Professional Documents
Culture Documents
Nhóm: 10
1.2 Phạm vi
Trong thực tế, bất kỳ phần mềm nào cũng cần có các tính năng quản lý người dùng, nhóm người
dùng, và cần phân quyền sử dụng các chức năng trong hệ thống một cách linh động.
Mục đích của phần mềm nhằm tạo ra phân hệ quản lý người dùng (user), vai trò của người dùng
(role) và các chức năng (function) mà người dùng / vai trò người dùng có thể sử dụng tại thời điểm
chạy. Người dùng có thể đăng ký để tạo ra tài khoản cho mình, sau đó có thể đăng nhập để sử dụng
các chức năng của hệ thống. Người dùng có thể đăng nhập sử dụng tài khoản của hệ thống, hoặc
đăng nhập sử dụng tài khoản Facebook. Bất kỳ người dùng nào cũng được cập nhật thông tin cá
nhân của mình.Khi người dùng quên mật khẩu, có thể yêu cầu hệ thống cho phép mình thiết lập lại
mật khẩu qua liên kết kèm token gửi qua email đã đăng ký.
Quản trị viên có thể vô hiệu hoá một tài khoản, hoặc yêu cầu người dùng thay đổi mật khẩu tại một
thời điểm nào đó, hoặc định kỳ. Quản trị viên có thể phân vai trò người dùng cho một người dùng
nào đó. Một người dùng có thể có nhiều vai trò trong phần mềm. Mỗi vai trò người dùng được thiết
lập để có thể sử dụng một số chức năng nào đó. Mỗi chức năng có thể được nhiều vai trò người
dùng sử dụng.Mỗi khi có thêm một chức năng mới, quản trị viên cần đưa các thông tin về chức
năng này vào phần mềm để quản lý. Sau khi một người dùng đăng nhập thành công, tuỳ thuộc vào
các vai trò người dùng mà người đó có, phần mềm sẽ tự động tạo menu chứa các chức năng mà các
vai trò người dùng đó được phép sử dụng. Mỗi khi người dùng chọn một chức năng trên menu, giao
diện tương ứng với chức năng sẽ được đưa ra.
Sau khi đăng nhập, người dùng có thể xem và cập nhật thông tin cá nhân của mình, và có thể thay
đổi thay đổi mật khẩu.
Quản trị viên có thể quản lý người dùng và nhóm người, chức năng và loại chức năng có trong hệ
thống. Đồng thời, quản trị viên có thể phân nhóm cho người dùng, và phân quyền sử dụng chức
năng cho nhóm người dùng. Các use case của quản trị viên trong biểu đồ use case tổng quan này là
use case phức hợp của một nhóm các use case. Chi tiết về các use case phức này được đưa ra trong
các biểu đồ phân rã ở phần sau.
Luồng sự kiện
chính STT Thực hiện bởi Hành động
1.
(Thành công) Khách chọn chức năng Đăng nhập
2.
Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập
3.
Khách nhập email và mật khẩu (mô tả phía dưới *)
4.
Khách yêu cầu đăng nhập
5.
Hệ thống kiểm tra xem khách đã nhập các trường bắt buộc
nhập hay chưa
6.
Hệ thống kiểm tra email và mật khẩu có hợp lệ do khách
nhập trong hệ thống hay không
7.
Hệ thống gọi use case “Tạo menu” kèm email của khách
đăng nhập
Luồng sự kiện
thay thế STT Thực hiện Hành động
bởi
Hệ thống thông báo lỗi: Cần nhập các trường bắt buộc
6a.
nhập nếu khách nhập thiếu
Hệ thống thông báo lỗi: Email và/hoặc mật khẩu chưa
7a.
đúng nếu không tìm thấy email và mật khẩu
trong hệ thống
Hệ thống thông báo lỗi: Tài khoản bị khoá, nếu email/mật
7b.
khẩu đúng như tài khoản đang bị admin khoá.
Hệ thống gọi use case “Thay đổi mật khẩu theo yêu cầu”
7c1.
nếu đúng email và mật khẩu; nhưng người dùng
được đánh dấu là cần thay đổi mật khẩu
Hệ thống gọi use case “Tạo menu” kèm email của khách
7c2.
đăng nhập
Hậu điều kiện Không
* Dữ liệu đầu vào của thông tin cá nhân gồm các trường dữ liệu sau:
Trường
STT Mô tả Bắt buộc? Điều kiện hợp lệ Ví dụ
dữ liệu
1. Email Có h.anh@gmail.com
2. Mật khẩu Có ToiLa12#$
Mã Use case UC004 Tên Use case Tìm kiếm người dùng
Tiền điều Khách đăng nhập thành công với vai trò là quản trị viên
kiện
Luồng sự
kiện chính ST Thực hiện Hành động
T bởi
(Thành công) 1.
Quản trị viên chọn chức năng Tìm kiếm người dùng
2.
Hệ thống lấy danh sách vai trò người dùng và hiển thị giao diện tìm
kiếm người dùng
3.
