Professional Documents
Culture Documents
........................................................Hết........................................................
Trang 2
Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ HDC ĐÈ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT 2008
Môn: Hóa. Thời gian: 180 phút
Câu 1: (1,5 điểm).
1) (0,5 điểm). * Công thức Lewis:
BCl3
.. ..
: Cl : : Cl : : Cl :
:: : :
B . B B .
.. . . .. . . . . .. . ... . .. . . . . ... . .
. . .Cl.
. . . .Cl. .
. Cl Cl. . Cl
. . . . Cl .
..
CO2 NO2+ NO2 IF3 .. ..
F
..
O : : C : :
..
O
.. .. + . . . . : . ..
.. .. .O. : : N : : .O. I..
. N N . . . : .F. .
. . .. . . . . . . . . . ... .. .. ..
. .O. . . .O. . .O . . .O
.. .F.
(0,5 điểm). * Dạng hình học:
BCl3: Xung quanh nguyên tử B có 3 cặp electron (2 cặp và 1 "siêu cặp") nên B có lai hoá
sp2, 3 nguyên tử Cl liên kết với B qua 3 obitan này, do đó phân tử có dạng tam giác đều.
CO2: Xung quanh C có 2 siêu cặp, C có lai hoá sp, 2 nguyên tử O liên kết với C qua 2
obitan này. Phân tử có dạng thẳng.
NO2+: Ion này đồng electron với CO2 nên cũng có dạng thẳng.
NO2: Xung quanh N có 3 cặp electron quy ước gồm 1 cặp + 1 siêu cặp (liên kết đôi) + 1
electron độc thân nên N có lai hoá sp2. Hai nguyên tử O liên kết với 2 trong số 3 obitan lai hoá nên
phân tử có cấu tạo dạng chữ V (hay gấp khúc). Góc ONO < 120o vì sự đẩy của electron độc thân.
IF3: Xung quanh I có 5 cặp electron, do đó I phải có lai hoá sp 3d, tạo thành 5 obitan hướng
đến 5 đỉnh của một hình lưỡng chóp ngũ giác. Hai obitan nằm dọc trục thẳng đứng liên kết với 2
nguyên tử F. Nguyên tử F thứ ba liên kết với 1 trong 3 obitan trong mặt phẳng xích đạo. Như vậy
phân tử IF3 có cấu tạo dạng chữ T. Nếu kể cả đến sự đẩy của 2 cặp electron không liên kết, phân tử có
dạng chữ T cụp.
.. ..
Cl
..
.. .. .. .
O C O
.. .. + .. . . .I. . . ..
. B . . . . O
. . N O
. . . . N .F. .F.
. .. . .
..
..
..Cl .
. ..O . .
.
..Cl . .. ..
.
..O .
.
. . .F.
2) (0,5 điểm). BCl3: B có 3 electron hoá trị. Khi tạo thành liên kết với 3 nguyên tử Cl, ở nguyên
tử B chỉ có 6 electron, phân tử không bền. Để có bát tử nguyên tử B sử dụng 1 obitan p không lai
hoá để tạo liên kết π với 1 trong 3 nguyên tử Cl. Kết quả là tạo thành phân tử BCl 3 có dạng tam giác
đều như đã trình bày ở trên.
AlCl3: AlCl3 cũng thiếu electron như BCl 3, nhưng Al không có khả năng tạo thành liên kết π kiểu
pπ-pπ như B. Để có đủ bát tử, 1 trong 4 obitan lai hoá sp 3 của nguyên tử Al nhận 1 cặp electron
không liên kết từ 1 nguyên tử Cl ở phân tử AlCl 3 bên cạnh. Phân tử AlCl3 này cũng xử sự như vậy.
Kết quả là tạo thành một đime (Al2Cl6).
Trang 3
Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
2) (0,5 điểm).
