You are on page 1of 72

7 dạng bài tập Halogen trong đề thi Đại học có lời giải

Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

Phương pháp giải


   M + nX2 → 2Mn

( Với F, Cl, Br đưa kim loại lên số oxi hóa cao, I đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn)

Với bài toán này chúng ta nên sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn
e:

   mM + mX  = mMuối
2

   ne cho = ne nhận

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đktc) đã
phản ứng là

A. 8,96 lít.     B. 6,72 lít.

C. 17,92 lít.     D. 11,2 lít.

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn khối lượng:

mCl  = mmuối – mkim loại = 40,3 – 11,9 = 28,4g


2

⇒ VCl  = 
2  lít

⇒ Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1
gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng
của Al trong Y là

A. 75,68%.     B. 24,32%.

C. 51,35%.     D. 48,65%.

Hướng dẫn giải:

Gọi nCl  = x mol; nO  = y mol


2 2

⇒ x + y = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mO  + mCl  = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19gam


2 2

⇒ 71x + 32y = 19g (2)

Từ (1) & (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15

Qúa trình cho e:

Mg → Mg2+ + 2e     Al → Al3+ + 3e

a  →   2a (mol)        b  →   3b (mol)

Qúa trình nhận e:

Cl2 + 2e → 2Cl-     O2 + 4e → 2O2-

0,2 → 0,4 (mol)     0,15 → 0,6 (mol)

Bảo toàn e ta có: 2a + 3b = 0,4 + 0,6 = 1 mol (*)

mMg + mAl = 24a + 27b = 11,1 (**)

Từ (*) & (**) ⇒ a = 0,35; b = 0,1


%m Al = 

⇒ Đáp án B

Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối

Phương pháp giải


+ Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:

   Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

   Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

   Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

+ Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có
thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và
KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản
ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là:

A. 4,48 lít.     B. 3,36 lít.

C. 2,24 lít.     D. 1,12 lít.

Hướng dẫn giải:

Ta thấy 1 mol muối   → 1 mol muối   giảm 80 – 35,5 = 44,5g


Theo đề bài khối lượng muối giảm 4,45g ⇒ nmuối = 4,45 : 44,5 = 0,1 mol

nCl  = 1/2nmuối = 0,05 mol


2

⇒ VCl  = 0,05.22,4 = 1,12 lít


2

⇒ Đáp án D

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung
dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối
lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản
ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành
phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

A. 64,3%.     B. 39,1%.

C. 47,8%.     D. 35,9%.

Hướng dẫn giải:

Thí nghiệm 1:

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Ta thấy: Cứ 1 mol muối NaI → 1 mol NaBr giảm 127 – 80 = 47g

Theo đề bài khối lượng muối giảm 7,05g ⇒ nNaI = 7,05 : 47 = 0,15 mol

Thí nghiệm 2:

Ta thấy 1 mol NaBr → 1 mol NaCl giảm 44,5g

   1 mol NaI → 1 mol NaCl giảm 91,5g

Theo giả thiết khối lượng muối giảm 22,625g

⇒ nNaBr x 44,5 + nNaI x 91,5 = 22,625g


Mà nNaI = 0,15 mol ⇒ nNaBr = 0,2 mol

⇒ %mNaBr = 

⇒ Đáp án C

Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

Phương pháp giải


+ HCl thể hiện tính oxi hóa: Khi tác dụng với kim loại

     2M + 2nHCl → 2MCln+ H2

(M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học; n là hóa trị thấp nhất của
kim loại)

Khi giải bài toán này thường sử dụng định luật bảo toàn e, định luật bảo toàn khối
lượng để giải:

mmuối = mkim loại + mCl -

nCl  = nHCl = 2nH


-
2

+ HCl thể hiện tính khử: Khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh (KMnO 4; KClO3; MnO2;
...)

Khi giải bài toán này thường sử dụng đinh luật bảo toàn e: n e cho = ne nhận

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản
ứng hoàn toàn thu được khí H 2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl
2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là:

A. 0,225 lít.     B. 0,275 lít.

C. 0,240 lít.     D. 0,200 lít.


Hướng dẫn giải:

+ Gọi nAl, nFe phản ứng lần lượt là x, y.

+ Phương trình phản ứng:

Ta có: 27x + 56y = 12 – 7 = 5g (1)

nHCl = 3x + 2y = 0,2 mol (2)

⇒ 

⇒ 7g không tan là Fe dư; nFe dư = 0,125 mol

nHCl cần dùng = 3nAl + 2 nFe

      =   = 0,45 mol

⇒ VHCl = 0,45 : 2 = 0,225 lít

⇒ Đáp án A

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung
dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H 2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A.15,2.     B. 13,5.

C. 17,05.          D. 11,65.

Hướng dẫn giải:


+ Kim loại kiềm, kiềm thổ ngoài phản ứng với HCl, chúng còn có phản ứng với H 2O
trong dung dịch.

+ Phương trình phản ứng tổng quát:

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 ↑

⇒ Đáp án A

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau
phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?

A. 11,2.     B. 13,44.

C. 8,96.          D. 6,72.

Hướng dẫn giải:


⇒ Đáp án B

Ví dụ 4: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V
lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.     B. 8,4.

C. 3,36.          D. 5,6.

Hướng dẫn giải:

nKMnO4 = 23,7 : 158 = 0,15 mol

Qúa trình nhận e:

Mn+7 + 5e → Mn+2

0,15 → 0,75 (mol)

Qúa trình cho e:

2Cl- → Cl2 + 2e

Bảo toàn e ta có: nCl  = 1/2 ne nhận = 0,375 mol


2

⇒ VCl  = 0,375.22,4 = 8,4 lít


2

⇒ Đáp án B

Dạng 4: Bài toán về tính axit của HCl

Phương pháp giải


Dung dịch HCl là một axit mạnh nên có khả năng tác dụng với: oxit bazơ; bazơ; muối.
Bản chất là các phản ứng trao đổi nên có thể giải bài toán theo phương pháp tăng
giảm khối lượng; phương pháp bảo toàn điện tích.

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít
dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được

A. 80,2.     B. 70,6.

C. 49,3.          D. 61,0.

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn điện tích ta có:

nCl- = 2nO2- ( Cùng bằng điện tích cation)

Mà nCl- = nHCl ⇒ nO = 1/2 nHCl = 0,6 mol

mkim loại = moxit – mO = 37,6 – 0,6.16 = 28g

mmuối = mkim loại + mCl  = 28 + 1,2.35,5 = 70,6g


-

⇒ Đáp án B

Ví dụ 2: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M
cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,5 lít.     B. 0,4 lít.

