You are on page 1of 38

Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.

304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chương 0: PHƯƠNG PHÁP 30 GIÂY


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Trước khi đi vào hướng dẫn bạn sử dụng phương pháp 30 giây hãy cùng xem lại
cách giải thông thường mà bạn hay sử dụng

m
Phương pháp giải bài tập thông thường
Trình tự mà các bạn thông thường giải bài tập như sau:

co
1. Viết tất cả các phương trình phản ứng
2. Tính số mol
3. Giải theo phương trình phản ứng
4. Áp dụng thêm các định luật bảo toàn, kỹ thuật trung bình, quy đổi, sơ đồ nếu cần

s.
thiết.
Ưu điểm:
 Làm từ từ theo thứ tự phản ứng.
 Phù hợp với cách làm tự luận.
 Tổng thời gian làm 1 câu ít.
30
ap
Nhược điểm:
1. Tốn thời gian do phải viết và cân bằng tất cả phương trình phản ứng
2. Tư duy chậm và không có hệ thống
ph

3. Phải làm một lượng bài tập (khác nhau) lớn thì mới có thể tự tin được.
4. Căng thẳng vì không có phương pháp chung và phù hợp với nhiều bài tập
5. Tốc độ giải toán chậm (2-3 phút/câu) thậm chí là 5 -10 phút mà vẫn không ra.
ng

6. Viết nhiều.

Nếu đó là những điều mà bạn thường dùng để giải bài toán hóa học thì xin chúc
uo

mừng bạn đã có lựa chọn đúng khi bạn đang đọc đến đây. Tôi cũng đã từng dùng cách này
để học và cũng gặp cảm giác khó khăn giống như bạn. Nhiều lúc có cảm tưởng như có một
bức tường ngăn cách mình với lời giải ấy.
Cuốn sách sẽ giúp bạn loại bỏ được 6 nhược điểm trên. Phương pháp 30 giây sẽ
ph

giúp bạn từng bước, từng bước thay đổi suy nghĩ của bạn, thay đổi cách mà bạn giải toán
và giúp bạn lấy tự tin với môn Hóa nhanh chóng hơn bao giờ hết.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 6


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

m
co
s.
30
ap
ph
ng
uo

Giờ thì hãy xem cảm nhận của các bạn học sinh từng trải nghiệm thực tế với
phương pháp 30 giây đã nhé!
ph

“Đến với thầy tôi khá là ngạc nhiên khi đầu tiên thầy chỉ cho tôi mình làm những bài
tập rất cơ bản, làm đi làm lại, ban đầu tôi khá là tự tin nhưng khi quy định thời gian về việc
hoàn thành bài tập đó thì thực sự tôi đã hiểu tầm quan trọng của những bài tập cơ bản và
phương pháp làm đi làm lại đó thực sự tạo cho tôi một kĩ năng phản xạ, mà tôi hay gọi là
phản xạ thân quen. Một đề thi trắc nghiệm Hóa có 90 câu trong 60 phút nếu bạn thực sự
không phân bố thời gian hợp lí thì rất khó có thể làm hết, phản xạ thân quen giúp tôi có thể
làm những câu cơ bản trong thời gian ngắn nhất có thể và kết quả chắc chắn từ đó tôi có thể
dành thời gian cho các câu phức tạp hơn. Đồng thời thực chất cách giải các câu khó trong đề
là sự kết hợp các cách giải các câu cơ bản nên khi nắm chắc các cách giải cơ bản thì các câu

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 7


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


phức tạp hơn sẽ trở nên dễ dàng hơn. Bằng việc luyện đi luyện lại một đề cơ bản và nâng cao
độ khó dần lên làm cho kĩ năng làm bài của tôi tốt lên rất nhiều. Dần dần từ những điểm 7
lên 8 rùi lên 9 thậm chí có cả 10 trong các đề thi thử tôi đã thực sự thấy rõ hiệu quả từ
phương pháp 30 giây mà thầy dạy cho tôi.
Và trong kì thi đại học mang tính chất bước ngoặt cuộc đời mình, với nỗ lực hết sức
với số điểm Toán 9, hóa 9, sinh 8,5 cộng thêm 1,5 điểm vùng là 28 điểm tôi đã đạt được ước
vọng của mình là đỗ vào trường đại học Y Hà Nội”.
Hoàng Sơn – Sinh viên - Đại học Y Hà Nội

m
“ Buổi học hôm đó, thầy dạy chúng tôi phương pháp 30 giây: bao gồm bấm máy 30
giây và trả lời lý thuyết trong 30 giây. Lần đầu tiên, vẫn giữ thói quen cũ, tôi bấm máy khá
chậm và theo luật cứ chậm 1 giây là phạt 10.000 đồng. Sau lần đấy tôi “cay” lắm. Câu hỏi đặt

co
ra cho tôi, làm thế nào để bấm nhanh? Và câu trả lời thật đơn giản chỉ có hai từ “bấm nhiều”.
Và tôi quyết tâm cải thiện khả năng bấm máy của mình và chỉ sau một hai buổi luyện tập ở
nhà, thì tôi không bao giờ phải nộp phạt nữa, hi hi. Tôi thi đại học khối A với môn Hóa 8,5

s.
điểm và hiện nay là sinh viên năm 4 Học Viện Tài Chính.
Vân Anh – Sinh viên - Học Viện Tài Chính
30
“ Mới đầu em chả tin có cái phương pháp 30 giây đâu vì làm gì có chuyện một câu
30 giây. Nhưng thầy đã dạy chúng em là lặp đi lặp đến bao giờ nhìn là biết là hiểu thì thôi dù
có mỏi tay mỏi mồm vẫn tiếp tục. Và em đã nghiêm túc thực hiện, cuối cùng em đã làm được.
ap
Em không biết phải nói cảm ơn thầy như thế nào nữa đâu. Em chỉ biết viết vài dòng chia sẻ
thật từ đáy lòng em đến thầy và các bạn đang theo học thầy thôi. Bắt đầu buổi học đầu tiên
thật sự em cảm thấy em như thằng điên ý. Mồm cứ nói đi nói lại tay cứ bấm máy tính như
ph

kiểu bấm để phá máy. Và ngay sau buồi đầu tiên em đã hoàn thành bước đầu. Tối về nhà giở
lại đề ra nhìn câu nào trong đầu em trong tư duy của em có logic của câu ý luôn. Tay tự động
bấm máy một cách rất nhanh những công thức tính nhanh sau khi đọc đề hiện luôn trong
đầu em một cách vô thức. Và bây giờ em đã hiểu vì sao thầy bắt bọn em lặp đi lặp lại đó
ng

chính là " ÁM ẢNH MỤC TIÊU ". Thật sự là từ điểm 0 đến điểm 5 trong thi đại học đối với
thầy chắc vài buổi là được nhưng từ điểm 8 đổ lên là thật sự cần phải có một sự điên cuồng
trong học tập. Em cảm ơn thầy vì thầy đã giúp em có thêm 0,6 điểm nữa. 0,6 điểm thôi nhưng
uo

đã đủ để em đỗ đại học rồi thầy ạ. Em đạt 8,6 điểm”


Hữu Huy – Sinh viên- Học Viện Ngân Hàng
“Em tiếp xúc với phương pháp 30 giây khoảng 2 tuần trước khi thi đại học năm
ph

2015. Lúc đang học thêm bình thường trên trường thì môn hóa em không được tốt lắm. Em
làm đề cũng tầm 5 hoặc 6 điểm là cao. Sau đó em học phương pháp 30 giây, làm đi làm lại
nhiều thì thấy kết quả khả quan hơn. Em thấy phương pháp này giúp rèn luyện tư duy của
mình nhạy bén hơn khi tiếp xúc nhiều dạng bài tập và rèn luyện khả năm làm trắc nghiệm
của mình nữa. Nếu kết hợp với bộ đề của thầy nữa thì kết quả tăng lên thấy rõ ạ. Em đã đạt
7,5 trong kỳ thi đại học vừa rồi”.
Quốc Khanh – Sinh viên - Đại học Giao thông vận tải

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 8


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


“Em thấy phương pháp 30 giây rất mạnh với hình thức thi trắc nghiệm. Nếu áp
dụng tốt sẽ làm bài thi sẽ rất nhanh và hiệu quả. Em là một đứa dốt hóa, may mắn biết và áp
dụng phương pháp 30 giây vào hai tuần cuối cùng và đạt 8,25 trong kỳ thi năm 2015”
Trần Minh Dũng – Sinh viên - Đại học Bách Khoa Hà Nội
“Thật sock khi mình là một học sinh trường chuyên Khoa học tự nhiên mà làm được
2 điểm. Trước khi thi còn ba tuần, thật may mắn khi lúc đó mình được biết được phương
pháp 30 giây của thầy, một phương pháp học thật dễ dàng và cực kỳ hiệu quả. Bạn chỉ cần
đọc to và bấm máy và lặp lại việc đó nhiều lần sao cho tốc độ 30 giây/câu hỏi. Nhờ phương

m
pháp học này mà mình có thể nhớ rất lâu các kiến thức đã học. Và kết quả là chỉ sau 3 tuần
thực hiện chăm chỉ và nghiêm túc, mình làm 35/50 câu đề thi đại học trong 20 phút, thời
gian còn lại mình làm thêm sau để làm nốt 15 câu còn lại và đạt 8 điểm. Mình có một bí quyết

co
nhỏ muốn chia sẻ với các bạn là trước khi đi ngủ hãy nhẩm lại các kiến thức trong ngày đã
học một lần, nếu quên thì hãy dậy đọc lại ngay để nhớ nhé! Việc hôm nay chớ để ngày mai!
Chúc các bạn thành công trong kỳ thi đại học sắp tới”

