Professional Documents
Culture Documents
Extract Pages From Bai-Giang-VHKT-UCTT-Version-1-0 PDF
Extract Pages From Bai-Giang-VHKT-UCTT-Version-1-0 PDF
LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
3
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
5
DANH SÁCH HÌNH
7
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
8
DANH SÁCH BẢNG
9
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
Từ khi ra đời cho đến nay thông tin di động đã trở thành một ngành công
nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất. Để đáp ứng các nhu cầu về chất lượng và
dịch vụ ngày càng nâng cao, thông tin di động không ngừng được cải tiến. Đến nay
thông tin di động đã trải qua nhiều thế hệ. Chương này sẽ giới thiệu về tiến trình phát
triển của mạng di động nói chung và sau đó đi sâu trình bày các mạng di động VMS.
11
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Hình 1. 1 Tổng kết quá trình tiến hoá của các nền tảng thông tin di động từ thế hệ một
đến thế hệ ba.
12
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1.1 Cấu trúc, các thành phần chức năng hệ thống thông tin di động tổ ong
GSM/ GPRS
Mạng di động GSM
GSM là mạng thông tin di động số đầu tiên được xây dựng trên phương pháp đa
truy nhập TDMA. Một hệ thống GSM được tổ chức thành ba phần tử chính: MS, hệ
thống con trạm gốc (BSS: base station subsystem) và hệ thống con chuyển mạch (SS:
switching subsystem ) như trên Error! Reference source not found.3.
MS chứa đầu cuối di động với SIM card. SIM là một thiết bị an ninh chứa tất
cả các thông tin cần thiết và các giải thuật để nhận thực thuê bao cho mạng. Để
nhận thực thuê bao cho mạng, SIM chứa một máy vi tính gồm CPU và ba kiểu nhớ.
ROM được lập trình chứa hệ điều hành, chương trình cho ứng dụng GSM và các
13
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
giải thuật an ninh A3 và A8. RAM được sử dụng để thực hiện các giải thuật và nhớ
đệm cho truyền dẫn số liệu. Các số liệu nhậy cảm như Ki (khóa bí mật), IMSI
(international mobile station identity: số nhận dạng thuê bao di động), các số để
quay, các bản tin ngắn, thông tin về mạng và về thuê bao như TMSI (temporary
mobile station identity: số nhận dạng thuê bao tạm thời), LAI (location area
identity: nhận dạng vùng định vị) được lưu trong bộ nhớ ROM xóa được bằng điện
(EEPROM).
BSS bao gồm một số trạm thu phát gốc (BTS: base transceiver station: trạm thu
phát gốc) và một bộ điều khiển trạm gốc (BSC: base station controller). BTS điều
khiển lưu lượng vô tuyến giữa MS và chính nó thông qua giao diện vô tuyến Um.
MSC thực hiện tất cả các ứng dụng cần thiết để định tuyến cuộc gọi đến hoặc từ
các người sử dụng và các mạng điện thoại khác nhau như: ISDN, PSTN. HLR (home
location register: bộ ghi định vị thường trú) mang tất cả các thông tin về thuê bao trong
vùng của GMSC (gateway MSC: MSC cổng) tương ứng. VLR (visitor location
register: bộ ghi định vị tạm trú) chứa các chi tiết tạm thời về MS làm khách tại MSC
hiện thời. Nó cũng chứa TMSI. Trung tâm nhận thực (AuC: authentication center)
được đặt tại HLR và là một trong những nơi phát đi các thông số an ninh quan trọng
nhất vì nó đảm bảo tất cả các thông số cần thiết cho nhận thực và mật mã hóa giữa MS
và BTS. TMSI cho phép từ chối một kẻ xấu tìm cách lấy trộm thông tin về các tài
nguyên được người sử dụng sử dụng và không cho kẻ xấu theo dõi vị trí người sử dụng.
Mục đích của EIR (equipment identity register: bộ ghi nhận dạng thiết bị) là để ghi lại
nhận dạng số máy của thiết bị di động để chống mất cắp máy. Nói một cách khác EIR
chứa các số seri máy của tất cả các máy di động và đánh dấu số máy bị mất hoặc bị ăn
14
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
cắp mà hệ thống sẽ không cho phép. Các người sử dụng sẽ được nhận dạng là đen
(không hợp lệ) trắng (hợp lệ) hay xám (bị nghi ngờ).
Mạng di động GPRS
GPRS sử dụng lại mạng truy nhập vô tuyến của GSM để truyền số liệu gói bằng
cách ghép nhiều khe thời gian vào một kênh truyền. Kiến trúc của GPRS được cho trên
Hình 1. 34
• Chế độ A, có thể xử lý đồng thời cả khai thác chuyển mạch kênh lẫn chuyển
mạch gói
• Chế độ B, cho phép MS hoặc ở chế độ PS hoặc ở chế độ CS nhưng không đồng
thời ở cả hai chế độ. Khi MS phát các gói, nếu kết nối CS được yêu cầu thì
truyền dẫn PS tự động được đặt vào chế độ treo
• Chế độ C, cho phép MS thực hiện mỗi lần một dịch vụ. Nếu MS chỉ hỗ trợ lưu
lượng PS (GPRS) thì nó hoạt động ở chế độ C.
Trong BSS, BTS xử lý cả lưu lượng CS và PS. Nó chuyển số liệu PS đến SGSN và
CS đến MSC. Ngoài các tính năng GSM, HLR cũng được sử dụng để xác định xem
thuê bao GPRS có địa chỉ IP tĩnh hay động và điểm truy nhập nào sử dụng để nối đến
mạng ngoài. Đối với GPRS, các thông tin về thuê bao được trao đổi giữa HLR với
SGSN.
SGSN xử lý lưu lượng các gói IP đến và từ MS đã đăng nhập vào vùng phục vụ
của nó và nó cũng đảm bảo định tuyến gói nhận được và gửi đi từ nó.
15
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
GGSN đảm bảo kết nối với các mạng chuyển mạch gói bên ngoài như Internet hay
các mạng riêng khác. Nút kết nối với mạng đường trục GPRS dựa trên IP. Nó cũng
chuyển đi tất cả các gói IP và được sử dụng trong quá trình nhận thực và trong các thủ
tục mật mã hóa..
AuC hoạt động giống như mạng GSM. Cụ thể là nó chứa thông tin để nhận dạng
các người được phép sử dung mạng GPRS và vì thế ngăn chặn việc sự sử dụng trái
phép mạng.
Trong kiến trúc mạng 3G này, các phần tử mạng được phân thành 3 thành
phần: thiết bị người dùng (UE), mạng vô tuyến UMTS (UTRAN) và mạng lõi (CN).
Trong đó, UE và UTRAN đều bao gồm các giao thức hoàn toàn mới, việc thiết kế
chúng dựa trên nhu cầu của công nghệ vô tuyến WCDMA mới. Còn mạng lõi thì
ngược lại, có các thành phần được kế thừa từ mạng lõi GSM, GPRS/EDGE trước đó.
o Giao diện Iu: Giao diện này kết nối UTRAN tới mạng lõi. Giao diện Iu
gồm: Iu-CS và Iu-PS tương ứng với các giao diện tương thích trong
GSM là giao diện A (đối với chuyển mạch kênh) và Gb (đối với chuyển
mạch gói). Giao diện Iu đem lại cho các bộ điều khiển UMTS khả năng
xây dựng được UTRAN và CN từ các nhà sản xuất khác nhau.
o Giao diện Iu-BC: Giao diện này kết nối RNC với miền quảng bá của
mạng lõi là trung tâm quảng bá cell (Cell Broadcast Center). Giao diện
Iu-BC được dùng để phát thông tin quảng bá tới người dùng di động
trong cell cần quảng bá.
• Mạng lõi (Core Network):
Mạng lõi thực hiện chức năng chuyển mạch và định tuyến cuộc gọi, điều khiển các
phiên truyền và kết nối dữ liệu đến các mạng ngoài.
Các thành phần của mạng lõi gồm nhiều các thành phần kế thừa từ mạng lõi GSM
và GPRS/EDGE bao gồm: MSC/VLR, G-MSC, SGSN, GGSN, HLR/EIR/AuC.
1.2.1 Cấu trúc tổng quan của mạng thông tin di động VMS
18
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
o Phủ sóng 64/64 Tỉnh, Tp và đã triển khai phu sóng (lắp trạm phát sóng) đến
cấp Huyện/Xã.
o MSC/STP: 64
o BSC: 225, RNC: 33
o BTS: 13.700, node B: 4.900
o CÁC HỆ THỐNG DỊCH VỤ: IN, GPRS, WAP, MMS, SMS, PRBT, MCA,
BGM, Voice SMS…
1.2.2 Cấu trúc mạng do các Trung tâm Thông tin di động khu vực quản lý:
Cấu trúc mạng 2G:
Hình 1.6 trên mô tả cấu trúc kết nối dành cho thiết bị Alcatel. Mạng 2G của riêng các
Trung tâm VMS KV cũng có cấu trúc tương tự. Tuy nhiên, hãng thiết bị và số lượng
thiết bị tại các phân hệ mạng có thể khác nhau.
19
VẬN HÀNH KHAI
KH THÁC VÀ
À ỨNG CỨU THÔNG
T TIN
Hình 1.
1 7 Cấu trú
úc mạng thôông tin di độ
ộng 3G củaa VMS
200
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
21
CHƯƠNG 2
CẤU TẠO VÀ NGYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
Trạm BTS/Node B là một thiết bị quan trọng trong hệ thống vô tuyến di động
2G/3G. Chúng thực hiện chức năng cung cấp các kết nối vô tuyến để giao tiếp với
thiết bị người dùng, giúp người dùng truy nhập các dịch vụ mà hệ thống mạng
cung cấp. Chương này sẽ cung cấp thông tin về cấu tạo và nguyên lý hoạt động
các trạm BTS/NodeB của một số hãng cung cấp thiết bị viễn thông mà VMS sử
dụng trên mạng lưới.
23
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Thiết bị tủ trạm BTS là thành phần trung tâm của trạm, nó bao gồm các khối chức
năng như sau:
cabineet), trạm BTS phân bốố (DBS) (H Hình 2. 2). Theo vùngg phủ sóngg ta có các loại:
trạm macro,
m trạm
m mini, trạmm micro, trrạm pico…, với cấu hhình trạm seector hay omni.
o
Trongg đó, trạm macro
m đặc trưng
t cho vvùng phủ rộộng, thườngg dùng với cấu
c hình seector.
