng minh AN = DM và AN  DM.
b) Chứng minh rằng các đoạn thẳng DM, AN, BP, CQ giao nhau tạo thành một hình
vuông.
c) Gọi E là giao điểm của DM và AN. Chứng minh CE = CD.
Giải:
a) Xét hai tam giác ABN và DAM vuông tại B và A, có AB = AD và BN = AM, do đó
ABN  DAM

suy ra AN = DM và BAN 
 ADM .

Mà BAN 
 DAN 
 900 , do đó ADM 
 DAN 
 900 , hay AED  900 .
Vậy ta có AN = DM và AN  DM.
b) Giả sử các đoạn thẳng DM, AN, BP, CQ giao nhau tạo
thành tứ giác EFGH. A M B
MB // DP và MB = DP  MBPD là hình bình hành. E
F
Suy ra BP // DM  AN  BP. Q N
Tương tự ta cũng có CQ  DM. H
G
  F  H
Như vậy tứ giác EFGH có E   900 .
D C
P
* Ta chứng minh EF = EH:
Dễ thấy EM là đường trung bình trong tam giác ABF, E là trung điểm của AF.
Tương tự H là trung điểm của DE.
Xét hai tam giác ABF và DAE vuông tại F là E, có:

AB = DA; BAF 
 ADE (vì ABN  DAM ). Suy ra ABF  DAE  AF = DE.
Từ đó ta có EF = EH. Vậy EFGH là hình vuông.
c) H là trung điểm của DE và CH  DE, do đó ta suy ra  CDE cân tại C, hay là CE =
CD.
Bài 121. Cho hình vuông ABCD. Từ điểm M thuộc đường chéo BD kẻ ME  AB và MF
 AD. Chứng minh rằng:
a) CF = DE và CF  DE.
b) Ba đường thẳng CM, BF và FE đồng qui.
Giải:
  F  900  nên MEAF là hình chữ nhật. Mặt khác, dễ thấy 
 E
a) Tứ giác MEAF có A
MEB vuông cân tại E.
Do đó AF = EM = EB  DF = AE.
Từ đó ta có DAE  CDF (c-g-c).
A K E B
 CF = DE và FCD
 
 EDA .
I

Vì FCD 
 CFD 
 900 nên EDA 
 CFD  900 .
F J
Hay CF  DE. M
b) Chứng minh tương tự như trên, ta có:
ABF  CBE , suy ra BF  CE.
D C
* Ta chứng minh CM  EF:

Giả sử FM cắt BC tại J; CM cắt EF, AB lần lượt tại I, K. Ta có MJC  900 .
Dễ thấy BEMJ là hình vuông nên MJ = FA và CJ = EA.
Suy ra CJM  EAF (c-g-c)  JCM
 
 AEF .

Vì JCM 
 EKI 
 900 nên AEF 
 EKI 
 900 , hay KIE  900 .
Xét tam giác EFC có ED  FC, FB  CE, CM  EF, do đó ED, FB, CM là ba đường cao
trong tam giác EFC. Vậy ED, FB, CM đồng qui.
Bài 122. Cho tứ giác ABCD có ADC
 
+ BCD = 90o và AD = BC. Gọi M, N, P, Q lần lượt
là trung điểm của AB, AC, CD, BD. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình vuông.
Lời giải:
M B
A

Q N

C
D P
1
Trong tam giác ABC, MN là đường trung bình nên MN = BC.
2
1 1 1
Lập luận tương tự, ta có PQ = BC, MQ = AD, NP = AD.
2 2 2
Theo giả thiết, AD = BC suy ra MN = QP = MQ = NP. Vậy MNPQ là hình thoi (1).
Mặt khác ta có:

DPQ 
= DCB, 
NPC 
= ADC (góc đồng vị). theo giả thiết DCB
 
+ ADC  900 , suy ra

DPQ 
+ NPC 
 900 . Do vậy ta được góc QPN  900 (2).
Từ (1) và (2) cho ta MNPQ là hình vuông.
Bài 123. Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác ABC dựng hình vuông BCGF, ACHI
và tam giác ABC’ vuông cân tại C’. Gọi O, A’, B’ lần lượt là trung điểm của AB, BG,
AH. Chứng minh rằng:
a) AG = BH
b) AG  BH
c) Tam giác OA’B’ vuông cân
Lời giải:
a) Xét hai tam giác BCH và GCA có: I
BC = GC (hai cạnh của hình vuông BCGF).

BCH 
= GCA (Vì cùng bằng góc

ACB + 900 ).
CH = CA (hai cạnh trong hình vuông
ACHI). A
Suy ra hai tam giác BCH và GCA bằng nhau H
B'
(c-g-c). C'
Vậy AG = BH. O
b) Gọi K là giao điểm của BH và AH, K

CKH 
= AKB (góc đối đỉnh) (1).
B C
Theo chứng minh trên: CHK  
= CAG (2) (vì
hai tam giác BCH và GCA bằng nhau).
Mặt khác: CHK
 
+ CKH = 900 (3). A'
Từ (1), (2), (3) suy ra: CAG
 
+ AKB = 900 .
Vậy AG  BH.
c) Trong tam giác ABG, OA’ là đường trung
1 F G
bình, do đó OA’ // AG và OA’ = AG (1).
2
1
Trong tam giác ABH, OB’ là đường trung bình, do đó OB’ // BH và OB’ = BH (2).
2
Theo hai câu trên, AG = BH và AG  BH, kết hợp với (1) và (2) suy ra OA’ = OB’ và
OA’  OB’. Vậy tam giác OA’B’ vuông cân tại O.
Bài 124. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2BC. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của
AB, CD. H, K lần lượt là trung điểm của DE, HF; I là trung điểm của BF và Q là giao
điểm của CH và EK.
a) Chứng minh CH  EK tại Q. D
F C
b) Chứng minh QI = IE = IC = IB.
Giải: K
J
a) Gọi J là trung điểm HD.
Ta có JK // DF nên JK  EF. H Q I
FK  DE (vì ADFE là hình vuông)
K là trực tâm tam giác EFJ
Suy ra EK  FJ, mà FJ // CH nên EK  CH.
b) A E B
Dễ thấy BCFE là hình vuông, I là trung điểm
của FB nên I là trung điểm của BC
Theo trên, tam giác CQE vuông tại Q.từ đó suy ra QI = IE = IC = IB.
Bài 125. Cho hình thang vuông ABCD ( A   D = 900) (AB < CD). Vẽ BE vuông góc
CD tại E. trên tia đối của tia BA lấy điểm M sao cho BM = CD. Gọi N là giao điểm của
AE và BD, K là trung điểm của EM. Vẽ AI vuông góc ME tại I. Chứng minh rằng NK //

AM và BID = 900.
Giải:
Trong tam giác AEM, NK là đường trung bình, do đó A B M
NK // AM.
Dễ thấy tứ giác ABED là hình chữ nhật, do đó N là
trung điểm của AE và BD và AE = BD.
Tam giác IAE vuông tại I, có IN là đường trung
tuyến, do đó: N
K
IN = NA = NE = NB = ND.
Tam giác IBD có IN là trung tuyến thỏa mãn IN = IB I
= ID, do đó BID là tam giác vuông tại I.
D E C
Bài 126. Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác
ABC dựng hình vuông ACPG, ABDE. Gọi H, K, L, M, N lần lượt là trung điểm của BE,
BC, CG, AB, AC. Chứng minh rằng
a) ΔKNL = ΔHMK
b) HK  KL
Lời giải:

a)
1
* Trong tam giác ABE, HM là đường trung bình, do đó HM // EA và HM = EA (1).
2
Trong tam giác ABC, KN là đường G
1
trung bình, do đó KN = AB (2).
2
Mặt khác, vì ABDE là hình vuông nên
EA = AB. Kết hợp (1) và (2) suy ra HM E
= KN. A
1 L P
* Lập luận tương tự, ta có MK = AC
2 H
1 M N
= AG = NL.
2 I
* Ta có HM // EA  HM  AB, suy ra D
  (3). C
HMK = 900 + BMK B K
Chứng minh tương tự,

LNK 
= 900 + CNK (4).
Vì MK // AC nên BMK  
= BAC (góc đồng vị).
Vì NK // AB nên CNK  
= CAB (góc đồng vị).
Từ đó suy ra BMK
 
= CNK . Kết hợp (3) và (4), ta được HMK
 
= LNK .
* Xét hai tam giác KNL và HMK có:
KN = HM, HMK  
= LNK , NL = MK.
Suy ra hai tam giác KNL và HMK bằng nhau (c-g-c) (Chứng minh xong).
Bài 127. Cho tam giác ABC nhọn có A   450 , đường cao AH. Gọi D là điểm đối xứng
của H qua AB, E là điểm đối xứng của H qua AC, K là giao điểm của DB và EC.
a) Chứng minh tứ giác ADKE là hình vuông.
b) ∆ABC có thêm điều kiện gì thì A, H, K thẳng hàng.
Lời giải:
D
a) Vì tam giác ABC nhọn nên H thuộc cạnh BC.
Vì D và E lần lượt là điểm đối xứng của H qua AB, B
AC nên ta có: K

BAH 
 BAD; 
CAH 
 CAE .

Do đó : DAE 

 2 BAH 
 CAH 

 2BAC  900 .
H

Mặt khác ADB 
 AHB 
 900 , AEC 
 AHC  900 .
Tứ giác ADKE có ba góc vuông nên ADKE là hình
chữ nhật. A C
Lại có AD = AE = AH.
Vậy ADKE là hình vuông. E
b) Vì ADKE là hình vuông nên AK là đường phân

giác của góc BAC .

A, H, K thẳng hành khi và chỉ khi AH là đường phân giác góc BAC 
, hay DAH 
 EAH .

Theo trên, BAH 
 BAD; 
CAH 
 CAE 
, do đó BAH 
 CAH .

Như vậy A, H, K thẳng hàng khi AH là đường phân giác góc BAC , hay tam giác ABC
cân tại A.

Bài 128. Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AC. Phía ngoài tam giác ABC dựng
hình vuông BCKL, ABDE. Lấy điểm Q trên tia đối của tia MB sao cho MB = MQ.
Chứng minh:
a) DL = BQ.
b) DL  BM E

A Q

Lời giải: M
a) Ta chứng minh hai tam giác DBL và BAQ bằng D
nhau. B
Dễ dàng nhận thấy M là trung điểm của QB, vì M C
là trung điểm AC suy ra tứ giác ABCQ là hình I
bình hành.
BD = BA (vì ABDE là hình vuông).

L K
BL = AQ (cùng bằng cạnh BC).
Ta có:

DBL 
+ ABC 
+ 2.900 = 3600  DBL 
+ ABC = 1800 .

Lại có ABCQ là hình bình hành nêm BAQ 
+ ABC = 1800 .

Từ đây suy ra DBL 
= BAQ .
Vậy hai tam giác DBL và BAQ bằng nhau (c-g-c), từ đó suy ra DL = BQ.

b) Theo trên ta có DLB 
= QBC (5). Gọi I là giao điểm của BQ và DL.

Ta có IBL 
+ QBC 
= 1800 - LBC = 90 0 (6)
Từ (5) và (6) suy ra IBL
 
+ ILB = 900 . Vậy BIL
 = 900 (chứng minh xong).
Bài 129. Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F lần lượt trên cạnh AB, AD sao cho AE = DF.
Chứng minh rằng DE = CF và DE  CF.
Lời giải:
Gọi I là giao điểm của DE và CF. E
A B
Xét hai tam giác ADE và DCF có:
AD = DC (vì ABCD là hình vuông).

EAD 
= FDC = 900 . F
AE = DF (theo giả thiết)
Vậy hai tam giác ADE và DCF bằng nhau, khi đó ta có: I
DE = CF và ADE 
= DCF .
Mặt khác DCF
 
+ DFC = 900 , suy ra
ADE + DFC
 
= 900  DIF = 900 . Vậy DE  CF . D C

Bài 130. Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC.
a) Chứng minh rằng CM = DN và CM  DN.
b) Vẽ AH  DN tại H, AH cắt CD tại P. Chứng minh rằng P
là trung điểm của CD A M B
c) CM cắt DN tại I. Chứng minh rằng AI = AB.
Lời giải:
a) Dễ dàng nhận thấy hai tam giác BCM và CDN bằng nhau
(c-g-c), suy ra CM = DN và BCM  
= CDN . I N
Mặt khác: CND 
+ CDN = 900 , suy ra BCM
 
+ CND = 900 . H
Vậy CM  DN .
b) AP // MC suy ra APD
 
= DCM (đồng vị)
D P C
suy ra DAP
 
= BCM (cùng phụ với góc APD
 ).
1
Do đó hai tam giác ADP và CBM bằng nhau (g-c-g)  DP = BM = AB .
2
Vì P thuộc đoạn CD, do vậy P là trung điểm của CD.
c) Trong tam giác CDI, PH // CI và P là trung điểm của CD, suy ra H là trung điểm của
DI.
Tam giác ADI có AH là đường cao và là trung tuyến, suy ra tam giác ADI cân tại A. Vậy
AI = AD = AB (chứng minh xong).
Bài 131. Cho hình vuông ABCD. Từ điểm M tùy ý trên cạnh BC, vẽ đường thẳng cắt
cạnh CD tại K sao cho AMB  
 AMK , AH  MK tại H. Chứng minh rằng
a) AMH  AMB
b) KAM  45o
Lời giải:
a) Ta có:
BAM 
+ BMA = 900
 A B
   
HAM + HMA = 90  BAM = HAM
0

 
BAM = HMA M
Hai tam giác AMH và AMB có:

HMA 
= BAM , AM chung, HAM = BAM  , do đó H
AMH = AMB (g-c-g)
b) Xét hai tam giác ADK và AHK lần lượt vuông tại D
và H, có cạnh huyền AK chung, đồng thời AH = AD (vì
cùng bằng AB). Vậy D K C
ADK = AHK  DAK = HAK .
 

KAM 
= HAK 
+ HAM = 1 
2
HAD + HAB 
 1
= BAD
2
= 450 (chứng minh xong).

Bài 132. Cho hình vuông ABCD, E thuộc cạnh AB. Phân giác CDE  cắt BC tại K. Trên
tai đối của tia AB, lấy điểm F sao cho AF = CK. Chứng minh rằng
a) Tam giác DEF cân
b) AE + CK = DE
Lời giải:
a) Từ giả thiết dễ dàng thấy được hai tam F E
A B
giác ADF và CDK bằng nhau (c-g-c).
Suy ra ADF
 
= CDK 
= EDK .
Từ đó ta có: K

D C

KDF 
= ADF 
+ KDA 
= CDK 
+ KDA = 90 0 (1).

AFD 
+ ADF 
= 900  AFD 
+ KDE =90 0 (2).
Từ (1) và (2), EFD
 
= EDF (vì cùng phụ với góc EDK
 ).
Vậy tam giác DEF cân tại E.
b) AE + CK = AE + AF = EF (F nằm trên tia đối tia AB nên A nằm giữa EF)
Theo câu trên thì EF = ED. Vậy AE + CK = DE.
Bài 133. Cho hình vuông ABCD, E thuộc AB, F thuộc AD sao cho AE = DF. Gọi M, N
1
lần lượt là trung điểm của EF, CE. Chứng minh rằng MN  DE và MN = DE.
2
Lời giải:
Theo chứng minh bài 90. Thì ta có DE = CF và A E B
DE  CF (1).
Trong tam giác EFC, MN là đường trung bình nên
1 M
MN // CF và MN = CF (2).
2 N
1
Từ (1) và (2) suy ra MN // DE và MN = DE . F
2
(CM xong).

D C

Bài 134. Cho hình vuông ABCD. Một góc vuông xAy  quay xung quanh đỉnh A thỏa mãn
Ax cắt cạnh BC tại M, Ay cắt CD tại N. Phân giác xAy  cắt CD tại P. Chứng minh rằng

khi xAy quay quanh đỉnh A thì chu vi tam giác CMP bằng 2AB.
Lời giải:
Ta có: MAB
 
= NAD (vì cùng phụ với A B
góc MAD
 )
Từ đó dễ thấy ABM = ADN (g-c-g).
Suy ra AM = AN và BM = BN. M
Vì AM = AN và AP là đường phân giác x
góc MAN
 nên M và N đối xứng nhau
qua AP, từ đó PM = PN.
Điểm M thuộc cạnh BC nên điểm N
nằm trên tia đối của tia DC và P nằm N
trên cạnh CD. y D P C
Gọi T là chu vi tam giác PCM, ta có:
T = CP + PM + MC = CP + PN + MC =
CN + MC = CD + DN + MC
= CD + BM + MC = CD + BC = 2AB.

Vậy khi xAy quay quanh đỉnh A thì chu vi tam giác CMP không đổi bằng 2AB.
Bài 135. Cho hình bình hành ABCD. Bên ngoài hình bình hành dựng các hình vuông
ABEF, BCGH, CDIJ, ADKL. Gọi M, N, P, Q lần lượt là tâm của 4 hình vuông đó.
Chứng minh rằng MNPQ là hình vuông.
Bài giải:
H G

N
E

M C
B
F
J
D P
A

I
Q

L K
Dễ dàng nhận thấy CP = BM = AM = DP và CN = BN = AQ = DQ (1)
Trong bình hành ABCD, đặt BAD  
= BCD =x
Ta có: PCN = PCD + DCB + BCN  45 + x + 450  x  900 .
    0

Chứng minh tương tự, ta được:



PCN 
= MBN 
= MAQ 
= PDQ  x + 90 0 (2).
Từ (1) và (2) ta có: PCN = MBN = MAQ = PDQ
Suy ra PN = MN = MQ = PQ, hay tứ giác MNPQ là hình thoi.
BMN
 
= AMQ
Lại có:  
 BMN 
+ BMQ 
= 900  NMQ = 900 .

BMQ 
+ AMQ = 90 0

Vậy MNPQ là hình vuông.


Bài 136. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ các hình vuông ABDE, BCFG sao cho C, D
ở cùng một phía của cạnh AB; A, G ở cùng một phía của cạnh BC. Chứng minh AG =
CD và AG  CD.

Lời giải: B D
Vì A và G nằm cùng phía so với đường thẳng
BC, CBA
 nhọn nên tia BA nằm trong góc CBG
 H
. I
Tương tự tia BC nằm trong góc ABD
 .
Ta có ABG
 
= DBC (cùng phụ với góc ABC
 ). E C
A
Xét hai tam giác ABG và DBC có:
G

F
AB = DB, ABG
 
= DBC , BG = BC, suy ra hai tam giác ABG và DBC bằng nhau (c-g-c).
Do đó, AG = CD và BGA  
= BCD .
Đường thẳng GA cắt BC tại I, cắt CD tại H. Ta có: BIG
 
= HIC (góc đối đỉnh)

BGI 
+ BIG = 900 .
Kết hợp BGA
 
= BCD cho ta HIC
 
+ BCD = 900 . Do đó GHC
  900 .
Tóm lại ta có: AG = CD và AG  CD.
Bài 137. Cho tam giác ABC, bên ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông ABMN và
BCQP. Gọi D, E, G, H lần lượt là trung điểm của AC, BN, MP, BQ. Chứng minh:
a) AP = CM và AP  CM
b) Tứ giác DEGH là hình vuông
Lời giải:
P
G
M

B
E H
K
N Q
I

A
D C
a) Chứng minh AP = CM và AP  CM
Ta chứng minh tam giác ABP và MBC bằng nhau. Thật vậy:
AB = MB (ABMN là hình vuông), ABP  
= MBC 
= ABC + 900 , BP = BC (BCQP là hình
vuông).
Vậy ABP = MBC (c-g-c). Suy ra AP = CM và BAP  
 BMC .
Gọi I là giao điểm của AP và CM, K là giao điểm của AB và CM.
Hai tam giác BMK và IAK có: M  =A  (vì BAP
  BMC ), góc K đối đỉnh. Vì tổng ba góc
trong một tam giác cùng bằng 1800, do đó KIA
 = KBM = 900 .
Vậy AP = CM và AP  CM.
b) Chứng minh tứ giác DEGH là hình vuông.
Vì ABMN và BCQP là hình vuông, do đó E là H lần lượt là trung điểm của AM và CP.
1
EG là đường trung bình trong tam giác MAP, suy ra EG // AP và EG =
AP (1).
2
1 1 1
Tương tự, DH // AP, DH = AP, ED // CM, ED = CM, GH // CM và ED = CM.
2 2 2
Kết hợp kết quả ở câu a), suy ra DEGH là hình vuông.
Bài 138. Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm E tùy ý trên cạnh BC. Kẻ tia Ax  AE; tia Ax
cắt đường thẳng CD tại G. Gọi H là đỉnh thứ tư của hình bình hành EAGH và O là giao
điểm của hai đường chéo.
a) Chứng minh ∆AEG vuông cân.
b) Chứng minh D, O, B thẳng hàng.
c) M, N lần lượt là trung điểm của GH, EH, AM, AN cắt GE lần lượt tại Q, R. qua Q và
R kẻ các đường vuông góc với GE, chúng cắt AG và AE lần lượt tại T và S. Chứng minh
tứ giác TSRQ là hình vuông.
d) AO cắt CD ở I. Chứng minh chu vi ∆EIC bằng 2AB.
Lời giải:


a) Ta có BAE 
 DAG 
(cùng phụ với góc DAE ).
A B
Hai  BAE và  DAG có BAE
 
 DAG ; BA = DA;

EBA 
 GDA  900 . S
Do đó:  BAE =  DAG (g-c-g)  AE = AG.
T

Vì EAG  900 nên  EAG vuông cân tại A.
b) Tam giác BOE có BOE  
 OBE 
 OEB  1800 .

