You are on page 1of 37

400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

MỤC LỤC
PHẦN I: 32 TIP về VIỆC HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP
SUPER ENGLISH ............................................................................................. 3
Phần II: Hướng dẫn cách học ........................................................................... 14
Phần III: Các bài học ........................................................................................ 16
Phần IV: Audio bài học .................................................................................... 35

2|SUPER ENGLISH
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

PHẦN I: 32 TIP VỀ VIỆC HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP


SUPER ENGLISH

1. MP3s are the best teachers and learning companions. They will never
get bored, never get tired, and never charge you more! Love your English
MP3. Make the most of this wonderful learning tool!

MP3 là người giáo viên tốt nhất và là người bạn học thân thiết.
Chúng sẽ giúp bạn không bao giờ buồn chán, mệt mỏi, và sẽ không bao
giờ là gánh nặng cho bạn. hãy yêu thích những audio tiếng Anh. Tận dụng
triệt để công cụ học tiếng Anh tuyệt vời này.

3|SUPER ENGLISH
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

2. Try to pronounce everything, just like the speaker on the tape. Imitation
is the first and very important step. It’s much easier to imitate another
speaker than it is to sound out each word according to phonetics in a
dictionary.

Hãy phát âm tất cả mọi ngôn từ, chỉ cần bắt trước giống như người
bản ngữ trong băng đĩa. Mô phỏng bắt trước theo là bước đầu tiên và
quan trọng nhất. Việc bắt trước giọng điệu phát âm từ người nói sẽ dễ hơn
rất nhiều so với việc phát âm từng từ theo ngữ âm trong từ điển.

3. Listen to SE professional tapes as much as possible. Many tapes don’t


have standard pronunciation. Don’t waste your time following and
practicing poor pronunciation.

Hãy nghe những băng Super English chuyên môn nhiều nhất có thể.
Rất nhiều băng đĩa không có chuẩn ngữ âm. Đừng lãng phí thời gian luyện
tập theo những phát âm không chuẩn đó.

4. Listening and imitating should always go together. Use the “LIP”


method! Listen, imitate, practice!

Việc nghe và bắt trước mô phỏng nhau phải làm đồng thời, sử dụng
phương pháp LIP ( Listen – Imitate – Practice) để chinh phục.

5. Language speaking is like singing. Try to learn English the same way
you sing a song. Speaking with emotion, tone and rhythm will make your
English perfect and fluent.

Nói ngôn ngữ cũng giống như việc hát. Hãy học tiếng Anh như
cách mà bạn hát bài hát. Nói tiếng Anh với cảm xúc, âm điệu, nhịp điệu
sẽ giúp tiếng Anh của bạn hoàn hảo và trôi chảy hơn.

4|SUPER ENGLISH
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

6. The best way to learn new words is to learn the correct pronunciation.
Try your best to pronounce every word as accurately as possible.

Cách tốt nhất để học từ mới là học chuẩn ngữ âm. Hãy phát âm
từng từ chuẩn nhất có thể.

7. Repeat the words in useful sentences as many times as possible. That is


the only way to “own” a word and make it yours forever! Repetition is the
mother of learning.

Lặp lại từ vựng trong câu có nghĩa nhiều lần nhất có thể. Đó là cách
duy nhất để “làm chủ” một từ và biến nó mãi mãi là của bạn. Lặp lại là
mẹ của việc học.

8. Trying to find as many good sentences as possible and yell them as


loudly as possible using correct pronunciation. There are three P’s to
mastering a sentence! First, pronunce each word in the sentence accurately
and with exaggeration. Next, practice each sentence as many times as
possible with the Three-ly and One-breath methods! Last, perform each
sentence by saying it naturally and acting it out with emotion.

Hãy tìm càng nhiều càng tốt các câu hay và hét chúng to nhất có thể
với ngữ âm chuẩn. Có 3 P để làm chủ một câu! Đầu tiên, phát âm quá độ
từng từ trong câu một cách chính xác. Thứ hai, luyện tập từng câu nhiều
lần nhất có thể với phương pháp “Ba nhất một hơi thở”! Và thứ ba là diễn
tả từng câu bằng cách nói ra tự nhiên và miêu tả với cảm xúc.

9. The number of sentences is more important than the number of words.


Your English level will depend on the number of sentences you can speak.

5|SUPER ENGLISH
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

You can speak much more with ten sentences than you can with one
hundred isolated words!

Số lượng câu thì quan trọng hơn nhiều so với số lượng từ. Mức độ
tiếng Anh của bạn sẽ phụ thuộc vào số câu mà bạn có thể nói. Bạn có thể
nói nhiều và tốt hơn với 10 câu, hơn là bạn có 100 từ vựng riêng lẻ.

10. Set specific goals that you know how you can achive. Success breeds
success! Set more challenging goals as you make progress. Even if you
only start with three sentences a day, you will know twenty one new
sentences by the end of the week.

Thiết lập mục tiêu cụ thể mà bạn biết cách để đạt được. Thành công
sinh ra thành công!. Tạo ra nhiều thử thách là cách mà bạn làm nên nhiều
tiến bộ. Thậm chí nếu bạn chỉ cần bắt đầu với 3 câu trong 1 ngày, bạn sẽ
làm chủ được 21 câu trong 1 tuần.

11. Try to use what you’ve learned in everyday live. Dare to show off
your English, especially to people who don’t speak English. The more
you use English, the more fluent your English will come.

Hãy sử dụng những gì mà bạn đã được học trong cuộc sống hằng
ngày. Dám show ra tiếng Anh của bạn, đặc biệt là với những người
không nói tiếng Anh. Bạn càng sử dụng tiếng Anh càng nhiều, tiếng Anh
của bạn càng trôi chảy hơn.

12. Try to creat your own English environment. Practice with your friends,
family and people you see everyday. If you don’t have anyone to practice
with, talk to yourself in a mirror. It sounds crazy but it will work.

6|SUPER ENGLISH
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

Hãy sáng tạo môi trường tiếng Anh của chúng ta. Luyện tập với bạn
bè, gia đình của bạn và những người mà bạn gặp mỗi ngày. Nếu bạn không
có ai để tập luyện cùng thì hãy nói với chính mình trước gương. Nghe có
vẻ thật điên rồ nhưng nó sẽ hiệu quả.