Các looại trạm miini, micro, pico là các trạm thườ ờng được ápp dụng để bổ
b trợ cho vvùng
phủ só óng của trạạm macro tạại những địịa điểm màà sóng từ trrạm macro không tới đđược
hoặc rất
r thấp khô ông thể thự
ực hiện dịchh vụ. Các hệ
h thống trạạm này thườ ờng tập truung ở
các th
hành phố lớ ớn, mật độ nhà
n cửa dàyy đặc và dùn ng trong cácc hệ thống tòa
t nhà lớnn (In-
buildiing).
Một số
s thiết bị BTS
B điển hìnnh được liệt kê trong bảng
b sau.
25
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
2.1.1 Nguyên lý hoạt động của các khối trong BTS Alcatel
Alcatel cung cấp sản phẩm thiết bị BTS 2G có tên Evolium A9100. BTS Evolium
A9100 có khả năng hoạt động ở các băng tần GSM 900, 1800 và 850, 1900 MHz. Cấu
trúc các khối trong BTS A9100 được trình bày như trong Hình 2. 3.Tùy theo vị trí đặt
và cấu hình mà các BTS được phân loại indoor, outdoor với kích thước tủ khác nhau.
26
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
• CLKI: là hệ thống đồng hồ chủ được phân phối tới khối thu phát TRE và
anten AN
• MMI: thông qua serial link để kết nối tới BTS – Terminal, thực hiện
quản lý lỗi…, tác động trực tiếp đến hệ thống bằng một số lệnh đơn giản.
• BCB: BTS control bus: bus điều khiển mang các thông tin trạng thái, cấu
hình, cảnh báo…
• SUMA: là khối trung tâm của một BTS, một BTS chỉ có một SUMA bất kể
số sector và TRX là bao nhiêu
Chức năng SUMA:
• Tạo xung đồng hồ cho tất cả các modul BTS, các đồng hồ này có thể được
đồng bộ từ một đồng hồ tham chiếu bên ngoài: Abis link, GPS, BTS khác,
có thể được tạo ra trong kiểu xung rỗi bởi một bộ phát tần số bên trong.
• Thực hiện chứng năng vận hành và bảo dưỡng cho BTS
27
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
• Điều khiển chức năng AC/DC khi chúng được tích hợp bên trong BTS
• PRI: Power Supply & Remote Interface được sử dụng để phân phối nguồn.
• CUI: giao diện này được sử dụng để thâm nhập trực tiếp đến các thành phần
khác nhau của TRE (truyền dữ liệu điều khiển, cấu hình giữa TRED và
TREA)
• CUI cũng mang những tín hiệu đồng hồ tham chiếu đến các thành phần của
TRE
• I2CE: giao diện này được sử dụng để TRED nhận dữ liệu được lưu trữ trên
TREA
• RCD: giao diện này được sử dụng để thông báo việc kiểm tra tín hiệu DC từ
giao diện RFI (TREA) đến TRED
• ADR (Addressing)
• DEBUG: giao diện này được sử dụng trong suốt quá trình phát triển để kiểm
tra các TRE (từ MMI)
Chức Năng Các Khối Trong TRE
28
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
o Điều chế
o Điều khiển và biến đổi cao tần phần phát (TXRFCC)
o Tổng hợp phần phát (TXSYN)
o Biến đổi trung tần phần thu (RXIF)
o Tổng hợp phần thu (RXSYN)
o Giải điều chế trung tần (ISD)
o RF loop
o TRE PA board bao gồm bộ khuếch đại công suất, nó đảm nhiệm
khuếch đại công suất tín hiệu cao tần bởi TXRFCC. Nó cũng cung
cấp VSWR và kiểm tra nguồn, RF loop
3) TREP: Cung cấp nguồn cho TRE (DC/DC)
• Phân phối tín hiệu nhận được từ mỗi antenna đến 4 máy thu (thu thường và
thu phân tập)
Modul này bao gồm 2 cấu trúc giống nhau, mỗi cấu trúc bao gồm:
• Antenna: nó có chức năng là phát sống ra môi trường vô tuyến và thu sóng
từ máy di động phát đến.
• Khối ghép đôi duplexer: dùng để kết hợp hai hướng phát và thu trên cùng
một anten.
• Khối khuếch đại tạp âm thấp LNA: có chức năng khuếch đại tín hiệu mà
anten thu được lên mức đủ lớn để cho TRE có thể xử lí được.
• Hai khối Spliter: khối này có chức năng tách tín hiệu thu của 2 TRE.
• WBC: bộ này có chức năng kết hợp hai đường phát lại với nhau để đi trên
cùng một đường đến bộ duplexer. Thực tế ta chỉ dùng bộ này khi ta dùng
hơn
• 2 TRX trên cùng một sector, nếu không dùng kết hợp thì ta phải gỡ cầu ra
và kết nối trực tiếp với duplexer mà không thông qua bộ WBC.
Khi qua bộ ANC như trên, mức tín hiệu sẽ bị suy hao là khoảng 3.3dBm
Ngoài ra, với những module bao gồm bộ kết hợp (ANY, ANC), sử dụng công
nghệ kết hợp băng rộng song song giống hệt nhau (twin).
• Module Antenna network combiner (ANC): kết nối 4 tín hiệu phát trên
2 anten và phân phối tín hiệu thu được từ mỗi anten lên 4 bộ thu (cho
anten chính và anten phân tập).
• Module Antenna Network Bi-TRX (ANB): kết nối 2 tín hiệu thu được
lên 2 anten và phân phối tín hiệu thu được từ mỗi anten lên 2 bộ thu
(cho anten chính và anten phân tập).
• Module Twin Wide Band Combiner (ANY): kết hợp 4 bộ thu phát thành
2 đầu phát và phân phối 2 tín hiệu thu được sang 4 bộ thu.
30
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
2.1.2 Nguyên lý hoạt động của các khối trong BTS Ericsson
Hãng Ericsson có thiết bị BTS 2G với dòng sản phẩm RBS 2000. Dòng sản
phẩm này bao gồm các loại BTS trong nhà và ngoài trời. Các dòng sản phẩm BTS
Macro Indoor được ký hiệu RBS 220x và các sản phẩm BTS Macro Outdoor được ký
hiệu RBS 21xx, các dòng sản phẩm Micro, Pico được ký hiệu RBS 23xx, 24xx.
Các thiết bị BTS loại 2x16 là dòng sản phẩm tiếp nối các hệ thống thiết bị 2x06
trước đó, đưa ra thương mại từ năm 2005 với ưu điểm là nhỏ gọn hơn nhiều, tiêu thụ
năng lượng ít hơn, cho phép linh hoạt trong việc thay đổi các cấu hình tương tự như
dòng sản phẩm 2x06.
Các sản phẩm RBS 2000 cho GSM:
• Macro Indoor: RBS 2202, 2206, 2216
• Macro Outdoor: RBS 2101, 2102, 2103, 2106, 2116
• Micro Outdoor: RBS 2301, 2302, 2308
• Pico Outdoor: RBS 2401
Hình 2. 8 Các thiết bị BTS 2G dòng sản phẩm RBS 2000 của Ericsson
31
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Dưới đây sẽ trình bày về thiết bị RBS 2206 là thiết bị được sử dụng nhiều trên
hệ thống mạng của VNPT.
Đặc tính kỹ thuật:
• Hỗ trợ đầy đủ các băng tần GSM. RBS 2206 loại trạm Macro Indoor với
kích thước tương tự như 2202 nhưng hỗ trợ tới 12 TRX, sử dụng
Combiner kép cho phép chuyển đổi linh hoạt với cấu hình 1 sector, 2
sector hoặc 3 sector với băng tần kết hợp GSM 900/1800 bằng cách thay
đổi CDU-F.
• RBS 2206 có khả năng hỗ trợ EDGE trên cả 12 bộ thu phát.
• RBS 2206 cho phép tối đa hiệu suất theo vùng phủ hoặc theo dung lượng
khi thay đổi chế độ của CDU-G.
33
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
• dTRU hỗ trợ nhiều chuẩn mã hoá khác nhau. dTRU có thể sử dụng
chuẩn A5/1 hoặc A5/2. Quá trình mã hoá được điều khiển thông qua
phần mềm.
• Một bộ ghép lai (hybrid combiner) được gắn bên trong dTRU. Bộ ghép
này có thể được sử dụng, là chức năng lựa chọn kết hợp với CDU-G để
tăng số lượng TRX cho mỗi anten. Cũng có thể bỏ qua bộ ghép lai này
bằng cách nối cáp vào mặt trước của dTRU.
• dTRU sẵn sàng về phần cứng để tăng cường hiệu năng hoạt động thông
qua việc nâng cấp phần mềm. Ví dụ: phân tập 4 nhánh thu và quá trình
triệt tiêu nhiễu mở rộng EIS.
2.1.2.5 Khối chuyển mạch cấu hình CXU
• Nhiệm vụ của CXU là kết nối chéo giữa CDU và dTRU tại đường thu.
CXU giúp việc nâng cấp hoặc cấu hình lại một tủ RBS được thuận tiện,
hạn chế việc di chuyển hoặc thay thế cáp RX.
• Các đầu vào và ra RX trên dTRU và CDU được đặt ở những vị trí để tối
thiểu hoá số loại cáp được sử dụng kết nối giữa CXU với dTRU/CDU.
2.1.2.6 Khối kết hợp và phân phối CDU
• CDU kết hợp các tín hiệu được phát đi từ các TRX và phân chia các tín
hiệu mà nó thu được từ anten.
• Các bộ lọc song công được đặt bên trong CDU. Một bộ nối đo đạc
(measuring coupler) đặt bên trong CDU cung cấp các phép đo công suất
tới và công suất phản xạ phục vụ việc tính toán hệ số sóng đứng điện áp
VSWR.
• Có 2 loại CDU khác nhau dùng cho GSM 900 và 1800 (CDU-F và
CDU-G) và một loại CDU dùng cho GSM 800 và GSM 1900 (CDU-G)
o CDU-G có tính năng ghép lai hỗ trợ nhảy tần băng cơ bản và
nhảy tần kết hợp.
o CDU-F có tính năng kết hợp lọc hỗ trợ các cấu hình lớn hỗ trợ
nhảy tần băng cơ bản. CDU-F được tối ưu hoá cho các cấu hình
lớn với công suất đầu ra tối đa trên số lượng anten tối thiểu.