OBE 
 OEA  450  BOE 
 AEB  900 (1) E
  R
Tam giác GOD có GOD  OGD  45 (vì 0
Q O

GDO  1350 )  GOD
 
 AGD  900 (2) D

Lại có AEB 
 AGD (vì  BAE =  DAG G I C

), kết hợp (1) và (2) suy ra BOE 
 DOG . N

Vì G, O, E thẳng hàng nên hai góc BOE, 
DOG đối
đỉnh. Vậy B, O, D thẳng hàng. M
c) Ta có Q, R lần lượt là trọng tâm hai tam giác AGH và AEH.
1 1
Do đó QO = GO = EO = RO. Từ đó dễ dàng suy ra GQ = QR = RE (3).
3 3 H
 GQT vuông cân tại Q nên QT = GQ; tương tự, RS = RE (4).
(3), (4) suy ra QT = RS. Mặt khác QT // RS (cùng vuông góc GE).
Như vậy tứ giác TSRQ có: TQ = QR = RS, TQ // RS, Q   900 . Do đó TSRQ là hình
vuông.
d) Vì O là trung điểm GE và IO  GE nên tam giác IGE cân tại I  IE = IG.
Gọi l là chu vi tam giác EIC.
l = IE + IC + CE = IG + IC +CE = GC + CE = GD + DC + CE.
Mặt khác, do  BAE =  DAG nên GD = EB. Từ đó:
l = BE + CE + DC = BC + DC = 2AB.
Bài 139. Cho hình bình hành ABCD. Ở phía ngoài hình bình hành, vẽ các hình vuông
ABEF và ADGH.
a) Chứng minh AC = FH và AC  FH.
b) Gọi O là tâm đối xứng của hình vuông ADGH. Chứng minh OF  OC và BH  CE.
c) Chứng minh ∆ECG vuông cân.
Lời giải:

E
K

C
B

A D

H G

a) Hai tam giác ADC và HAF có:



AD = HA; ADC 
 HAF 
(cùng bù với góc BAD ); DC = AF (cùng bằng AB).
Do đó: ADC = HAF , suy ra AC = HF và DAC  
 AHF (1).
Gọi I là giao điểm của AC và HF. Ta có:

DAC 
 HAI 
 HAD 
 1800  DAC 
 HAI  900 (2).
(1), (2)  AHF
 
 HAI  900  HIA
  900 . Vậy AC  HF.

b) OAF 
 OAH 
 HAF 
 450  HAF 
 450  CAD 
 ODC .
Hai tam giác OAF và ODC có:

OA = OD; OAF 
 ODC ; AF = DC (cùng bằng AB).
Suy ra OAF = ODC  AOF
 
 DOC .

COF 
 COA 
 AOF 
 COA 
 DOC 
 DOA  900  FO  OC.

BAH 
 BAD 
 900 ; EBC  
 3600  900  ABC  
 2700  ABC 
 900  BAD

Suy ra BAH 
 EBC . Từ đó dễ dàng chứng minh được BAH = EBC .
Gọi K là giao điểm của BH và CE.
BAH = EBC  ABH  
 BEK .

Lại có ABH 
 EBK 
 900  BEK 
 EBK 
 900  EKB  900 .
Vậy OF  OC và BH  CE.
c) Dễ thấy tứ giác BCGH là hình bình hành, do đó CG // BH và CG = BH.
Theo chứng minh trên thì BH  CE và BH = CE (vì BAH = EBC ).
Từ đó suy ra CG = CE và CG  CE, hay  ECG vuông cân tại C.
Bài 140. Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M tùy ý trên cạnh BC. Từ M, vẽ một đường

thẳng cắt cạnh CD tại K sao cho: AMB 
 AMK 
. Chứng minh KAM  450 .
Lời giải:
MA là phân giác góc BMK nên MA là trục đối xứng I
của hai đường thẳng MK và MB.
Gọi I là điểm đối xứng của K qua MA, suy ra I thuộc
đường thẳng BC. A B
Ta có AI = AK, AB = AD.
Hai tam giác vuông ABI và ADK có hai cạnh bằng
nhau nên ABI = ADK .

Từ đó ta có IAB 
 KAD .
     M
IAK  IAB  BAK  KAD  BAK  900 . Vậy ta có:
 1
MAK  IAK  450 .
2

Bài 141. a) Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia
CB lấy điểm M, trên tia đối của tia DC lấy điểm N sao D K C
cho DN = BM. Vẽ tia AI sao cho NAI   450 (I ∈
NM). Gọi O là trung điểm của AC. Chứng minh B, O, D, I thẳng hàng.

b) Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm E bất kì trên cạnh AB. Tia phân giác của CDE cắt
cạnh BC tại K. Chứng minh rằng AE +
KC = DE. A B
Lời giải:
a) Xét hai tam giác ABM và ADN có: 450

AB = AD; O

ABM 
 AND  900
BM = DN (giả thiết). D
N
C

M
Suy ra ABM = ADN (c-g-c)  AN = AM và BAM
 
 DAN .

MAN 
 MAD 
 DAN 
 MAD 
 BAM  900.
Như vậy tam giác MAN vuông cân tại A.
1
Do đó AI là đường cao và trung tuyến trong tam giác MAN. Ta được AI = MN.
2
1
Trong tam giác MCN vuông tại C, CI là trung tuyến, do đó CI = MN.
2
Từ đó ta có tam giác IAC cân tại I.
Vì O là trung điểm AC nên IO  AC. Mặt khác DB vuông góc AC tại O.
Vậy bốn điểm I, O, D, B thẳng hàng.
b) Gọi F là điểm đối xứng của E qua đường thẳng DK. Vì DK là đường phân giác góc

CDE nên DK là trục đối xứng của hai đường thẳng DE và DC, do đó F thuộc đường
thẳng CD.
Ta có DE = DF. A E B
Gọi I là hình chiếu của E lên CD, AEID là hình chữ
nhật nên AE = DI.
Vậy ta sẽ chứng minh CK = IF.

CDK 
 DFE   IFE
 900 , IEF   900
K
 CDK
  .
 IEF
Xét hai tam giác vuông CDK và IEF, có:

CD = IE, CDK  .
 IEF
Do đó ta suy ra được CDK = IEF (g-c-g) D
Vậy: AE + KC = DI + IF = DF = DE. F
I C

Bài 142.
a) Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Gọi M và N là hai điểm lần lượt trên các cạnh
AB, AD sao cho chu vi  AMN bằng 2. Chứng minh MCN
  450 .
b) Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Gọi M, N lần lượt là hai điểm trên các cạnh

AB, AD sao cho MCN  450 . Chứng minh  AMN có chu vi bằng 2.
c) Cho hình vuông ABCD. Gọi N là trung điểm của AD và M
2 A M B
thuộc cạnh AB sao cho AM = AB. Chứng minh MC là phân
3

giác của góc BMN .
Lời giải: N
a) Theo giả thiết:
2 = AM + AN + MN = (AB – BM) + (AD – DN) +MN = 2 –
(BM + DN) + MN
Suy ra MN = BM + DN.
D C

I
Trên tia đối của tia DN lấy điểm I thỏa mãn DI = BM.
Hai tam giác vuông CBM và CDI bằng nhau vì có:

CB = CD, CBM 
 CDI  900 ; BM = DI.

Suy ra CM = CI và BCM 
 DCI .

MCI 
 MCD 
 DCI 
 MCD 
 BCM  90 0 .
Theo trên ta có MN = BM + DN = ID + DN = IN.
Xét hai tam giác CMN và CIN có: CM = CI; MN = IN; CN chung.
Suy ra CMN = CIN  MCN  
 ICN .

Mà MCN 
 ICN 
 MCI 
 900 . Vậy MCN  450 .

b) Giả sử MCN  450 . Chứng minh chu vi tam giác AMN bằng 2. A M B
Đường thẳng qua C, vuông góc với CM cắt AD tại I. Vì

MCN 
 450 nên ICN 
 MCN  450 .

BCM 
 DIC 
(cùng phụ với MCD )
N
BC = DC.
Do đó hai tam giác vuông BCM và DCI bằng nhau. Suy ra CM = CI.
Từ đó ta chứng minh được MCN  ICN (c-g-c).
 MN = NI. 450
Từ đây, tương tự như trên ta chứng minh được tam giác AMN có
chu vi bằng 2 D C
c) Đường thẳng qua C, vuông góc với CN, cắt AM tại K.

BCK 
 DCN 
(vì cùng phụ với góc NCB )
I
Do đó dễ dàng chứng minh được hai tam giác vuông BCK và DCN bằng
nhau (g-c-g).
Suy ra CK = CN và BK = DN.
A M B
MK = MB + BK K
1 1 5
= MB + DN = AB + AB = AB.
2 3 6
Theo định lí Pitago:
N
4AB2 AB2 5AB
MN = AM  AN 
2
2
 . Ta
9 4 6
được MK = MN.
  D C
Từ đó suy ra CKM  CNM (c-c-c).

Vậy CMK 
 CMN 
, hay MC là phân giác góc BMN .
Bài 143. Ở phía trong hình vuông ABCD, vẽ  ADE cân ở E có góc đáy bằng 150.
a) Chứng minh  BEC đều.
b) Ở phía ngoài hình vuông ABCD, vẽ  ADF đều. Chứng minh A, E, F thẳng hàng.
Lời giải:

a) BAE 
 900 – DAE  750 ; A B

Tương tự, CDE  750 .
Dễ thấy ABE  DCE (c-g-c) K
Suy ra EB = EC.
Bên trong tam giác ABE, dựng tam giác đều AEK.
   E
BAK  BAE  KAE  750  600  150 .
Do đó AKB  AED (c-g-c)
 ABK cân tại K, có góc đáy bằng 150, suy ra:
 1500 . EKB  360   60  150   150 .
  0 0 0 0
AKB
 ABK và  EBK có AK = EK; AKB
 
 EKB  1500 , D C
BK chung.
Suy ra ABK  EBK (c-g-c)  EB = AB.
Vậy ta có EB = EC = BC, nên  BCE đều.

b) Tam giác ADF cân tại D nên AFD  150 .

DEF 

 1800  EDF 
 EFD 
 1800   600  750  150   300

DEF 
 DEA  300  1500  1800 . Vậy A, E, F thẳng hàng.
F
Bài 144. Cho hình vuông ABCD, lấy điểm M trên BD. Vẽ ME  AB tại E và MF  AD
tại F. Chứng minh rằng:
a) CF = DE; CF  DE
A E B
b) CM = EF; CM  EF
c) BF = CE; BF  CE
d) CM, BF, DE đồng quy
Lời giải K
a) Chứng minh CF = DE; CF  DE
Ta có AEMF là hình chữ nhật (vì A  =E = F = 900 ) J
F M
 AE = MF . I
Mặt khác FMD = ABD = 45 (so le trong), suy ra MF = DF.
  0

Từ đó ta suy ra hai tam giác AED và DFC bằng nhau (c-g-c).


Do đó CF = DE và ADE  
= DCF . D C
Gọi I là giao điểm của CF và DE, ta có:
IFD
 
+ DCF = 900 
 IFD 
+ ADE 
= 900  FID = 900 . Vậy CF  DE.


ADE 
= DCF
b) Chứng minh CM = EF; CM  EF
MF = FD
  
     0

MFC = FDE vì MFC +IFD = FDE + IFD = 90  MFC = FDE  CM = EF .

FC = DE
FCK
 
= DEK
Lại có:  
 FCK 
+ DEK 
= 900  EKJ = 90 0 .
 
DEK + EFC = 90
0

Vậy CM = EF; CM  EF.


c) BF = CE; BF  CE
Ta dễ dàng chứng minh ABF  BCE , suy ra BF = CE và

ABF 
+ BEC 
= ECF 
+ BEC = 90 0 , suy ra BF = CE và BF  CE.
d) Theo kết quả ba câu trên thì CM, FB, ED là ba đường cao trong tam giác CEF. Theo
tính chất ba đường cao trong một tam giác đồng quy, ta suy ra CM, BF, DE đồng quy.
Bài 145. Cho hình vuông ABCD, lấy các điểm E, F, K lần lượt trên cạnh AB, AD, DC
sao cho: AE = AF = DK.
a) Chứng minh AK  BF tại giao điểm H.

b) Chứng minh EHC  900 .
c) Cho AB = 3, AE = 2. Gọi I là trung điểm FK, O là trung điểm EC. Chứng minh chu vi
∆HIO bằng
1
2
 5  10  13 . 
Lời giải:
a) Chứng minh AK  BF tại giao điểm H. A E B
Ta có ∆ABF = ∆DAK (c-g-c)

Suy ra ABF 
 DAK (1).

Mặt khác DAK 
 BAH  900 (2)
(1), (2)  ABF
 
 BAH  900 . H
Vậy AK  BF . O

b) Chứng minh EHC  900 .
Dễ thấy BEKC là hình chữ nhật, O là trung điểm của F
EC cũng là trung điểm của BK.
∆BHK vuông tại H có HO là đường trung tuyến nên I
HO = OB = OK.
D K C
Suy ra HO = OC = OE. Mà OH là trung tuyến trong
∆HEC nên ta được ∆HEC vuông tại H. Vậy

EHC  900 .
c) Cho AB = 3, AE = 2.
1 1 1 1
Theo trên ta có HO = BK = BE 2  EK 2  1 9  10 .
2 2 2 2
HI là đường trung tuyến trong tam giác vuông HFK
1 1 1 1
Do đó: HI = FK = FD 2  DK 2  1 4  5.
2 2 2 2
Trong ∆FBK, OI là đường trung bình, do đó:
1 1 1 1
OI = BF = AB2  AF2  94  13 .
2 2 2 2
Vậy chu vi tam giác OIH bằng: OI + OH + HI =
1
2
 
5  10  13 .
Bài 146. Cho đoạn thẳng AG và điểm D nằm giữa A và G. Trên cùng nữa mặt phẳng bờ
AG vẽ các hình vuông ABCD, DEFG. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AG, EC. Gọi
I, K lần lượt là tâm đối xứng của các hình vuông ABCD, DEFG.
a) Chứng minh AE = CG và AE  CG tại H.
b) Chứng minh IMKN là hình vuông.
c) Chứng minh B, H, F thẳng hàng.
d) Gọi T là giao điểm của BF và EG. Chứng minh rằng độ dài TM không đổi khi D di
động trên đoan thẳng AG cố định.
Lời giải:
E F

T
N

H
B C K

A G
D M
a) Ta có: AD = CD, DE = DG, suy ra: ADE  CDG (c-g-c)  AE = CG.

AED 
 CGD, 
ECH 
 GCD  AED
 
 ECH 
 CGD 
 GCD 
 900  EHG  900 .
Vậy AE = CG và AE  CG .
b) Chứng minh IMKN là hình vuông.
1
IN là đường trung bình trong tam giác ADE, IN = AE và IN // AE.
2
1
KM là đường trung bình trong tam giác AGE, suy ra KM = AE và KM // AE.
2
1
Từ đó suy ra IN = KM = AE và IN // KM // AE.
2
Tương tự, IM, KN lần lượt là đường trung bình trong hai tam giác ACG và ECG.
1
Nên IM = KN = CG và IM // KN // CG.
2
Lại có AE = CG và AE  CG. Từ đó ta được IMKN là hình vuông.
c) Chứng minh B, H, F thẳng hàng.
Tam giác HAC vuông tại H, có HI là trung tuyến nên HI = IA = IC
Suy ra HI = IB = ID. Mà HI là trung tuyến của  HBD, do đó  HBD vuông tại H.
Tương tự, HK = KE = KG = KD = KF, suy ra  HDF vuông tại H.
Như vậy ta có BH  DH và FH  DH. Vậy B, H, F thẳng hàng.

d) ADB 
 AGE  450  BD // GE.
K là trung điểm của DF nên KT là đường trung bình trong tam giác BDF, hay T là trung
điểm của BF.
Tứ giác ABFG là hình thang hai đáy AB và FG, có TM là đường trung bình. Như vậy ta
có:
AB  GF AD  DG AG
TM    (không đổi).
2 2 2
Bài 147. Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của AB, BC, DE. Vẽ
BT  EF tại T.
a) Chứng minh  AGT cân.
b) Chứng minh CE  GT.
c) Gọi M là giao điểm của CE và DF. Chứng minh AM = AB.
Lời giải:
a)  BEF cân tại B nên BT là phân giác góc ABC
 , A E B
do vậy BT đi qua D.
 TED vuông tại T có TG là trung tuyến nên TG = T
1
DE.
2
 AED vuông tại A có AG là trung tuyến nên AG = G F
1
DE. M
2
Vậy AG = TG, hay  AGT cân tại G. N
b) Gọi K là trung điểm của CD, ta có AEKD là hình
chữ nhật nên G là trung điểm của AK. D K C
Dễ thấy tứ giác AECK là hình bình hành. Ta có CE //
AG (1).
1 1
 ADG cân tại G  ADG
 
 DAG  AGE 
. Tương tự, TDG 
 DTG  TGE
2 2

 AGT 
 AGE 
 TGE 
 2 ADG 

 TDG 
 2ADB 
 900
 AG  GT (2).
(1) và (2) suy ra CE  GT.
c) Gọi N là giao điểm của AK và DM, ta có AK // CE và K là trung điểm của DC nên N
là trung điểm của DM.
Dễ thấy  BCE =  CDF (c-g-c)  BCE
 
 CDF .

MCD 
 MDC 
 MCD 
 MCB  900 . Từ đó suy ra CE  DF.
Theo trên, AK // CE hay AN // CE, suy ra AN  DF.
Trong tam giác ADM, N là trung điểm DM và AN  DM nên  ADM cân tại A.
Vậy ta có AM = AD = AB.

Bài 148. Cho hình vuông ABCD có giao điểm của 2 đường chéo là O. Đường thẳng qua
O cắt cạnh AD tại P, BC tại Q.
a) Chứng minh rằng AP = CQ A M B
b) Vẽ Px  AC, Qy  BD; Px cắt Qy tại M, Px cắt OA tại E,
Qy cắt OB tại F. Hỏi tứ giác OFME là hình gì? Vì sao? E
c) Chứng minh rằng M nằm trên cạnh AB. F
P O
Lời giải:
a) Chứng minh AP = CQ. Ta có: Q
OAP
 
= OCQ = 450

OA = OC  OAP = OCQ  AP = CQ .
  D C
AOP = COQ
b) Theo chứng minh trên, O là trung điểm của PQ. Vì OF // PM (cùng vuông góc với AC)
suy ra OF là đường trung bình trong tam giác PQM, do đó F là trung điểm của MQ.
Vậy M và Q đối xứng nhau qua đường thẳng BD. Mặt khác, cạnh AB và cạnh AC đối
xứng nhau qua đường thẳng BD và Q thuộc cạnh AC, suy ra M thuộc cạnh AB.
Bài 149.** Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Phía ngoài tam giác ABC dựng các hình
vuông ABED, BCGF, ACHI có tâm lần lượt là C’, A’, B’. Chứng minh:
a) AA’, BB’, CC’ là 3 cạnh của một tam giác.
b) Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có cùng trọng tâm.
c) Gọi O1, O2, O3, O4 lần lượt là trung điểm của B’C’, AC, AA’, AB. Chứng minh rằng tứ
giác O1O2O3O4 là hình vuông.
H

D B' I
A

C'
N
E M
Q
B P C

A'

F G
Giải:
a) Chứng minh AA’, BB’, CC’ là 3 cạnh của một tam giác.
* Ta chứng minh: AF = EC và AF  EC, BH = CD và BH  CD.

