Professional Documents
Culture Documents
Tin Ung Dung Thay Toan PDF
Tin Ung Dung Thay Toan PDF
HỆ THỐNG ðIỆN
Năm 1885, Ferranti thiết kết một htñ, bắt ñầu từ một nhà máy ñiện ở
Deptford bên bờ sông Thames ñể cung cấp ñiện cho thủ ñô London:
Sử dụng dòng ñiện xoay chiều, Dùng hệ thống cáp ngầm
ðiện áp 10kV
Hệ thống
Truyền tải
ðường dây
Liên lạc
khác
IPP
Tính toán phức tạp Phi ñiều tiết
HV/MV
HV/MV ðiện phân tán Tải công
Tải công nghiệp
Cần thiết các nghiệp
MV/LV
ệ n áp do sét
Quá ñiệ
PSS/E,
Quá ñộ ñiện từ
ệ n áp do ñóng/cắ
Quá ñiệ ắ t ñ/d EUROSTAG,
EMTP_RV, DIGISLENT…
ộ ng hưở
Cộ ở ng tầ
ầ n số
ố thấ
ấp
PSCAD,…. Quá ñộ ñiện cơ
Ổn ñịị nh quá ñộ
ộ /dao ñộ
ộng bé
ế ñộ
Chế ộ ñộ
ộ ng dài hạ
ạn
ề u chỉỉnh tả
ðiề ả i ngày
10-7 10-6 10-5 10-4 10-3 10-2 0.1 1 10 102 103 104 105 106 107
Khoảng thời gian (giây: s)
µs , ở tầ
1µ ầ n số
ố 50Hz ả ng 1 chu kỳ
Khoả ỳ 1s 1 phút ờ
1 giờ 1 ngày
Cần2/23/2011
chọn ñúng công cụ, tương
TS. ứng vớiToản
Nguyễn ðăng các hiện tượng cần nghiên cứu6
1. Giới thiệu chung
ðóng cắt tụ ñiện ðiều chỉnh dòng công suất trên ñ/d liên lạc
SVC
2.1 Các vấn ñề chung của bài toán trào lưu công suất
2.1 Các vấn ñề chung của bài toán trào lưu công suất
Thông thường,
ðộng cơ / khác
2.2.1
ðƯỜNG DÂY
ðường dây
TẢItảiðIỆN
ñiện
R X
B G B G
Ví dụ về HVDC link
Bộ biến ñổi
Thanh
MC MBA
góp Bộ
AC lọc
Bộ lọc
xoay
chiều
0.90
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)
0.89
0.88
0.87
0.86
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 28
2. Bài toán trào lưu công suất
G2 C6 C7 C9 ULTC
Tác dộng của ULTC (t=35 s)
Ví dụ về HTð BPA Tác ñộng của bộ OEL(t=65s)
Các thiết bị
ðiều áp dưới tải ULTC (nút 10 và 11) Sụp ñổ ñiện áp(t=80s)
Giới hạn kích từ OEL (G3)
Tải ñộng cơ ở nút 8
0 5 35 65 80 100(s)
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 30 30
2. Bài toán trào lưu công suất
Trong tính toán trào lưu Khi dùng ñầu phân áp (nấc
công suất, MBA ñược biểu ñiều chỉnh khác 0). Lúc ñó
diễn bởi mô hình pi thông MBA ñược mô tả như sau
thường MBA
Khi tính trào lưu công suất: MPð như là một nguồn
bơm công suất tác dụng và phản kháng
Khi tính toán ổn ñịnh, tối ưu, các bài toán khác cần có
mô hình chi tiết, ñặc tính tiêu hao nhiên liệu, các bộ
ñiều khiển,
Tương tự như vậy ñối với FACTS, HVDC
Tổng trở:
Cho ñường dây : z=r+jx
Tổng dẫn:
y=1/z=1/(r+jx)=g+jb y20=-j1,25
I1 y10=-j1 I2
Ma trận tổng dẫn
y12=-j2,5
Ví dụ ( page:191) 1 2
n y23=-j5
y13=-j5
Yii = ∑ y ij voi j ≠ i 3
j= 0
y34=-j12,5