• Các bộ lọc song công cho phép cả đường thu lẫn đường phát kết nối tới
cùng một anten. Các cấu hình song công cũng cho phép giảm thiểu số
lượng anten và feeder cần thiết cũng như hạn chế suy hao tại các bộ kết
hợp trên đường truyền.
• Cả CDU-G và CDU-F đều sẵn sàng về phần cứng để hỗ trợ EDGE.
2.1.2.7 Khối kết nối điện xoay chiều, một chiều ắC QUY/DCCU và bộ lọc điện
một chiều DC Filter
• ắC QUY/DCCU dùng phân chia và kết nối điện áp cung cấp 120-250
VAC (ắC QUY) hay -48/-60 VDC (DCCU) của nguồn vào tới các PSU.
• Bộ lọc điện 1 chiều dùng kết nối bộ cấp nguồn vào +24 VDC (PSU) với
bộ ắcquy dự phòng.
34
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
• Khối ắc quy dự phòng chỉ có khi điện áp nguồn cung cấp là 120-
250VDC.
2.1.2.8 Khối điều khiển quạt
• Khối FCU điều khiển các quạt gió bên trong tủ thiết bị. Môi trường làm
việc bên trong tủ được duy trì trong một khoảng giới hạn của nhiệt độ
nhờ vào việc điều khiển các quạt gió. Môi trường làm việc được điều
khiển bởi DXU thông qua FCU với sự hỗ trợ của các bộ cảm biến nhiệt
đặt bên trong các khối RU.
2.1.2.9 Khối khuếch đại TMA (Tower Mounted Amplifier)
• Là bộ khuếch đại TMA tùy chọn được sử dụng để bù lại suy hao do
anten - feeder và tăng cường hiệu năng cho tất cả các bộ thu.
(*) Quy trình lắp đặt BTS Ericsson trong Phụ lục 1
2.1.3 Nguyên lý hoạt động của các khối trong BTS Huawei
Thiết bị BTS 2G GSM của Huawei với các dòng sản phẩm đặc trưng BTS 3012,
BTS 3812 và BTS 3900 dùng trong indoor trong đó các dòng Outdoor là các dòng có
thêm đuôi A: BTS 3012A, BTS 3812A và BTS 3900A. Ngoài ra, hiện còn có thêm
dòng DBS 3900 là dòng BTS dạng phân phối, tách biệt phần xử lý tín hiệu băng cơ
bản BBU ra khỏi thành phần xử lý vô tuyến RRU.
Dưới đây sẽ trình bày cấu trúc BTS 3012 là thiết bị đã được triển khai trên
mạng lưới của VNPT
35
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Hình 2. 11 Cấu trúc các khối chức năng trong thiết bị BTS3012
2.1.3.1 Common subrack
Khung giá con tổng quát bao gồm các thành phần
o DTMU: khối truyền dẫn, định thời, quản lý: điều khiển và quản lý toàn
bộ BTS. Cung cấp các cổng cho nguồn đồng bộ tham chiếu, nguồn cấp,
chức năng bảo dưỡng, cảnh báo cụ thể như sau:
36
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
khối. Nó có chức năng điều khiển góc nghiêng điện (electric tilt) của
anten và feed TMA.
o DCSU: khối tổ hợp các kết nối tín hiệu trong tủ BTS: thực hiện chức
năng truyền tín hiệu đồng hồ, tín hiệu dữ liệu và điều khiễn giữa cabinet
chính và cabinet mở rộng; truyền tín hiệu từ DTMU tới DTRU, truyền
tín hiệu tại vị trí của DCOM, DDPU hay DFCU trong DAFU subrack tới
DCMB.
o DCCU: Khối quản lý cáp kết nối: truyền tín hiệu E1, tín hiệu điều khiển
quạt, tín hiệu đồng hồ từ DAFU subrack, cung cấp nguồn cho DCMB và
lọc EMI (nguồn -48VDC).
o DCMB: là khối bắt buộc, khối nền của cả common subrack gồm có 9
slot. Chức năng là truyền tín hiệu từ các khối trong common subrack tới
DCCU, truyền tín hiệu thông qua các cổng của nó tới các subrack khác,
cung cấp nguồn cho các bo mạch trong khối common subrack.
37
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
38
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
Phát hiện cảnh báo VSWR và cung cấp chức năng cảnh báo theo
mức ngưỡng điều chỉnh.
ALM Đỏ Cho biết On (bao gồm Khi đèn xanh cho biết nguồn
trạng thái chớp nhanh) được cấp nhưng board ở trạng
alarm thái bị lỗi
Off Board làm việc bình thường
RF_INF Đỏ Cho biết giao On cảnh báo sóng đứng
tiếp RF
Off Trạng thái bình thường
Chớp chậm (1s Cảnh báo vô tuyến
on 1s off)
Off E1 port 2 là bình thường khi
SWT out
E1 port 6 là bình thường khi
SWT on
On E1 port 2 cảnh báo về phía
cuối khi SWT out
E1 port 6 cảnh báo về phía
cuối khi SWT on
Chớp nhanh E1 port 2 cảnh báo về từ xa
(4Hz) khi SWT out
E1 port 6 cảnh báo về từ xa
khi SWT on
Off E1 port 3 là bình thường khi
SWT out
E1 port 7 là bình thường khi
SWT on
On E1 port 3 cảnh báo về phía
cuối khi SWT out
E1 port 7 cảnh báo về phía
cuối khi SWT on
Chớp nhanh E1 port 3 cảnh báo về từ xa
(4Hz) khi SWT out
E1 port 7 cảnh báo về từ xa
khi SWT on
Off E1 port 4 là bình thường khi
SWT out
E1 port 8 là bình thường khi
SWT on
On E1 port 4 cảnh báo về phía
cuối khi SWT out
E1 port 8 cảnh báo về phía
cuối khi SWT on
Chớp nhanh E1 port 4 cảnh báo về từ xa
(4Hz) khi SWT out
E1 port 8 cảnh báo về từ xa
40
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
khi SWT on
Ngoài ra cần có thêm các khối chức năng sau trong tủ cabinet để thiết bị hoạt động:
• Fan subrack: giám sát nhiệt độ không khí trong cabinet và nhiệt độ của quạt,
dựa vào đó điều chỉnh tốc độ quạt tương ứng; giao tiếp với DTMU để điều
chỉnh tốc độ quạt và đưa ra cảnh báo.
• Transmission subrack: thực hiện đấu nối truyền dẫn.
• Khối nguồn: cấp nguồn cho thiết bị.
hiệu vô tuyến. Nó cũng thực hiện một số thao tác quản lý tài nguyên vô tuyến cơ sở
như “điều khiển công suất vòng trong”. Tính năng này để phòng ngừa vấn đề gần xa;
nghĩa là nếu tất cả các đầu cuối đều phát cùng một công suất, thì các đầu cuối gần nút
B nhất sẽ che lấp tín hiệu từ các đầu cuối ở xa. Nút B kiểm tra công suất thu từ các đầu
cuối khác nhau và thông báo cho chúng giảm công suất hoặc tăng công suất sao cho
nút B luôn thu được công suất như nhau từ tất cả các đầu cuối.
42
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
2.2.1 Nguyên lý hoạt động của các khối trong NodeB NSN
Flexi WCDMA BTS là trạm thu phát gốc của hãng Nokia Siemens dành cho mạng
3G. Về mặt cài đặt và phần cứng, Flexi WCDMA BTS có thể cài đặt chung với các
trạm đang sử dụng mà không cần phải thêm tủ chứa thiết bị đặc biệt nào, do kích thước
nhỏ gọn dưới dạng các module có vỏ bảo vệ tốt nên nó có thể dễ dàng được lắp đặt ở
các vị trí khác nhau.
Các module Flexi WCDMA BTS có thể được sử dụng với cách cấu hình khác
nhau cho giải pháp tích hợp. Các module Flexi WCDMA BTS có thể được chứa trong
các tủ thiết bị đang sử dụng hoặc là chúng có thể được lắp đặt trên tường hay trên sàn.
Flexi WCDMA BTS bao gồm các khối RF, khối System và các khối truyền dẫn phụ.
Các khối có thể được lắp đặt cho cả môi trường indoor và outdoor.
Hệ thống Flexi WCDMA BTS hỗ trợ hai giải pháp lắp đặt: Feederless and
Distributed, giúp cho việc triển khai lắp đặt trở nên linh hoạt hơn so với các hệ thống
trước đây.
43
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
- Feederless site: giải pháp này không sử dụng sợi feeder mà được thay thế bằng
sợi quang, do đó khoảng cách giữa khối System và khối RF hay RRH (Remote
Radio Head) lên tới 200 m.
- Distributed site: Giải pháp này cho phép khoảng cách giữa khối System và RF
hay RRH lên tới 15 km thông qua hệ thống truyền dẫn quang. Khi đó các thành
phần truyền tải và bộ thu phát được sử dụng để kết nối khối System với các
khối RF.
2.2.1.1. Giới thiệu hệ thống
Hình 2. 13 Cấu trúc các thành phần chính cùa Flexi WCDMA BTS
Flexi WCDMA BTS gồm có:
- Một khối system FSMx (Flexi System Module) được lắp chung với khối truyền dẫn
phụ (Transmission sub-module).
- Một khối system FSMx mở rộng (System Extension Module) không có khối truyền
dẫn phụ, giúp mở rộng cho việc xử lý tín hiệu băng gốc (baseband).
- Một tới ba khối RF hoặc RRH.
- Một khối cung cấp nguồn (FPMA), có thể chứa tối đa 4 khối phụ: 1 tới 3 bộ
chuyển đổi AC/DC (FPAA: Flexi Power AC/DC sub-module 200-240 V AC), 1 tới
3 bộ nguồn ắc qui (FPBA: Flexi Power Battery sub-module)
44
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
- Khối kết hợp đa sóng MRC (Multiradio Combiner): kết hợp tín hiệu GSM và
WCDMA, tuân theo chuẩn AISG/3GPP, cung cấp một đường DC giữa BTS và
anten.
- Ngoài ra khi các khối được lắp bên ngoài cabinet, cần có thêm các bộ phân: nắp
đậy bảo vệ phía trước/sau FMCA, FMCB (Flexi Mounting Cover for Back and
Front) và cabinet để lắp trên sàn, tường hoặc trên cột FMFA (Flexi Mounting Kit
for Floor, Wall, Plole)
45
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
(*) Chi tiết về quy trình lắp đặt NodeB NSN trong Phụ lục 2
2.2.2 Nguyên lý hoạt động của các khối trong NodeB Ericsson
Hãng Ericsson có các thiết bị BTS 3G (Node B) với dòng sản phẩm RBS 3000.