ABH 
= EBC = 900 + ABC
  ABF  EBC  AF = CE .
AF cắt CE tại M, cắt BC tại P. MCP
 
 MPC 
 PAF 
 BPF  90 0  AF  CE .
Chứng minh tương tự, ta được AF = EC và AF  EC, BH = CD và BH  CD.
* Gọi K là điểm đối xứng của C qua A.
H
 180 . Vì AF  EC nên FAC
0
Ta có: KAF
 
 FAC  
+ ECA = 900 . Suy ra:

KAF 
 1800 – 900  ECA
 
= 90 0 + ECA 
 ECI .
Từ đó suy ra hai tam giác KAF và ICE bằng nhau(c-g-c)  KF = IE.
Mặt khác AA’ và B’C’ lần lượt là đường trung bình trong hai tam I
giác KFC và EAI. B'
1 1 D
AA’ = KF, B’C = EI, KF = IE  AA’ = A
2 2 R
B’C’. C'
Tương tự ta có BB’ = A’C’, CC’ = A’B’. Vậy
AA’, BB’, CC’ là độ dài ba cạnh của tam giác T
E
A’B’C’. B C
b) Chứng minh ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm. S
* Chứng minh KF  IE. Gọi N, Q lần lượt là giao điểm của
KF với IE và CE.
A'

F G

NEC 
+ NQE 
= MFQ 
+ MQF = 900 . Vậy KF  IE.
1 1
* Gọi S là trung điểm của BC  C’S = DC, C’S // DC và B’S = BH, B’S // BH.
2 2
Theo trên ta có: DC = BH và DC  BH   C’SB’ vuông cân tại S. A
R
1
Gọi R là trung điểm C’B’  SR  C’B’ và SR = C’B’. U
2 T
1
Theo chứng minh trên, KF  EI suy ra AA’  C’B’  SR // AA’, SR= AA’.
2 S
Gọi T là giao điểm của AS và A’R. U, V lần lượt là trung điểm của AT và V
A’T. Dễ thấy SRUV là hình bình hành, suy ra UT= ST, VT = RT. Như vậy:
AT = 2ST, A’T = 2RT.
A'
Vậy T là trọng tâm của hai tam giác ABC và A’B’C’.
c) Chứng minh O1O2O3O4 là hình vuông.
1 1
Ta có O2O3 //CA’, O2O3 = CA’và O3O4 // BA’, O3O4= BA’.
2 2

Vì CA’ = BA’ và CA’  BA’ O2O3 = O3O4 và O2O3  O3O4(*).
Gọi B0 là điểm đối xứng của B qua O2. Ta có AB’CB0 là hình vuông.
Vì AA’  B’C’ nên C’B’C
 
 A’AB’ (hai góc
cùng phụ với góc AB’C’ )
 H

C’B’B 
 C’B’C  450
0


= A’A’B' 
 450 =A’AC .
Do vậy C’B’B0  A’AC (c-g-c)  C’B0 D I
 B’  A’CA
= A’C = BA’ (1) và C’B  .
0 A B'
Gọi B1 là giao điểm của C’B0 và CA’ O1
 B  A’CA
 B’B   B C  90 0 C’
 1800  B
0 1 0 1
C' O4 O2
B0 vuông góc CA’, suy ra C’B0 // BA’(2).
Từ (1) và (2) suy ra C’BA’B0 là hình bình E O3
hành, suy ra C’B0 = BA’ và C’B0 //BA’. Từ B C
đó dễ dàng chứng minh được O1O2 = O3O4 B0
và O1O2 // O3O4(**).
Từ (*) và (**) ta được O1O2O3O4 là hình B1
vuông. A'

F G
Bài 150.* Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông ABEF,
ACGH, AD  BC tại D.
a) Chứng minh rằng AD, BG, CE đồng quy.
b) Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của FH, BF, BC, CH. Chứng minh rằng MNPQ
là hình vuông.
Lời giải:
O

M
F
G
Q
A

K
N

E L S
I
C
D P
B
a) Trên tia đối của tia AD lấy điểm O sao cho AO = BC, OC cắt BG tại K, cắt CE tại L.
Ta chứng minh CE  OB và BG  OC.

ABC 
= OAF (cùng phụ với góc BAD
 )  EBC
 
= BAO .
Từ đó suy ra EBC = BAO (c-g-c)  BEC  
= ABO .
Gọi S là giao điểm của EC và AB, ta có ABO  
+ ESB 
= BEC 
+ ESB = 90 0 .
Vậy CE  OB.
Chứng minh tương tự, BG  OC. Như vậy CE, BG và OD là ba đường cao trong tam giác
OBC. Do đó CE, BG và AC đồng quy.
b) Chứng minh tương tự bài 87, ta được FC = BH và FC  BH (1).
Ta có MQ và NP lần lượt là đường trung bình trong tam giác FHC và FBC, do đó:
 1
 MQ = FC, MQ // FC (2)
2  MQ = NP và MQ // NP . Suy ra MNPQ là hình bình hành.

1
 NP = FC, NP // FC
 2
1
Lại có PQ // BH và PQ = BH. Kết hợp với (1) và (2), ta được PQ = MQ và PQ  MQ.
2
Vậy MNPQ là hình vuông.
Bài 151.* Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông BCDE,
ACFG, ABKH rồi vẽ tiếp các hình bình hành BEQK, CDPF. Chứng minh rằng tam giác
APQ vuông cân.
Lời giải: Q
Xét hai tam giác ABC và BQK 
Ta có: AB = BK; KQ = BE = AB , E

BKQ  
 ABC  (cùng bằng

1800  KBE ) K
D
 ABC  BKQ   BQ = AC = AG B


và KBQ 
= CAB 
 ABQ 
= BAG
Suy ra BQ//AG (hai góc so le trong H
bằng nhau). Vậy AQBG là hình bình C
hành. A
Ta có AQ = BG và AQ // BG P
Chứng minh tương tự, AHCP là hình
bình hành, suy ra AP = CH và AP //
CH.
Mặt khác, ta chứng minh được
ABG = AHC , từ đó suy ra BG = CH F
G
và BG  CH.
Do đó AP = AQ và AP  AQ suy ra tam giác APQ vuông cân tại A.
Bài 152.* Cho hình vuông ABCD, bên trong ta dựng tam giác FAB cân tại F có

FAB  15o ; E là 1 điểm nằm ngoài hình vuông sao cho EBC
 
= ECB = 60o . Chứng minh
rằng:
a) Tam giác FCD đều
b) A, F, E thẳng hàng.
Lời giải:
A B
150 F

I
E

D C
Dễ dàng nhận thấy hai tam giác DAF và CBF bằng nhau (c-g-c), suy ra DF = CF, hay
tam giác CDF cân tại F.
Dựng tam giác đều AFI bên trong hình vuông ABCD.

DAI = 900 -  150  600  = 150 = FAB
 .
Hai tam giác DAI và FAB có:
DA = AB
   
AID = FAB = 15  DAI = BAF  AID = AFB = 150 .
0 0

AI = AF

Do đó ta chứng minh được DAI   FDI (c-g-c)  FD = AD = CD .
Vậy tam giác CDF là tam giác đều.
b) Chứng minh A, E, F thẳng hàng
Tam giác FCB cân tại C, do đó FCB
 
= 1800  2FBC  1800  2.750  30 0 .
Suy ra FCE
 
 FCB 
+ BCE = 300 + 60 0  90 0 .
Dễ dàng chứng minh được tam giác CEF vuông cân tại C.

AFD 
+ DFE 
= AFI 
+ IFD 
+DFC 
+ CFE = 60 0 + 150 + 600 + 450 = 1800 .
Vậy A, F, E thẳng hàng.

CHƯƠNG II ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC


A. LÝ THUYẾT:
1. Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì
cạnh nào của đa giác.
2. Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc ở đỉnh bằng nhau.
3. Cho đa giác n cạnh, số đường chéo xuất phát từ một đỉnh là n – 3 và số tam giác được
tạo thành là n – 2 ; tổng số đo các góc của đa giác là (n – 2)180 0 ; tổng số đường chéo là
n(n-3)
2
4. Diện tích đa giác có các tính chất sau:
- Hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau.
- Nếu một đa giác được chia thành nhứng đa giác không có điểm chung thì diện tích của
nó bằng tổng diện tích những đa giác đó.
- Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m, ... làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị
diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2,….
5) Diện tích của đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE
6) Công thức tính diện tích hình chữ nhật (có 2 kích thước a, b) là:
S = a.b
7) Công thức tính diện tích hình vuông (có độ dài cạnh: a) là:
S = a2
8) Công thức tính diện tích tam giác vuông (2 cạnh góc vuông: a, b) là:
1
S= a.b
2
9) Công thức tính diện tích tam giác (cạnh đáy: a và chiều cao tương ứng: h) là:
1
S= a.h
2
10) Công thức tính diện tích hình thang (2 đáy: a, b và chiều cao: h) là:
1
S= (a + b).h
2
11) Công thức tính diện tích hình bình hành (có độ dài cạnh a và chiều cao tương ứng h 1
hay có độ dài cạnh b và chiều cao tương ứng h2) là:
S = a.h1 = b.h2
12) Công thức tính diện tích hình thoi hay tứ giác có hai đường chéo vuông góc (có độ
dài hai đường chéo d1, d2) là:
1
S= d1.d2
2
B. BÀI TẬP:
Bài 153. Cho tam giác ABC, trên cạnh BC lấy điểm M bất kỳ. Chứng minh:
SABM BM
=
SACM CM
Lời giải:
Dựng AH  BC, H thuộc BC.
A
1 1
Ta có: SABM = AH.BM, SACM = AH.CM.
2 2
1
AH.BM
SABM 2 BM
Do đó = = .
SACM 1 CM
AH.CM
2
B H M C
Bài 154. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM, trọng tâm G.
Chứng minh rằng SABC = 6SBMG
Lời giải:
Dựng AH  BC (H thuộc BC) và BK  AM (K thuộc AM). A
Ta có:
1 1
AH.BC
SABC 2 SABM 2 BK.AM AM
  2,    3.
SABM 1 AH.BM SAGM 1 BK.GM GM G
2 2
S
Từ đó suy ra ABC  6S K
BMG .

B H M C

Bài 155. Cho tam giác ABC. Trên BC lấy điểm M bất kỳ. Trên đoạn thẳng AM lấy một
S
ABD BM
điểm D bất kỳ. Chứng minh S =
ACD CM
Lời giải:
Dựng AH, DK vuông góc với BC (H, K thuộc BC).
Ta có: A
1
SABM 2 AH.BM BM
  .
SACM 1 AH.CM CM
2
1 D
DK.BM
SDBM 2 BM
  .
SDCM 1 DK.CM CM B H C
K M
2
S S BM
 ABM  DBM  .
SACM SDCM CM
SABM SDBM BM a c a c
Như vậy ta có:   . Áp dụng tỷ lệ thức:   , ta suy ra:
SACM SDCM CM b d bd
SABM SDBM SABM  SDBM SABD BM
    .
SACM SDCM SACM  SDCM SACD CM
Bài 156. Cho hình bình hành ABCD. Lấy M tùy ý trên cạnh DC. Gọi O là giao điểm của
AM và BD
a) Chứng minh rằng SABCD = 2SMAB
b) Chứng minh rằng SABO = SMOD + SBMC
Lời giải:

a) Dựng DH, MK vuông góc với AB (H, K thuộc AB). B C


Tứ giác DMKH có HK // DM, DH // MK,
  900 . Do đó DMKH là hình chữ nhật, suy ra DH =
H K
MK.
1 H
SABCD  DH.AB, SMAB  MK.AB . O M
2
Từ đó suy ra SABCD  2SMAB .
b) Vì M thuộc cạnh CD nên O thuộc cạnh AM và BD. A D
Theo câu a) ta có:
SMAB  SBCD  SABO  SBOM  SBCM  SBOM  SMOD  SABO  SBCM  SMOD .
Bài 157. Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm M trên BC và điểm N trên AB sao cho
AM = CN. Chứng minh rằng SDAM = SDCN , từ đó suy ra: đỉnh D của hình bình hành cách
đều hai đường thẳng AM, CN.
Lời giải:
Dựng MH vuông góc AD tại H, NK vuông
góc với CD tại K. B M C
MH là đường cao của hình bình hành ABCD
ứng với cạnh AD, suy ra: SABCD = MH.AD.
Lập luận tương tự, SABCD = NK.CD.
Do đó MH.AD = NK.CD (1) N
1 1
Mặt khác, SDAM = MH.AD, SDCN =
2 2
NK.CD. (2) A H
D
Từ (1), (2) suy ra SDAM = SDCN.
Gọi h1, h2 lần lượt là khoảng cách từ D đến K
AM, CN. Ta có:
1 1
SDAM = h1.AM, SDCN = h2.CN. Vì SDAM = SDCN và AM = CN nên suy ra h1 = h2.
2 2
Bài 158. Cho tam giác ABC, trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm M, N. Chứng
SAMN AM.AN
minh =
SABC AB.AC
Lời giải: A
Chứng minh tương tự bài tập 105, ta được:
SNAM AM SBAN AN
 và  .
SNAB AB SBAC AC
Suy ra: M N
SNAM SBAN AM AN SAMN AM.AN
.  .  
SNAB SBAC AB AC SABC AB.AC

Bài 159. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt B C


là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng
1 1
minh rằng: SAMN = SABC; SMNPQ = SABCD
4 2
Lời giải:
1
* Chứng minh SAMN = SABC
4 B
1
M là trung điểm AB suy ra SNAM = SNAB M
2
1 A
N là trung điểm BC nên SNAB = SCAB.
2 N
1
Từ đó suy ra SAMN = SABC. Q
4
D
P C
1
* Chứng minh SMNPQ = SABCD
2
Ta có: SMNPQ = SABCD – (SAMQ + SBMN + SCNP + SDPQ).
Theo bài tập 110, thì ta có:
SAMQ SBMN SCNP SDPQ 1
    . Suy ra
SABD SBAC SCBD SDAC 4
1 1 1
SMNPQ = SABCD – (SABD + SBAC + SCBD + SDAC) = SABCD – SABCD = SABCD
4 2 2
1
Vậy SMNPQ = SABCD
2
Bài 160. Cho tứ giác ABCD có giao điểm hai đường chéo là O. Chứng minh rằng
nếu SOAB  S BOC  SCOD thì ABCD là hình bình hành. B
Giải: C

O
Xét hai tam giác OAB và D OBC .
Có chung đường cao hạ từ B .Gọi h1 là độ dài của
đường cao này.
1 1
Khi đó SOAB= h1.AO và SOBC= .h1.OC A D
2 2
1 1
Mà SOAB=SOBC Û h1.AO = .h1.OC Û OA = OC
2 2
Suy ra O là trung điểm AC B
Xét hai tam giác SCOD và D SCOB C
Có chung đường cao hạ từ C.Gọi h2 là độ dài của
đườngcao này. O
1 1
Khi đó SCOD= h2 .OB = h2 .OD Þ OB = OD
2 2
Suy ra O là trung điểm BD
Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung A D
điểm mỗi đường nên tứ giác này là hình bình hành
Bài 161. Cho hình chữ nhật ABCD có AB=8cm, BC=6cm và hai đường chéo cắt nhau tại
O. Qua B kẻ đường thẳng a vuông góc với BD, a cắt DC kéo dài tại E.
SBCE
a) Tính tỉ số diện tích: .
SDBE
b) Kẻ đường cao CF của tam giác BCE. Chứng minh
A B
AC.EF =EB.CF.
Giải:
O

a) Ta có CBE 
 CDB 
(cùng phụ với góc CBD ). F

D C E

BCD 
 ECB  900 . Do đó CEB CBD
EC BC BC2 36 9
Suy ra:   EC    (cm)
BC CD CD 8 2
9
EC EC 9 S EC 9
   2   BCE   .
ED EC  CD 9  8 25 SDBE ED 25
2

b) Ta có: CEF 
 ACB 
(cùng phụ với góc CDB ) và 
CFE 
 ABC  900 .
EF CE
Do đó: CEF ACB    AC.EF  CE.CB (1).
CB AC
BC CF
Mặt khác, dễ thấy: BCF BEC    CB.CE  CF.BE (2).
BE EC
(1), (2) suy ra: AC.EF = EB.CF.
Bài 162.* Chứng minh rằng tổng các khoảng cách từ một điểm bất kì trong tam giác đều
đến các cạnh không phụ thuộc vào vị trí của điểm ấy.
Giải:
Giả sử tam giác ABC đều và M là một điểm bên trong tam giác.
Gọi a là cạnh của tam giác đều; h1, h2, h3 lần lượt là
khoảng cách từ M đến các cạnh BC, CA, AB. A
1 1 1
Ta có: SMBC = h1.a, SMCA = h2.a, SMAB = h3.a.
2 2 2
1
Do đó: SABC = a(h1 + h2 + h3).
2 a
1 h2
Mặt khác SABC = a.h, với h là chiều cao của tam giác h3
2
đều ABC. Từ đó ta có: M
h1
1 1
a(h1 + h2 + h3) = a.h  h1 + h2 + h3 = h (không B C
2 2
đổi).
Vậy khoảng cách từ một điểm bất kì trong tam giác đều đến các cạnh không phụ thuộc
vào vị trí của điểm ấy.
Bài 163.* Cho tam giác ABC có M là trung điểm BC. Lấy điểm O sao cho B, C cùng
phía so với bờ AO. Gọi B’, M’, C’ lần lượt là hình chiếu của B, M, C lên đường thẳng
OA. Chứng minh rằng SOAB + SOAC = 2SOAM
(Mở rộng: Xét trường hợp điểm O sao cho B, C khác phía với bờ AO. Chứng minh rằng
2SOAM = |SOAC – SOAB|).
Lời giải:
Ta có BB’ // CC’ // MM’ (vì cùng vuông góc với OA)
BCC’B’ là hình thang với hai đáy BB’ và CC’ và MM’ là đường trung bình của hình
thang.
Ta có 2MM’ = BB’ + CC’(1) B' A
1 1 M'
SOAB = BB’.OA, SOAC = CC’.OA C'
2 2 O
1
SOAB + SOAC = ( BB’ +CC’).OA (2)
2
1
SOAM = MM’.OA (3)
2 B
(1), (2), (3) suy ra SOAB + SOAC = 2SOAM M C
* Mở rộng trường hợp B và C nằm khác phía so
với đường thẳng OA.
Giả sử BB’  CC’. Gọi D là giao điểm của CM’ với
đường thẳng B’B. B'
MM’ // BB’, M là trung điểm BC nên MM’ là A
D
đường trung bình trong tam giác BCD, suy ra M’ là
M'
trung điểm của CD.
Dễ dàng chứng minh được M’B’D  M’C’C (g- C
c-g), suy ra CC’ = B’D. B M C'
Vì M’, B’ thuộc đường thẳng AO nên D nằm trên
tia B’B. Mặt khác B’D = CC’  B’B, do đó D thuộc O
đoạn B’B.
1 1 1 1 1
MM’ = BD = (BB’ – CC’)  MM’.OA = . (BB’ – CC’)OA
2 2 2 2 2
Hay 2SOAM = SOAB – SOAC.
Trường hợp CC’  BB’ chứng minh tương tự.
Bài 164.* Cho tứ giác ABCD. Kéo dài AB một đoạn BM = AB, kéo dài BC một đoạn
CN = BC, kéo dài CD một đoạn DP = CD và kéo dài DA một đoạn AQ = DA. Chứng
minh rằng SMNPQ = 5SABCD
Lời giải:
* Ta chứng minh SMBC = SABC. Thật vậy:
Dựng MK, AH vuông góc với BC (K, H Q
thuộc đường thẳng BC). Vì B là trung
điểm của AM, ta chứng minh được hai
tam giác AHB và MKB bằng nhau (g-c-
g), suy ra MK = AH. Từ đó: A H
1 1 B
SMBC = MK.BC = AH.BC = SABC
2 2 M
* Mặt khác, vì C là trung điểm của BN K
nên SMBN = 2SMBC = 2SABC.
P
Chứng minh tương tự, ta được:
D C

N
SMBN = 2SABC , SNCP = 2SBCD, SPDQ = 2SCDA, SQAM = 2SDAB
* SMNPQ = SABCD + SMBN + SNCP + SPDQ + SQAM
= SABCD + 2(SABC + SBCD + SCDA +SDAB)
= SABCD + 2(SABC + SCDA + SBCD +SDAB)
= SABCD + 2(SABCD + SABCD)
= 5SABCD

HÌNH HỌC – HỌC KÌ 2

Chương 3. ĐỊNH LÝ THALES TRONG TAM GIÁC. TAM


GIÁC ĐỒNG DẠNG
Bài 1,2. ĐỊNH LÝ THALES TRONG TAM GIÁC. ĐỊNH LÝ ĐẢO,
HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ THALES
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Đoạn thẳng tỉ lệ
a) Tỉ số của hai đoạn thẳng
AB
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD, ký hiệu , là tỉ số độ dài của chúng theo
CD
cùng một đơn vị đo.
Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào các chọn đơn vị đo.
b) Đoạn thẳng tỉ lệ
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' và C'D' nếu có tỉ lệ

AB AB AB CD
thức:  hay 
CD C D AB C D
c) Một số tính chất của tỉ lệ thức
AB A ' B '
i)   AB.C ' D '  A ' B '.CD
CD C ' D '
AB A ' B ' AB  A ' B ' AB  A ' B '
ii )   
CD C ' D ' CD  C ' D ' CD  C ' D '
 AB  CD A ' B ' C ' D '
AB A ' B '  
iii )    CD C'D'
CD C ' D '  AB A' B '

 CD  AB C ' D ' A ' B '

d) Điểm chia một đoạn thẳng theo một tỉ số cho trước


* Cho đoạn thẳng AB. Một điểm C thuộc đoạn thẳng AB (hoặc thuộc đường

a CA a
thẳng AB) được gọi là chia đoạn thẳng AB theo tỉ số , nếu có 
b CB b
a b
* Nếu C chia AB theo tỉ số  0 thì C chia BA theo tỉ số là
b a
a
* Nếu C chia AB theo tỉ số  1  AC  CB
b
2) Định lý thales (Talet) trong tam giác
a) Định lý Talet thuận
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại
thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Ví dụ 1. Cho hình vẽ
A  AB  AC 
 AB  AC

B’ C’ B C  P BC   AB  AC 
Ta có 
  
B C B '  AB; C '  AC   B B C C
 AB  AC
 B B C C
b) Định lý Talet đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh đó
những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại
của tam giác.
Ví dụ 2.
B '  AB; C '  AC 

AB  AC   AB AC    B C  P BC
  hay  hay .... 
B B C C  B B C C 

c) Hệ quả của định lý Talet


Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại
thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam
giác đã cho.

