You are on page 1of 24

CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ

1. Vật thể
- Vật thể do một hay nhiều chất tạo nên
- Phân loại:
 Vật thể tự nhiên: có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: không khí, nước, cây mía, …
 Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp …
2. Chất
- Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
a) Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng …
b) Tính chất hoá học: biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính
cháy được…
+ Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định.
+ Hỗn hợp: hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi.
- Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = pp vật lý thông thường : lọc, đun, chiết, nam châm …
Bài Toán: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Bài 1: Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn Cu, Fe và Zn.
Gợi ý: Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl. Khi đó Sắt và Zn sẽ tan ra, chất rắn không phản
ứng là Cu.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Sau đó lọc lấy chất rắn không tan sấy khô ta sẽ thu được vụn Cu.
Bài 2: Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn Cu và Fe.
Gợi ý: Rãi toàn bộ lượng hỗn hợp ở trên lên trên một tờ giấy, dùng nam châm đưa đi dưa lại
nhiều lần trên bề mặt hỗn hợp để nam châm hút hết Fe. Còn lại là vụn Cu. 
Bài 3: Tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp CO2, N2, O2, H2.
Gợi ý: Cho hỗn hợp trên qua bình nước vôi trong dư, chỉ có CO2 phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
Lọc lấy kết tủa sấy khô rồi nung ở nhiệt độ cao ta thu được CO2.
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2. 

1
Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
- Dùng phản ứng đặc trưng đối với từng chất tách chúng ra khỏi hỗn hợp để tái tạo các chất
ban đầu từ các sản phảm tạo thành ở trên.
- Có thể dựa vào tính chất vật lý khác biệt của từng chất để tách mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
Bài 7: Có 1 hỗn hợp gồm 3 kim loại ở dạng bột: Fe, Cu, Au. Bằng phương pháp hoá học
hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
Gợi ý: Cho toàn bộ lượng hỗn hợp ở trên phản ứng với dung dịch HCl dư, chỉ có Fe bị tan ra
do phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Lọc tách Cu, Au. phần nước lọc thu được cho tác dụng với NaOH sẽ sinh ra kết tủa trắng xanh:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Lọc lấy Fe(OH)2 rồi nung với H2
PTHH: Fe(OH)2 → FeO + H2O
FeO + H2 → Fe + H2O.
Hỗn hợp Cu và Au cho phản ứng với H2SO4 đặc nóng, chỉ có Cu phản ứng và tan ra. Còn lại
Au.  
3. Nguyên tử
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị
chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
- Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích âm.
- Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: -1. Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095 .10-28gam.
 Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản prôton và nơtron.
* Hạt proton: kí hiệu: p. mang điện tích dương: +1. Khối lượng: 1,6726.10-24g.
* Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện có khối lượng:1,6748.10-24g.
* Các nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại.
* Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: số prôton = số electron.
* Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của hạt
nhân được coi là khối lượng nguyên tử. mnguyên tử ≈ mhạt nhân.
4. Nguyên tố hóa học
Nguyên tố Hóa Học: tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt prôton trong hạt nhân.

2
- Kí hiệu hoá học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học bằng 1 hoặc 2 chữ cái
(chữ cái đầu viết hoa); Ví dụ:
Kí Kí
Tên
Tên nguyên tố hiệu Nguyên Tên La- hiệu Nguyên
STT Tên La-tin  STT nguyên tố
( Tiếng Việt) hóa tử khối tin hóa tử khối
(T.Việt)
học học
1 Hiđro   H 1   8 Canxi   Ca 40
2 Heli   He 4   9 Đồng Cuprum Cu 64
3 Thủy ngân Hydrargyrum   Hg 201   10 Crom   Cr 52
4 Nitơ   N 14   11 Coban   Co 59
5 Natri   Na 23   12 Clo   Cl 35,5
6 Niken   Ni 59   13 Săt Ferrum Fe 56
19
7 Cacbon   C 12   14 Flo   F
 
 
 