C. 0,3 lít.          D. 0,6 lít.

Hướng dẫn giải:


nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,3  →  0,3 (mol)

⇒ VHCl = 0,3 : 0,5 = 0,6 lít

⇒ Đáp án D

Ví dụ 3: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị hai và hoá trị
ba bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Khi cô
cạn dung dịch A thì khối lượng muối khan thu được là :

A. 10,33 gam.     B. 9,33 gam.

C. 11,33 gam.          D. 12,33 gam.

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn điện tích ta có:

2nCO  = nCl  (cùng = điện tích cation) = 0,06 mol


3
2- -

mkim loại = mmuối cacbonat – mCO  = 10 – 0,03.60 = 8,2g


3
2-

mmuối = mkim loại + mCl  = 8,2 + 0,06.35,5 = 10,33


-

⇒ Đáp án A

Dạng 5: Bài tập muối halogen tác dụng với AgNO 3

Phương pháp giải


+ Các muối halogenua tạo kết tủa với AgNO 3 màu kết tủa đậm dần tử Cl- đến I- ( AgCl:
trắng; AgBr: vàng nhạt; AgI: vàng đậm)

+ Riêng F- không tạo kết tủa với Ag+ (do AgF tan)


Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và
0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 14,35 gam.     B. 10,8 gam.

C. 21,6 gam.          D. 27,05 gam.

Hướng dẫn giải:

Chỉ có NaCl tạo kết tủa với AgNO3

m↓ = mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35g

⇒ Đáp án A

Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch
AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất
rắn. Giá trị của m là:

A. 68,2 gam.     B. 28,7 gam.

C. 10,8 gam.          D. 57,4 gam.

Hướng dẫn giải:

 ⇒ nFeCl2 = 0,1 mol; nNaCl = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: nAgCl = 2nFeCl  + nNaCl = 0,4 mol


2
m = mAgCl + mAg = 0,4.143,5 + 0,1.108 = 68,2g

⇒ Đáp án A

Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim

Phương pháp giải


+ Đối với các bài toán tìm kim loại đã biết hóa trị, ta chỉ cần tìm khối lượng nguyên tử
(M) kim loại đó, rồi suy ra tên kim loại.

+ Đối với các bài toán tìm kim loại chưa biết hóa trị, ta tìm mối liên hệ giữa khối lượng
nguyên tử (M) và hóa trị (n) của nguyên tố đó, sau đó lập bảng tìm M, với n = 1; 2; 3,
từ đó suy ra tên kim loại.

+ Đối với bài toán xác định 2 nguyên tố cùng nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp, ta tìm
giá trị nguyên tử khối trung bình  , từ đó suy ra hai nguyên tố cần xác định.

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl 2 dư thu được 53,4
gam muối clorua. Kim loại M là

A. Mg.     B. Al.

C. Fe.          D. Zn.

Hướng dẫn giải:

 2M + nCl2 → 2MCln

Pt:         2M  →   2(M + 35,5n) (g)

Đề bài: 10,8  →   53,4 (g)

⇒ 

⇒ n = 3; M = 27 (Al)
⇒ Đáp án B

Ví dụ 2: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol
tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl 2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ
Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H 2. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

A. Al.     B. Na.

C. Ca.          D. K.

Hướng dẫn giải:

Bài toán xảy ra 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta chỉ quan tâm số oxi hóa trạng thái
đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.

Gọi nM = 2x ; nMg = 3x mol

Qúa trình cho – nhận e:

M → Mn+ + ne          Cl2 + 2e → 2Cl-

2x  →   2nx (mol)      0,15 → 0,3

Mg → Mg2+ + 2e        2H+ + 2e → H2

3x  →   6x (mol)        0,1 ← 0,05 (mol)

Ta có: mX = 2x.M + 24.3x = 7,5g (1)

Bảo toàn e: 2nx + 6x = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol (2)

Chia phương trình (1) cho (2)

Ta có bảng:

n 1 2 3
M 39(K) 57,75 (loại) 76,5(loại)

⇒ M là K

⇒ Đáp án D

Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử
ZX < ZY) vào dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần
trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

A. 47,2%.     B. 52,8%.

C. 58,2%.          D. 41,8%.

Hướng dẫn giải:

Giả sử Y không phải Flo

Gọi CTTB của X và Y là 

Na  → Ag

23 +   → 108 +   (g)

6,03   →   8,61 (g)

⇒ 8,61.(23 +  ) = 6,03. (108 +  )

⇒   = 175,3 (Loại)

⇒ X là Clo, Y là Flo

Kết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol

% mNaCl = 0,06.58,5 : 6,03 . 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%

⇒ Đáp án D
Dạng 7: Hiệu suất phản ứng

Phương pháp giải


Tính hiệu suất theo chất tham gia:

Tính hiệu suất theo sản phẩm:

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H 2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể
tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện
t0, p)

A. 28%.     B. 64%.

C. 60%.          D. 8%.

Hướng dẫn giải:

Cl2 + H2 → 2HCl

VH  < VCl  ⇒ Hiệu suất tính theo H2


2 2

VCl  pư = VH  pư = VH . H = 2. 80% = 1,6 lít


2 2 2

VCl  dư = 3 – 1,6 = 1,4 lít


2

Vsau phản ứng = VHCl + VH  dư + VCl  dư = 2.1,6 + 0,4 + 1,4 = 5 lít
2 2

⇒ Đáp án A
Ví dụ 2: Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế
9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)

A. 3,68 gam và 2,24 lít.     B. 3,68 gam và 1,792 lít.

C. 4,6 gam và 1,792 lít.          D. 4,6 gam và 2,24 lít.

Hướng dẫn giải:

⇒ mNa thực tế = 0,16.23 : 80% = 4,6g

VCl  thực tế = (0,08.22,4) : 80% = 2,24 lít


2

⇒ Đáp án D

Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen

A. Phương pháp & Ví dụ

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?

Hướng dẫn:

Cl + H2 O → HCl + HClO ( Axit hipoclorơ)

HClO có tính tẩy trắng

Ví dụ 2. Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình
phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.