Quản trị viên nhập họ, tên, email hoặc chọn vai trò người dùng muốn tìm
kiếm (mô tả phía dưới *)
4.
Quản trị viên yêu cầu tìm kiếm
5.
Hệ thống kiểm tra xem khách đã nhập ít nhất một thông tin tìm kiếm
chưa
6.
Hệ thống tìm và lấy về thông tin những người dùng thoả mãn các tiêu
chí tìm kiếm
7.
Hệ thống hiển thị danh sách những người dùng thoả mãn điều kiện
tìm kiếm (mô tả phía dưới **) nếu có ít nhất một người
dùng được tìm thấy
Luồng sự
kiện thay STT Thực hiện Hành động
thế bởi
Hệ thống thông báo: Cần nhập ít nhất một tiêu chí tìm kiếm nếu
6a.
người dùng không nhập thông tin nào
Hệ thống thông báo: Không tìm thấy thông tin người dùng nào thoả
7a.
mãn tiêu chí tìm kiếm nếu trả về danh sách rỗng
Hậu điều Không
kiện
Tiền điều
Bấm vào một sản phẩm bất kì
kiện
Luồng sự kiện lấy các chức năng thuộc nhóm chức Thêm/ Sửa/ Xóa, hiển thị
4a2 Hệ thống
thay thế lên giao diện
Sửa:
Tiền điều
Bấm vào một sản phẩm bất kì, chọn chức năng Sửa
kiện
Thực hiện
STT Hành động
bởi
lấy thông tin chi tiết của sản phẩm và hiển thị thông tin cũ
2.
Hệ thống của sản phẩm trên giao diện sửa sản phẩm
chỉnh sửa các thông tin sản phẩm (mô tả phía dưới **) và
3.
Quản trị viên yêu cầu sửa
cập nhật các thông tin cần chỉnh sửa và thông báo chỉnh sửa
7.
Hệ thống thành công.
thông báo lỗi: thông báo cụ thể trường nào không duy nhất
5a Hệ thống
Luồng sự kiện nếu quản trị viên nhập trùng, lỗi thiếu thông tin
thay thế
6a Hệ thống Quay trở lại trang sửa nếu QTV không đồng ý sửa
Xoá:
Tiền điều
Bấm vào một sản phẩm bất kì, chọn chức năng Xóa
kiện
2. hiển thị thông báo yêu cầu Quản trị viên xác nhận việc xoá
Luồng sự
Hệ thống
kiện chính
4a Hệ thống kết thúc use case nếu Quản trị viên xác nhận không xoá
Luồng sự kiện
4b1 Hệ thống thông báo lỗi nếu không thể thao tác được với CSDL
thay thế
4b2 Hệ thống kết thúc use case
Thêm:
nhập các thông tin sản phẩm (mô tả phía dưới **) và yêu
3.
Quản trị viên cầu thêm
Luồng sự
kiện chính 4. kiểm tra các trường bắt buộc nhập, các trường duy nhất
Hệ thống
5
hiển thị thông báo xác nhận thêm sản phẩm
Hệ thống
7 thêm sản phẩm và thông báo thêm sản phẩm thành công
Hệ thống
thông báo lỗi: chưa nhập đủ các trường cần thiết nếu quản trị
5a Hệ thống
viên nhập thiếu trường, hoặc các trường chưa là duy nhất
Luồng sự
kiện thay thế kết thúc use case nếu Quản trị viên không đồng ý việc thêm
7a Hệ thống
sản phẩm
Hậu điều
Các thông tin được thay đổi sẽ được gửi về kho
kiện
1. Có kiểu tự tăng 1
STT
2. Có TV
Tên sản phẩm
3. Có Không âm 1
Số lượng
4. Có Không âm 200000
Giá
5. Có 23asd
Mã sản phẩm
Mô tả về sản
7. Không Công suất 45W
Mô tả phẩm
8. Không Toshiba
Thương hiệu
Hình ảnh về
10. Không
Hình ảnh sản phẩm
Tình trạng cũ
12. Không Mới 90%
Thông tin khác mới
Trạng thái
13. Đang được bán Có True
2. Có TV
Tên sản phẩm
3. Có Không âm 1
Số lượng
4. Có Không âm 200000
Giá
5. Có 23asd
Mã sản phẩm
8. Không Toshiba
Thương hiệu
Màu sắc,
9. Không Màu: đỏ
Phân loại kích thước,...
