You are on page 1of 142

Chương 1: ESTE – LIPIT

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. ESTE
- Định nghĩa: Khi thay thế nhóm - OH ở nhóm COOH của axit bằng gốc - OR
ta thu được este.
- Công thức tổng quát: RCOOR’, trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R ’ là
gốc hiđrocacbon.
- Viết công thức cấu tạo các đồng phân este:

+ Este no, đơn chức, mạch hở: Cn H 2n O 2 (n  2)

Số đồng phân : 2 (1  n  5)
n-2

+ Este đa chức, mạch hở:


Este được tạo từ axit đơn chức và ancol n chức: (RCOO)nR’
Este được tạo từ axit m chức và ancol đơn chức: R(COOR’)m
Este được tạo từ axit m chức và ancol n chức: Rn(COO)m.nR’m
1 2
n (n+1)
Số trieste được tối đa = 2 (n là số axit tạo este)
- Danh pháp (gốc – chức):
Tên este: tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit + “at”
Ví dụ : CH3COOC2H5 : Etylaxetat
CH2=CH- COOCH3 : metyl acrylat
- Tính chất vật lí:
+ Nhiệt độ sôi thấp hơn axit, ancol (vì không tạo liên kết hiđro): axit > ancol >
este
+ Ở nhiệt độ thường: este có thể là chất lỏng hoặc chất rắn, nhẹ hơn nước, rất ít
tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều hợp chất hữu cơ.
+ Thường có mùi thơm dễ chịu: Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat
,etyl propionat có mùi dứa.
- Tính chất hóa học:
+ Thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch)
0

H 2SO 4 đ,t
R-COO-R' + H-OH   R-COOH + R'-OH

+ Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): là phản ứng 1
chiều
o
R-COO-R' + NaOH 
t
 RCOO-Na + R'-OH
+ Phản ứng tráng bạc của HCOOR

HCOOR + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2O 


 RCOONH 4 + 2Ag  + 2NH 4 NO3

n CO = n H O
* ESTE đơn chức đốt cháy tạo thành CO 2 và H2O, 2 2
ta suy ra este đó
là este no đơn chức, mạch hở (CnH2nO2)
- Điều chế:
+ Este của ancol (phản ứng este hóa)
0

H 2SO 4 đ,t
RCOOH + R'OH   RCOOR' + H 2O

+ Một số este đặc biệt:
Este của phenol:

C6 H 5OH + (CH3CO) 2O 
 CH 3COOC6H 5 + CH 3COOH

Anhiđrit axetic phenyl axetat


Vinyl axetat:

to, xt
CH3COOH + CH CH CH3COOCH CH2
axit axetic axetilen
II. LIPIT
- Định nghĩa:
Lipit: Hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan
trong dung môi hữu cơ không phân cực như ete, xăng dầu…
Chất béo (triglixerit hay triaxyl glixerol) là trieste của glixerol với axit béo.
Axit béo: axit cacboxylic đơn chức có số C chẵn từ 12C÷14C, không phân
nhánh.
- Công thức cấu tạo chung của este:
R1COO CH2
Với R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau
R2COO CH hoặc khác nhau.
R3COO CH2
Ví dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol hay tristearin
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol hay triolein
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol hay tripanmitin
- Tính chất vật lí:
+ Nếu gốc axit béo không no thì chất béo ở trạng thái lỏng, nếu gốc axit béo no
thì chất béo ở trạng thái rắn.
+ Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu
cơ như: benzen, xăng, ete…
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:

R1COO CH2 CH2 OH R1COOH


H+, to
R2COO CH + 3H2O CH OH +
R2COOH

R3COO CH2 CH2 OH R3COOH

Triglixerit glixerol axit béo


+ Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa).
Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

R1COO CH2 CH2 OH R1COONa


H+, to
R2COO CH + 3NaOH CH OH +
R2COONa

R3COO CH2 CH2 OH R3COONa

Triglixerit glixerol xà phòng


+ Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo):

(C17 H33COO)3C3H 5 + 3H 2 
xt
to
 (C17 H 35COO)3C3H 5
triolein (lỏng) tristearin (rắn)
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO (n ≥ 3). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 2: Cho các chất có CTCT sau đây:
(1) HCOOC2H5; (2) CH3COOCH3; (3) CH3COOH; (4) CH3CH2COOCH3; (5)
HCOOCCH2CH2OH; (6) (COO)2C2H4; (7) CH3OOC-COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là:
A. (1), (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (4), (6), (7).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (6), (7).
Câu 3: Công thức cấu tạo của Vinyl axetat là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 4: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. Metyl propionat B. Etyl axetat
C. Metyl axetat D. Propyl axetat
Câu 5: Hợp chất nào sau đây vừa chứa nhóm chức este vừa chứa vòng benzen
trong phân tử?
A. Phenyl axetat. B. Phenyl amoniclorua.
C. Anilin. D. Axit benzoic.
Câu 6: Cho các phản ứng sau:
1) Thủy phân este trong môi trường axit.
2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH, đun nóng.
3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng.
4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH, đun nóng.
5) Cho axit hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH.
Các phản ứng không được gọi là phản ứng xà phòng hóa là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 4, 5.
C. 1, 3, 4, 5. D. 3, 4, 5.
Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phản ứng thủy phân este
A. trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
B. trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
C. trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
D. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 8: Đặc điểm của phản ứng este hóa là:
A. Phản ứng thuận nghịch cần đun nóng và có xúc tác bất kì.
B. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
C. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 loãng xúc tác.
Câu 9: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các
este:
A. là chất lỏng dễ bay hơi.
B. có mùi thơm an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 10: Chỉ ra câu nhận xét đúng:
A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.
B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số cacbon.
C. Các este đều nặng hơn nước, khó tan trong nước.
D. Các este tan tốt trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ.
Câu 11: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của
benzyl axetat là.
A. C6H5 – COO – CH3 B. CH3 – COO – CH2 – C6H5
C. CH3 – COO – C6H5 D. C6H5 – CH2 – COO – CH3
Câu 12: Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?
A. CH2=CH-COO-C2H5 B. CH2=C(CH3)-COO-C2H5
C. CH3-COO-CH=CH2 D. CH2=C(CH3)-COO-CH3
Câu 13: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat

A. HCOOH và CH3OH. B. HCOOH và C2H5NH2.
C. HCOOH và NaOH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 14: Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được
sản phẩm gồm:
A. 2 muối và 2 ancol B. 2 muối và 1 ancol
C. 1 muối và 2 ancol D. 1 muối và 1 ancol
Câu 15: Khi đun este X có công thức phân tử C 4H8O2 với dung dịch NaOH
thu được muối có công thức phân tử là C 2H3NaO2. Tên của X là
A. metyl fomat. B. etyl axetat.
C. metyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 16: Thuỷ phân một este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và
ancol etylic. Công thức của este X là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. C2H3COOC2H5.
Câu 17: Quá trình nào KHÔNG tạo ra CH3CHO?
A. Cho vinyl axetat vào dd NaOH
B. Cho C2H2 vào dd HgSO4, đun nóng
C. Cho ancol etylic qua CuO, to.
D. Cho metyl acrylat vào dd NaOH
Câu 18: Tỷ khối của một este X so với H2 là 44. Khi thuỷ phân X tạo nên 2 hợp
chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích
CO2 (cùng t0, P). CTCT của X là
A. H-COO-CH3 B. CH3COO-C2H5
C. CH3COO-CH3 D. C2H5COO-CH3
Câu 19: Hợp chất mạch hở X có CTPT C 3H6O2. X không tác dụng với Na và
X có thể cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH. B. HO-CH2CH2CHO.

C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.

Câu 20: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu vừng (mè). B. Dầu lạc (đậu phộng).
C. Dầu dừa. D. Dầu luyn.
Câu 21: Tristearin và tripanmitin có công thức lần lượt là:
A. (C15H31COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5.
C. (C7H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5, (C17H31COO)3C3H5.
Câu 22: Chọn phát biểu đúng:
A. Lipit là trieste của glixerol với các axit béo.
B. Axit béo là các axit cacboxylic đơn chức, số C chẵn và mạch cacbon không
phân nhánh.
C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà
phòng hóa và là phản ứng thuận nghịch.
D. Trieste của glixerol với các axit béo không no là chất béo lỏng.
Câu 23: Trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
người ta thực hiện phản ứng phản ứng hóa học nào?
A. Thủy phân trong môi trường axit. B. Phản ứng xà phòng hóa.
C. Phản ứng cộng hiđro. D. Phản ứng cháy.
Câu 24: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Metyl axetat. B. Triolein.
C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 25: Cho chất béo tác dụng với NaOH (đun nóng) thu được muối natri của
axit béo và ?
A. Glixerol B. Etylen Glicol
C. Rượu Etylic D. Rượu Metylic
Câu 26: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit axetic(CH3COOH). B. Axit glutamic (C3H5-(COOH)2-NH2).
C. Axit stearic (C17H35COOH). D. Axit ađipic (HOOC- [CH2]4-COOH).
Câu 27: Khi xà phòng hóa triolein bằng NaOH ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác
Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 30: Dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng, còn đa số mỡ động vật ở trạng
thái rắn là do :
A. Bản chất khác nhau, mỡ có trong cơ thể động vật, còn dầu có trong cơ thể
thực vật.
B. Mỡ là chất rắn để gắn thịt và xương, còn dầu chảy giữa các phần sợi
xenlulozơ hay phần hạt tinh bột.
C. Mỡ là loại chất béo chứa chủ yếu các gốc axit chưa no, dầu là loại chất béo
chứa chủ yếu là axit no.
D. Mỡ là loại chất béo chứa chủ yếu các gốc axit no, dầu là loại chất béo chứa
chủ yếu là axit không no.
2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 31: Số hợp chất đơn chức, có CTPT C 4H8O2 đều tác dụng được với dung
dịch NaOH là  
A. 5.    B. 3. C. 6.    D. 4.
Câu 32: ứng với công thức phân tử C 4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng
phân của nhau?
A. 4 B. 5 C.6 D. 3
Câu 33: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối
đôi, đơn chức và ancol no, đơn chức là:
A. CnH2n–1COOCmH2m+1
B. CnH2n–1COOCmH2m–1
C. CnH2n+1COOCmH2m–1
D. CnH2n+1COOCmH2m+1
Câu 34: Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân
đơn chức của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất : Na , NaOH , NaHCO3 ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH,
C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 36: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A. 2 muối B. 2 muối và nước C. 1 muối và 1 ancol D. 2 ancol và nước
Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt
là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 38: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X
Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?
0

H 2 SO4 đ ,t

A. CH3COOH + CH3CH2OH  CH3COOC2H5 + H2O.
0

B. C2H5OH  C2H4 + H2O.


H SO đ ,t
2 4

C. C2H4 + H2O   C2H5OH.


H SO , t 2 4

D. C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl.


t

Câu 39: Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng)
thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng
một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
Câu 40:Cho sơ đồ sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5
Các chất X, Y, Z tương ứng là:
A. C4H4, C4H6, C4H10 B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Câu 41: Đun nóng hai chất hữu cơ X là C 2H4O2 và Y là C3H6O2 trong dung dịch
NaOH, đều thu được muối CH3COONa.
X và Y thuộc loại chức hoá học nào sau đây?
A. X là este, Y là axit cacboxylic. B. X và Y đều là axit cacboxylic.
C. X và Y đều là este. D. X là axit cacboxylic, Y là este.
Câu 42: Khi thuỷ phân este G có công thức phân tử C 4H8O2 sinh ra hai sản
phẩm X và Y. X tác dụng được với AgNO 3/NH3, còn Y tác dụng với CuO nung
nóng thu được một anđehit. Công thức cấu tạo của G là
A. CH3COOCH2-CH3. B. HCOO-CH(CH3)2.
C. HCOO-CH2-CH2-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH3.
Câu 43: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và
muối.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch Br2.
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 44: Dùng những hoá chất nào để nhận biết axit axetic (1), axit acrylic (2),
anđehit axetic (3), metyl axetat (4)?
A. Quỳ tím, nước brôm, dung dịch AgNO3/NH3
B. Quỳ tím, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3/NH3
C. Quỳ tím, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3/NH3
D. Cả A, B
Câu 45: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H4O2 thỏa mãn: X tác dụng
với dung dịch NaOH (to), không tác dụng với Na2CO3, làm mất màu dung dịch
nước brom. Vậy X có công thức cấu tạo là:
A. HOC-CH2CHO B. CH2=CH-COOH
C. HCOO-CH=CH2 D. CH3-CO-CH
Câu 46:Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
A. CH3COOCH3< CH3COOH < C2H5OH.
B. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
C. C2H5OH < CH3COOCH3< CH3COOH.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH.
Câu 47: Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành sản
phẩm nào? 
 A. C2H5COOH, CH3CHO           B. C2H5COOH, CH2=CH-OH 
 C. C2H5COOH, HCHO           D. C2H5COOH, C2H5OH
Câu 48: Cho axit salixylic (axit o-hidroxibenzoic) phản ứng với anhidric axetic
thu được axit axetylsalixilic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
Công thức của aspirin là:
A. CH3COOC6H4COOH B. C6H4(COOH)2
C. C6H4(OOCCH3)2 D. C6H4(COOH)(CH2COOH)
Câu 49: Thủy phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng thu
được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là:
A. CH3COOCH2CH2Cl. B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOCH(Cl)CH3. D. ClCH2COOC2H5.
Câu 50: Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch: ancol
etylic, benzen, anilin, natriphenolat.
(2) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
(3) Tất cả các este mạch hở đều không tham gia phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to).
(4) Thủy phân các este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối
và ancol.
(5) Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì thu được tối đa 6 hợp chất chứa
chức este.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C.3 D.4
Câu 51: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử
C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều
tác dụng được với dung dịch NaOH.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.
B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.
C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.
D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH.
Câu 52: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra
bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomat. B. etyl axetat.
C. n-propyl axetat. D. metyl axetat.
Câu 53: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng
gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon
trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
Câu 54: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và
C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 55: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng
phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 56: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 57: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) và glixetrol. Có
bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 58: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các
chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng?
A. Nước và quỳ tím. B. Nước và dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaOH. D. Nước Brom.
Câu 59: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong
dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận
nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5,
(C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 60: Cho các phát biểu sau:
(1) Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất béo là 1 số chẵn.
(2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng: Glixerol, axit
fomic, trioleatglixerol.
(5) Dãy gồm các chất sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy là:
(C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(6) Dầu mỡ bị ôi thiu là do các gốc axit béo no bị oxi hóa chậm trong không khí.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 61: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng
không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 62: Hợp chất X có công thức phân tử C 5H8O2, khi tham gia phản ứng xà
phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân
cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 63: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylac
(4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch
NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:
A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), D. (2), (3), (5).
Câu 64: Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH=CH2; HCOONH4;
CH3COOC(CH3)=CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2.
Khi cho các chất trên tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác
dụng với dd AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều kiện trên là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 65: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và
Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không
thể là:
A. metyl propionat. B. metyl axetat.
C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
Câu 66: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử là C6H10O4. Thủy
phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi
nhau. Công thức của X là:
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 67: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác
dụng với dung dịch NaOH, tạo ra 2 muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Câu 68: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung
dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân
hình học).
Công thức của ba muối đó là :
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH3-CH2-COONa
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa
C. HCOONa, CH  C-COONa và CH3-CH2-COONa
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa
Câu 69: Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH 


 X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH 


 Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom; còn
Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
Câu 70: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85
gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N 2 (đo ở cùng điều
kiện). Công thức cấu tạo của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Câu 71: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn
chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 72: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có
khối lượng là .
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam. D. 10,4 gam.
Câu 73: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư),
sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối
lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa
mãn các tính chất trên là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Câu 74: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch
NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp
hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là:
A. HCOOCH3 và HCOOC 2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 75: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic,
thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm
(aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V
lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
B. 0,48. B. 0,72. C. 0,96. D. 0,24.
Câu 76: Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 bằng 6,25. Cho 20,0g X tác
dụng với 300ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng được 25,2g chất rắn
khan. X là:
A. CH2=CH-CH2-COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH2-CH3
C. CH3-COO-CH2-CH=CH2 D. CH3-CH2-COO-CH=CH2
Câu 77: Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Mặt
khác X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol là đồng đẳng
kế tiếp. CTPT của 2 este trong X là:.
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch
hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và
3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 4,48. C. 6,72. D. 13,44.
Câu 79: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác)
đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất
của phản ứng este hoá là
A. 50,5% B. 62,5% C. 75,5% D. 55,7%
Câu 80: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp
este (hiệu suất phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12 gam. B. 6,48 gam.
C. 8,1 gam. D. 16,2 gam.
Câu 81: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là
C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8
gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H 2SO4 đặc ở nhiệt
độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 6,4.
C. 4,6. D. 9,6.
Câu 82: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa
riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều
kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C.4. D. 5.
Câu 83: Đun nóng lipit cần vừa đủ 40kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là
A. 13,8kg B. 4,6kg C. 6,975kg D. 9.6kg

Câu 84: Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dd NaOH thu được 9,2
gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối
lượng xà phòng thu được là
A. 91,8 gam B. 58,92 gam C. 55,08 gam D. 153 gam
Câu 85: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol
(glixerin) và hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH. B. C15H31COOH, C17H35COOH.
C. C17H33COOH, C17H35COOH. D. C17H33COOH, C57H31COOH.
Câu 86: Xà phòng hóa hoàn toàn 106,8 gam một loại chất béo trung tính cần m
gam dung dịch NaOH 16%, sau phản ứng thu được 110,16 gam xà phòng. Giá
trị của m là
A. 100. B. 60. C. 30. D. 90.
4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 87: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô
cạn dung dịch thu được một chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với
AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T
tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3.

Câu 88: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với
dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch
H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
(dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng
phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
HD:

Z  đimetyl ete (CH3OCH3)  Phương án D sai.


H 2SO 4đ

 6.2 + 2 - 8
 k= =3
 2

X có: X + NaOH   Y + 2Z  X: este 2 chức, có 1 liên kết đôi C=C

 phương án B sai.
 X: CH3OCORCOOCH3  X: CH3OCOC2H2COOCH3.
 Y; NaOCOC2H2COONa (C4H2O4Na2)
 Phương án C sai.

 T: HOOC-C2H2-COOH 
+HBr
 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
 Công thức của T: CH2=C(COOH)2  T không có đồng phân hình học 
Phương án A đúng.

 HOOC - CBr(CH 3 ) - COOH


CH 2 =C(COOH) 2 + HBr 

HOOC - CH(CH 2Br) - COOH
 Đáp án A
Câu 89: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư),
sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối
lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa
mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
HD:
12
n NaOH = = 0,3 mol = 2n este 
40 este của phenol RCOOC6H4R’

RCOOC6 H 4 R' + 2NaOH 


 RCOONa + R'C6H 4ONa + H 2O

meste = msản phẩm hữu cơ + mnước – mNaOH = 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4


gam.
20,4
M este = = 136 
0,15 X là C8H8O2.
Tính số đồng phân của C8H8O2:
2.8 + 2 - 8
k= =5
2 , theo đề thì X là este của phenol nên X có 4 liên kết  và 1
vòng.
 X có các đồng phân sau:

H 3C
H3CC O

O HC O

(1) O (2)

CH3
CH3
HC O

O
O CH
(3) (4) O
 Đáp án C

Câu 90: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng
benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung
dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được
dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có
phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,40 gam. B. 0,82 gam.
C. 0,68 gam. D. 2,72 gam.
HD:
8.2 + 2 - 8
k=π+v= =5
2

6,8 n NaOH
= 0,05 mol  1 < <2
nhỗn hợp = 136 n hh mà Z chứa 2 muối  Z chứa 1
este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol.
Ta có:

Este của phenol (X) + 2NaOH 


 Muối của axit caboxylic + muối phenolat
+ H2O.

Este của ancol (Y) + NaOH 


 Muối của axit cacboxylic + ancol

n X =x mol  x + y = 0,05  x = 0,01


  
 n y =y mol 2x + y = 0,06  y = 0,04
 (n H 2O + n ancol ) = 0,01 + 0,04=0,05 mol

Bảo toàn khối lượng:


(m H2O + m ancol ) = 6,8 + 0,06.40 - 4,7 = 4,5 gam
4,5  H 2O
 M= = 90  
0,05 C6 H 5CH 2OH

 Y: HCOOCH 2C6 H 5

   HCOOC6 H 4CH 3
X:  CH COOC H
  3 6 5

Y: HCOOCH 2C6 H 5



Kết hợp Z chứa 3 muối   X: CH 3COOC6 H 5 (thỏa mãn)
M CH3COONa > M HCOONa 
Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn:
 n CH3COONa = n Y = 0,01mol
 n CH3COONa = 0,01.82 = 0,82 gam

 Đáp án A

Câu 91: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B
(MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp
Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H 2SO4 đặc ở
1400C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam
(hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4
gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong
hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70. B. 67. C. 68. D. 69.
HD:
mg ( A, B) + KOH  Y  Z (m ete = 8,04; H = 60%)

X  54,4 g rắn CaO



 6,72 l khí T
Trong X có KOH dư => n KOH dư = n T = 0,3 mol
n este = n KOH p.ư = 0,7 - 0,3 = 0,4 mol = nY
2 ancol  ete + H2O
0,4 0,2
=> m (ancol) = m(ete) + m (H2O)
H = 60% => m (ancol) = 8,04 : 60% + 18. 0,2 = 17 g => M (ancol) = 17/0,4 =
42,5
=> 2 ancol là C2H5OH (a) và CH3OH (b)
ta có: a + b = 0,4 và 46a + 32b = 17 => a= 0,3; b= 0,1
trong 54,4 gam rắn gồm KOH dư ( 0,3 mol) và RCOOK (0,4 mol) =
m(RCOOK) = 54,4 - 56.0,3 = 37,6
=> R = ( 37,6/ 0,4) – (44+ 39) =11
GS gọi A, B là R’COOC2H5 (0,3 mol) và R”COOCH3 (0,1 mol)
=> 0,3R’ + 0,1R’’ =11. 0,4 => 3R’ + R’’ = 44 => R’ = 1 ; R’’ = 41
do đó A: HCOOC2H5 (0,3 mol) và B: C3H5COOCH3 (0,1 mol)
%mA = 68,94%
 Đáp án D

Câu 92: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa
vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc),
thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch
NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa
6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,90 gam. B. 2,72 gam.
C. 3,84 gam. D. 3,14 gam.
HD:
BTKL; meste =5,44; nCO2=0,32; nH2O=0,16; nO2=0,36; neste=0,04; số C=8; số H=8;
O=2;
C8H8O2; nNaOH=0,07; => một chất tỉ lệ 1:1; 1 chất tỉ lệ 1:2;
Muối dạng –COOR 0,01 mol và –COOC6H4R’ 0,03mol;
BTKL: 5,44 + 2,8 = 6,62 + 0,01(R + 17) + 0,03.18
=> R =91; R là C6H5-CH2;
Chọn nghiệm: HCOOCH2C6H5 0,01 mol và CH3COOC6H5 0,03 mol
m muối =3,14 gam
 Đáp án D
Chú ý: nếu dùng cặp HCOOC6H4CH3 0,03 mol và HCOOCH2C6H5 0,01 ; thì m
muối axit =2,72 gam; kết quả này không đúng vì 2 chất trên không phải là đồng
phân cấu tạo của nhau.
Câu 93: Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức,
mạch hở, không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z, T với 300ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F
chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy khối
lượng bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H 2 (ở đktc). Đốt hoàn toàn hỗn
hợp F cần 11,76 lít O2 (ở đktc) thu được khí CO 2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của T trong E là
A. 13,9% B. 26,4% C. 50,82% D. 8,88%
HD :
Số mol mỗi muối = nNaOH/2=0,15 mol
Khối lượng ancol Z = m bình tăng + mH2 = 14,82 gam
Số mol H2= 0,195
- Do este 2 chức tạo bởi 2 axit và ancol Z nên z là ancol 2 chức => M Z = 76,
Z là C3H6(OH)2.
BTKL có mF = 24,3 gam. (F dạng RCOONa) có MF =81 nên trong F có
HCOONa.
Vậy F gồm HCOONa (0,15) và R1COONa (0,15) => R1 = 27 và muối thứ 2 là
C2H3COONa
Vậy hỗn hợp ban đầu gồm HCOOH (x mol); C 2H3COOH (x mol), C3H6(OH)2
(y mol), este (HCOO. C2H3COO) C3H6 (z mol).
Có hệ 46x + 72x + 76y+ 158z = 29,145
2x + 2z = 0,3
x + y = 0,195
Kết quả: x = 0,05625; y = 0,10125; z = 0,09375
Vậy phần trăm khối lượng của este = 50,82%.
 Đáp án C

Câu 94: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần
dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m
gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol
muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5
HD:
Dễ dàng có n CO2 =n H2O = 1,05 mol => Este no, đơn chức có công thức chung
CnH2nO2
(bảo toàn oxi) => nhhX = (3.1,05 – 2.1,225) : 2 = 0,35 mol
 số nguyên tử C trong 1 phân tử X là = 1,05 : 0,35 = 3 .
 Hai este là HCOOC2H5 ; CH3COOCH3
Dựa vào phản ứng thủy phân => NaOH dư = 0,4 – 0,35 = 0,05
a + b = 0,35
68a + 82b + 0,05.40 = 27,9
a = 0,2 mol ; b = 0,15 mol => a : b = 4 : 3
 Đáp án B

Câu 95: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung
dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z
cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53
gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng
1,03. CTCT của X là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5
HD:
- Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol  X là
este đơn chức: RCOOR’.
m O2 mCO2 m H 2O
Mặt khác: mX + = +
n CO2 n H 2O
 44. + 18. = 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39 gam
n CO2 n H 2O n CO2 n H 2O
Và 44. - 18. = 1,53 gam  = 0,09 mol ; = 0,135 mol
n H 2O n CO2
Ta có: >
 Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH (n ≥ 1)
n H 2O
n+1 0,135
n CO2
Từ phản ứng đốt cháy Z  = n = 0 ,09  n = 2.
Y có dạng: CxHyCOONa  T: CxHy+1  MT = 12x + y + 1 = 1,03.29


{x=2¿¿¿¿  C2H5COOC2H5
 Đáp án D
Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn
chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác
đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2
ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó
có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6. B. 1,25. C. 1,20. D. 1,50.
HD:
- Khi đốt X chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thì ta luôn có:
n CO 2  n H 2 O  0,56 mol
BTKL m CO 2  H 2O  m X BT: O
 n O 2   0,64 mol 
32
2n  n H 2 O  2n O 2
n X  CO 2  0,2 mol
2
0,56
CX   2,8
- Ta có: 0, 2 . Vì khi cho X tác dụng với NaOH thu được 2 ancol kế
tiếp và 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp nên 2 este trong X lần lượt là:
HCOOCH 3 : x mol  x  y  0,2  x  0,12
    
CH 3COOC 2H 5 : y mol 2x  4y  0,56  y  0,08
- Hỗn hợp muối Z gồm HCOONa (A): 0,12 mol và CH3COONa (B): 0,08 mol
a : b  1,243

 Đáp án B
Câu 97: E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó
số mol Y nhỏ hơn số mol X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không
quá ba liên kết  , MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol
khí CO2 và 0,45 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được số mol H2O

A. 16. B. 18. C.17. D. 14.
HD:
m cb  m O2  m CO2  m H 2O  m O2 = 22,56 gam  n O2 = 0,705 mol
   
7,98
BTKL: ? 0,51.44 0,45.18

6n cb + 2nO 2 = 2n CO2 + n H2O  n cb = 0,01 mol


   
? 0,075.2
BTNT O: 0,15.2 0,45

Áp dụng CT
(k-1).n cb = n CO2 - n H2O
 (k - 1).0,01 = 0,51 - 0,45  k = 7

3π: -COO-
 chất béo E chứa 7  4π: C=C

0,51 51  3
Ccb = = 51  16
Ta có số 0,01  số Caxit = 3
Vì phân tử mỗi axit chứa không quá ba liên kết  , và MX < MY. Mặt khác nY <
nX, chất E chất E chứa 2 gốc axit X và 1 gốc axit Y. Như axit X chứa 2 liên kết
C=C, axit Y no.
 CT của axit X: C15H27COOH; axit Y: C15H31COOH.

C15H 27COOH + O 2 
 16CO 2 + 14H 2O
1 (mol) 
 14 (mol)
 Đáp án D.

Câu 98: Hợp chất hữu cơ X( chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho
0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch
Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất
rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na 2CO3, 56,1 gam CO2
và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu
được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M T<126). Số
nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 10. B. 8. C. 6. D. 12.
HD:

 H 2O

  Na 2CO3 : 0,225 mol
C x H yO z + NaOH   
 Z    CO 2 :1,275 mol
+ O2

  H O : 0,825 mol
 2

n Na = 0,225.2 = 0, 45  n NaOH = 0,45 mol


 m H2O(dd) = 180 - 0,45.40 = 162 gam

164,7  162
 n H2O(X+NaOH) =  0,15 mol
18
1,5

BTNT: H
 n H(X)  0,825.2  0,15.2  0,45  1,5 mol  y   10
0,15

1,5

BTNT: C
 n C(X)  1,275  0,225  1,5 mol  x   10
0,15


BTKL
 m(X)  44, 4  0,15.18  0, 45.40  29,1
29,1
 MX   194  z  4
0,15
Công thức của T là C10H10O4.
X : NaOH = 1 : 3  1H2O nên công thức cấu tạo của X là:
CH3COO – C6H4 – CH2 – OOCH.
CH3COO – C6H4 – CH2 – OOCH + NaOH

 CH 3COONa
  CH 3COOH
 HCOONa 

 
+ H 2SO 4
 HCOONa
 NaO- C H
6 4 CH 2 OH  HO- C H CH OH(T)
 H 2O  6 4 2

Trong T có 8H.
 Đáp án B.

Bài 99: Cho 8,9 gam hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức mạch hở là đồng
đẳng kế tiếp tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 trong NH3 đun nóng, thu
được 86,4 gam Ag. Mặt khác hỗn hợp M tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (xúc tác
Ni, to), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (M Y < MZ). Đun nóng X với
axit axetic dư với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 10,62 gam hỗn hợp hai este. Biết
hiệu suất phản ứng tạo este của Y bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo este của Z
bằng:
A. 40%. B. 50%. C. 55%. D. 45%.
HD:
Xử lí tìm công thức hai ancol.
Ta có nAg = 0,8 mol.
TH1: Hỗn hợp M không chứa anđehit HCHO.
n Ag
0,8 8,9
 n anđehit = = 0,4 mol  M  anđehit =
= = 22,25
2 2 0,4 vô lí vì không có
anđehit nào có phân tử khối nhỏ hơn 22,25.
TH2: Hỗn hợp M có chứa anđehit HCHO. Vì hai anđehit cùng dãy đồng đẳng
liên tiếp, nên anđehit còn lại là CH3CHO.

4n HCHO + 2n CH3CHO = n Ag = 0,8  n HCHO = 0,15 mol


 
Có hệ 
30n HCHO + 44n CH 3CHO = 8,9 n CH3CHO = 0,1 mol

Vậy hai ancol tạo este là CH3CHO (0,15 mol) và C2H5OH (0,1 mol).
Gọi H là hiệu suất phản ứng este hóa của ancol Z.
0 +

t ,H
CH 3COOH+ CH 3OH   CH 3COOCH 3 + H 2O

60 60
0,15.  0,15.
100 100
0 +

t ,H
CH 3COOH+ C 2 H 5OH   CH 3COOC 2H 5 + H 2O

0,1.a  0,1.a
m este = m CH3COOCH 3 + m CH3COOC2H5

Ta có:  10,62 = 0,15.0,6.74 + 0,1.a.88  a = 0, 45


Vậy hiệu suất phản ứng este hóa của ancol Z bằng 45%.
 Đáp án D.