Hướng dẫn:
3 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính oxi hóa:

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

H2 + Cl2 → 2HCl

2 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính khử:

Cl + H2 O → HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ)

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O

Ví dụ 3. a) Từ MnO2 , HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 ,
FeCl2 và FeCl3 .

b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều
chế Cl2 , HCl và nước Javel .

Hướng dẫn:

a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O

Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑

FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3

b, 2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2

Cl2 + H2 → 2HCl

Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2

Ví dụ 4. Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương
trình phản ứng chứng tỏ HCl có tính khử.

Hướng dẫn:

HCl có tính oxi hóa

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
HCl có tính khử

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O

Ví dụ 5. Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.

Hướng dẫn:

FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O

Ví dụ 6. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A
{HCl, Cl2 } tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO 3 , NaOH, CaCO3 }.

Hướng dẫn:

Với HCl:

Cu + HCl → không xảy ra

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + H2 O

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2 O

Với Cl2

Cu + Cl2 → CuCl2

AgNO3 + Cl2 → không xảy ra

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2 O

CaCO3 + Cl2 → không xảy ra

Ví dụ 7. Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al,
Mg(OH) 2 , Na2 SO4 , FeS, Fe2 O3 , Ag2 SO4 , K2 O, CaCO3 , Mg(NO3 ) 2 .
Hướng dẫn:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Mg(OH) 2 + HCl → MgCl2 + H2 O

Na2 SO4 + HCl → không xảy ra

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O

Ag2 SO4 + HCl → AgCl↓ + H2 SO4

K2 O + HCl → KCl + H2 O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2 O

Mg(NO3 ) 2 + HCl → không xảy ra

Ví dụ 9: Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng được với axit HCl? Viết
phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện của phản ứng: Fe, FeCl 2 ,
FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , Cu, AgNO3 , H2 SO4 , Mg(OH) 2 .

Hướng dẫn:

Các chất có thể tác dụng với axit HCl là: Fe, FeO, Fe 2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , AgNO3 ,
Mg(OH) 2 .

PTHH:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O

Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 +2FeCl3 + 4H2 O

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3


Ví dụ 10: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau đây, hình vẽ nào mô tả đúng
cách thu khí clo trong phòng thí nghiệm? Giải thích?

Đáp án: Hình 1.

Giải thích

    - Do khí Cl2 nặng hơn không khí nên người ta để ngửa bình (Cl 2 nặng hơn không khí
sẽ nằm ở dưới nó đẩy không khí có chứa sẵn trong bình ra khỏi bình và chiếm chỗ).

    - Dùng bông có tẩm dung dịch NaOH để cho không khí đi ra ngoài và khi bình đầy
khí Cl2 thì Cl2 sẽ bị giữ lại trong bình không thoát ra ngoài được do 1 phần nó pứ với
NaOH và phần này bị mất đi gọi là hao phí trong quá trình điều chế.

    - Không sử dụng phương pháp đẩy nước do Cl tan trong nước.

Ví dụ 11: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong
phòng thí nghiệm?
Đáp án Hình 4 (HD: Do HCl nặng hơn không khí nên để ngửa ống nghiệm. HCl tan
nhiều trong nước nên không sử dụng phương pháp đẩy nước.)

Ví dụ 12: Hãy giải thích: Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro
florua (HF) bằng cách cho H 2 SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua. Nhưng
không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro bromua (HBr), hoặc hiđro iotua
(HI) ?

Hướng dẫn:

Có thể điều chế HCl và HF bằng phản ứng :

2NaCl + H2 SO4 → Na2 SO4 + HCl

CaF2 + H2 SO4 → CaSO4 + 2HF

Nhưng không áp dụng phương pháp trên điều chế HBr và HI vì HBr và HI có tính khử
mạnh có thể phản ứng ngay với H2 SO4 :

2HBr + H2 SO4 → Br2 + SO2 + 2H2 O

8HI + H2 SO4 → 4 I2 + H2 S + 4H2 O

Ví dụ 13: Vì sao người ta có thể điều chế các halogen: Cl 2 , Br2 , I2 bằng cách cho hỗn
hợp H2 SO4 đặc và MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng phương pháp
này không thể áp dụng điều chế F 2 ? Bằng cách nào có thể điều chế được flo
(F2 ) ? Viết phương trình phản ứng điều chế Flo.

Hướng dẫn:

Do F có tính oxi hóa rất mạnh nên phương pháp duy nhất để diều chế F là dùng dòng
điện để oxi hóa ion F-trong florua nóng chảy (PP điện phân).

PTHH Điện phân hỗn hợp KF và HF:

2HF → H2 + F2

(KF)

Ví dụ 14: Từ NaCl, MnO2 , H2 SO4 đặc, Zn, H2 O. Hãy viết phương trình hóa học để
điều chế khí hiđroclorua và khí Clo bằng 2 cách khác nhau?
Hướng dẫn:

MnO2 + 4HCl   MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2 O

2NaCl + 2H2 O  H2 ↑ + 2NaOH + Cl2 ↑

2NaCltt + H2 SO4   Na2 SO4 + 2HCl↑

H2 + Cl2 → 2HCl

B. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1: Trong tự nhiên, các halogen

A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.

C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Câu 2: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :

A. F2.        B. Cl2.        C. Br2.        D. I2.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Câu 3: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là :

A. flo.        B. clo.        C. brom.        D. iot.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Câu 4: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác :


A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.

B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.

C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.

D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

Câu 5: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ?

A. HCl, HBr, HI, HF.        B. HI, HBr, HCl, HF.

C. HCl, HI, HBr, HF.        D. HF, HCl, HBr, HI.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

Câu 6: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa
các chất là :

A. Cl2, H2O.        B. HCl, HClO.

C. HCl, HClO, H2O.        D. Cl2, HCl, HClO, H2O.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Câu 7: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :

HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của HCl là :

A. 4.        B. 8.        C. 10.        D. 16.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

16HCl đặc + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O


Câu 8: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.

B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

C. phân huỷ khí HCl.

D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4…

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

16HCl đặc + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O

Câu 9: Cho các phản ứng sau :

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :

A. 2.       B. 4.       C. 1.        D. 3.

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là : a, c

Câu 10: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?

A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4.        B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.

C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4.        D. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

Câu 11: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do

A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.

B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.

C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl 2 với kiềm.

D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

Câu 12: Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là :

A. Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2.

B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp NaF và NaCl.

C. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.

