Professional Documents
Culture Documents
Giáo trình Chế biến tôm khô - MĐ01 - Chế biến hải sản khô - 957687 PDF
Giáo trình Chế biến tôm khô - MĐ01 - Chế biến hải sản khô - 957687 PDF
DN
N N N PV P T TR ỂN N N T N
O TRÌN M ĐUN
C Ế ẾN T M K
MÃ SỐ: MĐ 01
N Ề: C Ế ẾN Ả SẢN K
Trình độ: Sơ cấp nghề
2
TUYÊN Ố ẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ T L U: MĐ 01
3
LỜ Ớ T U
Việt Nam là một quốc gia ven biển, có bờ biển dài hơn 3.200km, phát triển
kinh tế biển là một trong những trọng tâm kinh tế của Việt Nam. Sản lƣợng khai
thác, đánh bắt hải sản ở nƣớc ta mỗi năm đạt trên 5 triệu tấn, đây chính là nguồn
nguyên liệu dồi dào để phát triển sản xuất và chế biến các sản phẩm từ hải sản,
trong đó có chế biến hải sản khô góp phần quan trọng tạo ra sản phẩm thực
phẩm sạch, cung cấp cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu.
Chƣơng trình đào tạo nghề “Chế biến hải sản khô” cùng với bộ giáo trình
đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, thực tế sản xuất và tiêu thụ các sản
phẩm đặc trƣng từ hải sản khô nhƣ: tôm khô, mực khô, cá khô, ruốc khô tại các
cơ sở có uy tín và kinh nghiệm, do đó có thể coi là cẩm nang cho ngƣời đã, đang
và sẽ tham gia vào lĩnh vực chế biến, kinh doanh sản phẩm khô từ hải sản. Bộ
giáo trình gồm 5 quyển: Giáo trình mô đun Chế biến tôm khô; Giáo trình mô
đun Chế biến mực khô; Giáo trình mô đun Chế biến cá khô; Giáo trình mô đun
Chế biến ruốc khô; Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm hải sản khô.
Giáo trình mô đun “Chế biến tôm khô” đƣợc phân bổ thời gian giảng dạy là
108 giờ, gồm có 7 bài:
Bài 01. Giới thiệu sản phẩm tôm khô.
Bài 02. Chuẩn bị nhà xƣởng, sân phơi, thiết bị, dụng cụ, bao bì chế biến
tôm khô.
Bài 03. Tiếp nhận tôm nguyên liệu.
Bài 04. Chế biến tôm khô nguyên con.
Bài 05. Chế biến tôm nõn khô.
Bài 06. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tƣợng hƣ hỏng trong chế biến và
bảo quản tôm khô.
Bài 07. An toàn thực phẩm trong chế biến tôm khô.
Để hoàn thiện giáo trình chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của
Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; ý kiến đóng góp của các cơ sở
sản xuất, các chuyên gia, Ban giám hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao đẳng
Lƣơng thực – Thực phẩm. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả các cơ
quan, đơn vị, cá nhân đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện
thuận lợi để hoàn thành giáo trình.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị, chuyên gia,
cán bộ quản lý và các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Trần Thị Ngọc Thƣ
2. Huỳnh Thị Kim Cúc
3. Tạ Thị Tố Quyên
4. Lê Thị Thảo Tiên
4
MỤC LỤC
M ĐUN: C Ế ẾN T M K
Mã mô đun: MĐ01
01. Ớ T U SẢN P ẨM T M K
Mã bài: MĐ 01-01
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các sản phẩm tôm khô nhƣ: tôm khô nguyên
con, tôm nõn khô.
- Nêu đƣợc tiêu chuẩn của sản phẩm tôm khô nguyên con và tôm nõn
khô.
A. Nội dung
1. iới thiệu về sản phẩm tôm khô
Tôm khô là các sản phẩm đƣợc chế biến từ tôm nguyên liệu mà trong quy
trình chế biến có trải qua công đoạn làm khô. Tôm khô đƣợc chế biến khắp các
địa phƣơng ven biển ở nƣớc ta. Có thể chế biến tôm khô với quy mô công
nghiệp tại các nhà máy, xí nghiệp; hoặc ở quy mô vừa và nhỏ ở các hợp tác xã
hay gia đình.
Tôm khô không chỉ là một mặt hàng để xuất khẩu mà còn là một đặc sản
thƣờng đƣợc du khách chọn mua khi đến tham quan du lịch tại các địa phƣơng
ven biển; và nó cũng là sự lựa chọn hàng đầu của ngƣời dân vùng biển gửi tặng
đến ngƣời thân.
Hiện nay, trên thị trƣờng có hai loại tôm khô phổ biến là tôm khô nguyên
10
Để chế biến tôm khô nguyên con thƣờng tiến hành qua các bƣớc nhƣ: làm
chín, làm khô, làm sạch, phân loại, bao gói và bảo quản.
1.2. Tôm nõn khô
Tôm nõn khô là sản phẩm tôm khô đƣợc làm sạch hết các thành phần bên
ngoài nhƣ đầu, vỏ, đuôi chỉ còn phần thịt tôm bên trong (hình 1.1.2).
Để chế biến tôm nõn khô thƣờng tiến hành qua các bƣớc nhƣ: làm chín,
làm khô, tách vỏ tôm, làm khô lại tôm, làm sạch, phân loại và bao gói.
2. Tiêu chuẩn sản phẩm tôm khô
Tiêu chuẩn kỹ thuật của tôm khô đƣợc đánh giá bằng tiêu chuẩn cảm quan,
hóa lý và tiêu chuẩn vi sinh.
2.1. Tiêu chuẩn cảm quan
Tiêu chuẩn cảm quan đƣợc đánh giá thông qua các giác quan của con ngƣời
11
nhƣ: thị giác, xúc giác, vị giác, khứu giác và thính giác.
- Tiêu chuẩn đối với tôm khô nguyên con (theo 58 TCN 12-74)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tôm khô chế biến từ các loại tôm rảo, tôm
vàng, tôm bộp, tôm đanh.Các tiêu chuẩn cảm quan của tôm khô nguyên con xuất
khẩu đƣợc mô tả bảng 1.1.1.
Bảng 1.1.1. Các tiêu chuẩn cảm quan của tôm khô nguyên con xuất khẩu
Hồng nhạt và sáng. Riêng tôm sắt có màu hồng tƣơi, không có
1. Màu sắc váng đỏ của gạch bám ngoài. Không bị cháy sém, đầu không bị
thâm đen.
Thơm tự nhiên của tôm khô. Không có mùi khai hoặc mùi lạ
2. Mùi
khác.
Nguyên con, không giập nát. Thịt dai, rắn chắc. Tỷ lệ gãy đầu
4. Trạng thái không quá 10%. Không có nấm mốc và côn trùng phá hoại sản
phẩm.
5. Kích Chiều cao (đƣờng kính chỗ lớn nhất của thân con tôm) phải từ
thƣớc 0,8cm trở lên.
- Tiêu chuẩn đối với tôm nõn khô (theo TCVN 5650-1992)
Tôm nõn khô xuất khẩu đƣợc phân thành 4 hạng chất lƣợng: hạng 1, hạng
2, hạng 3 và hạng 4. Các tiêu chuẩn cảm quan của tôm nõn khô xuất khẩu đƣợc
thể hiện ở bảng 1.1.2.
Bảng 1.1.2. Các tiêu chuẩn cảm quan của tôm nõn khô xuất khẩu
Mùi rất đặc trƣng của tôm nõn Không có mùi khai hoặc mùi
2. Mùi
khô, không có mùi lạ lạ khác
12
Thịt dai, chắc, không bị xơ, sạch đầu, nội tạng, Thân dẹt hoặc
4. Trạng thái
không có vết bẩn. Thân tôm nguyên vẹn, không bị gãy cho
về dạng bên
sót đầu, vỏ, chân, nhƣng cho phép 5% số con bị phép dính vỏ
ngoài
gãy, đƣợc 5% số con sót vỏ
1. Hàm lƣợng muối ăn trong 1kg sản phẩm không quá 30g
2. Hàm lƣợng nƣớc trong 1kg sản phẩm trong khoảng 160÷180g
Tiêu chuẩn hóa lý đối với tôm nõn khô theo TCVN 5650-1992 và đƣợc
trình bày bảng 1.1.4.
Bảng 1.1.4. Các tiêu chuẩn hóa học của tôm nõn khô xuất khẩu
1. Hàm lƣợng muối trong 1kg sản phẩm 70g 100g 100g 130g
1 Màu sắc
2 Mùi
3 Vị
5 Tạp chất
- Có hai loại tôm khô phổ biến là Tôm khô nguyên con và Tôm nõn
khô;
- Sản phẩm tôm khô phải đạt tiêu chuẩn theo quy định
+ Tiêu chuẩn cảm quan và hóa lý của tôm khô nguyên con
theo 58 TCN 12-74, tôm nõn khô theo TCVN 5650-1992;
+ Tiêu chuẩn vi sinh vật theo TCVN 5649-1992.
15
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc yêu cầu và cách chuẩn bị nhà xƣởng, sân phơi,
thiết bị, dụng cụ và bao bì để chế biến tôm khô;
- Bố trí các khu vực chế biến, thiết bị, dụng cụ trong nhà xƣởng đúng
yêu cầu kỹ thuật; chuẩn bị đƣợc bao bì bao gói tôm khô đúng quy cách;
- Chọn đƣợc các thiết bị, dụng cụ, bao bì đúng yêu cầu kỹ thuật để chế
biến tôm khô;
- Vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ
thuật, đảm bảo an toàn thực phẩm và an toàn lao động;
- Tuân thủ quy định an toàn lao động, an toàn thực phẩm; có tinh thần
trách nhiệm.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị nhà xƣởng, sân phơi chế biến tôm khô
1.1. Kiểm tra địa điểm nhà xưởng, sân phơi
- Cơ sở phải đƣợc bố trí ở vị trí phù hợp, cách biệt với khu sinh hoạt của
gia đình, khu vực chăn nuôi gia súc, gia cầm, không bị ảnh hƣởng của các yếu tố
nhƣ: mùi hôi, khói, bụi, các tác nhân gây nhiễm khác từ môi trƣờng xung quanh
và không bị ngập nƣớc, đọng nƣớc khi trời mƣa, hoặc khi nƣớc triều dâng cao.
- Cơ sở đang hoạt động bị ảnh hƣởng của các yếu tố kể trên, phải có biện
pháp khắc phục, không để chúng trở thành nguồn gây nhiễm bẩn sản phẩm.
- Địa điểm xây dựng/bố trí cơ sở chế biến tôm khô phải hội đủ các yếu tố:
+ Có đủ nguồn nƣớc sạch đạt tiêu chuẩn ngành đảm bảo cho các hoạt động
chế biến tôm khô.
+ Có nguồn điện an toàn, ổn định, đủ công suất
+ Thuận tiện về giao thông để vận chuyển sản phẩm tôm khô.
1.2. Kiểm tra việc bố trí, kết cấu các khu vực chế biến trong nhà xưởng
Nhà xƣởng của cơ sở sản xuất thuỷ sản khô phải có 2 khu vực cách biệt
nhau là khu vực ƣớt và khu vực khô.
1.2.1. Khu vực ướt
Gồm khu vực tiếp nhận tôm nguyên liệu, sơ chế, xử lý nhiệt, làm ráo và
làm nguội. Khu vực ƣớt phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
16
+ Mái che hoặc trần nhà phải chắc chắn, ngăn đƣợc nƣớc mƣa, bụi bẩn từ
phía trên rơi xuống và có kết cấu dễ làm vệ sinh.
+ Bề mặt tƣờng hoặc vách ngăn đƣợc làm bằng vật liệu không thấm nƣớc,
có khả năng ngăn chặn đƣợc bụi bẩn, động vật gây hại, dễ làm vệ sinh và khử
trùng.
+ Nền có kết cấu phù hợp, không thấm nƣớc, không đọng nƣớc, không
trơn và có rãnh thoát nƣớc tốt, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
+ Riêng khu vực xử lý nhiệt (làm chín), làm ráo và làm nguội còn cần
phải bảo đảm tách biệt, thông thoáng, thoát nhiệt, thoát ẩm và thoát mùi nhanh.
1.2.2. Khu vực khô
Gồm khu vực phơi, sấy, ủ ẩm, phân loại, phân cỡ bán thành phẩm khô,
bao gói, bảo quản sản phẩm.
- Khu vực sấy, ủ ẩm, phân loại, phân cỡ, bao gói, bảo quản thỏa mãn các
yêu cầu:
+ Có mặt bằng đủ rộng, thoáng;
+ Có tƣờng bao và mái che chắc chắn;
+ Có hệ thống làm khô để xử lý sản phẩm khi cần thiết;
+ Có hệ thống thông gió tốt để loại trừ đƣợc hơi nóng, hơi nƣớc và khí thải.
- Khu vực phơi và sân phơi thỏa mãn các yêu cầu:
+ Có mặt bằng đủ rộng, có tƣờng bao, thoáng gió, đủ nắng, không đọng
nƣớc, cách xa đƣờng giao thông, không bị ảnh hƣởng bởi bụi khói, khí thải hoặc
nguồn ô nhiễm khác;
+ Mặt sân phơi phải đƣợc làm bằng vật liệu bền, cứng, có độ nghiêng hợp
lý để dễ thoát nƣớc, dễ làm vệ sinh.
