Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
- PHẦN CƠ BẢN -
GIỚI THIỆU
- Đây là một phần mềm dựa trên thuật toán phần tử hữu hạn, tuy nhiên có rất
nhiều cải tiến đáng kể nhằm tăng tốc quá trình tính toán cũng như nhập số liệu đầu
vào.
- Phần mềm Etabs được sử dụng để phân tích kết cấu các công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, đặc biệt là nhà cao tầng. Nói như thế không có nghĩa rằng
Etabs chỉ giải quyết được bài toán phân tích kết cấu cho nhà cao tầng, mà cần hiểu
rằng Etabs được trang bị các công cụ để thực hiện việc phân tích kết cấu nhà cao
tầng một cách thuận lợi nhất (so với các sản phẩm khác của hãng CSI).
- Việc phân tích kết cấu cuối cùng nhằm mục đích tìm ra được nội lực (dùng để
thiết kế cốt thép), phản lực (dùng để thiết kế móng), và các giá trị về chuyển vị
(dùng để kiểm tra kết cấu ở trạng thái giới hạn về điều kiện sử dụng). Etasb đã
Trang 2
được thừa nhận là một chuẩn công nghiệp cho phần mềm Phân tích và Thiết kế
Công trình. Ngày nay, phần mềm này quen thuộc với các kỹ sư xây dựng và trong
các trường học
1
3/22/2017
GIỚI THIỆU
Các phần mềm phân tích kết cấu của hãng CSI
https://www.csiamerica.com/
CSI Bridge: tính toán cầu
CSI Sap 2000: tính toán kết cấu phức hợp
CSI Etabs: Tính toán nhà cao tầng
CSI Safe: Tính toán bản sàn
CSI Perform-3d: Phân tích kháng chấn, động đất
Trang 3
CSI Col: Tính toán cột
Giao
diện
khởi
động
Trang 4
2
3/22/2017
Giao
diện
làm
việc
Trang 5
II. Những chú thích cho các menu
Công cụ Ý nghĩa
1. Menu File
3
3/22/2017
Trang 7
Edit Story data Chỉnh dữ liệu cao độ
Edit Ref Planes Thêm, bớt mặt bằng
Edit Ref Lines Thêm, bớt các đường phụ
Extrude Line to… Hiệu chỉnh đối tượng thanh thành mặt
Auto Relabel All Tự động đặt tên cho điểm, đường, vùng
4
3/22/2017
Công cụ Ý nghĩa
3. Menu View
Trang 9
Zoom in one Step Phóng lớn màn hình
Zoom out one Step Thu nhỏ màn hình
Pan Di chuyển màn hình
Công cụ Ý nghĩa
3. Menu View
5
3/22/2017
Trang 11
Khai báo các tổ hợp tải trọng có khả năng xuất
Load Combinations
hiện trong công trình
Mass Soure Khai báo khối lượng gây dao động cho công trình
6
3/22/2017
Công cụ Ý nghĩa
6. Menu Select
Trang 13
by Link Properties Theo các đối tượng link
by Line Object Type Theo chủng loại đối tượng thanh
by Area Object Type Theo chủng loại đối tượng tấm
Công cụ Ý nghĩa
by Pier ID, Theo đối tượng dạng thanh sử dụng cho kiểu
by Spandrel ID vách cứng
by Story Level Chọn đối tượng theo tầng
All Chọn tất cả đối tượng
Chọn đảo đối tượng chưa được chọn trong mô
Invert
hình
Deselect Hủy chọn đối tượng
Trang 14
Get Previous Selection Chọn lại đối tượng được chọn trước đó
Clear Selection Hủy chọn tất cả đối tượng được chọn trước đó
7
3/22/2017
Công cụ Ý nghĩa
Joint/Point Gán nút, điểm
Frame/Line Gán thanh, đường
Shell/Area Gán phần tử tấm
Joint/Point Loads Gán tải trọng cho nút, điểm
Frame/Line Loads Gán tải trọng cho thanh
Shell/Area Loads Gán tải trọng cho tấm
Group Names Gán theo nhóm
Trang 15
Clear Display of… Làm sạch các vùng, ký hiệu được gán
Copy Assign Sao chép thuộc tính được gán
Paste Assign Dán thuộc tính được sao chép
Công cụ Ý nghĩa
Kiểm tra lỗi liên kết trước khi tiến hành chạy
Check Model
chương trình
Run Analyze (F5) Tiến hành phân tích kết cấu
8
3/22/2017
Công cụ Ý nghĩa
9. Menu Diplay
Show Undeformed… Hiển thị đối tượng về trạng thái ban đầu
Trang 17
Forces…
Show Table Hiển thị giá trị nội lực dưới dạng bảng
Công cụ Ý nghĩa
Steel Frame Design Thiết kế khung thép
Concrete Frame Design Thiết kế bê tông cốt thép
Thiết kế dầm làm bằng vật liệu
Composite Beam Design
Composite
Steel Joint Design Thiết kế phần thép
Shear Wall Design Thiết kế tường chịu cắt
Trang 18
9
3/22/2017
Công cụ Ý nghĩa
Trang 19
III. Những công cụ dựng hình
1. Công cụ dùng để vẽ
a. Vẽ phần tử nút (Point)
Trang 20
10
3/22/2017
1. Công cụ dùng để vẽ
b. Vẽ phần tử thanh (Lines)
Vẽ dầm
Trang 21
- Draw Line...: Pick vào 2 điểm để vẽ đường thẳng
- Create Line in...: Pick vào 1 đoạn đường lưới mà phần tử sẽ nằm trên đó
hoặc cách đường đó 1 khoảng cho trước
1. Công cụ dùng để vẽ
b. Vẽ phần tử thanh (Lines)
Vẽ cột
Trang 22
Rê chuột đến vị trí nút và pick, hoặc quét chọn vùng vẽ phần tử cột.
11
3/22/2017
1. Công cụ dùng để vẽ
c. Vẽ phần tử dạng tấm (Area)
Trang 23
Draw Areas: Pick theo từng điểm để vẽ (pick liên tục các điểm)
Draw Rectangular: Vẽ hình chữ nhật (2 điểm)
Create Areas at click: Chọn vào 1 vùng khép kín để tạo
1. Công cụ dùng để vẽ
d. Vẽ phần tử dạng tường cứng (Wall)
Trang 24
Draw Wall: Pick theo từng điểm để vẽ (pick liên tục các điểm)
Draw Rectangular: Vẽ hình chữ nhật (2 điểm)
Create Wall in Region or Click: Pick vào đường lưới hoặc quét 1 vùng quanh
đường lưới để tạo
12
3/22/2017
Trang 25
1. Nhân bản theo tuyến tính 3. Nhân bản đối xứng
2. Nhân bản theo cung tròn 4. Nhân bản theo tầng
13
3/22/2017
Trang 27
2. Công cụ nhân bản phần tử
14
3/22/2017
Trang 29
3. Công cụ chia nhỏ phần tử
Chương trình cho phép người sử dụng chia nhỏ những phần tử ban đầu thành
nhiều phần tử có kích thước nhỏ hơn
a. Chia nhỏ phần tử thanh (Devide Lines)
Chọn đối tượng cần chia ->
Trang 30
15
3/22/2017
Trang 31
chọn
7.Giao nhau với các phần tử
thanh đã chọn
16
3/22/2017
Trang 33
b. Chia nhỏ phần tử tấm (Mesh Areas)
1. Tự động chia tại vị trí giao nhau giữa dầm và tường nếu đối tượng chọn là màng, và
ko tự động chia nếu đối tượng chọn là vỏ mỏng, tấm
2. Tự chia cho những đối tượng được khai báo là tấm cứng
3. Không dùng chế độ tự chia (sử dụng những đối tượng như là phần tử kết cấu)
4. Tự động chia các đối tượng dưới dạng các phần tử kết cấu (thường dùng)
5. Tự chia tại vị trí dầm và các đường giao nhau
6. Tự chia tại vị trí tường cứng (vách) giao nhau với phần tử cầu thang
7. Tự chia tại vị trí giao nhau giữa các đường lưới
8. Lựa chọn khoảng cách tự động chia nhỏ với giá trị lớn nhất cho trước
Chọn chế độ tự chia với yếu tố có độ dốc cầu thang và tường cứng
9. Không chia nhỏ đối tượng
Trang 34
10. Chia đối tượng với khoảng cách theo phương ngang và theo phương đứng (nhập
giá trị)
11.Chia đối tượng thành các phần với khoảng cách lớn nhất cho trước (thường
dùng)
12. Sử dụng cả gối/nút ở vùng biên nếu ở góc có gối/nút (thường chọn)
17
3/22/2017
Trong quá trình xây dựng kết cấu bằng công cụ vẽ, nếu khoảng cách giữa 2
phần tử nút < 2,4mm (mặc định) thì phần mềm sẽ tự động ghép 2 nút lại với
nhau làm 1. Nhưng vì lý do gì đó mà khoảng cách này lớn hơn giá trị mặc
định và người dùng muốn ghép thành 1.
+ Chọn đối tượng cần ghép →
Trang 35
Nhập giá trị khoảng cách của nút cần ghép và bấm OK
Trang 36
18
3/22/2017
Trang 37
5. Tìm hiểu về lưới trục (Gird), cao độ
Trang 38
19
3/22/2017
Trang 39
10. Đơn vị sử dụng
11. Tùy chọn chỉ sử dụng hệ lưới
20
3/22/2017
1.Tên trục
2.Khoảng cách trục
3.Kiểu trục
Primary: Trục chính
Secondary: Trục phụ
4. Hiển thị
Show: Hiển thị
Hide: ẩn
5. 7. Vị trí tên trục
6. Màu lưới trục
Trang 41
8. Hiển thị lưới theo tọa độ
9. Hiển thị lưới theo khoảng cách
10. Đơn vị sử dụng
21
3/22/2017
Trang 43
Steel: Thép
2. Tạo mới vật liệu
3. Hiệu chỉnh thông số từ VL đã có
4. Xóa vật liệu
11.Ứng suất cắt của thép Nếu chỉ tính toán nội lực
12.Nhóm thông số dùng thiết kế cốt thép thì không cần khai báo
13.Cường độ chịu nén của bê tông các thông số trong mục
14.Ứng suất chảy của thép 11.
22
3/22/2017
Trang 45
3. Danh sách các kiểu tiết diện (chữ
nhật, C, I, hộp, ống....)
4. Hiệu chỉnh tiết diện đã khai báo
5. Xóa tiết diện đã khai báo
23
3/22/2017
Trang 47
Kích thước dầm trong Etabs Kích thước cột trong Etabs
t3: chiều cao t3 song song cạnh X
t2: bề rộng t2 song song cạnh Y
Trang 48
24
3/22/2017
Trang 49
3. Khai báo những thông số dùng tính thép
25
3/22/2017
Trang 51
9.Dùng bài toán cho kiểm tra
10.Dùng bài toán cho thiết kế
Trang 52
26
3/22/2017
Trang 53
2. Tạo mới loại cấu kiện tấm
3. Hiệu chỉnh cấu kiện tấm
4. Xóa cấu kiện tấm
27
3/22/2017
Trang 55
V. Định nghĩa các loại tải và tổ hợp
28
3/22/2017
Trang 57
+ Super Dead: Tĩnh tải cộng Quake: Động đất
thêm (tường, hoàn thiện) Wind: Gió
+ Live: Hoạt tải Snow: Tuyết
+ Notional: Tải biến đổi Other: Tự dịnh nghĩa
Trong Etabs, nếu trọng lượng bản thân của cấu kiện chúng ta tính toán và
nhập vào thì giá trị Self weight = 0. Còn nếu để máy tự động tính toán với các
thông số vật liệu thì giá trị =1; 1,2, ... Tùy thuộc vào loại cấu kiện và khả năng
Trang 58
vượt tải
29
3/22/2017
Trang 59
1.Danh sách các trường hợp tổ hợp
2.Thêm mới tổ hợp
3.Hiệu chỉnh tổ hợp
4.Xóa tổ hợp được chọn
30
3/22/2017
Trang 61
3. Moment xoay quanh trục X, Y, Z
4. Cộng thêm tải đã gán trước đó
5. Thay thế tải đã gán trước đó
6. Xóa tải tải đã gán trước đó
31
3/22/2017
Trang 63
7. Giá trị tải trọng ứng với vị trí mục 6
8. Khoảng cách tương đối
9. Khoảng cách tuyệt đối
10. Nhập giá trị phân bố đều
32
3/22/2017
Trang 65
VII. Gán tải cứng
Trang 66
1.Tên các tâm cứng (có thể dùng chung 5. Xóa bỏ lựa chọn tâm cứng
tên hoặc mỗi tầng 1 tên. 6. Tính chất về độ cứng
2.Thêm tên tâm cứng mới 7. Cứng
3.Hiệu chỉnh hoặc xem các thông số 8. Nửa cứng
33
3/22/2017
Trang 67
VIII. Gán tải gió cho sàn tuyệt đối cứng
1.Tầng
2.Tâm cứng tại các tầng tương ứng
Trang 68
34
3/22/2017
Trang 69
1. Chuyển vị thẳng đứng theo trục X, Y, Z
2.Chuyển vị xoay theo trục X, Y, Z
3.Liên kết ngàm 5. Liên kết gối di động
4.Liên kết gối cố định 6. Tự do
Trang 70
35
3/22/2017
Trang 71
2. Tỉ lệ hiển thị biểu đồ tự động
3. Hệ số tỉ lệ do người dùng nhập
4. Hình dạng đường chuyển vị
Trang 72
36
3/22/2017
Trang 73
9. Cấu kiện dạng thanh
10. Cấu kiện tấm loại Piers
11. Cấu kiện tấm loại Spandrels
37
3/22/2017
Trang 75
XI. Bảng kết quả nội lực
1.Dữ liệu dự án
Trang 76
38
3/22/2017
Trang 77
1.Hiệu chỉnh bảng 5.Tên cấu kiện 9. Lực cắt theo phương trục 2
2. Hiển thị 6. TT/THTT 10.Lực cắt theo phương trục 3
3. Loại cấu kiện 7.Vị trí 11.Moment xoắn
4.Tầng 8.Lực dọc 12. Moment quay quanh trục 2, 3
Trang 78
39
3/22/2017
Trang 79
- Hệ số vượt tải do trọng lượng bản thân lấy kg = 1,1.
40
3/22/2017
Trang 81
7 COMBO7 Tĩnh tải + Hoạt tải gối 5
8 COMBO8 Tĩnh tải + Hoạt tải gối 6
9 ENVE E NVE (COMBO1,……,COMBO8)
41
3/22/2017
Trang 83
Hoạt tải gối 3 (HT5)
42
3/22/2017
Trang 85
- Không kể đến trọng lượng
bản thân dầm (kg = 0)
43
BÀI TẬP 04: THIẾT KẾ KHUNG PHẲNG 7 TẦNG, 4 NHỊP
Trang 2
BÀI TẬP 5: THIẾT KẾ KHUNG PHẲNG 6 TẦNG 4 NHỊP
Trang 3
HTHIEN Tĩnh tải hoàn thiện
HT1 Hoạt tải cách tầng cách nhịp lẻ
HT2 Hoạt tải cách tầng cách nhịp chẵn (Bù HT1)
HT3 Hoạt tải chất đầy tầng lẻ
HT4 Hoạt tải chất đầy tầng chẵn (Bù HT3)
GIOX Gió trái
GIOXX Gió phải
Trang 4
BÀI TẬP6: KHUNG NGANG NHÀ CÔNG NGHỆP
Tiết diện
Vị trí t3(mm) t2(mm) tf(mm) tw(mm)
Chân cột 400 250 12 8
Đỉnh cột (nách) 700 250 12 8
Đầu xà ngang (nách) 700 250 12 8
Giữa xà ngang 400 250 12 8
Đỉnh xà ngang 500 250 12 8
Trang 5
Tĩnh tải:
- Phân bố đều trên chiều dài xà ngang do tole, xà gồ, lớp cách nhiệt (137 kG/m - chưa
kể TLBT của kết cấu);
- Tập trung tại chân cửa mái (1026 kG - do khung cửa mái, kể cả kính);
- Phân bố trên chiều dài cột (137 kG/m - do vách bao che)
Hoạt tải sử dụng
- Phân bố đều trên chiều dài xà ngang (312 kG/m)
- Tập trung tại chân cửa mái (945 kG - do khung cửa mái truyền xuống)
Hoạt tải gió
- Tác dụng phân bố đều lên cột :
+ Phía đón gió: 637 kG/m
+ Phía khuất gió: 398 kG/m
- Tác dụng phân bố đều lên xà ngang (gió bốc vuông góc với xà ngang)
+ Phía đón gió: 112 kG/m
+ Phía khuất gió: 398 kG/m
- Tập trung tại chân cửa mái :
+ Phía đón gió : lực ngang 1120 kG, lực đứng 648 kG
+ Phía khuất gió : lực ngang 268 kG, lực đứng 643 kG
Các trường hợp tải trọng
- TLBT: Trọng lượng bản thân (n=1,05)
- HTHIEN: Tải hoàn thiện
- HTTRAI: Hoạt tải trái
- HTPHAI: Hoạt tải phải
- GIOTRAI: Gió trái
- GIOPHAI: Gió phải
Trang 6
Các trường hợp tổ hợp
TT TLBT+HTHIEN COMB7 TT + 0.9(HTTRAI + GIOPHAI)
COMB1 TT + HTTRAI COMB8 TT + 0.9(HTPHAI + GIOTRAI)
COMB2 TT + HTPHAI COMB9 TT + 0.9(HTPHAI + GIOPHAI)
COMB3 TT + HTTRAI+HTPHAI COMB10 TT + 0.9(HTTRAI+HTPHAI + GIOTRAI)
COMB4 TT + GIOTRAI COMB11 TT + 0.9(HTTRAI+HTPHAI + GIOPHAI)
COMB5 TT + GIOPHAI THBAO COMB1+COMB2+…+COMB11
COMB6 TT + 0.9(HTTRAI + GIOTRAI)
Ghi chú: Hiệu chỉnh vị trí cấu kiện phù hợp với thực tế
• Cột
Trang 7
• Đoạn dầm 1
Đoạn dầm 2
Trang 8
• Đoạn dầm 3
Trang 9
BÀI TẬP 7: DÀN THÉP PHẲNG
Vật liệu: Thép CT3 (Tiết diện 2LCD 50x5) có thông số như hình:
Trang 10
Nút giữa:
- Trọng lượng tôn = 1,1 x 3,77 kG/m2 x 6 m x 1,25 m = 31,1 kG
- Trọng lượng xà gồ = 1,1 x 13,3 kG/m x 6 m = 79,8 kG
- Trọng lượng dàn, giằng = 1,1 x 7,2 kG/m2 x 6m x1,25 m = 59,4 kG
Tổng G2 = 170 kG
Nút biên: G1 = G2/2 = 85 kG
Hoạt tải
Nút giữa: P2 = 1,3 x 35 kG/m2 x 6m x 1,25 m = 341 kG
Nút biên: P1 = P2/2 = 171 kG
Các trường hợp tải trọng
- TT: Tĩnh tải (Bỏ qua trọng lượng bản thân n = 0)
- HTTRAI: Hoạt tải nửa dàn trái
- HTPHAI: Hoạt tải nửa dàn phải
Các trường hợp tổ hợp tải trọng
Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Dạng tổ hợp
COMB1 TT+HTTRAI ADD
COMB2 TT+HTPHAI ADD
COMB3 TT+HTTRAI+HTPHAI ADD
COMB4 COMB1+COMB2+COMB3 ENVELOPE
Lưu ý: Trong tính toán dàn thép chúng ta chỉ tính lực dọc trong thanh, vì vậy chúng ta
cần phải giải phóng liên kết moment 2 đầu (Thanh 2 đầu khớp)
Trang 11
BÀI TẬP 8: KHUNG KHÔNG GIAN ĐƠN GIẢN
Nhà BTCT 4 tầng.
- Tầng 1 cao 4.5 m, các tầng còn lại cao 3.3 m.
- Bêtông M250 (B20), Eb=2,7e6
- Kích thước tiết diện: Dầm 200x400; cột 200x400; Sàn dày 120 mm
Trang 12
Mặt bằng và mặt cắt công trình
Trang 13
Các trường hợp tải trọng
1. Trọng lượng bản thân: TLBT (ng = 1,1)
2. Các lớp hoàn thiện sàn: CTAO
3. Tải trọng tường xây: TUONG
4. Hoạt tải sử dụng: HTAI
5. Tải trọng gió X: GIOX
6. Tải trọng gió Y: GIOY
Trang 14
BÀI TẬP 9: NHÀ CAO TẦNG
Trang 16
Bài tập 10 – Nhà cao tầng
Một công trình có mặt bằng như hình vẽ, gồm 18 tầng nổi và 2 tầng hầm, chiều cao của tầng là
3,6m, tầng hầm cao 4,2m, tầng TUM cao 2m. Giả thiết tường gạch xây trên tất cả các dầm,
tường dày 200
- Vật liệu: Bê tông B40 có Eb = 3,6E6 T/m2, hệ số Poisson’s = 0,2
- Tải trọng: tĩnh tải của các lớp hoàn thiện lên sàn 0,15 T/m2. Hoạt tải tính toán sàn làm việc
0,24 T/m2; hoạt tải sàn mái 0,09 T/m2. Tĩnh tải do tường tác dụng lên dầm: 1,5 T/m.
- Chọn sơ bộ kích thước tiết diện: sàn dày 150; dầm bxh = 300x700; vách hầm dày 300, vách
thang máy dày 250
Bảng kích thước cột
Story1-Story7 Story8-Story14 Story14-Story20
1200x1200 1000x1000 800x800