s.
Nguyễn Hà Đăng - Sinh viên - Đại học Y Hà Nội K113
“Còn một tháng nữa là thi. Em vẫn hoang mang chưa biết cách học hóa như thế
30
nào... làm từng đề, từng đề một cách chậm chạp... và có lẽ lúc đó em mất phương hướng
trong môn hóa thực sự thi thử ... kết quả 4,5 ... thật sự kinh khủng. Tìm nhiều cách mà em
không biết phải làm sao để tăng tốc làm môn hóa. Rồi một hôm search thử trên google, em
ap
đọc một vài dòng chia sẻ của một anh về thầy, và lúc đó em tìm hiểu và biết đến thầy. Lúc đó
xem thầy chia sẻ cách học 30 giây với mười bộ đề... em đã thực hiện ngay, mỗi ngày cố gắng
để làm đề, vừa làm đề vừa xem video về các phần thầy dạy. Những ngày đầu làm còn chậm
ph

thầy ạ... chậm, chậm rồi làm đi làm lại... lần 3, rồi lần 4 bắt đầu nhanh dần... lần thứ 10 thì
thực sự cái đề đó chỉ 30 giây/ câu... lúc đầu em mất hai ngày mới làm xong một đề ... nhưng
những đề sau... tầm đề thứ 5, thứ 6 rồi thì làm chỉ mất một ngày. Mà lại rất nhanh nhớ. Hôm
đi học ở lớp học thêm, thầy giáo lớp em cho bài tương tự một bài trong đề 3 và đúng là em
ng

bấm máy chỉ 30s thật, vì khi làm đi làm lại đến 10 lần rồi thì các bước đã có sẵn. Mình chỉ
cần bấm máy mà thôi. Thực sự rất hiệu quả. Và khi đi thi thật, em được 7,5 hóa, kết quả tuy
không cao lắm nhưng ngoài sự mong đợi với em. Em xin cảm ơn thầy Khương đã chia sẻ
uo

cách học vô cùng hiệu quả này ạ”


Nguyễn Đăng Việt Anh - Sinh viên - Đại học Xây dựng
“Sau khi đậu đại học, người mà tôi cảm ơn không hết lời đó chính là thầy Khương.
ph

Tôi tự công nhận là một người ngu hóa, tới tận gần kết thúc học kì 2 nhà trường tổ chức thi
thử cho khối 12, thì tôi chỉ có 2,8 điểm, người tôi rụng rời. Mang danh học khối A mà nhìn
câu nào cũng không biết làm. Thế rồi tôi biết được khóa học phương pháp 30 giây của thầy
Khương và quyết định đặt lòng tin vào thầy. Phương pháp 30 giây đã giúp tôi tự tin môn hóa
nhiều hơn và sau khi kì thi kết thúc môn hóa tôi được 7 điểm, có thể thấp với nhiều người
nhưng với tôi đó là quà tặng quý giá dành cho sự tin tưởng và cố gắng của bản thân”
Hoàng Trọng Tài – Sinh viên - Đại học Tôn Đức Thắng

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 9


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


“Phương pháp 30 giây là một phương pháp tuyệt vời đã mang tôi đến với cổng
trường đại học. Có một điều chắc chắn là phương pháp 30 giây không dành cho những
người thiếu kiên nhẫn và niềm tin. Bản thân tôi cũng là một người khá vững trong việc giải
quyết các bài hoá. Tuy nhiên, cách thời điểm thi đại học chừng hơn một tháng tôi vẫn rất
hoang mang, mặc dù hầu hết các bài tập tôi đều có thể tìm ra đáp án đúng nhưng thời gian
lại quá lâu. Làm sao để có thể làm kịp 50 câu trong 90 phút? Và một ngày, thầy giáo dậy hoá
của tôi - thầy Lê Đăng Khương đã dạy tôi phương pháp 30 giây. Đương nhiên những ngày
đầu đến với phương pháp này không hề dễ dàng. Mọi thứ từ viết phương trình, cân bằng,

m
tính toán,...tất cả trong 30 giây. Đương nhiên lần đầu tiên làm thì chưa ai làm được 30s cả
(trừ thầy, hì hì). Và thầy bắt đầu dạy tôi những điều cơ bản nhất như không dùng bút giấy để
viết phương trình mà tập viết phương trình trong đầu, mẹo học khối lượng mol của từng

co
chất,... để tất cả mọi thứ có thể chạy trong đầu tôi trong vòng 30 giây. Hãy tưởng tượng, có
hai đoạn băng tua nhanh trong vòng 30 giây và hai đoạn băng ấy cùng song song chạy. Một
đoạn băng tượng trưng cho cách làm bài trong đầu bạn, và một đoạn băng tượng trưng cho

s.
những ngón tay bạn nhảy múa trên bàn phím. Cả hai cùng chạy vào một thời điểm và cùng
kết thúc sau 30 giây. Và điều đó là cách tôi có thể làm mọi thứ trong vòng 30 giây. Và với
30
phương pháp 30 giây việc làm 50 câu hoá trong 90 phút đã trở nên dễ dàng hơn với tôi
trong kỳ thi Đại học năm 2012. Tôi may mắn, vì tôi gặp được thầy Khương-người chủ của
phương pháp 30 giây và là một trong những người thầy giúp tôi bước chân vào cổng trường
ap
Đại học. ĐỪNG CỐ GẮNG! HÃY CHÁY HẾT MÌNH! ĐÚNG CÁCH!”
Hoàng Anh – Sinh viên - Đại học Thương Mại
ph

“Tôi là một đứa thích học hoá, thực sự thích hơn tất cả các môn học khác. Tôi có thể
tự tin nói rằng môn hoá của mình không tệ chút nào thậm chí là khá tốt. Nhưng có lẽ chăm
chỉ thích thú giải những bài tập đơn lẻ hay học thuộc những phương trình phản ứng đơn
thuần là không đủ. Khi lên cấp ba và cụ thể là lớp 11 tôi bắt đầu tiếp xúc với những đề thi đại
ng

học. Thực sự tôi choáng ngợp hoàn toàn vì tôi thậm chí không thể làm nổi quá 25 câu trong
90p thời gian quy định. Tôi lo lắng không hiểu làm sao mình có thể được nổi 7 điểm môn hoá
với tình trạng này . May mắn sao tôi gặp thầy Khương và thầy đã chỉ cho tôi phương pháp
uo

30 giây . Sau những lần đầu hoài nghi về một phương pháp nghe có vẻ không khả thi cho lắm
này thì dần dần tôi đã có niềm tin vững chắc rằng điều đó là hoàn toàn có thể. Những buổi
học ngồi bấm máy điên cuồng, những bài tập mà có thể nhìn đề bài là biết đáp án. Điều đó
ph

khiến tôi vui sướng kinh khủng. Càng tin tưởng tôi càng say mê, có ngày làm đến cả trăm câu
mà không chán, ko thấy nản. Kết quả đã không phụ công sức tôi bỏ ra. Đặt bút kết thúc bài
thi đại học môn Hoá, tôi tự tin chấm mình được 8 điểm và đúng là như vậy. Thực tế phương
pháp 30 giây không cao siêu, không khó khăn như tôi tưởng . Tất cả những gì tôi cần là
NIỀM TIN và CHĂM CHỈ. Các bạn cũng có thể làm được điều đó, hãy tin tưởng và các bạn sẽ
nhận được điều mình muốn.
Dương Trường An – Sinh viên - Học viện Kỹ thuật Quân Sự

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 10


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


Đọc tới đây bạn sẽ hỏi là tại sao phương pháp này vi diệu đến thế? Bản chất
của nó là gì? Và làm thế nào để dùng nó?

Về nguồn gốc ra đời phương pháp 30 giây


Năm 2011, mình có một nhóm gồm 7 học sinh học với tôi. Đến tháng 5 mình cho
học sinh làm bài kiểm tra thì học sinh làm bài kết quả không cao. Mình rất đau đầu tìm
cách để giúp học sinh.
Mình lang thang trên mạng, tìm sách về phương pháp học hiệu quả thì may mắn

m
tìm ra được một tài liệu kể rằng có một nhà toán học người Nhật Bản tên là Kumon đã dạy
con gái ông ấy làm những bài toán siêu khó bằng cách chia nhỏ bài toán đó ra thành các bài
toán dễ hơn rồi “LẶP ĐI LẶP LẠI” cho tới khi tốc độ rất nhanh. Sau đó ông ghép các bài

co
toán dễ thành các bài toán khó hơn và cũng yêu cầu “LẶP ĐI LẶP LẠI” cho thật nhanh.
Cuối cùng con gái ông ấy làm được những bài siêu khó, ngay cả những chuyên gia còn

s.
kiêng nể khả năng của con gái ông.
Câu chuyện trên đã truyền cảm hứng mạnh mẽ cho mình. Thời điểm đó mình cũng
biết đến AJ Hoge là chuyên gia dạy Tiếng Anh. Ông ấy cũng dùng cách “LẶP ĐI LẶP LẠI” để
30
dạy hàng triệu người nói tiếng anh trôi chảy trong thời gian ngắn. Mình xem nhiều phim và
nghiên cứu nhiều tài liệu khác thì thấy rằng đúng là “LẶP ĐI LẶP LẠI” là chìa khóa để có
một kỹ năng nào đó hoàn thiện.
ap
Thế là mình bắt đầu áp dụng vào môn Hóa cho nhóm học sinh của mình. Ban đầu
học sinh chưa quen và rất khó khăn. Nhưng các bạn đó tin mình và hành động điên cuồng.
Mình lấy đề ra cho các bạn ấy làm. Cả buổi đầu tiên chỉ làm được 5 câu. Vì làm đi làm lại
ph

từng câu, nói đi nói lại từng câu. Bấm đi bấm lại từng câu nên nó mất nhiều thời gian. Buổi
thứ 2 khá hơn được 10 câu. Nhưng tốc độ làm việc đã nhanh hơn. Mình hỏi bất kỳ câu nào
trong 15 câu đó các bạn đều trả lời vanh vách, bấm máy điên đảo luôn. Đến buổi thứ 3 thì
ng

đã hoàn thành đề số 1. Cả lớp phải làm đi làm lại cho tới tốc độ đạt 30 giây/câu tức 25
phút/đề. Có bạn đã bấm máy đến hỏng 1 cái máy tính bỏ túi.
Và rồi đề thứ 2, đề thứ 3… Hết 1 tháng đó cả nhóm chỉ làm được 5 đề. Mình bắt đầu
uo

cho nhóm thử một đề thi thử khác và kết quả thật ngoạn mục. Mình không thể tin vào mắt
mình được. Ngay cả các bạn ấy cũng vậy. Mình vui mừng rơi nước mắt. Cuối cùng thì mình
cũng đã tìm ra phương pháp dạy học hiệu quả. Cuối cùng thì “LẶP ĐI LẶP LẠI” đúng là
chìa khóa thực sự.
ph

Khi nhóm đi thi, mình vô cùng tự tin vì mình đã cung cấp đầy đủ 10 đề đầy đủ các
dạng và cung cấp thêm lý thuyết khi làm đề cho các bạn bằng phương pháp mindmap và
hỏi đáp để các bạn khắc sâu. Kết quả là cả 7 bạn đều đỗ và có bạn còn đỗ cả 2 trường.
Mình áp dụng phương pháp 30 giây từ đó đến nay và nhanh chóng giúp học sinh
thay đổi. Năm 2013 mình có thiết kế ra bộ 10 đề 8 điểm và cho học sinh offline làm rất hiệu
quả. Tháng 4 năm 2015 mình đưa tài liệu đó lên mạng cùng với phương pháp 30 giây thì có
rất nhiều bạn đã áp dụng và thành công. Kỷ lục là bạn còn 6 ngày làm 5 đề thì đạt 7,5 điểm
(trước đó bạn đó chỉ được 2 điểm thi thử).

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 11


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Phương pháp 30 giây


Bước 1. Hiểu bản chất và làm ra đáp số
1. Viết quá trình phản ứng (hình dung phương trình phản ứng trong đầu)
2. Hình dung cách làm trong đầu (chi tiết hay tổng thể)
2.1. Sử dụng các định luật
1. Định luật bảo toàn khối lượng.

m
2. Định luật bảo toàn nguyên tố
3. Định luật bảo toàn electron (đối với những phản ứng oxi hóa - khử)

co
4. Định luật bảo toàn điện tích.
2.2. Đơn giản hóa vấn đề
5. Công thức kinh nghiệm

s.
6. Quy đổi
2.3 Đánh giá
7. Trung bình
8. Đồ thị
9. Tăng giảm khối lượng
30
2.4. Thứ tự phản ứng
ap
10. Điện phân
3. Xử lý nhanh (5-10) giây để tìm ra số mol các chất ( nhớ các M, số mol thường dùng)
4. Tính toán (kết hợp một hoặc một vài kỹ thuật giải nhanh)
ph

Bước 2: LẶP để luyện kỹ năng, tốc độ


1. Lặp từng câu
Mức độ cơ bản: 5-10 giây/câu
ng

Mức độ vận dụng: 20-30 giây/câu


Mức độ nâng cao: 50-60 giây/câu.
2. Lặp số lượng câu lớn hơn theo dãy số Fibonaci (1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;
uo

…) đến khi tốc độ đạt trung bình 30 giây/câu. Có thể lặp 5 hoặc 10 hoặc 15 hoặc
nhiều hơn đến khi đạt tốc độ trung bình 30 giây/câu.
3. Mỗi khi làm một chuyên đề khác cần khởi động bằng cách lặp lại một số câu
ph

nhất định (20 – 30 câu với tốc độ 30 giây/câu)


Ưu điểm:
 Tốc độ siêu nhanh
 Phù hợp với thi trắc nghiệm
 Chỉ cần làm một lượng bài tập nhất định có thể làm tốt hầu hết các bài tập khác
 Hiểu được phương pháp chung và có những kỹ thuật nhanh
 Tốc độ trung bình 30 giây/câu.
 Viết ít.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 12


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


 Nhược điểm: Tốn thời gian cho một câu do lặp nhiều lần nhưng tổng thời gian học
không đổi.

m
co
s.
30
ap
ph
ng
uo
ph

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 13


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Hỏi - đáp về phương pháp 30 giây


Câu 1: Có phải bài nào cũng phải làm với tốc độ 30 giây không?
Trả lời:
30 giây là con số trung bình của một bài tập hóa học. Một đề có 50 câu thì có tới 25 câu làm
với tốc độ nhỏ hơn 30 giây còn 25 câu còn lại làm với tốc độ lớn hơn 30 giây. Trung bình một
đề thì làm mất 25 phút tức 30 giây/câu.

m
Câu 2: Tốc độ trung bình của bài tập mới sau khi làm theo phương pháp 30 giây là
bao nhiêu?
Trả lời

co
Tốc độ trung bình của là 1,2 phút/câu mới. Tức là một đề bất kỳ làm trung bình khoảng 60
phút/ đề. Có thể làm nhanh hoặc chậm hơn tùy khả năng nhưng để đạt 8 điểm thì bạn đó sẽ
mất chưa đến 90 phút là điều chắc chắn. Còn để đạt 10 điểm thì phải học thêm nhiều dạng

s.
khó và cũng “LẶP ĐI LẶP LẠI” nhiều lần mới có thể làm được.
Câu 3: Điều kiện để áp dụng phương pháp 30 giây là gì?
30Trả lời
Phải có lời giải chi tiết để xem nếu không hiểu. Có máy tính và giấy nháp, bút. Nên có thầy
hướng dẫn thì tốt hơn. Có nhóm học cùng càng hiệu quả.
ap
Câu 4: Nguyên tắc của phương pháp 30 giây là gì?
Trả lời
Gồm 2 bước: 1. Hiểu bản chất. 2. Lặp đi lặp lại cho tới tốc độ trung bình 30 giây/câu. Luôn
ph

lặp lại kiến thức cũ trước khi sang kiến thức mới, bài mới.
Câu 5: Phương pháp 30 giây này có áp dụng với môn khác được không?
Trả lời
ng

Hoàn toàn có thể áp dụng cho các môn khác vì thực tế nguyên lý mình áp dụng nó là tự
nhiên mà.
Câu 6: Phương pháp 30 giây áp dụng cho các câu lý thuyết thì như thế nào?
Trả lời
uo

Lý thuyết thì nói lại các đáp án tại sao đúng, tại sao sai. Đọc to phương trình phản ứng (nhớ
là có hệ số để còn phục vụ tính toán).
Câu 7: Phương pháp 30 giây có áp dụng cho các bạn mất gốc không?
ph

Trả lời
Nó là phương pháp để học kỹ năng nên áp dụng rất tốt với các bạn mất gốc, tuy nhiên mức
độ đề cần phù hợp để có thể hiểu và tăng độ khó sau.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 14


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Quá trình thay đổi theo phương pháp 30 giây


Đây là sơ đồ mô tả năng lực được phát triển theo phương pháp 30 giây.

Năng lực
10
9,5
8 Điểm thăng hoa

m
5 Điểm Bùng phát

co
Thời gian
T1 T2 T3
Sơ đồ 1: Quá trình phát triển năng lực theo phương pháp 30 giây

s.
Ban đầu chúng ta học rất chậm do kỹ năng chúng ta chưa có. Lúc này chúng ta cần
phải nạp đủ “lượng” kiến thức và kỹ năng bằng cách “LẶP ĐI LẶP LẠI” một lượng kiến thức
30
cơ bản, nền tảng. Sau thời gian T1 thì sẽ biến đổi về “chất”. Tại thời điểm T1 chính là “điểm
bùng phát” năng lực lên. Khi đó nền tảng cơ bản chúng ta đã có, chúng ta đã biết bấm máy
nhanh, xử lý bài toán có bài bản, các kiến thức trở nên “dễ ăn” hơn và chúng ta học rất
ap
nhanh chóng để đạt được tới thời điểm T2. Từ điểm T2 lên T3 chúng ta cần tiếp tục “LẶP ĐI
LẶP LẠI” các kiến thức ở mức độ vận dụng và thêm các bài ở mức độ nâng cao. Quá trình
này cần một sự nỗ lực rất lớn bởi mức độ khó tăng lên rất nhiều. Tuy nhiên hãy tuân thủ
ph

nguyên tắc đó là bài khó là kết hợp của nhiều bài dễ thì bạn sẽ làm tốt giai đoạn này.
Bạn tiếp tục lặp và tới một giới hạn của bản thân mình. Khi đó bạn đạt khoảng 9
điểm. Lúc này kiến thức của bạn đã gần bão hòa, bạn làm thường sai 3 - 5 câu. Phần lớn
bạn sai những câu dễ hay câu khó?
ng

Có tới 90% là bạn sai câu dễ. Bạn có để ý là những câu dễ bạn chủ quan hơn nên
bạn bị mất điểm rất đáng tiếc phải không nào? Giải pháp cho vấn đề này là bạn cần hít thở
sâu để bình tĩnh vì trong trạng thái này bạn có thể nhìn được vấn đề một cách rõ nhất, đầy
uo