Ví dụ 3.
A AB AC  BC 
BC  P BC   
AB AC BC

B’ C’
B C
Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng song song với một cạnh
và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.

A C’ B’ AB AC  BC 
BC  P BC   
AB AC BC
A
B C
B’ C’ B C

Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, MN//BC ( M  AB; N  AC ) , AB=9cm;


AM = 3cm; AN = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng NC, MN, BC
Bài giải
MB = AB – AM = 6cm. Vì MN//BC
nên theo hệ quả định lí Talet ta có
AM AN AM AN AM AN 3 4 1
       
AB AC AB  AM AC  AN MB NC 6 NC 2
Suy ra NC = 8cm
Xét tam giác vuông AMN có góc A bằng 1 vuông, ta có
MN 2  AM 2  AN 2  25
MN  5cm
Vì MN//BC nên theo hệ quả định lí Talet ta có
AM MN 3 5
   Suy ra BC = 15cm
AB BC 9 BC
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 1. Cho tam giác ABC, M là một điểm bất kì trên BC. Các đường song song với

1 1 1
AM vẽ từ B và C cắt AC, AB tại N và P. Chứng minh  
AM BN CP
Bài giải
Áp dụng hệ quả của định lí Talet cho tam giác
BNC và tam giác CPB, ta có
AM MC AM BM
 (1) và  (2)
BN CB CP BC
Lấy (1) + (2) ta được

AM AM MC  BM
  1
BN CP CB
1 1 1
  
BN CP AM
Bài 2. Cho hình thang ABCD (AB// CD), M là trung điểm của CD. Gọi I là giao
điểm của AM và BD, K là giao điểm BM và AC.
a) Chứng minh IK//AB
b) Đường thẳng IK cắt AD, BC theo lần lượt E, F. Chứng minh EI = IK = KF
Bài giải
a) Theo giải thiết AB//CD nên theo định lý Talet ta có
IM DM KM MC
 ; 
IA AB KB AB
Mà CM = DM nên
IM KM
  IK / / AB
IA KB
(theo định lí Talet đảo)
b) Theo chứng minh câu a ta có
IE//CD
EI AE BF KF EI KF
     
DM AD BC MC DM MC
Mà DM = MC  IE  KF
Chứng minh tương tự IK = KF
Vậy IE = IK = KF
Bài 3. Cho tam giác ABC và trung tuyến AD. Một đường thẳng bất kỳ song song
với AD cắt cạnh BC, đường thẳng CA, AB lần lượt tại E, N, M.
EM EN
Chứng minh  2
AD AD
Bài giải
Trong tam giác ADC có EN//AD
EN EC
Nên 
AD CD
Trong tam giác BME có AD//ME
EM BE
Nên 
AD BD
Mà BD = DC (AM là trung tuyến)
EN EM CE BE
Do đó   
AD AD CD CD
CE  BE EC  BD  DE 2 BD
    2 ( vì BD = CD)
CD CD CD
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng bất kỳ qua A cắt đoạn BD,
đường thẳng CD và BC lần lượt tai E, F và G. Chứng minh rằng
a) AE 2  EF.EG
1 1 1
b)  
AF AG AE
c) Khi đường thẳng qua A thay đổi thì tích BK.DG có giá trị khôn đổi
Bài giải
EF ED
a) Ta có DF//AB. Theo hệ quả của định lí Talet ta có  (1)
AE EB
ED AE
Lại có AD//BG nên  (2)
EB EG
EF AE
Từ (1) và (2) ta có 
EA EG
 AE 2  EF.EG
AE AE
b) Đẳng thức phải chứng minh tương đương với  1
AF AG
AE BE AE DE AE DE AE BE
Từ    và   
EF ED AF DB AG EB AG DB
AE AE BE DE BD
Do đó     1
AF AG DB BD BD
1 1 1
Vậy  
AF AG AE
c) Đặt AB = a, AD = b thì
CF CG DF b
do AB//CF nên  (1) AD//BG nên  (2)
a BG CF CG
DF b
Nhân (1) và (2) vế theo vế ta được   DF .CG  a.b không đổi
a CG
Bài 5. Cho tam giác ABC. Với G là trọng tâm. Một đường thẳng bất kì qua G cắt
cạnh AB, AC lần lượt tại M, N
AC AB
Chứng minh  3
AN AM
Bài giải

Gọi AI là trung tuyến của tam giác ABC, vẽ BD//MN, CE//MM ( D, E  AG ).


Ta có BD//CE
Xét IBD và ICE có
 
I1  I 2 (đối đỉnh)
BI = IC (AI là trung tuyến)
 
DBI  ECI (so lê trong)
Do đó IBD = ICE (c.g.c)
nên BD = CE, DI = IE
AB AD
Trong tam giác AMG có MG//BD nên  (hệ quả định lí Talet)
AM AG
AB AD
Trong tam giác ANG có NG//EC nên  (hệ quả định lí Talet)
AM AG
AB AC AD  AE AI  DI  AI  IE 2 AI
    3
Do đó AM AN AG AG 2
AI
3
2
Vì DI = IE (cmt); GA= AI (G là trong tâm)
3
AC AB
Vậy  3
AN AM
Bài 6. Cho hình thang ABCD có hai đáy BC và AD (BC khác AD). Gọi M, N lần

AM CN
lượt là hai điểm trên cạnh AB, CD sao cho  . Đường thẳng MN cắt AC,
AB CD

BD tương ứng tại E và F. Vẽ MP//BD  P  AD 


a) Chứng minh rằng PN//AC
b) Chứng minh ME = NF
Bài giải

AP AM
a) Ta có MP//BD nên  (định lí Talet)
AD AB
AM CN AP CN
Mà  (1) suy ra 
AB CD AD CD
Suy ra PN//AC ( định lí Talet)
FN CN
b) Ta có FN//BC nên  (1)
BC CD
ME AM
ME//BC nên  (2)
BC AB
ME FN
Từ (1), (2) và (3) suy ra   ME  FN
BC BC
Bài 7. Cho tam giác ABC. Kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB ở D và cắt
AC tại E. Qua C kẻ Cx song song với AB, cắt DE ở G. Gọi H là giao điểm của AC

và BG. Kẻ HI song song với AB  I  BC  . Chứng minh rằng


a) AD.EG = BD.DE
b) HC 2  HE.HA
1 1 1
c)  
HI AB CG
Bài giải
a) Tứ giác DGCB có DG//BC; CG//DB nên tứ giác DGCB là hình bình hành
 BD = CG (1)
Trong tam giác AD//CG nên

DE DA
 (2)
EG GC
Từ (1) và (2) suy ra

DE DA

EG BD
 DE.BD = DA.EG (đpcm)

HE HG
b) Ta có BC//EG   (định lí Talet)
HC HB
HC HG
Ta lại có AB//CG  
HA HB
HE HC
Suy ra 
HC HA
 HC 2  HA.HE (đpcm)
HI IC
c) Ta có AB//IH   (định lí Talet) (3)
AB BC
IH IB
IH//CG   (định lí Talet) (4)
CG BC
IH HI IB IC IB  IC
Lấy (3) +(4) vế theo vế ta được      1
CG AB BC BC BC
IH HI 1 1 1
Hay  1   (đpcm)
CG AB CG AB IH
 
Bài 8. Cho 3 tia Ox. Oy, Oz tạo thành xOy  yOz  600 . Chứng minh nếu A, B, C

1 1 1
là 3 điểm thẳng hàng trên Ox, Oy, Oz thì ta có  
BD OA OB
Bài giải
Qua B vẽ BD//Ox, D Oz. Và DE//Oz, E  Ox
Ta có tứ giác ODBE là hình bình hành mà OB là tia phân giác của góc AOC, nên
ODBE là hình thoi.
Suy ra DB = BE
BD CB
Tam giác AOC có BD//OA nên  (hệ quả định lí Talet)
OA AC
BE AB
Tam giác AOC có EB//OC nên  (hệ quả định lí Talet)
OC AC
BD BE CB  AB
Do đó   1
OA OC AC
BD BD
Hay   1 vì BD = BE (cmt)
OA OC
1 1 1
Nên  
BD OA OB

Bài 9. Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo.
Qua O ta kẻ một đường thẳng song song với CD cắt BC tại M.
1 1 1
Chứng minh  
OM AB CD
Bài giải

OM MC
Trong tam giác ABC có OM//AB   (1)
AB BC
OM MB
Trong tam giác DCB có OM//DC   (2)
CD BC
OM OM MC BM
Do đó    1
AB CD BC BC
1 1 1
Hay  
AB CD OM
Bài 10. Cho tam giác ABC, G là trong tâm. Qua G kẻ đường thẳng song song với
AB nó cắt BC tại D, kẻ đường thẳng song song với AC, nó cắt BC tại E. So sánh tỉ

BD EC
số ;
BC BC
Bài giải
Vì G là trong tâm tam giác ABC nên

AG 2
ta có 
AM 3
áp dụng định lí Talet vào tam giác
MAB với DG//BA ta có
BD AG 2
 
BM AM 3
BD 2 BD 1
Suy ra  Hay  (1)
2.BM 2.3 BC 3
áp dụng định lí Talet vào tam giác MAC với GE//AC ta có
EC AG 2 EC 2 1 EC 1
  suy ra   hay  (2)
MC AM 3 2.MC 2.3 3 BC 3
BD EC 1
Từ (1) và (2) suy ra  
BC BC 3
Bài 11. Hình thang ABCD đáy nhỏ CD. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC
cắt AC tại M. Qua C vẽ đường thẳng AD cắt AB tại F . Qua F lại kẻ đường thẳng
song song AC cắt BC tại P. Chứng minh rằng
a) MP//AB
b) Ba đường thẳng MP, CF, BD đồng qui.
Bài giải
CP AF
a) Trong tam giác ABC có FP//AC   (1)
BP FB
Trong tam giác DMC có AK//DC
CM DC
  (2)
MA AK
Các tứ giác AFCD; DCBK là các
hình bình hành suy ra

AF = DC; DC = KB;  FB  AK (3)


CP CM
Kết hợp (1) (2) và (3) ta có 
PB MA
Áp dụng định lí đảo Talet ta có MP//AB
b) Gọi I là giao điểm của BD và CF . Theo câu a ta có
CP CM DC DC DC DI
   mà  do FB//DC
PB AM AK FB FB IB
CP DI
Rút ra  từ đó PI//DC (//AB)
PB IB
Theo a) ta cũng có PM//AM. Theo tiên đề Oclit về đường thẳng song song thì
ba điêm P, I, M thẳng hàng, nói cách khác, MP phải đi qua giao điểm I của BD
và CF
Bài 12. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm I. Gọi E là giao điểm của DI và
CB. Gọi J là giao điểm của AE và CI. Chứng minh BJ vuông góc DE.
Giải:
E
Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF = BE. CF cắt EA, ED
lần lượt tại H, O, EA cắt DF tại K.
Ta có ABE  DAF (c-g-c) J

 AFD 
 BEA (1), AE  DF (2) ,
A I B
  F

Vì FAK 
 BAE và BAE  BEA  900 (3) H

(1), (3) suy ra AFD 
 FAK  900 , hay EA  DF.
K

ADF 
 BAE 
 CDF 
 DAE , kết hợp với (2), ta O
được:

D C
CDF  DAE (c-g-c), suy ra DCF
 
 ADE (4).

Mặt khác CDO 
 ADE 
 900 nên CDO 
 DCF  900 , như vậy ta có ED  CF.
Từ đây suy ra I là trực tâm tam giác CEF và H là trực tâm tam giác DEF, suy ra CI  EF,
DH  EF  DH // CI.
EJ EI EB
Theo định lí Talet thì:   , do vậy BJ // CH.
EH ED EC
Theo trên CH  ED , vậy BJ  ED.

Bài 3. TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC


TRONG TAM GIÁC
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Định lí
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 2
cạnh kề đoạn thẳng ấy.
AE là phân giác trong của góc A
EB AB
 
EC AC

Ví dụ: Cho tam giác ABC, đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D.
BD
a) Tính tỉ số biết AB = 3cm; AC = 5cm
DC
b) Tính độ dài DC, biết BD = 1,5cm
Bài giải:

a) AD là phân giác của BAC , ta có
BD AB 3 BD 3
  . Vậy 
DC AC 5 DC 5
BD 3 5
b)   DC  BD
DC 5 3
5
hay DC  1,5  2,5cm
3
2) Lưu ý
Định lí vẫn đúng với phân giác của góc ngoài của tam giác
FB AB
AE là phân giác ngoài của góc A  
FC AC
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 13. Cho tam giác ABC cân ở A, phân giác trong BD, BC = 10cm, AB =
15cm.Tính AD, DC.
Bài giải:
BD là phân giác trong của góc B nên
DA BA
 
DC BC
Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có
DA  DC BA  BC AC 15  10
  
DC BC DC 10
10. AC 10.15
 DC    6 (cm)
25 25
Ta có DA + DC = AC  AD  AC  DC  15  6  9 (cm)
Bài 14. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Phân giác trong của góc A
cắt BC tại D, phân giác ngoài góc A cắt BC tại E. Tính BD, DC, EB,EC theo a, b,
c.
Bài giải:
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABC ta có
BD AB BD  DC AB  AC
    (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
DC AC DC AC
BC AB  AC BC . AC a.b
   DC  
DC AC AB  AC c  b
ab  b 
 BD  a 
 a 1  
cb  bc
EC AC EC  EB AC  AB
   
EB AB EB AB
BC AC  AB
 
EB AB
BC. AB a.c
 EB  
AC  AB b  c
a.c
EC  EB  BC  a
bc

 c 
 a  1
bc 

Bài 15. Cho tam giác ABC có 3 phân giác trong AM, BN, CP cắt nhau tại I. Chứng

AP BM CN
minh a) . . 1
AP BC CA
MI NI PI
b)   1
MA NB PC
Bài giải
a) Ta có AM là phân giác của góc A
Theo tính chất đường phân giác
trong tam giác, ta có
MB AB

MC AC
Tương tự đối với các đường phân
giác BN, CP ta có
NC BC PA CA
 ; 
NA BA PB CB
MB NC PA AB BC CA
Do đó      1
MC NA PB AC BA CB
AP BM CN
Vậy . . 1
AP BC CA
b) Gọi a, b, c lần lượt là độ dài của các cạnh BC, CA, AB
Trong ABM thì BI là phân giác ứng với cạnh AM nên
MI BM BM MI BM MI BM
      (1)
IA BA c MI  IA BM  c MA BM  c
Trong ACM thì CI là phân giác ứng với cạnh AM nên
MI CM CM MI CM MI CM
     
IA CA b MI  IA CM  b MA CM  b
MI a  BM
Mà CM = BC – BM = a – BM . Nên  (2)
MA a  BM  b
MI BM a  BM BM  a  BM
So sánh (1) và (2) ta có   
MA BM  c a  BM  b BM  c  a  BM  b
MI a
 
MA a  b  c
NI b
Chứng minh tương tự ta có 
BN a  b  c
PI c

CP a  b  c
MI NI PI a b c a bc
Suy ra       1
MA BN CP a  b  c a  b  c a  b  c a  b  c
MI NI PI
Vậy   1
MA NB PC

Bài 16. Cho tam giác ABC, phân giác trong AD. Phân giác giác ADC cắt AC tại


F, phân giác ADB cắt AB tại E. Chứng minh rằng

AF BE AB
a) . 
AE CF AC
b) AF.BE.CD = AE.BD.CF
Bài giải
a) Áp dụng tính chất đường phân
giác ta có
BE BD
 (1)
AE AD
AF AD
 (2)
FC DC
Nhân (1) với (2) vế theo vế ta được
AF BE AD BD BD
  . 
FC AE DC AD DC
BD AB
Do AD là phân giác góc A nên 
DC AC
AF BE AB
Vậy . 
AE CF AC
b) Nhân (1) với (2) vế theo vế ta được
AF BE AD BD AF BE DC AD BD DC
  .     .  1
FC AE DC AD FC AE BD DC AD BD
AF BE DC
Hay   1
FC AE BD
Vậy AF.BE.CD = AE.BD.CF
Bài 17. Cho tam giác ABC, phân giác trong BD, CE. Chứng minh rằng
a) Nếu DE//BC thì tam giác ABC cân tại A.
b) Nếu tam giác ABC cân tại A thì DE//BC.
Bài giải
AE AD
a) Giả sử DE//BC thì ta có  (1)
EB DC
AD AB
Mặt khác, BD là phân giác góc B nên ta có  và CE là phân giác góc C
DC BC

AE AC
nên ta có 
EB BC
AC AB
Suy ra   AC  AB
BC BC
Nên ABC cân tại A
b) Giả sử ABC cân tại A
 AC  AB
Ta có BD là phân giác góc B

AD AB AE AC
nên ta có  và CE là phân giác góc C nên ta có 
DC BC EB BC
Mặt khác AC  AB
AE AD
Suy ra   DE//BC
EB DC

Bài 18. Cho hình bình hành ABCD ( AB  AD, A  900 ). Trên tia đối của tia CD

^ ^
lấy điểm E sao cho DBC  CBE . Đường thẳng BE cắt đường thẳng AD tại M.

Đường thẳng CM cắt AB tại F, BD tại K. Chứng minh rằng


a) CK 2  KF .KM
1 1 1
b)  
CK CF CM
BF BE
c) 
FA BD
Bài giải
CK KB
c) Ta có BC//DM  
KM KD
FK KB
Ta lại có FB//DC  
KC KD
FK KC
Suy ra   CK 2  KF .KM
KC KM
d) Ta có BC//DM
CK KB
  (1)
CM BD
Ta lại có FB//DC
CK KD
  (2)
CF BD
Lấy (1) cộng (2) vế theo vế ta được
CK CK KD KB BD
    1
CF CM BD BD BD
1 1 1
Vậy  
CF CM CK
^ ^
c) Ta có DBC  CBE suy ra BC là phân giác góc B
CE BE
Theo tính chất phân giác ta có  (3)
DC BD
FB MF
Mặt khác, ta có FB//CE  
CE FC
FA MF
AF//DC  
CD FC
FA BF BF CE
Suy ra   CD.BF  FA.CE   (4)
CD CE FA CD
BF BE
Từ (3) và (4) suy ra 
FA BD
Bài 19. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), vẽ đường cao AH. Trên tia HC
lấy điểm D sao cho HD = AH. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
BG HD
Gọi M là trung điểm của BE, tia AM cắt BC tại G. Chứng minh:  .
BC AH  HC
Giải:
BG HD B
 H
BC AH  HC G
BC AH  HC HC
  1 I D
BG HD HD M

A E C

BC HC BC  BG HC GC HC
 1     
BG HD BG HD GB HD
HC GC HC AC
Ta chứng minh:  . Ta có: DE // AH   .
HD GB HD AE
Dựng đường thẳng qua E vuông góc AH tại I, suy ra HIED là hình chữ nhật.

