Professional Documents
Culture Documents
L7. C4- TT cổ phiếu quốc tế PDF
L7. C4- TT cổ phiếu quốc tế PDF
4.2. Thị trường vốn thứ cấp 4.2. Thị trường vốn thứ cấp
•Các doanh nghiệp có một người mua tiềm năng có
•2 mục đích chính: cung cấp thị trường và chia sẻ giá thời gian khó khăn trên thị trường sơ cấp mà không
trị. có tính tiêu thụ được cung cấp bởi thị trường thứ
•Các nhà đầu tư hoặc các giao dịch viên mua các cổ cấp.
phần từ doanh nghiệp phát hành trên thị trường sơ •Thêm nữa giao dịch cạnh tranh giữa người mua và
cấp có thể không muốn nắm giữ một cách vô định. bán trên thị trường thứ cấp thành lập nên một mức
giá thị trường công bằng cho các cổ phiếu đang có.
•Cho phép những người sở hữu cổ phần có thể giảm •Tiến hành giao dịch trên thị trường thứ cấp, người
số lượng cổ phiếu không muốn nắm giữ hoặc mua mua và người bán công khai được đại diện bởi một
thêm. đại lý, gọi là nhà môi giới – broker.
4.2. Thị trường vốn thứ cấp 4.2. Thị trường vốn thứ cấp
•Lệnh được trình ra cho người môi giới có thể là •Có rất nhiều thiết kế cho thị trường thứ cấp cho
lệnh thị trường – market order hoặc lệnh giới hạn –
limit order: phép giao dịch hiệu quả giữa người mua và
- Một lệnh thị trường được thực hiện với giá tốt nhất người bán.
có sẵn khi lệnh được nhận trên thị trường. Đó là giá •Thị trường thứ cấp được cấu trúc như một thị
thị trường – market price
- Một lệnh giới hạn là lệnh khác với giá thị trường
trường môi giới – dealer market hoặc một thị
mà được ghi trong sổ lệnh giới hạn – a limit order trường đại lý– agency market:
book cho đến khi nó có thể được thực hiện ở mức giá
mong muốn.
4.2. Thị trường vốn thứ cấp 4.2. Thị trường vốn thứ cấp
•Mỗi cổ phiếu được giao dịch trên sản là đại diện cho • Phục vụ như là một người buôn bán chứng khoán (dealer), specialist có nhiệm vụ đưa ra
giá chào bán và giá mua cho cổ phiếu mà anh ta đại diện và đứng để sẵn sàng mua
một chuyên gia – specialist – là người tạo thị hoặc bán trên tài khoản của anh ta với mức giá này.
trường bằng việc nắm giữ một kho chứng khoán. • Thông qua quá trình đấu giá, đám đông “crowd” các nhà môi giới sàn có thể đưa đến một
mức giá thị trường hợp lý cho khách hàng của họ giữa giá chào bán và mua của specialists
•Mỗi specialist có một bàn (station/desk) được chỉ và do đó giao dịch thông qua đó.
định trên sàn giao dịch nơi tiến hành các giao dịch • Specialists cũng giữ cuốn sổ lệnh giới hạn. Trong việc thực hiện những lệnh này,
specialists phục vụ như một đại lý agent. Các giá lệnh giới hạn được ưu tiên trong việc
của anh ta. thành lập các giá mua và bán niêm yết nếu họ phù hợp hơn của các chuyên gia specialist
và chuyên giá phải điền vào các lệnh giới hạn fill a limit order nếu có thể từ dòng các lệnh
•Nhà môi giới sàn (floor brokers) mang một dòng công khai trước khi kinh doanh cho tài khoản riêng của anh ta.
các lệnh thị trường công khai về một chứng khoán
tới bàn của chuyên gia để thực hiện.