Câu 100: Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở đơn chức (M X <MY), T là
este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn
10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2, thu được 8,4 lít
CO2 (đktc) và 4,86 gam H2O. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho
cùng lượng E trên tác dụng với 150ml dung dịch KOH 1,5M là?
A. 20,49 gam. B. 15,81 gam.
C. 19,17 gam. D. 21,06 gam.
HD:
Vì hỗn hợp E tham gia phản ứng tráng bạc  axit X là HCOOH. Este T hai
chức  ancol Z cũng hai chức.
Vậy hỗn hợp E gồm X: HCOOH; Y: RCOOH; T: HCOOR1OCOR.
n Ag 0,18
n HCOO = = = 0,09 mol
Ta có: 2 2
BTKL: m E + m O2 = m CO2 + m H2O  m O2 =11,04 g  n O2 = 0,345 mol
   
10,32 ? 0,375.44 0,27.18

2n HCOO + 2n COO + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O  n COO = 0,075 mol


      
BTNT O: 2.0,09 ? 2.0,345 0,375.2 0,27

 n + n = n HCOO = 0,09
 X T (*)
n Y + n T = n COO = 0,075
n CO2 >n H2O 
Vì axit Y không no  este T cũng không no.
(k-1) n hchc = n CO2 - n H 2O  n  COO + n  C=C - n E = n CO 2 - n H 2O
Áp dụng CT:
Chỉ có axit Y và este T chứa liên kết C=C
 (0,09 + 0,075) + k (n Y + n T ) - (n X + n Y + n T ) = 0,375 - 0, 27
        
0,075 0,075

Nếu k = 2  nX = 0,135 mol > 0,09 mol (vô lí). Nên trường hợp này loại.
Nếu k =1  nX = 0,06 mol < 0,09 mol (nhận). Như vậy axit Y chỉ chứa 1 liên
kết đôi C=C.

 n = 0,03 mol
 T
Thế nX = 0,06 mol vào (*) n Y = 0,045 mol

BTNTC: 0,06 + 0,045.C Y + 0,03.C T = 0,375. Với C = 3  C = 6 thỏa mãn.


Y T

Vậy axit X: HCOOH (0,06 mol); axit Y: CH2=CHCOOH (0,045mol);


Este T: HCOOCH2CH2OCOCH=CH2 (0,03 mol).
Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch KOH.
BTKL : m E + m KOH = m  ran + m C2H 4 (OH)2 + m H 2O
       
10,32 0,225.56 ? 0,03.62 18.(0,06+0,045)

 m  ran = 19,17 g
 Đáp án C

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Glucozơ (C6H12O6)
- Cấu tạo phân tử của glucozơ:
6 5 4 3 2 1
CH 2OH  CHOH  CHOH  CHOH  CHOH  CH  O

- Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho.
- Tính chất hóa học:
+ Tính chất của ancol đa chức (poliancol):

2C6H12O6 + Cu(OH)2 
 (C6H11O6)2Cu + 2H2O

Phức xanh lam

C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O 
 C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH

+ Tính chất của anđehit:


 Tính khử: tác dụng với các chất oxi hóa: AgNO 3/NH3; Cu(OH)2/OH-, to;
Br2/H2O.

CH 2OH  CHOH  4 CHO + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2O   CH 2OH  CHOH  4 COONH 4


o
t

+ 2Ag  + 2NH 4 NO3 Amoni gluconat

CH 2OH  CHOH  4 CHO + Br2 + H 2O 


 CH 2OH  CHOH  4 COOH + 2HBr
Axit gluconic

CH 2OH  CHOH  4 CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH   CH 2OH  CHOH  4 COONa + Cu 2O 


o
t

+ 3H 2O Natri gluconat

 Tính oxi hóa: phản ứng với H2

CH 2OH  CHOH  4 CHO + H 2   CH 2OH  CHOH  4 CH 2OH


o
Ni, t

Sobitol
+ Phản ứng lên men:
C6 H12O 6 
enzim
30-35o C
2C 2H 5OH + 2CO 2 

- Đồng phân của glucozơ: Fructozơ (C6H12O6)


6 5 4 3 2 1
CH 2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CH 2OH

- Tính chất tương tự như glucozơ.


-

OH
 

- Trong môi trường kiềm: Fructozơ Glucozơ
Chú ý: Fructozơ không phản ứng với dung dịch brom (vì dung dịch có môi
trường axit).
II. SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
1. SACCAROZƠ (C12H22O11)
- Tính chất hóa học:
+ Tính chất của ancol đa chức: Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung
dịch xanh lam.
2C12 H 22O11 + Cu(OH) 2 
 (C12H 21O11 ) 2Cu + 2H 2O

+ Phản ứng thủy phân:


+ o
C12H 22O11 + H 2O 
H ,t
 C6H12O 6 + C6H12O 6

Saccarozơ glucozơ fructozơ


- Đồng phân của saccarozơ: Mantozơ (C12H22O11)
+ Tính chất của ancol đa chức:
2C12 H 22O11 + Cu(OH) 2 
 (C12H 21O11 ) 2Cu + 2H 2O
Phức xanh lam
+ Tính chất của anđehit:
 Tính khử: Tráng bạc (+AgNO3/NH3)
 Phản ứng với Cu(OH)2/OH-, to.
+ Phản ứng thủy phân:
+ o
C12 H 22O11 + H 2O 
H ,t
 2C6 H12O6

Glucozơ
2. TINH BỘT
- Phản ứng thủy phân:
+ o
(C6H10O5 ) n + nH 2O 
H ,t
 nC 6H12O 6

- Phản ứng với dung dịch I 2  màu xanh tím, khi đun nóng màu xanh biến mất,
để nguội màu xanh lại xuất hiện.
3. XENLULOZƠ
- Phản ứng thủy phân:
+ o
(C6H10O5 ) n + nH 2O 
H ,t
 nC 6H12O 6

Xenlulozơ
- Phản ứng của ancol đa chức:

 C6H7O2 (OH)3  n   C 6H 7O 2 (ONO 2 ) 3  n + 3nH 2O


o
+ 3nHNO3(đ) 
H 2SO4 (đ), t
Xenlulozơ trinitrat

 C6H 7O2 (OH)3  n  C 6H 7O 2 (OCOCH 3 ) 3  n + 3nCH 3COOH


+ 3n(CH 3CO) 2O 

Tơ axetat

- Không tan trong Cu(OH)2 nhưng tan trong dung dịch  Cu(NH3  4 (OH)2 tạo tơ
đồng – amoniac.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A.Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung là C n(H2O) m .
C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung là C n(H2O) m.
D. Phân tử các cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.

Câu 2: Chất thuộc loại cacbohiđrat là


A. protein. B. poli(vinylclorua). C. glixerol. D. Xenlulozơ.
Câu 3: Loại thực phẩm nào không chứa nhiều saccarozơ là:
A. mật mía. B. mật ong. C. đường phèn. D. đường kính.
Câu 4: Hai chất đồng phân của nhau là
A. saccarozơ và glucozơ . B. mantozơ và glucozơ.
C. fructozơ và glucozơ. D. fructozơ và mantozơ.
Câu 5 : Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl,
người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.


B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. kim loại Na.
Câu 6: Glucozơ và fructozơ
A. Đều tạo dung dịch màu xanh thẫm với Cu(OH)2
B. Đều có nhóm chức -CHO trong phân tử
C. Là 2 dạng thù hình của cùng 1 chất
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Câu 7: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh
mạch), tên của loại đường đó là
A.Glucozơ. B. Mantozơ.
C.Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 8: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không đúng ?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử
cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm –CHO
C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân
tử glucozơ có 5 nhóm -OH ở vị trí kề nhau.
D. Trong phân tử glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho
các dạng cấu tạo vòng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về glucozơ là không đúng?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên gọi là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
Câu 10: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, thuốc thử dùng là
A. AgNO3/NH3. B. Nước Br2.
C. H2, xúc tác Ni, to. D. Cu(OH)2/OH-.
Câu 11. Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường
axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh
bột.
Câu 12: Lên men chất X sinh ra sản phẩm gồm ancol etylic và khí cacbonic.
Chất X là
A. glucozơ. B. xenlulozơ.
C. tinh bột. D. saccarozơ.
Câu 13: Glucozơ phản ứng với chất nào sau đây thu được axit gluconic?
A. Cu(OH)2 B. H2/Ni, to.
C. AgNO3/NH3. D. Nước Brom.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fructozơ làm mất màu nước brom.
B. Có thể dùng AgNO3/NH3 để phân biệt glucozơ và fructozơ.
C. Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
D. Fructozơ chủ yếu tồn tại ở dạng vòng 6 cạnh.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. Tác dụng với H2 xúc tác Ni. B. Tráng gương
C. Tác dụng với nước brom. D. Tcá dụng với Cu(OH)2/OH-, to.
Câu 16: Thủy phân mantozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm hữu cơ
nào sau đây?

A. 2 gốc  - glucozơ. B. 1 gốc  - glucozơ và  -


fructozơ.

C. 1 gốc  - glucozơ và  - fructozơ. D. 2 gốc  - fructozơ.


Câu 17: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ,
fructozơ, saccarozơ
A. Glucozơ < saccarozơ < fructozơ. B. Fructozơ < glucozơ < saccarozơ.
C. Glucozơ < fructozơ < saccarozơ. D. Saccarozơ < fructozơ < glucozơ.
Câu 18: Câu nào phát biểu đươi đây không đúng?
A. Dung dịch saccarozơ trong môi trường axit, đun nóng sẽ tham gia phản ứng
tráng gương.
B. Dung dịch saccarozơ tham gia phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiêt độ phòng.
C. Saccarozơ do 2 gốc  - glucozơ và  - fructozơ liên kết với nhau.
D. Saccarozơ chỉ tồn tại ở dạng vòng.
Câu 19: Phát biểu sai là:
A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
B. Monosaccarit không có phản ứng thủy phân.
C. Glucozơ, saccarozơ và mantozơ đều có khả năng làm mất màu nước
brom.
D. Mantozơ có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Câu 20: Cho chất X vào dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, không thấy
xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất nào sau đây ?
A. Fructozơ. B. Anđehit axetic. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.

Câu 21: Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu
khi để nguội. Vậy X là:
A. dung dịch (CH3COO)2Cu B. dung dịch I2 trong tinh bột
C. dung dịch đồng (II) glixerat D. dung dịch I2 trong xenlulozơ
Câu 22: Glicogen còn được gọi là gì?
A. Glixin B. Tinh bột động vật.
C. Glixerin D. Tinh bột thực vật
Câu 23: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6H10O5 có 3
nhóm -OH, nên có thể viết là
A. [C6H7O3(OH)2]n. B. [C6H5O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 25: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 26: Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 27: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
A. Saccarozơ B. Tinh bột
C. Glucozơ D. Xenlulozơ

Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?
A. Là chất rắn màu trắng, vô định hình.
B. Có phản ứng tráng bạc.
C. Là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin.
D. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H 2SO4, đun nóng, tạo ra
fructozơ.
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 30: Phát biểu sai là
A. Trong phân tử amilopectin có liên kết  - 1,4 – glicozit và  - 1,6 – glicozit
nên bị phân nhánh.
B. Tơ visco và tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
C. Trong phân tử amilozơ có liên kết  - 1,4 – glicozit tạo thành chuỗi dài
không phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn lại thành lò xo.

D. Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích  - glucozơ nối với nhau
bởi liên kết  - 1,4 - glicozit, phân tử xenlulozơ phân nhánh, không xoắn.
2. CẤP ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 31: Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm chung là đều
A. được lấy từ củ cải đường.
B. có trong “huyết thanh ngọt”.
C. bị oxi hóa bởi ion phức bạc ammoniac [Ag(NH3)2]OH.
D. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu
được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H 2 (xúc tác Ni, to), thu được chất
hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, etanol. D. glucozơ, fructozơ.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit
H2SO4(loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (2) và (4). B. (1) và (2).
C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 34: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường
axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
Câu 35: Không thể dùng phản ứng nào sau đây để phân biệt saccarozơ và
mantozơ?
A. Tráng gương. B. Tác dụng với Cu(OH)2/OH-, to.
C. Tác dụng với Cu(OH)2, nhiệt độ thường. D. Nước brom.

Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozơ 


 X 
 Y 

CH3COOH. X và Y là:
A. CH3CHO, CH3CH2OH. B. CH3CH2OH, CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH, CH3CHO. D. CH3CH2OH, CH2=CH2.
Câu 37: Tinh bột, xenlulozơ, mantozơ, saccarozơ đểu có khả năng tham gia
phản ứng?
A. Cu(OH)2, to thường. B. Tráng gương.
C. Mất màu Brom. D. Thủy phân.
Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Tinh bột 
 X 
 Y 
 Axit axetic. X và Y là

A. Ancol etylic, anđehit axetic. B. Glucozơ, anđehit axetic.


C. Glucozơ, ancol etylic. D. Glucozơ, etyl axetat.
Câu 39: Cacbohiđrat X thỏa mãn sơ đồ sau:

Đun nóng
X 
 dung dịch xanh lam 
 Kết tủa đỏ gạch.
+Cu(OH) 2

Vậy X không thể là?


A. Glucozơ. B. Fructozơ.
C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 40: Các chất C6H12O6 (glucozơ), anđehit fomic (HCHO), anđehit axetic
(CH3CHO) và etyl fomat (HCOOC2H5) đều chứa nhóm chức –CHO nhưng trong
thực tế tráng gương người ta chỉ dùng:
A. C6H12O6. B. HCHO.
C. CH3CHO. D. HCOOC2H5.
Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(a) Đa số các cacbohidrat có công thức chung Cn(H2O)m.
(b) Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức anđehit.
(c) Glucozơ và fructozơ tác dụng với Cu(OH) 2 đều cho cùng một loại phức
đồng.
(d) Glucozơ tồn tai chủ yếu ở hai dạng mạch vòng α , β -glucozơ.
(e) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương,
tráng ruột phích.
(f) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B.4 C. 3 D.5
Câu 42: Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol,
formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là.
A. Cu(OH)2/ OH- B. [Ag(NH3)2]OH
C. Nước brom D. Kim loại Na
Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(2) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ ta trong
nước.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng
không khói.
(4) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết  - 1,4 – glicozit.
(5) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(6) Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 44: Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ trinitrat  X  Y  Sobitol.
Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ. B. saccarozơ, glucozơ.
C. tinh bột, glucozơ. D. xenlulozơ, fructozơ.
Câu 45: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân.
B.Độ tan trong nước.
C.Thành phần phân tử.
D.Cấu trúc mạch phân tử.
Câu 46: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số
chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 47: Trong các so sánh về tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ,
xenlulozơ sau:
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có nhóm –OH.
(2) Trừ glucozơ, còn lại đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 bằng H2O.
(5) Cả 4 chất đều là chất rắn màu trắng.
Số so sánh không đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 49: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh
(2) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/NH3
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ
liên kết với nhau qua nguyên tử oxi
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước
lạnh
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 50: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 51: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở
dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T:
X Y Z T
Chất
Thuốc thử
NaOH Có phản ứng Có phản ứng Không phản Có phản ứng
ứng
NaHCO3 Sủi bọt khí Không phản Không phản Không phản
ứng ứng ứng
Cu(OH)2 Hòa tan Không phản Hòa tan Không phản
ứng ứng
AgNO3/NH3 Không tráng Có tráng Tráng gương Không phản
gương gương ứng
X, Y, Z, T lần lượt là
A. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.
B. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO
C. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol
D. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.
Câu 52: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần
phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 53: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O  (C6H10O5)n + 6nO2, là phản
as, clorophin

ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ?
A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá.
Câu 54: Tiến hành các thí nghiệm cho các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết
quả sau:
- Dung dịch X tạo hợp chất màu xanh đen với dung dịch I2.
- Dung dịch Y cho phản ứng tráng bạc, mất màu nước brom.
- Dung dịch Z hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
- Dung dịch T cho phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH) 2/OH-, to, không làm
mất màu brom.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :
A. Tinh bột, glucozơ, saccarozơ, fructozơ.
B. Xenlulozơ, mantozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. Tinh bột, mantozơ, saccarozơ, glucozơ.
D. Xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
Câu 55: Glucozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây:
(1) H2(Ni, to), (2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, (3) Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao,
(4) AgNO3/NH3 (to), (5)dung dịch Br2/CCl4, (6) dung dịch Br2/H2O, (7) dung
dịch KMnO4, (8) CH3OH/HCl, (9) (CH3CO)2O (to , xt)?
A. (1), (2), (3), (4), (6), (7), (8), (9).
B. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) , (8), (9).
C. (1), (3), (5), (6), (7) , (8), (9).
D. (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9).
Câu 56: Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?
(1) H2 (Ni, to ), (2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, (3) Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao tạo
kết tủa đỏ gạch, (4) AgNO3/NH3 (to ), (5) dung dịch nước Br 2 (Cl2), (6)
(CH3CO)2O (to, xt).
A. (1), (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (4), (6). D. (1), (2), (4), (5), (6).
Câu 57: Cho một số tính chất:
Có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với
axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị
thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6).
Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (2), (3), (4) và (5). B. (1), (3), (4) và (6).
C. (3), (4), (5) và (6). D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 58: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H 2SO4 (loãng) làm
xúc tác.
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (1) và (2). B. (3), (4).
C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 59: Mantozơ có khả năng tham gia bao nhiêu phản ứng trong các phản ứng
sau: thuỷ phân, tráng bạc, tác dụng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, tác dụng với
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng, tác dụng với nước brom.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 60: Cho các phát biểu sau:
(1) Nước ép quả chuối xanh cho phản ứng tráng gương
(2) Nước ép quả chuối chín tác dụng dung dịch iot cho màu xanh lam
(3) Xenlulozơ dễ thủy phân hơn tinh bột
(4) Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng gương
(5) Trong phân tử hemoglobin của máu có nguyên tố sắt
(6) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt gọi là sự đông đặc
(7) Protein đơn giản khi thủy phân đến cùng thu được chủ yếu là aminoaxit
(8) Cu(OH)2 cho vào lòng trắng trứng hiện màu tím
Số phát biểu sai:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 7

3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG


Câu 61: Cho các nhận định sau, hãy ghép cặp hợp lí
(1) Nếu bị rớt H2SO4 đậm đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó sẽ bị
(2) Nếu bị rớt HCl vào bằng vải sợi bông thì chỗ vải đó sẽ bị
(3) Có thể dùng xenlulozơ để
(4) Có thể dùng tinh bột để
a. Đen và thủng lại ngay
b. Mủn dần ra rồi mới bục
c. Chế biến thành sợi thiên nhiên và nhân tạo
d. Sản xuất ra rượu
A. (1) – a, (2) – b, (3) – c, (4) – d. B. (1) – b, (2) – a, (3) – c, (4) – d.
C. (1) – a, (2) – b, (3) – d, (4) – c. D. (1) – b, (2) – a, (3) – d, (4) – c.
Câu 62: Cho các chuyển hoá sau:
X + H2O ⃗ xt / t0 Y

Y + H2 ⃗ Ni / t 0 Sobitol

Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t 0 Amoni gluconat + 2Ag  + 2NH4NO3



Y ⃗
xt / t0 E+Z

Ánh sáng
Z + H2O 
X + G
Chất diệp lục
X, Y và Z lần lượt là:
A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. D. tinh bột, glucozơ và khí
cacbonic.
Câu 63: Cho các chuyển hoá sau:
0

(a) X + H2O  Y


xt / t

(b) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  Amoni gluconat + 2Ag  + 2NH4NO3


0
t

(c) Y  E + Z
xt / t

Ánh sáng
(d) Z + H2O 
X + G
Chất diệp lục

X, Y và Z lần lượt là:


A. Xenlulozơ, fructozơ và cacbon đioxit.
B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
C. Tinh bột, glucozơ, etanol.
D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
Câu 64: Cho các dung dịch sau: HCOOH, CH3COOH, CH3COOC2H5,
C3H5(OH)3, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, C2H5OH, tinh bột, xenlulozơ. Số
lượng dung dịch có thể hoà tan được Cu(OH)2 là:

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7

Câu 65: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etylfomat, axit fomic và
anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong máu nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,01%.
(2) Glicogen còn được gọi là tinh bột động vật.
(3) Trong cơ thể, nhờ enzim mantaza, mantozơ được thủy phân thành glucozơ.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ chỉ thu được một loại mono
saccarit.
(5) Glucozơ không ngọt bằng đường mía.
(6) Fructozơ có phản ứng tráng bạc vì phân tử có nhóm –CHO.
(7) Saccarozơ là một loại đường khử.
(8) Mantozơ là một polime thiên nhiên.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A.3. B. 4. C. 6. D.5.
Câu 67: Chọn những câu đúng?
1. Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch
 Cu(NH3 )4  (OH)2 .
2. Glucozơ được gọi là đường mía.
3. Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
4. Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc
enzim.
5. Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước
brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
6. Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.
7. Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
A. 1, 2, 5, 6, 7. B. 1, 2, 3, 5, 6, 7.
C. 1, 3, 5, 6, 7. D. 1, 3, 4, 5, 6, 7.
Câu 68: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO 3/NH3 và đều
làm mất màu nước brom là:
A. glucozơ, etilen, anđehit axetic, fructozơ.
B. axetilen, glucozơ, etilen, anđehit axetic.
C. axetilen, glucozơ, etilen, but-2-in.
D. propin, glucozơ, mantozơ, vinylaxetilen.
Câu 69: Cho sơ đồ phản ứng:

+ H 2O
  B 
ZnO, MgO
  o
 E
A 
men xt, p, t
Tinh bột H+ 500o C D
Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:
A. cao su Buna B. buta-1,3-đien C. axit axetic D. polietilen.
Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thủy phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất B.
(3) Hyđrat hóa etilen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 80oC thu được hợp chất hữu cơ E.
Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối quan hệ của các chất. Biết mỗi mũi tên
là một phản ứng
A. A  D  E  B. B. D  E  B  A.
C. A  D  B  E. D. E  B  A  D.
Câu 71. Có các cặp dung dịch riêng biệt đụng trong các bình mất nhãn:
(1) glucozơ, fructozơ; (2) glucozơ, saccarozơ; (3) mantozơ, saccarozơ; (4)
fructozơ, mantozơ; (5) glucozơ, glixerol. Dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân
biệt được những cặp dung dịch nào?
A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 72: Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất
80% là:
A.2,25 gam. B.1,44 gam. C. 22,5gam. D. 14,4gam.
Câu 73: Nho chín vụ ở Ninh Thuận (Việt Nam) có hàm lượng đường glucozơ
khoảng 10% khối lượng. Rượu nho Ninh Thuận là đặc sản của người dân nơi
đây được lên men tự nhiên (rồi bỏ bã) có độ cồn khoảng 10% và độ ngọt
glucozơ khoảng 30%. Tính khối lượng nho cần thiết để có thể điều chế được 100
lit rượu nho trên biết khối lượng riêng của C 2H5OH bằng 0,8g/ml và khối lượng
riêng của rượu nho là 1,1 g/ml?
A. 250 kg. B. 486,5kg. C. 156,5 kg. D. 500 kg.
Câu 74: Cho sơ đồ sau: glucozơ   (X)
men lactic

- Cho x mol X tác dụng với K dư sinh ra V1 lít khí


- Cho x mol X tác dụng với NaHCO3 sinh ra V2 lít khí.
Các khí đo cùng điều kiện. Mối liên hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = V2 B. V1 = 2V2 C. 2V1 = V2 D. V1 = 4V2
Câu 75: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng
dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol
(hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,2 M B. 0,1M C. 0,01M D. 0,02M
Câu 76: Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m (g). Giá trị m là
A. 32,4. B. 43,2. C. 8,1. D. 24,3.
Câu 77: Thuỷ phân 486g tinh bột với hiệu suất 80%. Khối lượng glucozơ thu
được là
A. 432g. B. 540g. C. 504g. D. 635,29g.
Câu 78: Để tráng một tấm gương phải dùng 5,4 gam glucozơ, biết hiệu suất của
phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là
A. 6,25 gam B. 6,156 gam C. kết quả khác D. 6,35 gam
Câu 79: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit
(vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3/NH3 vào X và đun nhẹ thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 13,50. B. 6,75. C. 13,50. D. 7,50.

Câu 80: Chia m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng
nhau:
+ Phấn 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được
10,8 gam kết tủa.
+ Phần 2: Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng được dung dịch Y.
Trung hòa Y bằng dung dịch NaOH dư, rồi thực hiện phản ứng tráng gương ta
thu được 32,4 gam kết tủa.
Giá trị của m là ?
A. 52,2 gam. B. 86,4 gam. C. 70,2 gam. D. 26,1 gam.
Câu 81: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong
môi trường axit một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy
phân mỗi chất là 60%). Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn
bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam
Ag. Giá trị của m là :
A. 6,48g B. 9,504g C. 8,208g D. 7,776g
Câu 82: Một cacbohiđrat X có công thức đơn giản nhất là CH 2O. Cho 18 g X
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 g bạc. CTPT
của X là
A. C12H22O11 B. C6H12O6 C. (C6H10O5)n D.
C5H10O5
Câu 83: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C 2H5OH và CO2. Hấp thụ
hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá
trị của a là
A. 30,6. B. 27,0. C. 15,3. D. 13,5.
Câu 84: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol
etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 54%
Câu 85: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp
thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5
Câu 86: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90% lượng khí CO 2 sinh ra hấp
thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung
dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong
ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,5 B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0
Câu 87: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 o với hiệu suất bằng 30%.
Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước
bằng 1g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là

A. 2,53%. B. 2,47%.

C. 3,76%. D. 7,99%

Câu 88: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất
81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu
thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 550. B. 810.
C. 650. D. 750
Câu 89: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được
6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,36. B. 13,76. C. 9,28. D.
8,64.
Câu 90: Lên men a g glucozơ, thu được 100 lít ancol vang 10o. Hiệu suất phản ứng
lên men đạt 95%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị
của a là
A. 16475,97. B. 14869,57. C. 7434,78. D. 8237,98.
Câu 91: Cho m gam xenlulozơ tác dụng với HNO 3 đặc có H2SO4 đặc làm xúc
tác thu được 71,28 gam xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu suất của quá trình là 75%.
Giá trị của m là?
A. 51,84 gam. B. 38,88 gam.
C. 50,625 gam. D. 40,5 gam.
Câu 92: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc
tác axit sunfuric đặc, nóng. Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng
dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 18,9. B. 6,3. C. 23,33. D. 21.
Câu 93: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ
xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất
594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml. B. 657,9 ml. C. 1520,0 ml. D. 219,3 ml.
Câu 94: Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với HNO3 đặc và H2SO4 đặc, thu được
hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng
của N trong đó bằng 9,15%. Công thức của hai chất trong sản phẩm là: (Biết:
H=1; N=14; O=16; C=12)
A. [C6H7(OH)3]n , [C6H7(OH)2NO3]n
B. [C6H7(OH)2NO3]n, [C6H7OH(NO3)2]n.
C. [C6H7OH(NO3)2]n, [C6H7(NO3)3]n.
D. [C6H7(OH)2NO3]n, [C6H7(NO3)3]n.
Câu 95: Người ta có thể điều chế cao su buna từ gỗ theo sơ đồ các quá trình
chuyển hoá và hiệu suất giả thiết như sau :
h 35% h 80% h  60%
Gỗ  glucozơ  ancol etylic  butađien – 1,3
h 100%
 cao su buna
Biết rằng gỗ chứa 75% xenlulozơ. Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su là
A. 17,86 tấn B. 23,81 tấn C. 25,51 tấn D. 236,46 tấn
4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 96: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần phải được cung cấp
năng lượng từ ánh sáng mặt trời
6CO 2 + 6H 2O + 2816kj 
 C 6H12O6 + 6O 2
Nếu trong 1 phút, mỗi cm2 bề mặt lá cây nhận được 2,092 j năng lượng mặt trời,
nhưng chỉ có 10% năng lượng trên được dùng vào phản ứng tổng hợp glucozơ,
thì sẽ cần thời gian bao nhiêu lâu để một cây xanh có 10 lá, diện tích mỗi chiếc
lá là 10 cm2 sản sinh được 0,18 gam glucozơ.
A. 135,4 phút. B. 134,6 phút.
C. 176,5 phút. D. 186,7 phút.
HD:
1 cây xanh có 10 lá, diện tích mỗi lá là 10 cm2
 Tổng diện tích lá là : 10.10 = 100 cm2
 Trong t phút sẽ nhận được 2,092.100.t = 209,2.t (j) năng lượng.
 Có 10%.209,2.t = 20,92.t (j) năng lượng được dùng để tổng hợp glucozơ.
20,92t
mol
 Lượng glucozơ được tạo thành là 2816.103 glucozơ
20,92t
.180 = 0,18 gam  t = 134,6
 mglucozơ = 2816.103 phút.
 Đáp án B.
Câu 97: Cho 32,4 gam xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic một thời gian, ta
thu được hỗn hợp X (gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat, xenlulozơ
monoaxetat, xenlulozơ) và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên trong
oxi dư, ta thu được 66 gam CO2. Hãy xác định % theo khối lượng của O trong
hỗn hợp.
A. 52,25%. B. 35,89%. C. 47,55%. D. 65,25%.
HD:
Do xenlulozơ còn dư  Có thể xảy ra các phản ứng sau:
C6 H 7O 2 (OH)3 + x(CH 3CO) 2O 
 C6H 7O 2 (OOCCH 3 ) x (OH) 3-x + x CH 3COOH
0,2 mol 
 0,2 mol
C6 H 7O 2 (OOCCH 3 ) x (OH)3-x = C6+2x H10+2x O5+x = (6 + 2x)C + (5 + x)H 2 O
0,2 mol 
 0,2.(6 + 2x) mol
66
 n CO2 = 0,2.(6 + 2x) =  x = 0,75 mol
44
m O(X) (5 + x).16
 %m O(X) = .100% = .100% = 47,55%
mX (12.6 + 7 + 32+ 59.x + 17(3 - x)
 Đáp án C
Câu 98: Thủy phân 102,6 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ trong
dung dịch axit vô cơ loãng một thời gian, thu được dung dịch Y (không chứa
axit vô cơ). Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 tan trong
amoniac đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được 66,96 gam kết tủa.
Nếu cho dung dịch Y tác dụng với lương dư dung dịch brom đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, ta thấy có 31 gam brom phản ứng (giả sử chỉ xảy ra phản ứng
khử brom). Biết hiệu suất thủy phân saccarozơ là 50%. Hãy xác định hiệu suất
thủy phân mantozơ ?
A. 12, 5%. B. 25%. C.50%. D.32,5%.
HD:
Giả sử có x mol saccarozơ không bị thủy phân  Có x mol saccarozơ đã bị
thủy phân (vì hiệu suất thủy phân saccarozơ là 50%)
x mol saccarozơ  x mol glucozơ + x mol fructozơ
Giả sử có y mol mantozơ không bị thủy phân và z mol mantozơ bị thủy phân.
z mol mantozơ  2z mol glucozơ
Tóm lại : dung dịch Y chứa : (x +2z) mol glucozơ ; x mol frutozơ ; x mol
saccarozơ ; y mol mantozơ.
- Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
nCHO = nmantozơ + nglucozơ + nfructozơ = y + (x+ 2z) + x = 2x + y + 2z (mol)
1 1 66,96
n Ag = . = 0,31 mol (1)
= 2 2 108
+ Dung dịch Y tác dụng với nước brom dư, đun nóng:
2032
n Br2 = = 0,2 mol (2)
nCHO = nmantozơ + nglucozơ = y + (x + 2z) = x + y + 2z = 160

+ Ta có: m X = (2x + y + z). 342 = 102,6 (3)


