Professional Documents
Culture Documents
Bài thảo luận thứ nhất môn Luật Dân sự - Lý Hương Hạnh
Bài thảo luận thứ nhất môn Luật Dân sự - Lý Hương Hạnh
Bộ mô n: Những quy định chung về luật dân sự, tài sản và thừa kế
MSSV: 1953401200060
VẤN ĐỀ 01
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ CÁ NHÂN
1.1. Hoàn cảnh của ông P như trong quyết định được bình luận có
thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự không? Vì sao?
Hoà n cả nh củ a ô ng P như trong quyết định là khô ng thuộ c trườ ng hợ p mấ t
nă ng lự c hà nh vi dâ n sự .
Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận
thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan
hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là
người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.
Ô ng P từ ng có bệnh á n tâ m thầ n nhưng sau khi điều trị tạ i bệnh viện đã đượ c
xuấ t viện và điểu trị ngoạ i trú . Kết luậ n phá p y củ a Trung tâ m phá p y tâ m thầ n
khu vự c Miền Trung cho rằ ng ô ng P “rố i loạ n cả m xú c lưỡ ng cự c nhưng đã thuyên
giả m” và “có khó khă n trong nhậ n thứ c và là m chủ hà nh vi”.2
1.2. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạn chế năng
lực hành vi dân sự và mất năng lực hành vi dân sự.
Về điểm giố ng nhau:
Hạ n chế nă ng lự c hà nh vi dâ n
Tiêu chí Mấ t nă ng lự c hà nh vi dâ n sự
sự
Ngườ i nghiện ma tú y, nghiện Ngườ i bệnh tâ m thầ n hoặ c mắ c
Đố i tượ ng cá c chấ t kích thích dẫ n đến phá bệnh khá c mà khô ng thể nhậ n
hoạ i tà i sả n gia đình. thứ c, là m chủ hà nh vi.
Cơ sở để
Theo yêu cầ u củ a ngườ i có
Tò a á n Theo yêu cầ u củ a ngườ i có
quyền, lợ i ích liên quan hoặ c củ a
đưa ra quyền, lợ i ích liên quan hoặ c cơ quan, tổ chứ c hữ u quan.
quyết cua cơ quan, tổ chứ c hữ u quan.
định Kết quả giá m định phá p y tâ m
thầ n
Giao dịch do ngườ i hạ n chế
năng lự c hà nh vi dâ n sự thự c
Giao dịch do ngườ i mấ t nă ng lự c
hiện, xá c lậ p là khô ng có hiệu
hà nh vi dâ n sự thự c hiện xá c lậ p
Hệ quả lự c phá p luậ t (bị vô hiệu). Trừ là khô ng có hiệu lự c phá p luậ t (bị
phá p lý trườ ng hợ p đượ c sự đồ ng ý vô hiệu hó a)
củ a ngườ i đạ i diện hoă c giao
dịch phụ c vụ cho nhu cầ u sinh Giao dịch phả i do ngườ i đạ i diện
hoạ t hằ ng ngà y. theo phá p luậ t thự c hiện.
1.3. Trong quyết định được bình luận, ông P có thuộc trường hợp bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự không? Vì sao?
Trong quyết định đượ c bình luậ n, ô ng P khô ng thuộ c trườ ng hợ p bị hạ n chế
nă ng lự c hà nh vi dâ n sự , bở i vì:
Theo khoả n 1, điều 24 BLDS 2015:“Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích
thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có
quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết
định tuyên bố người này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.”
Ô ng P khô ng thuộ c đố i tượ ng nghiện ma tuý, nghiện chấ t kích thích dẫ n đến
phá hoạ i tà i sả n gia đình.
1.4. Điểm khác nhau cơ bản giữa người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự và người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi?
