** Cơ sở pháp lý có rất nhiều văn bản quy định về vấn đề này Vd: Luật dược 2016, NĐ 54, NĐ 155, Thông tư 20 Thông tư 20/2017/TT-BYT là văn bản cốt lõi do BYT ban hành. ** I. Các thuốc phải kiểm soát đặc biệt: 9 nhóm thuốc phải KSĐB Bốn thuốc phải kiểm soát đặc biệt (kiểm soát chặt hơn các thuốc khác): - Thuốc hướng thần - Thuốc gây nghiện - Thuốc độc - Thuốc phóng xạ 1 Thuốc gây nghiện (phụ lục 1) Khái niệm: Là thuốc nếu sử dụng kéo dài ( từ lần thứ 2 trở đi) có thể dẫn đến nghiện – 1 tình trạng lệ thuộc về thể chất và tinh thần – được quy định trong danh mục thuốc gây nghiện do BYT ban hành. *** => Chỉ những thuốc nào có tên trong danh mục mới được xem là chất gây nghiện, các chất khác không được xem là thuốc gây nghiện mà được xem là chất gây nghiện do bộ Công an quản lý, BYT ko quản lý *** - Lệ thuộc về thể chất có nghĩa là nếu thiếu thuốc sẽ có cảm giác đau đớn, vật vã, bài tiết - Lệ thuộc về tinh thần: Nếu thiếu thuốc sẽ có cảm giác thèm muốn mãnh liệt,mất khả năng nhận thức, không điều khiển được hành vi => Lệ thuộc về thể chất hay tinh thần đều gọi là nghiện (** dùng lần thứ 2 trở đi mới nghiện**) 2 Thuốc hướng thần (phụ lục 2) Khái niệm: Là thuốc có tác động lên thần kinh trung ương ( **đích duy nhất là thần kinh trung ương**) gây tình trạng hưng phấn hoặc ức chế. Nếu lạm dụng (**sử dụng lần thứ n với liều khác nhau**) có thể gây lệ thuộc thuốc được quy định trong danh mục thuốc hướng thần do BYT quy định 3 Tiền chất hướng thần (phụ lục 3) Khái niệm: Là chất dùng để bán tổng hợp ra thuốc gây nghiện nhưng nếu sử dụng trực tiếp trên người thì vẫn có tác động lên thần kinh trung ương ( **quản lý giống thuốc hướng thần nhưng có danh mục**) II. Danh mục
Một số luật thuốc gây nghiện có bao nhiêu danh mục ?
- Gây nghiện: 43 - Hướng thần: 70 - Tiền chất: 08 - Gây nghiện/phối hợp: 13 - Hướng thần/phối hợp: 43 - Tiền chất/phối hợp: 06 - Độc: 111 - Cấm: 60 - Phóng xạ: (k có) Cấu tạo của mỗi danh mục như thế nào ? Ý nghĩa của mỗi danh mục ?
1 Danh mục thuốc gây nghiện:
(Tr 167 SGK) - Có 2 danh mục: Danh mục thuốc gây nghiện (phụ lục 1) và danh mục thuốc gây nghiện dạng phối hợp (phụ lục 4) + Danh mục thuốc gây nghiện có cấu tạo gồm 2 cột: Cột 1: Tên quốc tế và Cột 2: tên khoa học bao gồm 43 thuốc. (chỉ quan tâm đến tên quốc tế) Ý nghĩa: Chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là thuốc gây nghiện ở Việt Nam + Danh mục thuốc gây nghiện dạng phối hợp: có cấu tạo gồm 3 cột: Cột 1: Tên quốc tế được lấy ra từ danh mục thuốc gây nghiện; Cột 2: hàm lượng tối đa tính bằng mg có trong 1 đơn vị thuốc đã chia liều; Cột 3: nồng độ tối đa có trong 1 đơn vị thuốc chưa chia liều ( ghi chú: sử dụng 1 lần không hết thuốc. Vd: siro, dịch truyền). Ý nghĩa: Dùng để xét chế độ quản lý một thành phần thuốc có chứa hoạt chất gây nghiện dạng phối hợp (** => Những thuốc có trong dm thuốc gây nghiện phối hợp chắc chắn sẽ có trong dm thuốc gây nghiện, ngược lại thì ko**) 2 Danh mục thuốc hướng thần Có 2 danh mục : Danh mục thuốc hướng thần (phụ lục 2) và danh mục thuốc hướng thần dạng phối hợp (phụ lục 5). + Danh mục thuốc hướng thần cấu tạo gồm 3 cột : Cột 1 : tên quốc tế ( 70 thuốc) ; Cột 2 : tên thông dụng khác ; Cột 3 : tên khoa học ( chỉ quan tâm đến tên quốc tế, tên thông dụng) Ý nghĩa : chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là thuốc hướng thần ở Việt Nam + Danh mục thuốc hướng thần dạng phối hợp cấu tạo gồm 3 cột : Cột 1 : tên quốc tế ; Cột 2 : hàm lượng tối đa có trong một đơn vị chia liều Ý nghĩa : Dùng để xét chế độ quản lý một thành phần thuốc có chứa hoạt chất hướng thần dạng phối hợp. 3 Danh mục tiền chất hướng thần Có 2 danh mục : Danh mục tiền chất