D. Cho Cl2 tác dụng với NaF.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải


Dựa vào các tính chất đặc trưng của chúng

a/ Nhận biết một số anion ( ion âm)


b/ Nhận biết một số chất khí .
c/ Nhận biết một số chất khí .
*Với bài tập tách chất

a) Tách một chất ra khỏi hỗn hợp :

Dạng toán này chỉ cần tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, loại bỏ các chất khác, ta
có một trong hai cách giai sau :

- Cách 1: Dùng hóa chất phản ứng tác dụng lên các chất cần loại bỏ, còn chất cần
tách riêng không tác dụng sau phản ứng được tách ra dễ dàng.

- Cách 2: Dùng hóa chất tác dụng với chất cần muốn tách riêng tạo ra phẩm mới. Sản
phẩm dễ tách khỏi hỗn hợp và dễ tái tạo lại chất đầu.

b) Tách riêng các chất ra khỏi nhau :

Dạng toán này tách riêng các chất ra khỏi nhau không được bỏ chất nào. Để giải ta sử
dụng đồng thời cách 1, cách 2 ở trên để giải.

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau:
KI, Zn(NO3 ) 2 , Na2 CO3 , AgNO3 , BaCl2

Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.

   - Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3

2HCl + Na2 CO3 → 2NaCl + CO2 + H2 O

   - Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại

   - Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl 2

2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3 ) 2

   - Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI

AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3

   - Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO 3 ) 2

Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ
mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.

Hướng dẫn:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì
AgF tan tốt.

   - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

   - Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3


   - Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ
mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2 SO4 , KOH

Hướng dẫn:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:

Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH

Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2 SO4 .

Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)

   - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

   - Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3

   - Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)

   - Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

   - Còn lại là H2 SO4


Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch: MgCl 2 , NaOH,
NH4 Cl, BaCl2 , H2 SO4

Hướng dẫn:

Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, trên 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Rót dung dịch ở mỗi lọ
vào lần lượt các ống nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử
của 4 dung dịch còn lại. Sau các lần thí nghiệm cho đến khi hoàn tất ta được kết quả
sau đây:

Từ bảng kết quả nhận thấy:

   - Chất nào tác dụng với 4 chất kia tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH

   - Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH 4 Cl; chất tọa thành kết tủa với NaOH và
MgCl2

   - Chất tác dụng với 4 chất khí tạo thành 1↓ mà khác MgCl 2 là BaCl2 và chất tạo thành
kết tủa với BaCl2 là H2 SO4

Ví dụ 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết .
Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn:

Cho một ít NaBr vào hỗn hợp:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Chưng cất hỗn hợp để lấy Br

Ví dụ 6. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2 , CO2 , H2 S

Hướng dẫn:

Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N 2 không tác dụng
đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản
ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2 O

H2 S + Ca(OH) 2 → CaS ↓ + 2H2 O

B. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO 4.2H2O) bột đá
vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?

A. Dung dịch HCl.        B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch Br2.        D. Dung dịch I2.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh

Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng

A. Dung dịch AgNO3.        B. Quỳ tím.

C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.        D. Đá vôi.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C
- Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO 3 (nhóm 1) làm quỳ chuyển đỏ và KCl,
KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ chuyển màu.

- Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl
(nhóm 1) và KCl (nhóm 2)

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

Câu 3. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử

A. Dung dịch AgNO3.        B. Quỳ tím ẩm.

C. Dung dịch phenolphtalein.        D. Không phân biệt được.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

HCl làm quỳ tím chuyển đỏ

Cl2 làm mất màu quỳ tím

H2 không làm quỳ tím chuyển màu

Câu 4. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: BaCl 2, Zn(NO3)2,
Na2CO3, AgNO3, HBr.

A. HCl        B. AgNO3        C. Br2        D. Không nhận biết được

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

Chọn thuốc thử là dung dịch HCl.

Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt.

- Mẫu thử có sủi bọt khí là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng, ra ngoài ánh sáng hóa đen là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

2AgCl → 2Ag + Cl2

- Mẫu thử còn lại là BaCl2, Zn(NO3)2, HBr không thấy hiện tượng

Dùng AgNO3 vừa nhận biết để nhận ra ba mẫu thử còn lại

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2:

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

- Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là HBr

HBr + AgNO3 → AgBr↓ + HNO3

- Mẫu thử không hiện tượng là Zn(NO3)2

Câu 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra
khỏi hỗn hợp là :

A. KBr.        B. KCl.        C. H2O.        D. NaOH.

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

Cl2 + KBr → Br2 + KCl

Câu 6. Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây: KI, HCl, NaCl,
H2SO4

Hiển thị đáp án


Đáp án:

- Dùng quỳ tím phân biệt được 2 nhóm: HCl, H2SO4 làm quỳ chuyển đỏ

KI và NaCl không làm đổi màu quỳ tím.

- Dùng dung dịch BaCl2 phân biệt HCl và H2SO4: Sản phẩm tạo kết tủa trắng là H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl


- Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt dung dịch KI và NaCl (AgI↓ màu vàng tươi; AgCl↓ màu
trắng)

AgNO3 + KI → AgI + KNO3

AgNO3 + NaCl → AgCl + KNO3

Hoặc đốt: KI ngọn lửa màu tím; NaCl ngọn lửa màu vàng.

Câu 7. Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr
và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO 3), làm thế nào để xác định dung
dịch chứa trong mỗi bình ? Viết phương trình hóa học.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Dùng nước brom cho lần lượt vào ba dung dịch, nhận ra bình đựng dung dịch NaI nhờ chuyển
màu nâu sẫm

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

- Hai dung dịch còn lại là NaCl và NaBr thì dùng nước clo nhận ra dung dịch NaBr do dung
dịch chuyển sang màu vàng.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Câu 8. Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl 2, O2, HCl và SO2

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Cho quỳ tím ẩm vào bốn mẫu khí, khí nào không có hiện tượng là O 2, khí làm quỳ tím bạc màu
là Cl2; hai khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl và SO2

- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch Br2 có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu là
khí SO2, còn lại là HCl

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 9. Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Hòa tan hỗn hợp vào nước tạo thành dung dịch hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI, Na2CO3.

Thổi khí HCl vào chỉ có Na2CO3 phản ứng:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Thổi tiếp Cl2 (có dư) vào:

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

Cô cạn dung dịch H2O, Br2, I2 bay hơi hết còn lại NaCl nguyên chất.