13. Pretend you don’t speak Vietnamese when you are travelling on an air
plane, staying in a hotel, or even ordering at McDonal’s. The employees
in these places don’t know you and most speak some English. Forger about
your face! You really will only be losing face for overseas Vietnamese
who don’t know how to speak their mother tongue.

Giả vờ bạn không biết nói tiếng Việt khi bạn đang đi du lịch trên một
máy bay, đang ở trong một khách sạn hay thậm chí đang đặt hàng tại
McDonal's. Các nhân viên ở đây không biết bạn và hầu hết đều nói tiếng
anh. Hãy quên đi sỹ diện của bạn, Bạn thực sự sẽ chỉ mất mặt cho những
người Việt Nam ở nước ngoài người mà không biết nói tiếng mẹ đẻ của
họ.

14. Make your own English studying cards and carry them wherever you
go. You will make the best use of spare time everyday and reinforce your
memory. This small action will produce a great result.

Hãy tự tạo cho riêng mình những tấm thẻ học tiếng Anh và luôn
mang theo chúng bên người. Bạn sẽ tận dụng triệt để thời gian rảnh rỗi
mỗi ngày và tăng cường trí nhớ của bạn. Hành động nhỏ này sẽ tạo lên
một kết quả tuyệt vời.

7|SUPER ENGLISH
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

15. To remember the new words you’ve learned, carry a small notebook
to record and review the new materials.

Để nhớ được những từ mới mà bạn đã học, bạn cần mang theo một
quyển sách ghi chú nhỏ để viết và xem lại những kiến thức đó.

16. Collect English learning material everywhere! English magazines and


newspapers are a great choice. Writing down sentences while watching
American movies is another great source of real-life leaning material!

Học tiếng anh mỗi ngày là rất cần thiết . Tạp chí và báo tiếng anh
là sự lựa chọn tuyệt vời . Viết xuống từng câu trong khi xem phim người
mỹ là cách học tuyệt vời cho cuộc sống thực sự của bạn.!

17. Any spare moment can be a great opportunity to exercise your English
skill. One minite is enough to read a sentence 20 times. Remember, 1
minute can also produce miracles. Never say that you don’t have enough
time to learn English.

Bất kỳ thời gian rảnh rỗi nào cũng có thể là một cơ hội tuyệt vời để
luyện tập kỹ năng tiếng Anh của bạn. Một phút là đủ để đọc một câu 20
lần. Hãy nhớ rằng, một phút cũng có thể làm nên những điều kỳ diệu.
Đừng bao giờ nói rằng bạn không có đủ thời gian để học tiếng Anh.

18. Try to read a short English passage every day to buil dup your language
sense. This is extremely important and helpful if you want to score high
on your exams. Try your best to form this great habit. We must change this
situation: reading is the weakest point for Vietnamese students. The only
way to improve your reading ability is to read as much as possible.

8|SUPER ENGLISH
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

Hãy đọc một đoạn văn tiếng Anh mỗi ngày để xây dựng ngôn ngữ của bạn.
Điều này cực kì quan trọng và hữu ích nếu bạn muốn đạt điểm cao trong
các bài kiểm tra. Cố gắng hết sức để hình thành thói quen tốt. Chúng ta
phải thay đổi tình hình này: đọc là điểm yếu nhất của sinh viên Việt Nam.
Cách duy nhất để cải thiện khả năng đọc của bạn là hãy đọc nhiều nhất
có thể.

19. Keep an English journal. Try to write a few sentences about your day
and then blurt them out as many time as possible before you go to sleep.
This will teach you to think in English. This habit will also help you live
a more organized and fruitful life. Besides, you will score higher on your
composition exams.

Hãy giữ 1 cuốn sổ nhật kí tiếng anh. Hãy viết 1 vài câu về hàng ngày của
bạn và sau đó nói chúng ra nhiều lần nhất có thể trước khi bạn đi ngủ.
Điều đó sẽ dạy bạn nghĩ về tiếng anh. Thói quen đó còn giúp bạn sống có
tổ chức hơn và có cuộc sống thành công. Bên cạnh đó, bạn sẽ đạt được
những điểm số cao trong những bài thi của bạn.

20. Reading loudly will greatly improve your fluency and concentration.
You will also hear your own mistake and be able to improve them.

Đọc to sẽ khiến bạn nâng cao khả năng tập trung và nói lưu loát
hơn. Bạn sẽ nhận ra được những lỗi mà mình mắc phải và cải thiện
chúng để tiến bộ.

21. Choose materials that interest you! Reading about things that you like
will naturally make learning more enjoyable and efficient. Everything is
easier if you enjoy doing it.

9|SUPER ENGLISH
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

Hãy lựa chọn điều gì đó khiến bạn thích thú! Đọc về nó, điều đó sẽ
tự nhiên khiến việc học trở nên thú vị và hiệu quả hơn. Mọi thứ đều dễ
dàng nếu bạn thích làm nó.

22. Speak crazily not lazily. Always speak with real, pride and
confidence.You will not only improve your English greatly this way,but
also totally reshape your life.You will become more energetic, charming
,and popular. A successful person inspires every one around him to
become successful!All great achievement begin with enthusiasm!

Hãy luyện nói một cách cuồng nhiệt chứ không phải lười biếng.
Luôn nói thực sự, với niềm kiêu hãnh và sự tự tin. Bạn sẽ không chỉ phát
triển tiếng Anh mạnh mẽ theo cách này,mà còn hoàn toàn thay đổi cuộc
đời bạn.

23. Make your parents proud by teaching them some English sentences.
You can become an excellent teacher through tutoring your parents.
Teaching is a great way to learn. Also remember, learning English make
people feel happier, younger and live longer.

Hãy làm cho ba mẹ bạn tự hào về cách chỉ dẫn họ bằng một vài câu
tiếng Anh. Bạn có thể trở thành giáo viên tuyệt vời thông qua hướng dẫn
với ba mẹ bạn . Dạy học là một cách tốt để học và hãy nhớ rằng: Học tiếng
Anh sẽ giúp bạn vui hơn , trẻ trung hơn và sẽ sống lâu hơn.

