Professional Documents
Culture Documents
Cau Kien Dien Tu - Electronic Devices - Week 1 PDF
Cau Kien Dien Tu - Electronic Devices - Week 1 PDF
1
1.4 Nội dung giảng dạy
Chương 1: Giới thiệu 1.1 Định nghĩa và phân loại cấu kiện điện tử
chung về cấu kiện điện tử 1.2 Xu thế phát triển của công nghệ điện tử
Chương 2: Vật liệu bán 2.1 Những tính chất cơ bản của vật liệu bán dẫn
dẫn và diode bán dẫn 2.2 Chất bán dẫn thuần, bán dẫn loại N, bán dẫn loại P
2.3 Dòng điện trong chất bán dẫn
2.4 Ký hiệu, cấu tạo, và nguyên lý làm việc của diode bán dẫn
2.5 Các tham số chính của diode
2.6 Sơ đồ tương đương của diode
2.7 Giới thiệu ứng dụng điển hình của diode trong thực tế
2.8 Diode Zener và ứng dụng ổn áp
2.9 Cách tra cứu các thông tin quan trọng về diode trong tài liệu
kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp
Chương 3: Transistor tiếp 3.1 Ký hiệu và cấu tạo của BJT
xúc lưỡng cực – BJT 3.2 Nguyên lý làm việc của BJT
3.3 Các hệ số α, β, và hFE
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số khuếch đại dòng điện của
BJT
3.5 Giới thiệu các dạng mắc mạch và các họ đặc tuyến tĩnh
3.6 Đường tải một chiều và điểm làm việc tĩnh
3.7 Các phương pháp phân cực cơ bản cho BJT: dòng cố định,
Emitter (hay hồi tiếp Emitter), phân áp, hồi tiếp Collector
3.8 Hệ số ổn định S
3.9 BJT hoạt động ở chế độ chuyển mạch
3.10 Mô hình tương đương của BJT
3.11 Tham số chính, giới hạn vùng làm việc, và cách tra cứu thông
tin quan trọng về BJT trong tài liệu kỹ thuật
Chương 4: Transistor hiệu 4.1 Khái niệm và phân loại transistor trường
ứng trường – FET 4.2 Transistor trường JFET:
Ký hiệu, cấu tạo, nguyên lý làm việc, họ đặc tuyến tĩnh
Phương trình Shockley mô tả đặc tuyến ra
Các tham số chính
Phân cực và xác định điểm làm việc tĩnh cho JFET
4.3 Transistor trường E-MOSFET và D-MOSFET:
Ký hiệu và cấu tạo
Nguyên lý làm việc
Họ đặc tuyến tĩnh
Phương trình Shockley mô tả đặc tuyến ra
Tham số chính
Phân cực và xác định điểm làm việc tĩnh cho MOSFET
4.4 Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ của FET
4.5 Các thông tin quan trọng về FET trong tài liệu kỹ thuật
2
Chương 5: Vi mạch tương 5.1 Vi mạch khuếch đại thuật toán (KĐTT):
tự Giới thiệu về KĐTT
Ký hiệu, cấu tạo, và nguyên lý làm việc
Mô hình tương đương ở tần số thấp
Các dạng mắc tín hiệu đầu vào đối với KĐTT
Khuếch đại vòng đóng
Đặc tuyến truyền đạt điện áp và đáp ứng tần số
Các tham số một chiều và xoay chiều
Khả năng so sánh điện áp của bộ KĐTT
5.2 Giới thiệu vi mạch khuếch đại vi sai: cấu tạo, nguyên lý làm
việc, và tham số
5.3 Giới thiệu vi mạch khuếch đại đo: cấu tạo, nguyên lý làm
việc, và tham số
Chương 6: Vi mạch số 6.1 Giới thiệu và phân loại IC số
6.2 Các đặc trưng cơ bản của IC số
6.3 Vi mạch số họ TTL:
Phân loại, cấu tạo, nguyên lý làm việc
Giản đồ mức logic, mức chống nhiễu, nguyên tắc tải, và tham
số khác
6.4 Vi mạch số họ CMOS:
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của NMOS, PMOS, CMOS
Giản đồ mức logic, mức chống nhiễu, nguyên tắc tải, và tham
số khác
6.5 Giao tiếp giữa các họ logic
Tính tương thích giữa các mức logic
Giao tiếp giữa các loại IC số: TTL-TTL, CMOS-CMOS, TTL-
CMOS, CMOS-TTL, các phương pháp đảm bảo tương thích
giữa các họ IC số
Chương 7: Cấu kiện 7.1 Giới thiệu chung và phân loại
quang điện tử 7.2 Điện trở quang, diode quang, và transistor quang: cấu tạo,
nguyên lý làm việc, và tham số
7.3 Diode phát quang (LED): cấu tạo, nguyên lý làm việc, và
tham số
7.4 Pin mặt trời: cấu tạo, nguyên lý làm việc, và tham số
3
2.2 Bài tập vận dụng
Trong ½ trang giấy A4, sinh viên tóm tắt các hiểu biết về chất bán dẫn nói
chung, bán dẫn loại N, và bán dẫn loại P.
Trong ½ trang giấy A4 còn lại, tóm tắt nguyên lý hoạt động của tiếp giáp PN ở
cả hai chế độ phân cực (thuận và ngược).
Dựa vào phương trình Shockley, lập bảng tính dòng điện chạy qua diode (ID)
theo điện áp rơi trên diode (UD) rồi vẽ hệ trục tọa độ và đặc tuyến vôn-ampe
của một diode bán dẫn với thông số đầu vào như sau:
o Dòng ngược bão hòa: IS = 1.xx (nA). Trong đó, xx là ngày sinh trong tháng
của sinh viên (VD: IS = 1.01 với trường hợp 01/02/1990, IS = 1.3 với trường
hợp 30/12/1990).
o Điện áp diode: UD = 0; 0.2; 0.4; 0.5; 0.55; 0.6; 0.625; 0.65; 0.675; 0.7 (V).
o Điện thế nhiệt: UT = 26 (mV).
o Hệ số lý tưởng (ideality factor): m = 1.2
Gợi ý: Sinh viên có thể sử dụng phần mềm Excel để lập bảng tính và vẽ đồ thị
trên máy tính trước rồi vẽ lại vào giấy.
Mỗi sinh viên nộp kết quả trong 01 tờ giấy A4 cho giảng viên ở tuần học số 2.
Kết quả có thể viết tay hoặc in (trên 2 mặt).