Professional Documents
Culture Documents
7 dạng bài tập Halogen trong đề thi Đại học có lời giải
7 dạng bài tập Halogen trong đề thi Đại học có lời giải
( Với F, Cl, Br đưa kim loại lên số oxi hóa cao, I đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn)
Với bài toán này chúng ta nên sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn
e:
mM + mX = mMuối
2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đktc) đã
phản ứng là
⇒ VCl =
2 lít
⇒ Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1
gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng
của Al trong Y là
⇒ Đáp án B
Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối
+ Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có
thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và
KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản
ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là:
⇒ Đáp án D
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung
dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối
lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản
ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành
phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
Thí nghiệm 1:
Theo đề bài khối lượng muối giảm 7,05g ⇒ nNaI = 7,05 : 47 = 0,15 mol
Thí nghiệm 2:
⇒ %mNaBr =
⇒ Đáp án C
Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl
(M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học; n là hóa trị thấp nhất của
kim loại)
Khi giải bài toán này thường sử dụng định luật bảo toàn e, định luật bảo toàn khối
lượng để giải:
+ HCl thể hiện tính khử: Khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh (KMnO 4; KClO3; MnO2;
...)
Khi giải bài toán này thường sử dụng đinh luật bảo toàn e: n e cho = ne nhận
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản
ứng hoàn toàn thu được khí H 2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl
2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là:
⇒
⇒ Đáp án A
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung
dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H 2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
⇒ Đáp án A
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau
phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
Ví dụ 4: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V
lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Mn+7 + 5e → Mn+2
2Cl- → Cl2 + 2e
⇒ Đáp án B
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít
dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được
là
⇒ Đáp án B
Ví dụ 2: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M
cần dùng là bao nhiêu?
⇒ Đáp án D
Ví dụ 3: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị hai và hoá trị
ba bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Khi cô
cạn dung dịch A thì khối lượng muối khan thu được là :
⇒ Đáp án A
⇒ Đáp án A
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch
AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất
rắn. Giá trị của m là:
⇒ Đáp án A
Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim
+ Đối với các bài toán tìm kim loại chưa biết hóa trị, ta tìm mối liên hệ giữa khối lượng
nguyên tử (M) và hóa trị (n) của nguyên tố đó, sau đó lập bảng tìm M, với n = 1; 2; 3,
từ đó suy ra tên kim loại.
+ Đối với bài toán xác định 2 nguyên tố cùng nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp, ta tìm
giá trị nguyên tử khối trung bình , từ đó suy ra hai nguyên tố cần xác định.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl 2 dư thu được 53,4
gam muối clorua. Kim loại M là
⇒
⇒ n = 3; M = 27 (Al)
⇒ Đáp án B
Ví dụ 2: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol
tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl 2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ
Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H 2. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
C. Ca. D. K.
Bài toán xảy ra 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta chỉ quan tâm số oxi hóa trạng thái
đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Ta có bảng:
n 1 2 3
M 39(K) 57,75 (loại) 76,5(loại)
⇒ M là K
⇒ Đáp án D
Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử
ZX < ZY) vào dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần
trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
Na → Ag
23 + → 108 + (g)
⇒ = 175,3 (Loại)
⇒ X là Clo, Y là Flo
Kết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol
⇒ Đáp án D
Dạng 7: Hiệu suất phản ứng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H 2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể
tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện
t0, p)
Vsau phản ứng = VHCl + VH dư + VCl dư = 2.1,6 + 0,4 + 1,4 = 5 lít
2 2
⇒ Đáp án A
Ví dụ 2: Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế
9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
⇒ Đáp án D
Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?
Hướng dẫn:
Ví dụ 2. Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình
phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.
Hướng dẫn:
3 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính oxi hóa:
Ví dụ 3. a) Từ MnO2 , HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 ,
FeCl2 và FeCl3 .
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều
chế Cl2 , HCl và nước Javel .
Hướng dẫn:
Ví dụ 4. Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương
trình phản ứng chứng tỏ HCl có tính khử.
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
HCl có tính khử
Ví dụ 5. Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
Hướng dẫn:
Ví dụ 6. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A
{HCl, Cl2 } tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO 3 , NaOH, CaCO3 }.
Hướng dẫn:
Với HCl:
Với Cl2
Cu + Cl2 → CuCl2
Ví dụ 7. Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al,
Mg(OH) 2 , Na2 SO4 , FeS, Fe2 O3 , Ag2 SO4 , K2 O, CaCO3 , Mg(NO3 ) 2 .