24. Don’t be a fraid to ask for help. The more times you ask for help, the
more powerful your English will become. Never hesitate to ask! Learn as

10 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

much as you can from as many different people as you can! An eager
student will always find a teacher.

Đừng ngại ngần khi nhờ giúp đỡ. Bạn càng nhờ giúp đỡ nhiều, tiếng
Anh của bạn càng dồi dào hơn. Đừng ngại hỏi! Học nhiều nhất có thể từ
nhiều người khác nhau. Một người học trò ý chí sẽ luôn tìm một người
thầy.

25. Practice English for at least 5 minutes before and after every meal.
Your English will naturally grow as your body grows. If you can form
this habit, you will become a very successful English learner. Your will
not only speak good English, but also become a fantastic test-taker.

Thực hành tiếng Anh ít nhất 5’ trước khi bạn ăn. Tiếng Anh của bạn tự
nhiên mà tăng và cơ thể của bạn tự yên mà mạnh mẽ. Nếu bạn có thể
hình thành thói quen tốt này, bạn sẽ trỏe thành một người học tiếng Anh
rất thành công. Bạn sẽ không chỉ nói tiếng Anh hay, mà còn trở thành
người vượt qua các kỳ thi xuất sắc/

26. Keep English constantly in your mind by listening, speaking or


reading every day. Constant exposure will make it much easier to master
this language. If you review only once a week, you will have a hard time
remembering what you’ve learned.

Hãy giữ tiếng Anh luôn thường trực trong tâm trí bạn bằng cách luyện
nghe, luyện nói hoặc luyện đọc mỗi ngày. Thường xuyên tự kỷ ám thị sẽ
giúp chúng ta dễ dàng làm chủ thứ ngôn ngữ này hơn. Nếu bạn chỉ xem
lại mỗi tuần một lần, bạn sẽ phải tốn rất nhiều thời gian và công sức để
nhớ lại những gì bạn đã được học.

11 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

27. Always remember: The more times you move your mouth, the more
developeed your muscles will become, and the more fluent your English
will be. Open your mouth whenever you have a second. Don’t be afraid of
being laughed at. You know great people are always laughed at by fools.

Hãy luôn nhớ. miệng bạn càng hoạt động nhiều cơ miệng bạn càng linh
hoạt và tiếng anh của bạn càng lưu loát. Mở miệng bất cứ giây nào. Đừng
sợ cười chê. Bạn có biết những người thành công thường bị cười chê bởi
sự ngốc nghếch!

28. Keep a positive attitude about English, if you think of English as a


burden, it will be one! If you think of English as fun and exciting, you will
practice more often and make progress more quickly.

Giữ thái độ tích cực về tiếng Anh , nếu bạn nghĩ tiếng anh là 1 gánh nặng
nó sẽ như thế. Nếu bạn nghĩ tiếng anh là 1 niềm vui và hứng thú , bạn sẽ
thực hành thường xuyên và tiến bộ nhanh hơn.

29. Practive 3-ly and One-Breath method as frequently as possible. These


two magic method will turn your Vietnamese muscle into international
muscles.

Hãy thực hành theo phương pháp 3 nhất: To nhất – Rõ nhất – Nhanh nhất
trong một hơi thở thường xuyên nhất có thể. Hai cách thức đó sẽ giúp cơ
miệng của người Việt trở thành cơ miệng quốc tế!

30.

I will blurt out 10 sentences everyday. I swear!

I will blurt out 1 passage every week. I swear

12 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

I will read English at least 10 times a day. I swear!

Tôi sẽ thố t ra 10 câu tiế ng anh mỗi ngày.Tôi hứa!

Tôi sẽ thố t ra 1 đoạn văn tiế ng anh mỗi ngày.Tôi hứa!

Tôi sẽ đọc Tiế ng anh ít nhấ t 10 lầ n mỗi ngày.Tôi hứa!

31. I will read inspiring story to encourage me to go on. Teacher Li Yang


is a great model who always remember his words: nothing in the world
can take place of persistence.

Tôi sẽ đọc như câu chuyện cảm hứng để khuyến khích bản thân tiếp tục.
Thầy Li Yang là một mẫu hình tuyệt vời,người có câu nói tâm huyết:
“Không có gì trên thế giới này có thể thay thế được tính bền bỉ!”

32. Last but not least, try your best to help as many people as possible! In
this way, you will make a great contribution to Vietnam, and you will be
the happiest person in the world. Remember, true happiness comes from
serving other people! Your success should contribute to success of
others.

Điều cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng, hãy giúp đỡ
nhiều người nhất có thể. Nếu bạn làm được điều này, bạn sẽ đóng góp
một phần rất lớn cho đất nước, và bạn sẽ là người hạnh phúc nhất thế
giới. Hãy nhớ rằng, hạnh phúc thực sự đến từ việc giúp đỡ mọi người!
Thành công của bạn sẽ góp phần lớn vào thành công của người khác.

13 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

PHẦN II: HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC

Quy trình học Nghe – Nói tiếng Anh thông qua bộ 400 câu
Bộ tài liệu Crazy English 400 câu đã được chia theo lộ trình 20 ngày
học, mỗi ngày trung bình 20 câu giao tiếp, rất thích hợp cho những bạn
học nghe nói tiếng Anh ở cấp độ cơ bản. Nội dung tài liệu là những câu
nói thông dụng trong đời sống hàng ngày mà người học cần nắm vững để
có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh ở bất cứ nơi đâu.
Dưới đây là hướng dẫn cách luyện Nghe – Nói theo bộ tài liệu này:
Bước 1: Nghe dạo
Chủ đích là nghe để xác định mức độ hiểu của mình đến đâu, không
dùng đến đáp án. Ở bước này, bạn có thể bật video và dừng lại sau mỗi
câu, vừa nghe vừa chép ra được là tốt nhất.
Bước 2: Nghe hiểu
Ở bước này các bạn vừa nghe vừa đọc file text và NHẬN RA những
chỗ mình không nghe được trước đó. Tra từ mới (nếu có) và dịch lại. Nghe
đi nghe lại tập trung 2-3 lần để quen với các âm khó đó.
Bước 3: Nghe + Nói lại
Vừa nghe vừa lặp lại theo. Bắt trước giọng điệu, cảm xúc, ngữ âm.
Nếu bạn muốn nói tiếng Anh hay như người bản ngữ thì ngoài việc
chuẩn hóa ngữ âm, bạn cần nghe và bắt trước Y HỆT người bản ngữ, thậm
chí là ngữ điệu, nối âm, biến âm, nhuốt âm cũng cần bắt trước y hệt. BẮT
TRƯỚC cho đến khi mình nói được như họ thì mới thôi.
Bước 4: Nói tự động:
Đây là cấp độ BUỘT MIỆNG nói ra được câu đã học mà không cần
nghe hay nhìn bản text. Điều quan trọng nhất ở bước này là bạn cần lồng
cảm xúc, ngữ điệu vào mỗi câu nói, tưởng tượng như mình đang nói với