đủ góc cạnh nhất. Bí kíp gồm 4 bước:


1. Hít thở sâu vài lần. Luôn giữ lưng thẳng.
2. Tập trung quan sát hơi thở, không cố tình hít, cũng chẳng cố tình thở. Đơn giản
ph

chỉ là quan sát hơi thở. Hãy sử dụng hơi thở tự nhiên nhất.
3. Vừa làm vừa quan sát hơi thở. Bạn sẽ nhìn thấy mọi thứ rõ ràng hơn bao giờ hết
và bạn sẽ không bị mắc lỗi ngớ ngẩn kia.
4. Luyện tập thường xuyên bí kíp này để biến nó thành thói quen. Nó sẽ giúp bạn
không chỉ làm môn Hóa mà tất cả những việc quan trọng của bạn sau này.
Có khoảng 10% là bạn sai câu khó hoặc bạn không tìm ra giải pháp. Điều này là
tự nhiên bởi bạn chưa gặp dạng đó bao giờ hoặc bạn chưa tìm hết cách. Giải pháp ở đây là
hãy tìm lời giải cho nó sau khi làm và lặp lại cho đến khi hiểu bản chất và làm lại dễ dàng.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 15


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


Ghi chép cẩn thận ra một cuốn sổ những bài hay, khó. Khi bạn gặp lại bạn hoàn toàn tự tin
vào khả năng của mình.
Điểm thăng hoa là điểm mà tại đó bạn đạt trạng thái ổn định nhất, tự tin nhất. Đó là
lúc mà bạn bình tĩnh nhất, bạn nhìn được mọi góc cạnh của vấn đề, bạn có cái nhìn bao
quát cũng như chi tiết nhất. Để đạt được điều này bạn cần thực hiện hai bước phía trên đó
là quan sát hơi thở và lặp lại những câu không biết làm.
Dưới đây là sơ đồ về sự thay đổi năng lực theo số lần lặp. Quá trình này đúng theo
mô hình Fibonaci.

m
Năng lực

co
(Fibonaci)
4500
4000

s.
3500
3000
2500
2000
1500
30 Điểm Bùng phát
ap
1000
500
Số lần lặp
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
ph

Quá trình này mô tả rõ nếu bạn lặp lần đầu tiên, năng lực chưa thể tăng nhanh
được. Bạn tiếp tục “LẶP ĐI LẶP LẠI” thì tốc độ bạn nhanh hơn, thời gian lặp trên một lần
ng

giảm đi và năng lực tăng dần theo cấp số cộng Fibonaci. Khi bạn lặp số lần đủ lớn (ít nhất
là 15-18 lần) thì sẽ xuất hiện “điểm bùng phát” về năng lực. Tại đó năng lực của bạn sẽ đột
ngột thay đổi về chất một cách kinh ngạc. Đây là điều mà bất kỳ ai theo phương pháp này
uo

cũng sẽ nhận ra nó. Bạn sẽ reo lên sung sướng khi bạn đạt tới điểm này. Đó là phần thưởng
dành cho những người hành động với 100% năng lượng. Khi đó bạn nhìn vào bất kỳ bài
tập nào bạn cũng sẽ nhận ra cách giải một cách nhanh chóng, bạn sẽ trở nên tự tin hơn bao
ph

giờ hết bởi vì bạn đã ngộ ra nhiều điều mà trước đây bạn không hề thấy hoặc bạn nhìn
thấy những “điểm mù hiển nhiên” của mình. Bạn nhận ra rằng những thứ đơn giản mới
thực sự có sức mạnh. Bạn sẽ hiểu vì sao cần phải “học thuộc lòng” những thứ cơ bản đó.
Bạn hiểu được nguyên tắc ra đề bài. Bạn hiểu thêm về các “bẫy” mà đề bài muốn bạn vượt
qua.

Bản thân tôi cũng đã có một “điểm bùng phát” như thế.

“Tôi bắt đầu môn Hóa với một sự thất bại thảm hại. Năm tôi học lớp 9, lớp tôi là lớp
chọn nên hầu như mọi người đều được chọn vào các đội tuyển thi học sinh giỏi. Bản thân tôi

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 16


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


thích môn Vật lý, tuy nhiên các bạn trong đội tuyển Lý đã học hết từ hè. Mà hè thì tôi phải
làm thêm phụ giúp gia đình nên không đi học được. Vậy nên khi tôi đăng ký học đội tuyển Lý
thì cô giáo không đồng ý và tôi đành chọn học ở đội tuyển Hóa.
Buổi học đầu tiên là buổi kiểm tra chất lượng. Đọc đề, tôi tá hỏa vì mình chẳng biết
gì. Các bạn chắc là hình dung được khuôn mặt tôi thế nào khi tôi cầm đề kiểm tra chứ? Tôi
cảm thấy sống lưng lạnh và toát mồ hôi, mặc dù hôm đó trời rất mát. Và kết quả thì các bạn
cũng đoán được. Một điểm “0” tròn trĩnh, điểm “0” cho môn Hóa – môn mà tôi đang dự đội
tuyển học sinh giỏi. Tôi thực sự buồn. Chưa bao giờ tôi bị điểm 0 như thế này. Nhưng tôi vẫn

m
hi vọng là do mình chưa ôn nên kết quả mới vậy. Tôi bắt đầu đọc lại sách và hi vọng là sẽ khá
hơn.

co
Buổi học thứ hai, cô giáo cho bài tập. Tôi chưa kịp đọc xong đề thì gần như ngay lập
tức đã có đáp án của các bạn xung quanh tôi. Các bạn khó có thể hình dung mặt tôi lúc đó
trông dài đến thế nào đâu. Tôi nhận ra rằng mình thực sự đã mất gốc môn Hóa. Các bạn

s.
cùng đội tuyển làm rất nhanh, và gần như không cần đọc đề. Tôi không hiểu vì sao các bạn
lại làm được nhanh như thế. Tôi có hỏi một bạn ngồi cạnh. Bạn tôi nói rằng bài dạng này làm
30
cả tháng trước khi vào đội tuyển rồi. Tôi thực sự ngỡ ngàng.
Và bước ngoặt chính là lặp
Tôi trở về nhà và bắt đầu suy nghĩ. Cạnh nhà tôi có một cô bé khoảng 16 tháng tuổi.
ap
Cô bé đó cứ nói chuyện cả ngày kể cả nói ngọng nhưng mọi người thì không mắng mà chỉ vui
vẻ nói chuyện lại. Tôi nhận ra rằng bạn tôi nói đúng. Chỉ khi chúng ta lặp lại số lần đủ lớn thì
ta mới có thể làm việc một cách nhuần nhuyễn được.
ph

Tôi lấy sách Hóa ra đọc. Tôi đọc đi đọc lại định nghĩa nồng độ dung dịch hàng trăm
lần cho đến khi tôi hiểu thật rõ nó, đến khi tôi nhắm mắt mà vẫn có thể tưởng tượng mình
ng

đang nhìn thấy các dòng chữ định nghĩa về nồng độ. Cả tháng đó tôi chỉ làm ba bài tập cơ
bản về nồng độ, tính theo phương trình hóa học và vài phản ứng của HCl và NaOH. Tôi nhẩm
lại các bài tập và tưởng tượng mình đang viết lời giải trong đầu ra một cách đơn giản. Tôi
nhẩm trong lúc đi học, lúc tắm, ngay cả lúc đi vệ sinh.
uo

Sau một tháng, bài kiểm tra của tôi đạt 9 điểm, cao nhất trong đội tuyển. Tôi rất vui
sướng còn các bạn và cô giáo thực sự bất ngờ. Mọi người không hiểu vì sao tôi lại làm được
ph

điều đó, làm được những bài cô chưa bao giờ dạy. Nhưng tôi biết, tôi làm được vì tôi đã hiểu
được nguyên tắc của các bài toán, tôi đã làm chủ được môn Hóa”.
Trích sách “Làm chủ môn Hóa trong 30 ngày – Tập 1- Hữu cơ”
Tuy nhiên nhiều người chưa làm tới điểm này thì đã bỏ cuộc. Họ kêu khó khăn và chán nản
khi lặp đi lặp lại những điều đó khiến họ nhàm chán. Đây chính là điểm phân biệt người
thành công và thất bại với phương pháp 30 giây. Nếu bạn thực sự muốn trải nghiệm cảm
giác sung sướng ở “điểm bùng phát” thì bạn cần tuân thủ đúng nguyên tắc lặp theo
Fibonaci. Hãy lặp cộng dồn lại với nhau và bạn sẽ thấy điều kỳ diệu diễn ra.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 17


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Một số kiến thức cần “học thuộc lòng”


Chúng ta muốn làm nhanh thì cần phải xử lý những phép tính cơ bản thật nhanh
chóng. Việc nhớ chính xác khối lượng mol nguyên tử, phân tử, nhóm nguyên tử sẽ giúp việc
tính toán trở nên nhanh hơn. Ngoài ra một số con số hay gặp khi cho thể tích khí ở điều
kiện tiêu chuẩn (đktc) cần phải nhanh chóng nhìn ra, tránh mất thời gian vào việc bấm
máy lại.