Hướng dẫn:
Ví dụ 9: Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng được với axit HCl? Viết
phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện của phản ứng: Fe, FeCl 2 ,
FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , Cu, AgNO3 , H2 SO4 , Mg(OH) 2 .
Hướng dẫn:
Các chất có thể tác dụng với axit HCl là: Fe, FeO, Fe 2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , AgNO3 ,
Mg(OH) 2 .
PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Giải thích
- Do khí Cl2 nặng hơn không khí nên người ta để ngửa bình (Cl 2 nặng hơn không khí
sẽ nằm ở dưới nó đẩy không khí có chứa sẵn trong bình ra khỏi bình và chiếm chỗ).
- Dùng bông có tẩm dung dịch NaOH để cho không khí đi ra ngoài và khi bình đầy
khí Cl2 thì Cl2 sẽ bị giữ lại trong bình không thoát ra ngoài được do 1 phần nó pứ với
NaOH và phần này bị mất đi gọi là hao phí trong quá trình điều chế.
- Không sử dụng phương pháp đẩy nước do Cl tan trong nước.
Ví dụ 11: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong
phòng thí nghiệm?
Đáp án Hình 4 (HD: Do HCl nặng hơn không khí nên để ngửa ống nghiệm. HCl tan
nhiều trong nước nên không sử dụng phương pháp đẩy nước.)
Ví dụ 12: Hãy giải thích: Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro
florua (HF) bằng cách cho H 2 SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua. Nhưng
không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro bromua (HBr), hoặc hiđro iotua
(HI) ?
Hướng dẫn:
Nhưng không áp dụng phương pháp trên điều chế HBr và HI vì HBr và HI có tính khử
mạnh có thể phản ứng ngay với H2 SO4 :
Ví dụ 13: Vì sao người ta có thể điều chế các halogen: Cl 2 , Br2 , I2 bằng cách cho hỗn
hợp H2 SO4 đặc và MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng phương pháp
này không thể áp dụng điều chế F 2 ? Bằng cách nào có thể điều chế được flo
(F2 ) ? Viết phương trình phản ứng điều chế Flo.
Hướng dẫn:
Do F có tính oxi hóa rất mạnh nên phương pháp duy nhất để diều chế F là dùng dòng
điện để oxi hóa ion F-trong florua nóng chảy (PP điện phân).
2HF → H2 + F2
(KF)
Ví dụ 14: Từ NaCl, MnO2 , H2 SO4 đặc, Zn, H2 O. Hãy viết phương trình hóa học để
điều chế khí hiđroclorua và khí Clo bằng 2 cách khác nhau?
Hướng dẫn:
Câu 2: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
Câu 3: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là :
B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Câu 5: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ?
Câu 6: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa
các chất là :
Câu 7: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
Câu 10: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?
Câu 11: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl 2 với kiềm.
Dạng toán này chỉ cần tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, loại bỏ các chất khác, ta
có một trong hai cách giai sau :
- Cách 1: Dùng hóa chất phản ứng tác dụng lên các chất cần loại bỏ, còn chất cần
tách riêng không tác dụng sau phản ứng được tách ra dễ dàng.
- Cách 2: Dùng hóa chất tác dụng với chất cần muốn tách riêng tạo ra phẩm mới. Sản
phẩm dễ tách khỏi hỗn hợp và dễ tái tạo lại chất đầu.
Dạng toán này tách riêng các chất ra khỏi nhau không được bỏ chất nào. Để giải ta sử
dụng đồng thời cách 1, cách 2 ở trên để giải.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau:
KI, Zn(NO3 ) 2 , Na2 CO3 , AgNO3 , BaCl2
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.
- Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
- Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl 2
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO 3 ) 2
Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ
mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.
Hướng dẫn:
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì
AgF tan tốt.
Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ
mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2 SO4 , KOH
Hướng dẫn:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2 SO4 .
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)
Hướng dẫn:
Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, trên 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Rót dung dịch ở mỗi lọ
vào lần lượt các ống nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử
của 4 dung dịch còn lại. Sau các lần thí nghiệm cho đến khi hoàn tất ta được kết quả
sau đây:
- Chất nào tác dụng với 4 chất kia tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH
- Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH 4 Cl; chất tọa thành kết tủa với NaOH và
MgCl2
- Chất tác dụng với 4 chất khí tạo thành 1↓ mà khác MgCl 2 là BaCl2 và chất tạo thành
kết tủa với BaCl2 là H2 SO4
Ví dụ 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết .
Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn:
Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N 2 không tác dụng
đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản
ứng:
Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh
Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
- Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl
(nhóm 1) và KCl (nhóm 2)
Câu 3. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
Câu 4. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: BaCl 2, Zn(NO3)2,
Na2CO3, AgNO3, HBr.
Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt.
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng, ra ngoài ánh sáng hóa đen là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
- Mẫu thử còn lại là BaCl2, Zn(NO3)2, HBr không thấy hiện tượng
Câu 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra
khỏi hỗn hợp là :
Câu 6. Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây: KI, HCl, NaCl,
H2SO4
- Dùng quỳ tím phân biệt được 2 nhóm: HCl, H2SO4 làm quỳ chuyển đỏ
- Dùng dung dịch BaCl2 phân biệt HCl và H2SO4: Sản phẩm tạo kết tủa trắng là H2SO4
Hoặc đốt: KI ngọn lửa màu tím; NaCl ngọn lửa màu vàng.
Câu 7. Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr
và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO 3), làm thế nào để xác định dung
dịch chứa trong mỗi bình ? Viết phương trình hóa học.
Dùng nước brom cho lần lượt vào ba dung dịch, nhận ra bình đựng dung dịch NaI nhờ chuyển
màu nâu sẫm
- Hai dung dịch còn lại là NaCl và NaBr thì dùng nước clo nhận ra dung dịch NaBr do dung
dịch chuyển sang màu vàng.
Câu 8. Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl 2, O2, HCl và SO2
Cho quỳ tím ẩm vào bốn mẫu khí, khí nào không có hiện tượng là O 2, khí làm quỳ tím bạc màu
là Cl2; hai khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl và SO2
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch Br2 có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu là
khí SO2, còn lại là HCl
Hòa tan hỗn hợp vào nước tạo thành dung dịch hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI, Na2CO3.
Cô cạn dung dịch H2O, Br2, I2 bay hơi hết còn lại NaCl nguyên chất.
Câu 10. Muối ăn bị lẫn tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày
phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương
trình hóa học của các phản ứng.
+ Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần. Các
halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.
+ Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1. Các
nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
+ Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Hướng dẫn:
Ca + Cl2 → CaCl2
2KCl → 2K + Cl2
Hướng dẫn:
Ví dụ 3: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản
ứng(nếu có):
Hướng dẫn:
b, 1. Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 2. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các
chất thuộc dãy nào dưới đây ?
Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có
các chất thuộc dãy nào dưới đây ?
Câu 4. Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6).
Axit HCl tác dụng được với các chất :
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 5. Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), PbS (6),
MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các
chất :
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (5), (6). D. (3), (6).
Do Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với axit HCl
vàH2SO4 loãng
PbS là muối không tan trong axit nên không phản ứng
FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.
- Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS,…
- Không tan trong nước và không tan trong HCl, H 2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS,
HgS…
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 5,25 gam hỗn hợp bột nhôm và magie vào dung dịch HCl dư, thu được
5,88 lít khí (đktc). Viết phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu?
Hướng dẫn:
Ví dụ 2: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.
b) Xác định tên kim loại R.
Hướng dẫn:
Ví dụ 3: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).
a) Xác định X
c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể.
Hướng dẫn:
b, nH = 1/2nHCl =0,45 mol
2
Gọi α là số mol kim loại M tham gia trong mỗi thí nghiệm.
a 1 1 2 2 3 3
b 1 2 1 3 2 1
Câu 2. Cho 16,2 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 90,6 gam hỗn hợp hau halogen
thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Xác định tên của halogen đem
dùng.
Câu 3. Cho 2, 8 gam kim loại M (chưa biết hóa trị) tác dụng với khí clo dư thu được
8,125 gam muối clorua.
b. Để hòa tan hết 8,4 gam kim loại M ở trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 20%
(d = 1,1 g/ml) ?
Câu 5. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8
gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của
hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn
hợp A.
Mg + Cl2 → MgCl2 (1)
Al → Al3+ + 3e
Mg → Mg2+ + 2e
O2 + 4e → 2O2-
Cl2 + 2e → 2Cl-
Khối lượng Cl2 và O2 tham gia phản ứng là 24, 15 gam, ta có:
a. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng biết đã dùng dư 10cm 3 so với lí thuyết.
c. Dẫn khí Cl2 dư vào dung dịch A. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao
nhiêu gam muối khan.
a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
Phản ứng:
(mol) b → 2b b
- Nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng
muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr
trong dung dịch ban đầu.