14 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

người bản ngữ thật. Nếu có thể bạn hãy dùng ngôn ngữ cơ thể kèm theo
như đang giao tiếp trong thực tế vậy.
Bước 5: Giao tiếp trong tưởng tượng
Hãy nhắm mắt lại và TƯỞNG TƯỢNG ra trong đầu những tình
huống giao tiếp mà bạn có thể áp dụng tất cả những câu trong bài đã học.
Hãy nhớ rằng một sự việc sẽ xảy ra 2 lần, 1 lần trong đầu bạn và 1
lần ở ngoài thực tế. Vậy nên bạn muốn học tiếng Anh để làm gì, để giao
tiếp với ai thì hãy tưởng đúng khung cảnh mà ở đó bạn sẽ vận dụng vốn
tiếng Anh của mình. Hãy tưởng tượng xem tình huống đó diễn ra ở đâu,
bạn gặp ai, nói gì với họ, bạn nghe thấy họ trả lời bạn như thế nào, và bạn
sẽ phản hồi ra sao. Bạn sẽ cùng họ đi đâu, ăn gì, xem gì, âm thanh quanh
đó như thế nào. Hãy để cho não bộ của bạn được thỏa sức sáng tạo, càng
chi tiết, cụ thể càng tốt.
Bí quyết đơn giản để thành công trong giao tiếp thực tế là bạn hãy
để nó diễn ra trong đầu bạn thật nuột nà và hoàn hảo. Bạn sẽ thấy việc học
tiếng Anh vô cùng thú vị và sau đó bạn sẽ bất ngờ về sự tiến bộ của mình.
Với 1 ngày học, bạn chỉ cần làm đủ theo các bước trên. Ngày hôm
sau thì làm thêm một bước là hình dung và nói ra lại những câu nói của
bài ngày hôm trước. Bạn đừng quên áp dụng những gì đã học vào thực tế
ngay khi có cơ hội để hiện thực hóa bước 5 của mình nhé.
Hãy tưởng tượng, mỗi ngày các bạn chinh phục và làm chủ được 20
câu nói thông dụng, một tháng các bạn sẽ có 600 câu, một năm là 7200
câu. Sau một năm bạn đã có thể giao tiếp tiếng Anh trôi chảy. Còn chần
chừ gì nữa, hãy bắt đầu từ ngay hôm nay!

15 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

PHẦN III: CÁC BÀI HỌC

Lesson 1
1. How’s it going? Tình hình thế nào?

2. How are you doing? Tình hình thế nào?

3. How’s life? Tình hình thế nào?

4. How are things? Tình hình thế nào?

5. What are you up to? Bạn đang làm gì đấy?

6. What have you been up to? Dạo này bạn làm gì

7. Working a lot Làm việc nhiều

8. Studying a lot Học nhiều

9. I’ve been very busy Dạo này tôi rất bận

10. Same as usual Vẫn như mọi khi

11.Do you have any plans for the summer? Bạn có kế hoạch gì cho hè này không?

12. Do you smoke? Bạn có hút thuốc không?

13. I’m sorry, I didn’t catch your name Xin lỗi, tôi không nghe rõ tên bạn

14. Do you know each other? Các bạn có biết nhau trước không?

15. How do you know each other? Các bạn biết nhau trong trường hợp nào?

16. We work together Chúng tôi làm cùng nhau

17. We used to work together Chúng tôi đã từng làm cùng nhau

18. We went to university together Chúng tôi đã từng học đại học cùng nhau

19. Through friends Qua bạn bè

20. I was born in Australia but grew up in Tôi sinh ra ở úc nhưng lớn lên ở Anh
England

16 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

21. What brings you to England? Điều gì đã đem bạn đến với nước Anh?

Lesson 2
1. I’m on holiday Tôi đi nghỉ

2. I’m on business Tôi đi công tác

3. Why did you come to the UK? Tại sao bạn lại đến nước Anh?

4. I came here to work Tôi đến đây làm việc

5. I came here to study Tôi đến đây học

6. I wanted to live abroad Tôi muốn sống ở nước ngoài

7. How long have you lived here? Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?

8. I’ve only just arrived Tôi vừa mới đến

9. A few months Vài tháng

10. Just over two years Khoảng hơn 2 năm

11. How long are you planning to stay here Bạn định sống ở đây bao lâu?

12. Another year 1 năm nữa

13. Do you like it here? Bạn có thích ở đây không?

14. I like it a lot Mình rất thích

15. What do you like about it? Bạn thích ở đây ở điểm nào?

16. I like the food Tôi thích đồ ăn

17. I like the weather Tôi thích thời tiết

18. I like the people Tôi thích con người

19 When’s your birthday? Sinh nhật bạn ngày nào

20. Who do you live with? Bạn ở với ai?

17 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

Lesson 3
1. Do you live with anybody? Bạn có ở với ai không?