2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ chế biến tôm khô
2.1. Yêu cầu đối với thiết bị, dụng cụ chế biến tôm khô
2.1.1. Yêu cầu đối với thiết bị, dụng cụ tại khu vực ướt
- Thiết bị, dụng cụ để tiếp nhận, sơ chế nguyên liệu, xử lý nhiệt, làm ráo và
làm nguội yêu cầu:
+ Phải làm bằng vật liệu bền, không độc, đƣợc phép dùng trong thực phẩm;
+ Có kết cấu dễ làm vệ sinh và khử trùng;
+ Bền, khó bị gãy, rách, dập vỡ và ăn mòn;
2.1.2. Yêu cầu đối với thiết bị, dụng cụ tại khu vực khô
- Giàn phơi thủy sản khô yêu cầu:
+ Phải có cấu trúc chắc chắn;
+ Bề mặt tiếp xúc với sản phẩm đƣợc làm bằng vật liệu không gây độc;
17
b) Hệ thống sấy
- Hệ thống sấy bao gồm: quạt hút không khí, buồng đốt nhiên liệu, hệ thống
ống dẫn không khí nóng, buồng sấy có hệ thống quạt lƣu thông không khí.
- Trong làm khô tôm thƣờng đốt than, củi hoặc mùn cƣa để tạo nhiệt cung
cấp cho phòng sấy.
- Nhiên liệu tạo nhiệt đƣợc đốt tại buồng đốt, hiện nay, có một số dạng
buồng đốt nhƣ: buồng đốt bằng củi (hình 1.2.2), buồng đốt bằng than (hình
18
1.2.3), v.v…
- Không khí bên ngoài đƣợc quạt hút đƣa vào buồng đốt và đƣợc đốt nóng
lên nhiệt độ yêu cầu trở thành không khí nóng.
- Không khí nóng đƣợc dẫn vào phòng sấy qua hệ thống đƣờng ống dẫn
không khí nóng (hình 1.2.4).
- Tại phòng sấy không khí nóng đƣợc hệ thống ống tỏa nhiệt (hình 1.2.5) và
quạt gió (hình 1.2.6) thổi lƣu thông khắp phòng sấy.
2
1
Hình 1.2.4. Đường ống dẫn không khí Hình 1.2.5. Ống tỏa không khí trong
nóng ra phòng sấy phòng sấy
Hình 1.2.6. Một số dạng quạt lưu thông không khí trong phòng sấy
19
- Có thể có hoặc không tùy yêu cầu cơ sở sản xuất, nếu không có máy đo
độ ẩm có thể xác định độ khô của tôm bằng cảm quan hoặc dựa vào khối lƣợng
nguyên liệu trƣớc và sau khi làm khô để xác định độ khô.
- Trên thị trƣờng hiện nay có nhiều loại máy đo độ ẩm khác nhau trong đó
hai loại máy đo độ ẩm đƣợc sử dụng nhiều là máy đo độ ẩm cầm tay (hình 1.2.8)
và máy đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại (hình 1.2.9).
Hình 1.2.8. Máy đo độ ẩm cầm tay Hình 1.2.9. Máy đo độ ẩm hồng ngoại
- Cách sử dụng máy đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại:
+ Nhấn nút start;
+ Nhấn nút program để lựa chọn chƣơng trình phù hợp;
+ Mở nắp máy, cho sản phẩm cần đo độ ẩm vào;
+ Đóng nắp máy, lúc này máy tiến hành xác định độ ẩm của sản phẩm;
+ Kết thúc thời gian (đã cài đặt) để xác định độ ẩm, màn hình máy sẽ hiển
thị kết quả độ ẩm sản phẩm;
+ Mở nắp máy, lấy sản phẩm cần đo độ ẩm ra;
+ Nhấn nút stop để kết thúc, vệ sinh khay đựng sản phẩm sạch sẽ.
20
Hình 1.2.10. Kho lạnh nhiều phòng Hình 1.2.11. Hệ thống quạt của kho
lạnh
Hình 1.2.14. Máy hàn miệng bao bằng Hình 1.2.15. Máy hàn miệng bao bằng
tay chân
* Máy hàn miệng bao chân không
- Có 2 chức năng: vừa có tác dụng hàn kín miệng bao, đồng thời hút hết
không khí trong túi.
- Máy hàn miệng bao chân không thƣờng có nhiều loại nhƣ: một ngăn (hình
1.2.16), hai ngăn (hình 1.2.17), v.v...
- Cách sử dụng máy hàn miệng bao chân không:
+ Chọn chế độ chƣơng trình làm việc cho máy tùy thuộc loại túi PA sử
dụng;
Hình 1.2.16. Máy hàn miệng bao chân Hình 1.2.17. Máy hàn miệng bao chân
không một ngăn không hai ngăn
+ Đặt túi PA lên bề mặt máy sao cho miệng bao PA gác lên các thanh có
gắn điện trở;
+ Dùng tay ấn nắp xuống, khi nắp chạm mặt trên của máy thì rơle điều
khiển bơm hút chân không hoạt động. Khi không khí đƣợc hút hết ra thì rơle
điều khiển điện trở nóng lên để hàn kín miệng;
+ Sau khi hàn kín miệng, bơm hút không khí bên ngoài vào làm nắp không
còn kín nữa và dƣới tác dụng lực lò xo nắp tự bật lên tiến hành lấy sản phẩm ra.
2.2.5. Máy rà kim loại (hình 1.2.18)
- Dùng để rà kim loại lẫn trong sản phẩm tôm khô.
23
+ Đặt thùng lên máy, dây đai sẽ tự động choàng lên thùng carton;
+ Chỉnh dây đai nằm sát thùng cho ngay thẳng;
+ Máy sẽ tự động siết dây đai và hàn kín mối nối;
+ Tƣơng tự, xoay thùng để tiếp tục niềng đai thùng hai cạnh kia của thùng;
+ Kết thúc công việc tắt công tắc
điện.
- Thùng carton thông thƣờng đƣợc
niềng 2 dây dọc và 2 dây ngang.
2.2.7. Máy dán miệng thùng carton
(hình 1.2.20)
- Dùng dán kín miệng thùng carton
bằng băng keo.
- Có thể có hoặc không, nếu không Hình 1.2.20. Máy dán miệng thùng
có máy dán miệng thùng carton có thể carton
dán bằng tay.
2.2.8. Xe nâng hạ (hình 1.2.21)
- Dùng để nâng, hạ, vận chuyển sản phẩm vào và ra kho thành phẩm.
- Thƣờng dùng khi vận chuyển hàng với khối lƣợng lớn, đƣợc xếp trên pa
lết hoặc chất hàng lên cao.
tôm lên trên bằng lƣới nhựa (loại mắt lƣới nhỏ và dễ làm vệ sinh) hoặc lƣới thép
không rỉ.
- Có thể có hoặc không. Nếu không có xe đẩy có thể khiêng trực tiếp các vỉ
phơi.
- Nếu sấy trực tiếp trên xe đẩy cần dùng các đoạn gỗ nhỏ khoảng 10-15cm
kê giữa các vỉ phơi để tạo khoảng cách giữa các vỉ phơi giúp lƣu thông không
khí nóng đƣợc tốt.
đồng hồ.
- Cho nguyên liệu vào dụng cụ đựng từ từ đến khối lƣợng đạt yêu cầu;
- Lấy nguyên liệu ra khỏi cân;
- Nhấn nút tắt cân (off);
- Vệ sinh cân sạch sẽ sau khi cân.
2.3.8. Nhiệt kế
- Dùng để đo nhiệt độ nguyên liệu, nhiệt độ nƣớc rửa, nhiệt độ bảo quản.
- Có nhiều loại nhƣ: nhiệt kế thủy ngân (hình 1.2.30), nhiệt kế hiển thị số
(hình 1.2.31), v.v…
28
Hình 1.2.30. Nhiệt kế thủy ngân Hình 1.2.31. Nhiệt kế hiển thị số
* Cách sử dụng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế hiện số
- Đặt cố định nhiệt kế vào một vị trí của vật cần đo nhiệt độ;
- Đợi trong thời gian vài giây đến vài phút tùy loại nhiệt kế;
- Đọc kết quả nhiệt độ của vật cần đo trên màn hình (đối với nhiệt kế hiển
thị số) hoặc vạch đỏ ở giữa thân nhiệt kế (đối với nhiệt kế thủy ngân).
2.3.9. Rổ
- Dùng để rửa, để ráo, chứa đựng nguyên liệu, bán thành phẩm, v.v...
- Có nhiều loại rổ nhƣ: rổ nhựa, rổ kim loại, rổ tre, v.v...
- Nên sử dụng rổ nhựa vì rẻ tiền, nhẹ, không bị rỉ rét và dễ làm vệ sinh.
- Có nhiều loại rổ nhựa nhƣ: rổ nhựa vuông (hình 1.2.32), rổ nhựa tròn,
v.v... với nhiều kích thƣớc khác nhau.
2.3.10. Thùng chứa
- Dùng để chứa đựng nguyên liệu;
- Có nhiều loại thùng chứa làm từ nhiều vật liệu nhƣ: kim loại, nhựa, v.v...
- Nên chọn thùng chứa làm bằng nhựa (hình 1.2.33) vì nhẹ, dễ vệ sinh và
không bị rỉ rét.
Hình 1.2.32. Rổ nhựa Hình 1.2.33. Thùng Hình 1.2.34. Thùng cách
vuông chứa nhựa nhiệt
2.3.11. Thùng bảo quản
- Dùng để bảo quản nguyên liệu;
29
- Yêu cầu không rỉ rét, dễ làm vệ sinh, dễ khử trùng và cách nhiệt tốt;
- Nên chọn thùng cách nhiệt (hình 1.2.34) để bảo quản.
- Không nên dùng thùng phuy nhựa (hình 1.2.35) để bảo quản vì:
+ Rất khó làm vệ sinh;
+ Không cách nhiệt nên tiêu tốn một lƣợng nƣớc đá khi bảo quản.
- Không nên dùng thùng styropore (hình 1.2.36) vì:
+ Thùng styropore rất khó làm vệ sinh;
+ Dễ nhiễm bẩn và vi sinh vật bám dính bên trong thùng sẽ lây nhiễm vào
nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
Hình 1.2.37. Nồi luộc tôm Hình 1.2.38. Bếp than tổ ong
2.3.13. Bếp
- Dùng để làm chín tôm;
- Có nhiều loại bếp nhƣ: bếp ga, bếp điện, bếp than, bếp củi, v.v...
30
- Nên sử dụng bếp củi hoặc bếp than tổ ong (hình 1.2.38) để tiết kiệm chi
phí.
2.3.14. Khay có lỗ thoát nước
- Dùng để rải tôm thành lớp mỏng cho tôm ráo nƣớc và nguội sau khi làm
chín
- Có nhiều loại khay nhƣ: khay nhựa, khay nhôm, khay inox, v.v...
- Nên dùng khay inox (hình 1.2.39) vì ít rỉ rét, bền và dễ làm vệ sinh.
2.3.15. Bàn chế biến
- Bàn dùng để xử lý nguyên liệu, phân loại nguyên liệu, bán thành phẩm,
bao gói, v.v...
- Nên dùng bàn inox để dễ vệ sinh (hình 1.2.40).
Hình 1.2.39. Khay inox Hình 1.2.40. Bàn inox Hình 1.2.41. Dụng cụ siết
có lỗ thoát nước dây đai
2.3.16. Dụng cụ siết dây đai cầm tay (hình 1.2.41)
- Dùng để siết chặt dây đai thùng carton;
- Đƣợc sử dụng khi không có máy niềng dây đai thùng carton.
2.3.17. Pa lết
- Dùng để xếp các thùng carton cách nền đất;
- Thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa;
- Pa lết thƣờng có 2 loại: pa lết gỗ (hình 1.2.42) và pa lết nhựa (hình
1.2.43).
- Kích thƣớc pa lết thƣờng đƣợc sử dụng nhiều là 800 x 1200 (mm) hoặc
31
1000 x 1200 (mm). Tuy nhiên sử dụng kích thƣớc nào phải dựa vào điều kiện cụ
thể nhƣ: xe chuyển, cỡ thùng sản phẩm, v.v...
- Yêu cầu đối với pa lết:
+ Làm bằng vật liệu bền;
+ Không độc, không rỉ;
+ Có cấu trúc chắc chắn;
+ Thiết kế thuận tiện cho việc bốc dỡ;
+ Dễ làm vệ sinh.
- Khi sử dụng pa lết trong bảo quản sản phẩm có ƣu điểm:
+ Dễ dàng phân lô để xuất hàng;
+ Tạo điều kiện thuận lợi giúp vận chuyển nhanh chóng;
+ Đảm bảo thông gió tốt cho các kiện hàng.
2.3.18. Vá lưới (hình 1.2.44)
- Dùng để vớt tôm ra khỏi nồi sau khi làm chín;
- Có thể làm bằng gỗ hoặc inox;
- Nên chọn vá lƣới có kích thƣớc phù hợp với lƣợng tôm cần vớt.