Yij = Yji = − yij
4
1/9(2,222)3+6/9(2,222)2+4/9=2,5173
Tương tự như vậy ñến bước lặp tiếp theo: 2,8966, 3,7398, 3,9568, 3,9933 và
4,000
Như vậy: G-S cần nhiều bước lặp ñể ñạt ñến sai số cần thiết, và nghiệm phụ
thuộc vào giá trị dự ñoán ban ñầu, ( nếu x(0)=6 thì có thể không hội tụ
Người ta có thể tăng tốc bằng hệ số α: x(k+1) =x(k) + α [g(x(k) )- x(k) ]
... (*)
fn(x1, x2,…, xn)=cn
… (**)
xn=cn+gn(x1, x2,…, xn)
Quá trình lặp diễn ra tương tự với giá trị ban ñầu: (x1(0), x2(0),…, xn(0)) và giá
trị bước lặp tiếp theo tính bởi (**) (x1(1), x2(1),…, xn(1))
Cũng có thể dùng hệ số tăng tốc α: xi (k+1) =xi (k) + α[xi_tinh toan (k+1)–xi (k) ]
Khi tính toán trào lưu công suất, ta phải giải hệ phương trình
phi tuyến, với mỗi nút có hai biến chưa biết, nếu dùng Gauss-
seidel thì ta giải cho Vi
sch sch
Pi sch − jQ i sch n
+ ∑ y ij Vj ( k )
(k)
*( k )
( k +1) Vi j=1
Vi ( k +1) = voi j ≠ i
∑y ij
Với yij là tổng dẫn nhánh, Pisch, Qisch là c/s tác dụng và phản
kháng tại nút i. Nếu là nút máy phát thì Pisch, Qisch là công
suất bơm vào nút I có giá trị dương, còn nút phụ tải thì Pisch,
Qisch là công suất lấy từ nút i , có giá trị âm
Sau khi tính ñược Vi thì ta có thể tính ñược công suất tại các
nút
* ( k ) ( k ) n n
(k)
V i ∑ y ij − ∑ y ij V j voi j ≠ i
( k +1)
Pi = R Vi
j= 0 j= 1
* ( k ) ( k ) n n
(k)
V i ∑ y ij − ∑ y ij V j voi j ≠ i
( k +1)
Qi = − Im V i
j= 0 j=1
Lưu ý là: Yii = ∑ y ij , Yij = − nên
y ij phương trình trên trở thành
n
*( k ) ( k ) (k)
V Yii + ∑ Yij Vj voi j ≠ i
( k +1)
Pi = R Vi
i
j=1
j≠ i
n
*( k ) ( k ) (k )
= − ImVi Vi Yii + ∑ Yij Vj voi j ≠ i voi j ≠ i
( k +1)
Qi
j=1
2/23/2011 TS. Nguyễnj≠ðăng
i
Toản 42
2. Bài toán trào lưu công suất
Các chú ý: Ở ñiều kiện làm việc bình thường thì ñiện áp của các nút
xấp xỉ 1(hoặc gần với nút cân bằng), ñiện áp các nút tải thường nhỏ
hơn ñiện áp nút cân bằng một chút tùy thuộc vào công suất phản
kháng của tải, các góc pha của nút tải cũng nhỏ hơn góc pha của nút
cân bằng
ðối với nút P-Q, thì Pisch và Qisch là biết trước, ðối với nút P-V thì
chỉ Pisch và modul |Vi| là biết trước, cần phải tính Qi(k+1) và sau ñó
tính Vi(k+1) tuy nhiên thì phần |Vi| biết trước, chỉ phần ảo của Vi giữ
lại, còn phần thực cần tính sao cho
(e ) + (f
i
( k +1) 2
i ) =V
( k +1) 2
i
2
− (f )
( k +1) 2 ( k +1) 2
ei = Vi i
Ví dụ (page211)
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 43
ðược dùng rộng rãi ñể tính toán nghiệm của phương trình ñại
số phi tuyến f(x)=c