2. I live with a friend Tôi ở với 1 ngừơi bạn

3. Do you live on your own? Bạn ở 1 mình à

4. I share with one other person Mình ở với 1 người nữa

5. What’s your email address? Địa chỉ email của bạn là gì?

6. Could i take your phone number? Cho mình số đt của bạn được không?

7. Are you on Facebook? Bạn có dùng facebook không?

8. Do you have any brothers or sisters? Bạn có anh chị em không?

9. Yes, I’ve got a brother. Tôi có một em trai

10. No, I’m an only child Không, tôi là con một

11. Do you have any children? Bạn có con không?

12. I don’t have any children Tôi không có con

13. Do you have any grandchildren? Ông/Bà có cháu không

14. Are your parents still alive? Bố mẹ bạn còn sống chứ?

15. Where do your parents alive? Bố mẹ bạn sông ở đâu?

16. What does your father do? Bố bạn làm nghề gì?

17. Do you have a boyfriend? Bạn có bạn trai chưa?

18. Are you seeing anyone? Bạn có đang hẹn hò với ai không?

19. I’m seeing someone. Tôi đang hẹn hò.

20. What are their names? Họ tên gì?

21. They’re called Neil and Anna Họ tên là Neil và Anna

22. What’s his name? Anh ấy tên gì?

18 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

Lesson 4
1. What do you like doing in your spare Bạn thích làm gì khi có thời gian rãnh rỗi?
time?

2. I like listening to music Tôi thích nghe nhạc

3. I love going out Tôi thích đi chơi

4. I enjoy travelling Tôi thích đi du lịch

5. I don’t like nightclubs Tôi không thích các câu lạc bộ đêm

6. I’m interested in languages Tôi quan tâm đến ngôn ngữ

7. Have you seen any good films recently Gần đây bạn có xem bộ phim nào hay k?

8. Do you play any sports? Bạn có chơi môn thể thao nào không

9. Yes, i play football Có, tôi chơi đá bóng

10. Which team do you support? Bạn cổ vũ đội nào

11. I support Machester United Tôi cổ vũ MU

12. Do you play any instruments? Bạn có chơi nhạc cụ nào không?

13. I’m in a band Tôi chơi trong ban nhạc

14. I sing in a choir Tôi hát trong đội hợp xướng

15. What sort of music do you like? Bạn thích loại nhạc nào?

16. Lost of different stuff Nhiều thể loại khác nhau

17. Have you got any favourite bands? Bạn có yêu thích ban nhạc nào không?

18. What sort of work do you do? Bạn làm loại công việc gì?

19. I work as a programer Tôi làm nghề lập trình máy tính

20. What line of work are you in? Bạn làm trong ngành gì

21. I work in sales Tôi làm trong kinh doanh

19 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

Lesson 5
1. I stay at home and look after the children Tôi ở nhà trông con

2. I’m a housewife Tôi là nội trợ

3. I’ve got a part – time job Tôi làm việc bán thời gian

4. I’m unemployed Tôi đang thất nghiệp

5. I’m looking for work Tôi đang tìm việc

6. I’ve been made redundant Tôi vừa bị sa thải

7. I’m retired Tôi đã nghỉ hưu

8. Who do you work for? Bạn làm việc cho công ty nào?

9. I work for an investment bank Tôi làm việc cho 1 ngân hàng đầu tư

10. I work for myself Tôi tự làm chủ

11. I have my own business Tôi có công ty riêng

12. I’ve just started at IBM Tôi mới về làm cho công ty IBM

13. Where do you work? Bạn làm việc ở đâu?

14. I work in a bank Tôi làm việc ở ngân hàng

15. I’m training to be an engineer Tôi được đào tạo để trở thành kĩ sư

16. I’m a trainee accountant Tôi là tập sự kế toán

17. I’m on a course at the moment Hiện giờ mình đang tham gia 1 khóa học

18. I’m on work experience Tôi đang đi thực tập

19. Are you a student? Bạn có phải là sinh viên không?

20. what do you study? Bạn học ngành gì?

Lesson 6
1. I’m studying economics Tôi học kinh tế

20 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

2. Where do you study? Bạn học ở đâu?

3. Which university are you at? Bạn học trường đại học nào?

4. I’m at liverpool university Tôi học đại học liverpool

5. Which year are you in? Bạn học năm thứ mấy?

6. I’m in my final year Tôi học năm cuối

7. Do you have any exams coming up? Bạn có kì thi nào sắp tới không?

8. I’ve just graduated Tôi vừa tốt nghiệp

9. Did you go to university? Bạn có học đại học không?

10. Where did you go to university? Trước kia bạn học đại học nào?

11. I went to cambridge Tôi học cb

12. What did you study? Trước kia bạn học ngành gì?

13. How many more years do you have to Bạn còn phải học bao nhiêu năm nữa?
go?

14. What do you want to do when you’ve Sau khi học xong ban muốn làm gì?
finished?

15. Get a job Đi làm

16. I don’t know what in want to do after Minh chưa biết làm gì khi học xong đại học
university

17. What religion are you? Bạn theo tôn giáo nào?

18. I’m a Christian Tôi theo đạo thiên chúa

19. Do you believe in God? Bạn có tin vào chúa không?

20. I believe in God Mình tin vào chúa

Lesson 7
1. Is there a church near hear? Gần đây có nhà thờ nào không?