Hình 1.2.44. Vá lưới Hình 1.2.45. Rổ xảo Hình 1.2.46. Bao đập
tách vỏ tôm
2.3.19. Rổ xảo (hình 1.2.45)
- Dùng tách vỏ tôm ra khỏi tôm nõn khô sau khi đập tách vỏ;
- Nên chọn rổ xảo có kích thƣớc lỗ phù hợp chỉ cho vỏ tôm lọt qua còn thịt
tôm không lọt qua đƣợc.
2.3.20. Bao đập tách vỏ tôm (hình 1.2.46)
- Dùng để cho tôm vào tiến hành đập tách vỏ tôm khi chế biến tôm nõn
khô;
- Tốt nhất nên sử dụng bao vải để đập tách vỏ tôm.
- Ngoài ra có thể sử dụng bao PP để đập tách vỏ tôm.
32
2.4. Chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh trong chế biến tôm khô
2.4.1. Yêu cầu chung của dụng cụ làm vệ sinh
- Dụng cụ vệ sinh không đƣợc giữ nƣớc, dễ làm sạch, đƣợc làm bằng nhựa.
- Các loại bàn chải, chổi, v.v… chỉ đƣợc sử dụng ở khu vực riêng cụ thể,
không sử dụng chung cho các khu vực.
- Tuyệt đối không dùng dụng cụ sử dụng cho khu vực vệ sinh, khu vực phế
liệu với khu vực chế biến.
- Sau khi sử dụng cần đƣợc rửa sạch, khử trùng và bảo quản khô ráo hay
ngâm trong dung dịch khử trùng.
2.4.2. Các dụng cụ vệ sinh
a) Bàn chải (bàn chà, bót) (hình 1.2.47)
- Dùng để loại bỏ các chất bẩn bám trên bề mặt;
- Không nên chọn bàn chải lông mềm có thể toe ra, làm giảm hiệu quả làm
vệ sinh;
- Không nên chọn bàn chải tay cầm dài dễ gây mỏi cho ngƣời sử dụng.
b) Miếng chà
- Dùng làm vệ sinh các dụng cụ nhỏ nhƣ dao, thớt, v.v...;
- Thƣờng dùng cho các bề mặt chỉ cần chà nhẹ khi làm sạch;
- Nên chọn miếng chà cần đủ độ nhám để làm sạch nhƣng không làm xƣớc
bề mặt cần vệ sinh (hình 1.2.48).
Hình 1.2.49. Miếng chà Hình 1.2.50. Miếng chà Hình 1.2.51. Bình phun
bằng sợi thép bằng mút áp lực
c) Bình phun áp lực (hình 1.2.51)
- Dùng làm sạch ở những khu vực khó vệ sinh nhƣ: băng chuyền, mắt lƣới,
v.v…;
- Bình phun áp lực sẽ phun nƣớc với một lực mạnh làm các chất bẩn dễ
dàng đi ra ngoài;
- Có thể có hoặc không tùy theo quy mô của cơ sở sản xuất.
2.5. Chuẩn bị bảo hộ lao động trong chế biến tôm khô
Bảo hộ lao động có chức năng bảo vệ thực phẩm tránh bị lây nhiễm bởi con
ngƣời. Các loại bảo hộ lao động nhƣ: áo, mũ, khẩu trang, ủng, găng tay, v.v...
2.5.1. Yêu cầu bảo hộ lao động
- Dễ làm vệ sinh, phát hiện đƣợc vết bẩn;
- Rửa sạch và khử trùng, bảo quản đúng quy định trƣớc và sau khi sử dụng;
- Nên phân biệt bảo hộ lao động ở mỗi khu vực chế biến bằng màu sắc khác
nhau;
- Áo, mũ chụp tóc, khẩu trang đã đƣợc giặt và khử trùng sạch sẽ;
- Găng tay phải đƣợc vệ sinh sạch sẽ, đƣợc xịt cồn khử trùng;
- Ủng, tạp dề đƣợc khử trùng, nhúng qua dung dịch chlorine.
2.5.2. Các loại bảo hộ lao động
a) Áo bảo hộ lao động (hình 1.2.52)
- Đƣợc sử dụng khi ở trong khu vực chế biến.
- Áo bảo hộ lao động cần:
34
Khẩu trang vải Khẩu trang dùng 1 lần Khẩu trang liền với mũ
Hình 1.2.54. Khẩu trang
- Đeo khẩu trang nhằm bảo vệ sản phẩm tránh lây nhiễm vi sinh vật qua
không khí thở ra của ngƣời làm nghề.
- Ngƣời làm việc với sản phẩm chƣa bao gói bắt buộc phải đeo khẩu trang.
d) Yếm (tạp dề) (hình 1.2.55)
- Yếm có tác dụng giữ áo bảo hộ lao động sạch sẽ.
35
- Yếm thƣờng chạm vào sản phẩm vì vậy nên giữ sạch sẽ nhằm hạn chế sự
lây nhiễm.
- Yếm nên làm bằng vật liệu không thấm nƣớc, trơn láng để dễ làm vệ sinh
và khử trùng.
- Yếm có màu sáng để dễ phát hiện bẩn.
Hình 1.2.57. Găng tay dùng một lần Hình 1.2.58. Găng tay dùng nhiều lần
- Trƣớc khi mang găng tay phải vệ sinh tay sạch sẽ theo quy định;
- Găng tay dùng trong chế biến phải giữ lành lặn, sạch sẽ, hợp vệ sinh.
36
Hình 1.2.59. Thùng carton Hình 1.2.60. Bao PE Hình 1.2.61. Bao PA
Hình 1.2.62. Cuộn băng Hình 1.2.63. Dây đai Hình 1.2.64. Nhãn thùng
keo thùng carton
37
Bảng 1.2.1. Bảng công thức pha nồng độ chlorine (ppm) ứng với trường hợp sử
dụng chlorine 70%
Bước 1: Dọn dẹp, tập trung hết nguyên vật liệu, dụng cụ nơi quy định.
Bước 2: Quét sạch những vụn thủy sản trên nền.
Bước 3: Dội (xịt) nƣớc sạch để làm ƣớt các bề mặt cần làm vệ sinh.
Bước 4: Dùng bàn chải kết hợp với xà phòng đánh chà sạch các vết bẩn
bám trên nền, tƣờng.
Bước 5: Dội (xịt) lại bằng nƣớc sạch cho sạch xà phòng.
Bước 6: Dội (xịt) lại bằng nƣớc chlorine 100÷200ppm để khử trùng.
* Vệ sinh định kỳ
Tùy theo quy định tại mỗi cơ sở chế biến (khoảng 1 tháng) tiến hành vệ
sinh định kỳ trần, tƣờng, v.v… phía trên cao. Các bƣớc thực hiện vệ sinh định
kỳ nhƣ sau:
Bước 1: Dọn dẹp
- Chuyển toàn bộ nguyên vật liệu ra khỏi khu vực cần vệ sinh;
- Che đậy máy móc, thiết bị;
- Quét sạch trần.
Bước 2: Dùng chất tẩy rửa
- Lau tƣờng, kính, … bằng chất tẩy rửa, nên dùng các hóa chất chuyên
dùng.
Bước 3: Rửa (lau) bằng nƣớc sạch cho sạch chất tẩy rửa.
4.3. Vệ sinh thiết bị, dụng cụ
a) Mục đích
Các thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu trong quá trình chế
biến cần đƣợc vệ sinh sạch sẽ, nếu không nó sẽ là nguồn gây nhiễm bẩn cho
thực phẩm.
b) Yêu cầu
- Các thiết bị, dụng cụ chế biến, dụng cụ chứa đựng có bề mặt tiếp xúc trực
tiếp với sản phẩm cần phải:
+ Luôn duy trì trong điều kiện hợp vệ sinh;
+ Đƣợc rửa sạch trƣớc và sau khi sử dụng;
+ Khi cần thiết phải tiến hành khử trùng hoặc phơi nắng.
- Thiết bị, dụng cụ sau khi đã làm vệ sinh, khử trùng phải đƣợc bảo quản
nơi khô ráo.
- Có dụng cụ làm vệ sinh đầy đủ và phù hợp.
c) Cách tiến hành vệ sinh
- Đầu ca chế biến:
42
* Chú ý thiết bị, dụng cụ có thể gây nhiễm bẩn cho tôm khô như
sau:
- Tôm khô bị nhiễm bẩn bởi những chất bẩn có trong thiết bị, dụng
cụ;
- Các khúc nối, chỗ lõm hoặc góc cạnh của thiết bị, dụng cụ không
được vệ sinh sạch sẽ.
- Nước vệ sinh không thoát hết ra ngoài, đọng lại bên trong thiết bị,
dụng cụ và vi khuẩn phát triển ở đó.
- Sự nhiễm bẩn sẽ trở nên nghiêm trọng hơn nếu gây ra hậu quả cho
khách hàng.
- Nhà xưởng phải tách biệt với khu sinh hoạt gia đình, khu vực chăn
nuôi, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khói, bụi, v.v...;
- Chọn thiết bị, dụng cụ làm bằng vật liệu được dùng trong chế biến
thực phẩm, có kết cấu dễ làm vệ sinh;
- Nồng độ chlorine sử dụng khác nhau tùy theo mục đích sử dụng.
- Thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng sau khi khử trùng bằng chlorine cần
thiết được rửa lại bằng nước sạch để giảm dư lượng chlorine.
46
03. T ẾP N ẬN T M N UYÊN L U
Mã bài: MĐ01-03
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc tiêu chuẩn của tôm nguyên liệu dùng chế biến
tôm khô;
- Đánh giá đƣợc chất lƣợng tôm nguyên liệu khi tiếp nhận;
- Tiếp nhận đƣợc tôm nguyên liệu đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Bảo quản đƣợc tôm nguyên liệu sau khi tiếp nhận đúng yêu cầu kỹ
thuật;
- Có tinh thần trách nhiệm.
A. Nội dung
1. Các loại tôm thƣờng dùng trong chế biến tôm khô
Loại tôm nào cũng có thể làm tôm khô, cả tôm sông và tôm biển. Trong số
các loại tôm biển thì có tôm sắt, tôm sú biển, tôm bộp, v.v... là những loại
thƣờng dùng làm nguyên liệu trong chế biến tôm khô.
Hình 1.3.2. Tôm sắt vỏ Hình 1.3.3. Tôm sắt rằn Hình 1.3.4. Tôm sắt
cứng láng
Hình 1.3.5. Tôm sắt coocna Hình 1.3.6. Tôm sắt hoa
- Phân bố: ở khắp ven biển Việt Nam, có nhiều từ Cát Bà đến Ba Lạt, vịnh
Diễn Châu và từ Nam Vũng Tàu đến Phú Quốc.
- Đặc điểm hình thái: thân tôm có màu hồng, cam, có các vân nâu nằm vắt
48
ngang trên các đốt bụng, chân bụng màu vàng nâu, mút nhánh đuôi màu hồng
- Mùa vụ khai thác: từ tháng 3 đến tháng 10.
- Kích thƣớc khai thác: 6÷8cm.
2. Đánh giá chất lƣợng tôm nguyên liệu
2.1. Tiêu chuẩn tôm nguyên liệu
Tiêu chuẩn kỹ thuật của tôm nguyên liệu đƣợc mô tả bằng:
- Tiêu chuẩn cảm quan: màu sắc, mùi, vị, trạng thái, kích thƣớc.
- Tiêu chuẩn vi sinh: vi khuẩn hiếu khí, các loại vi khuẩn sinh độc tố, v.v…
2.1.1. Tiêu chuẩn cảm quan
a) Tiêu chuẩn về cỡ tôm nguyên liệu
Cỡ tôm nguyên liệu đƣợc xác định bằng số con tôm trên 1kg.
Tôm cỡ nào cũng có thể chế biến tôm khô. Tiêu chuẩn về cỡ tôm nguyên
liệu đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.3.1. Bảng phân loại tôm nguyên liệu theo cỡ nguyên liệu
Cỡ nguyên liệu (số con/kg)
Loại
Thẻ, sú, bông Chì, bạc đất, nghệ Sắt
7 201/300 301/500
8 301/500
Cỡ tôm U/20 có nghĩa là số con tôm nhỏ hơn hoặc bằng 20 con trong 1kg
tôm nguyên liệu.
b) Tiêu chuẩn về hạng tôm nguyên liệu
Căn cứ vào độ tƣơi, tôm nguyên liệu đƣợc phân làm 3 hạng: hạng đặc biệt,
hạng 1 và hạng 2.
Tiêu chuẩn cảm quan của tôm nguyên liệu đƣợc mô tả ở bảng 1.3.2.
49
Bảng 1.3.2. Tiêu chuẩn cảm quan của tôm nguyên liệu (TCVN 3726 – 89)
Đặc trƣng, sáng Đặc trƣng, sáng bóng. Vỏ biến màu nhẹ.
bóng. Không có Không quá 10% số con Không sáng bóng.
1. Màu sắc đốm đen ở bất cứ đen đuôi và vành bụng Thịt không có
điểm nào trên nhƣng cạo nhẹ vết đốm đốm đen.
thân. đen sẽ mất đi.
2. Trạng thái
Thịt săn chắc, đàn Thịt săn chắc, đàn hồi. Đốt đầu hơi bở,
2.2. Sau khi
hồi. các đốt sau săn
luộc chín
chắc, đàn hồi.