m
I. Khối lượng mol nguyên tử và phân tử hợp chất vô cơ
Phi kim Kim loại Oxit M Hidroxit, M Gốc M

co
Nguyên tố M Nguyên tố M muối axit

H 1 Na (I) 23 CO 28 HCl 36,5 NO3- 62


2

s.
C 12 Mg (II) 24 NO 30 HNO3 63 CO 3 60
3
N 14 Al (III) 27 N2O 44 H2SO4 98 PO 4 95
O
F
Si
16
19
28
K (I)
Ca (II)
Cr (II, III, VI)
39
40
52
30
NO2
CO2
SO2
46
44
64
H3PO4
NaOH
KOH
98
40
56
SO
NH 4
SO24
2
3
80
18
96
ap
P 31 Mn 55 MgO 40 Al(OH)3 78
S 32 Fe (II, III) 56 CaO 56 Cu(OH)2 98
Cl 35,5 Cu (II) 64 Al2O3 102 Zn(OH)2 99
ph

Br 80 Zn (II) 65 FeO 72 CaCO3 100


I 127 Ag (I) 108 Fe2O3 160 BaSO4 233
Sn (II, IV) 119 Fe3O4 232 AgNO3 170
ng

Ba (II) 137 Na2O 62 Fe(NO3)3 242

II. Khối lượng mol gốc, phân tử hợp chất hữu cơ


uo

CH3 15 CH4 16 CH4O 32 CH2O 30 CH2O2 46 C6H10O5 162


C2H3 27 C2H4 28 C2H6O 46 C2H4O 44 C2H4O2 60 C6H12O6 180
C2H5 29 C2H6 30 C2H6O2 62 C3H6O 58 C3H6O2 64 C12H22O11 342
ph

C3H5 41 C3H6 42 C3H8O 60 (CHO)2 58 C4H8O2 88 C6H7O2(ONO2)3 297


C3H7 43 C3H8 44 C3H8O3 92 C4H8O 72 C5H8O2 100 (COOH)2 90
OH 17 CHO 29 COOH 45 COONa 67 COOK 83 COO 44
III. Bảng thể tích hay dùng và số mol tương ứng

V Mol V Mol V Mol V Mol


22,4 1 3,36 0,15 4,48 0,2 8,96 0,4
2,24 0,1 0,336 0,015 0,448 0,02 0,896 0,04

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 18


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 0: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


MỘT SỐ CÔNG THỨC SỬ DỤNG TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC
I. Công thức tính số mol
m
1. Mọi chất n=
M
V P.V
2. Chất khí n= và n =
22,4 R.T
3. Chất tan trong dung dịch n = CM.V
II. Nồng độ dung dịch

m
n
1. Nồng độ mol CM =
V

co
m
2. Nồng độ % C%= ct .100%
mdd
m

s.
3. Khối lượng riêng d=
V
10.C%.d
CM =
4. Quan hệ giữa CM và C%

III. Tỉ khối hơi của khí A so với khí B


30
d A/B =
MA
MB
M
ap
IV. Công thức Faraday
A.I.t I.t
m= hoặc n e trao ñoåi =
ne .F F
ph

V. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp


n M  n M  n3 M 3  ...na M a
Công thức tổng quát: M 1 1 2 2
n1  n2  n3  ...  na
ng

n1M1  n2 M 2
Thông thường chỉ có hai chất thì M 
n1  n2
M1  M 2 M  M2
uo

Nếu n1 = n2 thì ta suy ra M  và ngược lại nghĩa là nếu ta có M  1 thì ta


2 2
suy ra n1 = n2.
M M
ph

n1
Ngoài ra nếu M1 < M < M2 ta có thể suy ra được %nM1   2 (*) công thức
n1  n2 M 2  M 1
này dùng để tính % số mol khí từ đó tính ra số mol khí rất hiệu quả và nhanh chóng.
Vröôïu
VI. Độ rượu D= .100
Vröôïu + VH O
2

VII. Tỷ lệ mol
n1 P1 n 1 d2
1.  ( V,T  const) 2.  ( tỉ khối so với cùng một chất)
n2 P2 n2 d1

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 19


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Chương 1
PHƯƠNG PHÁP 30 GIÂY
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

m
co
s.
30
ap
ph
ng
uo
ph

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 20


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Định luật này cho phép chúng ta có một mối liên hệ giữa các chất trước và sau phản
ứng thông qua khối lượng của chúng. Bởi vì bản chất của phản ứng hóa học ở đ}y chỉ là
thay đổi sự liên kết của electron đối với hạt nh}n nên không thay đổi nguyên tố và ngay cả
electron cũng được bảo toàn. Vậy nên khối lượng của hệ không thay đổi trước và sau phản
ứng:
A + B   C + D.
m A + m B = mC + m D

m
Đ}y l{ định luật đầu tiên và áp dụng rộng rãi nhất trong hóa học phổ thông, đặc biệt là

co
các kỳ thi bởi nó đơn giản và thể hiện được một nguyên lý của hóa học.
Hệ quả

s.
Hệ Hệ quả 1: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng luôn bằng
tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
30
Ví dụ 1. (B-11): Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với
ap
một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đ~ tham gia
phản ứng là
A. 31,45 gam. B. 31 gam. C. 32,36 gam. D. 30 gam.
ph

Hướng dẫn giải


Để trung hòa 200 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7
ng

nNaOH (phản ứng với axit)  nKOH  7 . 1 .200  0,025mol


56 1000
RCOOH  NaOH 
 RCOONa  H2O
uo

0,025 0,025
(RCOO)3 C3H5  3NaOH 
 3RCOONa  C3H5(OH)3
3x x
ph

Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mnước + mglixerol
 200  (0,025  3x).40  207,55  0,025.18  x.92
 x  0,25   nNaOH  0,025  3.0,25  0,775mol  mNaOH  0,775.40  31gam
→ Đáp án B.

Phương pháp 30 giây:


Bước 1: nNaOH = nKOH = 7.200 : 56 : 1000 = 0,025 mol

Bước 2:

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 21


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Hệ quả 2. Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta
dễ d{ng tính được khối lượng của chất còn lại.

Ví dụ 2. (CĐ-11)(Cơ bản): Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi
(dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đ~ tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.

m
Hướng dẫn giải
Al Al2O3
+ O2 

Mg MgO

co
Bảo toàn khối lượng ta có: mkim loại mO2  moxit
12,8
 mO2  30,2  17,4  12,8 g  nO2   0,4 mol

s.
32
 VO2  0,4.22,4  8,96 (l)
→ Đáp án B

Phương pháp 30 giây:


30
ap
Ví dụ 3. (A-07)(vận dụng): Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1).
ph

Lấy 5,3 gam hỗn hợp X t|c dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m
gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este ho| đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 8,10. B. 16,20. C. 6,48. D. 10,12.
ng

Hướng dẫn giải


5,3
nCH3COOH  nHCOOH   0,05mol
60  46
uo

5,75
nC2H5OH 
46
 0,125 mol  n axit
→ Sản phẩm tính theo axit.
o

H2SO4 , t C
CH3COOH  C2H5OH   CH3COOC2H5  H2O
ph

0,05 → 0,05 → 0,05


H2SO4 , t oC

 HCOOC2H5  H2O
HCOOH  C2H5OH 

0,05 → 0,05 → 0,05
→ nC2H5OH  nH2O  0,1mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
maxit + mancol = meste + mnước → meste = (5,3 + 0,1.46 – 0,1.18).0,8 = 6,48 g
→ Đáp án C

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 22


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Phương pháp 30 giây:


Bước 1: → este tính theo axit.


Bước 2: meste = (5,3 + 0,1.46 – 0,1.18).0,8 = 6,48 g

m
Ví dụ 4. (A-07)(nâng cao): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân
tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và
4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối

co
với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam. B. 15,7 gam. C. 14,3 gam. D. 8,9 gam.

s.
Hướng dẫn giải
nZ = 4, 48  0,2mol; d Z  13,75  Mz  27,5
22, 4 H2
30
Mà Z làm xanh giấy quỳ ẩm nên Z phải là NH3 hoặc amin → Z có NH3
→ X gồm CH3COONH4 và HCOONH3CH3
ap
→ Z gồm NH3 và CH3NH2
Phản ứng tổng quát: X (C2H7O2N) + NaOH   Muối + Z + H2O
0,2 ← 0,2 ← 0,2 → 0,2
ph

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mZ + mnước
→ mmuối = 0,2.77 + 0,2.40 – 0,2.27,5 – 0,2.18 = 14,3 gam
→ Đáp án C
ng

Phương pháp 30 giây: mmuối =


uo

Hệ quả 3: B{i to|n : Kim loại + axit  muối + khí


mmuối = mkim loại + manion tạo muối
ph

mmuối = mkim loại + maxit - mkhí

Ví dụ 5. (CĐ-08)(Cơ bản): Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung
dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô
cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 23


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


Hướng dẫn giải
Sơ đồ:
Mg HCl
  Muoái  H 2

Al H 2 SO 4

Cách 1:
8,736
n H
 nHCl  2nH2SO4  0,5.1  2.0,5.0,28  0,78mol ; n H2 
22,4
 0,39 mol

m
Ta thấy nH  2nH2  axit phản ứng vừa đủ.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + maxit – mkhí

co
→ mmuối = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,5.0,28.98 – 0,39.2 = 38,93 gam.

Phương pháp 30 giây:

s.
Bước 1: So sánh → H+ hết

Bước 2: mmuối = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,5.0,28.98 – .2 = 38,93 gam.