21 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

2. Can I buy you a drink? Anh mua cho em đồ uống gì đó nhé?

3. Are you on your own? Bạn đi 1 mình à?

4. Would you like to join us? Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?

5. Do you come here often? Bạn có thường xuyên đến đây không?

6. Is this your first time here? Đây có phải lần đầu tiên bạn đến đây không?

7. Have you been here before? Bạn đến đây bao giờ chưa?

8. Would you like to dance? Bạn có muốn nhảy không?

9. Do you want to go for a drink sometime? Bạn có muốn khi nào đó mình đi uống nước k?

10. If you'd like to meet up sometime, let me Nếu khi nào bạn muốn gặp tôi thì báo tôi biết
know! nhé !

11. Would you like to join me for a coffee? Bạn có muốn đi uống cafe với tôi không?

12. Do you fancy going to see a film Em có muốn khi nào đó mình đi xem phim k?
sometime?

13. That sounds good Nghe hấp dẫn đấy

14. Sorry, you're not my type! Rất tiếc, bạn không phải là mẫu người của tôi !

15. Here's my number Đây là số điện thoại của tôi

16. You look great Trông bạn tuyệt lắm

17. You look very nice tonight Tối nay trông bạn rất tuyệt

18. I like your outfit Tôi thích bộ đồ của bạn

19. You're really good-looking Trông bạn rất ưa nhìn

20. You've got beautiful eyes Bạn có đôi mắt rất đẹp

Lesson 8
1. You've got a great smile Bạn có nụ cười rất đẹp

2. Thanks for the compliment! Cảm ơn vì lời khen

22 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

3. What do you think of this place? Bạn thấy chỗ này thế nào?

4. Shall we go somewhere else? Chúng ta đi chỗ khác nhé

5. I know a good place Tôi biết một chỗ rất hay

6. Can I kiss you? Tôi có thể hôn bạn được không?

7. Can I walk you home? Tôi đi bộ cùng bạn về nhà được không?

8. Can I drive you home? Tôi có thể lái xe đưa bạn về nhà không?

9. Would you like to come in for a coffee? Bạn có muốn vào nhà uống tách cafe k?

10. Thanks, I had a great evening Cảm ơn, tôi đã có 1 buổi tối rấ tuyệt

11. When can I see you again? Khi nào tôi có thể gặp lại bạn?

12. I'll call you Tôi sẽ gọi cho bạn

13. I enjoy spending time with you Tôi rất muốn dành thơi gian bên bạn

14. I find you very attractive Tôi thấy bạn rất hấp dẫn

15. Will you marry me? Đồng ý cưới tôi nhé

16. Are you up to anything this evening? Tối nay bạn có bận gì không?

17. Have you got any plans for this evening Bạn có kế hoạch gì cho tối nay chưa?

18. What would you like to do this Tối nay bạn muốn làm gì?
evening?

19. Do you want to go somewhere at the Bạn muốn đi đâu vào cuối tuần này không?
weekend?

20. Would you like to join me for something Bạn có muốn đi ăn gì đó với tơi không?
to eat?

Lesson 9
1. What time shall we meet? Mấy giờ chúng ta gặp nhau?

2. Let's meet at 8 o’clock Chúng ta gặp nhau lúc 8 giờ nhé

23 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

3. Where would you like to meet? Bạn muốn gặp nhau ở đâu?

4. I'll see you at the cinema at 10 o'clock Tôi sẽ gặp bạn ở rạp chiếu fim lúc 10 giờ

5. See you there! Hẹn gặp bạn ở đó nhé !

6. Let me know if you can make it Nói cho tôi biết nếu bạn đi được nhé

7. I'll be there in 10 minutes Tôi sẽ đén trong vòng 10 phút nữa

8. Have you been here long? Bạn đến lâu chưa?

9. Have you been waiting long? Bạn đợi lâu chưa?

10. The day before yesterday Hôm kia

11. The day after tomorrow Ngày kia

12. Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ được k?

13. Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?

14. 15 October 15 tháng mười

15. What's the date today? Hôm nay là ngày bao nhiêu?

16. It’s sunny Trời nhiều nắng

17. What miserable weather! Thời tiết hôm nay tệ quá

18. It's starting to rain Trời bắt đầu có mưa rồi

19. What's the temperature? Trời đang bao nhiệu độ

20. It's 22°C Đang 22 độ

Lesson 10
1. It's below freezing Trời lạnh vô cùng

2. What's the forecast? Dự báo thời tiết thế nào?

3. It's forecast to rain Dự báo trời sẽ mưa

4. It looks like rain Trông như trời sắp mưa

24 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

5. Would anyone like a tea or coffee? Có ai muốn uống trà hay cà phê không?

6. The kettle's boiled Nước sôi rồi

7. Can you put the light on? Bạn có thể bật đén lên được không?

8. Is there anything good on TV? Ti vi có chiều gì hay không?

9. Do you want to watch a film? Bạn có muốn xem phim không?

10. Do you want me to put the TV on? Bạn có cần tôi bật ti vi lên không

11. What time's the match on? Mấy giờ trận đấu bắt đầu?

12. What's the score? Tỉ số bao nhiêu

13. Who's playing? Ai đá với ai?

14. Who won? Ai thắng?

15. What would you like for breakfast? Bạn thường ăn gì vào buổi sáng

16. Could you pass the sugar , please? Bạn có thể đưa mình hộp đường không?

17. Would you like some more? Bạn muốn ăn gì nữa không?

18. Have you had enough to eat? Bạn ăn no chưa?

19. Would anyone like dessert? Bạn muốn ăn tráng miệng không

20. I’m full Tôi no rồi

Lesson 11
1. That was delicious Ngon quá

2. Good to see you! Gặp bạn vui quá đi

3. You're looking well Trông bạn khỏe đấy

4. Please take your shoes off Bạn bỏ giày ở ngoài nhá

5. Did you have a good journey? Bạn đi đường ổn chứ?

6. Did you find us alright? Bạn tìm nhà tôi khó không?

25 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

7. I'll show you your room Tôi sẽ đưa bạn đi xem phòng của bạn

8. How do you take it? Bạn muốn uống lẫn với cái gì không?

9. Do you take sugar? Bạn muốn uống lẫn với đường không?

10. Have a seat! Ngồi đi

11. Could I use your phone? Cho tôi mượn điện thoại của bạn được k?

12. Thanks for coming Cảm ơn bạn đã đến

13. Have a safe journey home Chúc câu thượng lộ bình an

14. Where's the ticket office? Phòng bán vé ở đâu?

15. What time's the next bus to Chuyến xe bus tiếp theo đến Portsmouth khởi
Portsmouth? hành lúc mấy giờ?

16. This Bus has been cancelled Chuyến xe bus này bị hủy rồi

17. Have you ever been to Italy? Bạn đến Ý bao giờ chưa?

18. I've never been, but I'd love to go Chưa, nhưng mình rất muốn 1 ngày nào đó
someday được đến đó.

19. How long does the journey take? Chuyến đi này mất bao lâu?

20. What time do we arrive? Mấy giờ chúng ta đến nơi?

Lesson 12
1. Do you get travel sick? Bạn có bị say xe không?