3. Mùi
3.2. Sau khi Thơm tự nhiên Thơm tự nhiên Mùi kém thơm.
luộc chín
4. Vị (sau khi Ngọt đậm, nƣớc Ngọt, nƣớc luộc trong. Vị kém ngọt, nƣớc
luộc chín) luộc trong. luộc vẩn đục nhẹ.
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1g sản 106
phẩm
50
2.2. Yêu cầu tôm nguyên liệu chế biến tôm khô
2.2.1. Yêu cầu tôm nguyên liệu làm tôm khô nguyên con
- Việc lựa chọn tôm nguyên liệu làm tôm khô nguyên con rất quan trọng vì
chất lƣợng tôm có ảnh hƣởng quyết định đến chất lƣợng của tôm khô nguyên
con thành phẩm.
- Yêu cầu tôm nguyên liệu chế biến tôm khô nguyên con phải thật tƣơi tốt,
da sáng bóng, đầu dính chặt vào thân, không long đầu, long đốt, vỡ gạch,
v.v...(hình 1.3.6);
- Chế biến tôm khô nguyên con nên sử dụng tôm nguyên liệu hạng đặc biệt
theo tiêu chuẩn về hạng tôm nguyên liệu;
- Yêu cầu tôm nguyên liệu chế biến tôm khô nguyên con phải tƣơi tốt hơn
tôm nguyên liệu chế biến tôm nõn khô;
- Tôm nguyên liệu để chế biến tôm khô nguyên con sử dụng tôm vừa đánh
bắt và đƣa vào chế biến càng nhanh càng tốt.
Hình 1.3.6. Tôm đạt yêu cầu chế biến Hình 1.3.7. Tôm đạt yêu cầu chế biến
tôm khô nguyên con tôm nõn khô
2.2.2. Yêu cầu tôm nguyên liệu làm tôm nõn khô
- Tôm nguyên liệu để chế biến tôm nõn khô cho phép có chất lƣợng thấp
hơn tôm nguyên liệu dùng để chế biến tôm khô nguyên con.
51
- Tôm nguyên liệu để chế biến tôm nõn khô có thể cho phép long đầu, long
đốt, vỡ gạch (hình 1.3.7).
- Tôm nguyên liệu để chế biến tôm nõn khô thƣờng sử dụng tôm nguyên
liệu hạng 1 và hạng 2 theo tiêu chuẩn về hạng tôm nguyên liệu.
2.3. Đánh giá chất lượng tôm nguyên liệu
- Cần đánh giá chất lƣợng tôm nguyên liệu trƣớc khi thu mua tôm nguyên
liệu
- Các hạng mục đánh giá chất lƣợng tôm nguyên liệu:
+ Độ lớn bé của nguyên liệu
+ Mức độ nguyên vẹn
+ Mức độ tƣơi ƣơn
2.3.1. Lấy mẫu tôm nguyên liệu
- Lấy mẫu tôm nguyên liệu để đánh giá chất lƣợng nguyên liệu;
- Khi lấy mẫu tôm nguyên liệu phải lấy ngẫu nhiên (lấy xô), không đƣợc
chọn lựa, lấy cả tôm lớn, nhỏ, tƣơi, ƣơn, …;
- Nếu lấy mẫu tôm nguyên liệu mà chọn lựa sẽ ảnh hƣởng đến tính trung
thực của kết quả kiểm tra.
Thông thƣờng cách lấy mẫu nhƣ sau:
- Bên giao (bên bán) lấy ngẫu nhiên 10kg nguyên liệu đổ lên bàn phân loại.
- Bên nhận (bên mua) lấy ngẫu nhiên 10kg nguyên liệu đổ lên bàn phân
loại.
2.3.2. Đánh giá độ lớn bé tôm nguyên liệu (Đánh giá cỡ tôm nguyên liệu)
Đánh giá độ lớn bé tôm nguyên liệu dựa vào số con tôm trong 1kg tôm
nguyên liệu. Tôm càng lớn thì số con/kg sẽ càng ít và ngƣợc lại:
Bước 1: Cân lấy 1kg tôm nguyên liệu
từ lƣợng tôm vừa lấy mẫu
Bước 2: Đổ lƣợng tôm vừa cân ra bàn
(không đƣợc đổ chung với lƣợng tôm lấy
mẫu còn lại)
Bước 3: Đếm số con, ta biết đƣợc số
con/kg
2.3.3. Đánh giá mức độ nguyên vẹn,
tươi ươn của tôm nguyên liệu
Bước 1: Dàn lƣợng tôm lấy mẫu thành Hình 1.3.8. Đánh giá cỡ của tôm
lớp mỏng trên bàn phân loại nguyên liệu
52
Bước 2: Đánh giá mức độ nguyên vẹn, tƣơi ƣơn của tôm nguyên liệu dựa
vào màu sắc, mùi vị và trạng thái của tôm nguyên liệu.
- Tôm bắt đầu ƣơn thì long đầu nhƣng chƣa vỡ gạch, dãn đốt tiếp đến tôm
bị vỡ gạch, dãn đốt, vỡ vỏ, đen đầu, biến hồng, rụng đầu (hình 1.3.10).
- Tôm ƣơn thì không dùng để chế biến tôm khô đƣợc vì tôm khô thành
phẩm sẽ không đạt yêu cầu chất lƣợng.
3. Tiếp nhận tôm nguyên liệu
Nguyên liệu tôm đƣợc thu mua thông qua các đại lý thu gom thuộc khu vực
hoặc các vùng lân cận. Nguyên liệu đƣợc vận chuyển bằng xe bảo ôn và đƣợc
bảo quản ở nhiệt độ 1÷4°C.
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ tiếp nhận: nhiệt kế, thùng cách nhiệt,
53
Hình 1.3.11. Tôm để ráo nước Hình 1.3.12. Cân nhập tôm nguyên liệu
- Phân hạng tôm (phân loại tôm theo chất lƣợng) để chế biến thành các sản
phẩm phù hợp và sản phẩm chế biến ra đồng đều về chất lƣợng.
- Phân cỡ tôm (phân loại tôm theo kích cỡ) để thuận lợi cho việc chọn các
thông số chế biến hợp lý ở các công đoạn tiếp theo và sản phẩm chế biến ra
đồng đều về kích cỡ.
* Cách tiến hành (hình 1.3.13)
- Đổ tôm lên mặt bàn phủ đá xay lên
trên.
- Bằng cảm quan tiến hành phân loại
tôm:
+ Phân tôm thành các cỡ lớn, nhỏ
khác nhau theo kích cỡ con tôm.
+ Phân tôm thành các hạng nguyên
liệu để chế biến tôm khô nguyên con, chế Hình 1.3.13. Phân loại tôm nguyên
biến tôm nõn khô; phế liệu. liệu
Phế liệu gồm những con tôm không đạt yêu cầu chất lƣợng, các loại hải sản
khác lẫn vào. Phế liệu cần đƣợc loại bỏ hoặc chế biến các dạng sản phẩm khác,
không đƣợc sử dụng để chế biến tôm khô.
Trƣờng hợp ở trạm thu mua đã phân loại sơ bộ về cỡ, giống loài thì chỉ
phân loại theo chất lƣợng để quyết định sản phẩm sẽ chế biến.
4.2. Rửa
Sau khi phân loại tôm đƣợc rửa bằng nƣớc sạch ở nhiệt độ khoảng 2-5oC.
* Mục đích
Loại bỏ tạp chất và phần lớn vi sinh vật bám trên bề mặt tôm.
* Yêu cầu
- Sử dụng nƣớc sạch để rửa tôm, nhiệt độ của nƣớc rửa phải < 50C.
- Thùng rửa không bị rỉ sét, bề mặt phải phẳng, nhẵn;
- Rửa tôm phải tiến hành nhanh.
55
* Chú ý:
- Phải thay nước rửa khi nước rửa đục và thêm nước đá vào khi nhiệt
độ nước rửa > 50C .
- Thao tác rửa phải nhẹ nhàng, không làm gãy đầu hay dập nát thân
tôm.
5. Vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ sau tiếp nhận nguyên liệu
Sau khi tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu xong tiến hành vệ sinh sạch sẽ
khu vực tiếp nhận, thiết bị, dụng cụ theo đúng các bƣớc nhƣ bài 2 đã hƣớng dẫn.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án cho sẵn
Câu 1: Yêu cầu của tôm nguyên liệu khi chế biến tôm khô nguyên con:
a. Có thể bị long đầu, vỡ gạch
b. Vỏ có thể bị biến màu nhẹ, thịt không có đốm đen
c. Đầu tôm có thể lỏng lẻo nhƣng không vỡ gạch
d. Tôm có màu đặc trƣng, sáng bóng và nguyên vẹn
Câu 2: Khi lấy mẫu tôm nguyên liệu thì:
a. Lấy ở 1 vị trí nhất định, lấy ngẫu nhiên không lựa chọn
b. Lấy ở nhiều vị trí khác nhau, lựa chọn những con đạt yêu cầu chất lƣợng
c. Lấy ở 1 vị trí nhất định, lựa chọn cả những con đạt yêu cầu chất lƣợng
d. Lấy ở nhiều vị trí khác nhau, lấy ngẫu nhiên không lựa chọn.
Câu 3: Đánh giá mức độ tƣơi ƣơn, mức độ nguyên vẹn của tôm nguyên liệu
dựa vào:
a. Giá thành, nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu, màu sắc
b. Nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu, màu sắc, trạng thái
c. Màu sắc, mùi vị, trạng thái
57
- Tôm nguyên liệu để chế biến tôm khô nguyên con phải thật
tươi;
- Đánh giá độ tươi ươn của tôm nguyên liệu dựa vào màu sắc,
mùi vị, trạng thái của tôm nguyên liệu;
- Lấy mẫu tôm nguyên liệu để đánh giá chất lượng phải lấy ngẫu
nhiên, không được chọn lựa;
- Nhiệt độ nước rửa tôm phải < 5°C;
- Tôm sau khi rửa sạch đưa đi làm chín ngay, hạn chế tối đa
việc bảo quản tôm.
58
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc quy trình công nghệ; các bƣớc tiến hành
trong từng công đoạn chế biến, bảo quản và kiểm tra chất
lƣợng tôm khô nguyên con;
- Chế biến đƣợc sản phẩm tôm khô nguyên con đạt yêu cầu chất lƣợng,
hiệu quả kinh tế và an toàn thực phẩm;
- Kiểm tra, đánh giá đƣợc một số tiêu chuẩn cảm quan và độ ẩm của sản
phẩm tôm khô nguyên con;
- Tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm, an toàn lao động.
A. Nội dung
1. Quy trình chế biến tôm khô nguyên con
Quy trình chế biến tôm khô nguyên con đƣợc thể hiện hình 1.4.1.
Hình 1.4.1. Quy trình chế biến tôm khô nguyên con
2. Các bƣớc tiến hành chế biến tôm khô nguyên con
2.1. Làm chín tôm
Tôm sau khi bảo quản đƣợc làm chín (nếu lƣợng tôm ít thì đƣợc làm chín
ngay sau khi rửa sạch không qua bảo quản).
59
Hình 1.4.2. Để ráo nước Hình 1.4.3. Cho rổ tôm vào luộc
- Khi nƣớc sôi cho cả rổ tôm vào luộc (hình 1.4.3), yêu cầu phải đun lửa
lớn cho tôm nhanh sôi trở lại;
- Khi nƣớc sôi lại và tôm bắt đầu nổi lên, lấy rổ tôm ra ngoài.
*Lưu ý khi làm chín tôm:
- Nồi luộc tôm dùng trong chế biến tôm khô nguyên con phải có độ
sâu nhất định để có thể cho cả rổ tôm vào luộc;
- Luộc tôm vừa chín tới, không luộc tôm quá chín hoặc chưa chín;
- Thời gian từ khi cho rổ tôm vào luộc đến khi vớt ra không quá 25
phút;
- Thay nước luộc khi đục để đảm bảo cảm quan bên ngoài của tôm;
- Nên tiến hành làm chín tôm vào lúc sáng sớm để phơi tôm cho được
nắng.
60
Hình 1.4.4. Đặt vỉ phơi lên giàn phơi Hình 1.4.5. Phủ vải mùng thưa lên các
ngoài trời nắng để phơi khô vỉ phơi chống ruồi nhặng
Bước 3: Trở tôm khi phơi
- Trong quá trình phơi tiến hành trở tôm để tôm khô đều;
- Cứ 2÷3 giờ trở tôm một lần bằng cách dùng một vỉ không có kích thƣớc
tƣơng ứng vỉ tôm đang phơi úp nhẹ lên trên vỉ tôm, sau đó lật ngƣợc lại để trở
tôm;
b) Ủ ẩm
- Mục đích ủ ẩm là để nƣớc ở sâu bên trong nguyên liệu khuếch tán ra lớp
bề mặt, tránh hiện tƣợng ngoài khô, trong ẩm dẫn đến hiện tƣợng bị mốc khi bảo
quản.
- Đƣa các vỉ tôm vào phòng ủ ẩm, để qua đêm. Phòng ủ ẩm có nhiệt độ
khoảng từ 18-200C, có quạt hút ẩm, quạt thông gió. Nếu không có điều kiện xây
phòng lạnh thì có thể đƣa vào phòng kín, có quạt hút ẩm, quạt thông gió.
* Chú ý:
- Không chồng chất các vỉ tôm lên nhau;
- Bề mặt sản phẩm phải được để trống, thông thoáng.