Dòng sản phẩm này bao gồm các thiết bị indoor và outdoor phục vụ cho các cấu hình
trạm macro, mini, micro với cách phân loại theo mã tương tự như các thiết bị BTS 2G.
• Thiết bị Macro Indoor: RBS 3202, 3206, 3216,…
• Thiết bị Macro Outdoor: RBS 3102, 3106, 3116,…
• Thiết bị Micro: RBS 3301, 3302, 3303,..
• Thiết bị Indoor Mini: RBS 3401, 3402, 3412, 3418...
• Thiết bị Outdoor Mini: RBS 3501, 3502,..
Dưới đây sẽ trình bày về thiết bị RBS 3206, là loại Macro Indoor đang triển khai
trên mạng lưới. Ericsson cung cấp 3 loại tủ với cấu hình dung lượng và tần số khác
nhau:
• RBS 3206F: hỗ trợ 6 khối RU, băng tần sử dụng 2100/900 MHz
• RBS 3206E: hỗ trợ 6 khối RU, băng tần 850/1900/17-2100 MHz
• RBS 3206M: là một dạng rút gọn của tủ RBS 3206F với 3 khối RU,
phục vụ 1-3 sector với nhiều nhất 2 sóng mang/sector.
50
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
51
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
2.2.3 Nguyên lý hoạt động của các khối trong NodeB Huawei
Thiết bị BTS 3G của Huawei là dòng sản phẩm 3900 series bao gồm:
• Indoor Macro NodeB BTS3900
• Outdoor Macro Node B BTS3900A
• DBS 3900
• Outdoor Mini Node B BTS3900C
Dòng sản phẩm NodeB 3900 được thiết kế theo kiến trúc module. Các module cơ
bản gồm có : khối băng cơ bản (baseband unit) BBU3900, khối RF indoor (WRFU),
và khối RF outdoor (RRU). BBU kết nối với RRU hoặc WRFU qua cổng CPRI và cáp
quang. Ngoài ra còn có các thiết bị hỗ trợ :
• Cabinet nguồn APM30
• Cabinet macro indoor
• Cabinet outdoor
• Cabinet mini outdoor
53
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
0.125s Sáng, 0.125s tắt Phần mềm đang được load vào
board hoặc board đang bị hỏng
54
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
RRU:
RRU là khối điều khiển RF outdoor, có thể lắp đặt gần antenna. RRU được chia
thành RRU3804 và RRU3801C dựa theo công suất đầu ra và khả năng xử lý.
• RRU 3801C: công suất ra max 40W, hỗ trợ 2 sóng mang
• RRU3804: công suất ra max 40W, hỗ trợ 4 sóng mang
WRFU :
WRFU được chia thành 40W WRFU và 80W WRFU dựa theo công suất đầu ra
và khả năng xử lý. Cả 2 có cùng cấu trúc vật lý, kích thước, khối lượng và các cổng
vật lý.
Bảng 2. 7 LED trạng thái hoạt động của WRFU
LED Trạng thái Ý nghĩa
55
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
APM:
Tủ nguồn APM: cung cấp nguồn -48 VDC và dự phòng cho các Node B. Tủ
nguồn này có 2 loại là APM30 và APM100, trong tủ có các khối sau:
• Power Supply Unit (PSU)
• Power Monitoring Unit (PMU)
• Power Distribution Unit (PDU)
• APM Power unit Interface Board (APMI)
• Temperature monitoring unit
• 24 Ah batteries
56
CHƯƠNG 2 – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB
57
CHƯƠNG 3
TRUYỀN DẪN
Thiết bị truyền dẫn thực hiện nhiệm vụ truyền dẫn trong suốt tín hiệu từ BSC hoặc
RNC về BTS hoặc NodeB và ngược lại. Để thực hiện nhiệm vụ đó có thể dùng các thiết
bị truyền dẫn để truyền tín hiệu từ BTS về BSC như cáp luồng (TDM/ ATM E1), cáp
mạng (FE), cáp quang (Modem quang), viba, VSAT. Chương này sẽ đi sâu phân tich
cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị truyền dẫn viba, quang, leaseline.
59
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
3.2.1 Thiết bị vi ba
3.2.1.1 Cấu trúc các thành phần
Cấu trúc các thiết bị truyền dẫn vi ba thông thường bao gồm các khối chức năng
chính :
Khối thu phát vô tuyến (RAU),
Khối ghép nối anten,
Anten, phi đơ,
Khối băng tần gốc, ghép nối chuyển mạch kênh (SMU),
Khối giao diện truyền dẫn (modem MMU),
Khối điều khiển giám sát.
Các khối chức năng này được tích hợp vào hai khối ODU treo trên cột cao anten
và khối IDU đặt trong phòng máy. Khối ODU bao gồm các khối thu phát, ghép nối
anten và anten phát xạ rời hoặc tích hợp. Khối IDU bao gồm các khối chức năng quản
lý cấu hình dung lượng, xử lý tín hiệu băng tần gốc, kết nối giao diện truyền dẫn.
Ngoài ra tại khối này còn có khối chức năng điều khiển giám sát, cảnh báo, kênh
nghiệp vụ, xử lý đấu chéo….
60
CHƯƠNG 3 – TRUYỀN DẪN
Thiết bị vi ba được lắp đặt riêng tại trạm BTS (hoặc trạm viễn thông dùng chung)
kết nối với thiết bị BTS thông qua cáp luồng E1 hoặc cáp mạng.
Một số thiết bị vi ba PDH và SDH thường dùng cho mạng truyền dẫn thông tin di
động BTS:
Bảng 3. 1 Một số thiết bị vi ba PDH và SDH
Tốc độ Tần số sóng
STT Tên thiết bị Tuyến đang sử dụng
truyền dẫn mang
PASOLINK
Các tuyến truyền dẫn
1 PDH 1~16*2Mbit/s 7, 13, 15, 18 GHz
BTS, thuê kênh
(Nec)
MINILINK Các tuyến truyền dẫn
2 1~16*2Mbit/s 7, 13, 15, 18 GHz
(Erission) BTS, thuê kênh
PASOLINK
2*STM1
3 SDH 15, 18 GHz
128Mbit/s
(Nec)
61
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Khối vô tuyến được nối trực tiếp đến ăngten không qua ống dẫn sóng mềm.
62
CHƯƠNG 3 – TRUYỀN DẪN
Khối vô tuyến có thể lắp rời và kết nối qua một ống dẫn sóng dẻo đến bất kỳ
ăngten nào với giao diện ống dẫn sóng chuẩn 154 IEC-UBR.
Khối ăn-ten
Một số kiểu an ten tùy chọn dùng cho cho thiết bị viba này
• RAU1 có ăngten compact 0,3 mét
• RAU1 có ăngten compact 0,6 mét
• RAU1 có ăngten compact 0,6 mét tần số 7/8GHz
• RAU2 có ăngten compact 0,2 mét
• RAU2 có ăngten compact 0,3 mét
• RAU2 có ăngten compact 0,6 mét
• AMM 1U được sử dụng cho một trạm đầu cuối đơn có cấu hình 1+0.
• AMM 2U được dùng cho đơn hoặc đôi trạm đầu cuối
• AMM 4U được sử dụng cho các trạm có nhiều đầu cuối hợp thành
Các AMM cũng có thể được lắp đặt ngang hoặc dọc trên tường sử dụng các
thanh xà.
Trong các tủ máy với hệ thống làm mát, các khối được làm mát bằng luồng không
khí thổi giữa chúng.
Tất cả các khối được lắp vào hộp từ phía trước.
Tất cả các đèn chỉ thị, điều khiển và các giao diện đấu nối ngoài đều ở mặt trước
của các khối.
Các dây cáp được đi từ bên tay trái sang bên tay phải nhìn từ phía trước.
Các hộp có một tấm chắn ở phía trước để bảo vệ các dây cáp, các đầu nối và các hệ
thống điều khiển.
Có thể theo dõi các đèn chỉ thị qua tấm chắn này.
Các khối đầu cắm bên trong
64
CHƯƠNG 3 – TRUYỀN DẪN
65
VẬN HÀNH KHAI
KH THÁC VÀ
À ỨNG CỨU THÔNG
T TIN
3.2.2
3 Một số
s thiết bị truyền
t dẫn
n khác
Thiết bị VSSAT
Thiết bịị VSAT đư
ược lắp đặt riêng
r tại trạạm BTS (ho
oặc trạm viễễn thông dùùng chung)
kết
k nối với thiết bị BT
TS thông qua cáp luồngg E1 hoặc cáp mạng.
Hình 3.
3 6 Thiết bịị VSAT sử dụng
d trong thông
t tin dii động
Thiết bị cááp quang
Cáp quuang được lắpl đặt từ trrung tâm trruyền dẫn tới t BTS, quua thiết bị modem
m tại
trạm
t và đưưa vào thiết bị BTS trêên giao diệnn cáp luồng g (TDM E1, ATM E1)) hoặc cáp
mạng
m (FE)
Sử dụnng modem quang,
q hoặcc các switch có cổng quang để kkết nối BTS S với BSC
trực
t tiếp hooặc thông quua nút trungg tâm truyền dẫn khu vực.
v
Trong trường
t hợp thiết bị trạạm BTS sử dụng giao diện truyềnn dẫn FE cóó thể dùng
đ cuối là switch có cổng
đầu c quangg 100/1000.
Trong trường hợp p thiết bị trạạm BTS sử dụng giao diện truyềnn dẫn luồng E1 có thể
dùng
d đầu cu uối là modeem quang.
Các mo odem quangg có thể cun ng cấp truyyền dữ diệu tốc độ 1E11, 2E1, 4E11, 8E1 hay
16 E1 qua cápc quang vớiv khoảngg cách lên đđến 70 km. Một số loạii modem qu uang cũng
có
c thể cungg cấp ngoài các giao diiện truyền thống
t như V.35,
V V.36,, RS 232, X21
X còn có
các
c giao diệnd như E11 (G.703), Ethernet 110/100 BaseT với cácc chức nănng cầu nối
(bridge) hoặc định tuyyến (routingg).