Ngườ i bị hạ n chế nă ng lự c hà nh vi dâ n sự : Ngườ i nghiện ma tú y hoặ c nghiện
cá c chấ t kích thích khá c dẫ n đến phá tá n tà i sả n củ a gia đình, thì theo yêu cầ u củ a
ngườ i có quyền và lợ i ích liên quan, cơ quan hoặ c tổ chứ c hữ u quan, Tò a á n có thể
ra quyết định tuyên bố là ngườ i này là ngườ i bị hạ n chế năng lự c hà nh vi dâ n sự
và quyết định ngườ i đạ i diện theo phá p luậ t.4
Ngườ i có khó khă n trong nhậ n thứ c, là m chủ hà nh vi: Ngườ i thà nh niên do
tình trạ ng thể chấ t hoặ c tinh thầ n mà khô ng đủ khả nă ng nhậ n thứ c, là m chủ
3
Trang 2 củ a bả n á n 11/2017/QĐDS-ST
4
Khoả n 1 Điều 24 BLDS 2015
4
1.5. Tòa án xác định ông P thuộc trường hợp người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi có thuyết phục không? Vì sao?
Tò a á n xá c định ô ng P thuộ c trườ ng hợ p ngườ i có khó khă n trong nhậ n thứ c,
là m chủ hành vi là hoà n toà n thuyết phụ c.
5
Khoả n 1 Điều 23 BLDS 2015
6
Trang 2 củ a bả n á n 11/2017/QĐDS-ST
5
Thứ ba, cho đến thờ i điểm hiện tạ i thì bà H là vợ củ a ô ng P, “theo quy định tạ i
khoả n 1, Điều 53 thì bà H là ngườ i giá m hộ đương nhiên củ a ô ng P. Tuy nhiên, lý
do, mụ c đính bà H yêu cầ u tuyên bố ô ng P có khó khă n trong nhậ n thứ c, là m chủ
hà nh vi là để giả i quyết vụ á n ly hô n giữ a bà H và ô ng P mà Tò a á n đã thụ lý. Do
đó bà H khô ng đủ điều kiện là m ngườ i giá m hộ cho ô ng P.”8
1.8. Với vai trò của người giám hộ, bà T được đại diện ông P trong
những giao dịch nào? Vì sao?
Că n cứ và o điểm b, khoả n 1 điều 57 và điều 58 củ a BLDS 2015 thì bà T đượ c
đạ i diện cho ô ng P trong việc xá c lậ p, thự c hiện cá c giao dịch dâ n sự nhằ m đả m
bả o quyền và lợ i ích hợ p phá p củ a ô ng P: Thủ tụ c ly hô n cho ô ng P, quả n lý tà i sản
cho ô ng P, sử dụ ng tà i sả n củ a ô ng P để chă m só c, chi dù ng cho nhữ ng nhu cầ u
thiết yếu củ a ô ng P. Bở i vì bà T có đủ điều kiện là m ngườ i giá m hộ và đượ c Tò a á n
chỉ định giá m hộ cho ô ng P theo sự yêu cầ u củ a ô ng P.
7
khoả n 2 Điều 57 BLDS 2015
8
Trang 2 củ a bả n á n 11/2017/QĐDS-ST
6
1.9. Suy nghĩ của anh/chị về chế định người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi mới được bổ sung trong BLDS năm 2015.
Đâ y là chế định mớ i, phù hợ p vớ i thự c tiễn đượ c bổ sung tạ i điều 23 BLDS
2015. Sau khi xem xét hai chủ thể củ a mấ t nă ng lự c hà nh vi và hạ n chế nă ng lự c
hà nh vì ta sẽ thấ y rấ t nhiều trườ ng hợ p thự c tế trong cuộ c số ng khô ng phả i là chủ
thể củ a hai điều luậ t nà y. Cụ thể hơn đó là cá c trườ ng hợ p ngườ i cao tuổ i, ngườ i
tà n tậ t có khả nă ng nhậ n thứ c khô ng sá ng suố t dẫ n tớ i khô ng là m chủ và thự c
hiện đượ c hà nh vi, rố i loạ n tâ m thầ n nhẹ, ngườ i mắ c mộ t số bệnh như Parkinson,
Alzheimer,…
VẤN ĐỀ 02
TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ HỆ QUẢ PHÁP LÝ
9
Từ đâ y về sau viết tắ t là Bản á n số : 1117/2017/LĐ-PT
8
2.1. Những điều kiện để tổ chức được thừa nhận là một pháp nhân
(nêu rõ từng điều kiện).