62
Tôm đƣợc làm khô tốt nhất là ngày phơi, đêm ủ ẩm đến khi vỏ tôm khô
giòn, dễ dàng bong ra khỏi thịt mới tiến hành thu nhận tôm.
- Đóng kín cửa phòng sấy sau khi xếp các giàn sấy hợp lý.
Hình 1.4.8. Đẩy các giàn sấy vào Hình 1.4.9. Xếp giàn sấy trong phòng
phòng sấy sấy
Bước 5: Sấy tôm
- Ban đầu sấy tôm ở 45oC trong 30 phút sau đó nâng dần lên 65oC, khi tôm
gần khô hạ nhiệt độ xuống 45oC và sấy tôm cho đến khi đạt độ khô theo yêu cầu
- Trong quá trình sấy, cứ sau 1 giờ sấy thì tiến hành trở tôm 1 lần cho tôm
khô đều. Tiến hành trở tôm nhƣ sau:
+ Thay đổi vị trí các vỉ tôm: đảo vỉ từ trên xuống dƣới, từ trong ra ngoài.
+ Thay đổi vị trí các giàn sấy.
Bước 6: Ủ ẩm
- Khi vỏ tôm đã khô giòn, dễ dàng bong ra khỏi thịt tôm (độ ẩm tôm lúc
này đạt khoảng 25 ± 2%) thì tiến hành đẩy các giàn sấy chứa các vỉ tôm vào ủ
ẩm trong phòng ủ ẩm tƣơng tự nhƣ khi phơi. Thời gian ủ ẩm 10-12 giờ.
- Tôm sau khi ủ ẩm vỏ tôm không còn khô giòn mà trở nên mềm dịu do đó
cần tiến hành sấy khô lần 2 cho đến khi tôm đạt đến độ khô yêu cầu của tôm khô
thành phẩm.
Bước 7: Thu nhận tôm sau khi sấy
khô
Kiểm tra độ khô của tôm đạt yêu cầu
của tôm khô thành phẩm thì tiến hành lấy
tôm ra khỏi phòng sấy và thu nhận tôm.
Cách tiến hành thu nhận tôm tƣơng tự nhƣ
phơi khô.
Ngoài ra tôm còn có thể đƣợc sấy khô Hình 1.4.10 Sấy tôm bằng thiết bị
bằng thiết bị sấy băng tải (hình 1.4.10) sấy băng tải
2.3.3. Làm khô kết hợp
- Có thể kết hợp phơi khô với sấy khô;
64
- Khi trời nắng tiến hành phơi, còn trời không nắng thì tiến hành sấy. Nhƣ
vậy tôm sẽ nhanh khô, tiết kiệm chi phí và đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm.
- Để đảm bảo màu sắc của tôm khô nguyên con nên sấy đến bán khô mới
đem phơi nắng.
- Các bƣớc tiến hành làm khô hỗn hợp kết hợp các bƣớc của sấy khô và
phơi khô.
* Cách nhận biết độ khô tôm đạt yêu cầu của tôm khô thành phẩm
Để nhận biết độ khô tôm đạt yêu cầu của tôm khô thành phẩm có thể dựa
vào cảm quan, khối lƣợng nguyên liệu trƣớc và sau khi làm khô hoặc sử dụng
máy đo độ ẩm.
+ Lƣợng nƣớc mất đi bằng khối lƣợng nguyên liệu trƣớc khi làm khô trừ
cho khối lƣợng nguyên liệu sau khi làm khô;
+ Lƣợng nƣớc mất đi càng nhiều thì nguyên liệu càng khô.
- Kiểm tra độ khô dựa vào máy đo độ ẩm:
Độ ẩm của tôm khô thành phẩm tùy theo yêu cầu khách hàng. Thƣờng độ
ẩm < 22%. Cách tiến hành xác định độ ẩm của tôm khô bằng máy đo độ ẩm tia
hồng ngoại nhƣ sau:
Bước 3: Phân loại tôm khô bán thành phẩm (hình 1.4.15)
- Cỡ tôm bán thành phẩm đƣợc phân theo cỡ nguyên liệu, chỉ cần điều
chỉnh lại số tôm bị lẫn cỡ trong quá trình sản xuất;
- Dựa theo chất lƣợng của con tôm (màu sắc, mùi, vị, trạng thái) chia tôm
thành nhiều loại khác nhau theo yêu cầu của khách hàng đồng thời loại những
66
con tôm không đạt yêu cầu chất lƣợng nhƣ: tôm có mùi khai hay mùi vị lạ, tôm
bị đen đầu, tôm bị gãy đầu, tôm bị bể vỡ, v.v...;
- Loại những tạp chất còn sót trong tôm khô bán thành phẩm.
Hình 1.4.15. Phân loại tôm Hình 1.4.16. Cảm quan bên ngoài tôm
khô nguyên con đạt yêu cầu
hiện bằng máy vì có những mảnh kim loại nhỏ mắt thƣờng không nhìn thấy.
b) Tiến hành
Sản phẩm đặt trên mặt băng tải chạy qua bộ phận cảm ứng từ trƣờng, nếu
có kim loại trong sản phẩm thì máy sẽ báo hiệu dừng lại, lấy sản phẩm ra cô lập
để xử lý. Tiến hành rà kim loại qua các bƣớc sau:
Bước 1: Kiểm tra máy rà kim loại
- Thực hiện kiểm tra máy trƣớc khi dò kim loại và sau mỗi giờ trong quá
trình dò kim loại;
- Bật công tắc nguồn điện cho máy hoạt động;
- Dùng hai mẫu thử tiêu chuẩn là sắt có kích thƣớc 1,2 mm và thép không rỉ
có kích thƣớc 2,0 mm;
- Tiến hành cho máy hoạt động ổn định trƣớc 05 phút sau đó thử lần lƣợt
hai mẫu thử nêu trên. Mỗi mẫu thử đƣợc thử 06 lần nhƣ sau:
+ Trên sản phẩm giữa băng chuyền.
+ Dƣới sản phẩm giữa băng chuyền.
+ Trên sản phẩm sát bên trái băng chuyền.
+ Dƣới sản phẩm sát bên trái băng chuyền.
+ Trên sản phẩm sát bên phải băng chuyền.
+ Dƣới sản phẩm sát bên phải băng chuyền.
- Máy sẽ phát hiện kim loại kêu thành tiếng báo động và đèn trên máy sẽ
sáng lên. Máy sẽ dừng băng tải không chạy nữa và máy phát kêu báo động.
- Nếu cho một trong hai mẫu thử sắt hoặc thép không rỉ qua băng tải mà
máy không báo hiệu (không dừng băng tải và chuông không reo). Trƣờng hợp
này máy hoạt động không bình thƣờng, không dò đƣợc kim loại và phải sửa
chữa.
Bước 2: Tiến hành rà kim loại
- Các bao tôm khô đƣợc cho lên
băng tải của máy rà kim loại cách nhau
ít nhất là 15cm.
- Các bao tôm khô đƣợc băng tải
đƣa qua bộ phận rà kim loại (hình
1.4.20).
- Sản phẩm nào có kim loại máy
sẽ kêu thành tiếng báo động và đèn trên
máy sáng lên. Sản phẩm đó đƣợc tách
Hình 1.4.20. Rà kim loại sản phẩm
riêng ra để xử lý.
- Sau mỗi giờ máy làm việc, ngƣng không cho sản phẩm qua máy dò kim
69
Hình 1.4.22. Đậy nắp thùng carton Hình 1.4.23. Dán băng keo miệng thùng
Hình 1.4.24. Niềng dây đai bằng máy Hình 1.4.25. Niềng dây đai thủ công
71
2.8.1. Các nguyên tắc xếp hàng trong kho bảo quản
a) Nguyên tắc thông gió
- Khi xếp sản phẩm vào kho cần chừa khoảng cách giữa sản phẩm với nền,
tƣờng, trần và máy lạnh (hình 1.4.27) nhƣ sau:
+ Cách nền 15cm, thƣờng xếp sản phẩm lên pa-lết nền hoặc pa-lết để tạo
khoảng cách với nền;
+ Cách tƣờng 20 cm, thƣờng sử dụng một lớp ván thƣa hoặc dùng pa-lết để
tránh sản phẩm dựa sát vào tƣờng;
+ Cách trần 20cm;
+ Cách giàn lạnh và quạt gió 50cm.
Cách trần
Cách tƣờng
Cách nền
Hình 1.4.27. Xếp hàng đảm bảo nguyên tắc thông gió
b) Chừa lối đi
Khi xếp sản phẩm phải chừa lối đi dành cho ngƣời và phƣơng tiện bốc dỡ.
Bề rộng của lối đi tuỳ thuộc vào thiết bị chuyên chở và chất xếp sản phẩm
trong kho.
Sản phẩm
Cửa kho
Hình 1.4.28. Nguyên tắc xếp sản phẩm trong kho lạnh
c) Nguyên tắc vào trước ra trước
- Các sản phẩm nhập kho trƣớc phải ƣu tiên xuất trƣớc để tránh tồn đọng
hàng cũ dẫn đến sản phẩm hết hạn sử dụng.
73
+ Các thùng hàng đƣợc đặt kín trên bề mặt pa lết theo cả hai chiều ngang
và dọc (hình 1.4.30).
+ Lớp kế tiếp đƣợc chồng lên cũng có bấy nhiêu thùng nhƣng xếp theo
chiều ngƣợc lại (hình 1.4.31).
+ Lớp thứ ba xếp ngƣợc với lớp thứ hai, nghĩa là trở lại giống lớp đáy.
+ Cứ nhƣ vậy xếp nhiều lớp thùng lên nhau tạo thành khối lập phƣơng hoặc
khối hộp chữ nhật.
Hình 1.4.30. Xây lớp thứ nhất Hình 1.4.31. Xây lớp thứ hai
Hình 1.4.32. Vác sản phẩm vào kho Hình 1.4.33. Đưa sản phẩm vào kho
bằng băng chuyền
- Đối với cơ sở sản xuất lớn có thể tiến hành xây tụ sản phẩm trên pa lết.
Sau đó vận chuyển các tụ sản phẩm vào kho bằng xe đẩy (hình 1.4.34) hoặc xe
nâng (hình 1.4.35).
75
Hình 1.4.34. Đưa pa lết sản phẩm vào Hình 1.4.35. Đưa pa lết sản phẩm vào
kho bảo quản bằng xe đẩy kho bảo quản bằng xe nâng
Bước 6: Sắp xếp sản phẩm trong kho
- Với những kho bảo quản nhỏ không có xe vận chuyển bốc dỡ hàng hóa
mà chủ yếu do công nhân thực hiện thì xếp hàng hóa trong kho theo các bƣớc
sau:
+ Kê pa lết chắc chắn, có thể ghép 2 hoặc 3 pa lết với nhau cho đáy tụ đủ
rộng, xây tụ đƣợc cao. Các pa lết phải kê sát nhau, đảm bảo không bị kênh.
+ Công nhân vác từng thùng hàng xếp lên pa lết, cũng áp dụng kỹ thuật xây
tụ nhƣ trên.
- Với kho bảo quản lớn vận chuyển hàng hóa bằng xe vận chuyển, tiến
hành xếp chồng các kiện hàng lên nhau tạo thành khối ổn định, vững chắc. Có
thể xếp chồng các pa lết lên nhau (hình 1.4.36) hoặc xếp các pa lết vào giá đỡ pa
lết (hình 1.4.37).
Hình 1.4.36. Xếp pa lết trên pa lết Hình 1.4.37. Xếp pa lết lên giá đỡ
* Lưu ý:
- Khi xếp chồng với cách xếp pa lết trên pa lết, phải xếp từ dưới lên trên và
khi muốn lấy đi một pa lết phải lấy từ trên xuống dưới;
- Khi xếp các pa lết vào giá đỡ pa lết có thể lấy một pa lết từ đáy tụ hàng.
Như vậy có thể bổ sung thêm hoặc lấy đi một pa lết mà không phá vỡ tụ hàng.
76
2.9. Vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ sau chế biến
Sau khi chế biến xong tôm khô nguyên con tiến hành vệ sinh nhà xƣởng,
thiết bị, dụng cụ nhƣ bài 2 đã hƣớng dẫn.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: Sắp xếp các bƣớc công việc sau để tiến hành chế biến tôm khô
nguyên con:
1. Làm khô 2. Đóng thùng 3. Rà kim loại
4. Làm ráo, làm nguội 5. Làm chín 6. Bao gói
7. Hoàn thiện chất lƣợng 8. Bảo quản
Câu 2: Nêu các phƣơng pháp xác định mức độ khô của tôm khô nguyên
con?
2. ài tập thực hành
2.1. Bài thực hành số 1.4.1. Chế biến tôm khô nguyên con
a) Nội dung: Chế biến khoảng 7kg tôm nguyên liệu thành tôm khô nguyên
con.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Chế biến tôm khô nguyên con đúng trình tự, đúng kỹ thuật; sản
phẩm tôm khô chế biến ra đạt tiêu chuẩn chất lƣợng
- Nguồn lực: Tôm nguyên liệu đạt yêu cầu chế biến, nhà xƣởng, sân phơi,
các thiết bị, dụng cụ, bao bì, bảo hộ lao động,, v.v...