H
Hình 3. 7 Modem
M quanng của hãngg Telindus
666
CHƯƠNG
G 3 – TRUYỀN
N DẪN
Hình
h 3. 8 Sơ đồồ kết nối giữ
ữa BTS và BSC
B
67
VẬN HÀNH KHAI
KH THÁC VÀ
À ỨNG CỨU THÔNG
T TIN
Hìn
nh 3. 9 Mạnng truyền dẫẫn BTS/ NodeB – BSC// RNS qua mạng MAN
N_E
688
CHƯƠNG 4
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG MẠNG
Đo kiểm chất lượng mạng là một trong những bước quan trọng của quá trình
vận hành khai thác và ứng cứu thông tin mạng thông tin di động 2G/3G. Đo kiểm
giúp cho cán bộ kỹ thuật biết được tình trạng hoạt động của các đối tượng được đo,
từ đó đưa ra các giải pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của thiết bị.
Chương này sẽ giới thiệu tính năng của các thiết bị đo và cung cấp một số bài đo
cơ bản thường được thực hiện khi lắp đặt, bảo dưỡng, vận hành khai thác và ứng
cứu thông tin.
69
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
70
CHƯƠNG 4 – ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG MẠNG
Phép đo xác định khoảng cách đến điểm lỗi của đường truyền dẫn:
Phép đo xác định khoảng cách đến điểm lỗi chứng nhận chất lượng của sự phối
ghép toàn tuyến truyền và các phần tử trên đó. Đồng thời phép đo xác định các vị trí
lỗi trong hệ thống đường truyền dẫn cáp. Phép đo xác định giá trị suy hao phản hổi cử
từng cặp kết nối connector, thành phần cáp để xác định các vị trí điểm lỗi. Chức năng
này có thể thực hiện trong chế độ DTF-Return Loss hoặc DTF-SWR. Đối với các ứng
dụng đo hiện trường, chế độ DTF – Return Loss được sử dụng, Để thực hiện phép đo
này, tháo antenna và kết nối bộ Tải (Load) và điểm cuối cáp.
Yêu cầu về thiết bị:
o Máy đo Site Master Model S331D/S332D
o Precision Open/Short, Anritsu 22N50 hoặc Precision Open/Short/Load, Anritsu
OSLN50LF hoặc InstaCal Module ICN50
o Precision Load, Anritsu SM/PL
o Test Port Extension Cable, Anritsu 15NNF50-1.5C
o Optional 510-90 Adapter, DC to 7.5 GHz, 50 Ohm, 7/16 (F) – N(m)
Thiết bị cần đo: Đường truyền dẫn cáp và bộ Load
Quy trình đo – Chế độ Suy hao phản hồi (Return Loss):
Để thực hiện một phép đo DTF trong chế độ Return Loss, thực hiện các bước sau:
Bước 1. Ấn phím MODE
Bước 2. Chọn DTF-Return Loss sử dụng phím mũi tên Up/Down và ấn phím ENTER
Bước 3. Kết nối cáp (Test Port Extension Cable) với cổng RF của Site Master và thực
hiện hiệu chuẩn Site Master theo quy trình.
Bước 4. Lưu các thiết lập thông số hiệu chỉnh.
Bước 5. Kết nối Đối tượng cần đo với Site Master qua cáp nối dài cổng đo (có khả
năng bù pha do uốn cong). Một vệt đo sẽ hiển thị trên màn hình khi Site Master ở chế
độ quét.
Bước 6. Ấn phím FREQ/DISP
Bước 7. Thiết lập các giá trị D1 và D2. Site Master thiết lập mặc định cho D1 là zero.
Bước 8. Ấn phím mềm DTF Aid là chọn Cable Type cần chọn để thiết lập chuẩn vận
tốc truyền lan và hệ số suy hao cho cáp.
Độ phân giải:
Có sẵn 3 tập điểm dữ liệu (130, 259 và 517) trong Site Master. Hệ số mặc định của
nhà sản xuất là 259 điểm dữ liệu. Bằng cách tăng số điểm dữ liệu, độ chính xác phép
đo và khoảng cách đo đường truyền dẫn cáp tăng lên.
Tăng số điểm dữ liệu, làm tăng thời gian quét và tăng độ chính xác của phép đo.
73
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
4.2 ĐO LUỒNG
TEST CONFIGURATION : Cấu hình các bài đo
TEST PATTERN : Chọn lựa mẫu thử
MEASUREMENT RESULTS : Kết quả các bài đo
OTHER MEASUREMENTS : Các bài đo khác (ví dụ đo jitter)
VF CHANNEL ACCESS : Đo kênh âm tần
OTHER FEATURES : Các đặc tính khác
SYSTEM PARAMETERS: Các tham số của hệ thống
TEST MODE
9 E1SINGL : đo 1 luồng E1
9 E1DUAL : đo 2 luồng E1
Tx/INSERT
9 Chọn đường line phát tín hiệu (L1‐
Tx)
Rx/DROP
9 Chọn đường line thu tín hiệu (L1‐
Rx)
Tx SOURCE
9 TESTPAT: Mẫu thử sẽ truyền đi
trên đường phát của line 1. Lựa
chọn này để đo kiểm tốc độ lôi bít
ở chể độ đo out‐of‐service.
9 LOOP: Tín hiệu thu được tại
đường thu Rx sẽ được truyền ra
đường phát Tx. Lựa chọn này để
đo kiểm chèn và tách song công
trên đường dây in‐service.
FRAMING: (Định dạng khung)
9 Có 4 kiểu định dạng khung:
• Auto (ấn phím AUTO)
• PCM31
• PCM30
• UNFRAME
9 Tự động định dạng khung cho phép
máy đo tự động đồng bộ định dạng
khung trên luồng tín hiệu E1 thu được.
9 Lựa chọn các loại định dạng khung nếu:
• Không biết kiểu định dạng khung
trên mạch đo kiểm
• Một tín hiệu định dạng khung kiểu
unframed được truyền tới máy đo
• Đã có một thiết bị khác đã cấu hình
kiểu định dạng khung tự động rồi.
CRC‐4:
9 Đo kiểm các lỗi CRC‐4 trên luồng tín
hiệu thu được
9 Phát đi các bít CRC‐4 trên luồng phát
9 Tương thích với chỉ các định dạng
khung PCM‐31và PCM‐30.
9 Chọn NO nếu không chắc chắn.
L1‐Rx Port / L2‐Rx Port
9 Term: Chế độ đầu cuối
9 Monitor: Chế độ giám sát
9 Bridge: Chế độ cầu giám sát (cung cấp
trở kháng cao trên thân máy)
75
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
LED SOURCE
9 LINE 1
9 LINE 2
TEST RATE :tốc độ đo
9 2084K: đo luồng 2M
9 Nx64K: lựa chọn khe thời gian để truyền
mẫu thử
Tx CLOCK: chọn nguồn đồng bộ
9 RECEIVE : đồng hồ đồng bộ sẵn có của
máy
9 INTERN : đồng hồ đồng bộ lấy từ nguồn
ngoài
9 SHIFT : máy đo dùng các xung số để thay
đổi tần số phát theo các bước nhảy 1, 10,
100, 1000 Hz
76
CHƯƠNG 4 – ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG MẠNG
Bước 1: Kết nối máy đo như mô hình mạng trong bài đo.
- Phía node B kết nối vào port P1 trên máy đo, tương tự phía RNC kết nối
vào port P1 trên máy đo.
Bước 2:
9 Thao tác trên Tester 1.
- Từ ETHERNET MAIN MENU chọn BER/THROUGHPUT.
•
- Chọn BERT CONFIGURATION.
- Ở phần TEST chọn Layer 2.
•
- Từ ETHERNET MAIN MENU chọn ADVANCED FEARURES.
- Từ ADVANCED FEARURES MENU chọn RFC2544.
- Chọn SELECT FRAME FORMAT.
- Nhập địa chỉ MAC theo nguyên tắc, địa chỉ MAC nguồn của Tester
1 là địa chỉ MAC đích của Tester 2 và ngược lại.
- Ấn ESC để thoát ra Menu RFC2544.
- Chọn SELECT FRAME LENGTH.
- Lần lượt chọn 64, 128, 512, 1024, 1518 là YES còn 4096 là NO
như bài đo.
- Ấn ESC để thoát ra Menu RFC2544.
- Chọn SELECT FRAME SEQUENCE.
- Lần lượt chọn THROUGHPUT MEASUREMNET, LATENCY
MEASUREMENT, FRAME LOSS RATE là YES còn LOOP
BACK, BACK TO BACK , USER THRESHOLD là NO như bài
đo.
9 Cấu hình tương tự như trên cho Tester 2.
9 Sau đó cả 2 Tester Ấn ESC để thoát về Menu RFC2544 và ấn RUN
TEST.
9 Nhìn vào bảng này chọn tốc độ (RATE) cao nhất ở trạng thái (STATUS):
PASS điền vào ô MAX THROUGHPUT trong bảng kết quả 1 nếu nó lớn
hơn BW ± 5% thì ở ô kết quả sẽ điền đạt và ngược lại.
9 Để xem kết quả LATENCY, ấn ESC từ THROUGHPUT TEST LOG thoát
về RFC2544 TEST STATUS, di chuyển con trỏ đến dòng LATENCY
MEASUREMNET, ấn Enter, sẽ xuất hiện LATENCY TABLE nhìn vào
bảng này chọn LATENCY điền vào ô AVERAGE.
9 Để xem kết quả FRAME LOSS ấn ESC từ LATENCY TABLE thoát về
RFC2544 TEST STATUS, di chuyển con trỏ đến dòng FRAME LOSS, ấn
Enter sẽ xuất hiện FRAME LOSS TABLE.
9 Nhìn vào bảng này chọn kết quả LOSS điền lần lượt cho các Packet Length
là 64, 128,…1518, tương ứng với các tốc độ đầu vào là 150%...50% như bài
đo và điền kết quả.
4.3 ĐO ẮC QUY
chủ yếu có hai loại: ắc quy chì công nghệ kín VRLA và công nghệ AGM hay công
nghệ GEL (còn gọi là OPzV) đều là loại kín khí không cần bảo dưỡng.
* Các yêu cầu kỹ thuật chung của ắc quy chì dùng cho các trạm viễn thông:
Kích thước bao của ắc quy, vị trí các đầu điện cực và ký hiệu các đầu cực (+) và (-)
được quy định tiêu chuẩn cho từng loại ắc quy cụ thể và trong các tài liệu pháp quy kỹ
thuật.
Vỏ bình ắc quy phải chịu được axít, nhiệt độ cao và đảm bảo độ bền cơ học.