Câu 10. Muối ăn bị lẫn tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày
phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương
trình hóa học của các phản ứng.

Hiển thị đáp án


Đáp án:
 Hơi
HCl, H O
2

Các phương trình hóa học:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

CaSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CaCl2

MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Hoàn thành phương trình hóa học về Halogen

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải


- Nắm vững các tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng

- Một số tính chất đặc trưng cần lưu ý:

+ Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần. Các
halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.

+ Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1. Các
nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

+ Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.

+ Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.

+ Tính axit của HXO4 : Giảm dần từ HClO4 > HBrO4 > HIO4.

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

a) MnO2 → Cl2 → HCl → Cl2 → CaCl2 → Ca(OH) 2 → Clorua vôi

b, KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorơ

→ NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3

Hướng dẫn:

a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O

H2 + Cl2 → 2HCl

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O

Ca + Cl2 → CaCl2

CaCl2 + NaOH → Ca(OH)2 + NaCl

Cl2 + Ca(OH) 2 → CaOCl2 + H2O

b, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O


Cl2 + 2K → 2 KCl

2KCl → 2K + Cl2

Cl + H2 O → HCl+ HClO

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O

NaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2 O

2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Ví dụ 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:

a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

b) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O

c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O

d) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4

e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

f) CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O

g) Cl2 + Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O

Hướng dẫn:

a, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O

b, KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2 O

c, 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2 O

d, Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2 SO4

e, Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

f, 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2 O


g, 2Cl2 + 2Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O

Ví dụ 3: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản
ứng(nếu có):

Hướng dẫn:

a, 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2. Cl2 + SO2 + 2H2 O → 2HCl + H2SO4

3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

4. 2NaCl + 2H2 O  H2 ↑ + 2NaOH + Cl2

5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O

b, 1. Fe + HCl → FeCl2 + H2

2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH) 2 + NaCl

3. Fe(OH) 2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

B. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi
tên các chất và điều kiện của phản ứng.
Hiển thị đáp án
Đáp án:

(1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O

(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3 H2O

Câu 2. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các
chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. KCl, KClO3, Cl2.        B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.        D. KCl, KClO3.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có
các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. KCl, KClO3, Cl2.        B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.        D. KCl, KClO3.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C
Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O

Câu 4. Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6).
Axit HCl tác dụng được với các chất :

A. (1), (2), (4), (5).        B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).        D. (1), (2), (3), (5).

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

HCl + KOH → KCl + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O

Câu 5. Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), PbS (6),
MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các
chất :

A. (1), (2).       B. (3), (4).       C. (5), (6).        D. (3), (6).

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Do Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với axit HCl
vàH2SO4 loãng

PbS là muối không tan trong axit nên không phản ứng

FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.

*Một số lưu ý về muối sunfua

- Tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS,…

- Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS,…
- Không tan trong nước và không tan trong HCl, H 2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS,
HgS…

- Không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …

Câu 6. Cho các phản ứng :

(1) O3 + dung dịch KI →

(2) F2 + H2O -t →


o

(3) MnO2 + HCl đặc -t → o

(4) Cl2 + dung dịch H2S →

Các phản ứng tạo ra đơn chất là :

A. (1), (2), (3).        B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).        D. (1), (2), (4).

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH

(2) 2F2 + 2H2O -t → O2 + 4HF


o

(3) MnO2 + 4HCl đặc -t → Cl2 + MnCl2 + 2H2O


o

(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:

Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :

A. Fe và I2.        B. FeI3 và FeI2.

C. FeI2 và I2.       D. FeI3 và I2.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Fe3O4 + 8 HI 3FeI2 + I2 + 4H2O

Câu 8. Cho sơ đồ:

Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

2NaCl -đp→ 2Na + Cl2

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Cl2 + H2 → 2HCl

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Kim loại tác dụng với Halogen

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải


Một số lưu ý:
Khi kim loại tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như F 2, Cl2, Br2 sẽ được oxi hóa lên
hóa trị cao nhất.

Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 5,25 gam hỗn hợp bột nhôm và magie vào dung dịch HCl dư, thu được
5,88 lít khí (đktc). Viết phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu?

Hướng dẫn:

Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Mg

Ví dụ 2: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.
b) Xác định tên kim loại R.

c) Tính khối lượng muối khan thu được

Hướng dẫn:

a, PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2

nH  = 4,48/22,4 = 0,2 mol


2

b, nR = nH  = 0,2 mol


2

MR = 4,8/0,2 = 24 (Mg)

c, mMgCl  = (24 + 71) . 0,2 = 19g


2

Ví dụ 3: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).

a) Xác định X

b) Tính giá trị V.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể.

Hướng dẫn:

a, PTHH: 2X + 6HCl → 2XCl3 + 3H2

nHCl = 0,45 .2 =0,9 mol ⇒ nX = 0,9/3= 0,3 mol

MX = 8,1 /0,3 = 27 (Al)

b, nH  = 1/2nHCl =0,45 mol
2

VH  = 0,45 .22,4 = 10,08 l


2

c, Dung dịch A là AlCl3

nAlCl  = nX = 0,3 mol


3
CM = n/V = 0,3/0,45 = 0,67M

B. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1. Lấy một lượng kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 39 gam muối
clorua. Cũng lượng kim loại đó tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu
được 39,48 gam muối clorua khan. Hỏi kim loại M đem dùng là gì?

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Gọi α là số mol kim loại M tham gia trong mỗi thí nghiệm.

Bảng biện luận

a 1 1 2 2 3 3

b 1 2 1 3 2 1

M <0 <0 91,5 <0 56(Fe) 218,

Loại Loại Loại Loại Nhận Loại

Câu 2. Cho 16,2 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 90,6 gam hỗn hợp hau halogen
thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Xác định tên của halogen đem
dùng.

Hiển thị đáp án


Đáp án:
Gọi công thức chung của hai halogen là: X−2 (gồm halogen A và B, giả sử MA < MB)

Suy ra: A là clo(35,5); B là brom (80)

Câu 3. Cho 2, 8 gam kim loại M (chưa biết hóa trị) tác dụng với khí clo dư thu được
8,125 gam muối clorua.

a. Hãy xác định kim loại M

b. Để hòa tan hết 8,4 gam kim loại M ở trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 20%
(d = 1,1 g/ml) ?