Theo khoả n 1, điều 74 BLDS 2015: Mộ t tổ chứ c đượ c cô ng nhậ n là phá p nhâ n
khi có đủ cá c điều kiện sau đâ y:
a) Đượ c thà nh lậ p theo quy định củ a Bộ luậ t nà y, luậ t khá c có liên quan;
Tà i sả n đượ c giao cho phá p nhân là thuộ c quyền sở hữ u hoặ c quyền quả n
lý độ c lậ p củ a phá p nhâ n, sả n nghiệp củ a phá p nhâ n phả i hoà n toà n biệt lậ p, tá ch
biệt vớ i tà i sả n riêng củ a thà nh viên hoặ c tà i sả n củ a cơ quan nhà nướ c sá ng lậ p
phá p nhâ n. Đâ y là tiền đề quan trọ ng để phá p nhâ n tồ n tạ i. Phá p nhâ n phả i tự
mình chịu trá ch nhiệm trướ c chủ nợ bằ ng chính tà i sả n củ a phá p nhâ n.
Điều này thể hiện trong quyết định số 1364/QĐ-BTNMT “Cơ quan đạ i diện có
tư cá ch phá p nhâ n, có con dấ u riêng, và tà i khoả n riêng.” 10 Nhưng là Cơ quan đạ i
diện Bộ phả i hạ ch toá n bá o cá o sổ nên cơ quan này có tư cá ch phá p nhâ n nhưng
là tư cá ch phá p nhâ n khô ng đầ y đủ .
2.3. Trong bản án số 1117, vì sao Tòa án xác định Cơ quan đại diện
của Bộ tài nguyên và môi trường không có tư cách pháp nhân?
Theo Điều 84, Điều 92 BLDS 2005 và Quyết định số 1364/QĐ-BTNMT ngà y
8/7/2008 củ a Bộ tà i nguyên và mô i trườ ng, Tò a á n xá c định Cơ quan đạ i diện củ a
Bộ tà i nguyên và mô i trườ ng khô ng có tư cá ch phá p nhâ n vì:
2.4. Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết trên của Tòa án.
Hướ ng giả i quyết củ a Tò a á n là hoà n toà n tuâ n thủ theo phá p luậ t. Vì xét thấ y
á n sơ thẩ m xá c định sai tư cá ch bị đơn nên để đả m bả o cho nguyên đơn có quyền
khở i kiện lạ i cho đú ng đố i tượ ng mà khô ng để quá thờ i hiệu khở i kiện vụ á n. Tuy
sẽ mấ t thờ i gian để kiểm tra và xét xử lạ i nhưng đâ y là việc cầ n thiết giú p đả m
bả o quyền lợ i cho tấ t cả cá c bên.
10
trang 5 củ a bả n á n số : 1117/2017/LĐ-PT
10
2.5. Pháp nhân và cá nhân có gì khác nhau về năng lực pháp luật
dân sự? Nêu cơ sở khi trả lời (nhất là trên cơ sở BLDS 2005 và BLDS
2015).
1. Về khái niệm
Trong BLDS 2005, nă ng luậ t phá p luậ t dâ n sự phá p nhâ n bị thu hẹp so vớ i
cá nhâ n, tạ i Điều 14 BLDS 2005 quy định: “Nă ng lự c phá p luậ t dâ n sự củ a cá nhâ n
là khả nă ng củ a cá nhâ n có quyền dâ n sự và nghĩa vụ dâ n sự ”.