Nhựa gắn nắp của bình ắc quy kín phù hợp với TCVN 4472-87 (bình ắc quy phải
đảm bảo kín không thoát hơi ở quanh chân đầu điện cực và quanh nắp, đạt áp suất
chân không 21±1.33kPa (160±10mmHg). Nhựa gắn kín nắp của bình phải đồng nhất,
chịu được axit, không thấm nước và chịu được sự thay đổi về nhiệt độ từ (-30o) đến
60oC. Khi nhiệt độ thay đổi ở khoảng nhiệt độ trên, nhựa gắn kín nắp không được cháy,
rạn nứt hoặc bong làm tràn điện dịch ra ngoài.
Bề mặt tấm cực không được cong vênh quá 4% điện tích tấm cực, vết lõm sâu trên
mặt chất hoạt động cho phép không quá 2mm và không được quá 6 chỗ khác nhau.
Điện dịch dùng trong ắc quy cố định là dung dịch axít Sunfuric phù hợp với TCVN
138-64, tỷ trọng điện dịch khi ắc quy nạp điện no ở 25oC là 1,215 ± 0,005 g/cm3.
Dung lượng ắc quy cố định:
9 Dung lượng ắc quy cố định nạp điện khô ở chu kỳ 1 không được nhỏ
hơn 80% dung lượng danh định.
9 Dung lượng ắc quy nạp điện đầu không được nhỏ hơn 90% dung lượng
danh định trong 5 chu kỳ đầu.
Ắc quy phải chịu được dòng điện phóng xung kích gấp 1,3 lần dung lượng danh
định trong thời gian 5 giây mà các kết cấu ắc quy và bề mặt tấm cực không bị tan rã
hoặc biến dạng.
Tính phòng nổ (chỉ áp dụng cho ắc quy kín, thoát khí qua bộ lọc của nút).
Ngọn lửa không được tiếp tục cháy và tiếng nổ không xảy ra khi ắc quy gần tia lửa
điện.
Tính ngăn mù axít (chỉ áp dụng cho ắc quy kín, thoát khí qua bộ lọc của nút)
Tổn thất dung lượng: dung lượng không được giảm quá 15% và 21% tương ứng
(1,0% và 0,7%) sau 15 và 30 ngày đêm bảo quản.
Tuổi thọ quá nạp (tuổi thọ kiểm tra bằng phương pháp quá nạp) không được nhỏ
hơn 360 ngày đêm.
Điện trở tiếp đất:
9 ắc quy lắp ráp thành tổ ắc quy với điện áp 220V có điện trở tiếp đất
không được nhỏ hơn 100.000Ω.
9 ắc quy lắp ráp thành tổ ắc quy với điện áp 110V có điện trở tiếp đất
không được nhỏ hơn 50.000 Ω.
Tỷ trọng: Trị số Tỷ trọng của bình ắc quy khi được nạp đầy được quy ra ở 770F
(25oC) như sau:
80
CHƯƠNG 4 – ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG MẠNG
Dung lượng ắc quy: thường được tính bằng AMPE GIỜ (AH). AH đơn giản chỉ
là tích số giữa dòng điện phóng với thời gian phóng điện. Dung lượng này thay đổi tuỳ
theo nhiều điều kiện như dòng điện phóng, nhiệt độ chất điện phân, tỷ trọng của dung
dịch, và điện thế cuối cùng sau khi phóng.
9 Đo Volt.
9 Đo độ điện dẫn.
81
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
BAT. SETUP: cài đặt thông số đo
TEST: kiểm tra ắc quy
82
CHƯƠNG 4 – ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG MẠNG
REPORTS: xem lại các kết quả
Utilities Set Up: cài đặt hỗ trợ cho qua trình đo
DMM: đồng hồ đo (AC, DC, Scope Mode)
BATT MANAGER: quản lý pin của máy đo
New string name để cài đặt tên cho kết quả đo
Jars Per String là đo 1 tổ nhiều cell
Volts Per Jar Chọn điện áp của bình
Low Voltage chọn ngưỡng điện áp thấp
Jars only chỉ lựa chọn nhiều cell
Posts Per Jar chọn số cực trên bình
Volt & Conductant lựa chọn đo độ dẫn điện và điện áp
Temp để nhập nhiệt độ
AC hoặc DC sau đó chọn Save and test
Đo 1 cell
Gắn que đo màu đen vào cực âm (-) màu đen của cell
Gắn que đo màu đỏ vào cực dương (+) màu đỏ của cell
83
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Đo nhiều cell
Tách que đo màu đỏ ra khỏi cực dương của cell thứ nhất
Gắn que đo màu đỏ vào cực âm (-) màu đen của cell thứ hai
Nếu cell có nhiều bộ cực, thực hiện tuần tự các thao tác trên cho bộ cực tiếp theo
9 Đọc kỹ HDSD, quy trình, tìm hiểu về nguyên tắc hoạt động của ACCU, nguồn AC,
DC.
9 Trước khi thực hiện đo phải đảm bảo ATLĐ khi làm việc với điện thế cao.
84
CHƯƠNG 4 – ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG MẠNG
9 Thiết đặt thông số cho máy thật chính xác trước khi đo.
9 Kết quả đo chỉ chính xác khi điểm tiếp xúc của máy và các ắc quy cùng một chỗ
cho tất cả các ắc quy
9 Không nên đo ắc quy trong quá trình xả rất có thể làm hư máy nếu không cẩn thận
9 Trong máy đo có cầu chì bảo vệ máy, nếu cầu chì bị hư ta thay mới phải chú ý
Ampe cầu chì nếu không có thể cháy máy.
9 An toàn được đặt lên hàng đầu đối với người và thiết bị.
9 Chú ý điện DC vẫn có thể bị giật (nhất là mấy dàn Ắc quy dùng cho UPS -
Inverter).
9 Nếu Ắc quy của MSC, BSC thường có Ah, Volt rất cao nên khung giá Ắc quy phải
nối đất trước khi thực hiện
9 Tránh để đầu cực âm ( - ) của dàn ắc quy trạm mass, khung giá thiết bị (cực kì
nguy hiểm)
9 Tất cả các công cụ, dụng cụ khi làm với ắc quy đều phải cách điện. (Một cái cơ lê
có thể bị chảy nếu xảy ra quá trình chập điện)
9 Ta nên siết chặt các đầu cọc bình trước khi đo để có kết quả chính xác.
9 Kết quả đo bằng máy + chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp ta đi tới đánh giá
chất lượng
9 Phương pháp xả thủ công tuy hơi lâu nhưng sẽ chính xác nhất để đánh giá chất
lượng ắc quy.
Bước 2: Đấu nối dây và kiểm tra kết nối [Test Load Connection]:
9 Công tắc đang vị trí OFF
9 Dây xanh đấu vào cực E của Teromét đầu còn lại đấu vào cọc đất.
9 Dây vàng đấu vào cực P của Teromét đầu còn lại đấu vào cọc chữ T số
1 đã được cấm xuống đất. Cọc chữ T cách cọc đất 5 đến 10 mét.
9 Dây đỏ đấu vào cực C của Teromét đầu còn lại đấu vào cọc chữ T số 2
đã được cấm xuống đất. Cọc chữ T số 2 cách cọc chữ T số 1 từ 5 đến
10 mét.
87
CHƯƠNG 5
CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Để một BTS/NodeB có thể phát sóng thì cần thiết phải có một hệ thống các thiết bị
đi kèm bao gồm cột anten, cầu cáp, nguồn, chống sét, tiếp đất, truyền dẫn, nguồn dự
phòng (ắc quy, máy nổ) và một số thiết bị phụ trợ cho phòng máy như điều hòa, chiếu
sáng, PCCC,...Chương 5 trình bày cấu trúc, nguyên lý hoạt động và các tham số kỹ
thuật đối với các thiết bị phụ trợ và một số quy định về nhà trạm BTS/NodeB.
89
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
90
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
đã bão hòa, điện áp trên bản cực của acqui đạt tới một giá trị xác định (tùy thuộc công
nghệ của từng hãng sản xuất). Điện áp này thường được gọi là điện áp thả nổi.
Acqui cũng chỉ được phóng tới một giá trị điện áp xác định. Để bảo vệ acqui (duy
trì tuổi tho cao) người ta thường qui định chặt chẽ mức điện áp phóng tối thiểu này.
Dung lượng acqui chủ yếu phân bổ trong dải điện áp thả nổi đến điện áp phóng tối
thiểu.
Điện dẫn của acqui thay đổi theo nhiệt độ bình acqui hay nhiệt độ môi trường làm
việc. Chính vì vậy, dung lượng acqui phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ môi trường làm
việc. Khi nhiệt độ tăng, dung lượng acqui giảm rất nhanh so với dung lượng danh định
của nó. Dung lượng acqui nhà sản xuất công bố tại nhiệt độ bình là ~25 độ C.
Điện áp nạp cho acqui cũng phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ. Vì vậy cần phải lập trình
chế độ nạp cho từng loại acqui, từng môi trường nhiệt độ cụ thể của từng trạm BTS
(thực hiện trực tiếp trên tủ nguồn DC, hoặc quản lý nguồn từ xa)
91
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
• TCVN 8071:2009 Công trình viễn thông – Quy tắc thực hành chống sét và
tiếp đất.
Hệ thống tiếp đất trạm BTS phải đảm bảo ba chức năng sau:
• Tiếp đất công tác
• Tiếp đất bảo vệ
• Tiếp đất chống sét
Tiếp đất công tác cho hệ thống vô tuyến được nối với:
• Cực dương của nguồn cung cấp một chiều;
• Cực đấu đất của anten, vỏ phi đơ;
• Điểm nối đất của thiết bị bảo vệ cáp đồng trục;
• Khung giá thiết bị vô tuyến.
Tiếp đất bảo vệ phải được nối tới:
• khung giá máy của thiết bị điện,
• thiết bị hỗ trợ,
• cầu cáp trong phòng máy.
Tiếp đất chống sét được nối với:
• cột anten và thiết bị anten, phiđơ,
• vỏ cáp đi từ bên ngoài vào nhà trạm,
• máng cáp, ống kim loại dẫn cáp
• các điện cực thu sét,
• các bộ phận kim loại của nhà trạm.
92
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
93
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
• Nối đất các dây dẫn sét từ các kim thu sét, thân cột anten bằng sắt, dây co,
móng cột anten, móng neo với tổ tiếp đất chống sét (hoặc tổ tiếp đất chung khi
trạm BTS chỉ có 1 tổ tiếp đất).