Hiển thị đáp án


Đáp án:

+) Nếu n = 1 ⇒ M = 18,67 (loại)

+) Nếu n = 2 ⇒ M = 37,33 (loại)

+) Nếu n = 3 ⇒ M = 56 (Kim loại M là Fe)


Câu 4. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (ở đktc) đã phản
ứng là bao nhiêu?

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Bảo toàn khối lượng mCl  = mMuối − mKL = 28,4 gm


2

⇒ nCl  = 0,4 mol ⇒ V = 8,96 (l)


2

Câu 5. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8
gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của
hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn
hợp A.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Các phương trình hóa học:

Mg + Cl2 → MgCl2 (1)

2Al + 3Cl2 → AlCl3 (2)

3Mg + O2 → 2MgO (3)

4Al + 3O2 → 2AlO3 (4)


Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng = khối lượng oxi và clo tham gia phản ứng:

37, 05 – (4,80 + 8,10) = 24, 15 (gam)

nMg = 4,8/24 = 0,2(mol); nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol);

Gọi số mol O2 trong hỗn hợp là x, số mol Cl2 là y

Phương trình nhường e:

Al → Al3+ + 3e

Mg → Mg2+ + 2e

Tổng số mol e nhường là: 0,2 × 2 + 0,3 × 3 = 1,3 (mol)

Phương trình nhận e:

O2 + 4e → 2O2-

Cl2 + 2e → 2Cl-

Tổng số mol e nhận là: 4x + 2y

Số e nhường = số e nhận nên: 4x + 2y = 1,3 (*)

Khối lượng Cl2 và O2 tham gia phản ứng là 24, 15 gam, ta có:

32x + 71y = 24,15 (**)

Kết hợp (*) và (**), ta có hệ phương trình:


Câu 6. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HC1 dư, thu được 5,6
lít H2 (đktc) và dung dịch A.

a. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng biết đã dùng dư 10cm 3 so với lí thuyết.

c. Dẫn khí Cl2 dư vào dung dịch A. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao
nhiêu gam muối khan.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:

Ta có: nH  = 5,6/22,4 = 0,25(mol)


2

Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Fe

Phản ứng:

       2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ (1)

(mol) a → 3a                    3a/2


       Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

(mol) b → 2b                     b

Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Fe.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

VHCl phản ứng = 0,5/2 = 0,25 (lít) = 250(ml)

Vậy VHCl đã dùng = 250 + 10 = 260 (ml)

c) Khối lượng muối khan:

Cl2 + AlCl3 → không phản ứng

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

       (mol) 0,1 → 0,1

Khối lượng muối khan thu được là:

mmuối khan = mAlCl  + mFeCl  = 0,1 ×(133,5 + 162,5) = 29,6 (gam


3 3

Halogen tác dụng với muối của halogen yếu hơn

A. Phương pháp & Ví dụ


Lý thuyết và Phương pháp giải
*Lưu ý : F2 không tác dụng được với muối của các halogen khác.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

- Nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng
muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr
trong dung dịch ban đầu.

Hướng dẫn:

Cl2 + KBr → KCl + Br2

Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nMuối= 4,45 / (80-35,5) = 0,1 mol

⇒ mKBr = 0,1 . 119 =11,9 g

C%KBr = 11,9/200 = 5,95%

Ví dụ 2. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam
muối X. Tính hiệu suất của phản ứng

Hướng dẫn:

Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

nNaBr = 30,9/103 = 0,3 mol

nNaBr (phản ứng) = (30,9-26,45)/(80-35,5)= 0,1 mol

Hiệu suất của phản ứng là: 0,1/0,3 = 33,33%

Ví dụ 3. Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau
khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan
B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo
lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản
phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối
lượng từng chất trong A là:

A. KBr 3,87%, KI 96,13%       B. KBr 5,6%, KI 94,6%

C. KBr 3,22%, KI 96,88%       D. KBr 4,4%, KI 95,6%

Hướng dẫn:

Gọi x, y là số mol của KBr và KI

Khi dẫn A vào nước Brom:

2KI + Br2 → 2KBr + I2

y                  y mol

Sản phẩm B chưa (x + y) mol KBr

Ta có: 119x + 166y – 119(x – y) = m

→ m = 47y (1)

Khi dẫn B vào nước clo

2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2

x + y             x + y

Theo đề ra: 119(x + y) – 74,5(x + y) = m

→ m = 44,5 (x + y) (2)

Từ (1) và (2) ta có: 44,5(x + y) = 47y hay 44,5x = 2,5y → y = 17,8x

%KBr = 119x/(119x + 166y) × 100% = 3,87%

%KI = 100% - 3,87% = 96,13%

B. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1. Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi
nước biển, người ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/l. Cần dùng
bao nhiêu lít dung dịch đó và bao nhiêu lít khí clo (ở đktc) để điều chế 3 lít brom lỏng
(khối lượng riêng 3,12 kg/l ).

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

nBr  = (3.3,12.103)/160 = 58,5 mol


2

→ nCl  = 58,5 mol ứng với VCl  = 58,5.22,4 = 1310,4l


2 2

nNaBr = 2nBr  = 2.58,5 = 117 mol


2

Ứng với Vdd NaBr = (117 .103)/40 = 301,275 ≈ 301,3l.

Câu 2. Có hỗn hợp muối NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 20% khối lượng hỗn hợp.
Hòa tan hỗn hợp vào nước, rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi
dung dịch tới khi thu dược muối khan. Hãy cho biết khối lượng hỗn hợp đầu đã thay
đổi bao nhiêu phần trăm?