IE = HD = HA; IAE 
 HBA do đó hai tam giác vuông IEA và HBA bằng nhau.
HC AC AC .
 AE  AB   
HD AE AB

Vì M là trung điểm BE, tam giác ABE cân tại A nên AM là tia phân giác góc BAC

hay G là chân đường phân giác trong góc BAC trong tam giác ABC. Từ đó ta có:
GC AC HC AC AC GC
 . Vậy     . Chứng minh xong!
GB AB HD AE AB GB
Bài 20. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao (H thuộc BC), N là
trung điểm của AB. Biết AB=6cm, AC=8cm.

a) Vẽ AK là tia phân giác của góc BAC (K thuộc BC). Tính AK?
b) Gọi E là hình chiếu vuông góc của H lên AC và T là điểm đối xứng của N qua I với
I là giao điểm của CN và HE. Chứng minh tứ giác NETH là hình bình hành.
Giải:
a) Theo tính chất chân đường phân giác trong ta B
có:
KC AC 4 CK 4 H
    . K
KB AB 3 CB 7
N
Gọi K’ là hình chiếu vuông góc của K lên AC,
suy ra KK’ // AB. Theo định lí Talet ta có: I
T
A E K' C

KK' CK 4 4 4 24
   KK'  .AB  .6  (cm) .
AB CB 7 7 7 7
Mặt khác, tam giác AKK’ vuông cân tại K’ nên:
24
AK  KK’. 2  2(cm) .
7
b) Ta chứng minh I là trung điểm của HE.
IE CI IH
Vì HE  AC nên HE // BA. Theo định lí Talet ta có:   .
NA CN NB
Vì NA = NB nên IE = IH. Do đó I là trung điểm của HE.
Theo giả thiết thì I là trung điểm của NT.
Tứ giác NETH có hai đường chéo NT và EH có chung trung điểm I nên NETH là
hình bình hành.
Bài 4, 5, 6. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. CÁC TRƯỜNG
HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC
(CẠNH – CẠNH – CẠNH, CẠNH – GÓC – CẠNH, GÓC - GÓC)
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Định nghĩa
Hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có 3 cặp góc bằng nhau đôi một
và 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Ví dụ 1. ABC và A ' B ' C ' có
      
A  A '; B  B '; C  C '
 ABC A ' B ' C '
AB BC CA 
  
A ' B ' B 'C ' C ' A ' 
 Các góc bằng nhau gọi là các góc tương ứng.
 Các đỉnh của các góc bằng nhau gọi là các đỉnh tương ứng.
 Các cạnh đối diện với góc bằng nhau gọi là các cạnh tương ứng
 Khi dùng ký hiệu ABC ABC thì phải ghi đúng thứ tự cặp đỉnh tương
ứng
 Tỉ số của hai cạnh tương ứng k gọi là tỉ số đồng dạng.
2) Tính chất
a) Phản xạ ABC ABC
b) Đối xứng
1
ABC A ' B ' C ' theo tỉ số k thì A ' B ' C ' ABC theo tỉ số
k
c) Bắc cầu
A1 B1C1 A2 B2 C2

A2 B2C2 A3 B3C3

 A1B1C1 A3 B3C3

Lưu ý. Nếu A1B1C1 và A2 B2C2 đồng dạng theo tỉ số k1 , A2 B2C2 và
A3 B3C3 đồng dạng theo tỉ số k2 thì A1 B1C1 và A3 B3C3 đồng dạng theo tỉ số

là k1k2
3) Định lí
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại
thì nó tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
Ví dụ 2.

A ABC có MN //BC  M  AB; N  AC 

 AMN ABC
M N
B C
Lưu ý. Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài
hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.
Ví dụ 3.

A ABC có MN //BC
N M
A  AMN ABC

B C
M N B C

4) Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác


a) Trường hợp 1 Xét ABC , A ' B ' C ' :
Nếu ba cạnh của AB BC CA
  k
tam giác này tỉ lệ A ' B ' B 'C ' C ' A '
với ba cạnh của tam  ABC A ' B ' C '

giác kia thì hai tam (c-c-c)


giác đó đồng dạng
với nhau.
b) Trường hợp 2 Xét ABC , A ' B ' C ' :
Nếu hai cạnh của AB CA 
  k
tam giác này tỉ lệ A' B ' C ' A' 
 

với hai cạnh của tam A  A' 
giác kia và hai góc  ABC A ' B ' C '
tạo bởi các cặp cạnh (c-g-c)
đó bằng nhau thì hai
tam giác đó đồng
dạng với nhau.
c) Trường hợp 3 Xét ABC , A ' B ' C ' :
Nếu hai góc của tam  
B  B '
giác này lần lượt  

bằng hai góc của A  A '

tam giác kia thì hai  ABC A ' B ' C '


tam giác đó đồng (g-g)
dạng với nhau.

Ví dụ 4. Tìm các cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác dưới đây

Bài giải
Xét ABC và DEF , ta có
AB 2 1 AC 3 1 BC 4 1
  ;   ;  
DE 4 2 EF 6 2 DF 8 2
AB AC BC 1
   
DE EF DF 2
Vậy ABC DEF ,
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song BC cắt cạnh AB và AC
 
tại D và E sao cho DC 2  BC.DE . Chứng minh ECD  DBC
Bài giải
Ta có DC 2  BC.DE
DC DE
 
BC DC
Xét hai tam giác DEC và CDB có
 
EDC  DCB (so le trong)
DC DE
Và 
BC DC
Nên  DEC  CDB
 
 ECD  DBC (hai góc tương ứng)

Bài 7. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI


TAM GIÁC VUÔNG
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Các trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông
a) Trường hợp 1 Xét ABC vuông tại
Tam giác vuông A, A ' B ' C ' vuông
này có 1 góc tại A’ có
Suy ra từ nhọn bằng góc  
B  B'
các nhọn của tam
 ABC A ' B ' C '
trường giác vuông kia.
(g-g)
hợp đồng b) Trường hợp 2 Xét ABC vuông tại
dạng của Tam giác vuông A, A ' B ' C ' vuông
hai tam này có 2 cạnh tại A’ có
giác góc vuông tỉ lệ AB CA
 k
với 2 cạnh góc A' B ' C ' A'
vuông của tam  ABC A ' B ' C '
giác vuông kia. (c-g-c)
c) Trường hợp 3 Xét ABC vuông tại
Nếu cạnh huyền A, A ' B ' C ' vuông
và 1 cạnh góc tại A’ có
vuông của tam AB BC
 k
giác vuông này A ' B ' B 'C '
tỉ lệ với cạnh  ABC A ' B ' C '
Định lí
huyền và 1 cạnh (ch-cgv)
góc vuông của
tam giác vuông
kia thì hai tam
giác vuông đó
đồng dạng.

2) Áp dụng
a) Định lí 1. Tỉ số hai đường cao tương ứng của 2 tam giác đồng dạng bằng tỉ
số đồng dạng.
AH AB
ABC A ' B ' C '    k (k là tỉ số đồng dạng)
A' H ' A' B '
b) Định lí 2. Tỉ số các diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương
tỉ số đồng dạng.
SABC
ABC A ' B ' C '   k 2 (S là diện tích ,k là tỉ số đồng dạng)
SA ' B ' C '
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm; BC = 10cm. Lấy điểm
D trên AB và E trên AC sao cho AE = 3cm; DE = 5cm. Chứng minh
 
ADE  ACB
Bài giải
Xét hai tam giác vuông ABC và AED
AE 3 1 DE 5 1
Ta có   ;  
AB 6 2 BC 10 2
AE DE 1
  
AB BC 2
Suy ra  ABC  AED
 
Vậy ADE  ACB
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AH là đường cao và AM là đường
trung tuyến. Tính diện tích tam giác AHM và tỉ số diện tích tam giác AHM và
ABC, biết BH = 4cm; CH = 6cm.
Bài giải
HA HB
Ta có hai tam giác vuông HAB và HCA đồng dạng  
HC HA
 AH 2  BH .HC  16.4  64
 AH  8cm
1
BM  CM  BC  10cm
2
Suy ra HM  CH  MC  6cm
1 1
Nên S AHM  AH .HM  24cm 2 ; S ABC  AH .BC  80cm 2
2 2
S AHM 24 3
Vậy  
S ABC 80 10
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB <
AC). M là trung điểm BC. Vẽ MD  AB tại D, ME B
 AC tại E, AH  BC tại H. qua A kẻ đường thẳng
song song DH cắt DE tại K. HK cắt AC tại N. H
Chứng minh HN2 = AN.CN. M
D
Giải:
MD  AB  MD // AC, do đó D là trung điểm AB. K
Tương tự E là trung điểm AC.
A C
Ta có DE // BA. N E
Hai tam giác BDH và DAK có:

HBD 
 KDA (góc đồng vị)
BD = DA

BDH 
 DAK
BDH = DAK (g – c – g)
 DH = AK  ADHK là hình bình hành.
Ta có HK // DA  HN  AC.
NA NH
NAH NHC    HN 2  AN.AN .
NH NC

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP



Bài 21. Cho tam giác ABC vuông cân có C  900 . Từ C kẻ 1 tia vuông góc với

BD
trung tuyến AM cắt AB ở D. Hãy tính tỉ số
DA
Bài giải
Kẻ CH  AB tại H vì tam giác ABC vuông cân tại C nên đường cao CH đồng
thời là đường trung tuyến.
Gọi G là giao điểm AH và AM
AG
Suy ra G là trong tâm tam giác ABC  2
GM
CH  AD 
Trong tam giác ACD có   H là trực tâm tam giác ADC
AG  CD 

Suy ra DG  AC
Ta lại có BC  AC nên BC//DG
AG AD
Hay DG//BM   (định lí Talet)
MG BD
AG AD
Mà  2 do đó 2
GM BD
BD 1
Vậy 
DA 2
Bài 22. Cho tam giác ABC có phân giác trong AD. Chứng minh rằng
AD 2  AB. AC  BD.DC
Bài giải
 
Trên tia AD lấy điểm E sao cho AEB  ACB
 
Xét ABE và ADC có A1  A2 (vì AD là phân giác)
 
AEB  ACB
do đó ABE ADC
AB AE
 
AD AC
 AB. AC  AE. AD
 AB. AC  ( AD  DE ) AD

 AB. AC  AD 2  AD.DE (1)


Xét BDE và ADC có
 
AEB  ACB
 
D1  D2 (đối đỉnh)
suy ra BDE ADC
BD DE
   AD. AC  BD.DC (2)
AD DC
Từ (1) và (2) suy ra AD 2  AB. AC  BD.DC
Bài 23. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Gọi M là trung điểm cạnh BC, N là
trung điểm cạnh AC. Các đường trung trực của cạnh BC và AC cắt nhau tại điểm
O. H là trực tâm và G là trọng tâm.
a) Hai tam giác ABH và MNO đồng dạng?
b) Hai tam giác AHG và MOG đồng dạng?
c) Ba điểm H, G, O thẳng hàng.
Bài giải
a) Ta có AH//OM; AB//MN; BH//ON
nên
   
BAH  OMN ; BAH  ONM
Do đó OMN HAB
b) Xét hai tam giác OMG và HAG ta

 
OM MG 1
HAG  OMG;  
AH AG 2
Nên OMG HAG
 
c) Từ câu b) suy ra MGO  AGH .

Ta có
   
MGO  MGH  AGH  MGH  1800 s
uy ra H, G, O thẳng hàng

Bài 24. Giả sử AC là đường chéo lớn của hình bình hành ABCD. Từ C kẻ các
đường thẳng CE, CF lần lượt vuông góc với AB, AD. Chứng minh rằng:
AB. AE  AD.AF  AC 2
Bài giải
Vẽ BH  AC ( H  AC )
Xét HAB và EAC có
 
H  E  900

A chung
Suy ra HAB EAC (g-g)
AB AH
   AB. AE  AH . AC (1)
AC AE
Xét HBC và FCA có
 
H  F  900
 
BCH  CAF (BC//AF)
Suy ra HBC FCA (g-g)
BC HC
   BC. AF  HC. AC (2)
AC AF
Mà AD = BC (vì ABCD là hình bình hành)
Lấy (1) cộng (2) vế theo vế ta được:
AH.AC + HC.AC = BC.AF + AB.AE
 AC(AH+HC) = BC.AF + AB.AE
 AC 2 = BC.AF + AB.AE (đpcm)
Bài 25. Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh CA. Vẽ MP song song với AB (P

thuộc CB) và MN song song với CB (N thuộc AB). Biết SAMN  a 2 , SPMC  b 2 .

Chứng minh rằng SABC  (a  b) 2


Bài giải
Gọi MA = x; MC = y (x, y >0)
Gọi SAMN  S1 , S PMC  S2
SBNP  S3 ; SABC  S
Ta có MN//BC
 AMN ABC
2 2
S  AM   x 
 1   
S  AC   x  y 
Ta có MP//BA  CMP CAB
2 2
S  MC   y 
 2   
S  AC   x  y 
2 2
S  S2  x   y 
Do đó 1  
S x y   x  y 

S   S1  S 2  2 xy
Ta có  (1)
S ( x  y)2
Ta có BNMP là hình bình hành S BNMP  2S3
2 S3 2 xy
Do đó từ (1) ta có thể viết 
S ( x  y)2
S3 x y
   (2)
S ( x  y) ( x  y)
Bình phương hai vế của (2) ta được
2
 S3  S1 S2
 S   S  S  S3  S1 .S2
2

 
Hay S3  a.b
Mặt khác SABC  S1  S 2  2S3  a  b  2ab
2 2

Vậy S ABC  ( a  b)2


Bài 26. Cho tam giác ABC, kẻ đường cao BD và CE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng AE.AB = AD.AC
 
b) Chứng minh rằng ADE  ABC

c) Chứng minh rằng CH.CE + HB.BD = BC 2

d) Giả sử góc A có số đo bằng 600 SABC  120cm 2 .Tính SADE


Bài giải
 
a) Xét AEC và ADB có D  E  900

A chung
AE AC
Nên AEC ADB (g-g)  
AD AB
Vậy AE.BA  AD. AC (đpcm)

b) Xét ADE và ABC có A chung
AE AC
 (cm câu a)
AD AB
 
Nên ADE ABC . Vậy ADE  ABC
c) Vẽ HF  BC, F  BC
Xét tam giác BFH và tam giác BDC

có B chung
 
D  F  900
Nên  BFH  BDC
BF BH
Suy ra   BH .BD  BF .BC
BD BC
Chứng minh tương tự ta có
CH .CE  CF .BC
Mà CF .BC  BC.BF  BC (CF  BF )  BC
2

Do đó CH.CE + HB.BD = BC 2 (đpcm)


d) Đặt AB = a
 
Trong tam giác vuông ADB ta có A = 600 suy ra B1  300

a 3 a
ADB là nữa tam giác đều cạnh AB = a nên đường cao BD  ; AD 
2 2
Mặt khác, ta có ADE ABC (cm câu b)
AD AE
 
AB AC
2
S  AD 
 ADE   
SABC  AB 
2 2
S  AD   a  1
Vậy ADE       a  và SABC  120cm 2
SABC  AB   2  4
1 1
nên SADE = SABC   120  30cm 2
4 4
Bài 27. Cho tam giác, đường phân giác AI. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của B

AD ID
và C lên AI. Chứng minh 
AE IE
Bài giải
Ta có AI là phân giác góc A.
BI AB
Nên theo tính chất đường phân giác ta có  (1)
IC AC
ID BI
Ta lại có BD//EC (vì cùng vuông góc với AI)   (2)
IE IC

ID BA
Từ (1) và (2) suy ra   (3)
IE AC
Mặt khác, xét ADB và AEC có
 
A1  A2 (AI là phân giác góc A)
 
D  E  900
Suy ra ADB AEC (g-g)
BD AB AD
   (4)
EC AC AE
AD ID
Từ (3) và (4) suy ra 
AE IE
Bài 28. Cho tam giác ABC vuông tại A. Qua điểm D trên đáy BC kẻ đường vuông
góc với BC cắt các đường thẳng AB và AC theo thứ tự ở E và G. Chứng minh
DB.DC = DE.DG
Bài giải
  
Xét DGC và ABC có D  A  900 và C chung

Suy ra DGC ABC (g-g)


DG DC DG AB
   AB.DC  DG. AC   (1)
AB AC DC AC
  
Xét ABC và DBE có D  A  900 và B chung

Suy ra ABC DBE (g-g)


BD DE
   AB.DE  DB. AC
AB AC
DE AB
  (2)
DB AC
DE DC
Từ (1) và (2) suy ra 
DB DG
Vậy DB.DC = DE.DG
 
Bài 29. Trong tam giác ABC có hai góc B và góc A thỏa mãn điều kiện A  90 0  B

, kẻ đường cao CH. Chứng minh CH 2  BH .AH


Bài giải
 
Trong tam giác vuông AHC ta có C1  A  900 (1)
 
Trong tam giác vuông BHC ta có C2  B  900 (2)
 
Mặt khác ta có A  900  B thay vào

 
(1) ta được C1  B
 
Vậy ta có C1  B

Xét HBC vuông tại H và HCA


 
vuông tại H có C1  B (cmt)

Nên HBC HCA


HB HC
  HC 2  HB.HA
HC HA
Bài 30. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ một điểm D bất kỳ trên cạnh AC kẻ
các đường CEvuông góc với DB tại E.
Chứng minh rằng BE.AC = AB.EC + AE.BC
Bài giải
Gọi M là giao điểm của AB và CE . Vẽ AF
vuông góc với AE (Fthuộc BE).
 
Xét MBE và MCA có E  A  900

M chung
Suy ra MBE MCA (g-g)
MB MC  
  ; MBE  MCA
ME AM
Xét ABF và ACE có
    
MBE  MCA (cmt) và ABF  EAC (cùng phụ với FED )

Suy ra ABF ACE (g-g)


AB BF
   AB.CE  AC.BF (1)
AC CE
   
Mặt khác, ta có ABD ECD (g-g) vì E  A  900 và ADB  EDC (đối đỉnh)
DA BD AD DE
   
DE DC DB DC
AD DE  
Ta lại có ADE BDC vì có  (cmt) và ADE  BDC (đối đỉnh)
DB DC
 
 AED  DCB
   
Nên AEF ACB vì có AED  DCB (cmt) và E  A  900

AE EF
   AE.CB  AC.EF (2)
AC CB
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được
AB.CE  AE.BC  AC.BF  AC.EF  AC ( BF  EF)  AC .BE
Vậy BE.AC = AB.EC + AE.BC
Bài 31. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm E. Tia AE cắt đường
thẳng CD tại M, tia DE cắt AB tại N. Chứng minh rằng:
a) NBC BCM
b) BM vuông với CN
Bài giải
a) Ta có AB//CM
AB BE
  (1)
CM CE
Và ta có CD//BN
BN BE
  (2)
CD CE
BN BA
Từ (1) và (2)  
CD CE
 BN .MC  CD. AB mà CD = AB = BC (do ABCD là hình thang vuông)
BN BC
 BN .MC  BC 2  
BC MC
Vậy NBC BCM
b) Ta có NBC BCM (cm câu a)
   
Suy ra B2  N ; C2  M
   
Mà B1  B2  900  B1  N  900

Vậy BM vuông với CN


Bài 32. Chứng minh rằng trung điểm hai đáy của một hình thang, giao điểm hai
đường chéo và giao điểm hai cạnh bên kéo dài của hình thang đó thẳng hàng.
Bài giải
Trong hình vẽ bên ta phải chứng minh
bốn điểm H, E, G, F thẳng hàng. H
Nối EG, FG ta được
ADG CBG (g.g) 
A E D
Hay (1)
 
Ta lại có EAG  FCG (so le trong) (2)
G
Tõ (1) vµ (2)  AEG CFG (c.g.c)
 
B
Nªn AGE  CGF . Vậy E, G, F thẳng hàng (3) F C

Nèi EH, FH. Chứng minh tương tự trên ta được  AEH BFH
 
 AHE  BHF
Vậy H, E, F thẳng hàng (4)
Từ (3) và (4) ta kết luận H, E, G, F thẳng hàng
Bài 33. Tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). M là trung điểm BC. Vẽ MD  AB tại D,
ME  AC tại E, AH  BC tại H. qua A kẻ đường thẳng song song DH cắt DE tại K. HK
cắt AC tại N. Chứng minh HN2 = AN.CN.
Giải:
MD  AB  MD // AC, do đó D là trung điểm AB. Tương tự E là trung điểm AC.
Ta có DE // BA.
Hai tam giác BDH và DAK có:
B

HBD 
 KDA (góc đồng vị)
BD = DA H

BDH 
 DAK M
D
K

A C
N E
BDH = DAK (g – c – g)
 DH = AK  ADHK là hình bình hành.
Ta có HK // DA  HN  AC.
NA NH
NAH  NHC    HN 2  AN.AN .
NH NC
Bài 34. Cho tam giác ABC vuông tai A, đường cao AH, từ H kẻ HI vuông góc với AB tại
I, HK vuông góc với AC tại K
a) Chứng minh tam giác AKI đồng dạng với tam giác ABC suy ra AI.AB = AK.AC.

b) Chứng minh ABK 
 ACI .
c) Gọi O là trung điểm của đoạn IK. Từ A vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng
BO tại R. Đường thẳng AR cắt cạnh BC tại S. Chứng minh S là
trung điểm của đoạn thẳng HC. B
Giải:
 K
a) Tứ giác AKHI có A   I  900 nên AKHI là hình chữ

nhật, ta có: AKI 
 AHI .
I H

Lại có AHI 
 ABC 
(cùng phụ với góc BHI ). Suy ra
O

AKI 
 ABC S

 chung, AKI
Hai tam giác AKI và ABC có A 
 ABC nên R
A C
AKI ABC . K
AK AI
b) Theo trên, AKI ABC   , và hai tam giác
AB AC
 chung nên AKB AIC . Từ đó ta có ABK
AKB và AIC có A  
 ACI .
c) Xét tam giác ABS có AH và BR là đường cao nên O là trực tâm tam giác ABS, do đó
SO  AB, suy ra SO // AC.
Mặt khác, theo trên thì tứ giác AKHI là hình chữ nhật nên O là trung điểm AH. Như vậy
trong tam giác AHC, SO là đường trung bình. Từ đó ta có S là trung điểm của HC.
Bài 35. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=3cm, AC=4cm,vẽ đường cao AH.
a) Vẽ đường thẳng vuông góc với AC tại C cắt AH kéo dài tại D
D. Chứng minh BAC ACD , rồi suy ra AC2 =
AB. CD.
F
b) Chứng minh tứ giác ABDC là hình thang vuông. Tính diện
tích của ABDC. B
c) Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt AC tại E và cắt
BD tại F. So sánh HE và HF? H
Giải:

A C
E

a) Ta có: ABC 
 CAD 
(cùng phụ với góc ABH 
), BAC 
 ACD  900 . Do đó:
AC BA
BAC ACD . Từ đó suy ra   AC2  AB.CD .
CD AC
b) Vì AB và CD cùng vuông góc với AC nên AB // CD. Tứ giác ABDC có AB // CD và
  900 nên ABDC là hình thang vuông.
A
AC2 16
Theo trên AC2  AB.CD  CD   (cm) .
AB 9

 AB  DC  AC   3   4  (cm 2 ) .
1 1 16 86
SABDC 
2 2 9 9
BH AH BH AH
c) Dễ thấy: ABH DCH     (1).
CH DH BC AD
HF BH HE AH
Mặt khác, EF // DC nên theo định lí Talet ta có:  và  (2).
CD BC DC AD
HF HE
(1) và (2)    HE  HF .
CD DC
Bài 36. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao (H thuộc BC)
a) Trên tia đối của tia AC lấy điểm D, vẽ AE vuông góc với BD tại E. Chứng minh tam
giác AEB đồng dạng tam giác DAB.
B
b) Chứng minh BE.BD = BH.BC.
E H

c) Chứng minh BHE 
 BDC .
Giải:
  D

a) Ta có: DBA 
 ABE và AEB  DAB  900 do đó A C
AEB DAB .
BE BA
b) AEB DAB    BE.BD  BA 2 (1).
BA BD

Xét hai tam giác BAH và BCA có: ABH 
 CBA 
và BHA 
 BAC  900 nên
BH BA
BAH BCA , suy ra   BH.BC  BA 2 (2).
BA BC
(1) và (2) suy ra BE.BD = BH.BC.
BE BH
c) Theo trên thì BE.BD  BH.BC   . Xét hai tam giác BEH và BCD có
BC BD
BE BH
 chung và
góc B  nên BEH BCD . Từ đó ta có BHE
 
 BDC .
BC BD
Bài 37. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8cm, AC = 6cm, đường cao AH. Qua C
vẽ đường thẳng song song với AB cắt AH tại D.
a) Chứng minh AHB DHC
b) Chứng minh AC2 = AB.DC.
c) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao? Tính diện tích của tứ giác ABDC.
Giải:
B

a) Ta có ABH 
 DCH 
(so le trong) và AHB 
 DHC  900
nên AHB DHC .

b) ABC 
 CAD 
(cùng phụ với góc BAH ).
D
DC // AB nên DC  AC  BAC
 
 ACD  900 . Do đó
ABC CAD , từ đó suy ra: H
AB AC
  AB.CD  AC2 .
CA CD

c) AB // CD và BAC  900 nên ABDC là hình thang vuông. A C
2
AC 36 9
AB.CD  AC2  CD    (cm) .
AB 8 2

 AB  CD  AC   8   6  (cm 2 ) .
1 1 9 75
SABDC 
2 2 2 2
Bài 38. Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Kẻ BD là tia phân giác

của  ABC cắt AH tại I. Chứng minh AD2 = IH. DC.
Giải: B
AD IH
Ta sẽ chứng minh  .
DC AD
Theo tính chất chân đường phân giác trong thì:
H
AD BA
 (1). I
CD BC
Dễ thấy hai tam giác BAC và BHA đồng dạng nên: C
A D
BA BH
 (2).
BC BA

Xét hai tam giác BHI và BAD có: HBI 
 ABD 
( vì BD là tia phân giác của  ABC );
IH BH

BHI 
 BAD  900 . Do đó BHI BAD , suy ra:  (3).
DA BA
AD IH
Từ (1), (2), (3) suy ra:   AD 2  IH.CD .
CD DA
Bài 39. Cho đoạn thẳng AB. Trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB, vẽ hai
tia Ax va By vuông góc với AB tại A và B. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M (khác A, B).
Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), tia vuông góc MC tại M cắt By tại D.
a) Chứng minh AMC BDM .
b) Đường thẳng CD cắt AB tại E. Chứng minh rằng EC.BD = ED.AC.
c) Vẽ MH vuông góc với CD tại H. Chứng minh HM2 = HC.HD
d) Gọi I là giao điểm của BC và AD. Chứng minh DE.IA = ID.EC.
Giải:
x y

C
H

D
I

A M E
B
a) Ta có:

AMC 
 BMD 
 900 , BDM 
 BMD  90 0 , suy ra AMC
 
 BDM .

Lại có MAC 
 DBM  900 , do đó AMC BDM .
ED BD

b) Vì BD // AC, theo định lí Talet ta có: EC.BD  ED.AC .
EC AC

c) MCH 
 DMH 
(cùng phụ với góc CMH 
); MHC 
 DHM  900 , nên ta có:
MH CH
MCH DMH    MH 2  CH.DH .
DH MH
ED BD ID BD
d) Ta có:  . Mặt khác: BD // AC, ta suy ra IDB IAC nên  .
EC AC IA AC
ED ID
Từ đó ta có:   DE.IA  ID.EC .
EC IA
Bài 40. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 15cm, AC = 20 cm và đường cao AH.
Vẽ HD vuông góc AB tại D và HE vuông góc AC tại E.
a) Vẽ tia Ax vuông góc DE cắt BC tại M. Chứng minh M là trung điểm BC .
b) Tính diện tích tam giác ADE.
Giải:
a) Tứ giác ADHE có    C
A  D  E  90 0 nên ADHE là hình chữ

nhật.

MAB 
 EDH 
(cùng phụ với góc EDA ).
  M
EDH  AHD (ADHE là hình chữ nhật).
E H

ABM 
 AHD 
(cùng phụ với góc BHD ).

Do đó: MAB 
 ABM . Từ đó suy ra được hai tam giác AMB và
AMC cân tại M. Vậy M là trung điểm của BC.
A D B
b) BC2  AB2  AC 2  225  400  625  BC  25(cm) .
HA BA
Dễ thấy HBA ABC    AH.BC  AB.AC
AC BC
AB.AC 15.20
 AH=   12(cm)  ED  AH  12(cm) .
BC 25

ABC 
 HAD 
 900  ABC 
 AED . Từ đó suy ra ABC AED .
AE AD ED 12 12 36 12 48
    AE  .15  (cm), AD  .20  (cm) .
AB AC BC 25 25 5 25 5
1 1 36 48 864
Vậy S ADE  AE. AD  . .  (cm 2 ) .
2 2 5 5 25
Bài 41. Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao AD và BH cắt nhau tại I
a) Chứng minh HI.CB = CH.IA.
b) Tia CI cắt AB, DH lần lượt tại K, M. Chứng minh: IK.MC = KC.IM.
Giải:
a) Xét hai tam giác IHA và CHB có: A


AIH 
 BCH 
(cùng phụ với góc CAD ).

IHA 
 CHB  900 . H
Do đó IHA CHB .
K
I

B C
D
IH IA
Suy ra   HI.CB  CH.IA
CH CB
CD CA
b) Dễ thấy hai tam giác CDA và CHB đồng dạng, do đó:  .
CH CB
CD CA
 chung và
Hai tam giác CDH và CAB có góc C  nên CDH CAB .
CH CB
Chứng minh tương tự, ta có AHK ABC , từ đó ta có CDH KAH

Suy ra CHD 
 KHA  KHI
 
 MHI , hay I là chân đường phân giác trong kẻ từ H của
tam giác HKM. Vì HC  HI nên C là chân đường phân giác ngoài kẻ từ H của tam giác
HKM. Theo tính chất chân đường phân giác trong và ngoài thì:
KI KA KC
   KI.MC  KC.MI . A
MI MA MC
(Chứng minh xong)
Bài 42. Cho tam giác nhọn ABC có hai đường
cao BD và CE cắt nhau tại H (D thuộc AC, E
D
thuộc AB).
K
a) Chứng minh tam giác ADE và ABC đồng E
dạng tam giác ABC. H
b) Gọi K, F lần lượt là giao điểm của AH với
DE, BC. Chứng minh KH.AF = AK.HF
Giải: B F C
AD AB
a) Dễ thấy ADB AEC   . Xét
AE AC
AD AB
 chung và
hai tam giác ADE và ABC có góc A  nên ADE ABC .
AE AC
b) Chứng minh tương tự câu 1b.
H và A lần lượt là chân đường phân giác trong và ngoài kẻ từ D của tam giác KDF, suy
KH KA KD
ra:    KH.FA  KA.FH .
FH FA FD
Bài 43. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC). Kẻ đường cao BE và CF cắt
nhau tại H.
a) Gọi K là giao điểm của AH và BC. Chứng minh tam giác BKF đồng dạng tam giác
BAC.
b)Tia EF cắt AK và BC lần lượt tại N, D. Chứng minh DE.FN = DF.NE 
c) Gọi O, I lần lượt là trung điểm của
BC và AH. Chứng minh ON vuông A
góc DI.
Giải: E
a) Dễ thấy BAK BCF , do đó:
N
BA BK F
 . Hai tam giác BKF và
BC BF H
BK BA
 chung và
BAC có góc B 
BF BC D B C
K
nên BKF BAC .
b) Ta chứng minh được KN là đường phân giác trong và KD là đường phân giác ngoài kẻ
từ K của tam giác FKE. Theo tính chất chân đường phân giác trong và phân giác ngoài, ta
có:
EN ED EK
   ED.FN  EN.FD .
FN FD FK A
c) Gọi J là điểm đối xứng của H qua O, ta
có BHCJ là hình bình hành, từ đó suy ra
BJ  AB, CJ  AC. I E

Dễ thấy : N
BF BH CJ F
BFH CFA    .
CF CA CA H

Từ đó ta có BFC JCA D C
B K O

 ABC 
 AJC .
J
Mặt khác, tương tự câu a, ta chứng minh
được AEF ABC suy ra ABC  
 AEF .

Từ đó ta có AEF 
 AJC 
. Mà AJC 
 JAC 
 900 nên AEF 
 JAC  900 , hay AJ  EF.
Ta có IO là đường trung bình trong tam giác AHJ nên IO // AJ  EF  IO.
Xét tam giác IDO có IN  DO, DN  IO nên N là
trực tâm  IDO. Vậy ON  DI. E
Bài 44. Cho tam giác ABC (góc A  90 , AB < AC).
Qua trung điểm I của AC vẽ đường thẳng vuông góc
với BC và qua C vẽ đường thẳng vuông góc với AC, B
chúng cắt nhau tại E. Chứng minh AE vuông góc
BI.

A I C
Giải:

Ta có: ACB 
 CEI  ).
(cùng phụ với CIE
Do đó: ACB CEI .
AB CI AI AB CA
    
AC CE CE AI CE

Vì BAI 
 ECA  900 nên ABI CAE

Do đó ta có ABI 
 CAE .

Mặt khác ABI 
 AIB 
 900  CAE 
 AIB  900
Vậy EA  BI.
Bài 45. Cho hình thang ABCD (CD > AB; AB//CD) có AB vuông góc BD. Hai đường
chéo AC và BD cắt nhau tại G. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại C lấy điểm E sao
cho CE = AG và đoạn thẳng GE không cắt đường thẳng CD. Trên đoạn thẳng DC lấy
điểm F sao cho DF = GB. Chứng minh GF vuông góc EF.
Giải:
A B
E

C H
D F

Dựng đường thẳng qua E, vuông góc với CD, cắt đường thẳng CD tại H.

Ta có ECH 
 DCG 
 900 , DCG 
 DGC 
 900 , DGC 
 AGB .

Từ đó suy ra ECH 
 AGB .
Như vậy ta có AGB  ECH (g-c-g)  EH  AB, CH  BG  DF .
AB BG DF
Ta có ABG CDG    .
CD DG DG
DF HE
Mà EH  AB, HF  HC  CF  DF  CF  CD nên suy ra  (1).
DG HF

Lại có FDG 
 EHF  900 (2).

(1), (2) suy ra FDG EHF  DGF 
 HFE .

Mặt khác DGF 
 DFG 
 900 nên HFE 
 DFG 
 900 . Vậy GFE  900 .
Chương 4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
HÌNH CHÓP ĐỀU
Bài 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Hình hộp chữ nhật
 Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
 Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện
và có thể xem chúng là hai đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại
được xem là các mặt bên.
 Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông.

Hình hộp chữ nhật


ABCD.A’B’C’D’
2) Mặt phẳng và đường thẳng
 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Ta có thể xem:
- Các đỉnh:A, B, C, D, A’,... như là các điểm.
- Các cạnh AD, DC, CC’,… như là các đoạn thẳng.
- Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng (ta hình dung
mặt phẳng trái rộng về mọi phía).
 Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong
mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng).
3) Hai đường thẳng song song trong không gian
 Trong không gian hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu
chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
 Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian, chúng có thể:
- Cắt nhau
- Song song
- Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào
 Hai đường thẳng phân biệt, cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì
song song với nhau.
4) Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
 Khi AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) mà AB song song với một
đường thẳng của mặt phẳng này, chẳng hạn AB//A’B’, thì ta nói AB song
song với mặt phẳng (A’B’C’D’) và kí hiệu là AB//mp(A’B’C’D’).
 Xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’). Mặt phẳng (ABCD) chứa hai
đường thẳng cắt nhau AB, AD và mặt phẳng (A’B’C’D’) chứa hai đường
thẳng cắt nhau A’B’, A’D’, hơn nữa AB song song với A’B’ và AD song
song với A’D’, khi đó ta nói mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng
(A’B’C’D’) và kí hiệu mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’)
Ví dụ 1: Cho hình lập phương ABCD.EFGH
a) Hãy kể tên các cạnh song song với mặt phẳng (EFGH)
b) Kể tên các mặt phẳng song song với nhau
Bài giải
a) * BC// FG mà FG nằm trong mặt phẳng (EFGH)
Vậy BC//mp (EFGH)
* CD//GH mà GH nằm trong mặt
phẳng (EFGH).
Vậy GH//mp(EFGH)
* DA//HE mà HE nằm trong mặt
phẳng (EFGH).
Vậy DA//mp(EFGH)

b) * mp(BCGF) // mp(ADHE) vì BF, BC cắt nhau nằm trong mp(BCGF); AE,


AD cắt nhau nằm trong mp(ADHE) và BF//AE, BC//AD
* mp(ABCD) // mp(EFGH) vì AB, BC cắt nhau nằm trong mp(ABCD); EF, FG
cắt nhau nằm trong mp(EFGH) và AB//EF, BC//FG
* mp(ABFE) // mp(DCGH) vì AB, AE cắt nhau nằm trong mp(EBFE); DC, DH
cắt nhau nằm trong mp(DCGH) và AB//DC, AE//DH
5) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
 Khi đường thẳng A’A vuông góc với hai đường thẳng căt nhau AD và AB
của mặt phẳng (ABCD) ta nói A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A
và kí hiệu là A ' A  mp ( ABCD )
 Nhận xét: Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A
thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó.
 Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt
phẳng còn lại thì ta nói hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau.
Ví dụ 2. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ
a) Đường thẳng AD vuông góc với những mặt phẳng nào?
b) Hai mặt phẳng (AMQD) và (DQPC) có vuông góc với nhau không?
Bài giải
a)* AD vuông góc với hai đường
thẳng cắt nhau AM và AB của
mặt phẳng (AMNB) nên
DA  mp ( AMNB )
* AD vuông góc với hai đường
thẳng cắt nhau DC và DQ của
mặt phẳng (QDPC) nên
AD  mp ( DQPC )
b) mp ( AMQD)  mp ( DQPC ) vì AD  mp ( DQPC ) và AD nằm trong mặt
phẳng (AMQD)
5) Diện tích xung quanh - Thể tích của hình hộp chữ nhật
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích các mặt
bên.
Ta có công thức S xq  2 ph (p là nữa chu vi đáy, h là chiều cao).

 Diện tích toàn phần của hình hình hộp chữ bằng tổng diện tích xung quanh
và diện tích hai đáy
Stp  S xq  2 Sday

 Nếu các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c (cùng đơn vị độ dài) thì
thể tích của hình hộp chữ nhật đó là V=abc.
 Thể tích hình lập phương cạnh a là V = a3 .
Ví dụ 3: Tính các kích thước của hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3,
4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480cm3
Bài giải
Gọi các kích thước của hình hộp là a, b, c
a b c
Theo giả thiết ta có    k và V= abc = 480cm3
3 4 5
abc 480
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có k   8
3

3.4.5 60
k 2
Vậy các kích thước của hình hộp là a = 6cm, b = 8cm, c = 10cm.
Ví dụ 4: Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486cm3 . Thể tích của
nó là bao nhiêu?
Bài giải
Hình lạp phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. Vậy diện tích một mặt
hình vuông là 486:6 = 81 cm 2 . Một cạnh hình lập phương dài bằng a=9cm. Thể
tích hình lập phương là
V = 9.9.9 = 729 cm3
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 1. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
a) Những cạch nào song song với DD’?
b) Những cạch nào song song với BC?
c) Những cạch nào song song với CD?
d) Những mặt nào song song với mp(BCC’B’)
Bài giải
a) Các cạch song song với DD’ là AA’; BB’; CC’.
b)Các cạch song song với BC là B’C’; AD; A’D’.
c) Các cạch song song với CD là AB; C’D’; A’B’.
d) mp(BCC’B’) // mp(ADD’A’)
vì mp(BCC’B’) chứa hai đường thẳng BC và BB’
cắt nhau, mà BC//AD và BB’//AA’
Bài 2. Một căn phòng dài 5m, rộng 3,2m và cao 3m. Người ta muốn quét vôi trần
nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 6,3 m 2 . Hãy tính diện
tích cần quét vôi?
Bài giải
Diện tích trần nhà
S1  5.3, 2  16m 2
Diện tích một mặt các bức tường của căn
phòng
S2   3.5  .2   3.3, 2  .2  49.2m 2 Diện
tích cần quét vôi căn phòng (đã trừ diện
tích các cửa) là
S  S1  S 2  6,3  16  49, 2  6,3
S  68.8m 2
Bài 3. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Tìm đường thẳng chung (giao
tuyến) của hai mặt phẳng
a) mp(ABCD) và mp(ADD’A’)
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Chứng minh MN song song với
các mặt phẳng (BB’D’D) và (A’B’C’D’).
Bài giải
a) Giao tuyến của hai mp(ABCD) và
mp(ADD’A’) là AD.
b) Ta có MN là đường trung bình của
tam giác ABD nên MN//DB, mà
BD  mp ( BB ' D ' D ) . Suy ra MN//
mp(BB’D’D)

* Ta có MN// mp(BB’D’D) (cmt)


Suy ra MN//B’D’ mà B ' D '  mp ( A ' B ' C ' D ')
Nên MN // mp(A’B’C’D’)
Bài 4. Hãy kể tên những cạnh bằng cạnh BD của hình hộp chữ nhật
ABCD.A’B’C’D’
Bài giải
Những cạnh bằng cạnh BD là AC; B’D’; A’C’.
Bài 5. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = 3cm, AD = 4cm; AA’= 5cm. Tính
AC’
Bài giải
Ta có AB = A’B’=3cm; AA’=BB’ =
5cm
AD=B’C’ = 4cm
Áp dụng định lí py - ta – go vào tam
giác vuông A’B’C’ ta có
A ' C '  A ' B '2  B ' C ' 2  3 2  4 2
A ' C '  5cm
Áp dụng định lí py - ta – go vào tam giác vuông AA’C’ ta có
AC '  AA '2  A ' C '2  52  52
AC '  5 2cm
Bài 6. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
a) Hai đường thẳng AC’ và BD’ có cắt nhau không?
b) Đường thẳng BD có cắt các đường thẳng AA’, A’C’, CC’ hay không
c) Tìm một điểm cách đều các đỉnh của hình hộp chữ nhật

Bài giải
a) Đường thẳng AC’ và BD’ cắt nhau vì
đó là hai đường chéo của hình hộp chữ
nhật.
b) Ta có AA’ vuông góc với mp(ABCD)
mà BD  mp ( ABCD ) nên AA '  BD
hay BD cắt AA’
* Ta có mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’)
Mà BD  mp ( ABCD ) và A ' C '  mp ( A ' B ' C ' D ')
Nên BD không cắt A’C’.
* Ta có CC’ vuông góc với mp(ABCD) mà BD  mp( ABCD) nên CC '  BD hay
BD cắt CC’
Bài 7. Tìm độ dài cạnh của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ biết BD’= 3 cm
Bài giải
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a cm
Ta có B ' D '  a 2  a 2  a 2 cm
Ta có
BD '  B ' D '2  BB '2  2a 2  a 2
BD '  a 3cm