• Nối đất các điểm vỏ cáp phi đơ (tại điểm vào anten và điểm rời cột anten), vỏ
kim loại các thiết bị kỹ thuật đặt ngoài trời với tổ tiếp đất bảo vệ (hoặc tổ tiếp
đất chung khi trạm BTS chỉ có 1 tổ tiếp đất) thông qua các tấm đấu đất trên thân
cột an ten và dưới lỗ phi đơ vào phòng máy.
• Trang bị 3 tấm đấu đất bên ngoài phòng máy: trên đỉnh cột, nơi phi đơ rời cột
và dưới lỗ nhập phi đơ vào phòng máy. Trong trường hợp cột cao < 3m thì chỉ
cần 1 tấm đáu đất đạt tại giữa cột.
94
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
• Nếu cột anten cách nhà trạm một khoảng < 15m hoặc cột an ten lắp đặt ngay
trên nóc nhà trạm: Dùng một hệ thống tiếp đất chung cho cả chức năng tiếp
đất công tác, bảo vệ trạm và tiếp đất chống sét.
• Nếu cột an ten cách nhà trạm một khoảng ≥ 15m: Dùng 2 hệ thống tiếp đất
độc lập như sau: 1. hệ thống tiếp đất cho nhà trạm thực hiện chức năng tiếp
đất công tác, tiếp đất bảo vệ cho thiết bị và chống sét cho nhà trạm; 2. hệ
thống tiếp đất chống sét cho cột anten .
Khi dùng chung một hệ thống tiếp đất thì điện trở tiếp đất chung phải bằng hoặc
nhỏ hơn 4 Ω.
Khi dùng riêng hai hệ thống tiếp đất thì hệ thống tiếp đất công tác, bảo vệ trạm có
điện trở tiếp đất chung ≤ 4 Ω , hệ thống tiếp đất cột anten riêng và có trị số điện trở
tiếp đất như đã nêu ở trên. Ngoài ra phải có liên kết đẳng thế giữa hai hệ thống đất này
với nhau.
Điện cực thu sét có thể bằng các vật liệu: đồng, nhôm, thép và phải có tiết diện tối
thiểu tuỳ theo vật liệu được quy định trong các tiêu chuẩn. Điện cực thu sét phải được
nối với dây thoát sét theo đường thẳng nhất, bằng cách hàn hoặc bắt vít, đảm bảo điện
trở mối nối không lớn hơn 0,05 Ω.
95
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Dây thoát sét phải được bố trí theo các đường thẳng và ngắn nhất từ điện cực thu
sét và đảm bảo tính dẫn điện liên tục. Bán kính cong của dây thoát sét không được nhỏ
hơn 20 cm. Vật liệu và kích thước vật liệu làm dây thoát sét phải đảm bảo không bị hư
hỏng do ảnh hưởng điện, điện từ của dòng sét, ảnh hưởng của hiện tượng ăn mòn và
các lực cơ học khác. Dây thoát sét có thể bằng các vật liệu: đồng, nhôm, thép và phải
có tiết diện tối thiểu tuỳ theo vật liệu được quy định quy định trong các tiêu chuẩn.
Phải tiếp đất chống sét cho tất cả các bộ phận bằng kim loại trên hoặc dưới mặt đất
trong phạm vi trạm.
96
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
5.3.5. Thiết bị chống sét lan truyền theo cáp tín hiệu
- Thiết bị chống sét phi đơ
Yêu cầu kỹ thuật:
Tiếp đất phi đơ tại 3 điểm: điểm trước khi vào anten, điểm trước khi khi rời cột và
điểm trước khi vào phòng máy. Nếu 2 điểm tiếp đất cách nhau quá 60m cần phải bổ
sung thêm 1 điểm tiếp đất ở giữa.
Phải lắp đặt thiết bị chống sét cho các dây phi đơ, cáp đồng trục tại các giao diện
dây-máy.
97
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Thiết bị chống sét cho phi đơ được lắp đặt tại vị trí trước dây nhẩy đấu vào thiết bị
vô tuyến, chống sét cho cáp đồng trục 75Ω lắp tại giá phối tuyến (DF).
Thiết bị chống sét phải được lựa chọn phù hợp với mức dòng sét bảo vệ và thiết bị
cần bảo vệ:
Thỏa mãn dải tần công tác của thiết bị vô tuyến;
Phù hợp với kích thước phi đơ cần bảo vệ
Bảo vệ được mức dòng xung cao cụ thể (xung sét tức thời...)
Các bộ lọc sét cho đường phi đơ ở một trạm BTS phải cùng chủng loại, được lắp
đặt chắc chắn trên cầu cáp.
Nối đất thiết bị chống sét phi đơ tới bảng đấu đất ngoài bằng dây đồng M35 bọc
PVC.
- Thiết bị chống sét đường dây truyền tín hiệu (nếu sử dụng)
Thiết bị chống sét phải được lựa chọn phù hợp với mức điện áp sét bảo vệ và cấu tạo
cáp cần bảo vệ:
Thiết bị chống sét qua đường tín hiệu 120Ω được lắp đặt trên giá phối tuyến (DF).
Dùng dây dẫn sét M6 có vỏ cách điện nối về bảng đấu đất chính của trạm.
5.3.6. Thiết bị chống sét lan truyền theo đường dây tải điện
Yêu cầu kỹ thuật:
Để chống sét lan truyền trên đường dây điện lực hạ áp phải lựa chọn thiết bị chống
sét tuỳ theo sơ đồ cấp điện, điện áp yêu cầu bảo vệ.
Đường cấp nguồn AC chạy từ ngoài trời vào trạm đều phải được trang bị thiết bị
chống sét 2 cấp: cắt sét và lọc sét.
98
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Thiết bị cắt lọc sét nguồn được đặt ở vị trí cáp nguồn nhập trạm, trước bảng phân
phối điện AC phòng máy, hoặc sau bảng phân phối phòng máy trước nguồn riêng cho
thiết bị BTS.
Thiết bị cắt lọc sét nguồn AC phải được đặt gần tấm đấu đất chính, dây nối ngắn
và thẳng.
Thiết bị :
Tuân thủ yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn Thiết bị chống quá áp đường dây tải điện
TCN 68 167 1997 …….
Cấu trúc:
Thiết bị chống sét cho đầu vào nguồn AC bao gồm tủ chống sét nguồn AC, dây dẫn sét
và tiếp đất chống sét.
Tủ chống sét AC được lựa chọn tùy thuộc vào cấu hình nguồn AC, công suất tiêu thụ
trạm và đáp ứng được các tiêu chuẩn chống sét đã ban hành.
Về cơ bản tủ chống sét được cấu tạo gồm bộ cắt sét (mỏ phóng, MOV..) và bộ lọc sét
(cuộn cảm, tụ điện…) và các thanh dẫn, dây dẫn, đầu nối.
5.3.7. Chống sét cáp nguồn DC và các thiết bị RF lắp đặt ngoài trời
Trong trường hợp dây nguồn DC cấp cho các thiết bị nằm bên ngoài khu vực
phòng máy, trên cột anten có nguy cơ nhiễm sét cao phải lắp đặt thiết bị chống sét phù
hợp cho từng dây dẫn DC này.
Vỏ bọc kim dây dẫn nguồn DC ngoài trời phải được tiếp đất tại hai đầu cuối nơi
đấu nối với thiết bị RF ngoài trời và trước khi nhập trạm thông qua bảng đấu đất trên
cột và bảng đấu đất ngoài phòng máy.
99
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Các khối RF ngoài trời phải được tiếp đất thông qua bảng đấu đất trên cột anten
hoặc bảng đấu đấu đất ngoài trạm.
Thiết bị chống sét đường dây DC, cáp tín hiệu được lựa chọn phù hợp với từng
loại cáp và thiết bị.
Vị trí lắp đặt các thiết bị chống sét dây DC, tín hiệu phải đặt trong phòng máy gần
lỗ nhập cáp và có dây đấu đất bằng đồng M35 bọc PVC nối với bảng đất chính.
Hình 5. 6 Phi đơ
100
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Hình 5. 7 An ten
101
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
102
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
• Bộ khuyếch đại thu phát (số lượng theo thiết kế trạm cụ thể)
• Sàn thao tác (chỉ áp dụng đối với cột cao >45m)
• Người làm việc trên cột (ít nhất 1người)
• Tải trọng bản thân cột (theo thiết kế cụ thể)
• Áp lực gió cực đại (tính theo vùng gió cụ thể)
• Cáp lắp đặt trên cột (số lượng theo thiết kế trạm cụ thể)
• Hệ thống thang, gá lắp cáp (theo thiết kế trạm cụ thể)
Vị trí lắp đặt
+ Theo thiết kế trạm cụ thể (tọa độ, độ cao, vùng phủ)
+ Đảm bảo cảnh quan môi trường,
+ Đảm bảo sức khỏe dân sinh
Bảo vệ: chống ăn mòn, chống rỉ, phá hoại, đèn báo không
Phải đảm bảo nước có thể thoát được ra ở tất cả các chi tiết của tháp ăng ten.
Toàn bộ chi tiết của cột anten được mạ nhúng kẽm. Không được gia công hàn,
cắt, khoan tại hiện trường và sau khi mạ (trừ các mối hàn tiếp đất). Bu lông
được mạ kẽm và sơn cùng cột ăng ten, bu lông có đủ 2 đệm, một đệm khóa và
hai êcu.
Bảo vệ dây co, tăng đơ bằng dầu, mỡ
Lắp đèn bảo vệ chân cột, đèn báo không, khóa chặt các bộ phận có thể bị phá
hoại như tăng đơ, móc cáp
Giá lắp cáp, lắp anten
Hệ thống lắp cáp có cấu trúc đảm bảo chịu tải và lắp đặt được cáp phi đơ trên
cột anten theo yêu cầu thiết kế trạm cụ thể về số lượng và kích thước.
Chủng loại cáp phi đơ thường lắp trên một cột anten gồm:
cáp 7/8’’ (đường kính 22,2 mm), trọng lượng 0,5 kg/m,
cáp ½’’ (đường kính 12,7 mm), trọng lượng 0,2 kg/m.
tối đa 2 sợi cáp được lắp trên một bộ gá.
Khoảng cách giữa 2 vị trí gá lắp cáp khoảng 0,8 đến 1,5m.
Đối với cột dạng giàn không gian: yêu cầu có thang lắp cáp dọc thân cột.
Đối với cột anten dây co, yêu cầu thang lắp cáp dọc thân cột hoặc sử dụng các
kết cấu ngang để lắp cáp nếu các kết cấu ngang này thỏa mãn điều kiện để lắp
cáp trên.