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Phản ứng:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Vì Cl2 dùng dư trên toàn bộ muối NaBr đã chuyển thành NaCl. Nghĩa là muối khan thu được chỉ
chứa NaCl

Giả sử khối lượng của hỗn hợp ban đầu 100gam, trong đó khối lượng của NaBr là 20 gam và
của NaCl là 80gam. Theo phản ứng ta có:

Cứ 103 gam NaBr tạo ra 58, 5 gam NaCl

20 gam NaBr tạo ra x gam NaCl

x = (20.58,5)/103 = 11,36 (gam)


Khối lượng muối khan là: 80 + 11,36 = 91, 36 (gam)

Khối lượng hỗn hợp ban đầu đã giảm: (100 - 91,36)/100 ×100 = 8,64%

Câu 3. Một hỗn hợp gồm 3 muối: NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82 gam, đem hòa tan
hoàn toàn chúng trong nước thu dược dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi
cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa
lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì
thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm
theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Gọi a, b, c lần lượt là số mol của NaF, NaCl, NaBr

Khi dẫn khí Cl2 vào dung dịch A thì chỉ có NaBr phản ứng:

Câu 4. Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr ta thấy dung
dịch chuyển sang màu vàng.

a) Giải thích hiện tượng.


b) Cô cạn dung dịch sau thí nghiệm thì thu được 1,61 gam chất rắn khan. Giả sử toàn
bộ clo trong nước clo đã tham gia phản ứng, hãy tính nồng độ phần trăm clo trong
nước clo.

c) Tính khối lượng từng chất trong chất rắn khan thu được.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Phản ứng: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 (1)

(gam)                  2×119       2×74,5

Hiện tượng: Phản ứng tạo ra brom làm dung dịch có màu càng

Theo phản ứng (1): Cứ 1 mol Cl2 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tan trong dung dịch
giảm

2×119 - 2×74,5 = 89 (gam)

Theo đề bài, khối lượng muối giảm: 2,5 – 1,61 = 0,98 (gam)

nCl  phản ứng = nmuối = 0.98 / 98 = 0,01 (mol)


2

Vậy nồng độ phần trăm của Cl trong nước clo:

(0,01.71)/25 ×100% = 2,84%

Từ (1) ⇒ nKCl = 2 × nCl  = 2 × 0,01 = 0,02(mol)


2

Vậy: mKCl = 0,02 × 74,5 = 1,49(gam); mKBr = 1,61 – 1, 49 = 0,12 (gam)

Câu 5. Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu
được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

nNaBr = (50-41,1)/(80-35,5) = 0,2 mol ⇒ mNaBr = 0,2 . 103= 20,6 mol


⇒ mNaCl = 50-20,6 = 29,4 g ⇒ %NaCl = 29,4/50=58,8%.

Muối halogen tác dụng với AgNO3

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải


- Cần nhớ chỉ các muối Cl - , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3. AgF tan nên
muối F- không có phản ứng này.

- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:

Hướng dẫn:

NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

mNaX = 3,87 , mAgX = 6,63

Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nNaX = (6,63-3,87)/(108-23)=0,324 mol

MNaX = 3,87/0,324 = 119,18 ⇒ MX = 96,1

⇒ 2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br2 và I2

Ví dụ 2. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với
lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác
định công thức chất A.

Hướng dẫn:

Phương trình hóa học:

CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX (X là halogen)

Áp dụng pp tăng giảm khối lượng:


Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.

Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX 2 là:

(2.108 + 2MX) – (40 – 2MX) = 176

Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:

(0,376-0,2)/176 = 10-3 (mol)

→ MCaX  = 0,2/10-3 = 200 → 40 + 2MX = 200 → MX = 80


2

Vậy X là Brom (Br). Công thức của chất A là CaBr2

Ví dụ 3. Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một
dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc
phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định
thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể
tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã
dùng.

Hướng dẫn:

Ta có: nAgNO = (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol
3

Phương trình hóa học:

AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 (1)

AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 (2)

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (3)

Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y.

Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 (*)

Theo các phương trình (1), (2), (3): x + y + 0,02 = 0,05 (**)

Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01

%mKBr = (0,02 .119)/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%


Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít.

B. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp)
vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.

a) Tìm công thức của NaX, NaY.

b) Tính khối lượng mỗi muối.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng của NaX và NaY với AgNO3.

NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3

    a     a

NaY + AgNO3 → AgY↓ + NaNO3

    b     b

- Lập hệ phương trình (gọi số mol NaX: a mol; số mol NaY: b mol)

→ X− = 83,13

Vì X < X− < Y ⇔ X < 83,13 < Y

→ X = 80 < 83,13 nên X là brom và Y = 127 > 83,13 nên Y là iot.

Công thức của 2 muối là: NaBr và NaI.

b) ⇒ mNaBr = 0,28 × 103 = 28,84 g

mNaI = 0,02 × 150 = 3g


Câu 2. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong
nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô can hoàn toàn dung
dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này
hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 4,305 gam
kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng.

Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF: a mol; NaCl: b mol; NaBr: c mol

Viết các phương trình phản ứng và lập hệ phương trình:

Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào
hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO 3 tham gia phản
ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp ban đầu.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3


    a        a            a mol

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

    b        b           b mol

170a – 143,5a = 188b – 170b

26,5a = 18b

Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên
tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.

a) Tìm công thức của NaX, NaY.

b) Tính khối lượng mỗi muối

Hiển thị đáp án


Đáp án:

a) Gọi công thức của hai muối trên là: Na (MX < M− < MY).
Vậy nghiệm hợp lý là: X: Brom(Br) và Y:Iot (I)

Công thức hai muối: NaBr và NaI

b) Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình ta được: a = 0,42; b = 0,03

Vậy: mNaBr = 0,42 × 103= 43,26 (gam); mNaI = 0,03 × 150 = 4,5(gam)

Câu 5. Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung
dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b) Tính nồng dộ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được
không thể thay đổi đáng kể.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Ta có: nNaCl = 5,85/58,8 = 0,1(mol) và nAgNO  = 34/170 = 0,2(mol)


3

a) Tính khối lượng kết tủa:

    NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

(mol) 0,1 → 0,1→    0,1→     0,1

Từ (1) ⇒ nAgCl = 0,1(mol) ⇒ mAgCl↓ = 0,1 × 143,5 = 14,35 (gam)

b) Ta có: Vdung dịch = 300 + 200= 500(ml) = 0,5 (lít)

Từ (1) ⇒ Dung dịch thu được chứa: NaNO3 = 0,1(mol) và AgNO3dư: 0,2-0,1 = 0,1(mol)

Vậy: CM(NaNO ) = CM(AgNO )dư = 0,1/0,5 = 0,2


3 3

Câu 6. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .
Hiển thị đáp án
Đáp án:

Gọi x là số mol NaX

TH1: cả 2 halogen đều tạo kết tủa

NaX → AgX

3,87       6,63 g

Phương pháp tăng giảm khối lượng:

Δm = 6,63 – 3,87 = 2,76g = x.(108 – 23)

⇒ x = 0.0325 mol

MNaX = 3,87/0,0325 = 119 ⇒ Xtb = 96 ⇒ 2 halogen : Br và I.