Tên Tên
Tên La- hiệu Nguyên Tên La- Kí hiệu Nguyên
STT nguyên tố  STT nguyên tố
tin hóa tử khối tin hóa học tử khối
( Tiếng Việt) (T.Việt)
học
15 Kẽm Zink Zn 65   20 Thiếc Sfannum Sn 119
16 Agon Argon Ar 40   21 Chì Plumbum Pb 207
17 Bạc Argentium Ag 108   22 Vàng Autrum Au 197
18 Nhôm Aluminum Al 27   23 Lưu huỳnh Sulfur S 32
19 Asen   As 75   24 Silic   Si 28
Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (118 nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất lần
lượt là: ôxi, silic, nhôm và sắt.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Một đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon ;
Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon ( đvC )= 1,9926.10- 23 g
Một đơn vị cacbon = 1,9926.10- 23 : 12 = 0,166.10 -23  g . Ap dụng :
1/ Khi viết  Na có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố natri cho biết một nguyên tử natri có nguyên tử khối là 23 đvC
Cl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
Kí hiệu hóa học của nguyên tố clo một nguyên tử clo có nguyên tử khối 35,5 đvC
3
5C chỉ 5 nguyên tử Cacbon;
2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro;
3O chỉ 3 nguyên tử Oxi;
Zn chỉ 1 nguyên tử kẽm;
8 Ag chỉ 8 nguyên tử Bạc;
6 Na chỉ 6 nguyên tử Natri
Khối lượng tính = gam của nguyên tử nhôm: 27 x  0,166.10 -23  = 4,482.10 -23  2. Tính khối
lượng = gam của nguyên tử : nhôm, canxi, hidro
Khối lượng tính = gam của nguyên tử canxi: 40 x  0,166.10 -23  = 6,64.10 -23  
Khối lượng tính = gam của nguyên tử hidro: 1 x  0,166.10 -23  = 0,166.10 -23  
3. Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a. Nguyên tử kẽm
b. Nguyên tử cacbon
Ta có:

      a)  
Vậy nguyên tử  Ca nặng = 8/13 nguyên tử
Zn                                                                                     

      b)    
Vậy nguyên tử  Ca nặng = 10/3 nguyên tử C
5. Đơn chất và hợp chất – Phân tử:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học trở lên.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hóa học của chất.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon = tổng nguyên tử khối của
các nguyên tử trong phân tử.
- Tuỳ theo điều kiện về nhiệt độ và áp suất mà vật chất có ba trạng thái tồn tại: rắn, lỏng và
khí.
Áp dụng: 
1. Theo mô hình ta có:
Khí hidro có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với nhau nên có phân tử khối = 2.1 = 2(đvC);
4
Khí oxi có hạt hợp thành gồm 2 O liên kết với nhau nên có phân tử khối = 2.16 = 32(đvC);
Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với 1O nên có phân tử khối = 2x1 + 16 =18 (đvC)
Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1 Na liên kết với 1Cl nên có phân tử khối = 23 + 35,5 = 58,5
(đvC)
2. Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí hidro;

 Ta có   
Vậy phân tử  khí oxi nặng = 32 lần phân tử  khí hidro
6. Công thức hóa học
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều kí hiệu hóa học và chỉ số ở
chân mỗi kí hiệu hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
Tổng quát:  Ax 
Với A là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A.
* Với kim loại x = 1 ( không ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, …
* Với phi kim; thông thường x = 2. ( trừ C, P, S có x = 1 ) -  Ví dụ:

STT Tên chất Công thức Hóa Học   STT Tên chất Công thức Hóa Học
1 Khí hidro H2   5 Khí flo F2
2 Khí oxi O2   6 Brom Br2
3 Khí nitơ  N2   7 Iot I2
4 Khí clo Cl2   8 Khí ozon O3
 Công thức hóa học của hợp chất
             Tổng quát:  AxByCz …
Với A, B, C… là KHHH của các nguyên tố.
x, y, z …là số nguyên cho biết số nguyên tử  của A, B, C…
Ví dụ

Công thức Hóa Công thức Hóa


STT Tên chất  STT Tên chất
Học Học
1 Nước H2O   6 Kẽmclorua ZnCl2
2 Muối ăn (Natriclorua) NaCl   7 Khí Metan CH4
Canxicacbonat –(đá Canxioxit (vôi
3 CaCO3   8 CaO
vôi) sống)
4 Axit sunpuric H2SO4   9 Đồng sunpat CuSO4

5
5 Amoniac NH3   10 Khí cacbonic CO2
Ý nghĩa của công thức hóa học
1. Nguyên tố nào tạo nên chất.
2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
3. Phân tử khối của chất.
* Chú ý:
2H2O: 2 phân tử nước.
H2O: có 3 ý nghĩa :

 Do nguyên tố H và O tạo nên.