Trong khi đó , năng lự c phá p luậ t dâ n sự củ a phá p nhâ n đượ c quy định tạ i
điều 86 BLDS 2005 đã thêm cụ m từ “phù hợ p vớ i hoạ t độ ng mụ c đích củ a phá p
nhâ n”.
Có thể thấ y, việc thu hẹp phạ m vi nă ng lự c phá p luậ t dâ n sự củ a phá p nhâ n
gâ y ra khá nhiều khó khă n trong thự c tiễn, có nhữ ng giao dịch phá p nhân xá c lậ p
nhưng khó xá c định có phù hợ p vớ i mụ c đích củ a phá p nhâ n hay khô ng.
2. Năng lực dân sự liên quan đến giới tính, huyết thống
Song, trong BLDS 2015, có xu hướ ng thêm quy định để bả o vệ quyền lợ i cho
ngườ i chết, ngườ i chết vẫ n đượ c phá p luậ t ghi nhậ n.
2.6. Giao dịch do người đại diện của pháp nhân xác lập nhân danh
pháp nhân có ràng buộc pháp nhân không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả
lời.
Că n cứ và o khoả n 1 điều 87 BLDS 2015:
1. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân
sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân.
Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự về nghĩa vụ do sáng lập viên hoặc đại diện của
sáng lập viên xác lập, thực hiện để thành lập, đăng ký pháp nhân, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
2.7. Trong tình huống trên, hợp đồng ký kết với Công ty Nam Hà
trong tình huống trên có ràng buộc Công ty Bắc Sơn không? Vì sao?
Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời câu hỏi.
Trong tình huố ng trên, hợ p đồ ng ký kết vớ i Cô ng ty Nam Hà có rà ng buộ c
vớ i cô ng ty Bắ c Sơn.
Theo khoả n 1, điều 84 BLDS 2015 quy định “Chi nhá nh, vă n phò ng đạ i diện
là đơn vị phụ thuộ c củ a phá p nhâ n, khô ng có tư cá ch phá p nhâ n”. Mà theo quy
12
chế cô ng ty Bắ c Sơn có quy định chi nhá nh Cô ng ty Bắ c Sơn tạ i thà nh phố Hồ Chí
Minh là mộ t tổ chứ c kinh tế có tư cá ch phá p nhâ n là trá i vớ i điều nà y. Vì vậ y chi
nhá nh này khô ng có tư cá ch phá p nhâ n mà chỉ đượ c nhâ n danh Cô ng ty Bắ c Sơn
xá c lậ p, thự c hiện cá c giao dịch trong phạ m vi và thờ i hạ n đượ c ủ y quyền.
Că n cứ theo khoả n 6 điều 84 BLDS 2015 có quy định “Phá p nhâ n có quyền,
nghĩa vụ dâ n sự phá t sinh từ giao dịch dâ n sự do chi nhá nh, vă n phò ng đạ i diện
xá c lậ p, thự c hiện”. Cho nên cá c giao dịch củ a chi nhá nh nà y trong phạ m vi và thờ i
hạ n đượ c ủ y quyền thì đều là m phá t sinh quyền và nghĩa vụ đố i vớ i cô ng ty.
VẤN ĐỀ 03
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
Tóm tắt Bản án số: 10/2016/KDTM-PT về “V/v Tranh chấp hợp đồng
mua bán hàng hóa ” của Tòa án nhân dân tỉnh An Giang. 11
Cô ng ty Ngọ c Bích (nguyên đơn) yêu cầ u cô ng ty Xuyên Á (bị đơn) thanh toá n
nợ gố c và lã i từ giao dịch củ a 2 bên. Cô ng ty Ngọ c Bích đã thự c hiện hợ p đồ ng
theo thỏ a thuậ n nhưng do cô ng ty Xuyên Á chưa hoà n thà nh nghĩa vụ thanh toá n
nên cô ng ty Ngọ c Bích khở i kiện. Do cô ng ty Xuyên Á đã giả i thể nên yêu cầ u ô ng
11
Từ đây về sau viết tắt là Bản án số: 10/2016/KDTM-PT
13
Phong, bà Hiền (thà nh viên cô ng ty Xuyên Á ) phả i trả tiền vố n và lã i suấ t phá t
sinh.