Hình ảnh về
11. Không
Hình ảnh sản phẩm
Vận chuyển
Tự vận
Tồn tại trong
12. chuyển hoặc Không VnPost
Hãng vận
danh sách
chuyển Ship
Tình trạng
13. Không Mới 90%
Thông tin khác cũ mới
Mã Use case UC006 Tên Use case Tìm kiếm người dùng
Tiền điều kiện Khách đăng nhập thành công với vai trò là quản trị viên
Luồng sự kiện
chính ST Thực hiện
Hành động
(Thành công) T bởi
1. Quản trị viên chọn chức năng Tìm kiếm người dùng
lấy danh sách vai trò người dùng và hiển thị giao diện tìm kiếm
2. Hệ thống
người dùng
nhập họ, tên, email hoặc chọn vai trò người dùng muốn tìm
3. Quản trị viên
kiếm (mô tả phía dưới *)
tìm và lấy về thông tin những người dùng thoả mãn các tiêu chí
6. Hệ thống
tìm kiếm
hiển thị danh sách những người dùng thoả mãn điều kiện tìm
7. Hệ thống kiếm (mô tả phía dưới **) nếu có ít nhất một người dùng được
tìm thấy
Mã Use case UC007 Tên Use case Xem thông tin người dùng
Tiền điều kiện Khách đăng nhập thành công với vai trò là quản trị viên
ST
Thực hiện bởi Hành động
Luồng sự kiện T
chính
1. Quản trị viên Chọn một người dùng
(Thành công)
lấy danh sách vai trò người dùng và hiển thị giao diện
2. Hệ thống
xem thông tin người dùng
3.6.3 Đặc tả use case “Thay đổi trạng thái hoạt động của người dùng”
Tên Use
Mã Use case UC008 Thay đổi trạng thái hoạt động của người dùng
case
Tiền điều kiện Quản trị viên chọn xem thông tin một người dùng
ST
Thực hiện bởi Hành động
T
Chọn chức năng thay đổi trạng thái hoạt động của người
1. Quản trị viên
dùng
Luồng sự kiện
chính Hệ thống Hiện form lựa chọn
2.
(Thành công)
3. Quản trị viên Lựa chọn trạng thái của người dùng
5. Quản trị viên Xác nhận trạng thái hoạt động của người dùng
3.7.2 Đặc tả use case “ Thêm sản phẩm vào giỏ hàng”
Mã Use case Tên Use case Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
UC010
3.7.3 Đặc tả use case “Sửa thông tin sản phẩm trong giỏ hàng”
Sửa thông tin sản phẩm trong
Mã Use case Tên Use case
UC011 giỏ hàng
Tiền điều kiện Đã có sản phẩm trong giỏ hàng và chọn sản phẩm cần sửa
Thực hiện
STT Hành động
bởi
Khách hàng chọn chức năng sửa các thông số của
1. Khách hàng
sản phẩm trong giỏ hàng: số lượng, màu sắc,…
Luồng sự kiện chính
Hiển thị form các thông số sản phẩm đã chọn để
2. Hệ thống
(thành công) khách hàng sửa
3. Khách hàng Nhập lại các thông số muốn sửa
4. Hệ thống Kiểm tra lại các thông số mới được nhập
5. Hệ thống Kiểm tra hàng với các thông số mới trong kho
Cập nhật lại các thông số của sản phẩm trong giỏ
6. Hệ thống
hàng
3.7.4 Đặc tả use case “Xóa sản phẩm đã chọn trong giỏ hàng”
Xóa sản phẩm đã chọn trong giỏ
Mã Use case Tên Use case
UC012 hàng
Tiền điều kiện Đã có sản phẩm trong giỏ hàng và người dùng đã đăng nhập thành công
Luồng sự kiện
chính STT Thực hiện bởi Hành động
4 Tính tổng tiền cho hóa đơn và hiển thị thanh toán
Hệ thống
thành công
Hậu điều kiện Cập nhập lại đơn hàng và gửi cho kho
Mã Use case UC015 Tên Use case Xem thông tin đơn hàng
Tiền điều kiện Quản trị viên xử lý đơn hàng thành công
Tiền điều kiện Tồn tại đơn hàng đã xác nhận trên hệ thống
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công với quyền quản trị viên
Luồng sự kiện
thay thế STT Thực hiện bởi Hành động
Tiền điều kiện Có hóa đơn mua hàng được gửi lên hệ thống
Luồng sự kiện
thay thế STT Thực hiện bởi Hành động
Hậu điều kiện Số lượng sản phẩm trong kho được cập nhật, lưu trữ phiếu xuất kho
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công với quyền quản trị viên
* Dữ liệu đầu vào của kiểm kê ví dụ gồm các trường dữ liệu sau:
STT Trường dữ liệu Mô tả Bắt buộc? Điều kiện hợp lệ Ví dụ
1 Tên ngành hàng Ngành bán chạy nhất Điện thoại
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công với quyền quản trị viên
Luồng sự kiện
chính STT Thực hiện bởi Hành động
(Thành công) 1 Quản trị viên chọn chức năng tìm kiếm
3 Quản trị viên nhập từ khóa tìm kiếm tương ứng với các list đã cho
4a. Hệ thống thông báo lỗi: Cần nhập ít nhất một trường
Luồng sự kiện
4b. Hệ thống thông báo lỗi: Nhập sai yêu cầu
thay thế
6a. Hệ thống gọi use case mà quản trị viên chọn (CRUD)