Cách 2:
30
 m muối  mKL  mCl  mSO  7,74  0,5.35,5  0,28.0,5.96  38,93g
ap
 2
4

→ Đáp án A

Phương pháp 30 giây:


ph

Bước 1: So sánh → H+ hết


Bước 2: mmuối
ng

Ví dụ 6. (B-13) (nâng cao): Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ.
Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc).
uo

Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4.
Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790.
ph

Hướng dẫn giải


Gọi kim loại kiềm là R, kim loại kiềm thổ là R’
2R + 2H2O   2ROH + H2↑

R’ + 2H2O   R’(OH)2 + H2↑


0,5376
→ nOH  2.nH2  2.  0,048mol
22,4
OH  H 
 H2O

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 24


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


nH  nOH  0,048mol
Vì số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4 nên gọi số mol H2SO4 là a(mol) thì số mol HCl
là 2a (mol)
 nH  2nH2SO4  nHCl  2a  2a  4amol
 4a  0,048  a  0,012

nH2SO4  0,012mol  nSO24  0,012mol




nHCl  2.0,012  0,024mol  n Cl  0,024mol

m
 m  mhhX  mSO2  mCl  1,788  0,012.96  0,024.35,5  3,792gam
4

→ Đáp án C

co
Phương pháp 30 giây: m = 1,788 + :4 .(96 + 2.35,5) = 3,792 gam.

s.
30
Hệ quả 4. B{i to|n khử hỗn hợp oxit bởi c|c chất khí (H2, CO)
Sơ đồ : Oxit + (CO, H2)  rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
Bản chất l{ c|c phản ứng : CO + [O]  CO2 ; H2 + [O]  H2O
ap
→ mrắn = moxit – m[O]
ph

Ví dụ 7. (A-09) Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung
nóng đến khi phản ứng ho{n to{n, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong
hỗn hợp ban đầu là
ng

A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

Hướng dẫn giải


uo

Cách 1:
CuO + CO 
t
 Cu + CO2
x ←x → x
ph

Al2O3 + CO
y
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
9,1 + 28x = 8,3 + 44x → x = 0,05 → mCuO = 0,05.80 = 4 gam.

Phương pháp 30 giây: mCuO = (9,1 – 8,3): (44-28).80 = 4 gam.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 25


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

CuO  CO, t Cu


 
 CO2

Cách 2:  Al2O3  Al2O3
→ Tổng quát: CO  [O]trongCuO 
t
 CO2
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
9,1  8,3
n[O]trong CuO   0,05 mol  mCuO  0,05.80  4 gam
16
→ Đáp án D

m
Phương pháp 30 giây: mCuO = (9,1 – 8,3):16.80 = 4 gam.

co
Hệ quả 5: Trong hợp chất hữu cơ CxHyOz:

s.
Ví dụ 8. (A-10) (Cơ bản): Đốt ch|y ho{n to{n m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc
cùng d~y đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) v{ 5,4 gam H2O. Gi| trị của m l{:
A. 5,42. B. 5,72. 30 C. 4,72.

Hướng dẫn giải


D. 7,42.
ap
3,808 5,4
nCO2   0,17 mol  nC  0,17mol; n H2O   0,3 mol  n H  0,6mol
22,4 18
 nancol  nH2O  nCO2  0,3  0,17  0,13mol
ph

→ nO (ancol) = 0,13 mol (vì ancol đơn chức)


Bảo to{n khối lượng:
mancol = mC + mH + mO = 0,17.12 + 0,6 + 0,13.16 = 4,72 g
ng

→ Đáp án C

Phương pháp 30 giây:


uo

Bước 1:
Bước 2: m = 0,17.12 + 0,3.2 + 0,13.16 = 4,72
ph

Ví dụ 9. (A-09) (Vận dụng): Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn
chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) v{ a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và
V là:
V V
A. m  a  B. m  2a  .
5,6 11,2
V V
C. m  2a  . D. m  a  .
22,4 5,6

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 26


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Hướng dẫn giải


V a
nCO2  ; nH2O 
22,4 18
a V
nO = nancol no, đơn chức = nH2O  nCO2  
18 22,4
Áp dụng định luật bảo to{n khối lượng ta có
V a a V V

m
m X = mC + m H + mO = .12  .2  (  ).16  a 
22,4 18 18 22,4 5,6
→ Đáp án A

co
Phương pháp 30 giây: mX = mC + mH + mO =

s.
30
Xem video bài tập mẫu và lặp lại theo phương pháp 30s bài tập mẫu.
ap
Bài tập tự luyện
ph

1. Mức độ Cơ bản
ng

Câu 1. (CĐ -14): Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi c|c phản
ứng xảy ra ho{n to{n, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đ~ phản
ứng là
uo

A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.


Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối
trong dung dịch X là
ph

A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.


Câu 3. (CĐ-07) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 lo~ng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) v{ dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 4. (CĐ -14): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng,
thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,98. B. 4,72. C. 7,36. D. 5,28.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 27


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Hướng dẫn giải


Câu 1. (CĐ -14):
Al AlCl3
+ Cl2 

Zn ZnCl2
Bảo toàn khối lượng ta có: mKL  mCl2 = mmuối
28,4
 mCl2  40,3  11,9  28,4 g  nCl2   0,4 mol
71

m
 VCl2  0,4.22,4  8,96 (l)
→ Đáp án A

co
Phương pháp 30 giây:

s.
Câu 2.
Sơ đồ:
Mg
Zn
+ H2SO4 
 muối + H2↑
30
Cách 1:
ap
1,12
nH2   0,05 mol  nH2SO4  n H2  0,05 mol
22,4
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX  mH2SO4  m  mH2
ph

→ 2,43 + 0,05.98 = m + 0,05.2 → m = 7,23 gam


ng

Phương pháp 30 giây: m = 2,43 + .(98 – 2) = 7,23

Cách 2: m = mkim loại + mSO2  2,43  0,05.96  7,23 gam


uo

→Đáp án D
ph

Phương pháp 30 giây:

Câu 3. (CĐ-07):
Sơ đồ:
Fe FeSO4
Mg + H2SO4 
 MgSO4 + H2↑
Zn ZnSO4

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 28


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


Cách 1:
1,344
nH2   0,06mol  n H2SO4  n H2  0,06mol
22,4
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX  mH2SO4  m  mH2
→ 3,22 + 0,06.98 = m + 0,06.2 → m = 8,98

m
Phương pháp 30 giây: m = 3,22 + .(98 – 2) = 8,98

co
Cách 2: m  mKL  mSO2  3,22  0,06.96  8,98
4

→Đáp án C

s.
Phương pháp 30 giây:

Câu 4. (CĐ -14):


30
ap
 4,704
 nCO2   0,21 mol
 22,4 nC  0,21mol
Theo đề b{i ta có  
n  6,12  0,34mol nH  0,68mol

ph


H2O
18
Do nCO2  nH2O nên hỗn hợp ancol l{ ancol no v{ nancol  nH2O  nCO2  0,34  0,21  0,13mol
0,21
→ Số nguyên tử cacbon trung bình của hỗn hợp l{ C   1,62 nên trong hỗn hợp phải
ng

0,13
có ancol CH3OH – đ}y l{ ancol đơn chức nên 3 ancol đ~ cho l{ no, đơn chức
→ nO (ancol) = nancol = 0,13 mol.
uo

Bảo to{n khối lượng:


m = mC + mH + mO = 0,21.12 + 0,68 + 0,13.16 = 5,28
→ Đáp án D
ph

Phương pháp 30 giây:

Bước 1: Tính nhanh


Bước 2: X|c định d~y đồng đẳng của ancol:

→ → ancol no, đơn chức

Bước 3:

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 29


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

2. Mức độ vận dụng

Câu 5. (B-12): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít
khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được
4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,9. B. 15,3. C. 12,3. D. 16,9.

m
Câu 6. (B-13): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư,
thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 và 15 gam hỗn hợp

co
muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu
được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6 B. 10,6. C. 11,6. D. 16,2.

s.
Câu 7. (CĐ-11): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy
đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng

A. 6,45 gam. B. 5,46 gam.


30
hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng
khối lượng ete thu được là
C. 4,20 gam. D.7,40 gam.
ap
Câu 8. (B-10): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng
dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) v{ 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m
gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam
ph

Câu 9. (CĐ-09): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí
O2, đến khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung
dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
ng

A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 600 ml.


Câu 10. (A-11): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được
hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
uo

A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.


Câu 11. (A-11): Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn
hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl
ph

trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận
dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Câu 12. (A-14): Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai
 -amino axit có công thức dạng) H2NCxHyCOOH bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38
gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53 B. 8,25 C. 5,06 D. 7,25

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 30


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


Câu 13. (CĐ-08): Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng
với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 14. (A-14): Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa
đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) v{ m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A.3,28. B. 2,40. C. 2,36. D. 3,32.

m
Câu 15. (A-13): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit
Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit,
trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

co
A. 77,6. B. 73,4. C. 83,2. D. 87,4.