Nếu gọi x(0)là nghiệm ban ñầu, và ∆x(0) là sai số từ nghiệm
ñúng khi ñó ta có
f(x(0)+ ∆x(0) )=c
Khai triển theo chuỗi Taylor ta có
(0) ( 0)
df 1 d 2f
( )
f x ( 0 ) + ∆x ( 0 ) + 2 (∆x )
( 0) 2
+ ... = c
dx 2! dx
Nếu coi ∆x(0) là rất nhỏ thì các thành phần bậc cao có thể bỏ
qua lúc ñó ta có
( 0)
df
∆c ( 0) ≈ ∆x ( 0 ) voi ∆c ( 0) = c − f x ( 0 ) ( )
dx
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 44
2. Bài toán trào lưu công suất
x ( k +1) = x ( k ) + ∆x ( k )
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 45
Ví dụ: Tính nghiệm của pt Do ñó, kết quả của bước lặp
f(x)=x3-6x2+9x-4=0 thứ nhất:
Giả sử giá trị ban ñầu x(0)=6, x (1) = x (0 ) + ∆x (0) = 6 − 1,111 = 4,8889
Tính ñạo hàm bậc một Tương tự, ta có kết quả ở
df(x)/dx = 3x2-12x+9 các bước lặp tiếp theo
13,4431
[ 3 2
∆c ( 0) = c − f ( x ( 0) ) = 0 − (6) − 6.(6 ) + 9.(6 ) − 4 = −50 ] x ( 2 ) = x (1) + ∆x (1) = 4,8889 −
22,037
= 4,2789
(0 )
df 2
2,9981
= 3.(6 ) − 12.(6 ) + 9 = 45
dx x ( 3) = x ( 2 ) + ∆x ( 2 ) = 4,2789 − = 4,0405
12,5797
∆c ( 0 ) 50
∆x ( 0) = =− = −1.1111 0,3748
df
(0 )
45 x ( 4 ) = x ( 3 ) + ∆x ( 3) = 4,0405 − = 4,0011
9,2914
dx
0,0095
x (5 ) = x ( 4 ) + ∆x ( 4 ) = 4,0011 − = 4,000
9,0126
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 46
2. Bài toán trào lưu công suất
∑Y ( ) n
I&i = V j ∠ θ ij + δ j
j =1
ij Pi = ∑V
j =1
i (
V j Yij cos θ ij − δ i + δ j )
n
Công suất phức là
Qi = − ∑V
j =1
i (
V j Yij sin θ ij − δ i + δ j )
Pi − jQi = V&i* I&i
P/t trên là một tập các p/t ñại
Thay Ii ta có số phi tuyến
Sử dụng khai triển chuỗi Taylor, bỏ qua các ñạo hàm bậc cao
ta có kết quả sau:
∂P ( k ) ∂P2
(k )
∂P2 ( k ) ∂P2 ( k )
2 L L
∂δ ∂δ n ∂ V2 ∂ Vn
∆P (k)
2 (k )
2 M O M M O M ∆δ 2
M ∂Pn
(k )
∂Pn
(k )
∂Pn
(k )
∂Pn
( k )
M
(k)
L L (k )
∆Pn = ∂δ 2 ∂δ n ∂ V2 ∂ Vn ∆δ n
∆Q ( k ) ∂Q2 ( k ) ∂Q2
(k )
∂Q2 (k )
∂Q2 ( k ) (k)
2 L L ∆ V2
M ∂δ 2 ∂δ n ∂ V2 ∂ Vn M
(k) M O M M O M (k )
∆Qn ∂Q ( k ) ∂Qn
(k )
∂Qn
(k )
∂Qn
( k ) ∆ Vn
n L L
∂δ 2 ∂δ n ∂ V2 ∂ Vn
∆Pi ( k ) = Pi chotruoc − Pi ( k )
∆Qi ( k ) = Qi chotruoc − Qi ( k )
∆Qi ( k ) ≤ ε
Cài ñặt
Các thanh công cụ
Ví dụ tính toán
Trào lưu công suất
Ngắn mạch trong HTð
Tính toán quá trình quá ñộ
…
Các thông tin về trao ñổi công suất giữa các khu vực
Chức năng giám sát lượng giới hạn công suất trên các
nhánh
Xem các thông tin của từng nút cụ thể như ñiện áp,
nối các nhánh …
Draw
Chức năng chèn thêm các ñối tượng như ðường dây,
MPð, MBA, tải … vào HTð ñang nghiên cứu.