2. Enjoy your trip! Chúc đi vui vẻ

3. I'd like to travel to Spain Tôi muốn đi du lịch đến tây ban nha

4. How much are the flights? Giá vé máy bay bao nhiêu?

5. Excuse me, could you tell me how to get Xin lỗi bạn có thể chỉ đường tôi đến bến xe bus
to the bus station? không?

6. I'm looking for this address Tôi đang tìm địa chỉ này

26 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

7. It's this way Chỗ đó ở hướng này

8. You're going the wrong way Bạn đang đi sai đường rồi

9. Take this road Đi đường này

10. Go down there Đi xuống phía đó

11. How far is it to the airport? Sân bay cách đây bao xa?

12. Is it a long way? Chỗ đó có xa không

13. It's not far Chỗ đó không xa?

14. It’s quite a long way Khá xa

15. Can I park here? Tôi có thể đỗ xe ở đây không?

16. Where's the nearest petrol station? Trạm xăng gần nhất ở đâu?

17. Are we nearly there? Chúng ta gần đến chưa?

18. How much would you like? Bạn muốn bao nhiêu?

19. I'd like to hire a car Tôi muốn thuê ô tô?

20. How do you open the….? Làm thế nào để mở...?

Lesson 13
1. How long will I have to wait? Tôi sẽ phải chờ bao lâu?

2. How long will it be? Sẽ mất bao lâu?

3. Where would you like to go? Bạn muốn đi đâu

4. Could you take me to the city centre? Hãy chờ tôi ở trung tâm thành phố

5. Could you pick me up here at 6 o'clock Bạn có thể đón tôi ở đây lúc 6 giờ không?

6. Could you wait for me here? Bạn đợi tôi ở đây được không?

7. What time's the next bus to Camden? Mấy giờ có chuyến xe bus tiếp theo đến
Camden?

27 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

8. When will you be coming back? Khi nào bạn sẽ quay lại?

9. Do you mind if I open the window? Bạn có phiền nếu tôi mở cửa sổ không?

10. I feel seasick Tôi bị say sóng

11. Can you recommend any good hotel? Bạn có thể giới thiệu cho tôi 1 vài khách sạn tốt
không?

12. How many stars does it have? Khách sạn này có mấy sao?

13. How much do you want to pay? Bạn muốn trả bao nhiệu tiền

14. Do you have any vacancies? Chỗ bạn còn phòng trống không?

15. What sort of room would you like? Bạn thích loại phòng nào?

16. I'd like a double room Tôi muốn đặt 1 phòng đôi

17. Can you offer me any discount? Bạn có thế giảm giá được không?

18. Could I see the room? Cho tôi xem phòng được không?

19. Where are the lifts? Thang máy ở đâu

20. I'd like to check out Tôi muốn trả phòng

Lesson 14
1. I'd like to pay my bill, please Tôi muốn thanh toán hóa đơn của tôi

2. How would you like to pay? Bạn muốn thanh toán như thế nào?

3. I'll pay in cash Tôi muốn trả bằng tiền mặt

4. Shall we go for a drink? Chúng ta đi uống gì đó nhé

5. Let's eat out tonight Tối nay đi ăn hàng đi

6. What can I get you? Tôi có thể lấy cho bạn cái gì?

7. Could we see a menu, please? Cho tôi xem cái menu

8. Do you have any hot food? ở đây có đồ ăn nóng không?

28 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

9. Eat in or take-away? ăn ở đây hay mang về?

10. Do you have internet access here? ở đây có truy cập internet khong?

11. Was everything alright? Mọi việc ổn cả chứ?

12. Could I try this on? Tôi có thể thử cái này không ( thử quần áo hay
giầy dép gì đó)

13. Do you want to try it on? Anh chị có muốn thử không?

14. What size are you? Cỡ của bạn bao nhiêu?

15. What size do you take? Bạn lấy cỡ bao nhiêu?

16. I take a size 10 Tôi lấy cỡ 10

17. Where's the fitting room? Phòng thử đồ ở đâu

18. Is that a good fit? Nó có vừa không?

19. It's a little too small Nó hơi chật

20. It's just right Nó vừa khít

Lesson 15
1. What do you think of these? Bạn nghĩ sao về những cái này?

2. Can I have a look at it? Có thể đưa tôi xem được không?

3. Keep off the grass Không giẫm lên cỏ

4. We need somewhere to stay Chúng tôi cần 1 nơi để ở

5. I want to make a withdrawal Tôi muốn rút tiền

6. How would you like the money? Bạn muốn rút tiền loại nào

7. I'd like to pay this in, please Tôi muốn bỏ tiền vào tài khoản

8. I'd like to open an account Tôi muốn mở một tài khoản

9. Could you tell me my balance, please? Bạn có thể cho tôi biết sổ dư tài khoản của tôi
không?

29 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

10. I'd like to change some money Tôi muốn đổi 1 ít tiền

11. What colour would you like? Bạn thích màu gì?

12. What floor is it on? Bạn mấy tầng?

13. What's on at the ciname? ở rạp chiếu phim đang chiếu gì thế?

14. Shall we go for a walk? Chúng ta đi dạo nhé?

15. How much are the tickets? Những vé này bao nhiêu tiền?

16. Is there a discount for ...? Có giảm giá cho sinh viên không?

17. Where would you like to sit? Bạn muốn ngồi chỗ nào?

18. What's this film about? Nội dung fim này nói về cái gì?

19. Have you seen it? Bạn đã xem bao giờ chưa?

20. Did you enjoy it? Bạn có thích không?

Lesson 16
1. What time do you close? Mấy giờ bạn đóng cửa?

2. Can I take photographs? Tôi có thể chụp ảnh được không?

3. I've got flu Tôi bị cúm

4. I'm going to be sick Mình sắp bị ốm

5. My feet are hurting Chân tôi bị đau

6. How are you feeling? Bạn cảm thấy thế nào?

7. Are you feeling any better? Bạn đã thấy đỡ hơn chưa?

8. I hope you feel better soon Tôi mong bạn nhanh khỏe

9. I need to see a doctor Tôi cần đi khám bác sĩ

10. I think you should go and see a doctor Tôi nghĩ bãn nên đi gặp bác sĩ

11. How long have you worked here? Bạn đã làm ở đây bao lâu rồi?

30 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

12. I'm going out for lunch Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa?

13. I'll be back at 1.30 Tôi sẽ quay lại lúc 1h 30

14. How do you get to work? Bạn đến nơi làm việc bằng gì

15. What time does the meeting start? Mấy giờ cuộc họp bắt đầu?

16. What time does the meeting finish? Mấy giờ cuộc họp kết thúc?

17. Can I see the report? Cho tôi xem bản báo cáo được không?

18. I saw your advert in the paper Tôi thấy quảng cáo của bạn trên báo

19. What are the hours of work? Giờ làm việc như thế nào?

20. Will I have to work shifts? Tôi có phải làm việc theo ca không?

Lesson 17
1. How much does the job pay? Việc này trả lương bao nhiệu?