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài thực hành: mỗi nhóm chế biến
khoảng 7kg tôm nguyên liệu thành tôm khô nguyên con theo trình tự sau: làm
chín, làm ráo làm nguội, làm khô kết hợp ủ ẩm, hoàn thiện chất lƣợng, bao gói,
rà kim loại, đóng thùng.
77
- Khi làm chín tôm, phải nhúng cả rổ tôm vào nồi nước đang sôi,
khi nước sôi lại và tôm bắt đầu nổi lên thì vớt rổ tôm ra;
- Tôm sau khi làm chín cần làm ráo và làm nguội ngay;
- Khi làm khô tôm khô nguyên con cần cẩn thận nhẹ nhàng giữ
tôm nguyên vẹn, không được dùng bàn cào trở tôm;
- Làm khô tôm nhất thiết phải có quá trình ủ ẩm để tôm được
khô đều;
- Nhiệt độ bảo quản tôm khô nguyên con tốt nhất là -20±20C.
78
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc quy trình công nghệ; các bƣớc tiến hành
trong từng công đoạn chế biến, bảo quản và kiểm tra
chất lƣợng tôm nõn khô;
- Chế biến đƣợc sản phẩm tôm nõn khô đạt yêu cầu chất lƣợng, hiệu
quả kinh tế và an toàn thực phẩm;
- Kiểm tra, đánh giá đƣợc một số tiêu chuẩn cảm quan và độ ẩm của
sản phẩm tôm nõn khô;
- Tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm, an toàn lao động.
A. Nội dung
1. Quy trình chế biến tôm nõn khô
Quy trình chế biến tôm nõn khô đƣợc thể hiện hình 1.5.1.
khi làm chín, làm ráo làm nguội và làm khô nhƣ khi chế biến tôm khô nguyên
con.
Do đó khi làm chín, làm ráo làm nguội và làm khô tôm trong chế biến tôm
nõn khô không giống hoàn toàn mà có một chút khác biệt so với khi chế biến
tôm khô nguyên con.
2.1. Làm chín tôm
Tƣơng tự nhƣ khi chế biến tôm khô nguyên con. Tuy nhiên, khi nƣớc sôi có
thể chỉ cho tôm vào luộc (hình 1.5.2) mà không cần cho cả rổ và tôm vào. Do đó
mà khi nƣớc sôi trở lại và tôm bắt đầu nổi lên (hình 1.5.3) thì tiến hành vớt tôm
ra rổ (hình 1.5.4).
Hình 1.5.1. Cho muối vào nồi luộc Hình 1.5.2. Cho tôm vào luộc
Hình 1.5.3. Nước sôi lại và tôm nổi lên Hình 1.5.4. Vớt tôm
bề mặt
* Lưu ý:
- Không dùng rổ chứa đựng tôm nguyên liệu trước khi làm chín để
chứa đựng tôm được vớt ra sau khi làm chín.
+ Dùng bàn cào cào tôm thành lớp mỏng (hình 1.5.7).
+ Đặt các khay, nia,…chứa tôm lên các giàn, kệ thông thoáng, bật hệ thống
quạt làm nguội và quạt hút thông gió để hút toàn bộ hơi nóng ra ngoài.
Hình 1.5.5. Cho tôm vào Hình 1.5.6. Đổ tôm lên Hình 1.5.7. Cào tôm
rổ để ráo vỉ phơi thành lớp mỏng
Hình 1.5.8. Đảo trở tôm khi làm khô Hình 1.5.9. Sấy tôm bằng hầm sấy
bằng bàn cào đơn giản
* Tiến hành
Để làm bong vỏ tôm thƣờng dùng phƣơng pháp đập tách vỏ tôm. Cách tiến
hành đập tách vỏ tôm nhƣ sau
- Cho tôm vào túi vải dày, lƣợng tôm cho vào túi tùy thuộc vào kích cỡ của
túi, yêu cầu lƣợng tôm cho vào túi không quá ít cũng không quá đầy (hình
1.5.10).
- Túm chặt miệng bao, nắm miệng bao đập tôm xuống nền cứng, sạch (hình
1.5.11).
Hình 1.5.10. Cho tôm vào túi vải Hình 1.5.11. Đập tôm
- Đập đến khi phần lớn vỏ đã bong ra khỏi thịt tôm thì dừng đập.
- Kiểm tra mức độ bóc vỏ của tôm (hình 1.5.12), khi mức độ bóc vỏ đạt yêu
cầu thì dừng đập;
- Đổ tôm ra khỏi túi vải để tiến hành sàng tách vỏ (hình 1.5.13).
Hình 1.5.12. Kiểm tra mức độ tách vỏ Hình 1.5.13. Đổ tôm ra sau khi đập vỏ
Hình 1.5.16. Làm sạch, phân loại tôm Hình 1.5.17. Làm sạch, phân loại tôm
khô bán thành phẩm quy mô lớn khô bán thành phẩm quy mô nhỏ
Hình 1.5.18. Vào bao tôm Hình 1.5.19. Bao gói Hình 1.5.20. Bao gói
nõn khô thường tôm nõn khô chân không tôm nõn khô
nguyên con.
Có thể đóng thùng tôm nõn khô sau khi đã bao gói hoặc lót trực tiếp bao
PE vào thùng carton khi đóng thùng.
Khối lƣợng mỗi thùng 5kg, 10kg, v.v… tùy yêu cầu của khách hàng.
2.10. Bảo quản tôm nõn khô
Nhiệt độ bảo quản và các bƣớc tiến hành bảo quản tôm nõn khô tƣơng tự
tôm khô nguyên con.
2.11. Vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ sau chế biến
Sau khi chế biến xong tôm nõn khô tiến hành vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị,
dụng cụ nhƣ bài 2 đã hƣớng dẫn.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Các phát biểu sau đúng hay sai:
Câu 1. Chế biến tôm nõn khô thì nhúng cả rổ tôm vào luộc khi làm chín
còn chế biến tôm khô nguyên con thì có thể chỉ cho tôm vào luộc.
a. Đúng b. Sai
Câu 2. Chế biến tôm nguyên con thì không đƣợc dùng bàn cào để trở tôm
còn chế biến tôm nõn khô thì có thể dùng bàn cào để trở tôm.
a. Đúng b. Sai
2. ài tập thực hành
2.1. Bài thực hành 1.5.1. Chế biến tôm nõn khô
a) Nội dung: Chế biến khoảng 5-10kg tôm nguyên liệu thành tôm nõn khô
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Chế biến tôm nõn khô đúng trình tự, đúng kỹ thuật, đúng thời
gian; sản phẩm tôm nõn khô chế biến ra đạt tiêu chuẩn chất lƣợng.
- Nguồn lực: tôm nguyên liệu đạt yêu cầu chế biến, sân phơi, nhà xƣởng,
các thiết bị, dụng cụ, bảo hộ lao động, v.v...
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài thực hành: mỗi nhóm chế biến
khoảng 5-10kg tôm nguyên liệu thành tôm nõn khô theo trình tự sau: làm chín,
làm ráo làm nguội, làm khô lần 1, tách vỏ tôm, làm khô lần 2, hoàn thiện chất
lƣợng, bao gói, rà kim loại, đóng thùng.
- Thời gian hoàn thành: 2-3 ngày/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
85
+ Thực hiện đúng thứ tự các bƣớc tiến hành chế biến tôm nõn khô;
+ Sản phẩm tôm nõn khô đạt tiêu chuẩn;
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
C. hi nhớ
- Làm chín tôm vừa chín tới không quá chín hoặc chưa chín;
- Tôm sau khi làm chín cần làm ráo và làm nguội ngay;
- Làm khô tôm phải đạt độ khô yêu cầu (vỏ khô giòn, dễ dàng
bong ra khỏi thịt) mới tiến hành tách vỏ;
- Đập tách vỏ tôm với lực đập vừa phải;
- Tôm sau khi tách vỏ, phải đưa đi ủ ẩm rồi mới làm khô lại tôm
đến độ khô đạt yêu cầu đưa vào bao gói;
86
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc cách phòng ngừa và khắc phục các hiện
tƣợng hƣ hỏng thƣờng xảy ra trong chế biến và bảo quản
tôm khô;
- Nhận biết đƣợc các hiện tƣợng hƣ hỏng trong chế biến và bảo quản
tôm khô;
- Phòng ngừa và khắc phục đƣợc các hiện tƣợng hƣ hỏng thƣờng xảy
ra trong chế biến và bảo quản tôm khô;
- Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phòng ngừa và khắc phục
các hiện tƣợng hƣ hỏng trong chế biến và bảo quản tôm khô.
A. Nội dung
1. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tƣợng hƣ hỏng trong chế biến
tôm khô
1.1. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tượng hư hỏng trong chế biến
tôm khô nguyên con
1.1.1. Tôm nguyên con không nguyên vẹn
* Hiện tượng
Cảm quan bên ngoài tôm không
nguyên vẹn nhƣ: tôm bị gãy đầu, gãy đuôi,
gãy đôi (hình 1.6.1).
* Nguyên nhân
- Chất lƣợng tôm nguyên liệu đƣa
vào chế biến không đạt yêu cầu;
Hình 1.6.1. Tôm khô nguyên con
- Do thời gian làm chín kéo dài; không nguyên vẹn
- Quá trình làm khô, làm sạch, phân loại tôm không nhẹ nhàng làm tôm gãy
đầu, gãy đuôi, gãy đôi;
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Chất lƣợng tôm nguyên liệu đƣa vào chế biến phải đạt tiêu chuẩn;
- Không nên làm tôm quá chín, chỉ làm chín khi tôm vừa chín tới;
87
- Quá trình làm chín tôm, làm ráo, làm nguội, trở tôm, thu nhận, sàng làm
sạch, phân loại phải nhẹ nhàng, thao tác đúng kỹ thuật để tránh làm rớt đầu, gãy
đuôi, gãy đôi;
- Tôm bị gãy đầu, gãy đuôi có thể chuyển sang làm tôm nõn khô.
1.1.2. Tôm khô nguyên con nhợt màu
* Hiện tượng
Tôm khô nguyên con không có màu đỏ đẹp mà bị nhợt màu (hình 1.6.2).
* Nguyên nhân
- Chất lƣợng tôm nguyên liệu đƣa
vào chế biến không đạt tiêu chuẩn;
- Do thời gian làm chín kéo dài, tôm
quá chín;
- Do phơi tôm dƣới trời nắng gắt
quá lâu;
Hình 1.6.2. Tôm khô nguyên con bị
- Tôm bị ƣớt nƣớc mƣa. nhợt màu
* Lưu ý:
Không được dùng hóa chất để nhuộm màu cho tôm khô nguyên con.
- Tôm nguyên con quá mặn hoặc quá nhạt do hàm lƣợng muối sử dụng khi
bảo quản và luộc quá nhiều hoặc quá ít.
1.2. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tượng hư hỏng trong chế biến
tôm nõn khô
1.2.1. Tôm nõn khô không nguyên vẹn
* Hiện tượng
Cảm quan bên ngoài tôm không
nguyên vẹn nhƣ: tôm bị gãy làm đôi, gãy
đuôi (hình 1.6.4).
* Nguyên nhân
- Chất lƣợng tôm nguyên liệu đƣa
vào chế biến không đạt yêu cầu;
- Do phơi tôm quá khô trƣớc khi đập Hình 1.6.4. Tôm nõn khô không
tách vỏ; nguyên vẹn
- Lƣợng tôm cho vào đập vỏ phải đúng lƣợng, không nên quá ít hoặc quá
nhiều;
- Quá trình đập tách vỏ tôm phải đúng kỹ thuật, không nên đập quá nhẹ,
phải kiểm tra mức độ tách vỏ của tôm trƣớc khi dừng đập;
- Sử dụng đúng lƣợng muối khi bảo quản tôm (3%) và luộc tôm (3-4%);
- Quá trình phân loại cần tiến hành loại bỏ các phần mảnh vỏ còn dính lại
trên thịt tôm.
- Phơi tôm dƣới trời nắng gắt, tôm bị bong vỏ trƣớc khi phơi, …
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Chất lƣợng tôm nguyên liệu đƣa vào chế biến phải đạt tiêu chuẩn;
- Làm chín tôm vứa chín tới;
- Khi phơi gặp nắng gắt đem phơi mát, nên sấy đến bán khô mới đem phơi;
- Tôm nõn khô bị nhợt màu chuyển sang dạng sản phẩm cấp thấp hơn.
1.2.4. Tôm nõn khô có bề mặt không láng
* Hiện tượng
Bề mặt tôm nõn khô không láng,
phẳng mà bị sây sát (hình 1.6.6).
* Nguyên nhân
- Do quá trình đập tách vỏ mạnh;
- Do làm chín tôm chƣa chín hoặc
quá chín khó tách vỏ; Hình 1.6.6. Bề mặt tôm nõn khô
- Do tôm chƣa đạt độ khô yêu cầu đã không láng, bị sây sát bề mặt
đƣa vào đập vỏ;
- Sử dụng muối ít khi bảo quản và làm chín gây khó tách vỏ.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Đập tách vỏ đúng kỹ thuật;
90
2. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tƣợng hƣ hỏng trong bảo quản
tôm khô
2.1. Tôm khô bị hút ẩm
* Hiện tượng
- Tôm khô trong quá trình bảo quản hút ẩm làm độ ẩm tăng lên;
- Sản phẩm tôm khô sau khi hút ẩm dễ thối rữa biến chất, do đó việc ngăn
ngừa sản phẩm hút ẩm là vấn đề quan trọng hàng đầu trong khi bảo quản.
* Nguyên nhân
- Mức độ hút ẩm phụ thuộc vào độ ẩm của không khí trong kho bảo quản.
Độ ẩm của không khí trong kho bảo quản càng cao mức độ hút ẩm càng lớn;
- Sản phẩm không đƣợc bao gói kín trƣớc khi đƣa vào kho bảo quản.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Độ ẩm của không khí trong kho bảo quản yêu cầu phải < 75%;
- Tôm khô phải bao gói trong bao PE/PA hàn kín miệng;
- Nếu tôm khô bị hút ẩm trong quá trình bảo quản tiến hành phơi hoặc sấy
lại.
2.2. Tôm khô bị thối rữa và biến chất
* Hiện tượng
Quá trình bảo quản tôm khô bị hƣ hỏng, thối rữa và biến đổi chất lƣợng
91
1. Tôm nguyên con không a. Tôm bị bong vỏ trƣớc khi phơi khô, chất lƣợng
nguyên vẹn tôm nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn,…
2. Tôm khô nguyên con bị b. Tôm đƣợc làm chín quá mức, phơi tôm chƣa
nhợt màu đạt độ khô yêu cầu đã đập tách vỏ,…
3. Tôm nõn khô không c. Phơi tôm lâu dƣới trời nắng gắt, tôm đƣợc làm
nguyên vẹn chín quá mức,…
4. Tôm nõn khô còn sót vỏ d. Chất lƣợng tôm nguyên liệu không đạt tiêu
trên thân chuẩn, dùng cào trở tôm khi làm khô
93
5. Tôm nõn khô bị nhợt màu e. Phơi tôm khô quá mức trƣớc khi đập tách vỏ;
đập tách vỏ quá mạnh, quá nhiều
Câu 2: Kể tên những hƣ hỏng thƣờng gặp trong bảo quản tôm khô?
2. ài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 1.6.1. Phòng ngừa và khắc phục tôm khô hư hỏng
trong chế biến
a) Nội dung: Phát hiện và đƣa ra biện pháp phòng ngừa, khắc phục tôm khô
bị hƣ hỏng trong chế biến.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Phát hiện đƣợc tôm khô bị hƣ hỏng trong chế biến và đƣa ra
đƣợc biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
- Nguồn lực: tôm khô (khô khô nguyên con, tôm nõn khô) mỗi loại khoảng
1kg trong đó có những con bị hƣ hỏng do chế biến, giấy A4, bút.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận diện và tách
riêng những con tôm khô bị hƣ hỏng trong chế biến, đƣa ra đƣợc nguyên nhân
và đề xuất biện pháp phòng ngừa, khắc phục vào giấy A4.
- Thời gian hoàn thành: 50 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Xác định đúng những con tôm không đạt yêu cầu chất lƣợng;
+ Đƣa ra đƣợc nguyên nhân gây nên tôm khô bị hƣ hỏng trong chế biến và
đề xuất đƣợc biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
2.2. Bài tập thực hành 1.6.2. Phòng ngừa và khắc phục tôm khô hư hỏng
trong bảo quản
a) Nội dung: Phát hiện và đƣa ra biện pháp phòng ngừa, khắc phục tôm khô
bị hƣ hỏng trong bảo quản.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Phát hiện đƣợc tôm khô bị hƣ hỏng trong bảo quản và đƣa ra
đƣợc biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
- Nguồn lực: tôm khô (khô khô nguyên con, tôm nõn khô) mỗi loại khoảng
1kg trong đó có những con (miếng) bị hƣ hỏng do bảo quản, giấy A4, bút.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận diện và tách
94
riêng những con tôm khô bị hƣ hỏng trong bảo quản, đƣa ra đƣợc nguyên nhân
và đề xuất biện pháp phòng ngừa, khắc phục vào giấy A4.
- Thời gian hoàn thành: 50 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Xác định đúng những con tôm không đạt yêu cầu chất lƣợng;
+ Đƣa ra đƣợc nguyên nhân gây nên tôm khô bị hƣ hỏng trong bảo quản và
đề xuất đƣợc biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
C. hi nhớ
- Cần tập trung phòng ngừa các hư hỏng là chính để không xảy
ra hư hỏng bằng cách:
+ Tuân thủ các kỹ thuật chế biến tôm khô nguyên con và tôm
nõn khô: lựa chọn nguyên liệu kỹ và đạt yêu cầu chế biến, làm chín
tôm vừa chín tới, làm khô phải trở để tôm khô đều, đập tách vỏ tôm
đúng kỹ thuật, v.v...
+ Làm khô tôm đạt yêu cầu mới đưa vào bảo quản, bao gói kỹ
trước khi bảo quản, bảo quản tôm ở điều kiện độ ẩm tương đối của
không khí không quá 75% và nhiệt độ không khí trong khoảng -180C
đến -200C.
95
Mục tiêu:
- Liệt kê đƣợc các mối nguy và các biện pháp đảm bảo an
toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản tôm khô;
- Nhận biết đƣợc các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm
trong chế biến tôm khô;
- Kiểm soát đƣợc quá trình chế biến tôm khô; đảm bảo sản phẩm an toàn
thực phẩm;
- Tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm; có ý thức bảo vệ sức khỏe
ngƣời tiêu dùng.
A. Nội dung
1. An toàn thực phẩm
1.1. Một số khái niệm
- An toàn thực phẩm: là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức
khỏe, tính mạng con ngƣời.
- Thực phẩm: là sản phẩm mà con ngƣời ăn, uống ở dạng tƣơi sống hoặc đã
qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá
và các chất sử dụng nhƣ dƣợc phẩm.
- Thực phẩm an toàn: một thực phẩm đƣợc coi là an toàn khi thực phẩm đó
không chứa bất kỳ một hóa chất, vi sinh vật, yếu tố vật lý độc hại nào.
- Vệ sinh thực phẩm: là tất cả các biện pháp phòng ngừa, đƣợc tiến hành
nhằm phòng tránh các vi sinh vật có mặt ở môi trƣờng xung quanh, gây hại tới
an toàn thực phẩm và có thể ảnh hƣởng tới sức khỏe ngƣời tiêu dùng.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm: là những quy chuẩn kỹ thuật và
những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm
và hoạt động chế biến, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nƣớc có
thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức
khoẻ, tính mạng con ngƣời.
- Tác nhân gây ô nhiễm: là yếu tố không mong muốn, không đƣợc chủ
động cho thêm vào thực phẩm, có nguy cơ ảnh hƣởng xấu đến an toàn thực
phẩm.
- Phụ gia thực phẩm: là chất đƣợc chủ định đƣa vào thực phẩm trong quá
trình chế biến, có hoặc không có giá trị dinh dƣỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc
tính của thực phẩm.
96
- Thời hạn sử dụng thực phẩm là thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ đƣợc giá
trị dinh dƣỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản đƣợc ghi trên nhãn
theo hƣớng dẫn của nhà chế biến.
1.2. Lợi ích của an toàn thực phẩm
- An toàn thực phẩm là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt đối với sức khỏe
con ngƣời, đƣợc toàn xã hội quan tâm.
- Thực phẩm an toàn đóng góp to lớn đối với việc cải thiện sức khỏe con
ngƣời và chất lƣợng cuộc sống. Đƣợc tiếp cận với thực phẩm an toàn đang trở
thành quyền cơ bản đối với mỗi con ngƣời.
- An toàn thực phẩm không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp thƣờng xuyên đến sức
khỏe con ngƣời mà còn liên quan đến năng suất, hiệu quả phát triển kinh tế,
thƣơng mại, du lịch và an sinh xã hội.
- Đảm bảo an toàn thực phẩm sẽ tăng cƣờng nguồn lực, thúc đẩy phát triển
xã hội.
1.3. Tác hại của việc không đảm bảo an toàn thực phẩm
a) Đối với người tiêu dùng
- Ảnh hƣởng đến sức khỏe, đôi khi là cả tính mạng của cá nhân và gia đình;
- Mất một phần hoặc hoàn toàn sức lao động;
- Phát sinh các chi phí khác nếu sử dụng phải thực phẩm không an toàn: chi
phí thuốc men, viện phí, nhân lực…;
- Mất thời gian, ảnh hƣởng đến công ăn việc làm, thu nhập của cá nhân và
gia đình.
b) Đối với nhà chế biến
- Bị mất uy tín, mất khách hàng;
- Bị thu hồi, hủy bỏ sản phẩm;
- Có thể bị đóng cửa, thu hồi giấy phép kinh doanh;
- Doanh thu sẽ bị thiệt hại, có thể dẫn đến phá sản;
- Có trƣờng hợp sẽ bị kiện, bị truy tố trƣớc pháp luật.
c) Đối với xã hội
- Lãng phí sức lao động và nguồn nhân công;
- Tăng tỷ lệ ngƣời nhập viện, ngƣời bị thất nghiệp;
- Mất uy tín, lòng tin trong xã hội;
- Ảnh hƣởng không tốt đến nền kinh tế, an ninh trật tự xã hội.
2. Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong chế biến tôm khô
Các mối nguy bao gồm: mối nguy sinh học, mối nguy hóa học và mối nguy
97
Hình 1.7.1. Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm
a) Vi khuẩn
- Vi khuẩn là những vi sinh vật rất nhỏ
bé, chỉ có thể nhìn thấy qua kính hiển vi.
- Vi khuẩn thƣờng phát triển trên môi
trƣờng nhiều chất dinh dƣỡng, độ ẩm lớn và
nhiệt độ ấm áp.
- Tôm nguyên liệu có độ ẩm lớn, nhiều
chất dinh dƣỡng nên rất thích hợp cho vi Hình 1.7.3. Tôm môi trường thích
khuẩn phát triển. hợp cho vi khuẩn phát triển
- Một số loại vi khuẩn gây mất an toàn thực phẩm cho sản phẩm tôm khô
đƣợc thể hiện hình 2.8.4.
- Đối với sản phẩm tôm khô vi khuẩn lây nhiễm vào sản phẩm do tôm
nguyên liệu hoặc sản phẩm bị hƣ hỏng.
98
Hình 1.7.4. Một số loại vi khuẩn gây mất an toàn thực phẩm
b) Nấm mốc
- Hình ảnh của nấm mốc qua kính hiển vi điện tử đƣợc thể hiện hình 1.7.5.
Hình 1.7.5. Một số loại nấm mốc gây ngộ độc thực phẩm
- Một vài loại nấm mốc có thể tiết ra các chất độc đối với thực phẩm.
Những chất độc này có thể gây ngộ độc tức thời hoặc gây hại về lâu dài nhƣ gây
ra các bệnh ung thƣ.
99
- Các loại nấm mốc thƣờng phát triển trên những thực phẩm đƣợc bảo quản
trong điều kiện ẩm ƣớt hoặc có độ ẩm cao.
* Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm tôm khô do nấm mốc:
- Làm khô tôm đạt độ ẩm yêu cầu;
- Bảo quản tôm khô trong kho lạnh nhiệt độ từ -180C đến -200C;
- Không sử dụng tôm khô đã bị lên mốc.
c) Vi rút
- Vi rút có cấu tạo nhỏ hơn vi khuẩn. Vi rút gây bệnh bằng cách phát triển
trong các tế bào của vật chủ là cơ thể ngƣời.
Hình 1.7.6. Một số loại vi rút gây ngộ độc thực phẩm
- Vi rút không thể phát triển đƣợc trên thực phẩm nhƣng thực phẩm đóng
vai trò là một vật truyền, nếu chúng có mặt trong thực phẩm thậm chí với số
lƣợng nhỏ cũng có thể gây ngộ độc cho ngƣời tiêu dùng.
- Nƣớc bị ô nhiễm có thể chứa vi rút, sử dụng nguồn nƣớc này để chế biến
thực phẩm thì thực phẩm cũng bị ô nhiễm.
- Những ngƣời bị nhiễm các loại vi rút có thể truyền những vi rút đó sang
thực phẩm nhƣ khi họ hắt hơi, ho hoặc qua tay bẩn sau khi đi vệ sinh.
* Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm tôm khô do vi rút:
- Sử dụng nguồn nước sạch và an toàn;
- Cách ly những người bị nhiễm vi rút không cho tiếp xúc với sản
phẩm;
- Rửa tay sạch và lau khô trước khi chế biến tôm khô và sau khi đi vệ
sinh.
d) Ký sinh trùng
- Ký sinh trùng là những sinh vật nhỏ, sống ký sinh trong cơ thể ngƣời và
động vật nhƣ giun, sán.
- Ký sinh trùng thƣờng có trong thịt gia súc, gia cấm sống, hải sản, các loại
100
* Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm tôm khô do ký sinh
trùng:
- Không ăn tôm khô khi chưa nấu chín;
- Sử dụng nguồn nước sạch và an toàn;
- Giữ vệ sinh trong chế biến.
Do đó, những thực phẩm sống chƣa chế biến phải luôn để riêng biệt với
những thực phẩm chín, làm vệ sinh kỹ các bề mặt tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp
với thực phẩm nhƣ rổ, bàn chế biến, vỉ phơi,…
101
- Sử dụng các loại phụ gia thực phẩm không đúng tiêu chuẩn hoặc loại
không dùng cho thực phẩm nhƣ phẩm màu tạo màu đỏ cho sản phẩm tôm khô;
- Các kim loại nặng nhiễm lẫn từ trong máy móc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất
công nghiệp, nguồn nƣớc bị ô nhiễm;
- Các chất kháng sinh.
3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến tôm
khô
Cơ sở chế biến tôm khô phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn
gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
- Có đủ nƣớc đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ chế biến tôm khô;
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để chế biến, bảo quản và vận chuyển tôm
khô; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phƣơng tiện rửa và khử trùng; các thiết bị
phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lƣu giữ hồ sơ về
nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình chế
biến thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của ngƣời trực
tiếp chế biến, kinh doanh thực phẩm.
4. iện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến tôm khô
4.1. Tuân thủ năm nguyên tắc an toàn
Nguyên tắc 1. Giữ vệ sinh.
Giữ vệ sinh sẽ đảm bảo cho tôm khô không bị nhiễm vi sinh vật gây ngộ
độc, hóa chất độc hại và các vật lạ. Giữ vệ sinh bao gồm:
Công nhân có bệnh có thể lây nhiễm cho sản phẩm nhƣ: bị bỏng, có vết
thƣơng bị nhiễm trùng, bị bệnh ngoài da, tiêu chảy, v.v... không đƣợc làm việc
trong công đoạn có thể làm nhiễm bẩn sản phẩm.
103
- Giữ vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ chế biến tôm khô
+ Thƣờng xuyên vệ sinh, sát trùng nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ chế biến
tôm khô bằng chlorine (hình 1.7.11).
+ Vệ sinh trƣớc khi chế biến, giữa ca và sau khi chế biến;
- Không bảo quản tôm nguyên liệu, bán thành phẩm cùng kho bảo quản với
tôm khô thành phẩm.
Nguyên tắc 3. Chế biến tôm khô đúng phương pháp.
- Rửa sạch tôm trƣớc khi chế biến nhằm loại bỏ đƣợc một lƣợng lớn vi sinh
vật trên nguyên liệu;
- Làm khô tôm đúng cách sẽ làm cho sinh vật gây ngộ độc có mặt trong
tôm không phát triển đƣợc.
Nguyên tắc 4. Bảo quản thực phẩm an toàn.
- Nếu tôm nguyên liệu và tôm khô thành phẩm đƣợc bảo quản ở nhiệt độ
lạnh thì vi khuẩn gây ngộ độc không thể phát triển đƣợc.
- Tôm nguyên liệu rất nhanh bị hỏng vì vậy phải đƣa vào chế biến ngay,
nếu phải bảo quản thì bảo quản bằng nƣớc muối hoặc kết hợp nƣớc muối với
nhiệt độ thấp để bảo quản;
- Tôm khô thành phẩm sẽ bảo quản đƣợc lâu ở nhiệt độ -180C ÷ -200C.
Nguyên tắc 5. Sử dụng nguồn nước sạch và nguyên liệu an toàn trong chế
biến thực phẩm.
- Nƣớc sử dụng trong cơ sở chế biến tôm khô phải là nƣớc sạch. “Sạch” có
nghĩa là không chứa các vi sinh vật gây ngộ độc và các hoá chất độc hại.
- Cơ sở chế biến tôm khô phải có đủ nƣớc sạch để đáp ứng nhu cầu sử dụng
nƣớc.
- Nguyên liệu dùng để chế biến tôm khô phải an toàn. Cơ sở chế biến tôm
khô nên lựa chọn nguyên liệu tƣơi, không bị ƣơn hỏng và mua nguyên liệu từ
nguồn tin cậy.
104
4.2. Kiểm soát an toàn thực phẩm trong chế biến tôm khô
Bước 1. Nhận diện các mối nguy
* Mối nguy sinh học
- Hệ vi sinh vật trong cơ sở chế biến hải sản bao gồm các vi sinh vật từ
không khí, nƣớc, v.v... quan trọng hơn là những loại vi sinh vật do động vật, do
nguyên liệu, bụi đất và con ngƣời mang vào. Các mối nguy sinh học trong
nguyên liệu và sản phẩm hải sản có thể nhiễm từ:
- Nhiễm vi sinh vật từ môi trƣờng sống (Clostrium Botilinum, Vibrio, ,
v.v...).
- Nhiễm vi sinh vật trong quá trình bảo quản, vận chuyển (Staphylococcus
aureus, Salmonella, v.v...).
- Vi sinh vật phát triển trong quá trình bảo quản, vận chuyển.
- Nhiễm ký sinh trùng từ môi trƣờng sống (giun, sán,v.v...).
Trong đó mối nguy lớn nhất là một số loại vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella, E.Coli, v.v...).
- Vi khuẩn sinh độc tố gây ngộ độc (Clostridium, v.v...).
- Vi khuẩn tạo bào tử (Clostrium Botilinum).
Mối nguy Nguồn gốc Gây bệnh Biện pháp phòng ngừa
Clostridium Gắn liền với các Ngộ độc Bảo quản ở nhiệt độ thấp,
botilinum loài thần kinh nấu chín trƣớc khi sử dụng
Gắn liền với các Bệnh tả, nôn Nấu chín trƣớc khi sử
Vibrio
loài mửa dụng
Lây nhiễm từ
Nấu chín trƣớc khi sử
Salmonella nguồn nƣớc, dụng Thƣơng hàn
dụng
cụ
Hải sản tƣơi sống Viêm gan, Soi gắp, bảo quản lạnh,
Ký sinh trùng
bị ô nhiễm viêm túi mật nấu chín
- Bảo quản tôm nguyên liệu và tôm khô thành phẩm phải ở nhiệt độ lạnh để
hạn chế sự phát triển của vi sinh vật;
- Làm khô tôm phải đạt yêu cầu trƣớc khi đƣa vào bảo quản.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: Điều gì có thể xảy ra nếu cơ sở chế biến ra những thực phẩm không
an toàn?
2. Một số ngƣời tiêu dùng bị ngộ độc có thể dẫn đến tử vong.
Câu 2: Kể tên một số mối nguy sinh học, một số mối nguy vật lý, một số
mối nguy hóa học trong chế biến tôm khô?
Câu 3: Nêu những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến
tôm khô?
2. ài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 1.7.1. Phân tích mối nguy và đề xuất biện pháp
phòng ngừa
a) Nội dung: Hãy chỉ ra các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong
từng công đoạn chế biến tôm nõn khô và đề xuất biện pháp phòng ngừa các mối
nguy đó vào phiếu sau:
4 Làm khô
5 Tách vỏ tôm
6 Bao gói
107
7 Rà kim loại
8 Đóng thùng
9 Bảo quản
- Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong chế biến tôm khô
có thể xuất hiên nếu: không đảm bảo vệ sinh trong chế biến, tôm
nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn, sử dụng nguyên phụ liệu không rõ
nguồn gốc, bảo quản nguyên liệu và sản phẩm không đúng kỹ thuật;
- Biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến tôm khô là
tuân thủ năm nguyên tắc an toàn: giữ vệ sinh, phân riêng nguyên liệu
– sản phẩm, chế biến đúng phương pháp, bảo quản thực phẩm an
toàn, sử dụng nước sạch và nguyên liệu an toàn trong chế biến.
108
+ Có tinh thần trách nhiệm cao, không ngại khó khăn, sẵn sàng giúp đỡ và
chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
. Nội dung chính của mô đun
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
MĐ01- Giới thiệu sản phẩm Lý Lớp
2 2 0 0
01 tôm khô thuyết học
MĐ01- Chuẩn bị nhà
02 xƣởng, sân phơi, Xƣởng
Tích
thiết bị, dụng cụ, thực 14 2 12 0
hợp
bao bì chế biến tôm hành
khô
MĐ01- Tiếp nhận tôm Xƣởng
Tích
03 nguyên liệu thực 12 2 8 2
hợp
hành
MĐ01- Xƣởng
Chế biến tôm khô Tích
04 thực 18 2 16 0
nguyên con hợp
hành
MĐ01- Xƣởng
Chế biến tôm nõn Tích
05 thực 24 2 20 2
khô hợp
hành
MĐ01- Phòng ngừa và khắc
06 phục các hiện tƣợng Xƣởng
Tích
hƣ hỏng trong chế thực 10 2 8 0
hợp
biến và bảo quản hành
tôm khô
MĐ01- An toàn thực phẩm Xƣởng
Tích
07 trong chế biến tôm thực 8 4 4 0
hợp
khô hành
Kiểm tra hết mô đun 4 0 0 4
Cộng 92 16 68 8
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành
V. ƣớng dẫn đánh giá kết quả học tập
4.1. Đánh giá bài tập thực hành 1.1.1. Phân hạng tôm nõn khô theo tiêu
chuẩn cảm quan và tiêu chuẩn hóa lý
110
Thông tin điền trong mẫu phiếu đúng Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
Thời gian hoàn thành phiếu đúng yêu Đánh giá mức độ hoàn thành bài tập
cầu của các nhóm.
4.2. Đánh giá bài tập thực hành 1.2.1. Xác định công dụng của các thiết
bị, dụng cụ, bao bì trong chế biến tôm khô
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng khi hết thời gian làm bài;
- Giáo viên mời đại diện các nhóm lên trình bày, giáo viên tóm lƣợc lại nội
dung;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài làm của nhóm khác theo sự phân công,
theo các tiêu chí xác định;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thông tin điền trong mẫu phiếu đúng Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
Thời gian hoàn thành phiếu đúng yêu Đánh giá mức độ hoàn thành bài tập
cầu của các nhóm
4.3. Đánh giá bài tập thực hành 1.2.2. Pha dung dịch chlorine
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm.
111
Thứ tự các bƣớc pha chlorine đúng Quan sát, đối chiếu quy định
Dung dịch chlorine đúng nồng độ Kiểm tra bằng giấy thử chlorine
Thời gian pha chlorine đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm
4.4. Đánh giá bài thực hành 1.2.3. Vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thứ tự các bƣớc vệ sinh nhà xƣởng, Quan sát, đối chiếu quy định
thiết bị, dụng cụ đúng
Nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ sau khi vệ Kiểm tra bằng cảm quan
sinh đạt yêu cầu
Thời gian vệ sinh đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm
4.5. Đánh giá bài thực hành 1.3.1. Phân hạng, rửa và bảo quản tôm
nguyên liệu
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thứ tự các bƣớc phân hạng, rửa và bảo Quan sát, đối chiếu quy định
quản đúng
112
Tôm nguyên liệu sau bảo quản đạt yêu cầu chế biến Kiểm tra bằng cảm quan
Thời gian hoàn thành công việc đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của
từng nhóm
4.6. Đánh giá bài thực hành 1.4.1. Chế biến tôm khô nguyên con
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thứ tự các bƣớc chế biến đúng Quan sát, đối chiếu quy định
Sản phẩm tôm khô nguyên con đạt Đánh giá cảm quan sản phẩm và đối chiếu
tiêu chuẩn quy định
Thời gian hoàn thành công việc Theo dõi thời gian của từng nhóm
đúng yêu cầu
4.7. Đánh giá bài thực hành 1.5.1. Chế biến tôm nõn khô
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thứ tự các bƣớc chế biến đúng Quan sát, đối chiếu quy định
Sản phẩm tôm nõn khô đạt tiêu Đánh giá cảm quan sản phẩm và đối
chuẩn chiếu quy định
113
Thời gian hoàn thành công việc đúng Theo dõi thời gian của từng nhóm
yêu cầu
4.8. Đánh giá Bài tập thực hành 1.6.1. Phòng ngừa và khắc phục tôm
khô hư hỏng trong chế biến
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cho mỗi nhóm;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên việc tách riêng sản phẩm bị hƣ hỏng
và phiếu đƣa ra nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa, khắc phục của các nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Những con tôm khô không đạt yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan
đƣợc xác định đúng
Các nguyên nhân và biện pháp phòng Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
ngừa, khắc phục đƣợc đƣa ra đúng
Thời gian làm bài đúng yêu cầu (50 phút) Ngƣng cho học viên làm bài sau 50
phút
4.9. Đánh giá bài thực hành 1.6.2. Phòng ngừa và khắc phục tôm khô hư
hỏng trong bảo quản
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cho mỗi nhóm;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên việc tách riêng sản phẩm bị hƣ hỏng
và phiếu đƣa ra nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa, khắc phục của các nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Những con tôm khô không đạt yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan
đƣợc xác định đúng
Các nguyên nhân và biện pháp phòng Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
ngừa, khắc phục đƣợc đƣa ra đúng
Thời gian làm bài đúng yêu cầu (50 phút) Ngƣng cho học viên làm bài sau 50
phút
4.10. Đánh giá bài tập thực hành 1.7.1. Phân tích mối nguy và đề xuất
114
Các mối nguy và biện pháp phòng Đối chiếu kết quả bảng hỏi
ngừa đƣợc đƣa ra đúng
Thời gian làm bài đúng yêu cầu Đánh giá mức độ hoàn thành bài tập
của các nhóm
DAN S C ĐỒN N MT U
C ƢƠN TRÌN , O TRÌN DẠY N Ề TRÌN Đ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 2033/QĐ-BNN-TCCB, ngày 24 tháng 8 năm 2012, của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)