Professional Documents
Culture Documents
Day So PDF
Day So PDF
Chương 1. DÃY SỐ 3
1.1 Dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.1 Định nghĩa dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.2 Cách cho dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.3 Dãy số tăng, giảm và dãy số bị chặn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2 Cấp số cộng - Cấp số nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.1 Cấp số cộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.1.2 Tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.2 Cấp số nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.2.2.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.2.2.2 Tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.2.3 Ứng dụng CSC-CSN để tìm CTTQ của dãy số . . . . . . . . . . . . . . 16
1
2 Mục lục
DÃY SỐ
1.1 Dãy số
u1 , u2 , . . . , u m .
Định nghĩa 1.2. Dãy số là tập hợp các giá trị của hàm số u : N∗ → R, n → u(n) Được sắp
xếp theo thứ tự tăng dần liên tiếp theo đối số tự nhiên n:
• Ta kí hiệu u( n) bởi u n và gọi là số hạng thứ n hay số hạng tổng quát của dãy số,
u 1 được gọi là số hạng đầu của dãy số.
• Ta có thể viết dãy số dưới dạng khai triển u 1 , u 2 , ..., u n , ... hoặc dạng rút gọn ( u n ).
• Cho số hạng tổng quát, tức là: cho hàm số u xác định dãy số đó
3
4 Chương 1. DÃY SỐ
Ví dụ 1.1
n+1
Cho dãy số (u n ) được xác định bởi u n = với n > 1.
2n
1. Viết 5 số hạng đầu tiên của dãy
Lời giải. 1) Ta có
1+1 2+1 3 3+1 1 4+1 5 5+1 3
u1 = 1
= 1, u 2 = 2 = , u 3 = 3 = , u 4 = 4 = , u5 = 5 = .
2 2 4 2 2 2 16 2 16
2) Ta có u n 6 1 ⇔ 2n > n + 1 (1).
Ta chứng minh (1) bằng phương pháp quy nạp.
Với n = 1 ta thấy (1) đúng.
Giả sử (1) đúng với n = k > 1, tức là 2k > k + 1. Khi đó
Ví dụ 1.2
Lời giải. 1) Ta có
u1 + 1 3 u2 + 1 5 u3 + 1 9
u 1 = 2, u 2 = = , u3 = = , u4 = = .
2 2 2 4 2 8
2) Ta chứng minh u n > 1 bằng quy nạp.
Hiển nhiên, ta có u1 > 1.
Giả sử u n > 1, khi đó
un + 1 1 + 1
u n+1 = > = 1.
2 2
Do đó, ta có u n > 1, ∀n > 1.
3) Ta có
21 + 1 22 + 1 23 + 1
u 1 = 2, u 2 = , u3 = , u 4 = .
2 22 23
Ví dụ 1.3
Chứng minh rằng tồn tại đúng 4 dãy số nguyên dương (u n ) thỏa: u0 = 1, u1 = 2 và
¯ u n+2 .u n − u2
¯ ¯
¯ = 1.
n+1
u 0 = 1, u 1 = 2, u 2 = 3, u 3 = 5
và
¯ u n+2 .u n − u2 ¯ = 1, ∀ n > 4.
¯ ¯
n+1 (1)
(
v 0 = 1, v 1 = 2
• Chứng minh tồn tại: Xét dãy (vn ) :
vn+1 = vn + vn−1 , n = 2, 3, ...
Bằng quy nạp ta chứng minh được (vn ) thỏa mãn (1).
Thật vậy:
¯vn+2 .vn − v2 ¯ = ¯vn (vn+1 + vn ) − v2 ¯
¯ ¯ ¯ ¯
n+1 n+1
a2n+1 ± 1 a2n+1 ± 1
a n+2 = > > a n+1 + 1 > a n+1 .
an a n+1 − 1
Nên theo quy nạp ta có đpcm.
Giả sử tồn tại k để vk 6= u k và vn = u n , ∀n < k. Khi đó, ta giả sử vk < u k , suy ra:
(
u k .u k−2 = u2k−1 + 1 .
⇒ u k−2 ( u k − vk ) = 2 ⇒ 2.. u k−2 (vô lí).
vk .vk−2 = v2k−1 − 1
Do vậy tồn tại duy nhất dãy nguyên dương (u n ) (đó chính là dãy (vn )) thỏa mãn (1).
b) Tương tự ta chứng minh được tồn tại dũy nhất các dãy nguyên dương thỏa:
u 0 = 1, u 1 = 2, u 2 = 3, u 3 = 4, ¯ u n+2 u n − u2n+1 ¯ = 1
¯ ¯
u 0 = 1, u 1 = 2, u n+1 = 2 u n+1 − u n
u 0 = 1, u 1 = 2, u n+1 = 2 u n+1 + u n
u 0 = 1, u 1 = 2, u n+1 = 3 u n+1 − u n .
Vậy tồn tại đúng 4 dãy số nguyên dương thỏa yêu cầu bài toán.
• Được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số thực m sao cho u n > m, ∀ n = 1, 2, . . .
• Được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số thực M sao cho u n 6 M , ∀ n = 1, 2, . . .
• Được gọi là bị chặn nếu vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới. Tức là tồn tại số thực
N sao cho | u n | 6 N , ∀ n = 1, 2, . . ..
• Được gọi là dãy tuần hoàn nếu tồn tại số nguyên dương k sao cho a n+k = a n với mọi
n, số nguyên dương k nhỏ nhất thỏa điều kiện đó được gọi là chu kì. Khi k = 1 ta
gọi là dãy hằng.
Ví dụ 1.4
(
u 1 = 1, u 2 = 2
Cho dãy số (u n ) : p p . Chứng minh rằng dãy ( u n ) là dãy
u n+1 = u n + u n−1 , ∀ n > 2
tăng và bị chặn.
Lời giải. Ta chứng minh dãy (u n ) là dãy tăng bằng phương pháp quy nạp.
* Dễ thấy u1 < u2 < u3 .
* Giả sử u k−1 < u k , ∀k 6 n, ta chứng minh u n+1 < u n .
Thật vậy
p p p p
u n+1 = u n + u n−1 > u n−1 + u n−2 = u n .
Ví dụ 1.5
Tùy thuộc vào giá trị của u1 , hãy xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy (u n ).
Ví dụ 1.6
Chứng minh rằng dãy (u n ) là dãy tuần hoàn với chu kì 2 khi và chỉ khi
1£
u 0 + u 1 + ( u 0 − u 1 ) (−1)n+1 .
¤
un =
2
1£
u 0 + u 1 + ( u 0 − u 1 ) (−1)n+1 . Khi đó
¤
Lời giải. • Giả sử u n =
2
1£
u 0 + u 1 − ( u 0 − u 1 ) (−1)n+1
¤
u n+1 =
2
1£
u 0 + u 1 + ( u 0 − u 1 ) (−1)n+3
¤
u n+2 =
2
1£
u 0 + u 1 + ( u 0 − u 1 ) (−1)n+1 = u n .
¤
=
2
1£
u 0 + u 1 + ( u 0 − u 1 ) (−1)n+1 .
¤
un =
2
Vậy bài toán được chứng minh.
Ví dụ 1.7
Nếu dãy bị chặn thì nó là dãy tuần hoàn kể từ lúc nào đó.
Có tối đa (2 M + 1)k bộ khác nhau nên trong (2 M + 1)k + 1 bộ đầu tiên phải có hai bộ trùng
nhau. Chẳng hạn
¡ ¢
(a i , a i+1 , ..., a i+k−1 ) = a j , a j+1 , ..., a j+k−1 với i > j.
Đặt T = i − j thì ta có
a n+ T = a n ∀ n > j + k = n 0 .
Ví dụ 1.8
Lời giải. Theo giả thiết ta có a n ≡ r n ( mod m) . Theo tính chất của đồng dư thức ta có
Theo các xác định r n ta có 0 6 r n 6 m − 1 tức là dãy {r n } bị chặn và truy hồi tuyến tính
cấp k nên theo định lý trên dãy tuần hoàn kể từ lúc nào đó, nghĩa là ∃ n0 , T > 1 sao cho
r n+T = r n , ∀ n > n 0 . Khi đó
r n0 +T −1 ≡ c 1 r n0 +T + c 2 r n0 +T +1 + ... + c k r n0 +T +k−1
≡ c 1 r n0 + c 2 r n0 +1 + ... + c k r n0 +k−1
≡ r n0 −1 ( mod m)
Suy ra r n0 +T −1 = r n0 −1 .
Tương tự, ta cũng có
r n0 −2 = r n0 −2+T , ...., r 1 = r 1+T , r 0 = r T .
u n = u 1 + ( n − 1) d. (1)
Chứng minh. Ta chứng minh (1) bằng phương pháp quy nạp.
Dễ thấy (1) đúng với n = 1. Giả sử u n = u1 + (n − 1)d , khi đó
u n+1 = u n + d = u 1 + ( n − 1) d + d = u 1 + nd.
S n = u1 + u2 + . . . + u n .
n n n( n − 1)
Sn = ( u 1 + u n ) = (2 u 1 + ( n − 1) d ) = nu 1 + d.
2 2 2
Ví dụ 1.9
u n = u 1 + ( n − 1) d = dn + u 1 − d = an + b.
• Giả sử u n = an + b, ta có:
u n − u n−1 = an + b − a( n − 1) − b = a
Ví dụ 1.10
Lời giải. Gọi d là công sai của cấp số, suy ra b − a = c − b = d, c − a = 2d Do đó:
p p p p
1 b− a
1 c− b
p p +p p = +
a+ b b+ c d d
p p
c− a
=
d
c−a
= p p
d ( c + a)
2
=p p .
c+ a
Ví dụ 1.11
Chứng minh ba số a, b, c > 0 là 3 số hạng liên tiếp của cấp số cộng khi và chỉ khi
3 số a2 + ab + b2 ; c2 + ca + a2 ; b2 + bc + c2 cũng là ba số hạng liên tiếp của một cấp số
cộng.
a2 + ab + b2 + b2 + bc + c2 = 2(a2 + ca + c2 )
⇔ 2 b2 + ab + bc = a2 + 2ac + c2
⇔ b ( a + b + c ) + b 2 − ( a + c )2 = 0
⇔ b(a + b + c) + (a + b + c)( b − a − c) = 0
⇔ 2 b − a − c = 0 ⇔ 2 b = a + c.
Hay a, b, c lập thành CSC.
Ví dụ 1.12
Lời giải. Ta có
1 1 2
+ = ⇔ a 3 + a 1 = 2a 2
a1 a2 a2 a3 a1 a3
⇒ a1 − a2 = a2 − a3 = d
và
1 1 1 3
+ + =
a1 a2 a2 a3 a3 a4 a1 a4
2 1 3
⇔ + =
a1 a3 a3 a4 a1 a4 .
⇔ 2a 4 + a 1 = 3a 3
⇔ 2a 4 = 3(a 1 + 2 d ) − a 1 ⇒ a 4 = a 1 + 3 d
Ví dụ 1.13
Gọi S1 ; S2 ; S3 là tổng n1 ; n2 ; n3 số hạng đầu của một cấp số cộng. Chứng minh rằng:
S1 S2 S3
(n2 − n3 ) + (n3 − n1 ) + ( n 1 − n 2 ) = 0.
n1 n2 n3
n 1 ( n 1 − 1) n 2 ( n 2 − 1) n 3 ( n 3 − 1)
S1 = n1 u1 + d, S 2 = n 2 u 1 + d ; S3 = n3 u1 + d.
2 2 2
Nên
S1 n1 − 1 S2 n2 − 1 S3 n3 − 1
= u1 + d, = u1 + d, = u1 + d.
n1 2 n2 2 n3 2
Suy ra
S1 S2 S3
(n2 − n3 ) + (n3 − n1 ) + (n1 − n2 )
n1 n2 n3
d
= [( n 1 − 1) ( n 2 − n 3 ) + ( n 2 − 1) ( n 3 − n 1 ) + ( n 3 − 1) ( n 1 − n 2 )] = 0.
2
Ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 1.14
(VMO 2012) Cho các cấp số cộng (a n ), (b n ) và số nguyên m > 2. Xét m tam thức bậc
hai:
P k ( x) = x2 + a k x + b k , k = 1, 2, 3, ...., m.
Chứng minh rằng nếu hai tam thức P1 ( x), P m ( x) đều không có nghiệm thực thì tất
cả các đa thức còn lại cũng không có nghiệm thực.
Lời giải. Gọi a, b là các công sai của hai cấp số cộng (a n ) và (b n ). Giả sử P k ( x) có nghiệm
x = c với 1 < k < m nào đó. Theo tính chất cấp số cộng ta có:
Suy ra
P m ( c) = ( m − k)(ac + b) và P1 ( c) = −( k − 1)(ac + b)
Ví dụ 1.15
(APMO 2014) Cho 2 k số thực a 1 , a 2 , ..., a k , b1 , b2 , ..., b k . Xác định dãy số ( X n ) như sau
k
X
Xn = [a i n + b i ], n = 1, 2, ...
i =1
k
Chứng minh rằng nếu ( X n ) là một cấp số cộng thì a i là số nguyên.
P
i =1
Suy ra An + B − k 6 X n < An + B.
Giả sử { X n } là cấp số cộng với công sai d , khi đó nd = X n+1 − X 1 và A + B − k 6 X 1 < A + B
Vì X n+1 = X 1 + nd nên ta có :
u n = u 1 q n−1 . (2)
Chứng minh. Ta chứng minh (2) bằng phương pháp quy nạp.
Dễ thấy (2) đúng với n = 1. Giả sử u n = u1 .q n−1 , khi đó
u n+1 = u n .q = u 1 q n .
S n = u1 + u2 + . . . + u n .
Ví dụ 1.16
u1
Lời giải. • Nếu dãy (u n ) là CSN thì ta có: u n = u1 .q n−1 = a.αn với a = , α = q.
q
• Nếu u n = a.αn thì ta có:
u n+1
= α ⇒ u n+1 = α.u n .
un
Vậy dãy (u n ) là CSN với công bội q = α.
Ví dụ 1.17
Chứng minh rằng: điều cần và đủ để ba số khác không a, b, c là ba số hạng của một
CSN là tồn tại ba số nguyên khác không p, t, r sao cho
(
p+t+r =0
.
a p .b t .c r = 1
Lời giải. • Giải sử a, b, c là ba số hạng thứ k + 1; l + 1; m + 1 của cấp số nhân có công bội
q, khi đó ta có :
a b
a = u 1 .q k ; b = u 1 .q l ; c = u 1 .q m ⇒ = q k− l ; = q l − m
b c
Suy ra
³ a ´l −m µ ¶ k− l
b
= ⇒ a l −m .b m−l −k+1 .c k−1 = 1.
b c
Đặt p = l − m; t = m − l − k + 1; r = k − 1. Khi đó ta có ba số p, t, r thỏa mãn yêu cầu bài toán.
• Giả sử ta có (
r
p+t+r =0 ³ a ´p b
µ ¶
p r p+ r
⇒ a .c = b ⇒ = (∗)
a p .b t .c r = 1 b c
Vậy ba số a, b, c là ba số hạng của cấp số nhân với a là số hạng đầu, b là số hạng thứ r + 1;
c là số hạng thứ r + p + 1.
Ví dụ 1.18
Lời giải. Giả sử a, b, c là ba cạnh tam giác theo thứ tự đó lập thành CSN với công bội q.
Ta có: ( (
a + aq > aq2 q2 − q − 1 < 0
⇔
aq2 + aq > a q2 + q − 1 > 0
à p p !
1 − 5 1 + 5
q∈ ;
2 2
⇔ Ã p ! Ã p !
− 1 − 5 − 1 + 5
q ∈ −∞; ∪ ; +∞
2 2
Ãp p !
5−1 5+1
⇔q∈ ; .
2 2
Ví dụ 1.19
Ví dụ 1.20
Chứng minh rằng các số 2, 3, 5 không thể cùng thuộc một CSN.
Lời giải. Giả sử 2, 3, 5 là ba số hạng thứ m, n, p của CSN (vn ) có công bội q Ta có:
2 um 5
= = q m− n ; = q p − n ,
3 un 3
suy ra
µ ¶ p − n µ ¶ m− n
2 5
= = p(p−n)(m−n) ⇒ 2 p−n .3m− p .5n−m = 1
3 3
vô lí.
Xác định số hạng tổng quát của dãy số (u n ) được xác định bởi
u 1 = 1, u n = u n−1 − 2, ∀ n > 2.
Lời giải. Ta thấy dãy (u n ) là một CSC có công sai d = −2. Nên ta có:
u n = 1 − 2( n − 1) = −2 n + 3.
Ví dụ 1.22
Xác định số hạng tổng quát của dãy số (u n ) được xác định bởi
u 1 = 3, u n = 2 u n−1 ∀ n > 2.
Ví dụ 1.23
Xác định số hạng tổng quát của dãy (u n ) được xác định bởi:
Lời giải. Trong bài toán này chúng ta sẽ gặp khó khăn vì dãy (u n ) không phải là CSC
hay CSN! Ta thấy dãy (u n ) không phải là CSN vì xuất hiện hằng số −1 ở vế trái. Ta tìm
cách làm mất −1 đi và chuyển dãy số về CSN.
Để thực hiện ý đồ này ta đặt u n = k.vn + l ; k, l là các hằng số và k 6= 0 ( ta sẽ chọn k, l sau).
Khi đó, ta có:
2l − 1
k.vn + l = 3 k.vn−1 + 3 l − 1 ⇔ vn = 3vn + .
k
2l − 1 1 k=1
Ta chọn k, l : = 0 ⇔ l = và k bất kì nên ta chọn 1.
k 2 l=
2
vn = 3vn−1
Nên ta có dãy (vn ) : 5 .
v1 = −
2
Dễ thấy dãy (vn ) là CSN với công bội q = 3 nên
5
vn = v1 .q n−1 = − .3n−1 .
2
Suy ra:
1 5.3n−1 1
u n = vn + = − + .
2 2 2
Ta thấy k bất kì, do đó khi đặt ta chọn k = 1.
Tương tự cách làm này ta có được kết quả tổng quát sau:
Ví dụ 1.24
u 1 = 2; u n+1 = 2 u n + 3 n + 2.
Lời giải. Ở ví dụ này chúng ta không thể sử dụng kết quả trên được vì hệ số tự do ở đây
không phải là hằng số mà là một hàm bậc nhất biến n.
Tuy nhiên chúng ta có thể bắt chước cách giải ở trên làm mất 3n + 2 ở VP, ta đặt :
u n = k.vn + t.n + l ; k, t, l là các hằng số k 6= 0.
Khi đó ta có:
kvn+1 + t( n + 1) + l = 2 kvn + 2 tn + 2 l + 3 n + 2.
Hay là
t+3 l − t+2
vn+1 = 2vn + .n + .
k k
Ví dụ 1.25
(
u1 = 2
Cho dãy số (u n ) : . Tìm CTTQ của dãy (u n ).
u n = u n−1 + 2 n + 1
Lời giải. Với bài toán này nếu ta thực hiện cách làm như trên sẽ không dẫn đến kết
quả, vì sau khi đặt ta có :
2 1− t
vn+1 = vn + .n + ,
k k
dẫn đến ta không thể làm mất n được.
Ta sẽ đi tìm lời giải khác cho bài toán trên. Ta viết công thức truy hồi của dãy đã cho
dưới dạng sau u n − u n−1 = 2n + 1. Từ đây ta có:
u n = ( u n − u n−1 ) + ( u n−1 − u n−2 ) + ... + ( u 2 − u 1 ) + u 1
= 2 n + 1 + 2( n − 1) + 1 + ... + 2.2 + 1 + 2
= 2 ( n + n − 1 + ... + 2 + 1) + n − 1
n( n + 1)
=2 + n − 1 = n2 + 2 n − 1.
2
Từ kết quả chúng ta tìm được, ta thấy được nguyên nhân mà cách làm ban đầu không
cho ta kết quả là CTTQ của dãy số là một đa thức bậc hai theo n, mà với cách đặt ban
đầu thì ta thấy là trong CTTQ của dãy là một đa thức bậc nhất. Từ phân tích này ta có
thể giải bài toán trên theo cách khác như sau:
Đặt u n = vn + an2 + bn + c. Khi đó, ta có:
Vậy u n = vn + n2 + 2n = n2 + 2n − 1.
Vì c bất kì nên ta chỉ cần đặt u n = vn + an2 + bn = vn + n(an + b).
Dạng 2: Từ ví dụ 4 và cách giải thứ hai của ví dụ 5 ta rút ra được cách tìm CTTQ
của dãy (u n ) được xác định bởi:
(
u 1 = x0
,
u n = a.u n−1 + f ( n)
trong đó f (n) là một đa thức bậc k theo n; a là hằng số. Ta làm như sau:
• Nếu a = 1, ta đặt u n = vn + n.g( n) với g( n) là một đa thức theo n bậc k, thay vào công
thức truy hồi của dãy rồi ta chọn g(n) thỏa:
ng( n) − ( n − 1) g( n − 1) = f ( n)
ta có được dãy (vn ) là CSN với công bội q = 1 từ đó ta tìm được CTTQ của dãy (vn ) suy
ra ta có CTTQ của dãy (u n ).
• Nếu a 6= 1, ta đặt u n = vn + h( n) với h( n) là một đa thức theo n bậc k. Thay vào công
thức truy hồi của dãy rồi ta chọn h(n) thỏa:
h( n) − ah( n − 1) = f ( n)
ta có được dãy (vn ) là CSN với công bội q = a từ đó ta tìm được CTTQ của dãy (vn ).
Suy ra ta có CTTQ của dãy (u n ).
Ví dụ 1.26
Lời giải. Với cách giải tương tự như các ví dụ trên ta đặt: u n = vn + a.2n .
Ta có:
vn + a.2n = 3(vn−1 + a.2n−1 ) + 2n ⇔ vn = 3vn−1 + 2n (a + 2).
Suy ra
xn = a.xn−1 + [ y(a − α) + bα] αn−1 .
Khi đó ta có:
• Nếu a = α thì
u n = [ab( n − 1) + u 1 ] a n−1 .
• Nếu a 6= α thì
bα2 n−1 bα
u n = (u1 − )a + .α n .
α−a α−a
Chú ý 4. Trong trường hợp a = α ta có thể tìm CTTQ của dãy (u n ) như sau:
Đặt u n = xn + y.n.a n . Khi đó ta có:
Ví dụ 1.27
Khi đó:
vn = 5vn−1 ⇒ vn = v1 .5n−1 = 157.5n−1 .
nX
−2
u n = u1 + ( u n− i − u n− i−1 )
i =0
nX −2
= u1 + ( b.αn− i + c.βn− i + d )
i =0
nX
−2 nX
−2
= u1 + b α n− i + c βn− i + d.( n − 1)
i =0 i =0
1 − αn 1 − βn
µ¶ µ ¶
⇒ u n = u 1 + b.α. − 1 + c.β. − 1 + d.( n − 1).
1−α 1−β
• Nếu a 6= 1, ta đặt
u n = vn + x.αn + y.βn + z.
Ta có:
vn = a.vn−1 + (ax − xα + α b)αn−1 + ( b y − yβ + β c)βn−1 + z(a − 1) + d.
Ta chọn :
αb βc d
x= ;y= ;z= .
α−a β−b 1−a
Khi đó: vn = a.vn−1 nên
α2 bd β2 c
µ ¶
n−1
vn = v1 .a = u1 − − − a n−1
α−a β−b 1−a
α2 b β2 c d b c d
µ ¶
u n = u1 − − − a n−1 + αn + βn + .
α−a β−b 1−a α−a β−b 1−a
Chú ý 5. Nếu α = a hoặc β = a thì khi đặt u n theo vn thì ta nhân thêm n vào trước αn hoặc
βn .
Ví dụ 1.28
Vậy u n = −5.2n−1 + 3n + n + 2.
trong đó f (n) là đa thức theo n bậc k ta tìm CTTQ của dãy như sau:
• Nếu a 6= 1 ta đặt u n = vn + x.αn + g( n), với g( n) là đa thức theo n bậc k. Ta sẽ chọn sao
cho dãy (vn ) là một CSN, khi đó ta sẽ tìm được CTTQ của dãy (vn ) từ đó ta có CTTQ
dãy (u n ).
• Nếu a = 1 thì ta tìm được u n theo cách làm đã ở trên.
Ví dụ 1.29
Lời giải. Ta viết công thức truy hồi của dãy lại như sau:
Trong lời giải trên ta đã phân tích 5 = 2 + 3 và 6 = 2.3 để viết lại công thức truy hồi như
(1), từ đó ta đưa vào được dãy phụ (vn ) là một CSN. Các hệ số xuất hiện trong công thức
truy hồi là 5; 6 nên ta dễ dàng tìm được mối liên hệ, trong trường hợp tổng quát ta có
luôn phân tích được các hệ số như vậy hay không ? Nếu được thì phân tích như thế nào
?. Ta xét ví dụ sau:
Ví dụ 1.30
(
x+ y=4
Lời giải. Gọi x, y là hai số thỏa mãn: ⇒ x, y là nghiệm PT: X 2 − 4 X − 1 = 0 ⇔ X =
x y = −1
p p p
2 ± 5, ta chọn x = 2 + 5; y = 2 − 5. Ta có:
Từ đó, ta có:
y−2 n 2− x n 1 h p n p ni
un = x + y = (2 + 5) + (2 − 5) .
y− x y− x 2
Ví dụ 1.31
Cho a, b, c là các số thực khác không và dãy (u n ) được xác định bởi
(
u 0 = p; u 1 = q
.
u n+1 = a.u n + b.u n−1
Lời giải. Ta viết lại công thức truy hồi của dãy đã cho như sau:
X 2 − aX − b = 0. (1)
Giả sử tồn tại tại x, y, tức là phương trình (1) có nghiệm. Đặt vn = u n − x.u n−1 . Ta có:
(
v1 = q − x.p
⇒ vn = ( q − xp) yn−1
vn+1 = yvn
Suy ra:
u n − x.u n−1 = ( q − px) yn−1 .
yp − q n q − xp n
un = x + y .
y− x y− x
a
• Ta xét trường hợp còn lại: (1) có nghiệm kép thì x = y = .Suy ra
2
a pa a n−1
u n − u n−1 = ( q − )( ) .
2 2 2
Từ đó ta tìm được:
³ a ´n−1 h pa ap i
un = + (q − )n .
2 2 2
Dạng 6: Cho a, b, c là các số thực khác không; a2 − 4b > 0 và dãy (u n ) được xác định
bởi: (
u 0 = p; u 1 = q
.
u n+1 = a.u n + b.u n−1
Khi đó:
• Nếu a2 − 4 b > 0 thì
y.u 0 − u 1 n u 1 − x.u 0 n
un = x + y ,
y− x y− x
trong đó x, y là nghiệm của phương trình : X 2 − aX − b = 0 (1).
• Nếu a2 − 4 b = 0 thì ³ ´ h a n−1 pai ap
un = + (q − )n .
2 2 2
Phương trình (1) gọi là phương trình đặc trưng của dãy.
Chú ý 6. Để xác định CTTQ của dãy (u n ) nói trên ta có thể trình bày như sau:
Xét phương trình đặc trưng (1).
• Nếu (1) có hai nghiệm phân biệt X 1 , X 2 thì u n = x.X 1n + y.X 2n , dựa vào u 0 , u 1 ta tìm được
x, y.
• Nếu (1) có nghiệm kép X 1 = X 2 = α thì u n = ( pn + q).αn , dựa vào u 0 , u 1 ta tìm được p, q.
Ví dụ 1.32
Lời giải. Ta tìm cách làm mất vế phải trong công thức truy hồi của dãy, bằng cách: Đặt
u n = xn + an2 + bn + c. Thay vào công thức truy hồi của dãy và rút gọn ta được xn − 5 xn−1 +
6 xn−1 + 2an2 − (14a + 2 b) n + 19a − b + 2 c = 2 n2 + 2 n + 1 Ta chọn a, b, c:
2a = 2 a=1
14a + 2 b = −2 ⇔ b = −8 .
19a − b + 2 c = 1
c = −13
Khi đó: (
x0 = 12; x1 = 23
( xn ) : .
xn − 5 xn−1 + 6 xn−2 = 0
Từ đây ta tìm được:
Ví dụ 1.33
Lời giải. Đặt u n = xn + g(n) với g(n) là một đa thức theo n. Thay vào công thức truy hỗi
của dãy ta được:
Do đó :
* Nếu PT: aX 2 + bX + c = 0 (1) có nghiệm hai nghiệm phân biệt khác 1 thì a + b + c 6= 0 nên
VT(*) là một đa thức bậc k.
* Nếu PT (1) có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm x = 1 ⇒ a + b + c = 0 và
( trong đó f (n) là đa thức theo nbậc k và b2 − 4ac > 0) ta làm như sau:
• Xác định đa thức g( n) : a.g( n) + b g( n − 1) + c g( n − 2) = f ( n), trong đó g( n) là: đa thức
theo n bậc k nếu PT (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1; đa thức bậc k + 1 nếu (1) có
hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng 1; đa thức bậc k + 2 nếu (1) có
nghiệm kép x = 1.
• Khi xác định được g( n) ta đặt u n = xn + g( n), ta có dãy ( xn ) được xác định bởi:
(
x0 = p − g(0); x1 = u 1 − g(1)
.
a.xn+1 + bxn + cxn−1 = 0 ∀ n > 1
Từ đây ta xác định được CTTQ của ( xn ), từ đó ta tìm được CTTQ của dãy (u n ).
Ví dụ 1.34
Lời giải. Đặt u n = xn + y.2n . Khi thay vào công thức truy hồi ta không làm mất 5.2n ở
VT. Ta sẽ đi tìm cách giải khác cho bài toán này Ta viết công thức truy hồi của dãy như
sau:
( u n − 2 u n−1 ) − 3( u n−1 − 2 u n−2 ) = 5.2n .
Đặt
xn = u n − 2 u n−1 ⇒ xn − 3 xn−1 = 5.2n .
Suy ra:
xn = 25.3n−1 − 10.2n ⇒ u n − 2 u n−1 = 25.3n−1 − 10.2n .
Chú ý 7. Dựa vào CTTQ đã xác định ở trên, ta có thể giải bài toán trên theo cách khác
như sau:
Đặt u n = xn + yn.2n , ta có: xn − 5 xn−1 + 6 xn−2 − y.2n−1 = 5.2n , ta chọn y = −10, suy ra
(
x0 = −1; x1 = 23
( xn ) : .
xn − 5 xn−1 + 6 xn−2 = 0 ∀ n > 2
Từ đây, ta có:
xn = −26.2n + 25.3n ⇒ u n = 25.3n − (5 n + 13).2n+1 .
Ví dụ 1.35
Lời giải. Với dãy số này nếu ta đặt u n = xn + y.2n thì khi thay vào công thức truy hồi của
dãy ta không xác định được y. Nên ta sẽ tìm cách giải khác cho bài toán này. Ta viết lại
công thức truy hồi của dãy như sau:
Ta có:
xn = (6 n − 5).2n−1 ⇒ u n − 2 u n−1 = (6 n − 5).2n−1
Suy ra
u n = ( u n − 2 u n−1 ) + 2( u n−1 − 2 u n−2 ) + ... + 2n−1 ( u 1 − 2 u 0 ) + 2n .u 0
" #
n n
= 2n−1 (6 i − 5) + 2n = 2n−1 6
X X
i − 5n + 2
i =1 i =1
( n + 1) n
· ¸
= 6 − 5 n + 2 2n−1 = (3 n2 − 2 n + 2)2n−1 .
2
Chú ý 8. Từ CTTQ của dãy (u n ) ta có thể giải bài toán trên theo cách khác như sau:
Đặt u n = xn + yn2 .2n . Ta có:
d α2
u n = xn − n.αn ,
b + 2c
ta có: a.xn+1 + bxn + c.xn−1 = 0. Từ đây ta tìm được xn ⇒ u n .
• Nếu x = α là nghiệm kép của (1) thì ta đặt:
d α2
u n = xn + .n2 .αn ,
bα + 4 c
ta có: a.xn+1 + bxn + c.xn−1 = 0. Từ đây ta tìm được xn ⇒ u n .
Với cách xây dựng tương tự ta cũng có được các kết quả sau
u n = (α + β n) x1n + γ.x3n .
u n = (α + β n + γ n2 ) x1n .
Ví dụ 1.36
x3 − 7 x2 + 11 x − 5 = 0.
Ví dụ 1.37
xn+1 − ( p + s) xn + ( ps − qr ) xn−1 = 0,
Ví dụ 1.38
Lời giải. Ta có
1 3 u n−1 + 4 3 1
= = +2 .
un 2 u n−1 2 u n−1
1
Đặt xn = , ta có:
un
x1 = 1
3
xn = 2 xn−1 +
2
5.2n−1 − 3 2
ta tìm được: xn = ⇒ un = .
2 n
5.2 1 − 3
−
Ví dụ 1.39
Lời giải. Ta đưa vào dãy phụ bằng cách đặt u n = xn + a. Thay vào công thức truy hồi, ta
có:
−9 xn−1 − 9a − 24 (−9 − 5a) xn−1 − 5a2 − 22a − 24
xn + a = ⇒ xn = .
5 xn−1 + 5a + 13 5 xn−1 + 5a + 13
Ta chọn
a : 5a2 + 22a + 24 = 0 ⇒ a = −2 ⇒ x1 = 4.
Khi đó
xn−1
xn =
5 xn−1 + 3
1 3
⇒ = 5+
xn xn−1
1 11.3n−1 − 10
⇒ =
xn 4
4
⇒ xn = n −1
11.3 − 10
−22.3n−1 + 24
⇒ u n = xn − 2 = .
11.3n−1 − 10
1
Từ đó ta tìm được , suy ra xn ⇒ u n .
xn
Ví dụ 1.40
Do đó
u + p2v = ( u + p2v )2 = (2 + p2)2
n−1 n−1
n n 1 1
.
u − p2v = ( u − p2v )2n−1 = (2 − p2)2n−1
n n 1 1
Suy ra
1 p 2n−1 p 2n−1
· ¸
un = (2 + 2) + (2 − 2)
2 ·
1 p 2n−1 p 2n−1 .
¸
vn = p (2 + 2) − (2 − 2)
2 2
Ví dụ 1.41
( (
u1 = 2 u n = u2n−1 + 2v2n−1
( u n ), (vn ) : và ∀ n > 2.
v1 = 1 vn = 2 u n−1 vn−1
un
Ta chứng minh xn = (*).
vn
u2
• n = 2 ⇒ x2 = = 2 ⇒ n = 2 (*) đúng.
v2
• Giả sử
u n−1 x2n−1 + 2 u2n−1 + 2v2n−1 u n
xn−1 = ⇒ xn = = = .
vn−1 2 xn−1 2 u n−1 vn−1 vn
Suy ra (*) được chứng minh.
Theo kết quả bài toán trên, ta có:
p n−1 p n−1
p (2 + 2)2 + (2 − 2)2
xn = 2 p 2n−1 p 2n−1 .
(2 + 2) − (2 − 2)
Suy ra
1h p 2n−1 p 2n−1 i
un =
(α + β a) + (α − β a)
2 h
1 p n −1 p n−1 i .
vn = p (α + β a)2 − (α − β a)2
2 a
2) Để tìm CTTQ của dãy
x1 = α
( xn ) : x2n−1 + a
xn =
2 xn−1
ta làm như sau:
Xét hai dãy
(
u n = u2n−1 + a.v2n−1 ; u 1 = α
( u n ), (vn ) :
vn = 2vn−1 u n−1 ; v1 = 1
Khi đó:
p 2n−1 p 2n−1
u n p (α + a ) + (α − a )
xn = = a p 2n−1 p 2n−1 .
vn (α + a ) + (α − a )
Cho dãy
(
u =1
(u n ) : q1 .
u n = 5 u n−1 + 24 u2n−1 − 8 ∀ n > 2
Lời giải. Ta có: u2 = 9; u3 = 89; u4 = 881. Giả sử: u n = xu n−1 + yu n−2 , suy ra
( (
9 x + y = 89 x = 10
⇔ .
89 x + 9 y = 881 y = −1
( u n − 5 u n−1 )2 = 24 u2n−1 − 8
t2 − 10 u n−1 t + u2n−1 − 8 = 0.
Vậy p p
6−2³ p ´n−1 6+2³ p ´n−1
un = p 5−2 6 + p 5+2 6 .
2 6 2 6
Chương 2
Ví dụ 2.1
2n + 1
Chứng minh rằng lim = 2.
n+1
1
¸·
Do đó, ta chọn n0 = − 1 thì ta có
ε
¯ ¯
¯ 2n + 1
¯ n + 1 − 2¯ < ε, ∀ n > n 0 .
¯
¯ ¯
2n + 1
Vậy lim = 2.
n+1
Định nghĩa 2.2. Dãy số (u n ) được gọi là có giới hạn dần về dường vô cực, kí hiệu lim u n =
+∞ nếu với mọi số thực dương M lớn tùy ý, luôn tồn tại số tự nhiên n 0 sao cho u n > M với
mọi n > n0 .
Định nghĩa 2.3. Dãy số (u n ) được gọi là có giới hạn dần về âm vô cực, kí hiệu lim u n = −∞,
nếu lim(−u n ) = +∞.
Ví dụ 2.2
n2 + 1 2−n
1. lim = +∞ 2. lim p = −∞.
n n
35
36 Chương 2. GIỚI HẠN DÃY SỐ
n2 + 1
> M, ∀ n > n 0 .
n
n2 + 1
Do đó: lim = +∞.
n
2) Với mọi M > 0 lớn tùy ý, ta có:
à p !2
n−2 p M + M2 + 8
p > M ⇔ n− M n−2 > 0 ⇔ n > .
n 2
"Ã p !2 #
M + M2 + 8
Ta chọn n0 = thì ta có:
2
n−2
p > M, ∀ n > n 0 .
n
2−n
Do đó: lim p = −∞.
n
Chú ý 12. Ta có các giới hạn cơ bản sau
1
• lim = 0 với k ∈ N∗
nk
• Nếu | q| < 1 thì lim q n = 0
n→+∞
Chứng minh. Giả sử lim u n = l và lim u n = l 0 . Khi đó, theo định nghĩa thì với mọi ε > 0 nhỏ
tùy ý, luôn tồn tại các số tự nhiên n1 , n2 sao cho
a) Dãy (u n ) bị chặn
Chứng minh. Giả sử dãy số (a n ) có giới hạn bằng L. Ta sẽ chứng minh (a n ) là dãy số bị
chặn.
Thật vậy, xét ε = 1. Với mọi n > n0 , với n0 là số nguyên dương nào đó, ta luôn có |a n − L| < 1.
Suy ra |a n | − |L| 6 |a n − L| < 1 với mọi n > n0 hay |a n | < |L| + 1 với n > n0 .
Gọi M là số lớn nhất trong tập hợp hữu hạn
{|a 1 | ; |a 2 | ; ...; |a N −1 |}
Ví dụ 2.3
Chứng minh dãy (u n ) : u n = (−1)n không có giới hạn hữu hạn khi n → +∞.
Chứng minh. Ta chứng minh công thức lim u n .vn = ab. Các công thức khác được chứng
minh tương tự.
Vì lim u n = a, lim vn = b nên dãy (vn ) bị chặn, tức alf tồn tại số nguyên dương M sao cho
|vn | < M ∀ n ∈ N và với mọi ε > 0 nhỏ tùy ý, luôn tồn tại các số tự nhiên n 1 , n 2 sao cho
ε ε
| u n − a| < ∀ n > n 1 và |vn − b| < ∀n > n2 .
M + | a| M + | a|
Ví dụ 2.4
Ví dụ 2.5
1 2 1
Vậy A = − =− .
2 3 6
Ví dụ 2.6
2 1 − a n+1
n
1 + a + a + ... + a = .
1−a
Tương tự:
1 − b n+1
1 + b + b2 + ... + b n = .
1−b
1 − a n+1
1−b
Suy ra A = lim 1 −na+1 = .
1−b 1−a
1−b
Định lí 2.4. (Nguyên lí kẹp) Cho ba dãy số (a n ), (b n ) và ( c n ) thỏa mãn a n 6 b n 6 c n với
mọi n > n0 ∈ N∗ . Khi đó nếu lim a n = lim c n = L thì lim b n = L.
| b n − L| = | b n − a n + a n − L| 6 | b n − a n | + |a n − L|
= b n − a n + |a n − L| 6 c n − a n + |a n − L|
= c n − L + L − a n + |a n − L| 6 | c n − L| + 2 |a n − L| .
ε
Xét số dương ε. Vì lim a n = lim c n = L nên tồn tại số nguyên dương N để |a n − L| < và
3
ε
| c n − L| < với mọi n > N .
3
Theo các khẳng định trên thì | b n − L| < ε với mọi n > N . Vậy lim b n = L.
Ví dụ 2.7
an p
1. lim =0 2. lim n a = 1 với a > 0.
n!
Lời giải. 1) Gọi m là số tự nhiên thỏa: m + 1 > |a|. Khi đó với mọi n > m + 1. Ta có:
¯ n¯ ¯
¯ a ¯ ¯ a a a ¯¯ ¯¯ a a ¯ | a | m µ | a | ¶ n− m
0 < ¯¯ ¯¯ = ¯ . ... ¯ . ¯ ... ¯ < . .
¯
n! 1 2 m m+1 n m! m + 1
Mà ¶ n− m
| a|
µ
lim = 0.
m+1
an
Từ đó suy ra: lim = 0.
n!
2) Nếu a = 1 thì ta có đpcm.
• Giả sử a > 1. Khi đó:
¡p ¢¤n ¡p
a = 1+ n a−1 > n n a−1 .
£ ¢
p a p
Suy ra: 0 < n a − 1 < → 0 nên lim n a = 1.
n
• Với 0 < a < 1 thì s
1 n 1 p
> 1 ⇒ lim = 1 ⇒ lim n a = 1.
a a
p
Tóm lại ta luôn có: lim n a = 1 với a > 0.
Ví dụ 2.8
1
Dãy số ( xn ) thỏa mãn điều kiện 1 < x1 < 2 và xn+1 = 1 + xn − x2n , ∀n ∈ N∗ . Chứng minh
2
rằng dãy số đã cho hội tụ. Tìm lim xn .
Lời giải. Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp bất đẳng thức sau:
¯ p ¯¯ 1
¯ x n − 2¯ < n , ∀ n > 3.
¯
2
Thật vậy ta kiểm tra được ngay bất đẳng thức đúng với n = 3.
Giả sử bất đẳng thức đúng với n > 3, tức là
¯ p ¯¯ 1
¯ xn − 2¯ < n .
¯
2
Khi đó ta có: ¯ p ¯¯ 1 ¯¯ p ¯¯ ¯¯ p ¯
¯ xn+1 − 2¯ = ¯ xn − 2¯ ¯2 − 2 − xn ¯
¯ ¯
2
1 ¯¯ p ¯¯ ³¯¯p ¯ ¯ p ¯¯´
6 ¯ xn − 2¯ ¯ 2 − xn ¯ + ¯2 − 2 2¯
¯ ¯
2
1 ¯¯ p ¯¯ 1 1 1
< ¯ x n − 2¯ < n
= n+1 .
2 22 2
Do đó bất đẳng thức đúng đến n + 1.
1
Mặt khác do lim = 0 nên từ bất đẳng thức trên và nguyên lý kẹp ta có
2n
³ p ´ p
lim xn − 2 = 0 ⇒ lim xn = 2.
Định lí 2.5. (Định lí Weierstrass) Mọi dãy tăng và bị chặn trên hoặc giảm và bị chặn
dưới đều có giới hạn hữu hạn.
Ví dụ 2.9
Chứng minh rằng dãy số đã cho có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Ví dụ 2.10
5
Cho ( xn ) được xác định bởi x1 = và
2
s
20 n + 21
xn+1 = x3n − 12 xn + , n = 1, 2, ...
n+1
Chứng minh ( xn )có giới hạn hữu hạn và tính gới hạn đó.
Lời giải. +) Ta chứng minh xn > 2, ∀n ∈ N∗ bằng qui nạp theo n(*).
5
Ta có n = 1, x1 = > 2nên (*) đúng khi n = 1.
2
Giả sử xn > 2. Khi đó :
xn+1 > 2 ⇔ x2n+1 > 4
20 n + 21
⇔ x3n − 12 xn + >4
n+1
1
⇔ x3n − 12 xn + 16 + >0
n+1
1
⇔ ( xn + 4) ( xn − 2)2 + >0
n+1
( BĐT này đúng).
+) Ta chứng minh ( xn ) giảm theo qui nạp.
5
Giả sử 2 < xn < xn−1 < ... < x1 = .
2
Ta sẽ chứng minh
Định nghĩa 2.4. Dãy (u n ) được gọi là dãy Cauchy nếu với mọi ε > 0 nhỏ tùy ý, luôn tồn
tại số tự nhiên n0 sao cho
| u m − u n | < ε ∀ m, n > n 0 .
Định lí 2.6. Dãy (u n ) hội tụ khi và chỉ khi dãy (u n ) là dãy Cauchy.
Ví dụ 2.11
Cho hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện | f ( x) − f ( y)| 6 q | x − y|, với mọi x, y ∈ R, trong
đó q ∈ (0, 1) là hằng số cho trước. Với c ∈ R cho trước và xác định dãy ( xn ), n = 0, 1, 2, 3...
như sau: x0 = c, xn+1 = f ( xn ), n = 0, 1, 2, .... Chứng minh rằng dãy số ( xn ) hội tụ và giới
hạn của dãy số là nghiệm của phương trình f ( x) = x.
Lời giải. Trước hết ta chứng minh dãy ( xn ) là một dãy Cauchy. Thật vậy, với m, n ∈ N, n >
m ta có:
| xn − xm | = | f ( xn−1 − f ( xm−1 ))| 6 q | xn−1 − xm−1 | 6 ... 6 q m | xn−m − x0 | . (1)
Mặt khác ta có
1 − qn
| xn − x0 | 6 | xn − xn−1 | + ... + | x1 − x0 | 6 q n−1 + ... + 1 | x1 − x0 | =
¡ ¢
| x1 − x0 | .
1− q
Từ đây suy ra | xn − x0 | bị chặn với mọi n. Kết hợp với (1) ta thu được với mọi ε > 0 tồn tại
N ∈ N sao cho với mọi m, n > N thì| xn − xm | < ε. Nên dãy ( xn ) là một dãy Cauchy suy ra nó
hội tụ.
Từ điều kiện của hàm f dễ dàng chứng minh được f liên tục và do đó từ đẳng thức
xn = f ( xn−1 ) chuyển qua giới hạn ta được giới hạn của dãy ( xn ) là nghiệm của phương
trình f ( x) = x.
Định lí 2.7. (Định lí Stolz) Cho (u n ) , (vn ) là các dãy số thỏa mãn hai điều kiện sau
( do vn+1 − vn > 0). Giả sử k là một số nguyên dương k > n0 sao cho vk+1 > 0, khi đó ta có
Lấy tổng theo vế các bất đẳng thức trên ta thu được
k
X k
X k
X
(a − ε) (v i+1 − v i ) < ( u i+1 − u i ) < (a + ε) (v i+1 − v i )
i=n0 i=n0 i=n0
Nhận xét 1. Chọn dãy (vn )với số hạng tổng quát vn = n thì vn+1 − vn = 1 nên từ định lí
stolz ta có :
• Trong (*) nếu thay u n = v1 + v2 + ... + vn thì định lí stolz còn được phát biểu dưới dạng
tương đương khác như sau và được gọi là định lí trung bình Cesaro:
Nếu lim vn = a thì
1
lim ( u 1 + u 2 + ... + u n ) = a.
n
Ví dụ 2.12
xn
Cho dãy số thực dương ( xn ) thỏa mãn lim = +∞. Tìm giới hạn
n
à !
1 X n 1
lim p p .
n i=1 x i
n 1 p
Lời giải. Xét dãy (a n ) : a n = p và dãy ( b n ) : b n = n.
P
i =1 x i
Ta có
1
p p p p
a n+1 − a n xn+1 n+1+ n 2 n+1
0 6 lim = lim p p = lim p 6 lim p = 0.
b n+1 − b n n+1− n xn+1 xn+1
an 1 P n 1
µ ¶
Suy ra lim = 0 hay lim p p = 0.
bn n i=1 x i
Ví dụ 2.13
p un
Cho dãy số (u n ) xác định bởi u1 > 1 và u n+1 = u1 + u2 + ... + u n , ∀n ∈ N∗ . Tính lim .
n
do đó (u n ) là dãy tăng.
Giả sử tồn tại lim u n = a, khi đó từ đẳng thức u2n+1 − u2n = u n chuyển qua giới hạn thu được
a2 − a2 = a ⇔ a = 0 (vô lí, vì ( u n ) tăng và u 1 > 1).
Vậy lim u n = +∞; từ đó
un 1 1
µq ¶
lim ( u n+1 − u n ) = lim u2n + u n − u n = lim q = lim s = .
1 2
u2n + u n + u n
1+ +1
un
un 1
Theo định lí Stolz suy ra lim = .
n 2
Ví dụ 2.14
n
µ ¶
Cho dãy ( xn ) thỏa mãn lim xn x2k = 1. Chứng minh rằng
P
k=1
³p ´
3
lim 3 n.xn = 1.
n
Lời giải. Đặt s n = x2k , ta có lim ( xn s n ) = 1.
P
k=1
Ta thấy dãy (s n ) tăng, do đó nếu dãy (sµn ) bị chặn thì dãy (s n ) hội tụ, đặt lim s n = x, x > 0 .
1 n
¶
Ta có lim xn = > 0 , suy ra lim s n = lim x2k = +∞ (vô lí).
P
x k=1
Do vậy dãy (s n ) không bị chặn hay lim s n = +∞ , suy ra lim xn = 0.
Mặt khác
lim xn s n = lim xn s n−1 + lim x3n ⇒ lim xn s n−1 = 1.
Do
s3n − s3n−1 = ( s n − s n−1 ) s2n + s n .s n−1 + s2n−1 = x2n s2n + s n .s n−1 + s2n−1 = 3.
¡ ¢ ¡ ¢
s3n sn
Nên ta có lim = 1 ⇒ lim p
3
=1 .
3n 3n
Do vậy Ãp !
³p 3
3
´ 3n
lim 3 n.xn = lim .xn s n = 1.
sn
1
x1 = 1, xn+1 = xn + + 2 n − 1, ∀ n > 1.
2n
xn
Tìm lim .
n2
Lời giải. Ta có
1
xn+1 − xn = + (2 n − 1) , ∀ n > 1 (1)
2n
Trong (1) thay n bằng n − 1, n − 2, ..., 2, 1 ta có :
1
xn − xn−1 = + 2 ( n − 1) − 1
2n−1
1
xn−1 − xn−2 = + 2 ( n − 2) − 1
2n−2
............................................
1
x2 − x1 = + 2.1 − 1.
2
nX
−1 1 nX −1
xn = x1 + + (2 i − 1); ∀ n > 2.
i =1 2 i i=1
Mặt khác theo công thức tính tổng n số hạng đầu của CSC và CSN ta có:
1
nX
−1 n−1 nX
−1 1 1 1 − n−1
1
2
(2 i − 1) = [1 + (2 n − 3)] = ( n − 1)2 và = . = 1 − n−1 .
i =1 2 i =1 2 i 2 1 2
2
Suy ra
1 1
µ ¶
xn = 1 + 1 − + ( n − 1)2 = n2 − 2 n + 3 − , ∀ n > 2.
2n−1 2n−1
xn 1
Do đó lim = .
n2 2
p p p
Bài toán 2.2. Cho dãy số thực xn xác định bởi x0 = 1, xn+1 = 2 + xn − 2 1 + xn với mọi
n ∈ N. Ta xác định dãy yn bởi công thức
n
xi 2i , ∀n ∈ N ∗ .
X
yn =
i =1
yn
Tìm lim .
2n
Lời giải. Ta có :
p
q
p
q
p 2
xn+1 = 2 + xn − 2 1 + xn = ( 1 + xn − 1) .
Từ đó tính được:
³p ¶2
p
´2 µq ´2
n
³
x1 = 2 − 1 , x2 = 2 − 1 , ..., xn = 21/2 − 1 .
Ta viết p
x1 = 1 + 2 − 2 2,
p
x2 = 1 + 2 − 2.21/4
x3 = 1 + 21/4 − 2.2.1/8 .
...
n−1 n
xn = 1 + 21/2 − 2.21/2
n n yn
Suy ra yn = 2 + 4 + ... + 2n + 4 − 2n+1 .21/2 = 2n+1 (1 − 21/2 ) + 2. Do đó lim = 0.
2n
Bài toán 2.3. Cho của dãy số ( xn ) xác định bởi công thức:
1 2014
µ ¶
x1 = 2015, xn+1 = 1 − xn + ; ∀ n > 1.
( n + 1)2 ( n + 1)2
Tìm lim xn .
xn − 2014
Lời giải. Ta có xn+1 − 2014 = xn − 2014 − ; ∀ n > 1 Đặt yn = xn − 2014 ta có
( n + 1)2
1 1
µ ¶
y1 = 1, yn+1 = yn − yn = 1 − yn , ∀ n > 1.
( n + 1)2 ( n + 1)2
Hay
( n + 2) n
yn+1 = yn , ∀ n > 1. (1)
( n + 1)2
Trong (1) thay n bằng n − 1, n − 2, ..., 2, 1 ta được:
( n + 1) ( n − 1)
yn = yn−1
n2
n ( n − 2)
yn−1 = yn−2
( n − 1)2
.............................
3.1
y2 = y1
22
Nhân theo vế các đẳng thức trên rồi giản ước các số hạng bằng nhau ở hai vế, ta được:
( n + 1) ( n − 1) n ( n − 2) 3. 1 n+1
yn = 2
. 2
..... 2 y1 = , ∀n > 2 (2)
n ( n − 1) 2 2n
Dĩ nhiên (2) cũng đúng với n = 1.
Do đó
n+1 4029 n + 1
yn = , ∀ n > 1 ⇒ xn = yn + 2014 = , ∀ n > 1.
2n 2n
4029
Vậy lim xn = .
2
Bài toán 2.4. Cho dãy số ( xn ) xác định bởi công thức:
x1 = 1
.
r
2n + 1
xn+1 = x2n + , n > 1
3n
Tính lim xn .
Lời giải. Ta có
s
2n + 1 2n + 1
xn+1 = x2n + n
, ∀ n > 1 ⇔ x2n+1 − x2n = , ∀n > 1 (∗)
3 3n
Do đó s
n+1 n+1
x2n = 3 − n−1 ⇒ xn = 3− , ∀n > 1
3 3n−1
Ta có
n n+1 n+1
3n = (1 + 2)n = C nk 2k > 4C 2n = 2 n ( n − 1) , ∀ n > 2 ⇒ 0 <
X
n
< , ∀ n > 2.
k=0 3 2 n ( n − 1)
n+1 n+1 p
Mặt khác lim = 0 ⇒ lim n = 0. Từ đó suy ra lim xn = 3.
2 n ( n − 1) 3
Bài toán 2.5. (VMO 2013) Cho hai dãy số thực dương ( xn ), ( yn ) xác định hồi quy bởi
p
x1 = 1, y1 = 3, và (
xn+1 yn+1 − xn = 0
,
x2n+1 + yn = 2
với mọi n = 1, 2, . . .. Chứng minh rằng hai dãy số hội tụ, và tìm giới hạn của chúng.
p p p p
p p 6− 2 6+ 2
Lời giải. Ta có x2 = 2− 3 = , y2 = . Từ các giá trị trên gợi ý cho ta đến
2 2
giá trị lượng giác. Ta có
π π p π π
x1 = 1 = 2 sin , x2 = 2 sin và y1 = 3 = 2 cos , y2 = 2 cos
6 12 6 12
π π ´ π
r r ³
p
xn+1 = 2 − yn = 2 − 2 cos n = 2 1 − cos n = 2 sin .
3. 2 3. 2 3.2n+1
Và
π
2 sin
yn+1 =
xn
=
3.2n = 2 cos π .
xn+1 2 sin π 3.2n+1
3.2n+1
Theo nguyên lí quy nạp, ta có (*) đúng.
π
Vì lim n = 0 nên lim x n = 0, lim yn = 2.
3.2
Bài toán 2.6. (VMO 2004) Cho dãy
Lời giải. Ta có
1 2sin2 α 1 1 1 1
= + ⇒ = n + (1 − n−1 )sin2 α.
2 xn+1 + 1 3 3(2 xn + 1) 2 xn + 1 3 3
Suy ra
n 1 n 1 n 1 1 1 3 1
2
(1 − i−1 ) = (1 − n ) + [ n − (1 − n )]sin2 α.
X X X
yn = = i
+ sin α
i =1 2 x i + 1 i =1 3 i =1 3 2 3 2 3
1 1
Vì lim n
= 0 nên dãy ( yn ) có giới hạn hữu hạn ⇔ sin α = 0 ⇔ α = kπ. Khi đó lim yn = .
3 2
Lời giải. Ta chứng pminh dãy (u n ) giảm và bị chặn dưới. Để có được điều này trước hết
5−3
ta chứng minh u n > (1) bằng quy nạp.
2p
5−3
• Với n = 1 ta có u 1 = 1 > nên (1) đúng với n = 1.
p 2
5−3
• Giả sử u n > , ta có
2 p p
5−3 3+ 5
un + 3 > 3 + = .
2 2
Do đó p
−1 −2 5−3
u n+1 = > p = ,
un + 3 3 + 5 2
suy ra (1) đúng theo nguyên lí quy nạp.
Ta chứng minh dãy (u n ) giảm.
Ta có
1 u2n + 3 u n + 1
un = − ⇒ u n − u n+1 = > 0, ∀ n.
u n−1 + 3 un + 3
p
5−3
do u n > . Suy ra u n > u n+1 , ∀n, dẫn tới dãy (u n ) là dãy giảm.
2
Do vậy dãy (u n ) tồn
p tại giới hạn hữu hạn.
5−3
Đặt lim u n = x > ⇒ lim u n−1 = x.
2
Từ công thức
p
−1 −1 5−3
un = ⇒x= ⇔x= .
u n−1 + 3 x+3 2
p
5−3
Vậy lim u n = .
2
3
Lời giải. Ta chứng minh x2n > 1 + ∀ n ∈ N∗ .
n
Ta có x12 = a2 > 4 nên khẳng định đúng với n = 1.
3
Giả sử xk > 1 + với mọi k 6 n.
k
Ta có:
1 3 1 12 3
x2n+1 = (3 x2n + 1 + ) > (4 + ) > 1 + .
4 n 4 n n+1
Theo nguyên lí quy nạp khẳng định trên được chứng minh.
Ta có: s
1 3 1
q
xn − xn+1 = xn − 3 x2n + 1 + > xn − 3 x2n + x2n = 0.
2 n 2
Nên dãy ( xn ) là dãy giảm và bị chặn dưới bởi 1 nên ( xn ) có giới hạn hữu hạn.
Đặt lim xn = x ta có x là nghiệm của phương trình
p
2x = 3 x 2 + 1 ⇔ x = 1.
Vậy lim u n = 1.
1 ( n + 1)a2n
Bài toán 2.9. Cho dãy (a n ) xác định bởi a 1 = , và a n+1 = . Chứng minh rằng
2 n(a n + 1)
dãy (a n ) có giới hạn và tính giới hạn đó.
a2
a= ⇒ a(a + 1) = a2 ⇒ a = 0.
a+1
Vậy a n có giới hạn hữu hạn và lim a n = 0.
(
u 1 = 2010
Bài toán 2.10. Cho dãy số (u n ) xác định bởi 2
. Chứng
u n − 2 u n .u n+1 + 2011 = 0 , ∀ n > 1
minh rằng dãy (u n ) có giới hạn và tính giới hạn đó.
Lời giải. Trước hết ta nhận xét rằng u n > 0, với mọi n, Thật vậy, ta có u1 = 2010 > 0. Giả
sử u k > 0, ∀k > 1, ta chứng minh u k+1 > 0.
Từ hệ thức truy hồi suy ra
u k 2 + 2011
2 u k .u k+1 = u k 2 + 2011 > 0 ⇒ u k+1 = > 0.
2u k
Do đó ta có
u n 2 + 2011 1 2011
u n+1 = = (u n + ).
2u n 2 un
Theo bất đẳng thức Cosi, ta có
s
u n 2 + 2011 2011 p
u n+1 = > un. = 2011, ∀ n > 1.
2u n un
Mặt khác ta có
u n+1 u n 2 + 2011 1 2011 1 1
= = + 6 + = 1.
un 2u n 2 2 2u n 2 2 2
p 2011 2011 1
(vì u n > 2011, ∀n > 1 ⇒ 2
6 = ).
2u n 2.2011 2 p
Nên (u n ) là dãy số giảm và bị chặn dưới bởi 2011, do đó dãy (u n ) có giới hạn hữu hạn.
Giả sử lim u n = a, khi đó 0 < a 6 2010 và ta có
u n 2 + 2011 u n 2 + 2011 a2 + 2011 p
u n+1 = ⇒ lim u n+1 = lim ⇒a= ⇒ a2 = 2011 ⇒ a = 2011.
2u n 2u n 2a
p
Vậy lim u n = 2011.
Bài toán 2.11. (VMO 2012) Cho dãy số thực ( xn ) xác định bởi :
x1 = 3
n+2 .
xn = ( xn−1 + 2) ∀ n > 2
3n
Chứng minh rằng dãy số có giới hạn hữu hạn khi n → +∞ và tính giới hạn đó.
n( n + 1) 1
Ta thấy: lim = ; hơn nữa:
4 n2 4
Xn k Xn k Xn k2 Xn k2 n( n + 1)(2 n + 1)
2
− 2
= 2 2
< 4
= → 0,
k=1 2 n + k k=1 2 n k=1 2 n (2 n + k) k=1 4 n 24 n4
suy ra: Ã !
n
X k Xn k Xn k Xn k 1
lim 2
− 2
= 0 ⇒ lim 2
= lim 2
= .
k=1 2 n + k k=1 2 n k=1 2 n + k k=1 2 n 4
Theo nguyên lí kẹp, ta có đ¬ược:
s
n
X k 1
lim a n = 1+ 2
− 1 = .
k=1 n 4
Lời giải. Ta có
Do đó
n
X n
X
bn = ai = 2 [ ia i − ( i + 1) a i+1 ] = 2 [1 − ( n + 1) a n+1 ] .
i =1 i =1
Lại có
2n − 3 (2 n − 3) (2 n − 5) ...5.3
an = a n−1 =
2n 2 n (2 n − 2) ...4.2
12 .32 .52 ...(2 n − 3)2 1
⇒ a2n < ¡ =
2
22 − 1 42 − 1 ... (2 n − 2) − 1 4 n2 (2 n − 1) 4 n2
¢¡ ¢ ¡ ¢
1
⇒ an < p
2n 2n − 1
1
µ ¶
Suy ra 2 1 − p < 2 [1 − ( n + 1) a n+1 ] = b n < 2.
2 2n + 1
Từ đó, ta có lim b n = 2.
Bài toán 2.15. (30/4/2012 Shortlist) Cho hai dãy số (u n ) , (vn ) xác định bởi: u1 = 2011, v1 =
2012 và
1 u n vn 1 u n vn
µ ¶ µ ¶
u n+1 = 2
+ vn sin u n ; vn+1 = + u n cos vn
2 vn + 1 2 u2n + 1
Tính giới hạn của hai dãy đã cho.
Bài toán 2.16. (T11/422 THTT) Cho dãy số (u n ) được xác định bởi
u2n−1 − 1
u 0 = a ∈ [0; 2) ; u n = , ∀ n = 1, 2, ...
n
¡ p ¢
Tìm giới hạn lim u n n .
Lời giải. Ta chỉ ra rằng luôn tìm được số hạng thứ k nào đó của dãy mà u k ∈ [−1; 1].
Thật vậy, nếu a ∈ (0; 1] thì u0 = a ∈ (0; 1] ⊂ [−1; 1].
Xét trường hợp a ∈ (1; 2), tức u0 ∈ (1; 2).
Nếu xảy ra trường hợp mọi u n ∉ [−1; 1] thì từ hệ thức
u2n−1 − 1
un = , suy ra u n > 1, ∀n > 1.
n
Để ý rằng
n + 2 − un n + 1 + u n−1 n + 1
= > ,
n + 1 − u n−1 n n
tức là
k + 2 − uk k+1
> , k = 1, 2, ..., n
k + 1 − u k−1 k
Nhân theo vế của n bất đẳng thức trên với k = 1, 2, ..., n ta thu được
n + 2 − u n ( n + 1) ( n + 2)
>
2 − u0 2
( n + 1) ( n + 2) 1 2 − u0
µ ¶
⇒ u n < n + 2 − (2 − u 0 ) = ( n + 1) ( n + 2) −
2 n+1 2
u0
µ ¶
Điều này là không thể, vì khi n đủ lớn n > thì vế trái là số dương còn vế phải là
2 − u0
số âm. Vậy luôn tồn tại k ∈ N sao cho u k ∈ [−1; 1].
u2n−1 − 1
Khi đó theo hệ thức u n = , suy ra
n
1
|u n | 6 , ∀ n > k.
n
Do đó
¯ p ¯
¯ u n n¯ 6 p1 , ∀ n > k.
n
¡ p ¢
Suy ra lim u n n = 0.
Từ (1) suy ra
3 1 1 1
x3k+1 < x3k + 3 + +¡ 3
¢2 < x k + 3 + + 2
x03 + 3 k x03 + 3 k k 9k
nX
−1 1 1 nX −1 1
⇒ x3n < x13 + 3 ( n − 1) + +
k=1 k 9 k=1 k2
n 1 1X n 1
x3n x13 + 3 n +
X
⇒ < + (2)
k=1 k 9 k=1 k2
Ta có
Xn 1 1 1 1 1
2
< 1+ + + ... + = 2− < 2 (3)
k=1 k 1. 2 2. 3 ( n − 1) n n
x3n xn p
3
lim = 3 ⇒ lim p
3
= 3.
n n
α 1k + 2k + ... + n k α 1k + 2k + ... + n k
¡ ¢ ¡ ¢
1
− < an 6 .
n k+1 nk n k+1
Lại có
1k + 2k + ... + n k 1X n µ i ¶k 1X n i
µ ¶
= = f
n k+1 n i=1 n n i=1 n
với f ( x) = x k .
Theo định nghĩa tích phân xác định thì
µ ¶ Z1 Z1
1k + 2k + ... + n k 1X n i 1
lim = lim f = f ( x) dx = x k dx =
n k+1 n i=1 n k+1
0 0
α
Do đó theo SLT thì lim a n = .
k+1
p
1 − 1 − 4 xn−1
Bài toán 2.19. Cho dãy số ( xn ) : x0 = −2, xn = , ∀ n > 1. Đặt
2
Do đó
x02 + x12 + ... + x2n = x02 + x1 − x0 + x2 − x1 + ... + xn − xn−1 = x02 − x0 = 6.
Ta có:
1 2013 p 1 4 2013 p
u 2n+2 = u42n+1 + 4
u 2n > v + 4
vn = vn+1
2014 2014 2014 n 2014
1 2013 p 1 2 2013 p 1 2 2013 p
u 2n+3 = u42n+2 + 4
u 2n+1 > vn+1 + 4
vn > v + 4
vn+1 = vn+1
2014 2014 2014 2014 2014 n 2014
( do vn+1 > vn ). Suy ra vn+1 6 min (u2n+2 , u2n+3 ).
Vậy (*) đúng với mọi n ⇒ vn 6 u2n < 1, vn 6 u2n+1 < 1, ∀n. Mà lim vn = 1 ⇒ lim u n = 1.
1 1 1 1 1
µ ¶ µ ¶
4 u n+2 6 + + ... + u n+1 + + ... un.
n+1 n+2 n+n n+n n + 3n
Lời giải. Ta có
1 1 1 n 1 1 2n + 1 3
+ + ... + < < 1, + ... < 6 .
n+1 n+2 n+n n+1 n+n n + 3n 2n 2
Suy ra
1 3
u n+2 < u n+1 + u n .
4 8
Xét dãy (vn ) thỏa mãn
1 3
v1 = u 1 , v2 = u 2 , vn+2 = vn+1 + vn , n > 1.
4 8
Giải PT đặc trưng ta được
µ ¶n µ ¶n
3 1
vn = c 1 + c2 − ⇒ lim vn = 0.
4 2
z n+1 > max (v2n+2 , v2n+3 ) ⇒ 0 < v2n 6 z n , 0 < v2n+1 6 z n , ∀ n > 1.
Bài toán 2.23. Cho dãy số (u n ) thỏa: u n + u n+1 > 2u n+2 và dãy (u n ) bị chặn. Chứng minh
rằng dãy (u n ) tồn tại giới hạn hữu và tìm giới hạn đó.
Lời giải. Xét dãy (vn ) : vn = max {u n , u n+1 }, ta có dãy (vn ) bị chặn.
Từ giả thiết ta suy ra:
max { u n , u n+1 } > u n+2 ⇒ max { u n , u n+1 } > max { u n+1 , u n+2 } .
Định nghĩa 2.5. Cho hàm f : I → R. Nếu hàm số f co trên I , nếu tồn tại số thực k, 0 < k < 1
sao cho
| f ( x) − f ( y)| 6 k| x − y| ∀ x ∈ I.
Định lí 2.8. Nếu hàm f : I → R là một hàm co trên I . Khi đó, dãy (u n ) : u n+1 = f (u n ) hội tụ
đến x với x là nghiệm duy nhất của phương trình f ( x) = x.
Từ định lí trên, kết hợp với định lí Lagrang ta có kết quả sau
Định lí 2.9. Cho dãy (u n ) : u n+1 = f (u n ), với f là hàm xác định trên I . Nếu | f 0 ( x)| < 1 ∀ x ∈ I
thì dãy (u n ) hội tụ.
1
Bài toán 2.24. Dãy số ( xn ) thỏa mãn điều kiện 1 < x1 < 2 và xn+1 = 1 + xn − x2n , ∀n ∈ N∗ .
2
Chứng minh rằng dãy số đã cho hội tụ. Tìm lim xn .
1
Lời giải. Xét hàm số f ( x) = 1 + x − x2 , với x ∈ (1; 2). Ta có
2
f 0 ( x) = 1 − x < 0 ∀ x ∈ (1; 2) ⇒ f ( x) ∈ (1; 2) ∀ x ∈ (1; 2).
Từ đó, ta có | f 0 ( x)| < 1 ∀ x ∈ (1; 2). Mà dãy (u n ) : u n+1 = f (u n ) nên dãy (u n ) hội tụ. Đặt
lim xn = x, khi đó xlà nghiệm của phương trình
1 p
x = 1 + x − x2 ⇔ x = 2 do x ∈ (1; 2).
2
π cos 2 xn cos 3 xn
µ ¶
Bài toán 2.25. Cho ( xn ) : x1 = 2014, xn+1 = cos xn + + . Chứng minh dãy
8 2 3
( xn ) có giới hạn hữu hạn.
π cos 2 x cos 3 x π
µ ¶
Lời giải. Xét hàm số f ( x) = cos x + + , x ∈ R có f 0 ( x) = (sin x + sin 2 x + sin 3 x).
8 2 3 8
Ta có
(sin x + sin 2 x + sin 3 x)2 = (2 sin 2 x cos x + sin 2 x)2
= 4(sin 2 x cos x + cos x sin x)2 6 4 sin2 2 x + cos2 x
¡ ¢
25 1 2 25
µ µ ¶ ¶
=4 − cos 2 x − 6
16 4 4
¯ 0 ¯ π π 5 5π
⇒ ¯ f ( x)¯ = |sin x + sin 2 x + sin 3 x| 6 . = <1
8 8 2 16
Xét hàm số g ( x) = f ( x) − x có
Ãp !
11π ³π´ π π 3 1
g0 ( x) = f 0 ( x) − 1 < 0 ∀ x ∈ R và g (0) = > 0, g =− + + <0
4 6 6 8 2 4
³ π´
nên phương trình g ( x) = 0 có nghiệm duy nhất α ∈ 0; . Theo định lí lagarange, tồn tại
6
β soa cho
f ( xn ) − f (α) = f 0 β ( xn − α)
¡ ¢
5π
⇒ | xn+1 − α| = ¯ f 0 β ¯ | xn − α| 6 | xn − α|
¯ ¡ ¢¯
16
Tìm tất cả các giá trị của c để với mọi giá trị x0 ∈ (0, c), xn xác định với mọi n và tồn tại
giới hạn hữu hạn lim xn .
p p
Lời giải. Ta có x1 = c− c + x0 . Do đó x1 tồn tại khi
p
c− c + x0 > 0 ⇔ c( c − 1) > x0 . (1)
p p
Vì (1) đúng với mọi x0 ∈ (0; c) nên ta có c > 2 và khi đó 0 < x1 < c. Giả sử 0 < xn < c, ta có
p
xn+1 tồn tại và 0 < xn+1 < c. Do đó xn tồn tại khi c > 2.
p p p
Xét hàm số f ( x) = c − c + x, x ∈ (0; c). Ta có
1
f 0 ( x) = − p p .
4 ( c + x)( c − c + x)
p
Vì x ∈ (0; c) nên ta có
p p p
q
1
q
( c + x)( c − c + x) > c ( c − c+ c) > 2(2 − 2 + 2) > .
4
p
Suy ra | f 0 ( x)| 6 q < 1 ∀ x ∈ (0; c). Do đó dãy ( xn ) có giới hạn hữu hạn.
Vậy c > 2 là những giá trị cần tìm.
Ngoài ra để xét tính hội tụ của dãy (u n ) ta còn dựa vào tính đơn điệu của hàm số f .
Cụ thể:
• Nếu f là hàm đồng biến trên D thì dãy ( u n ) là dãy tăng nếu u 1 > u 0 và là dãy giảm
nếu u1 < u0 .
• Nếu f là hàm nghịch biến trên D thì hai dãy ( u 2n ) và ( u 2n+1 ) là hai dãy đơn điệu
ngược chiều nhau. Khi đó nếu dãy (u n ) bị chặn thì tồn tại lim u2n = x, lim u2n+1 = y
x = f ( y)
với x, y là nghiệm của hệ . Dãy (u n ) hội tụ khi và chỉ khi x = y.
y = f ( x)
Bài toán 2.27. (Vũng Tàu 2013) Cho dãy số ( xn ) xác định bởi
x1 = 2013
x2n + 8 .
xn+1 =
, n ∈ N∗
2 ( xn − 1)
x2n + 8
xn+1 > 4 ⇔ > 4 ⇔ x2n − 8 xn + 16 > 0 ⇔ ( xn − 4)2 > 0.
2 ( xn − 1)
x2 − 2 x − 8
f 0 ( x) = > 0, ∀ x > 4.
2( x − 1)2
Mặt khác xn+1 = f ( xn ) và x1 > x2 nên suy ra dãy ( xn ) là dãy giảm và bị chặn dưới bởi 1.
Do đó, dãy ( xn ) tồn tại giới hạn hữu hạn. Đặt lim xn = x > 4, ta có
x2 + 8
x= ⇔ x 2 − 2 x − 8 = 0 ⇔ x = 4.
2 ( x − 1)
Vậy lim xn = 4.
Bài toán 2.28. (VMO 2013)Cho dãy (a n ) được xác định bởi a 1 = 1 và
an + 2
a n+1 = 3 − ∀ n > 1.
2a n
Chứng minh rằng dãy (a n ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
x+2
Lời giải. Xét hàm số f ( x) = 3 − với x ∈ (1; 2), ta có
2x
( x + 2) ln 2 − 1
f 0 ( x) = > 0, ∀ x ∈ (1; 2) .
2x
x+2 x+2
x = 3− x
⇔ x + x − 3 = 0.
2 2
x+2
Xét hàm số g ( x) = x + − 3, x ∈ [1; 2] ta có
2x
2 x + 1 − ( x + 2) ln 2
g 0 ( x) = , x ∈ [1; 2] .
2x
Hàm số h ( x) = 2 x − x − 1, x ∈ [1; 2] có
h0 ( x) = 2 x ln 2 − 1 > 0 ∈ [1; 2]
nên
h ( x) > h (1) = 0 ⇒ 2 x + 1 > x + 2 ∀ x ∈ [1; 2] .
Mà ln 2 < 1 nên
2 x + 1 > x + 2 > ( x + 2) ln 2 ∀ x ∈ [1; 2]
Chứng minh ( xn ) có gới hạn hữu hạn và tính giới hạn đó.
3 xn ( xn − 1)2
xn+1 = 1 + = 2− ⇒ xn ∈ [1; 2], ∀ n.
x2n + xn + 1 x2n + xn + 1
x2 + 4 x + 1
Xét f ( x) = ; x ∈ [1; 2], ta có
x2 + x + 1
2
¡ ¢
3 1 − x
f 0 ( x) = ¡ 2 ¢ 6 0; ∀ x ∈ [1; 2] ( f 0 ( x) = 0 ⇔ x = 1)
x + x+1
p
2 3
Lời giải. Xét hàm số f ( x) = + 2 , x > 0. Ta có u n+1 = f (u n ) với u1 = 1 có
x x
p
2 2 3
f 0 ( x) = − 2 − 3 < 0, ∀ x > 0.
x x
p p
Mặt khác u2 = 2 + 3, u3 = −8 + 5 3 nên
(
u4 = f (u3 ) > f (u1 ) = u2
u3 < u1 < u2 ⇒ .
u5 = f (u4 ) < f (u2 ) = u3
Bằng quy nạp ta chứng minh được dãy {u2n } tăng và {u2n+1 } là dãy giảm với n > 1.
p
Do đó 1 = u1 > u3 > u5 > ..... và 2 + 3 = u2 < u4 < u6 < .....
Giả sử dãy (u n ) có giới hạn hữu hạn và lim u n = x. Suy ra lim u2n = lim u2n+1 = x. Theo đánh
giá trên ta có (
lim u 2n = x < 1
p (vô lí).
lim u 2n+1 = x > 2 + 3
Vậy dãy (u n ) không có giới hạn hữu hạn.
n 1
Đặt vn = . Tìm lim vn .
P
i =1 u i + 2
Lời giải. Ta có q
u n+1 = ( u2n + 3 u n )( u2n + 3 u n + 2) + 1
q
2
= ( u2n + 3 u n + 1)
= u2n + 3 u n + 1.
Suy ra
1 1 1
u n+1 + 1 = ( u n + 1)( u n + 2) ⇒ = − .
u n+1 + 1 un + 1 un + 2
Suy ra
1 1 1
= − .
u n + 2 u n + 1 u n+1 + 1
Do đó, suy ra
n
X
µ
1 1
¶
1 1 1 1
vn = − = − = − .
i =1 u i + 1 u i+1 + 1 u 1 + 1 u n+1 + 1 2 u n+1 + 1
1
Mặt khác, từ u n+1 = u2n + 3u n + 1 ta suy ra u n+1 > 3n . Nên lim = 0.
u n+1 + 1
1
Vậy lim vn = .
2
Bài toán 2.32. Cho ( xn ) xác định bởi x1 = 5, xn+1 = x2n − 2, ∀n > 1. Tính
1 1 1
µ ¶
A = lim + + ... + .
x1 x1 x2 x1 x2 ....xn
Lời giải. Ta có dãy ( xn ) là dãy tăng và không bị chặn nên lim xn = +∞ Mặt khác:
x2n+1 − 4 = x2n x2n − 4 = x2n ...x12 x12 − 4 = 21 x2n ...x12
¡ ¢ ¡ ¢
¶2
xn+1 4
µ
⇒ = 21 + .
x1 x2 ...xn ( x1 x2 ...xn )2
Suy ra
xn+1 p
lim = 21.
x1 x2 ...xn
Lại có
1 x2k − xk+1 1 xk xk+1
µ ¶
= = −
x1 x2 ...xk 2 x1 x2 ...xk 2 x1 x2 ...xk−1 x1 x2 ...xk
1 1 1 1 xn+1
µ ¶
⇒ + + .... + = x1 −
x1 x1 x2 x1 x2 ...xn 2 x1 x2 ...xn
Do đó p
1 1 1 5 − 21
µ ¶
lim + + ... + = .
x1 x1 x2 x1 x2 ....xn 2
Bài toán 2.33. (VMO 2009) Cho dãy
1
x1 =
( xn ) : 2 .
1 ³q ´
xn = x2n−1 + 4 xn−1 + xn−1 , ∀ n > 2
2
n 1
Chứng minh rằng dãy ( yn ) xác định bởi yn = có giới hạn và tìm giới hạn đó.
P
i =1 x2i
Lời giải. Ta có xn > 0 ∀n nên
1 q 2 1 x2n−1 + 3 xn−1
µ ¶
xn − xn−1 = xn−1 + 4 xn−1 − xn−1 = q > 0.
2 2 x2 + 4 x +x n−1 n−1 n−1
Nên dãy ( xn ) là dãy tăng. Giả sử dãy ( xn ) bị chặn trên, suy ra tồn tại lim xn = x > 0.
1 ³p ´
Ta có phương trình x = x2 + 4 x + x ⇔ x = 0 (vô lí).
2
Do vậy, ta có được lim xn = +∞.
Từ công thức truy hồi, ta có được
(2 xn − xn−1 )2 = x2n−1 + 4 xn−1 ⇔ x2n = ( xn + 1) xn−1 .
Dẫn tới
1 xn + 1 1 1 1 1 1
= = + ⇒ 2 = − ∀ n > 2.
xn−1 x2n x2n xn xn xn−1 xn
Suy ra
1 1 1 1 1 1 1 1
µ ¶ µ ¶ µ ¶
yn = 2 + − + − + ... + − = 6− .
x1 x1 x2 x2 x3 xn−1 xn xn
Mà
1
lim xn = +∞ ⇒ lim = 0.
xn
Vậy lim yn = 6.
Lời giải. Rõ ràng xn được xác định một cách duy nhất, 0 < xn < 1. Ta có
1 1
f n+1 ( xn ) = f n ( xn ) + = < 0,
xn − n − 1 xn − n − 1
trong khi đó f n+1 0+ > 0. Theo tính chất của hàm liên tục, trên khoảng (0, xn ) có ít nhất 1
¡ ¢
nghiệm của f n+1 ( x). Nghiệm đó chính là xn+1 . Như thế ta đã chứng minh được xn+1 < xn .
Tức là dãy số xn giảm. Do dãy này bị chặn dưới bởi 0 nên dãy số có giới hạn.
Ta sẽ chứng minh giới hạn nói trên bằng 0. Để chứng minh điều này, ta cần đến kết quả
quen thuộc sau:
1 1 1
1+ + + ... + > ln ( n) .
2 3 n
1 1
µ ¶
(Có thể chứng minh dễ dàng bằng cách sử dụng đánh giá ln 1 + < ) Thật vậy, giả sử
n n
lim xn = a > 0. Khi đó, do dãy số giảm nên ta có xn > a với mọi n.
Do
1 1
µ ¶
lim 1 + + ... + = +∞
2 n
nên tồn tại N sao cho với mọi n > N ta có
1 1 1
1+ + ... + > .
2 n a
Khi đó với n > N ta có :
1 1 1 1 1 1 1 1 1
0= + + ... + < + + + ... + < − = 0.
xn xn − 1 xn − n xn −1 −2 −n a a
Ví dụ 2.16
với n = 1, 2, .... Chứng minh rằng với mỗi n, phương trình f n ( x) = a có đúng một
Lời giải. Đặt g n ( x) = f n ( x) − a, n = 1, 2, ...thì g n ( x) liên tục và tăng trên [0; +∞). g n (0) =
1 − a < 0, g n (1) = a10 + n + 1 − a > 0 nên g n ( x) = 0 có duy nhất nghiệm trên (0; +∞). Ta có
1 n+1
µ ¶
1− 1−
1 1 n+10
µ ¶ µ ¶
10 a
gn 1 − = a 1− + −a
a a 1
a
¶n+1 µ µ ¶9
1 1
µ ¶
9
= a 1− a 1− −1
a a
1 n−1 ¡
µ ¶
(a − 1)9 − 1 > 0
¢
= a 1−
a
1
⇒ xn < 1 − .
a
Mặt khác
g n+1 ( xn ) = xn g n ( xn ) + 1 + axn − a = 1 + axn − a < 0
1
( do xn < 1 − ).
a
Mà g n+1 ( x) là hàm tăng và
1 1 n+1 1
µ ¶
9
¡ ¢
1 − − a (a − 1) − 1 1 − < xn < 1 − .
a a a
Ví dụ 2.17
(Bến Tre 2013) Cho phương trình: x2n+1 = x + 1 (1) (với n ∈ N∗).
1. Chứng minh rằng với mỗi giá trị nguyên dương n, phương trình (1) có đúng
một nghiệm dương.
2. Xét dãy số ( xn ) được xác định như sau xn là nghiệm dương của: x2n+1 = x + 1.
Tính lim xn .
n→∞
Lời giải. Phương trình tương đương với x( x2n − 1) = 1. Từ đây suy ra x < 1 không phải là
nghiệm của phương trình.
Đặt f ( x) = x2n+1 − x − 1. Ta có f 0 ( x) = (2 n + 1) x2n − 1 > 0 với mọi x > 1.
Lại có f (1) = −1 < 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất lớn hơn 1.
Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có
p
2 n+1 2 n + xn + 1 2n + 1 1 1
xn = xn + 1 6 ⇔ xn 6 = 1+ ⇒ 1 6 xn 6 1 + .
2n + 1 2n 2n 2n
Ví dụ 2.18
(Ninh Bình 2013) Cho phương trình (ẩn x, tham số n nguyên dương)
3
x + 2 x2 + 3 x3 + ... + nx n − = 0.
4
1. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n phương trình có 1 nghiệm dương
duy nhất, kí hiệu nghiệm đó là xn .
1
2. Chứng minh rằng lim xn = .
n→∞ 3
Ta suy ra f ( x) đồng biến trên (0; +∞). Mặt khác f ( x) liên tục trên (0; +∞) và
−3 1
f (0) = < 0, f (1) = + 2 + 3 + ... + n > 0.
4 4
Từ đây ta suy ra f (0). f (1) < 0 Từ các điều kiện trên ta suy ra tồn tại duy nhất xn ∈ (0; +∞)
sao cho f n ( x) = 0 hay nói cách khác là f n ( x) có nghiệm dương duy nhất xn với mỗi n.
3
2) Ta dễ thấy xn là dãy giảm và bị chặn dưới bởi 0. Thật vậy xn + 2 x2n + ... + nxnn = . Do xn
4
3
nguyên dương và < 1 nên khi n → +∞ thì xn giảm.
4
Vậy xn tồn tại giới hạn hữu hạn.
Đặt lim xn = L (0 6 L < 1) ⇒ lim xnn = 0.
Từ công thức truy hồi ta có:
3
xn + 2 x2n + ... + nxnn =
4
3
⇒ x2n + 2 x3n + ... + nxnn+1 = xn ( xn > 0)
4
3 3
⇒ xn + x2n + ... + xnn − nxnn+1 = − xn
4 4
xn (1 − xnn ) n 3 3 1
⇒ − n+1 = − xn (a > 1, x n+1 = n+1 ).
1 − xn a 4 4 a
n
Vì với mọi a > 1, n ∈ N thì lim = 0 nên ta có
an
L 3 1
= (1 − L) ⇒ L = (0 6 L < 1).
1−L 4 3
1
Vậy lim xn = .
3
Ví dụ 2.19
Cho n > 1 là một số nguyên dương. Chứng minh rằng phương trình x n = x + 1 có
một nghiệm dương duy nhất, ký hiệu là xn . Chứng minh rằng lim xn = 1 và tìm
lim n( xn − 1).
Lời giải. Rõ ràng xn > 1 ∀n. Đặt f n ( x) = xn x1, khi đó f n+1 (1) = −1 < 0 và
Từ đó suy ra :
lim n ln (1 + yn ) = ln 2
Nhưng
ln (1 + yn )
lim = 1,
yn
nên từ đây ta suy ra lim (n yn ) = ln 2, tức là : lim n( xn − 1) = ln 2.
Ví dụ 2.20
(VMO 2002) Cho n là một số nguyên dương. Chứng minh rằng phương trình
1 1 1 1
+ + ... + 2 =
x − 1 4x − 1 n x−1 2
1
Áp dụng định lý Lagrange, ta có : = | f n ( xn )– f (4)| = | f 0 ( c)|| xn − 4| với c ∈ ( xn , 4) Nhưng do
4n
1 4 1
| f n 0 ( c)| = 2
+ 2
+ ... > .
( c − 1) (4 c − 1) 9
9
Nên từ đây | xn –4| < , suy ra lim xn = 4.
4n