2. How many weeks' holiday a year are Mỗi năm được nghỉ lễ bao nhiêu tuần?
there?

3. I'd like to take the job Tôi muốn nhận việc này

4. When do you want me to start? Khi nào bạn muốn tôi bắt đầu?

5. We'd like to invite you for an interview Chúng tôi muốn mời bạn đi phỏng vấn

6. This is the job description Đây là bản mô tả công việc

7. Have you got any experience? Bạn có kinh nghiệm gì không?

8. Have you got any qualifications? Bạn có bằng cấp chuyên môn nào không?

9. We need someone with experience Chúng tôi cần người có kinh nghiệm

10. What qualifications have you got? Bạn có bằng cấp gì?

11. This is your employment contract Dây là hợp đồng lao động của bạn

12. Could I speak to Bill, please? Xin cho tôi gặp bill

31 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

13. Speaking! Tôi nghe

14. Who's calling? Ai gọi đấy

15. I'll put him on Tôi sẽ nối máy với anh ấy

16. Would you like to leave a message? Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

17. Could you ask him to call me? Bạn có thể nhắn với anh ấy gọi cho tôi k?

18. Is it convenient to talk at the moment? Bây giờ có tiện nói chuyện không?

19. My battery's about to run out Máy tôi sắp hết pin rồi

20. I'm about to run out of credit Điện thoại tôi sắp hết tiền

Lesson 18
1. I'll send you a text Tôi sẽ nhắn tin cho bạn
2. Could I borrow your phone, please? Tôi có thể mượn điện thoại của bạn được k
3. I'd like a phonecard, please Tôi muốn mua 1 card điện thoại
4. Look forward to seeing you soon! Rất mong sớm gặp lại bạn
5. Where did you learn your English? Bạn đã học tiếng anh ở đâu
6. I taught myself Tôi tự học
7. How do you pronounce this word? Từ này phát âm thế nào
8. I don't mind Tôi k phản đối đâu
9. Anything else? Còn gì nữa không?
10. Are you afraid? Bạn có sợ không?
11. Are you waiting for someone? Bạn đang chờ ai đó hả

12. Are you working Tomorrow? Ngày mai bạn có làm việc không?

13. At what time did it happen? Việc đó xảy ra lúc mấy giờ?

14. What are you thinking about? Bạn đang nghĩ gì?
15. What did you do last night? Tối qua bạn làm gì?

32 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

16. What does he do for work? Anh ấy làm nghề gì?

17. What time did you get up? Bạn đã thức dậy lúc mấy giờ

18. What time does it start? Mấy giờ nó bắt đầu

19. When will he be back? Khi nào anh ấy sẽ trở lại

20. Why did you do that? Tại sao bạn đã làm làm điều đó

Lesson 19
1. Have they met her yet? Họ đã gặp cô ta chưa?
2. Have you arrived? Bạn tới chưa?

3. Have you done this before? Bạn đã làm việc này trước đây chưa?
4. Have you eaten yet? Bạn đã ăn chưa?
5. How do I use this? Tôi dùng cái này như thế nào?
6. How does it taste? Nó có vị ra ra?
7. How is she? Cô ta như thế nào?

8. How many people do you have in your family? Gia đình bạn có bao nhiêu người

9. How's business? Việc làm ăn thế nào

10. Take a chance. Thử vận may

11. Take it outside. Mang nó ra ngoài


12. Do you have an appointment? Bạn có hẹn không?
13. Do you have any money? Bạn có đủ tiền không?
14. Do you hear that? Bạn có nghe cái đó không?
15. Do you know her? Bạn có biết cô ta không?

16. Do you know what this means? Bạn có biết cái này nghĩa là gì không?

17. Do you need anything else? Bán có cần gì nữa không?

33 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

18. Do you think it's going to rain tomorrow? Bán nghĩ ngày mai có mưa không?

19. Do you think it's possible? Bạn nghĩ điều đó có thể xảy ra không?
20. Don't do that. Đừng làm điều đó

Lesson 20
1. Isolated rural locations Vùng quê hẻo lánh

2. I'm leaving. I've had enough of all this Tôi đi đây, tôi không chịu được những thứ vớ
nonsense! vẩn ở đây nữa

3. Is your translation correct? Bạn dịch có đúng không?

4. It comes to nothing. Nó không đi đến đâu đâu

5. I'm going out of my mind! Tôi đang phát điên lên đây

6. It's raining cats and dogs. Trời mưa tầm tả

7. It never rains but it pours. Họa vô đơn chí

8. I'm going to bed now – I'm beat. Tôi đi ngủ đây, tôi rất mệt

9. I'm pretty hot at tennis. Tôi rất khá tennis

10. If your job really sucks, leave it. Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ đi

11. I've told you umpteen times. Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi

12. If you don't work hard, you'll end up a Nếu bạn k làm việc cực lực, bạn sẽ là người vô
zero. dụng

13. I'm dying for a cup of coffee. Tôi đang thèm 1 li cafe

14. I'm not sure if you remember me. Không biết bạn còn nhớ tôi không

15. I never miss a chance. Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào

16. It's all the same to me. Tôi thì gì cũng được

34 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

PHẦN IV: AUDIO BÀI HỌC

LINK DOWNLOAD AUDIO

https://goo.gl/WvbzpG
Hướng dẫn:
B1. Copy đường link trong file vào thanh trình duyệt web hoặc click trực tiếp.

B2. Bấm ctrl + A để chọn tất các file trong thư mục

35 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

B3. Bấm ctrl + A để chọn tất các file trong thư mục

B4. Bảng preparing download file xuất hiện (chờ một thời gian).

36 | S U P E R E N G L I S H
400 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP SUPER ENGLISH

B5. Bảng preparing download file xuất hiện (chờ một thời gian)

37 | S U P E R E N G L I S H

You might also like