4.2. Thị trường vốn thứ cấp 4.2. Thị trường vốn thứ cấp
•Cả thị trường OTC và thị trường sàn giao dịch ở Mỹ • 2 loại thị trường không liên tục là thị trường mua call
là các thị trường continuous markets – nơi các lệnh market và kinh doanh đám đông crowd trading.
thị trường và lệnh giới hạn có thể được quản lý mọi - Ở thị trường mua (call market): một đại lý của Sàn giao
lúc trong giờ kinh doanh. dịch sẽ tích luỹ trong 1 khoảng thời gian các lệnh mà được
điều hành định kỳ bởi việc đấu giá bằng văn bản và nói
•Không phải tất cả các hệ thống thị trường cổ phiếu miệng xuyên suất ngày giao dịch. Cả lệnh thị trường và
đều cung cấp giao dịch liên tục lệnh giới hạn được xử lý theo cách sau:
•The Paris Bourse là một thị trường mua truyền + Bất lợi chính là traders không chắc chắn về giá mà tại đó
thống. Vào 22/09/2000, nó sáp nhập với Sàn giao các lệnh của họ sẽ được giao dịch bởi vì yết giá mua và
dịch Brussels and Amsterdam để thành lập Euronext. bán không sẵn có trước khi mua.
Thị trường crowd trading 4.2. Thị trường vốn thứ cấp
+ Thị trường crowd được tổ chức 1 cách điển hình như sau. Trong 1 vòng giao
dịch, một đại lý của 1 sàn định kỳ sẽ gọi tên của 1 cổ phiếu phát hành. Vào
• Hệ thống giao dịch liên tục phù hợp với các phát hành
thời điểm này, các traders thông báo giá bid and ask cho cổ phiếu phát hành, được giao dịch một cách chủ động, trong khi call markets
và tìm kiếm đối tác để kinh doanh. Giữa các đối tác, một thoả thuận có thể và crowd trading thì phù hợp với các phát hành được giao
được thành lập và một giao dịch được thực hiện. dịch ít bởi vì nó loại bỏ khả năng lệnh rải rác trong 1
+ Không giống thị trường mua nơi có một giá chung cho tất cả các traders, khoảng thời gian.
một vài các giao dịch song phương có thể xảy ra ở các mức giá khác nhau.
• Những năm gần đây, hầu hết các thị trường cổ phiếu quốc
+ Giao dịch đám đông đã từng là hệ thống giao dịch của Sàn Zurich nhưng gia đều tự động với ít nhất một vài phát hành được giao
Sàn Thuỵ Sỹ đã chuyển thành hệ thống tự động vào 08/1996.
dịch.
+ Hiện tại, crowd trading được thực hiện ở Sàn Madrid với một tỷ lệ nhỏ trong
các giao dịch. • Đầu tiên là sàn Toronto Stock Exchange (TSE) năm 1977
đã thiết lập Computer Assisted Trading System (CATS).
4.2. Thị trường vốn thứ cấp
• Hệ thống giao dịch tự động bằng điện tử lưu trữ và hiển
thị các lệnh công khai trên cơ sở liên tục và cho phép các
traders côgn khai ghép chéo các lệnh với trader khác để
thực hiện giao dịch mà không cần sự trợ giúp cả sàn giao
dịch.
• Các hệ thống tự động đều thành công rộng rãi bởi vì các
lệnh được khớp nhanh hơn và cần ít sự trợ giúp của các
sàn hơn.
• Thực tế, ở nhiều quốc gia, các sàn giao dịch đã hoàn toàn
bị loại bỏ.
VI. Chỉ số thị trường cổ phiếu quốc tế VI. Chỉ số thị trường cổ phiếu quốc tế
(international equity market benchmark) (international equity market benchmark)
• Như là chỉ số của sự thể hiện hoạt động của một thị • Thêm nữa, MSCI phát hành chỉ số thế giới tính giá trị thị trường
trường vốn quốc gia cho trước, một chỉ số của cổ phiếu theo trọng số bao gồm 24 chỉ số quốc gia. The World Index bao gồm
được giao dịch trên thị trường thứ cấp của các quốc gia 2600 cổ phiếu phát hành của các doanh nghiệp lớn trên TG.