103
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
104
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Lắp đặt 02 máy điều hoà không khí với công suất lạnh từ 1800 BTU tới 24000
BTU tùy theo diện tích và số lượng thiết bị BTS.
Nên trang bị điều hòa có biến tần để giảm sự cố hỏng hóc bộ điều khiển tự động
và tiết kiệm năng lượng.
Hai điều hòa phải chạy trong chế độ luân phiên theo một thủ tục thời gian nhất
định.
Có bộ tự động tắt bật luân phiên điều hòa theo thời gian và theo tình trạng làm
việc của máy điều hòa.
Phải có hệ thống tự khởi động lại hoạt động của điều hòa trong trường hợp mất
điện.
Đảm bảo không khí lạnh lưu thông đều trong toàn phòng.
Duy trì độ ẩm trong phòng không lớn hơn 80%.
Có lọc không khí trong phòng máy;
Đối với những trạm nằm trong vùng thường có độ ẩm cao > 96% thì cần phải
trang bị thêm máy hút ẩm (công suất từ 200-300W), máy hút ẩm phải có ống
dẫn nước ra ngoài.
Lắp đặt
Chế độ điều khiển nhiệt độ đặt ở mức duy trì nhiệt độ trong phòng máy 25 ~ 28
độ C.
Vị trí lắp đặt điều hoà tốt nhất đối diện với tủ thiết bị; tuyệt đối không được lắp
đặt khối lạnh điều hòa phía trên nóc thiết bị (nếu sử dụng điều hoà hai cục thì
cục bên ngoài phải được gia cố chắc chắn, không bị ngập nước, đường dẫn ga
phải chọn đường đi ngắn nhất, không dài quá 10m)
Máy điều hoà không khí được lắp đặt ở vị trí toả đều không khí lạnh khắp
phòng nhưng không thổi trực tiếp không khí lạnh vào thiết bị gây đọng sương
trên vỏ thiết bị. Máy điều hoà không khí nên lắp ở độ cao 800cm cách sàn hoặc
600 cm dưới trần. Vị trí tối ưu để lắp đặt 2 khối lạnh của máy điều hoà không
khí và thiết bị điện tử nên cách nhau ít nhất là 1m trong trường hợp không có
che chắn bằng kim loại.
Phía dưới khối lạnh phải có máng hứng nước và đường thoát nước tốt. Lắp
đường thoát nước cho máy điều hoà không khí tới hệ thống thoát nước mưa của
vỏ trạm. Không được đi ống bảo ôn trên tường phía trong phòng máy, trong
trường hợp bất khả kháng, yêu cầu phải đi ống bảo ôn trong ống gen và nếu đi
qua thiết bị thì phải có máng hứng, ống thoát nước.
Hệ thống điều hoà lắp đặt trong trạm phải được lắp đặt thống nhất với các hệ
thống nguồn điện và các thiết bị khác , đảm bảo tính kỹ thuật, mỹ thuật, việc lắp
đặt không tạo thành các khe, lỗ hổng gây thất thoát nhiệt trong phòng máy, đối
105
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
với những bộ phận của hệ thống điều hoà nằm ngoài trời phải được che chắn,
bảo vệ. Tại các vị trí lắp khối nóng của máy điều hoà không khí không đảm bảo
an toàn như nằm trên sân thượng có khả năng bị đột nhập, lắp ngoài vỏ trạm
độc lập, yêu cầu có mái che, lắp lồng bảo vệ có khoá.
Mỗi điều hoà phải có một MCB cấp nguồn riêng, phù hợp công suất. Các điều
hoà phải được dán nhãn tương ứng với nhãn của MCB.
Tại mỗi phòng máy BTS phải có ít nhất 02~04 bình chữa cháy loại khí CO2, tại
mỗi phòng máy phát điện (nếu có) phải có ít nhất 02 bình bọt hoặc bột hệ MFZ.
Bình chữa cháy loại 4kg hoặc lớn hơn.
Bình chữa cháy cố định trên giá treo hoặc đặt trong tủ. Bình chữa cháy phải đặt
tại vị trí thoáng mát, dễ nhìn dễ lấy, thuận tiện khi sử dụng. Yêu cầu các tủ
đựng bình chữa cháy được sơn màu đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
Phải lắp bảng tiêu lệnh, nội qui phòng chữa cháy tại phía trước phòng máy hoặc
vị trí thích hợp, dễ thấy.
Các cầu dao đóng ngắt điện trạm phải được thiết kế tại vị trí thích hợp để đóng
mở khi có cháy.
Phải sử dụng khóa mã số tại các cửa ra vào trạm và phòng máy. Tại trạm phải
ghi địa chỉ của người hoặc đơn vị quản lý mã số khóa để nhanh chóng liên lạc
và thực hiện chữa cháy.
(*) Quy trình về kiểm tra CSHT & thiết bị phụ trợ trong phụ lục 4
(**) Quy trình về bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị mạng, dịch vụ thông tin di động trong
phụ lục 5
5.8 QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ NHÀ TRẠM
Cơ sở hạ tầng trạm BTS phải đảm bảo các yêu cầu hoạt động cần thiết của thiết bị
BTS của các hãng sản xuất, các yêu cầu tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy
cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông;
108
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Nhà trạm BTS được thiết kế và xây dựng theo các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
liên quan, tiêu chuẩn kỹ thuật và các qui định về nhà trạm Viễn thông do tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam ban hành. Nhà trạm BTS phải tuân thủ các qui định cụ thể
sau đây.
109
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Trường hợp trạm cải tạo nếu diện tích phòng máy quá lớn thì phải ngăn vách cách
nhiệt sao cho phù hợp với công suất của máy điều hòa không khí.
110
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Chiều nhỏ nhất phòng không nhỏ hơn 2m, đảm bảo khoảng trống trước các tủ thiết bị
tối thiểu là 1~ 1,2 m đối với trạm BTS truyền thống, cải tạo và 0,8m đối với trạm
Shelter.
+ Độ phẳng của nền phòng máy
Độ phẳng của nền phòng máy: ± 0,2 %
+ Độ nghiêng của nền
Độ nghiêng của nền ≤ 0,3%.
Đối với trạm truyền thống mặt sàn cao hơn hành lang bên ngoài 2~3 cm. Trong trường
hợp không thể, phải xây thêm gờ chống tràn nước mưa cao 2~3 cm.
+ Lỗ phi đơ
Lỗ phi đơ cách nền nhà đặt thiết bị khoảng 2,4 -2,5m, kích thước lỗ phi đơ tối thiểu
250*250 mm2, lỗ phi đơ được bố trí gần với cầu cáp phía ngoài phòng máy. Lỗ phi đơ
phải được bịt kín phía ngoài. Tấm bịt lỗ phi đơ phải được gắn silicon xung quanh mép
đảm bảo chống nước vào phòng máy.
+ Tường:
Đối với trạm truyền thống: tường xây dày 20cm bằng vật liệu truyền thống;
Đối với trạm cải tạo nếu tường cũ dày 10cm và có cả tính năng che mưa nắng thì phải
ốp thêm lớp ván tường bằng vật liệu chống thấm nước, chống cháy, cách nhiệt (có thể
sử dụng bông thủy tinh hoặc vật liệu tương đương bổ xung thêm khả năng cách nhiệt).
Tường phòng máy phải được sơn màu sáng; không thấm nước, không bị hở, nứt..
+ Trần:
Đối với trần bê tông lợp mái tôn che mưa nắng (trạm truyền thống), làm trần giả bằng
vật liệu chống cháy, chống thấm, cách nhiệt để cách giữ nhiệt cho phòng máy.
Đối với trạm cải tạo nếu phòng máy đặt tại tầng trên cùng phải đảm bảo có trần bê
tông, trên lợp mái tôn và làm trần giả bằng vật liệu chống cháy, chống thấm, cách
nhiệt cho phòng máy. Đối với trạm cải tạo đặt tại các tầng giữa, khuyến khích làm trần
giả thạch cao cách sàn 2,6m. Trần phải được sơn màu sáng.
+ Sàn:
Sàn phòng máy phải lát sàn gạch men (đối với trạm truyền thống và cải tạo), không
được trải thảm.
+ Cửa ra vào:
Cửa ra vào phải có kích thước 0,9 m x 2,1 m
Đối với trạm truyền thống: gồm 2 lớp cửa: lớp ngoài bằng gỗ hoặc sắt, lớp trong bằng
nhôm kính hoặc sắt; có gờ cửa cao khoảng 30mm chống nước tràn từ ngoài vào; Có
thể làm cửa 1 lớp bằng vật liệu cách nhiệt, nhưng phải đảm bảo chắc chắn. Không sử
dụng cửa gỗ 1 lớp cho phòng máy.
Đối với trạm cải tạo có sẵn cửa ra vào bằng gỗ phải làm thêm cửa kính khung kim loại
hoặc gia cố thêm vật liệu chống cháy cho mặt trong cửa.
+ Khóa cửa :
Khóa cửa phải sử dụng loại khóa mã số, không rỉ sét. Khóa cửa phải đảm bảo an toàn
và dễ sử dụng.
+ Cửa sổ:
111
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ ỨNG CỨU THÔNG TIN
Cửa sổ phải làm 2 lớp cửa, lớp trong bằng kính khung kim loại, giữa 2 lớp phải có
song sắt bảo vệ chống đột nhập. Nếu hướng cửa sổ bị chiếu nắng thì phải có rèm nhôm
bên trong hoặc kính phản quang chống nắng lớp ngoài.
+ Cửa sổ quạt thông gió khẩn cấp:
Các trạm không có máy phát điện dự phòng cố định và là trạm không người trực, phải
có hệ thống quạt thông gió khẩn cấp, quạt sử dụng nguồn DC dự phòng chung của
trạm.
Hệ thống bao gồm 2 cửa sổ quạt thông gió: 1 cửa sổ quạt hút không khí vào đặt cách
sàn khoảng 20 cm, 1 cửa sổ quạt đẩy không khí ra cách trần khoảng 20 cm, và được
lắp trên hai tường đối diện nhau để lưu thông không khí.
Quạt phải có cánh che kín khi không hoạt động và có bộ phận che chắn nước mưa và
lưới chống côn trùng, gậm nhấm.
Quạt vận hành theo bộ điều khiển chuyển đổi tự động và giám sát nhiệt độ phòng máy.
Ngoài ra cần có thêm bộ phận điều khiển quạt thông gió cưỡng bức bằng tay.
112
CHƯƠNG 5– CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
114