 Có 2H & 1O trong một phân tử nước (có 2H liên kết với 1O


 Phân tử khối của nước là 2x1 + 16 = 18 (đvC)

* Một hợp chất chỉ có một công thức Hóa học.


Áp dụng:
1/ Khi viết  NaCl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
- Do nguyên tố Na và Cl  tạo nên
- Có 1Na; 1Cl
 - Phân tử khối = 23 + 35,5 = 58,5 đvC
H2SO4 có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
- Do nguyên tố H, S, O tạo nên;
- Có 2H, 1S, 4O
- Phân tử khối = 2x1 + 32 + 4x16 = 98 đvC
Viết Cl2  chỉ 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử Cl (2Cl)liên kết với nhau ≠ 2Cl (2 n.tử Cl tự do)
Ở trạng thái khí, một số phi kim sẽ gồm 2 nguyên tử cùng liên kết với nhau tạo nên 1 phân tử.
Ví dụ: Oxi, Hidro, Clo, Nito . . .

Viết H2  chỉ 1 phân tử khí hidro có 2 H liên kết với nhau ≠ 2H (2 n.tử H tự do)
Muốn chỉ 3 phân tử khí hidro th́ phải viết 3H2;
5 phân tử khí oxi th́ phải viết 5O2
số đứng trước công thức hóa học là hệ số
2 phân tử nước th́ ì phải viết 2H2O

6
Khi viết CO2 th́ ì đó là 1 phân tử CO2 có 1 nguyên tố [nguyên tử] cacbon liên kết với 2 nguyên
tố [nguyên tử] Oxy chứ không phải là 1C liên kết với phân tử oxi.

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC


1) Hiện tượng vật lí: chất biến đổi mà vẫn giư nguyên là chất ban đầu.
Ví dụ: - Đun sôi nước chuyển thành hơi và ngược lại.
- Hòa tan muối ăn vào nước được dung dich trong suốt. Cô cạn dung dịch muối ăn xuất
hiện trở lại.
2) Hiện tượng hóa học: chất bị biến đổi có tạo ra chất mới.
Ví dụ:
- Đun sôi đường chuyển đổi thành cacbon và hơi nước.
- Xăng cháy tạo ra nước và khí cacbon dioxit.
3) Phản ứng hóa học:
a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Ví dụ: lưu huỳnh + sắt → sắt II sunfua.
b) Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác.
c) Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra khi các chất tham gia tiếp xúc nhau, có trường hợp
cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác…
4) Định luật bảo toàn khối lượng:
Phản ứng: A+B→C+D
Công thức khối lượng: mA + mB = mC + mD.
Nội dung: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng
tổng khối lượng sản phẩm.
5) Phương trình hóa học:
a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ: 2Ca + O2 → 2CaO
C + O2 → CO2.
b) Ba bước lập phương trình hóa học

7
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố hai vế của phương trình.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
c) Ý nghĩa: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử giữa các chất cũng
như từng cặp chất trong phản ứng.

CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ


I. TÍNH CHẤT CỦA OXI:
1) Tính chất vật lí:
Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở
- 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2) Tính chất hóa học:
Oxi là một phi kim khá hoạt động, tác dụng với kim loại, phi kim và nhiều hợp chất. Trong
hợp chất oxi có hóa trị II.
a) Oxi tác dụng với phi kim:
C + O2 
t0
 CO2. S + O2 
t0
 SO2. 4P + 5O2 
t0
 2P2O5.
b) Oxi tác dụng với kim loại:
3Fe + 2O2 
t0
 Fe3O4. 4Na + O2 
t0
 2Na2O 2Mg + O2 
t0
 2MgO
c) Oxi tác dụng với hợp chất:
C2H5OH + 3O2 
t0
 2CO2 + 3H2O
2CO + O2 
t0
 2CO2.
II. SỰ OXI HÓA:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
III. PHẢN ỨNG HÓA HỢP:
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo
thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Vd: 3Fe + 2O2 
t0
 Fe3O4.
4Na + O2 
t0
 2Na2O
2CO + O2 
t0
 2CO2.
IV. OXIT:
1. Định nghĩa: Oxit là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố oxi.
Vd: CO2, CuO, SO2, Na2O, MgO
8
2. Phân loại:
Chia làm 2 loại chính
a) Oxit axit:
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Vd: CO2 tương ứng với axit H2CO3.
SO3 tương ứng với axit H2SO4.
P2O5 tương ứng với axit H3PO4.
b) Oxit bazơ:
Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Vd: Na2O tương ứng với bazơ NaOH
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2.
Fe2O3 tương ứng với bazơ Fe(OH)3.
3) Cách gọi tên:
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit.
+ Kim loại có nhiều hóa trị
Tên gọi = tên kim loại (hóa trị) + oxit
+ Nếu phi kim có nhiều hóa trị
Tên gọi = Tên phi kim + oxit
(Kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử)
V. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI:
1) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
Đung nóng KMnO4, KClO3.
2KMnO4 
t0
 K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 
t0
 2KCl + 3O2.
2) Sản xuất oxi trong công nghiệp:
+ Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, N2 (-1960C), O2 (-1830C)
+ Điện phân nước
2H2O 
dp
 2H2 + O2.
VI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY:
Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều
chất mới.
Vd: 2 H2O 
dp
 2H2+ O2.

9
2KMnO4 
t0
 K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 
t0
 2KCl + 3O2.
VII. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thể tích của không khí là:
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
+ 1% các khí khác.
VIII. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM:
1) Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
Sự cháy: là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Đốt than…
Sự oxi hóa chậm: là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
Ví dụ: Thanh sắt để ngoài nắng….
2) Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy
Các điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
Các biện pháp để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với oxi.

10
CHƯƠNG 5: HIDRO – NƯỚC
I. TÍNH CHẤT CỦA HIDRO:
1. Tính chất vật lí:
+ Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị.
2
+ Nhẹ nhất trong các khí ( d H 2  ), tan rất ít trong nước.
KK 29
2. Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với oxi:
- Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
- Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.
Kết luận: H2 tác dụng với oxi sinh ra H2O, phản ứng gây nổ
2H2 + O2 
t0
 2H2O

Tỉ lệ: VH 2 : VO2 = 2:1


+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 theo tỉ lệ 2:1 sẽ gây nổ mạnh nhất.
b) Tác dụng với đồng oxit:
H2 + CuO 
t0
 Cu + H2O
(màu đen) (màu đỏ)
Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Khí H2 có tính khử.
Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể
kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
Ví dụ: H2 + PbO 
t0
 Pb + H2O

Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O


II. ỨNG DỤNG:
- Bơm kinh khí cầu
- Sản xuất nhiên liệu.

11
- Hàn cắt kim loại, khử oxi của một số oxit kim loại.
- Sản xuất amoniac, axit, phân đạm....
III. ĐIỀU CHẾ HIDRO.
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe,
…)
- Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
- Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.
- Thu khí H2 bằng cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp:
Điện phân nước
2H2O 
dp
 2H2 + O2.
IV. PHẢN ỨNG THẾ:
Ví dụ: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 

2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 


(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất)
=> Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của
đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
V. NƯỚC:
1. Thành phần hóa học của nước:
- Sự phân hủy nước:
2H2O 
dp
 2H2 + O2.
- Sự hóa hợp nước:

2H2 + O2 2H2O
 Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O.
- Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O:

12
VH 2 2 mH 2 1
+ Về thể tích: = + Về khối lượng: =
VO 2 1 mO 2 8
- CTHH của nước: H2O.
2. Tính chất vật lí:
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C, khối lượng riêng 1 g/ml.
Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
3. Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với kim loại:
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
Bazơ
Nước có thể tác dụng với một số kim loại mạnh khác như K, Ca, Ba...
b) Tác dụng với một số oxit bazơ.
CaO + H2O  Ca(OH)2. (bazơ)
Nước cũng hóa hợp Na2O, K2O, BaO... tạo NaOH, KOH
 Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c) Tác dụng với một số oxit axit.
P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (axit).
Nước cũng hóa hợp nhiều oxit khác như SO2, SO3, N2O5... tạo axit tương ứng.
 Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
VI. AXIT:
1- khái niện: Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các
nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
2. Công thức của axít. HnA
- n: là chỉ số của nguyên tử H
- A: là gốc axít (-Cl, = SO3, = SO4, = S, - NO3,  PO4)
3. Phân loại axít.
-Axit không có oxi: HCl, H2S.
-Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4 …
4. Gọi tên của axít.
a. Axít có oxi: Tên axit = axit + PK + ic
Ví du: HNO3 axit nitric ; H2SO4 axit sunfuric

13
H3PO4 axit photphoric H2CO3 axit cacbonic.
b. Axít không có oxi: Tên axit = axit + PK + hiđic
Ví dụ: H2S axit sunfuhidric.
HCl axitclohiđríc
HBr axit bromhiđic.
c. Axít có ít oxi: Tên axit = axit + PK + ơ
Ví dụ: H2SO3 axit sunfurơ
VII. BAZƠ
1. Khái niệm về bazơ
Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH ).
Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3,
2. Công thức bazơ: M(OH)n
- M: là nguyên tố kim loại
- n:là chỉ số của nhóm (OH )
3. Phân loại bazơ
-Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước
Ví dụ: NaOH; Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2...
-Bazơ không tan, không tan được trong nước.
Ví dụ: Fe(OH)3; Cu(OH)2, Mg(OH)2, ..
4. Cách đọc tên bazơ
Tên bazơ = Tên kim loại (nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) +
hiđroxit.
Ví dụ: Ca(OH)2 Canxi hidroxit
Fe(OH)2 sắt (II) hidroxit; Fe(OH)3 sắt (III) hidroxit
VIII. MUỐI:
1. Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều
gốc axít.
Ví dụ: NaCl, K2CO3, NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
2. Công thức hoá học của muối:
MxAy. Trong đó: - M: là nguyên tố kim loại.
- x: là chỉ số của M.
- A: Là gốc axít

14
- y: Là chỉ số của gốc axít.
3.Cách đọc tên muối:
Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít.
4. Phân loại muối:
a. Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng
nguyên kim loại.
VD: ZnSO4; Cu(NO3)2…
b. Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng
nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2…

15
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
I. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH:
Vd 1: Hòa tan đường vào nước
- Nước là dung môi.
- Đường là chất tan.
- Nước đường là dung dịch.
Vd 2: Dầu ăn tan trong xăng tạo thành dd.
* Kết luận:
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
II. DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA. DUNG DỊCH BÃO HÒA:
* Kết luận: Ở một nhiệt độ xác định.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thên chất tan.
 Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn?
1. Khuấy dung dịch:
2. Đun nóng dung dịch.
3. Nghiền nhỏ chất rắn.
III. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
1. Định nghĩa:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để
tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
mct .
Công thức tính: S 100
mH 2O

16
mct .(100  S )
hay S  (Trong đó mdd  mct  m H O )
mddbh 2

- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Thường độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:
- Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic ( H2SiO3).
- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH) 2, còn
Ca(OH)2 ít tan.
- Muối:
+ Những muối natri, kali đều tan.
+ Những muối nitrat đều tan.
+ Phần lớn muối clorua, sunfat tan được.
Phần lớn muối cacbonat không tan.
IV. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH:
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):
* Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong
100g dung dịch.
mct
* Công thức tính: C %  .100%.
mdd

Trong đó: - mct: Khối lượng chất tan(gam).


- mdd: Khối lượng dung dịch(gam).
- mdd = mdm + mct.
mdd
* Khối lượng riêng: D= m dd : Khối lượng dung dịch (g)
V
V: Thể tích dung dịch (ml)
D: Khối lượng riêng (g/ml)
m ct m ct
Vậy: C%   100% = 100%
m dd V.D
Bài tập 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Bài tập 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
Hãy tính:
17
a) Tính khối lượng dung dịch nước muối muối thu được.
b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Bài tập 4: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
2. Nồng độ mol của dung dịch (CM):
* Định nghĩa:
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
n
* Công thức tính: CM  (mol/ lít)
V
Trong đó: n: Số mol chất tan (mol).
V: Thể tích dung dịch (lít).
V. PHA CHẾ DUNG DỊCH:
1. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước:
Bài tập 1:  Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu
cách pha chế.
a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%.
b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.
Bài giải:
a). Tính toán:
- Tìm khối lượng chất tan:
10.50
mCuSO4   5( g ).
100
- Tìm khối lượng dung môi (nước):
mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc.
+ Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ.
 Thu được 50g dd CuSO4 10%.

b). Tính toán:


- Tìm số mol chất tan:
nCuSO4  0,05.1  0,05(mol ).

- Tìm khối lượng của 0,05mol CuSO4.


mCuSO4  0,05.160  8( g ).
18
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 8g CuSO4 rồi cho vào cốc.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch.
 Thu được 50ml dd CuSO4 1M.

Bài tập 2:Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu
cách pha chế. a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%.
b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
Bài giải:
a). Tính toán:
- Tìm khối lượng chất tan:
20.100
mNaCl   20( g ).
100
- Tìm khối lượng dung môi (nước):
mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc.
+ Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
 Thu được 100g dd NaCl 20%.

b). Tính toán:


- Tìm số mol chất tan:
nNaCl  0,05.2  0,1(mol ).

- Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl.


mNaCl  0,2.58,5  5,85( g ).

- Cách pha chế:


+ Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.
 Thu được 50ml dd NaCl 2M.

2. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước:
Bài tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a. 100ml dd MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 150g dd NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
Bài giải:

19
a). Tính toán:
- Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd MgSO4 0,4M.
nMgSO4  0,4.0,1  0,04(mol ).

- Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04mol MgSO4.
0,04
V   0,02(l )  20(ml ).
2
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 20ml dd MgSO42M rồi cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml.
+ Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều.
 Thu được 100ml dd MgSO4 0,4M.

b). Tính toán:


- Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%:
2,5.150
mNaCl   3,75( g ).
100
- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl.
3,75.100
mdd   37,5( g ).
10
- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:
mH 2 O  150  37,5  112,5( g ).

- Cách pha chế:


+ Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc nước có dung tích khoảng
200ml.
+ Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên, khuấy đều.
 Thu được 150g dd NaCl 2,5%.

20
BÀI TẬP
DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Độ tan:
mct .100
S
mH O
2

mct .(100  S )
S (Trong đó mdd  mct  m H O )
mddbh 2

2. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):


mct C %.mdd m
C%  .100% → mct  , mdd  ct .100%
mdd 100% C%
Trong đó: mct là khối lượng chất tan.
mdd là khối lượng dung dịch.
3. Nồng độ mol của dung dịch (CM):
n n
CM  (mol / l ) → n  C M .V , V 
V CM
Trong đó: n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch (lít).
4. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), m dd (khối lượng) và Vdd (thể tích dung
dịch):
mdd
D ( g / ml ) → mdd  D.Vdd , Vdd  mdd (ml )
Vdd D
Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng
giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ của
chất tan đó).

Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3 ... vào nước, xảy ra phản ứng:

21
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2

Dạng III: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.
Bài toán 1: Trộn m1 gam dung dịch chất A có nồng độ C 1% với m2 gam dung dịch chất A có
nồng độ C2% → Được dung dịch mới có khối lượng (m1 + m2) gam và nồng độ C%.
Cách giải 1:
mct C %.mdd
Áp dụng công thức C %  .100% → mct 
mdd 100%
+ Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 (m chất tan dung dịch 1 ) và khối lượng chất tan có
trong dung dịch 2 (mchất tan dung dịch 2) → khối lượng chất tan có trong dung dịch mới
→ mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m1.C1% + m2C2%
+ Tính khối lượng dung dịch sau trộn: mdd sau = (m1 + m2)
mct m .C %  m2 .C2 %
→ C%  .100%  1 1 .100%
mdd m1  m2
Cách giải 2: Sơ đồ đường chéo
m1 C1 C2  C

C
m2 C2 C1  C

m1 C2  C
Ta có: 
m2 C1  C

 Chú ý:
+ Chất rắn coi như dd có C% = 100 %
+ Dung môi coi như dd có C% = 0 %

Ví dụ: Trộn 500 gam dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch HCl 10% thì được dung dịch
có nồng độ bao nhiêu phần trăm ?
Giải:
+ Khối lượng HCl có trong 500 gam dung dịch HCl 3% là:

22
mct C %.mdd 3%.500
áp dụng công thức C %  .100% → m HCl    15( g )
mdd 100% 100%
+ Khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10% là:
mct C %.mdd 10%.300
áp dụng công thức C %  .100% → m HCl    30( g )
mdd 100% 100%
* Tổng khối lượng axit trong dung dịch mới sau trộn là:
→ mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = 15 +30 = 45 (g)
+ Khối lượng dung dịch HCl sau trộn là:
mdd sau trộn = m1 + m2 = 500 + 300 = 800 (g)
→ Nồng độ dung dịch HCl sau trộn:
mct m 45
C%  .100%  ctddm .100%  .100%  5,625%
mdd mddsau 800

Bài toán 2: Trộn V1 lít dung dịch chất B có nồng độ C 1M (mol/l) với V2 lít dung dịch chất B có
nồng độ C2M(mol/l) → Được dung dịch mới có thể tích (V1 + V2) lít và nồng độ CM(mol/l).
Cách giải 1:
n
Áp dụng công thức CM  → n  C M .V
V
+ Ta tính số mol chất tan có trong dung dịch 1 (n chất tan dung dịch 1 ) và số mol chất tan có trong
dung dịch 2 (nchất tan dung dịch 2) → số mol chất tan có trong dung dịch mới
→ nchất tan dung dịch mới = nchất tan dung dịch 1 + nchất tan dung dịch 2 = C1M.V1 + C2M .V2
+ Tính thể tích dung dịch sau trộn = (V1 + V2)
n C1M .V1  C2 M .V2
→ CM  
V V1  V2
Cách giải 2: Sơ đồ đường chéo
V1 C1 C2  C

C
V2 C2 C1  C

V1 C2  C
Ta có: 
V2 C1  C

Ví dụ: Trộn 264 ml dung dịch HCl 0,5M vào 480 ml dung dịch HCl 2M. Tính nồng độ mol/l
của dung dịch sau trộn ?
Giải:

23
+ Số mol HCl có trong 264 ml dung dịch HCl 0,5M là:
n
áp dụng công thức C M  → n HCl  C M .V  0,5.0,264  0,132(mol )
V
+ Số mol HCl có trong 480 ml dung dịch HCl 2M là:
n
áp dụng công thức C M  → n HCl  C M .V  2.0,480  0,960(mol )
V
→ nct dung dịch sau trộn = nct dung dịch 1 + nct dung dịch 2 = 0,132 + 0,960 = 1,092 (mol)
+ Thể tích dung dịch HCl sau trộn là: Vdd sau trộn = 0,264 + 0,480 = 0,744 (l)
n 1,092
→ Nồng độ dung dịch HCl sau trộn: C M ( HCl )    1,47( M )
V 0,744

Dạng IV: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau - Bài tập tổng hợp về nồng độ
dung dịch:
1. Phương pháp giải:
+ Tính số mol các chất trước phản ứng.
+ Viết phương trình phản ứng xác định chất tạo thành.
+ Tính số mol các chất sau phản ứng.
+ Tính khối lượng, thể tích dung dịch sau phản ứng.
+ Tính theo yêu cầu của bài tập.
2. Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
- TH I: Chất tạo thành ở trạng thái dung dịch:
mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia
- TH II: Chất tạo thành có chất bay hơi hay kết tủa
mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia - mkhí - mkết tủa.

24

You might also like