hướng thần (phụ lục 3) và Danh mục tiền chất hướng thần dạng phối hợp (phụ lục 6) + Danh mục tiền chất hướng thần cấu tạo gồm 2 cột : Cột 1 : Tên quốc tế ; Cột 2 : tên khoa học Ý nghĩa : chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là tiền chất hướng thần ở Việt Nam + Danh mục tiền chất hướng thần dạng phối hợp cấu tạo gồm 3 cột : Cột 1 : Tên quốc tế được lấy ra từ danh mục thuốc hướng thần (phụ lục 3) ; Cột 2 : Hàm lượng thuốc tối đa có trong một đơn vị đã chia liều ; Cột 3 : Nồng độ tối đa có trong một đơn vị chưa chia liều. Ý nghĩa : Dùng để xét chế độ quản lý một thành phần thuốc có chứa tiền chất hướng thần dạng phối hợp. III. Phân loại
1 Phân loại thuốc gây nghiện :
- Trên thị trường, có 2 loại thành phẩm thuốc gây nghiện : Thuốc gây nghiện và thuốc gây nghiện dạng phối hợp Thuốc gây nghiện : có 3 trường hợp được xem là thuốc gây nghiện + Trong công thức thuốc chỉ có chứa một hoặc nhiều hoạt chất gây nghiện + Trong công thức thuốc có m ột hoạt chất gây nghiện và các hoạt chất khác là hướng thần hoặc tiền chất khác vẫn được phân loại là thuốc gây nghiện. + Trong công thức thuốc chỉ có một hoạt chất gây nghiện và các hoạt chất khác không phải là hướng thần hoặc tiền chất nhưng nồng độ hoặc hàm lượng của hoạt chất gây nghiện trong công thức thuốc l ớn hơn hoặc bằng nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng quy định trong danh mục thuốc gây nghiện dạng phối hợp (phụ lục 4) cũng được gọi là thuốc gây nghiện Thuốc gây nghiện dạng phối hợp : có 1TH + Trong công thức thuốc chỉ có một hoạt chất gây nghiện và các hoạt chất khác không phải là hướng thần hoặc tiền chất nhưng nồng độ hoặc hàm lượng của hoạt chất gây nghiện trong công thức thuốc n hỏ hơn hoặc bằng nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng quy định trong danh mục thuốc gây nghiện dạng phối hợp (phụ lục 4) cũng được gọi là thuốc gây nghiện 2 Phân loại thuốc hướng thần - Trên thị trường, có 4 loại thành phẩm thuốc hướng thần : Thuốc hướng thần, thuốc hướng thần dạng phối hợp, tiền chất hướng thần, tiền chất hướng thần dạng phối hợp. - Thuốc hướng thần : Là thành phần thuốc được phép lưu hành trên thị trường gồm các trường hợp : + Trong công thức thuốc chỉ chứa một hoặc nhiều hoạt chất hướng thần + Trong công thức thuốc chỉ chứa một hoạt chất hướng thần và các hoạt chất khác không phải là gây nghiện và tiền chất nhưng nồng độ hoặc hàm lượng chất hướng thần lớn hơn nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng quy định trong danh mục thuốc hướng thần dạng phối hợp ( phụ lục 5) - Thuốc hướng thần dạng phối hợp : + Là thành phần trong công thức thuốc chỉ chứa 1 hoạt chất hướng thần và các hoạt chất khác không phải là gây nghiện hoặc tiền chất nhưng nồng độ hoặc hàm lượng hoạt chất hướng thần nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng quy định trong danh mục thuốc hướng thần dạng phối hợp - Tiền chất hướng thần : + Trong công thức thuốc chỉ chứa một hoặc nhiều tiền chất hướng thần + Trong công thức thuốc chỉ chứa một tiền chất hướng thần và các hoạt chất khác không phải là gây nghiện và hướng thần nhưng nồng độ hoặc hàm lượng tiền chất hướng thần lớn hơn nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng quy định trong danh mục tiền chất hướng thần dạng phối hợp ( phụ lục 6) - Tiền chất hướng thần dạng phối hợp : +Là thành phần trong công thức thuốc chỉ chứa một tiền chất hướng thần và các hoạt chất khác không phải là gây nghiện hoặc hướng thần nhưng nồng độ hoặc hàm lượng tiền chất hướng thần nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ họăc hàm lượng tương ứng quy định trong danh mục tiền chất hướng thần dạng phối hợp. (phụ lục 6)