Hướng dẫn giải

s.
Câu 5. (B-12):
 13,44


Theo đề b{i ta có 
nCO2 
22,4
 0,6 mol

n  15,3  0,85mol


30
nC  0,6mol
nH  1,7mol

H2O
18
ap
n
R(OH)n + Na 
 R(ONa)n + H2↑
2
4,48
nO  2nH2  2.  0,4 mol
ph

22,4
→ m = mC + mH + mO = 0,6.12 + 1,7 + 0,4.16 = 15,3
→ Đáp án B.
ng

Phương pháp 30 giây:


m = m C + mH + m O = .12 + + .16 = 15,3.
uo

Câu 6. (B-13):
ph

Sơ đồ:
Este + NaOH 
 muối + ancol
Ancol + O2 
 CO2 + H2O

nCO2  0,3mol
 Y : ancol no
  nH2O  nCO2  
nH2O  0,4mol
 n Y  0,4  0,3  0,1mol
nCO2 0,3
Số C    3  Y là C3H8Ox ( 1  x  3 )
nY 0,1
Sản phẩm có hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức và ancol Y

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 31


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


→ ancol đa chức → 2  x  3
Mà ancol Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 →x =2 → C3H8O2
 Y: OHCH2CH2CH2OH mY = m2 = 0,1.76 = 7,6 gam
Ta có: nNaOH  nOH  2n Y  0,2 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: m1 + mNaOH = mmuối + m2
→ m1 + 0,2.40 = 15 + 7,6  m1 = 14,6.
→ Đáp án A.

m
Phương pháp 30 giây:
Bước 1: X|c định công thức cấu tạo của Y:

co
→ Y: OHCH2CH2CH2OH

s.
Bước 2: m1 = 15 + 7,6 - 0,1.2.40 = 14,6

Câu 7. (CĐ-11):

 nCO2 
6,72
 0,3mol
30
nC  0,3mol
Theo bài ra  22,4
ap

n  9,9  0,55mol nH  1,1mol


H2O
18
Và nH2O  nCO2 nên hỗn hợp ban đầu gồm các ancol no.
ph

→ nancol  nH2O  nCO2  0,55  0,3  0,25mol


0,3
C  1,2 → Có CH3OH m{ c|c ancol cùng d~y đồng đẳng
ng

0,25
→ Hỗn hợp X l{ c|c ancol no đơn chức → nO = 0,25 mol.
H SO
2ROH 
2 4( đ )
140 C
ROR  H2O
uo

0,25 mol  0,125mol


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mete  mancol  mH2O  (mC  mH  mO )  n H2O .18
ph

 (0,3.12  0,55.2  0,25.16)  0,125.18  6,45g


→ Đáp án A

Phương pháp 30 giây:


Bước 1:


Bước 2:

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 32


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Câu 8. (B-10):
 8,96
 nCO2   0,4mol
nC  0,4mol
Theo bài ra  22,4

n  11,7  0,65mol nH  1,3mol

 2
HO
18
Và nH2O  nCO2 nên hỗn hợp ban đầu gồm các ancol no.

→ nancol  nH2O  nCO2  0,65  0,4  0,25 mol

m
0,4
C  1,6 → Có CH3OH m{ c|c ancol cùng d~y đồng đẳng
0,65  0,4

co
→ Hỗn hợp X l{ c|c ancol no đơn chức → nO = 0,25 mol
H SO
2ROH 
2 4( đ )
140 C
ROR  H2O

s.
0,25 mol  0,125mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

30
mete  mancol  mH2O  (mC  mH  mO )  n H2O .18
 (0,4.12  0,65.2  0,25.16)  0,125.18  7,85g
→ Đáp án A
ap
Phương pháp 30 giây:
Bước 1: :
ph

→ Có CH3OH → ancol no, đơn chức.



ng

Bước 2:

Câu 9. (CĐ-09)
uo

Áp dụng định luật BTKL ta có:


6,4
mO2  23,2  16,8  6,4 gam  n O ( trong oxit )  2.  0,4 mol
32
ph

2H  O(2trong

oxit ) H2O

0,8
nHCl  nH  2.0,4  0,8 mol  V HCl   0,4 (l)  400 ml.
2
→ Đáp án A

Phương pháp 30 giây: VHCl = 2.(23,2 – 16,8): 32.2 : 2 = 0,4 lít = 400 ml

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 33


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


Câu 10. (A-11)
28,48 32 27,72
n Ala   0,32mol; n Ala  Ala   0,2mol; n Ala  Ala  Ala   0,12mol
89 89.2  18 89.3  18.2
1,08
n Ala  0,32  0,2.2  0,12.3  1,08mol  n tetrapeptit 
4
 0,27mol

Ala-Ala-Ala + 3H2O 
 4Ala
Bảo toàn khối lượng : mtetrapeptit + mnước = mAla
 mtetrapeptit  0,27.(89.4  18.3)  81,54 (g)

m
→ Đáp án A

co
Phương pháp 30 giây:
mtetrapeptit = [28,48 : 89 + 2.32 :(89.2 – 18) + 3.27,72 :(89.3 – 18.2)]:4.(89.4 – 18.3)
= 81,54 gam

s.
Câu 11. (A-11):
Đipeptit + H2O 
 2 aminoaxit
30
Bảo toàn khối lượng ta có: mpeptit  mH2O  ma minoaxit
63,6  60
ap
 nH2O   0,2mol  n a min oaxit  2.nH2O  2.0,2  0,4mol
18
0,4
1/10 hỗn hợp X tác dụng với nHCl   0,04mol.
10
ph

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:


63,6
mmuối = maminoaxit + mHCl =  0,04.36,5  7,82(g)
10
ng

→ Đáp án C

Phương pháp 30 giây:


uo

Bước 1:
Bước 2: mmuối =
ph

Câu 12. (A-14):


Đặt nX = a mol
Ta có: X + 3NaOH 
 muối + H2O
3a mol ← a mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O
→ 4,34  3a.40  6,38  a.18  a  0,02mol
Tripeptit + 2H2O + 3HCl 
 muối
0,02 → 0,04 → 0,06

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 34


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


→ mmuối = 4,34 + 3.0,02.36,5 + 18.0,02.2 = 7,25 gam
→ Đáp án D

Phương pháp 30 giây: mmuối = 4,34 + (6,38 – 4,34):(3.40 – 18) = 7,25 gam.

Câu 13. (CĐ-08):


Gọi CTPT của este là R1COOR 2
dX  6,25  MX  6,25.16  100  CTPT :C5H8O2

m
CH4

20
nX   0,2mol ; n KOH  0,3.1  0,3mol → nKOH dư = 0,1 mol
100

co
28  0,1.56
mrắn = mRCOOK + mKOH dư → R 1   83  29  R 1 :C2H5
0,2
 CTCT :C2H5COOCH  CH2

s.
→ Đáp án D

Phương pháp 30 giây: 30


ap
→ X l{ : CH3-CH2-COO-CH=CH2
ph

Câu 14. (A-14):


0,448
nH2   0,02 mol
22,4
ng

1
CH3COOH  Na 
 CH3COONa  H2 
2
1
C3H7OH  Na  C3H7ONa  H2 
uo

2
Ta có nCH3COONa  nC3H7ONa  2.nH2  2.0,02  0,04 mol
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
ph

mX  mNa  mY  mH2  mY  60.0,04  23.0,04  2.0,02  3,28 gam.

Phương pháp 30 giây: mY = (0,448 : 22,4).2.(60 + 23 – 1) = 3,28 gam.

Cách 2: Vì MCH3COONa  MC3H7ONa  82  mY  0,04.82  3,28 g


→ Đáp án A

Phương pháp 30 giây:

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 35


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


Câu 15. (A-13):
Đặt nX = x mol, nY = y mol
30 28,48 2x  2y  0,4 x  0,12
nGly   0,4mol;n Ala   0,32mol   
75 89 2x  y  0,32 y  0,08
nH2O  0,12.5  0,08.3  0,84mol
Cách 1 :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

m
m+ mnước = mAla + mGly + mVal + mGlu
→ m = 28,48 + 30 + 0,12.2.117 + 0,08.147 – 0,84.18 = 83,2 gam.

co
Phương pháp 30 giây:
Bước 1:

s.
Bước 2: m = 28,48 + 30 + 0,12.2.117 + 0,08.147 – (0,12.5 + 0,08.3).18 = 83,2 gam.

Cách 2 :
m  n X .MX  n Y .MY
30
 0,12.(89.2  75.2  117.2  18.5)  0,08.(89  75.2  147  18.3)  83,2 (g).
ap
→ Đáp án C

Phương pháp 30 giây:


ph

Bước 1:

Bước 2:
ng

3. Mức độ nâng cao


uo
ph

Câu 16. (A-12): Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl.
Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn
bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl
trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 12,67%. B. 18,10%. C. 25,62%. D. 29,77%.
Câu 17. (B-13) Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim
loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí
(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là

A. Zn. B. Ca. C. Mg. D. Cu.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 36


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


Câu 18. (A-13): Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X
vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 12,3. B. 11,1. C. 11,4. D. 13,2.
Câu 19. (A-11) : Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức,
mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y

m
mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa c|c gi| trị x, y và V là
28 28
A. V  (x  30y) B. V  (x  30y)
55 55

co
.
28 28
C. V  (x  62y) D. V  (x  62y)
95 95
Câu 20. (A-12): Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong

s.
phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần
30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít

A. 13 gam. B. 20 gam.
30
O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) v{o nước vôi trong dư thì khối
lượng kết tủa thu được là
C. 15 gam. D. 10 gam.
ap
Câu 21. (B-12): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết
thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một
ph

nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
Câu 22. (A-10): Ho{ tan ho{n to{n 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K v{ Ba v{o nước, thu được
ng

dung dịch X v{ 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl v{ H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng l{
4 : 1. Trung ho{ dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng c|c muối được tạo ra l{
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.
Câu 23. (B-14): Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3.
uo

Thủy ph}n ho{n to{n m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19
gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá
trị của m là
ph

A. 18,83 B. 18,29 C. 19,19 D. 18,47

Hướng dẫn giải


Câu 16. (A-12):
Sơ đồ:

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 37


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


KClO3
Ca(ClO3 )2 KCl

t
O

K2CO3
 KCl
CaCl2 2 CaCl2
KCl
nO2  0,6 mol
Bảo toàn khối lượng: mY  mCaCl2  mKCl  mX  mO2  82,3  0,6.32  63,1gam
nK2CO3  0,3.1  0,3mol

m
 O2 CaCl2  K2CO3 :0,3mol
X  Y   Z :KCl
KCl :y mol

co
CaCl2 + K2CO3  CaCO3↓ + 2KCl
0,3  0,3  0,6
 111.0,3  74,5y  63,1  y  0,4

s.
Bảo toàn nguyên tố Cl: nKCl (Z) = 2.0,3 + y = 2.0,3 + 0,4 = 1(mol)  nKCl (X) = 0,2 mol

 %mKCl(X ) 

→ Đáp án B
0,2.74,5
82,3
.100%  18,1% 30
ap
Phương pháp 30 giây:
Bước 1:
ph

Bước 2: nKCl (X) =

Bước 3:
ng

Câu 17. (B-13):


uo

100.39,2 39,2
mH2SO4   39,2 g  nH2SO4   0,4 mol
100 98
1,12
nCO2   0,05 mol
ph

22,4
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX  mddH2SO4  mdd Y  mCO2  mdd Y  24  100  0,05.44  121,8 g
 mMSO4  0,3941.121,8  48 g
Dung dịch Y ch chứa 1 chất tan duy nhất nên trong Y chỉ chứa MSO4
48
 nMSO4  nH2SO4  0,4 mol  MMSO4   120 → M = 24
0,4
Vậy M là Magie

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 38


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


→ Đáp án C

Phương pháp 30 giây:

M= .0,3941: 0,4 - 96 = 24 →M l{ Magie

Câu 18. (A-13):


7,84 15,4 6,9  0,35.32  15,4
nO2   0,35mol; nCO2   0,35mol  n H2O   0,15 mol

m
22,4 44 18
6,9  0,35.12  0,15.2
nO   0,15 mol

co
16
Gọi công thức: CxHyOz: x : y : z = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 → X là C7H6O3.
6,9 7.2  2  6
nC7H6O3   0,05mol; k    v  5
138 2

s.
n NaOH  0,36.0,5  0,18 mol

Ta có:
120%
nNaOH phản ứng

3
30
→ nNaOH phản ứng = 0,18 .100%  0,15mol → nNaOH dư = 0,03 mol

mà C7H6O3 có vòng benzen; k = 5 → X: HCOOC-C6H4OH


nX 1
ap
HCOOC6H4OH + 3NaOH 
 HCOONa  C6H4 (ONa)2  2H2O
0,05mol
ph

Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng


mX + mNaOH = mrắn + mnước → mrắn = 0,05.138 + 0,18.40 – 2.0,05.18 = 12,3 gam
ng

Phương pháp 30 giây:


Bước 1: Tìm công thức phân tử:
uo

→ CxHyOz: x : y : z = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 → X l{ C7H6O3.


ph

Bước 2: Tìm công thức cấu tạo:


nNaOH phản ứng 3
n
= 1 mà C7H6O3 có vòng benzen; k = 5 → X: HCOOC-C6H4OH
X
Bước 3: mrắn = 0,05.138 + 0,18.40 – 2.0,05.18 = 12,3 gam.

Cách 2:
mrắn = mHCOONa  mC6H5 (ONa)2 + mNaOH dư = 0,05.68 + 0,05.154 + 0,03.40 = 12,3 gam.
→ Đáp án A

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 39


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Phương pháp 30 giây: mrắn = 0,05.68 + 0,05.154 + 0,03.40 = 12,3 gam.

Câu 19. (A-11) :


Công thức tổng qu|t của axit no, 2 chức, 1π C=C là CnH2n-4O4 (k=3)
Cách 1:
3
Cn H2n 4O4  (n  2)O2 
 nCO2  (n  2)H2O
2

m
3
y  y
2
Bảo to{n khối lượng ta có :

co
maxit  mO2  mCO2  mH2O
V 55V 28
 x  32.1,5y  .44  18y  x  30y   V  (x  30y)

s.
22,4 28 55
Cách 2:
nCO2  nH2O 1 V
n axit 
2
 .(
2 22,4
Bảo to{n khối lượng ta có:
 y)
30
ap
V 16.4 V
max it  mC  mH  mO  x  12.  2.y  .(  y)
22,4 2 22,4
28
V  .(x  30y)
55
ph

→ Đáp án A

Phương pháp 30 giây:


ng
uo

Câu 20. (A-12):


nN = nHCl = 0,03 → nO = 0,03.14.80 : 21 : 16 = 0,1 mol
Gọi nC = x mol, nH = y mol.
ph

Bảo toàn khối lượng ta có : 12x + y = 3,83 – 0,03.14 – 0,1.16 → 12x + y = 1,81 (1).
3,192
Bảo toàn nguyên tố oxi : 0,1 + .2 = 2x + 1 .y → 2x + 1 .y = 0,385 (2)
22,4 2 2
Từ (1) và (2) : x = 0,13 , y = 0,25
→ nCO2  x  0,13 mol

CO2 + Ca(OH)2 dư 
 CaCO3   H2O
 mCaCO3  0,13.100  13g

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 40


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


→ Đáp án A

Phương pháp 30 giây:


Bước 1: nN = nHCl = 0,03 → nO = 0,03.14.80 : 21 : 16 = 0,1 mol

Bước 2: Tìm số mol của C và H:

Bước 3:

m
Câu 21. (B-12):

co
X + 4NaOH  muối + H2O
a → 4a → a
Y + 3NaOH 
 muối + H2O

s.
2a → 6a → 2a
n NaOH  0,6.1  0,6mol  4a  6a  0,6  a  0,06mol
30
Bảo toàn khối lượng ta có: m + mNaOH = mmuối + mH2O
m = 72,48 + 0,06.3.18 – 0,6.40 = 51,72 (g)
ap
→ Đáp án A

Phương pháp 30 giây: m = 72,48 + 0,6:(4+6).3.18 – 0,6.40 = 51,72 (g)


ph

Câu 22. (A-10):


1
Na + H2O 
 NaOH + H2↑
2
ng

1
K + H2O 
 KOH + H2↑
2
Ba + 2H2O 
 Ba(OH)2 + H2↑
uo

2,688
→ nOH  2nH2  2.  0,24mol
22,4
OH  H 
 H2O
ph

nH  nOH  0,24 mol


Gọi nH2SO4  a mol  nHCl  4a mol → 2a + 4a = 0,24 → a = 0,04
nHCl  0,16mol  nCl  0,16mol
nH2SO4  0,04mol  nSO2  0,04mol
4

Áp dụng định luật bảo to{n khối lượng:

Cách 1:

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 41


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


mkim loại + maxit = mmuối + mkhí → 8,94 + 0,16.36,5 + 0,04.98 = mmuối + 0,12.2
→ mmuối = 18,46 gam.

Phương pháp 30 giây:


mmuối = 8,94 + 2.0,12: (2 + 4).(4.36,5 + 98) – 2.0,12 = 18,46 g

Cách 2:
mmuối = m kim loại + mCl + mSO2 = 8,94 + 0,16.35,5 + 0,04.96 = 18,46 (g)

4

m
→ Đáp án C.

co
Phương pháp 30 giây:
mmuối = 8,94 + 2.0,12: (2 + 4).(4.35,5 + 96) = 18,46 g

s.
Câu 23. (B-14):
n Ala 
14,24
89
 0,16 mol; n Val 
8,19
117
Gọi 3 peptit của X lần lượt là: A, B, C.
30
 0,07mol.

Ta có: X 
 Y(A-B-C-C-C) + 4H2O.
ap
 Ala :0,16 mol n Ala 16
Y + nH2O     → Số phân tử H2O = 22a (a N*)
Val :0,07mol n Val 7
ph

Số liên kết peptit trong X < 13 → Số liên kết peptit tối đa trong Y l{ 34 (A có 1, B có 1, C có
10)
→ Số phân tử H2O l{ 22 → nX = nY = 0,16:16 = 0,01 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mY = 14,24 + 8,19 – 0,01.22.18 = 18,47 gam
ng

→ mX = mY + mnước = 18,47 + 0,01.4.18 = 19,19 gam.


→ Đáp án C
uo

Phương pháp 30 giây:


Bước 1: X|c định số mol của X: Số phân tử H2O l{ 22 → nX = nY = 0,16:16 = 0,01 mol
Bước 2: mX = mY + mnước = 14,24 + 8,19 – 0,01.22.18 + 0,01.4.18 = 19,19 gam.
ph

Xem video bài tập và lặp theo phương pháp 30s các bài tập tự luyện.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 42


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/
Website chính thức: http://phuongphap30s.com Hotline đặt mua sách: 0972.853.304

CHƯƠNG 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


1. Bạn thấy chương này có điều gì hay ho?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

m
2. Bạn học thêm được điều gì mới?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

co
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Điều gì khiến bạn thấy ấn tượng nhất?

s.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
30
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
ap
Lần Thời gian (phút) Lần Thời gian (phút) Lần Thời gian (phút)
ph

1 11 21
2 12 22
3 13 23
ng

4 14 24
5 15 25
6 16 26
uo

7 17 27
8 18 28
9 19 29
ph

10 20 30

Hãy quay video lần tốt nhất của bạn, upload lên youtube và gửi link video vào nhóm sách
Phương pháp 30 giây để truyền cảm hứng cho các bạn cũng như học hỏi các thành viên khác
nhé!

Hãy LẶP ĐI LẶP LẠI cho tới khi kiến thức trở là một phần trong con người bạn. Bạn sẽ
cảm nhận được kiến thức như một món ăn ngon và hãy tận hưởng nó!

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 43


Fanpage: https://www.facebook.com/phuongphap30s/

You might also like