TH2: chỉ có 1 halogen tạo kết tủa ⇒ 2 halogen là F và Cl

⇒ nAgCl = 0,042 mol ⇒ nNaCl = 0,042 mol

⇒ mNaCl = 0,042 . 58,5 = 2,458g

⇒ mNaF = 1,411g thỏa mãn

⇒ Có 2 cặp nghiệm thỏa mãn

Câu 7. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09) vào một dung dịch có chứa 3,88
gam hỗn hợp KBr và KI. Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml
dung dịch HCl 1,5M. Vậy % khối lượng từng muối là:

A. KBr 72,8%, NaI 27,62%    B. KBr 61,3%, NaI 38,7%

C. KBr 38,7%, NaI 61,3%    D. KBr 59,3%, NaI 40,7%

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Số mol các chất:


nAgNO = (78 ×1,09 ×10)/(100 ×170) = 0,05 mol
3

nHCl = 0,01995 mol

Gọi a, b là số mol của KBr và KI trong hỗn hợp.

Câu 8. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung
dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO 3 dư thì thu
được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam
kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.

Hiển thị đáp án


Đáp án:

Đặt ký hiệu kim loại là B, halogen là X.

Công thức của muối sẽ là BXn

BXn + AgNO3 → nAgX↓ + B(NO3)n

    27                    57,4 g

→13,5                    28,7 g

BXn → B + nX

13,5     6,4     7,1 g


Trong 13,5g BXn có 7,1g X vậy trong đó 28,7 g AgX cũng chỉ có 7,1g X

→ mAg = 28,7 – 7,1 = 21,6g → nAg = 0,2 mol

Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol

MX = 7,1/0,2 = 35,5 ⇒ X là Clo

   BCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + B(NO3)n

    0,2/n                      0,2 mol

MBCl  = 13,5/(0,2/n) = 67,5n → MB + 35,5n = 67,5n; MB = 32n


n

Nếu n = 1 → MB = 32 (loại)

Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu

Bài tập về nhóm Halogen

A. Phương pháp & Ví dụ


Ví dụ 1: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24
lít khí (đktc).

a) Xác định nguyên tố X ?

b) Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H 2 ở đktc ?

c) Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?

Hướng dẫn:

PTHH: 2NaX → 2Na + X2

a, nX  = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2. 0,1 = 0,2 mol.


2

MNaX = 11,7/0,2 = 58,5 ⇒ X = 35,5 (Cl)

b, X2 + H2 → 2HX

nH  = 0,2 mol ⇒ nHX = 2. nX = 0,2 mol (H2 dư)


2 2
⇒ VHX = 0,2.22,4 = 4,48 l

c, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H 2 dư

%HCl= 0,2/(0,2 + 0,1)= 66,67%

⇒ %H2 = 33,33%

Ví dụ 2. Nung 12,87 g NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở đktc và bao
nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%.

Hướng dẫn:

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

Ví dụ 3. Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít
Cl2 (ở đktc) nếu H của phản ứng là 75%.

Hướng dẫn:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

nKMnO  = 31,6/ 158 = 0,2 mol


4

Ví dụ 4. Cho 0,896 lít Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở t o thường thu
được dung dịch X. Tính CM của các chất trong dung dịch X ?

Hướng dẫn:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O


nCl  = 0,896/22,4 = 0,04 mol
2

nNaOH = 0,2 mol

Theo pt ⇒ nNaCl = nNaClO = nCl  =0,04 mol


2

⇒ CM  = CM NaCl  = 0,04/0,2 = 0,2M


NaClO

nNaOH  = 0,2 – 0,04.2 = 0,12 mol ⇒ CM  = 0,12 / 0,2 = 0,6M


dư NaOH

B. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được
hấp thụ hết vào 148,5 gam dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch
A. Vậy dung dịch A có các chất và nồng độ % tương ứng như sau:

A. NaCl 10% ; NaClO 5%

B. NaCl 7,31%; NaClO 6,81%, NaOH 6%

C. NaCl 7,19%; NaClO 9,16%, NaOH 8,42%

D. NaCl 7,31%; NaClO 9,31%, HCl 5%

Hiển thị đáp án


Đáp án: C
Câu 2. Hidro clorua bị oxi hóa bởi MnO2 biết rằng khí clo tạo thành trong phản ứng đó
có thể đẩy được 12,7 gam iot từ dung dịch natri iotua. Vậy khối lượng HCl là:

A. 7,3g       B. 14,6g       C. 3,65g       D. 8,9g

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

Phương trình phản ứng:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

             0,2                    0,05 mol

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

0,05                          0,05

mHCl = 0,2 × 36,5 = 7,3g


Câu 3. Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tỷ lệ %
R trong oxit cao nhất với %R trong hợp chất khí với hidro là 0,5955. Vậy R là:

A. Flo       B. Clo       C. Brom       D. Iot

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Gọi công thức của R với oxi là R2Ox (x = 4, 5, 6, 7)

Suy ra công thức của R với hidro là RH8 – x

→ Rút ra được biểu thức liên hệ R và x

Sau đó biện luận ta được x = 7, R = 80 → R là Brom

Câu 4. Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc thu
được 6,72 lít khí (đktc). Vậy % theo khối lượng của KF và KCl là:

A. 60,20% và 39,80%       B. 60,89% và 39,11%

C. 39,11% và 60, 89%       D. 70% và 30%

Hiển thị đáp án


Đáp án: B
Câu 5. Dung dịch A chứa đồng thời axit HCl và H2SO4. Để trung hòa 40 ml A cần dùng
vừa hết 60 ml NaOH 1M. Cô cạn dung dịch khi trung hòa, thu được 3,76 g hỗn hợp
muối khan. Vậy nồng độ mol/l của hai axit HCl và H2SO4 là:

A. 1 và 0,75       B. 0,25 và 1       C. 0,25 và 0,75       D. 1 và 0,25

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Gọi a, b là nồng độ mol của HCl và H2SO4

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,04a    0,04a        0,04a

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

0,04b    0,08b        0,04b

Câu 6. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân hủy đồng
thời theo hai phương trình sau đây:

2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1)

4KClO3 → 3KClO3 + KCl (2)

Biết rằng khi phân hủy hoàn toàn 73,5 gam kali clorat thì thu được 33,5 gam kali
clorua. Vậy phần trăm khối lượng KClO3 phân hủy theo (1) là:

A. 80,23%       B. 83,25%       C. 85,1%       D. 66,67%

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Các phản ứng xảy ra:

You might also like