+ SnS2 là sunfua axit nên tác dụng với (NH4)2S là sunfua bazơ:
SnS2 + (NH4)2S → (NH4)2SnS3 (*)
+ SnS là sunfua bazơ nên không tác dụng với (NH 4)2S (sunfua bazơ). Tuy nhiên, đối với dung dịch
(NH4)2S2 phản ứng có thể xảy ra vì, trước hết (NH4)2S2 oxi hoá SnS:
SnS + (NH4)2S2 → (NH4)2S + SnS2
sau đó SnS2 tạo thành sẽ phản ứng với (NH4)2S như phản ứng (*).
Câu 3: (1,25 điểm).
1) (0,5 điểm). Phản ứng giữa các ancol đã cho với HBr là phản ứng thế theo cơ chế S N. Giai đoạn
trung gian tạo cacbocation benzylic. Nhóm –OCH3 đẩy electron (+C) làm bền hoá cacbocation này
nên khả năng phản ứng tăng. Nhóm CH3 có (+I) nên cũng làm bền hóa cacbocation này nhưng kém
hơn nhóm –OCH3 vì (+C) > (+I) . Các nhóm –Cl (-I > +C) và –CN (-C) hút electron làm
cacbocation trở nên kém bền do vậy khả năng phản ứng giảm, nhóm –CN hút electron mạnh hơn
nhóm –Cl.
Vậy sắp xếp theo trật tự tăng dần khả năng phản ứng với HBr là:
p-CN-C6H4-CH2OH < p-Cl-C6H4-CH2OH < p-CH3-C6H4-CH2OH < p-CH3O-C6H4-CH2OH.
2) (0,75 điểm).
CH3 O
C
CH3 O
C
O
A B
Trang 4
Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
O O
C C OC2H5
O + C2H5OH
C C OC2H5
O D O
O O
C C
O + NH3 (khÝ, d ) N H
C C
O O ftalimit F
O O
C NH2 160 C O C
N H
C OH C
G O F O
Câu 4: (1,25 điểm).
1) (0,75 điểm).
CH3 CH3 CH3 H CH3
o,
t p
H3C C CH2 + H C CH3 H3C C C C CH3
CH3 H H CH3
2-Metylpropen (X) 2-Metylpropan (Y) (A)
* Bước thứ nhất gồm tương tác giữa hai phân tử trong môi trường axit:
CH3 H CH3
CH3 H CH3
H3C C C C CH3
H3C C C C CH2 + H2
CH3 H CH3
CH3 H o
Ni , t
H3C C C C CH3
CH3 H CH3
CH3 H H
H3C C C C CH3 + H2
CH3
Trang 5
Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
CH2OH CH2CN CH2CONH2
HCHO NaCN H2O
-
OH DMF
HO HO HO HO
A B C
OH OH
O O Cl
O Cl O +
H2NCOCH2
H2NCOCH2 H2NCOCH2
C D1 D2
Sản phẩm phụ:
OH
O O
C19H22O5N2
H2NCOCH2 CH2CONH2
Câu 5: (1,25 điểm).
1) a/ (0,25 điểm).
COO COOH
H 3N H H 3N H
CH2OH CH2SO3
L-Serin (cÊu h×
nh S) Axit L-xisteic (cÊu h×
nh R)
b/ (0,25 điểm).
pKa (xistein): 1,96 (COOH) ; 8,18 (SH) ; 10,28 (NH2)
pHI (xistein) = (1,96 + 8,18) / 2 = 5,07
+
Ở pH = 1,5 : HS - CH2 - CH (NH3) - COOH
pH = 5,5 : HS - CH2 - CH (NH+3) - COO-
2) (0,75 điểm).
- Theo đề bài xác định được đầu N là Ala; đầu C là Val.
- Thủy phân với trypsin thu được: Ala-(Met, Ser, Phe)-Lys
Ile-Arg và Phe-Val
- Dựa vào kết quả thủy phân với BrCN, suy ra: Ala-Ser-Met-Phe-Lys
Vậy X là: Ala-Ser-Met-Phe-Lys-Ile-Arg-Phe-Val
Câu 6 (1,25 điểm)
1) (0,5 đ).