được sử dụng. • MSCI cũng phát hành các chỉ số vùng và nhiều chỉ số công nghiệp
• Một vài chỉ số quốc gia có sẵn để sử dụng cho các NĐT. (mỗi chỉ số công nghiệp bao gồm các cổ phiếu phát hành từ các
ngành công nghiệp tương ứng từ các quốc gia họ theo).
• Mỗi năm, S&P phát hành Global Stock Market Factbook • Gần đây, MSCI giới thiệu 2 chỉ số mới: the All Country World
– cung cấp một loạt các dư xlieeuj thống kê về cả các thị Investobale Market Index (ACW) và the All Country World ex USA
trường cổ phiếu quốc gia đã phát triển. Investable Market Index (ACW ex US) cung cấp sự đại diện tốt hơn
• Chỉ số MSCI được xây dựng và phát hành bởi MSCI cho thị trường cổ phiếu.
Barra là một nguồn tuyệt vời thể hiện thị trường cổ phiếu
quốc gia.
VI. Chỉ số thị trường cổ phiếu quốc tế VI. Chỉ số thị trường cổ phiếu quốc tế
(international equity market benchmark) (international equity market benchmark)
•Chỉ số ACW bao gồm hơn 9000 cổ phiếu đại điện - Bao gồm các doanh nghiệp nước ngoài là thành viên của S&P Global 1200
Index mà giao dịch với Level II và III ADRs, cổ phiếu toàn cầu hoặc cổ
bởi 45 chỉ số quốc gia mới nổi và phát triển MSCI. phiếu phổ thông trên thị trường vốn Canada.
- Bao gồm S&P Europe 350, S&P/TOPIX 150 (Nhật), S&P/TSX 60
•ACW ex US bao gồm hơn 6000 phát hành của 98% (Canada), S&P/ASX All Australian 50, A&P Asia 50 và S&P Latin America
40.
từ thị trường không phải US của TG. • Việc niêm yết Level II và III ADRs, cổ phiếu phổ thông ở US được phát
hành bởi các bộ phần của những chỉ số này.
•S&P phát hành chỉ S&P ADR Index – được thiết kế • Chỉ số này là giá trị thị trường theo trọng số bao gồm 260 chứng khoán từ
để cho phép các NĐT chỉ số thể hiện cổ phiếu quốc 29 quốc gia.
• BlackRock Inc là một công ty quản lý đầu tư quốc tế tổ chức iShares MSCI
tế được giao dịch trên các sàn US. như là công cụ để trợ giúp đầu tư ở các quỹ quốc gia, các vùng và thế giới.
VI. Chỉ số thị trường cổ phiếu quốc tế VII. Các nhân tố ảnh hưởng đến equity returns
(international equity market benchmark)
- iShares MSCI là một rổ chứng khoán được thiết kế để sao chép các chỉ số •Các biến kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến môi
chứng khoán MSCI. Hiện có 58 iShares MSCI của 31 quỹ và 27 chỉ số
MSCI còn lại như World, EAFE và Emerging Market Index. trường kinh tế chung
- iShare là các quỹ được giao dịch trên sàn, hầu hết giao dịch trên NYSE
AMEX. •Sự thay đổi TGHĐ
- iShare giao dịch trên các sàn US theo các yêu cầu đa dạng hoá của US SEC
và Internal Revenue Service. Những yêu cầu này cấm sự đầu tư của hơn 50% •Cấu trúc công nghiệp của các quốc gia mà
quỹ vào 5 chứng khoán hoặc hơn hoặc 25% quỹ vào một chứng khoán.
- iShare có chi phí thấp, thuận tiện cho các NĐT để nắm giữ đầu tư đa dạng doanh nghiệp hoạt động
hoá vào các quốc gia khác nhau.
MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU LỚN TRÊN
THẾ GIỚI
• New York Stock Exchange
• NASDAQ
• Tokyo Stock Exchange
• Shanghai Stock Exchange
• Hong Kong Stock Exchange
• London Stock Exchange
• Euronext
• Shenzhen Stock Exchange
• Toronto Stock Exchange
• Deutsche Boerse (Frankfurt Stock Exchange)