3.1. Trách nhiệm của pháp nhân đối với nghĩa vụ của các thành viên
và trách nhiệm của các thành viên đối với nghĩa vụ của pháp nhân.
Theo điều 87 BLDS 2015 quy định:
1. Phá p nhâ n phả i chịu trá ch nhiệm dâ n sự về việc thự c hiện quyền, nghĩa vụ
dâ n sự do ngườ i đạ i diện xá c lậ p, thự c hiện nhâ n danh phá p nhâ n.
3.2. Trong bản án được bình luận, bà Hiền có là thành viên của công
ty Xuyên Á không? Vì sao?
Trong bả n á n bà Hiền là thà nh viên củ a cô ng ty Xuyên Á . Vì trướ c khi cô ng ty
Xuyên Á giả i thể bà Hiền có gó p số vố n 26,05%.12
3.3. Nghĩa vụ đối với công ty Ngọc Bích là nghĩa vụ của công ty
Xuyên Á hay của Bà Hiền? Vì Sao?
Nghĩa vụ đố i vớ i cô ng ty Ngọ c Bích là nghĩa vụ củ a cô ng ty Xuyên Á chứ khô ng
phả i củ a bà Hiền.
12
Trang 3 bả n á n số : 10/2016/KDTM-PT
14
3.4. Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết của tòa án sơ thẩm và
tòa cấp phúc thẩm liên quan đến nghĩa vụ đối với công ty Ngọc Bích.
Theo bả n á n kinh doanh thương mạ i sơ thẩ m số 02/2015/KDTM-ST ngà y
27/10/2015 củ a Tò a á n nhâ n dâ n huyện Tri Tô n buộ c ô ng Phong và bà Hiền phả i
trả cho cô ng ty Ngọ c Bích số tiền vố n 77.000.752đ và số tiền lã i 30.030.000đ là
khô ng hợ p lý. Vì ô ng Phong và bà Hiền là thà nh viên củ a phá p nhâ n (cô ng ty
Xuyên Á ) khô ng phả i chịu trá ch nhiệm dâ n sự thay cho phá p nhân bằ ng tà i sản
củ a mình theo quy định tạ i khoả n 3 điều 87 BLDS 2015.
13
Trang 3 bả n á n số : 10/2016/KDTM-PT
14
Khoả n 1,3 Điều 87 BLDS 2015
15
Điểm c Khoả n 1 Điều 74 BLDS 2015
15
3.5. Làm thế nào để bảo vệ quyền lợi công ty Ngọc Bích khi công ty
Xuyên Á đã bị giải thể.
Đề nghị Tò a á n thu thậ p chứ ng cứ là m rõ lý do giả i thể, thẩ m định tà i sả n
củ a cô ng ty Xuyên Á trướ c khi giả i thể và nghĩa vụ tà i sản củ a cô ng ty để giả i
quyết theo quy định củ a phá p luậ t.
Trong trườ ng hợ p sau khi giả i thể, tà i sả n củ a cô ng ty Xuyên Á sau khi tiến
hà nh thanh toá n lầ n lượ t theo khoả n 1 điều 94 BLDS 2015 cò n thì tà i sả n cò n đó
sẽ dù ng trả nợ cho cô ng ty Ngọ c Bích.
Trong trườ ng hợ p sau khi giả i thể, tà i sả n củ a cô ng ty Xuyên Á sau khi tiến
hà nh thanh toá n lầ n lượ t theo khoả n 1 điều 94 BLDS 2015 khô ng cò n thì cô ng ty
Ngọ c Bích phả i chịu thiệt khoả n tiền đó .