Hướng dẫn:
Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nMuối= 4,45 / (80-35,5) = 0,1 mol
Ví dụ 2. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam
muối X. Tính hiệu suất của phản ứng
Hướng dẫn:
Ví dụ 3. Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau
khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan
B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo
lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản
phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối
lượng từng chất trong A là:
Hướng dẫn:
y y mol
→ m = 47y (1)
x + y x + y
→ m = 44,5 (x + y) (2)
Câu 2. Có hỗn hợp muối NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 20% khối lượng hỗn hợp.
Hòa tan hỗn hợp vào nước, rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi
dung dịch tới khi thu dược muối khan. Hãy cho biết khối lượng hỗn hợp đầu đã thay
đổi bao nhiêu phần trăm?
Phản ứng:
Vì Cl2 dùng dư trên toàn bộ muối NaBr đã chuyển thành NaCl. Nghĩa là muối khan thu được chỉ
chứa NaCl
Giả sử khối lượng của hỗn hợp ban đầu 100gam, trong đó khối lượng của NaBr là 20 gam và
của NaCl là 80gam. Theo phản ứng ta có:
Khối lượng hỗn hợp ban đầu đã giảm: (100 - 91,36)/100 ×100 = 8,64%
Câu 3. Một hỗn hợp gồm 3 muối: NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82 gam, đem hòa tan
hoàn toàn chúng trong nước thu dược dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi
cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa
lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì
thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm
theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Khi dẫn khí Cl2 vào dung dịch A thì chỉ có NaBr phản ứng:
Câu 4. Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr ta thấy dung
dịch chuyển sang màu vàng.
c) Tính khối lượng từng chất trong chất rắn khan thu được.
Hiện tượng: Phản ứng tạo ra brom làm dung dịch có màu càng
Theo phản ứng (1): Cứ 1 mol Cl2 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tan trong dung dịch
giảm
Theo đề bài, khối lượng muối giảm: 2,5 – 1,61 = 0,98 (gam)
Câu 5. Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu
được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?
- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:
Hướng dẫn:
Ví dụ 2. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với
lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác
định công thức chất A.
Hướng dẫn:
Ví dụ 3. Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một
dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc
phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định
thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể
tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã
dùng.
Hướng dẫn:
Ta có: nAgNO = (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol
3
Theo các phương trình (1), (2), (3): x + y + 0,02 = 0,05 (**)
a a
b b
- Lập hệ phương trình (gọi số mol NaX: a mol; số mol NaY: b mol)
→ X− = 83,13
Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng.
Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF: a mol; NaCl: b mol; NaBr: c mol
Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào
hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO 3 tham gia phản
ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp ban đầu.
26,5a = 18b
Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên
tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.
a) Gọi công thức của hai muối trên là: Na (MX < M− < MY).
Vậy nghiệm hợp lý là: X: Brom(Br) và Y:Iot (I)
Vậy: mNaBr = 0,42 × 103= 43,26 (gam); mNaI = 0,03 × 150 = 4,5(gam)
Câu 5. Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung
dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
b) Tính nồng dộ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được
không thể thay đổi đáng kể.
Từ (1) ⇒ Dung dịch thu được chứa: NaNO3 = 0,1(mol) và AgNO3dư: 0,2-0,1 = 0,1(mol)
Câu 6. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .
Hiển thị đáp án
Đáp án:
NaX → AgX
3,87 6,63 g
⇒ x = 0.0325 mol
Câu 7. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09) vào một dung dịch có chứa 3,88
gam hỗn hợp KBr và KI. Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml
dung dịch HCl 1,5M. Vậy % khối lượng từng muối là:
Câu 8. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung
dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO 3 dư thì thu
được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam
kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.
BXn → B + nX
Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol
Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu
b) Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H 2 ở đktc ?
Hướng dẫn:
PTHH: 2NaX → 2Na + X2
c, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H 2 dư
⇒ %H2 = 33,33%
Ví dụ 2. Nung 12,87 g NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở đktc và bao
nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%.
Hướng dẫn:
Ví dụ 3. Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít
Cl2 (ở đktc) nếu H của phản ứng là 75%.
Hướng dẫn:
Ví dụ 4. Cho 0,896 lít Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở t o thường thu
được dung dịch X. Tính CM của các chất trong dung dịch X ?
Hướng dẫn:
Câu 4. Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc thu
được 6,72 lít khí (đktc). Vậy % theo khối lượng của KF và KCl là:
Câu 6. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân hủy đồng
thời theo hai phương trình sau đây:
Biết rằng khi phân hủy hoàn toàn 73,5 gam kali clorat thì thu được 33,5 gam kali
clorua. Vậy phần trăm khối lượng KClO3 phân hủy theo (1) là: