You are on page 1of 7

ĐƯA RA ĐỀ ÁN MÔ HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ LỚP

1.1. Mô tả bài toán


Tại một siêu thị thu hút một số lượng khách hàng lớn tới mua sắm phục vụ nhu cầu về các sản phẩm
điện máy hiện đại .

Thông tin tất cả các sản phẩm , nhân viên, khách hàng, kho hàng, tiền lương, tại cửa hàng, được quản lý
chặt chẽ từ tên quần sản phẩm, thương hiệu, số lượng, chức năng, mẫu mã, kiểu dáng chất liệu, màu
sắc, bảng giá , tình trạng tồn kho ,thẻ tích điểm ....Tất cả các thông tin này sẽ dược nhập vào cơ sở dữ
liệu của phần mềm quản lý rồi từ đó có thể tạo các nhóm sản phẩm theo yêu cầu đặt ra. Các nhóm sản
phẩm đó phải được thống kê cụ thể chi tiết tùy theo yêu cầu của siêu thị.

Nhân viên bán hàng có thông tin của các loại mặt hàng kinh doanh khi khách hàng có nhu cầu cần mua
để từ đó tạo ra danh sách và hóa đơn các sản phẩm sẽ được bán để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cửa hàng sẽ kiểm tra kho tại cửa hàng xem số lượng và mặt hàng tồn kho có đáp ứng đủ cho khách
hàng hay không? Từ đó sẽ đưa ra những giải pháp để cung cấp đầy đủ cho khách hàng.. Khi đã đáp ứng
đầy đủ số lượng mặt hàng, khách hàng tới quầy thu ngân thanh toán thì nhân viên thu ngân tiến hành
tạo hóa đơn và in danh sách mặt hàng có số lượng và giá tiền của từng loại sản phẩm

Khi nhập số lượng sản phẩm lớn cần quản lý sẽ tiến hành đưa về nhập kho của cửa hàng để
dễ dàng quản lý và thống kê báo cáo khi chủ cửa hàng yêu cầu.
Mỗi thời điểm trong năm cửa hàng có thể đưa ra những chương trình khuyến mại cụ thể cho
cửa hàng của mình để thu hút khách hàng.

1.2.Yêu cầu của cửa hàng trong tương lai


+Có một hệ thống quản lý giúp cho công việc tại cửa hàng được thuận tiện hơn.

+Các chức năng quản lý chính của siêu thị

- Quản lý khách hàng:có quyền truy cập

- Quản lý nhân viên:

- Quản lý nhà cung cấp:

- Quản lý sản phẩm:

- Quản lý khuyến mại:

- Quản lý hóa đơn:


- Lập báo cáo, thống kê.

- Đăng nhập:

- Đăng xuất:

- Thanh toán:

- Quản lý kho hàng

* Nhân viên bán hàng

- Đăng nhập

- Lập hóa đơn

- Quầy giao dịch.

* Quản lý

- Quản lý khách hàng

- Quản lý sản phẩm.

- Nhập hàng.

- Xuất hàng.

- Nhà cung cấp.

+Yêu cầu lập báo cáo

- Báo cáo doanh thu theo tháng

- Báo cáo tồn kho theo tháng

* Nhân viên kho

- Tạo phiếu nhập

- Tạo phiếu xuất

- Kiểm kê hàng hóa

+Yêu cầu thống kê

- Thống kê danh sách các mặt hàng


- Thống kê các quầy hàng trong siêu thị

- Thống kê danh sách nhân viên

- Thống kê danh sách khách hàng

- Thống kê danh sách nhà cung cấp

- Phiếu hóa đơn

- Phiếu nhập hàng

- Phiếu xuất hàng.

+Yêu cầu tra cứu

- Tra cứu thông tin khách hàng.

- Tra cứu thông tin nhân viên.

- Tra cứu thông tin mặt hàng.

- Tra cứu thông tin nhà cung cấp.

Mô tả Chức năng

Quản lí khách hàng Giúp cửa hàng quản lí được thông tin khách hàng
thân thiện, khách hàng bình thường.
Quản lí nhân viên Quản lí chấm công, hệ số lương của nhân viên.
Quản lí nhà cung cấp Giúp chủ cửa hàng có thể dễ dàng tìm kiếm nhà cung
cấp phù hợp.
Quản lý hóa đơn Giúp quản lý các hóa đơn đơn hàng đã và đang bán
dẽ dàng.
Quản lý hệ thống giám sát,máy Giúp việc quản lý các hệ thống camera giám sát của
in,máy scan siêu thị dễ dàng hoạt động thống nhất với hệ thống
quản lý cửa hàng.
Quản lý hệ thống Cập nhật ,xóa sửa, thêm thông tin,thống kê báo cáo
tình hình hiện tại về các công việc trong hệ thống
siêu thị
Quản lý kho hàng Quản lý việc xuất nhập tồn kho tại thời điểm hiện tại
của siêu thị.
Quản lý chương trình khuyến mại Thiết lập được những khuyến mại để thúc đẩy doanh
số bán hàng đồng thời đẩy nhanh số lượng hàng tồn
kho nhập hàng mới.
Biểu đồ lớp:
1.Định nghĩa:

- Biểu đồ là  các hình vẽ bao gồm các ký hiệu phần tử mô hình hóa được sắp xếp để
minh họa một thành phần cụ thể hay một khía cạnh cụ thể của hệ thống.
- Biểu đồ lớp là biểu đồ mô tả quan sát tĩnh của hệ thống thông qua các lớp và các mối
quan hệ của chúng. Nó được sử dụng để hiển thị các lớp và gói các lớp cùng các mối
quan hệ của chúng

Biểu đồ lớp là

- Biểu đồ lớp mô tả kiểu của các đối tượng trong hệ thống và các quan
hệ khác nhau
- Là một kỹ thuật mô hình hóa tồn tại ở tất cả các phương pháp phát
triển hướng dối tượng tượng
- Biểu đồ hay dung nhất trong UML

Các phần tử của biểu đồ lớp

- Lớp (Class) là thành phần chính của bản vẽ Class Diagram. Class mô tả về một nhóm
đối tượng có cùng tính chất, hành động trong hệ thống. Ví dụ mô tả về khách hàng chúng ta
dùng lớp “Customer”. Class được mô tả gồm  tên Class, thuộc tính và phương thức.

Hình 2. Ký hiệu về Class

Trong đó,

   Class Name: là tên của lớp.

Attributes (thuộc tính): mô tả tính chất của các đối tượng. Ví dụ như khách hàng có Mã khách hàng,
Tên khách hàng, Địa chỉ, Ngày sinh v.v…

 Method (Phương thức): chỉ các hành động mà đối tượng này có thể thực hiện trong hệ thống. Nó
thể hiện hành vi của các đối tượng do lớp này tạo ra.

- Thuộc tính
- Phương thức
- Quan hệ

+ Liên kết ( Associations)  là quan hệ giữa hai lớp với nhau, thể hiện chúng có liên quan với
nhau. Association thể hiện qua các quan hệ như “has: có”, “Own: sở hữu” v.v

+ Tổng quát hóa ( Generalization) là quan hệ thừa kế được sử dụng rộng rãi trong lập
trình hướng đối tượng.