Trang 6
Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
CHO COOH CHO
H OH
MeO
O CH2OH
O MeOH
O
H+, to HOH
CH2OH +CH2
- H2O - H+
OH
+
(A) (B)
Trang 7
Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
[...] 0,4mol 0,4mol 0,6mol 0,6mol
Khi đạt trạng thái cân bằng trong dung dịch có:
naxit = 1 – 0,6 = 0,4 (mol)
nancol = 1 – 0,6 = 0,4 (mol)
neste = 0,6 (mol) = nnước.
Làm đúng được (0,25 điểm)
2) Khi thêm 1 mol CH3COOH:
CH3COOH + C3H7OH CH3COOC3H7 + H2O
Ban đầu: 1,4mol 0,4mol 0,6mol 0,6mol
Phản ứng: xmol xmol xmol xmol
Sau P.ứ: (1,4 – x) (0,4 – x) (0,6 + x) (0,6 + x)
* Giả sử thể tích dd là V, khi đạt trạng thái cân bằng thì vt = vn, lúc đó:
0,6 x 1,4 x 0,4 x
[Este] = ; [Axit] = ; [ancol] =
V V V
1,4 x 0,4 x
vt k t
0,6 x 0,6 x kt 0,6 x 2
. ; vn k n . ; 2,25
V V V V k n 1,4 x . 0,4 x
Khi vt = vn và kt = 2,25kn, ta có: 1,25x2 – 5,25x + 0,9 = 0
Giải ra ta được: x1 = 4,02 (loại) và x2 = 0,18 (mol) nghiệm này phù hợp vì 1,4 – x > 0.
naxit = 1,4 – 0,18 = 1,22(mol)
nancol = 0,4 – 0,18 = 0,22(mol)
neste = 0,6 + 0,18 = 0,78(mol)
nnước = 0,6 + 0,18 = 0,78 (mol)
Làm đúng được (0,75 điểm)
Câu 8: (1,25 điểm = 5 cách* 0,25điểm/cách)
* Cách 1: - Các pthh:
Fe + ½ O2 FeO (1)
2Fe + 3/2O2 Fe2O3 (2)
3Fe + 2 O2 Fe3O4 (3)
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (4)
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O (5)
3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (6)
Fe(dư) + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (7)
- Gọi số mol các chất trong X là: x, y, z, t ta có:
x 2 y 3z t 0,18
x z (a)
3 3 t 0,1 3 y 4 z x 0,12
- Từ (1), (2), (3) lại có: nO/X = 3y + 4z + x (b) . Vậy m = mFe + mO = 10,08 + 0,12.16 = 12(g)
* Cách 2:
m 10,08
+ Xác định được: nFe = 0,18(mol) và nO 2 (mol )
16
Fe Fe3+ + 3e (a)
O2 + 4e O2- (b)
N5+ +3e N2+ (c)
( m 10,08)
+ Áp dụng ĐLBT electron ta có: 0,3 0,54 m 12( g )
16
* Cách 3:
+ Nếu tất cả Fe biến thành Fe2O3 thì khối lượng X thu được là:
10,08 160 (14,4 m)
mX . 14,4( g ) nO (mol )
56 2 2
32
Trang 8
Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
+ Do đó số mol e chuyển tử O2 thiếu thành O phải bằng số mol e chuyển từ NO3- thành NO nên ta
2-
(14,4 m)
có: .4 0,1.3 m 12( g )
32
* Cách 4:
+ Coi Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 thì chất rắn X gồm Fe (dư), FeO và Fe2O3.
+ Gọi số mol FeO, Fe2O3 và Fe(dư) trong X lần lượt là: x, y, z tacó:
x 2 y z 0,18
x
3 z 0,1 x 3 y 0,12 nO / X
Vậy m = mFe + mO = 10,08 + 0,12.16 = 12(g)
* Cách 5:
+ Giả sử Fe tác dụng với O2 chỉ sinh ra Fe2O3 theo sơ đồ sau:
2 Fe 2O
Fe2 O3 2 Fe 3
HNO
3
(a)
3
Fe( du ) Fe NO H 2 O
HNO
3
(b)
4 4 m 10,08
+ Xác định được: nFe nO2 ( )(mol ) và nFe (dư) = nNO = 0,1(mol)
3 3 32
4 m 10,08 10,08
( ) 0,1 m 12( g )
3 32 56
Trang 9