Mà BD’= 3 cm nên ta có a = 1 cm
Vậy cạnh hình lập phương là 1cm
Bài 8. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng nếu BA’C’ là
tam giác đều thì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương
Bài giải
Gọi cạnh tam giác đều BA’C’ là d
Chiều dài, chiều rộng, chiều cao hình hộp lần lượt là a, b, c
Trong tam giác vuông A’D’C’ ta có d 2  a 2  b 2 (1)
Trong tam giác vuông AA’B ta có d 2  a 2  c 2 (2)
Trong tam giác vuông C’B’B ta có d 2  b 2  c 2 (3)
Lấy (2)-(3) vế theo vế ta được
a2  b2 (*)
Lấy (1)-(2) vế theo vế ta được
c2  b2 (**)
Từ (*) và (**) suy ra a = b = c
Hay ABCD.A’B’C’D’ là hình lập
phương
Bài 9. Tính các kích thước của hình hộp chữ nhật biết rằng chúng tỉ lệ với 2, 3, 4
và thể tích của hình hộp bằng 1536 cm 2
Bài giải
Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c
a b c
Ta có    k và V= abc = 1536 cm3
2 3 4
abc 1536
k3    64
Suy ra 2.3.4 24
k 4
a b c
Vậy  4  a  8 ;  4  b  12 ;  4  c  16
2 3 4
Vậy 3 kích thước của hình hộp lần lượt là 8; 12; 16
Bài 10. Một bể đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật (xem hình vẽ). Mực nước

2
hiện tại bằng chiều cao của bình. Nếu ta đậy bình lại rùi dựng đứng lên (lấy mặt
3
(AA’B’B) làm đáy) thì chiều cao của mực nước là bao nhiêu?
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật là
V  6.8.12  576cm3
Thể tích nước chứa trong hình hộp là

2 
V1  8.12.  .6   384cm3
3 
Nếu chọn (AA’B’B) làm đáy. Gọi h là
chiều cao mực nước mới, ta có thể tích
V1  8.6.h  384  48h  h  8cm
Vậy chiều cao mực nước mới là 8cm
Bài 11. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng
a) BC vuông góc với mp(DD’C’C)
b) A’C’ vuông góc với mp(BDD’B’)
c) BD vuông góc với mp(AA’C’C)
d) BC vuông góc C’D
Bài giải
a) Ta có BC  DC; BC  CC’ mà DC và
CC’ là hai đường thẳng cắt nhau nằm trong
mp(DD’C’C). Vậy nên BC  mp (DD ' C ' C )
b) Ta có A ' C '  mp( A ' B ' C ' D ')
mặt khác DD’ vuông góc với hai đường
thẳng cắt nhau A’D’ và D’C’ nằm trong

mp(A’B’C’D’) nên DD’  mp(A’B’C’D’)


mà DD '  mp (DD ' B ' B)
Suy ra A’C’ vuông góc với mp(BDD’B’)
c) Tương tự như câu b
d) BC  mp (DD ' C ' C ) nên BC vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong
mp(DD’C’C) hay BC  DC’
Bài 12. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.
a) Đường thẳng A’B’ song song với những mặt phẳng nào?
b) Đường thẳng AC có song song với mặt phẳng (A’B’C’) không?
Bài giải
a) A’B’//mp(ABCD) vì A’B’//AB và
AB  mp( ABCD)
A’B’// mp(DCC’D’) vì A’B’//D’C’ và
D ' C '  mp( DCC ' D )
b) AC//mp(A’B’C’) vì AC//A’C’ và
A ' C '  mp( A ' B ' C ')

Bài 13. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = a, AD = b, AA’ = c.

Chứng minh D’B = B’D =AC’=A’C = a 2  b 2  c 2


Bài giải
Trong tam giác vuông A’B’C’ ta có A ' C '  B ' C '  B ' A '  A ' C '  b  a
2 2 2 2

Trong tam giác vuông AA’C’ ta có

AC '  AA '2  A ' C '2  AC '  c 2  b 2  a 2

Tương tự ta có D’B = a 2  b 2  c 2

B’D = a 2  b 2  c 2

A’C= a 2  b 2  c 2

Vậy D’B=B’D =AC’=A’C= a 2  b 2  c 2


Bài 14. Một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 60 cm3 và diện tích toàn phần bằng
94 cm 2 . Tính chiều rộng, chiều dài của hình hộp chữ nhật biết chiều cao bằng 4cm.
Bài giải
Gọi hai kích của hình hộp lần lượt là a, b
Ta có V  4ab  60 cm3  ab  15 (1)
Stp  S xq  2 Sday  2 ph  2ab
Stp  2(a  b).4  2ab  94
Hay a + b = 8 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 5; b = 3 hoặc a = 3; b = 5
Vậy hai kích thước của hình hộp chữ nhật là 3cm và 5 cm.
Bài 15. Một bể đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật (xem hình vẽ). Mực nước

2
hiện tại bằng chiều cao của bình. Nếu ta đậy bình lại rùi dựng đứng lên (lấy mặt
3
(ADD’A’) làm đáy) thì chiều cao của mực nước là bao nhiêu?
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật là V  6.8.12  576cm3
2 
Thể tích nước chứa trong hình hộp là V1  8.12.  .6   384cm
3

3 

Nếu chọn (ADD’A’) làm đáy . Gọi h là


chiều cao mực nước mới, ta có thể tích
V1  12.6.h  384  72h  h  5,3cm
Vậy chiều cao mực nước mới là 5,3cm
Bài 16. Một bình đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng 4cm,

3
chiều dài bằng 8cm, chiều cao bằng 5cm. Mực nước hiện tại bằng chiều cao của
4
bình. Nếu ta đổ nước trong bình vào một bình khác hình lập phương có cạnh bằng
5cm thì chiều cao mực nước là bao nhiêu?
Bài giải
3
Thể tích nước có trong hình hộp là V  .5.8.4  120cm
3

4
Gọi h là chiều cao của mực nước mới ở bình hình lập phương có cạnh là 5cm, ta có

V 120
h   4,8cm
25 25

Bài 2. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG


A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Hình lăng trụ đứng
 Hình bên là hình lăng trụ đứng. Trong hình này:
- A, B, C, D, A1 ; B1 ; C1 ; D1 là các đỉnh
- Các mặt ABB1 A1 ; BCC1 B1 ;.... là các hình chữ nhật.
Chúng được gọi là các mặt bên.
- Hai mặt ABCD; A1 B1C1 D1 là hai đáy
 Hình lăng trụ đứng trên có hai đáy là tứ giác nên
gọi là lăng trụ đứng tứ giác, kí hiệu
ABCD. A1 B1C1 D1

 Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là


Hình lăng trụ đứng tứ giác
những hình lăng trụ đứng.
 Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành
được gọi là hình hộp đứng.
 Lăng trụ đứng có hai đáy là tam giác, tứ giác ,
ngũ giác thì hình lăng trụ đứng tương ứng được
gọi là lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ
giác, lăng trụ đứng ngũ giác. (hình 1)

(hình 1)
2) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
 Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt

bên. Ta có công thức S xq  2 ph (p là nữa chu vi đáy, h là chiều cao).


 Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh
và diện tích hai đáy
Stp  S xq  2 Sday

3) Thể tích của hình lăng trụ đứng


 Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
 Công thức V = S.h ( S là diện tích đáy, h là chiều cao)
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 17. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’.
a) Những cặp mặt phẳng nào song song với nhau?
b) Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau?
Bài giải 
a) Những cặp mặt phẳng song
song là: mp(ABC)//mp(A’B’C’)
b) Những cặp mặt phẳng vuông

góc nhau là: mp(ABC) 


mp(AA’B’B)
mp(ABC)  mp(BB’C’C)
mp(ABC)  mp(AA’C’C)
mp(A’B’C’)  mp(BB’C’C)
mp(A’B’C’)  mp(AA’C’C)
mp(A’B’C’)  mp(AA’B’B)
Bài 18. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF.
Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng ?
a) Các cạnh bên AB và AD vuông góc với nhau.
b) Các cạnh bên BE và EF vuông góc với nhau.
c) Các cạnh bên AC và DF vuông góc với nhau.
d) Các cạnh bên AC và DF song song với nhau.
e) Hai mặt phẳng (ABC) và (DEF) song song với
nhau.
f) Hai mặt phẳng (ACFD) và (BCFE) song song với
nhau.
g) Hai mặt phẳng (ABED) và (DEF) vuông góc với
nhau.
Bài giải 
a) Sai vì AB và AD không phải là các cạnh bên.
b) Sai vì BE và EF không phải là các cạnh bên.
c) Sai vì AC và DF không phải là các cạnh bên.
d) Sai vì AC và DF không phải là các cạnh bên.
e) Đúng
f) Sai vì Hai mặt phẳng (ACFD) và (BCFE) vuông góc nhau
g) Đúng
Bài 19. Cho một hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
a) Những cặp mặt phẳng nào song song với nhau.
b) Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với những mặt phẳng nào.
Bài giải
a) Những mặt phẳng song song với nhau là: mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’);
mp(AA’D’D)// mp(BB’C’C);
mp(DCC’D’)//mp(AA’B’B)
b) mp(ABCD)  mp(AA’B’B)
mp(ABCD)  mp(BCC’B’)
mp(ABCD)  mp(ADD’D)

Bài 20. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có hai đáy là hai tam giác
vuông tại A, A’. Chứng minh
a) AB  mp (AA ' C ' C )
b) mp (AA ' C ' C )  mp (AA ' B ' B)
Bài giải
a) AB  AC ( ABC vuông tại A)
AB  AA ' (AA’B’B là hình chữ nhật) nên AB
vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AC và
AA’ của mặt phẳng (AA’C’C).
Suy ra AB  mp(AA ' C ' C )
b) mp(AA’B’B) chứa AB, mà AB vuông góc
với mp(AA’C’C) nên
mp (AA ' C ' C )  mp(AA ' B ' B )
Bài 21. Một khối gỗ hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, có cạnh bằng a. Người ta cắt khối gỗ
theo mặt (ACC’A’) được hai hình lăng trụ đứng bằng nhau. Tính diện tích xung quanh của mỗi
hình lăng trụ đó.
Bài giải
Ta có AC  a  a 2  a 2cm
Chu vi đáy hình lăng trụ

aaa 2  2 2 a 
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ
2(2  2)a.a
S xq  2 ph   (2  2)a 2 cm 2
2
Bài 22 Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’, có đáy là tam giác ABC cân
tại C, D là trung điểm của cạnh AB. Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ.
Bài giải
D là trung điểm AB, suy ra CD là chiều
cao tam giác đáy
Vậy nên

DB  52  42  25  16  9  3cm
BB’  AB, áp dụng định lí py-ta-go, ta có

BB '  52  32  25  9  16  4cm
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là
1
Stp  S xq  2 S d  (5  5  6).4  2( .4.6)
2
Stp  64  24  88cm 2

Bài 23 Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông
cân tại B với BA = BC = a ,biết A'B hợp với đáy ABC một góc 600 . Tính thể tích
lăng trụ.
Bài giải
Ta có A 'A  (ABC)  A 'A  AB& AB là hình

chiếu của A'B trên đáy ABC và ABA '  60o
Trong ABA ' ta có
 AA '  AB.tan 600  a 3
1 a2
SABC = BA.BC 
2 2
a3 3
Vậy V = SABC.AA' =
2
Bài 24. Cho hình lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh a. Tính chiều cao (theo a) của

1
hình lăng trụ, biết diện tích xung quanh bằng diện tích toàn phần.
2
Bài giải
Diện tích xung quanh hình trụ
S xq  2(a  a ).h (cm)

Diện tích toàn phần của hình trụ


Stp  S xq  2Sd  2(a  a ).h  2a.a
 Stp  4ah  2a 2  2a(2h  a)
1
Theo đề ta có S xq  Stp
2
1
Hay 4ah  2a (a  2h)
2
 4 h  a  2h
a
 2h  a  h 
2
a
Vậy chiều cao của hình trụ là (cm)
2
Bài 25. Tính diện tích
toàn phần (tổng diện tích
các mặt) và thể tích của
hình sau

Bài giải
* Tính diện tích toàn phần hình lăng trụ HFG.JIK
Độ dài đường chéo của tam giác đáy là JK  HG  32  42  25  5cm
1
Diện tích tam giác đáy S HFG  S JIK  3.4  6cm 2
2
Diện tích toàn phần hình lăng trụ HFG.JIK
3 4 5
Stp1  S xq  2S day  2   .3  2.6  48cm
2

 2 
* Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ABCD.EFII’
Stp 2  S xq  2S d  2(1  3).5  2.1.3  46cm 2

* S JIFH  3.3  9cm


2

* Diện tích toàn phần của hình đã cho là


Stp  Stp1  Stp 2  S JIFH  48  46  9  85cm 2

Thể tích hình lăng trụ V1  S d .h  6.3  18cm


3

Thể tích hình hộp chữ nhật V2  Sd .h  3.5  15cm


3

Thể tích của hình đã cho là V  V1  V2  18  15  33cm
3

Bài 26.
Cho hình lăng trụ đứng tam giác
ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC cân tại
A có các kích thước như hình vẽ. Tính thể
tích của hình lăng trụ.
Bài giải
Chiều cao của tam giác đáy

h '  133  52  169  25


h '  144  12cm
1 1
Diện tích tam giác ABC là S  h '.BC  .12.10  60cm 2
2 2
Thể tích của hình lăng trụ ABC.A’B’C’ là V  S d .h  60.12  720cm
3

Bài 27. Một bình thủy tinh hình lăng trụ


đứng ABC.A’B’C’, đáy là tam giác cân
ABC có kích thước như hình vẽ. Mực nước

2
hiện tại trong bình bằng chiều cao của
3
lăng trụ. Bây giờ ta đậy bình lại và lật đứng
lên sao cho mặt (BCC’B’) là mặt đáy. Tính
chiều cao của mực nước khi đó.
Bài giải
Chiều cao của tam giác đáy

h '  133  52  169  25


h '  144  12cm
1 1
Diện tích tam giác ABC là S  h '.BC  .12.10  60cm 2
2 2
2
Thể tích nước hiện tại trong hình lăng trụ là V  60. .12  480cm
3

3
Nếu chọn đáy là (BCC’B’) thì S d  10.12  120cm
2

V 480
Chiều cao mực nước mới là h '    h '  4cm
Sd 120
Vậy chiều cao mực nước mới là 4cm.
Bài 28. Tính thể tích của khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác và các mặt bên là các hình
vuông cạnh bằng a.
Bài giải
Hình lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh

a 3
a, đường cao tam giác đáy là h  cm
2
Diện tích tam giác đáy là

1a 3 a2 3
S a
2 2 4
Thể tích hình lăng trụ là
a2 3 a3 3 3
V  S .h  a cm
4 4
Bài 29. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC cân
tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và B’C’
a) Chứng minh AMNA’ là hình chữ nhật
b) Tính diện tích hình chữ nhật AMNA’ biết thể tích của hình lăng trụ bằng V và BC = a.
Bài giải.
a) Ta có A’N // AM và A’N = AM nên
A’NMA là hình bình hành.
Mặt khác A’N  mp(CC’B’B) nên
A’N  NM
Vậy AMNA’ là hình chữ nhật
1
b) V  S d .h  AM .BC.AA '
2
mà AA’ = MN
nên diện tích hình chữ nhật AMNA’ là
1 V
S AM .AA '  (cm 2 )
2 a
Bài 30. Một Một bình thủy tinh hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, đáy là tam giác
ABC có AB = 6cm, BC = 10cm, AC = 8cm, chiều cao CC’= 12cm. Mực nước

2
trong bình hiện tại bằng chiều cao của hình lăng trụ. Bây giờ ta đậy bình lại và lật đứng
3
lên sao cho mặt (ACC’A’) là mặt đáy. Tính chiều cao của mực nước khi đó.
Bài giải
1
Diện tích tam giác đáy là S  .8.6  24cm 2
2
Thể tích nước hiện tại trong hình lăng trụ là

2
V  24. .12  192cm 3
3
Nếu chọn đáy là (ACC’A’) thì
S d  8.12  96cm 2
Chiều cao mực nước mới là
V 192
h'    h '  2cm
S d 96
Vậy chiều cao mực nước mới là 2cm.
Bài 31. Một bình thủy tinh hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, đáy là tam giác ABC
có AB = 6cm, BC = 10cm, AC = 8cm, chiều cao CC’= 12cm. Mực nước trong

2
bình hiện tại bằng chiều cao của hình lăng trụ. Bây giờ ta đậy bình lại và lật đứng lên sao
3
cho mặt (BCC’B’) là mặt đáy. Tính chiều cao của mực nước khi đó.
Bài giải
1
Diện tích tam giác đáy là S  .8.6  24cm 2
2
Thể tích nước hiện tại trong hình lăng trụ là

2
V  24. .12  192cm 3
3
Nếu chọn đáy là (BCC’B’) thì
S d  6.12  72cm 2
Chiều cao mực nước mới là

V 192
h'    h '  2,7cm
Sd 72
Vậy chiều cao mực nước mới là 2,7cm.
Bài 32. Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân
tại A có cạnh BC = a 2 và biết A'B = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.
Bài giải
Ta có
ABC vuông cân tại A nên AB =
AC = a
ABC A'B'C' là lăng trụ đứng
 AA'  AB

AA'B  AA'2  A'B2  AB2  8a 2


 AA'  2a 2
Vậy V = B.h = SABC .AA' = a 3 2
Bài 33. Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D' có cạnh bên bằng 4a và đường
chéo 5a. Tính thể tích khối lăng trụ này.
Bài giải C'
D'
ABCD A'B'C'D' là lăng trụ đứng nên
A'
BD2 = BD'2 - DD'2 = 9a2  BD  3a B'
4a
3a 5a
ABCD là hình vuông  AB  C
2 D

9a 2
Suy ra B = SABCD = A B
4
Vậy V = B.h = SABCD.AA' = 9a3
Bài 34. Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều cạnh a=4 và biết diện
tích tam giác A’BC bằng 8. Tính thể tích khối lăng trụ.
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h C'
A'
trong hình là các đối tượng nào ?
+ Tìm diên tích B = SABC bằng công thức nào ? B'

+ Từ diện tích A'BC suy ra cạnh nào ? tại sao ?


+ Tìm h = AA' dùng tam giác nào và định lí gì ?
Lời giải: A C
Gọi I là trung điểm BC .Ta có  ABC đều nên
I
AB 3 B
AI   2 3 & AI  BC  A 'I  BC
2

1 2S
SA'BC  BC.A 'I  A 'I  A'BC  4
2 BC
AA '  (ABC)  AA '  AI  AA '  A 'I2  AI2  2

Vậy VABC.A’B’C’ = SABC .AA'= 8 3


Bài 3. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1) Hình chóp

Hình chóp có:


- Đáy là mô ̣t đa giác, các mă ̣t bên là những tam giác có chung mô ̣t đỉnh.
- Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mă ̣t phẳng đáy gọi là đường cao.
- Trong hình trên: hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi đó
là hình chóp tứ giác.
2) Hình chóp đều
Hình chóp S.ABCD trên có đáy là hình vuông ABCD, các mặt bên SAB, SBC,
SCD và SDA là những tam giác cân bằng nhau. Ta gọi S.ABCD là hình chóp tứ
giác đều
Hình chóp đều là hình chóp có đáy là mô ̣t đa giác đều, các mă ̣t bên là những tam
giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
– Chân đường cao của hình chóp đều trùng với tâm của đường tròn đi qua các đỉnh
của mă ̣t đáy.
– Đường cao vẽ từ đỉnh của mỗi mă ̣t bên của hình chóp đều được gọi là trung
đoạn của hình chóp đó.
Ví dụ 1: a) Hình chóp có đáy là một hình thoi, các mặt bên là tam giác cân bằng
nhau và có chung đỉnh, có thể được gọi là hình chóp tứ giác đều không?
b) Hình chóp có đáy là một hình chữ nhật, các mặt bên là tam giác cân bằng nhau
và có chung đỉnh, có thể được gọi là hình chóp tứ giác đều không?
Bài giải
a) Hình thoi không phải là một đa giác đều nên hình chóp có mặt đáy là một hình
thoi không phải là hình chóp đều. Vậy phát biểu trên sai
b) Sai vid hình chữ nhật không phải là đa giác đều.
3) Hình chóp cụt đều
Hình chóp cụt đều là phần hình chóp
đều nằm giữa mă ̣t phẳng đáy của hình
chóp và mă ̣t phẳng song song với đáy
và cắt hình chóp.
– Mỗi mă ̣t bên của hình chóp cụt đều
là mô ̣t hình thang cân.

4) Diêṇ tích xung quanh của hình chóp đều.


- Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng nữa tích của chu vi đáy với trung
đoạn.
S xq  pd

(p là nữa chu vi đáy; d là trung đoạn của hình chóp)


– Diê ̣n tích toàn phần của hình chóp bằng tổng của diê ̣n tích xung quanh và diê ̣n
tích đáy.
Stp  Sxq  S (S: diê ̣n tích đáy)
Ví dụ 2: Hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên bằng 25cm. Đáy là hình vuông
ABCD cạnh 30cm. Tính diện tích toàn phần của hình chóp?
Bài giải
Gọi EI là một trung đoạn của hình chóp đều,
ta có
EI 2  IB 2  EB 2
2
 AB 
 EI  EB  IB  EB  
2 2 2

2

 2 
EI 2  252  152
 EI  252  152  20cm
Diện tích toàn phần của hình chóp đều
Stp  S xq  S d  (30  30)20  30.30  2100cm 2

5) Thể tích của hình chóp đều


– Thể tích của hình chóp bằng mô ̣t phần ba của diê ̣n tích đáy nhân với chiều cao.
1
V  S.h (S: diê ̣n tích đáy, h: chiều cao)
3

Ví dụ 3: Tính thể tích hình chóp tam giác đều, biết đường cao 12cm, cạnh đáy
10cm.
Bài giải
Hình chóp tam giác đều với cạnh đáy
AB = 10cm, đường cao OD = 12cm

+ Đường cao của tam giác đáy CH=

102  52  8,66cm
+ Diện tích đáy

1 1
S HC. AB  10.8,66  43,30cm 2
2 2
1 1
Thể tích V  S .OD  .43,3.12  173, 20cm
3

3 3
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
Bài 35. Cho hình chóp tam giác đều A.BCD. Gọi H là trung điểm CD. Chứng
minh: a) CD vuông góc với mặt phẳng (AHB)
b) AC  BD
Bài giải
a) Hình chóp A.BCD là hình chóp
tam giác đều nên tam giác CBD là tam
giác đều các tam ACB, ACD, ADB là
các tam giác cân tại A. H là trung điểm
CD suy ra HB  CD; AH  CD
Vậy CD vuông góc với hai đường
thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng
(AHB) nên CD  mp(AHB)
b) Gọi E là trung điểm BD ta có AE  BD; CE  BD
Vậy BD vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (AEC) nên
CD  mp(AEC) suy ra CD vuông góc với mọi đường thẳng thuộc mp(AEC)
Hay AC  BD
Bài 36. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Chứng minh
a) SO vuông góc với mp(ABCD)
b) mp(SAC) vuông góc với mp(ABCD)
Bài giải
a) Hình chóp tứ giác đều S.ABCD nên
có ABCD là hình vuông, các cạnh bên
bằng nhau.
Ta có SBD là tam giác cân tại A có
OD = OB nên SO là đường cao của
tam giác hay SO  BD
Tương tự, ta có SO  AC
SO vuông góc với hai đường thẳng cắt
nhau thuộc mp(ABCD) nên SO
 mp ( ABCD)
b) Ta có AC mp ( SAC )
BD  mp( SBD )
Mà BD  AC nên
mp( SAC )  mp ( SBD )
Bài 37.Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = 2cm, SA = 4cm. Tính độ dài trung đoạn và
chiều cao của hình chóp đều này.
Bài giải
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB =
2cm, SA = 4cm, nên ABCD là hình vuông
và các cạnh bên bằng nhau.
Ta có

AC  BD  AD 2  AB 2  22  22  2 2
AC
AO   2
2

Trong tam giác vuông SOA vuông tại O, theo pytago ta có

 2
2
SO  SA2  AO 2  44  3 2

Vậy chiều cao hình chóp là 3 2cm


Gọi H là trung điểm AB, ta có SH là trung đoạn của hình chóp
Trong tam giác SBH vuông tại H, theo pytago ta có

SH  SB 2  IB 2  42  11  15
Vậy độ dài trung đoạn là 15cm
Bài 38. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có AB = 3cm, cạnh bên SA = 4cm. Tính chiều cao
của hình chóp.
Bài giải
Hình chóp tam giác đều S.ABC nên
ABC là tam giác đều.
Gọi H là trung điểm AB, O là trong tâm
tam giác ABC
Ta có CH là đường cao tam giác ABC
Trong tam giác CHB vuông tại H ta có
2
3 3 3
HC  CB  HB  3    
2 2 2

2 2

2 2 3 3
OC = CH    3
3 3 2
Trong tam giác vuông SOC vuông tại O ta có

 
2
SO  SC 2  OC 2  42  3  13

Vậy chiều cao của hình chóp là 13cm


Bài 39. Một hình chóp đều có 10 cạnh. Hỏi đáy của hình chóp đó là đa giác đều nào?
Bài giải
Hình chóp đều có 10 cạnh thì đáy của hình chóp đó là thập giác đều.
Bài 40. Một hình chóp cụt đều có đáy lớn bằng 12cm, đáy bé bằng 8cm và cạnh
bên bằng 13cm . Tính độ dài trung đoạn và chiều cao của hình chóp cụt đó.
Bài giải
Hình chóp cụt đều ta thấy mặt bên là
hình thang cân AA’D’D. Vẽ đường
cao A’E và D’F , ta có
AD  A ' D ' 12  8
A' E  D ' F   2
2 2
Vậy độ dài trung đoạn là 2 cm
Khai triển hình chóp cụt đều ta thấy
Trong hình thang vuông OBB’O’ vẽ
đường cao B’I ta có
BD
OB   6 2; O ' B '  4 2
2
BI  OB  O ' B '  2 2
Vậy đường cao hình chóp cụt đều là
B ' I  B ' B 2  BI 2

 
2 2
B'I  13  2 2  5

Bài 41. Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 8cm và độ dài cạnh bên bằng 5cm.
Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Bài giải
Trong tam giác vuông SHB, theo
pytago ta có

SH  SB 2  HB 2  52  42  3

Diện tích đáy là S d  8.8  64(cm )


2

Diện tích xung quanh hình chóp là

S xq  pd  (8  8).3  48(cm 2 )
Diện tích toàn phần hình chóp
Stp  S xq  S d  64  48  112(cm 2 )
1
Bài 42. Cho hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng diện tích toàn
2
phần. Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông cân.
Bài giải
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông, các cạnh bên là các tam
giác cân tại S (1)
Gọi a là độ dài cạnh đáy, d là trung đoạn của hình chóp
Ta có S xq  pd  2ad
Stp  S xq  S d  2ad  a 2

1 1 1
Mặt khác S xq  Stp  2ad   2ad  a 2   ad  a 2  0
2 2 2
 1  1
 a d  a  0  d  a
 2  2
1
Gọi G là trung điểm AB suy ra GB  a
2
1
Ta có SG là trung đoạn hình chóp SG  a
2
1 
Vậy trong tam giác SGB có GB= SG  a và G  900 nên SGB là tam giác
2

vuông cân tại G  GSB  450 (2)

Tương tự, ta có GSA  450 (3)

Từ (2), (3) suy ra BSA  900 (4)

Từ (1), (4) suy ra ASB vuông cân tại S


Tương tự ta chứng minh được các cạnh bên của hình chóp là tam giác vuông
cân.
Bài 43. Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết

BD  12 2cm, SC  10cm
Bài giải
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy
ABCD là hình vuông nên AD = AB, ta có

BD  AD 2  AB 2  AB 2  12 2
 AB  12
Trong tam giác vuông SHB, theo pytago ta

có SH  SB 2  HB 2  102  62  8
Trong tam giác SOB vuông tại O, theo
pytago ta có

 
2
SO  SB 2  OB 2  102  6 2 2 7
Diện tích đáy là S d  12.12  144(cm )
2

Diện tích xung quanh hình chóp là S xq  pd  (12  12).8  192(cm )


2

Diện tích toàn phần hình chóp Stp  S xq  S d  144  192  336(cm )
2

Bài 44. Tính diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều biết cạnh đáy bằng
10cm, cạnh bên bằng 13cm.
Bài giải
Tam giác BCA cân tại S có SI  AB tại I, theo pytago ta có
2
 AB 
SI  SB  2
  13  5  12
2 2

 2 
Tam giác ABC là tam giác đều có
cạnh là a = 10cm nên chiều cao tam
giác đều là
a 3 10 3
h  CI   5 3
2 2
S.ABC là hình chóp đều nên chân
đường cao H trùng với giao điểm ba
đường trung tuyến của tam giác, ta có
SH  CI và

2 2 10 3
HC  CI  .5 3 
3 3 3
Trong tam giác SHC vuông tại H, theo định lí pytago ta có
2
 10 3 
HS  SC  CH  13  
2 2
  11,6
2

 3 
1 1
Diện tích đáy là S  CI . AB  .5 3.10  25 3(cm 2 )
2 2
 10  10  10 
S xq  pd    .12  180(cm )
2

 2 
Vậy diện tích toàn phần của hình chóp là

Stp  S xq  S d  11,6  180  191,6(cm 2 )


Bài 45. Tính diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều biết chiều cao bằng
13cm và cạnh bên bằng 5cm.
Bài giải
S.ABC là hình chóp đều nên chân đường cao H trùng với giao điểm ba đường

2
trung tuyến của tam giác, ta có SH  CI và HC  CI
3
Trong tam giác SHC vuông tại H, theo
định lí pytago ta có
2
HC  SC 2  SH 2  52  13  2 3
Suy ra CI = 3 3 cm
Tam giác ABC là tam giác đều, giả sử
có cạnh là a nên chiều cao tam giác
a 3
đều là h  mà CI là chiều cao tam
2
giác ABC nên cạnh tam giác đều là
2h 2.3 3
  6 hay AB=6cm
3 3
1 1
Diện tích đáy là S  CI . AB  .3 3.6  9 3(cm 2 )
2 2
2
 AB 
Ta có SI là trung đoạn của hình chóp, ta có SI  SB   2
  5 3 4
2 2

 2 

666
S xq  pd    .4  36(cm )
2

 2 
Vậy diện tích toàn phần của hình chóp là Stp  S xq  Sd  36  9 3  51,6(cm )
2

2
Bài 46. Cho hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng diện tích toàn
3
phần. Tính diện tích xung quanh của hình chóp biết cạnh bên 5cm
Bài giải
Gọi a là cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều, d là trung đoạn.
2
Ta có S xq  Stp
3
Mà S xq  pd  2a.d và Stp  S xq  S d  2ad  a
2
2
Vậy 2ad 
3
 2ad  a 2 

4ad 2a 2
 2ad  
3 3
2 2 2
 ad  a 2  0  a  d  a   0
3 3 3
 d  a vì a  0
Ta có

a2 20  a 2
d  SB 2  HB 2  5  
4 2

20  a 2
Vậy  a  2a  20  a 2  4a 2  20  a 2
2
 5a 2  20  a 2  4  a  2
Diện tích xung quanh của hình chóp là S xq  pd  2a.d  2.2.2  8(cm )
2

Bài 47. Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết chiều cao bằng
28cm và cạnh bên bằng 10cm.
Bài giải
Áp dụng định lí pytago trong tam giác vuông EFC ta có

CF  EC 2  FE 2  10 2  282
FC  100  28  72cm
Suy ra AC = 2 72 cm
Gọi a là độ dài cạnh đáy của hình chóp, ta có
AC  a 2  a 2  a 2  2 72
 a  12cm
Diện tích tứ giác đáy S  12.12  144cm 2
Thể tích hình chóp
1 1
V  S .h  144. 28  253,9cm 3
3 3

Bài 48. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều biết độ dài cạnh đáy bằng 6cm và độ
dài cạnh bên bằng 43cm
Bài giải
Ta có AC  62  62  6 2cm

Suy ra FC = 3 2cm
Áp dụng định lí pytago trong tam giác
vuông EFC ta có

2
EF  EC 2  FC 2  43  (3 2) 2
EF  43  18  25  5cm
Diện tích tứ giác đáy S  6.6  36cm
Thể tích hình chóp
1 1
V  S .h  36.5  60cm 3
3 3
Bài 49. Tính thể tích hình chóp tam giác đều biết chiều cao bằng 12cm và cạnh
bên bằng 4cm.
Bài giải
S.ABC là hình chóp đều nên chân đường cao H trùng với giao điểm ba đường
2
trung tuyến của tam giác, ta có SH  CI và HC  CI
3
Trong tam giác SHC vuông tại H, theo định lí pytago ta có
2
HC  SC 2  SH 2  42  12  2
Suy ra CI = 3cm
Tam giác ABC là tam giác đều, giả sử có cạnh là a nên chiều cao tam giác
a 3
đều là h  mà CI là chiều cao tam
2
giác ABC nên cạnh tam giác đều là

2h 2.3
  2 3 hay AB= 2 3 cm
3 3
Diện tích đáy là

1 1
S  CI . AB  .3.2 3  3 3(cm 2 )
2 2
Thể tích hình chóp là

1 1
V  S .h  3 3. 12  6(cm 3 )
3 3
Bài 50. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều biết độ dài cạnh đáy bằng 4cm và độ
dài cạnh bên bằng 24cm
Bài giải
E.ABCD là hình chóp tứ giác đều có đáy ABCD là hình vuông, có cạnh AB=4cm
Ta có AC  42  42  4 2cm

Suy ra FC = 2 2cm
Áp dụng định lí pytago trong tam giác vuông EFC ta có
2
EF  EC 2  FC 2  24  (2 2) 2
EF  24  8  16  4cm
Chiều cao hình chóp là 4cm
Diện tích tứ giác đáy S  4.4  16cm
Thể tích hình chóp
1 1
V  S .h  16.4  21,3cm 3
3 3

Bài 51. Tính thể tích hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh bên bằng 6cm và
cạnh bên đáy 3cm.
Bài giải
Gọi H là trọng tâm tam giác ABC, HC cắt

3
AB tại D, ta có AD  DB 
2
Tam giác CDB vuông tại D, theo định lí
pytago, ta có
2
3 3 3
DC  BC  BD  3    
2 2 2

2 2

2 2 3 3
và HC  CD  .  3
3 3 2
Tam giác SHC vuông tại H , ta có

 6    3
2 2
SH  SC 2  HC 2   3
Thể tích của hình chóp đều là
1 1 1  1 1 3 3  9
V  S d .h   DC . AB  .SH   .3  3  cm 3
3 3 2  3 2 2  4
Bài 52. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều có trung đoạn bằng 5cm và diện tích
xung quanh bằng 80cm 2 .
Bài giải
Diện tích xung quanh hình chóp tứ
giác đều có cạnh đáy là a cm, trung
đoạn là 5cm:
S xq  p.d  2a.5  80cm 2

Hay a = 8cm
Ta có AC  82  82  8 2cm

 BF  4 2cm
Ta có FI = 4cm (vì FI là đường trung
bình của tam giác ABC, tam giác ABC
có cạnh AB = a = 8cm)
Áp dụng định lí pytago trong tam giác
vuông EFI ta có

EF  EI 2  FI 2  52  4 2  3cm
Thể tích hình chóp
1 1
V  S .h  82.3  64cm 3
3 3
Bài 53. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng 80cm 2 và
diện tích toàn phần bằng 144cm 2
Bài giải
Diện tích xung quanh hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a, trung đoạn là d
S xq  p.d  2a.d  80cm 2 (1)
Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a, trung đoạn là d

S xq  Sd  2ad  a 2  144cm 2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra a 2  144  80  64  a  64  8cm


Thay a = 8 vào (1) ta được d = 5 cm
Ta có AC  82  82  8 2cm

 BF  4 2cm
Ta có FI = 4cm
Áp dụng định lí pytago trong tam giác
vuông EFI ta có

EF  EI 2  FI 2  52  4 2  3cm
Vậy thể tích của hình chóp tứ giác đều đã
cho là
1 1
V  S .h  82.3  64cm 3
3 3
Bài 54. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a.
Gọi M, N, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tính thể tích của hình
chóp cụt đều ABCD.MNPQ theo a.
Bài giải
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh đều bằng a và N là trung điểm SB nên

a
NB 
2
Trong hình thang vuông OO’NB vẽ đường cao NI, ta có

BC AB 2  AC 2 a2  a2 a 2
OB    
2 2 2 2
ON MN 2  MQ 2
O'N  
2 2
2 2
a a a
    2
2 2 2 a 2
O'N   
2 2 4
a 2 a 2 a 2
IB  OB  O ' N   
2 4 4
2
a a 2
2

NI  NB  IB     
2 2

2  4 
a 2 2a 2 a 2
 NI   
4 16 4

a 2
Vậy đường cao của hình chóp cụt là
4
Diện tích đáy lớn S1  a (cm )
2 2

a2
Diện tích đáy nhỏ S 2  (cm2 )
4
Thể tích hình chóp cụt là

1 1 a 2  2 a2 2 a
2 

V  .h( S1  S 2  S1 S 2  a   a. 
3 3 4  4 4 
1 a 2 a 2 7 a 3 14
V  (cm3 )
3 4 2 24
Bài 55. Một hình chóp cụt đều ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh đáy bằng a và 2a,
đường cao của mặt bên bằng a.
a) Tính diện tích xung quanh
b) Tính cạnh bên, đường cao của hình chóp cụt đều.
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt
đều
1 1
S xq  ( p  p ').d  (4.2a  4a )a  6a 2
2 2
b) Khai triển hình chóp cụt đều ta thấy mặt
bên là hình thang cân ABA’B’. Vẽ đường
cao A’H và B’K , ta có
AB  A ' B ' a
AH  BK  
2 2
Trong hình thang vuông OBB’O’ vẽ đường
cao B’I ta có
BD a 2
OB   a 2; O ' B ' 
2 2
a 2
BI  OB  O ' B ' 
2
Vậy đường cao hình chóp cụt đều là

B ' I  B ' B 2  BI 2
2 2
a 5 a 2 a 3
B'I      
 2   2  2
Bài 56. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm
các cạnh SA, SB, SC. Chứng minh ABC.MNP là hình chóp cụt tam giác đều.
Bài giải
Ta có AB//MN ; BC//NP nên
mp(MNP)//mp(ABC).
Mặt khác, S.ABC là hình chóp tam giác đều
nên SA = SB = SC
 
Suy ra SAB  SBC , do đó AMNB là hình

thang cân.
Tương tự BNPC; AMPC là các hình thang
cân
Vậy ABC.MNP là hình chóp cụt tam giác
đều.
Bài 57. Cho khối chóp tứ giác SABCD có tất cả các cạnh có độ dài bằng a .
a) Chứng minh rằng SABCD là chóp tứ giác đều.
b) Tính thể tích khối chóp SABCD
Bài giải
? Dựng hình thoi ABCD và từ câu hỏi 1, dựng SO  (ABCD) . Tại sao ?
Phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
*) Hình thoi ABCD có nội tiếp trong đường tròn không? Suy ra gì từ giả
thiết?
1
*) Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào?
3
*) Tìm diện tích B của ABCD bằng công thức nào?
*) Tìm h = SO qua tam giác nào bởi định lí gì?
Dựng SO  (ABCD)
Ta có SA = SB = SC = SD nên
OA = OB = OC = OD  ABCD là hình thoi
có đường tròn gnoại tiếp nên ABCD là hình
vuông .
Ta có SA2 + SB2 = AB2 +BC2 = AC2 nên
SAC vuông tại S
a 2
 OS 
2
1 1 2 a 2 a3 2
V  S ABCD .SO  a 
3 3 2 6
3
Vậy V  a 2
6
Bài 58. Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh bằng a, M là trung điểm DC.
a) Tính thể tích khối tứ diện đều ABCD.
b)Tính khoảng cách từ M đến mp(ABC). Suy ra thể tích hình chóp MABC
Bài giải
? Dựng tam giác đều ABC ,từ tâm O dựng DO  (ABC) . Tại sao?
Phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
1
*) Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào?
3
*) Tìm diện tích B của ABC bằng công thức nào?
*) Tìm h = DO qua tam giác nào bởi định lí gì ?
*) Mặt phẳng (DCO)  (ABC)? Dựng MH  OC suy ra điều gì ?Tính MH?
a) Gọi O là tâm của ABC  DO  ( ABC )
1
V  S ABC .DO
3
a2 3 2 a 3
S ABC  , OC  CI 
4 3 3

a 6
DOC vuông có : DO  DC 2  OC 2 
3

1 a 2 3 a 6 a3 2
V  . 
3 4 3 12
b) Kẻ MH// DO, khoảng cách từ M đến
mp(ABC) là MH
1 a 6
MH  DO 
2 6
1 1 a 2 3 a 6 a3 2 3
 VMABC  S ABC .MH  .  Vậy V  a 2
3 3 4 6 24 24
Bài 59. Cho chóp tam giác đều SABC cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a.
Chứng minh rằng chân đường cao kẻ từ S của hình chóp là tâm của tam giác đều
ABC.Tính thể tích chóp đều SABC
Bài giải
? Dựng tam giác đều ABC , từ tâm O dựng SO  (ABC). Tại sao?
Phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
*) So sánh SA,SB,SC suyra OA,OB,OC bởi tích chất nào?
1
*) Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào?
3
*) Tìm diện tích B của ABC bằng công thức nào?
*) Tìm h = SO qua tam giác nào bởi định lí gì?
Dựng SO  (ABC) Ta có SA = SB = SC suy S

ra OA = OB = OC 2a

Vậy O là tâm của tam giác đều ABC.


C
Ta có tam giác ABC đều nên A

AO = 2 AH  2 a 3  a 3 a O
H
3 3 2 3
B

11a 2  SO  a 11
 SO  SA  OA 
2 2 2
.
3 3
1 a 3 11
Vậy V  SABC .SO 
3 12

You might also like