Vẽ các
phần từ
Các lựa
chọn về kết
nối HTð
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 66
3. Phần mềm Power World
Một số chức năng khác như ñịnh dạng, sao chép và phóng
to thu nhỏ…
Onliners
Lựa chọn các chức năng cho việc chạy
online, lựa chọn các chức năng hiển thị thiết
bị, lựa chọn cách hiển thị, phối hợp miền,
nhấn mạnh các ñối tượng cần quan tâm, các
cách nhìn thực tế …
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 68
3. Phần mềm Power World
Các lựa chọn về miên bao giữa các cùng miền, hiển
thị lựa chọn màu cho các miền ñịa lý, hoặc theo giá
trị ñiện áp ….
Công cụ GIS
Các lựa chọn màu cho các lớp , xem hệ thống ñiện theo
3D hoặc 2D
Tools
Chức năng cho phép tính toán kết quả tại một thời
ñiểm bất kỳ dùng phương pháp Newton-Raphson
Các lựa chọn về giải thuật bài toán phân bố trào lưu
công suất
6. PSS/E
Cửa số chính
Số liệu TẢI
Nhiều cực DC
Số liệu MPð
ð/dây với nhiều phần
Số liệu ð/d
Sô liệu vùng
Số liệu MBA
Trao ñổi liên vùng
Trao ñổi khu vực
Cơ quan quản lý
ð/dây 2 cực DC
FACTS
Chỉnh lưu cho DC
IC, SBASE
Trong ñó
IC Change code:
0 - base case (i.e., clear the working case before adding data
to it)
1 - add data to the working case
IC = 0 by default.
SBASE System base MVA. SBASE = 100. by default
P = P 0 Z p (V / V 0 ) + I p (V / V 0 ) + P p
2
Q = Q0 Z Qq
2
q (V /V0 ) + I q (V / V 0 )+
IP : CS Tác dụng của loại tải “constant current” (MW tại V=1pu). IP = 0. by default.
IQ : CS phản kháng của loại tải “constant current” (MVAr tại V=1pu). IQ = 0. by
default.
YP: CS Tác dụng của loại tải “constant admittance” (MW tại V=1pu). IP = 0. by
default.
YQ : CS phản kháng của loại tải “constant admittance”” (MVAr tại V=1pu). IQ = 0.
by default.
2/23/2011 TS. Nguyễn ðăng Toản 83
G1 VM/_VA
~
G2
~
P+jQ
I,J,CKT,R,X,B,RATEA,RATEB,RATEC,GI,BI,GJ,BJ,ST,LEN,O1,F1,...,O4,
F4
/0
I Từ nút
J ðến nút
CKT Nhánh số , CKT = ’1’ by default.
R ðiện tr ở (pu)
X ðiện kháng (pu) (Một số FACTS thì phải khai báo như là nhánh có ñiện
kháng bằng 0)
B Dung kháng ký sinh (pu) B = 0. by default.
RATEA/ RATEB/ RATEC khả năng mang tải A, B, C; MVA. RATEA/B/C =
0. (bypass check for this branch)
GI,BI là ñiện dẫn phức tại nút I: GI + jBI = 0. by default.
GJ,BJ là ñiện dẫn phức tại nút J: GJ + jBJ = 0. by default.
ST Tính trạng của ñường dây: ST = 1 by default.
LEN Chiều dài ñường dây: LEN = 0. by default.
NEWTON-RAPHSON
GAUSS-SEIDEL
EXAM: Liệt kê dữ liệu dùng ñể tính trào lưu công suất theo một hay nhiều
nút ñã chỉ ra
Lệnh này gồm các tùy chọn sau:
EXAM Liệt kê các dữ liệu tính trào lưu công suất cho các nút theo
chỉ ñịnh
EXAM, ALL Liệt kê tất cả các loại dữ liệu tính toán cho tất cả các nút
Thông số hệ thống
ðiện áp MPð
20kV, 900MVA,