+ Phụ thuộc ( Dependency)

+ Thực hiện ( Realization)

- Các luật ràng buộc và ghi chú

2. Đặc tả Class
Nhìn vào Class Diagram chúng ta có thể thấy cấu trúc của hệ thống gồm những lớp nào nhưng để
cài đặt chúng, chúng ta phải đặc tả chi tiết hơn nữa. Trong đó, cần mô tả:

–          Các thuộc tính: Tên, kiểu dữ liệu, kích thước

–          Các phương thức:

 + Tên
 + Mô tả
 + Tham số đầu vào: Tên, kiểu dữ liệu, kích thươcs
 + Kết quả đầu ra: Tên, kiểu dữ liệu, kích thước
 + Luồng xử lý
 + Điều kiện bắt đầu
 + Điều kiện kết thúc

Tuy nhiên, việc này cũng mất khá nhiều thời gian. Nếu phát triển theo mô hình Agile thì bạn không
phải làm việc này mà các thành viên phát triển phải nắm điều này để cài đặt.

 3. Sử dụng bản vẽ Class


Có thể tóm tắt một số ứng dụng của bản vẽ Class Diagram như sau:

–          Hiểu cấu trúc của hệ thống

–          Thiết kế hệ thống

–          Sử dụng để phân tích chi tiết các chức năng (Sequence Diagram, State Diagram v.v…)

–          Sử dụng để cài đặt (coding)

4.  Biểu đồ lớp cơ sở

Sơ đồ lớp tổng quát


Hình Sơ đồ lớp tổng quát
SANPHAM
KHACHHANG
id_san pham : char
id_khachhang : char HOADON
tensan pham : char
ten khach hang : char id_hd : char xuat xu : char
dia chi : char ten hoa don : char mo ta : char
sdt : int ngay lap : char NHACUNGCAP
email : char id_nha cung cap : char
Nhap()
Nhap() cap nhat thong tin san pham()
... ten nha cung cap : char
Nhap() Cap nhat thong tin hoa don()
... dia chi : char
them thong tin san pham()
hien thi thong tin khach hang()
xoa san pham()
thay doi thong tin khach hang()
... 1.n Nhap()
tim kiem san pham()
them thonng tin khach hang() 1.n Cap nhat thong tin nha cung cap()
...
sua thong tin khach hang() them thong tin nha cung cap()
sua nha cung cap()
1.n
1.n xoa nha cung cap()

1.n QUANLY
NHANVIEN id_quan ly : char
ten : char KHUYENMAI
id_nhanvien : char vi tri quan ly : char id_khuyen mai : char
tennv : char email : char
1.n ten khuyen mai : char
chuc vu : char sdt : int
ngay sinh : date ngaysinh : date 1.n 1.n Nhap()
sdt : int
dia chi : char them thong tin khuyen mai()
1.n Them khuyen mai() sua thong tin khuyen mai()
email : char sua khuyen mai() 1.n
cap nhat thong tin khuyen mai()
xoa khuyen mai()
nhap() tim kiem khuyen mai()
them khach hang() them nha cung cap() 1.n
sua khach hang() BAOCAO
sua nha cung cap() 1.n
xoa khach hang() 1
1 xoa nha cung cap() tenbao cao : char
tim khach hang() them nhan vien() loai bao cao
them san pham() 1 TAIKHOAN 1
xoa nhan vien() noi dung
sua san pham() id_dang nhap : char sua nhan vien()
xoa san pham() mat khau : char thong ke hoa don() nhap()
tim san pham() ten dang nhap : char sua bao cao()
thong ke bao cao()
lap hoa don() name thong ke doanh thu() them thong tin bao cao()
sua hoa don() thong ke san pham() cap nhat bao cao()
tim kiem hoa don() dang nhap()
in hoa don() dang xuat()
hien thi()

KHO
ten kho : char
mo ta : char

nhap()
them san pham vao kho()
sua san pham kho()
xoa san pham kho()
thay doi kho()

Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập

Nhan vien Man hinh dang nhap

Nhap()
Hien thi()

Tai khoan

id char
Mat khau : char
Ten Dang nhap : char
xuly
Nhap thong tin nguoi dung()
Hien thi ket qua()

Hình.Sơ đồ lớp của use case quản lý đăng nhập


5. Kết luận
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong về Class Diagram, các bạn cần thực hành nhiều để hiểu về bản
vẽ quan trọng này.

You might also like