 2x + y + 2z = 0,31  x = 0,11
 
 x + y + 2z = 0,2   y = 0,07
(2x + y + z). 342 = 102,6  z = 0,01
Từ ( 1), (2), (3)  
z 0,01
.100% = .100% = 12,5%
 Hmantozơ = z+y 0,01+0,07
 Đáp án A.
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ
điaxetat, xenlulozơ monoaxetat, xenlulozơ và hai chất hữu cơ Y và Z) bằng oxi
dư.
Ta thấy đã có 4,8 gam oxi tham gia phản ứng và tạo ra 3,36 lít khí CO 2 (đktc).
Hai chất hữu cơ Y và Z không thể là cặp nào trong số những cặp sau ?
A. Anđehit fomic và glucozơ. B. Glucozơ và tinh bột.
C. Tinh bột và axit acrylic. D. Anđehit fomic và ancol etylic.
HD :
Ta coi hỗn hợp gồm 3 chất M, Y, Z với M đại diện cho hỗn hợp gồm xenlulozơ
triaxetat, xenlulozơ điaxetat, xenlulozơ monoaxetat, xenlulozơ
 M có CTPT: C6H 7O 2 (OOCCH 3 ) x (OH) 3-x = C 6+2x H10+2xO 5+x = C 6+2x (H 2O) 5+x

 Đốt cháy M sẽ có n O2 = n CO2


Giả sử T là chất trung bình của Y và Z  X gồm M và T
n = n CO 2  0,15 mol n = n CO2
+ Đốt cháy X: O2 mà đốt cháY M cũng có O2
 Đốt cháy T cũng phải có n O2 = n CO2
Như vậy có 2 trường hợp :
n  n CO2 n  n O2
TH1: đốt Y: O2 , đốt Z : CO2
n  n O2
TH2 : đốt Y và Z đều có CO2
+ Xét A: HCHO và C6H12O6 = C(H2O) + C6(H2O)6  thỏa mãn TH2.
+ Xét B: C6H12O6 và (C6H10O5)n = C6(H2O)6 + (C6(H2O)5)n  thỏa mãn TH2.
+ Xét C: (C6H10O5)n và C2H3COOH : (C6(H2O)5)n + C3(H2O)2  thỏa mãn TH2.
+ Xét D: HCHO và C2H5OH = C(H2O) + C2H4(H2O)  Không thỏa mãn cả TH1
và TH2  loại.
Câu 100: Hòa tan 34,2 gam saccarozơ, 1,8 gam glucozơ và 3,6 gam fructozơ
vào nước thu được dung dịch X. Dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa x mol
Cu(OH)2 và tạo y mol đơn chất khi tác dụng hoàn toàn với lượng dư
AgNO3/NH3. Nếu đốt cháy hết lượng đường trên, ta sẽ thu được m gam hỗn hợp
sản phẩm khí và hơi. Hãy xác định mối liên hệ giữa x, y và m
A. m = 1000x + 938y. B. m = 670,08(x + y).
C. m = 1584x + 1000y. D. m = 1000x + 3438y.
HD:
34,2 1,8
= 0,1 mol = 0,01 mol
Dung dịch X có 342 saccarozơ ; 180 glucozơ và
3,6
= 0,02 mol
180 fructozơ.
+ Ta có saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều có phản ứng với Cu(OH) 2 với tỉ lệ
2 :1
1 1 1
 n Cu(OH)2 =
2 nsaccarozơ + 2 nglucozơ + 2 nfructozơ
1 1 1
= 2 .0,1 + 2 .0,01 + 2 .0,02 = 0,065 mol.  x = 0,065 mol.
+ Cả glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tạo bạc với tỉ lệ 1 : 2
 nAg = 2 nglucozơ + 2nfructozơ = 2.0,01 + 2. 0,02 = 0,06 mol.  y = 0,06 mol.
+ Khi đốt cháy cả 3 chất trên, ta thu được CO2 và hơi nước.
n CO2
= 12 nsaccarozơ + 6 nglucozơ + 6 nfructozơ = 12.0,1 + 6.0,01 + 6.0,02 = 1,38 mol
 m CO2 = 1,38.44 = 60,72 gam.
n H 2O
= 11 nsaccarozơ + 6 nglucozơ + 6 nfructozơ = 11.0,1 + 6.0,01 + 6.0,02 = 1,28 mol
 m H2O = 1,28.18 = 23,04 gam.
 m = 60,72 + 23,04 = 83,76 gam.
Bài toán này yêu cầu phải thử tất cả các đáp án :
Ta có m = 670,08(x + y) là thỏa mãn.
 Đáp án B.

CHƯƠNG 3:
AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
A.KIẾN THỨC CƠ BẢN
A.1 AMIN
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN :
1. Khái niệm : Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử
NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.
Công thức tổng quát của amin
- Amin mạch hở: CnH2n+2-2k+xNx (với k là số liên kết   ; x là số nhóm chức với
x  1, n  1 )

- Amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N (n  1)


Chú ý : Số nguyên tử H và số nguyên tử N đồng chẳn và đồng lẻ
2. Phân loại : Amin được phân loại theo 2 cách thông dụng nhất :
a)Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon : Amin thơm (anilin
C6H5NH2…), amin béo (etylamin…), amin dị vòng (piroliđin NH …)
b)Theo bậc của amin : Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H
trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hyđro cacbon.
Theo đó các amin được phân loại thành : amin bậc một, bậc hai hay bậc ba.
Thí dụ:
CH3CH2CH2NH2 CH3CH2NHCH3 (CH3)3N
Amin bậc một Amin bậc hai Amin bậc ba

3. Danh pháp :
a) Tên gốc - chức : Tên gốc hiđrocacbon + amin
b) Tên thay thế : Tên hiđrocacbon + amin

Hợp chất Tên gốc - chức Tên thay thế Tên thường
CH3NH2 Metylamin Metanamin
C2H5NH2 Etylamin Etanamin
CH3CH2CH2NH2 Propylamin Propan - 1 - amin
CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan - 2 - amin
H2N[CH2]6NH2 Hexan-1,6-điamin Hexametylenđiamin
C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin Anilin
C6H5NHCH3 Metylphenyla N-Metylbenzenamin N-Metylanilin
min
C2H5NHCH3 Etylmetylamin N-Metyletan-1-amin N-Metyletanamin

4. Đồng phân :
Khi viết công thức các đồng phân cấu tạo của amin, cần viết đồng phân mạch C
và đồng phân vị trí nhóm chức cho từng loại : amin bậc I, amin bậc II, amin bậc
III.
- Tổng số đồng phân amin đơn no mạch hở = 2(n – 1) ; n < 5
- Tổng số đồng phân amin đơn no mạch hở bậc 1 = 2(n – 2) ; n < 5
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
Metyl-, đimetyl -, trimetyl- và etylamin là những chất khí, mùi khai khó
chịu, độc, dễ tan trong nước.Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng
hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong
etanol, benzen. Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị
oxi hóa bởi oxi không khí.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
1. Tính chất của chức amin :
a)Tính bazơ :
CH3NH2 + H2O  [CH3NH3]+ + OH-

  CH 3 NH 3  Cl - (*)
+
CH 3 NH 2 + HCl 

Metyl amin metylamoni clorua


Nhận xét :
- Phản ứng (*) tạo ra khói trắng và hiện tượng thăng hoa hóa học tương tự NH3.
- Các muối amoni hữu cơ tạo bởi các amin dễ bị thủy phân trong môi trường
kiềm, tương tự NH3:

 CH3 NH3  Cl- + NaOH 


+
 CH 3 NH 2 + NaCl + H 2O
 C6H5 NH3  Cl - + NaOH 
+
 C6H 5 NH 2 + NaCl + H 2O

tan vẩn đục, không tan


- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy
quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn
amoniac.
- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm
đổi màu quỳ tím và phenolphtalein
Như vậy: nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử
nitơ do đó làm tăng lực bazơ ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở
nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ : CnH2n + 1NH2 > H – NH2 > C6H5 - NH2 > C6H5NHC6H5
Chú ý :
* CnH2n + 1NH2 khi n tăng tính bazơ càng mạnh.
* Cùng đồng phân tính bazơ của amin bậc II mạnh hơn amin bậc III, amin
bậc III mạnh hơn amin bậc I.
(CH3)3N > C2H5NHCH3 > (CH3)2CHNH2 > CH3CH2CH2NH2
b) Phản ứng với axit nitrơ của amin bậc I:

Tổng quát: RNH 2 + HONO 


 ROH + N 2  + H 2O

VD: C2 H5 NH 2 + HONO 
 C 2 H 5OH + N 2  + H 2O

Chú ý:
- Axit HNO2 kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch nên đôi khi trong phản ứng,
điều kiện có thể là: NaNO2 + HCl (muối nitrit của kim loại kiềm bền hơn)
- Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 -
50C) cho muối điazoni (do muối này chỉ bền trong dung dịch và ở nhiệt độ thấp)
o

C6H5NH2 + HONO + HCl  C6H5N2+Cl- + 2H2O


0-5 C

benzenđiazoni clorua
c) Phản ứng ankyl hóa
Nguyên tử H trong amin bậc I hoặc bậc II có thể bị thế bởi gốc ankyl khi tác
dụng với dẫn xuất halogen:
C2 H 5 NH 2 + CH 3I 
 C 2H 5 NHCH 3 + HI

Phản ứng được dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp.
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin :
NH2 NH2

Br
Br
+ 3Br2 + 3HBr

Br
2,4,6 - tribromanilin
 Tạo kết tủa trắng, phản ứng dùng để nhận biết anilin.

IV. ĐIỀU CHẾ


1. Thay thế nguyên tử H của phân tử NH3

NH 3 
+CH3I
-HI
 CH 3 NH 2 
+CH3I
-HI
 (CH 3 ) 2 NH 
+CH 3I
-HI
 (CH 3 )3 N
2. Khử hợp chất nitro
Dùng để điều chế anilin và các amin thơm
o
C6 H 5 NO 2 + 3Fe + 6HCl 
t
 C6H 5 NH 2 + 3FeCl 2 + 2H 2O
Hay: C6 H5 NO2 + 6H 
Fe+HCl
to
 C 6H 5 NH 2 + 2H 2O

A.2. AMINO AXIT


I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP :
1. Định nghĩa: Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa
đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH).
- Công thức của amio axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1NO2.
2. Cấu tạo phân tử: ion lưỡng cực
R CH COOH R CH COO-

NH2 NH3+

3. Danh pháp
- Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

- Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên
thông thường của axit cacboxylic tương ứng.
Cách xác định vị trí chữ cái Hi Lạp:
ω ε δ γ β α
C - C - C - C - C - C - COOH
- Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (  - amino axit) đều có tên
thường)
VD: Glyxin, alanin, valin...
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có
nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ 220 đến 3000C, đồng thời bị phân hủy) và dễ
tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC :


1. Tính chất axit - bazơ của dung dịch amino axit :
* Tác dụng với chất chỉ màu:
Tùy theo số nhóm chức amin và số nhóm chức cacboxyl mà dung dịch
amino axit có môi trường axit, bazơ hay trung tính.
(H2N)xR(COOH)y
- x < y : Dung dịch có môi trường axit, pH < 7, qùi tím chuyển sang đỏ
VD: Glu,...
- x = y : Dung dịch có môi trường trung tính, pH = 7, qùi tím không
chuyển màu. VD: Gly, Ala,...
- x > y : Dung dịch có môi trường bazơ, pH > 7, qùi tím chuyển sang
xanh.
VD: Lys,...
* Amino axit phản ứng với axit vô cơ mạnh cho muối, thí dụ :
H2NCH2COOH + HCl ® ClH3NCH2COOH
Hoặc H3N+CH2COO- + HCl ® ClH3NCH2COOH
* Amino axit phản ứng với bazơ mạnh cho muối và nuớc, thí dụ :
H2NCH2COOH + NaOH ® H2NCH2COONa + H2O
Hoặc H3N+CH2COO- + NaOH ® H2NCH2COONa + H2O
Như vậy, amino axit có tính chất lưỡng tính.
2. Phản ứng este hóa nhóm COOH :
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng được với ancol (có axít vô
cơ mạnh xúc tác) cho este.
HCl

(K)
 

H2NCH2COOH + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + H2O
3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2 :
CH3CH(NH2)COOH + HNO2 ® CH3CH(OH)COOH + N2 + H2O
4. Phản ứng trùng ngưng :
Khi đun nóng, các   hoặc   amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo
ra polime thuộc loại poliamit.
... + H - NH -[CH2]5CO- OH + H - NH[CH2]5CO - OH + H - NH - [CH2]5CO -OH +
t0
 …- NH - [CH2]5CO - NH - [CH2]5CO - NH -[CH2]5CO - ... + nH2O
Hay viết gọn là :
t0
nH2N[CH2]5COOH  (- HN[CH2]5CO -)n + n H2O

policaproamit (nilon – 6 hoặc tơ capron)


IV. Ứng dụng
- Là nguyên liệu tạo nên peptit – protein trong cơ thể sống.
- Là nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm và thực phẩm (thuốc bổ, gia vị...)
- Là nguyên liệu sản xuất nilon – 6, nilon – 7.
A.3. PEPTIT VÀ PROTEIN
PEPTIT
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI :
1. Khái niệm :
- Liên kết peptit: là liên kết của nhóm -CO với nhóm -NH giữa hai đơn vị a -
amino axit.
- Peptit: là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 phân tử a - amino axit liên kết với
nhau bằng các liên kết peptit.
2. Phân loại :
Các peptit được chia làm 2 loại:
a) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc a - amino axit và được
gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,... đecapeptit.
b) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc a - amino axit. Polipeptit
là cơ sở tạo nên protein
II. CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP :
1. Cấu tạo :
Phân tử peptit hợp thành từ các gốc a - amino axit nối với nhau bởi liên
kết peptit theo một trật tự nhất định :   amino axit đầu N còn nhóm -NH 2 tự
do,   amino axit đầu C còn có nhóm –COOH tự do.
2. Đồng phân, danh pháp :
Mỗi phân tử peptit gồm một số xác định các gốc a - amino axit liên kết với
nhau theo một trật tự. Nếu thay đổi trật tự đó sẽ dẫn tới các đồng phân peptit.
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc a - amino axit khác nhau thì số đồng phân loại
peptit sẽ là n!
- Nếu trong phân tử peptit chứa n gốc   amino axit giống nhau thì số đồng
n!
phân chỉ còn 2
- Nếu tính số peptit tối đa ta dùng công thức x n (với n là số peptit ví dụ: đi, tri,
tetra,…n peptit, x là số   amino axit khác nhau )
- Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các a -
amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ
nguyên)
III. TÍNH CHẤT :
1. Tính chất vật lí :
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong
nước.
2. Tính chất hóa học :
Do peptit có chứa các liên kết peptit nên nó có hai phản ứng điển hình là
phản ứng thủy phân và phản ứng màu biure.
a) Phản ứng màu biure :
dung dịch peptit + Cu(OH)2 ¾® phức chất có màu tím đặc trưng.
Lưu ý: peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng này.
b) Phản ứng thủy phân :
Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được dung dịch
không còn phản ứng màu biure là do peptit đã bị thủy phân thành hỗn hợp các
a- amino axit .
A.4. PROTEIN
I KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI :
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến
vài triệu đvC.
Là thành phần cấu trúc chủ yếu của cơ thể sống.
Protein được phân thành 2 loại :
- Protein đơn giản: là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc a -
amino axit.
- Protein phức tạp: là những protein được tạo thành từ protein đơn giản
cộng với thành phần “phi protein”, như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat,...
II. Cấu trúc phân tử protein
- Đặc tính sinh lí của protein phụ thuộc vào cấu trúc của chúng. Có bốn bậc cấu
trúc của phân tử protein: cấu trúc bậc I, cấu trúc bậc II, bậc III và bậc IV.
III. TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN :
1. Tính chất vật lí :
Dạng tồn tại : Protein tồn tại ở hai dạng chính : Dạng hình sợi và dạng
hình cầu.
Tính tan : Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi
protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Sự đông tụ : Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung
dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. Ta gọi đó là sự đông
tụ protein.
2. Tính chất hóa học :
a) Phản ứng thủy phân :
Khi đun nóng protein với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác
của enzim, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành cá
chuỗi polipetit và cuối cùng thành hỗn hợp các a - amino axit.
b) Phản ứng màu : Protein có một số phản ứng màu đặc trưng
- Phản ứng với HNO3 đặc :
Lòng trắng trứng + HNO3 đặc ¾® kết tủa vàng
- Phản ứng với Cu(OH)2 (phản ứng biure)
Lòng trắng trứng + Cu(OH)2 ¾® dung dịch màu tím
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong các amin sau:

(1) CH3-CH-NH2 (2) H2N-CH2-CH2-NH2


CH3 (3) CH3-CH2-CH2-NH-CH3

Amin bậc 1 là
A. (1), (2). B. (1), (3).
C. (2), (3). D. (1), (2), (3).
Câu 2: Cho X có công thức cấu tạo: CH 3NHC2H5 tên gọi của X theo gốc chức

A. N, N- đi metyl amin. B. N- etyl metan amin.
C. Etyl metyl amin. D. N- metyl etan amin.
Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 4: Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3CH2NH2; (2) CH3NHCH3; (3) CH3CONH2 (4) NH2CONH2; (5)
NH2CH2COOH;
(6) C6H5NH2; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5NHCH3; (9) CH2 = CH - NH2.
Chất nào là amin?
A. (1); (2); (6); (7); (8) B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)

C. (3); (4); (5) D. (1); (2); (6); (8); (9).

Câu 5: Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do:

A. nhóm NH2 còn một cặp electron chưa liên kết.

B. nhóm NH2 có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ
electron của N
C. gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N
D. phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3.

Câu 6: Trong các chất: CH3CH2NH2; (CH3)2NH; (CH3)3N và NH3. Chất có tính
bazơ mạnh nhất là
A. NH3. B. (CH3)3N. C. (CH3)2NH. D. CH3CH2NH2.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Metyl - ,etyl - ,đimetyl- ,trimeltyl – là chất khí, dễ tan trong nước.
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 8: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri
hiđroxit.
C. metyl amin, amoniac, natri axetat. D. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
Câu 9: Cho các dung dịch sau: (1) HCl, (2) H 2SO4, (3) NaOH, (4) brom, (5)
CH3CH2OH, (6) CH3COOC2H5.
Anilin tác dụng được với các hợp chất:
A. (1), (2), (3). B. (4), (5), (6).
C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 10: Nhỏ vài giọt dung dịch metylamin vào dung dịch FeCl 3. Hiện tượng
quan sát được là:
A. Có kết tủa keo trắng, rồi tan. B. Có kết tủa nâu đỏ.
C. Có sủi bọt khí và kết tủa xanh lam. D. Có kết tủa trắng xanh.
Câu 11: Tên gọi của aminoaxit có công thức cấu tạo CH3 – CH(NH2) – COOH

A. axit  - aminopropionic. B. axit α - aminoaxetic.
C. axit β - aminopropionic. D. axit β - aminoaxetic.
Câu 12: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 13: Tên gọi của aminoaxit nào sau đây là đúng ?
A. H2N-CH2-COOH (glixerin).
B. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin).
C. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)COOH (valin).
D. HCOO-(CH2)2-CH(NH2)COOH (axit glutaric).

Câu 14: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản
ứng được với dung dịch HCl?
A. CH3COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. C2H5OH D. C6H5NH2.
Câu 15: Glyxin không tác dụng với
A. CaCO3. B. H2SO4 loãng.
C. C2H5OH D. NaCl.
Câu 16: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị  - amino axit được gọi
là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các  - amino axit.
D. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
Câu 17: Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N – CH2 – COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H 3N+
- CH2 – COO-.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino
và nhóm cacboxyl.
C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N – CH2 – COOH3N – CH3 là este của glyxin (hay glixin).
Câu 18: Trong các chất dưới đây, chất nào là Alanin?
A. H2N-CH2-COOH B. CH3–CH(NH2)–COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH D. H2N–CH2-CH2–COOH
Câu 19: Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH) 2 tạo sản phẩm có
màu đặc trưng là
A. màu tím. B. màu xanh lam.
C. màu vàng. D. màu đỏ máu.
Câu 20: Thủy phân đến cùng các protein đơn giản trong môi trường axit được
sản phẩm là
A. α-amino axit. B. ancol đơn chức.
C. glucozo. D. β-amino axit.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một muối vào dung dịch protein, thì
protein sẽ đông tụ.
B. Protein tồn tại hai dạng chính: hình sợi và hình cầu.
C. Tất cả protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo.
D. Protein có phản ứng màu biure khi tác dụng với Cu(OH)2/OH-.
Câu 22: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH,
CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung
dịch HCl là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 23: Cho 5 ống nghiệm chứa các chất sau: Metyl amin; Anilin; lòng trắng
trứng gà, Axit 2- aminoetanoic. Nhỏ dung dịch CuSO 4 vào các ống nghiệm, sau
đó nhỏ tiếp dung dịch NaOH, lắc đều các ống nghiệm số ống nghiệm xuất hiện
màu tím là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức
cấu tạo là
A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
B. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH.
C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.
D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.
Câu 25: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala – Gly – Val – Gly – Ala là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 26: Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 27: Peptit X có công thức cấu tạo:
H2N CH2 CO NH CH CO NH CH COOH

CH3 CH(CH3)2

Tên gọi của tripeptit đó là:


A. Alanylglyxylvalin. B. Glyxylalanylvalin.
C. glyxinalaninvalin. D. glixinalaninvalin.
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit?
H2N CH2 CO NH CH CO NH CHCONH CH2 COOH

H2C COOH CH2


A.2. B.3. C.4. D.5.

Câu 29: Trong môi trường kiềm, peptit Gly – Ala – Val tác dụng với Cu(OH) 2
cho hợp chất màu
A. đỏ. B. tím. C. vàng. D. Xanh
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí ở điều
kiện thường
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit
C. Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc
D. Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
2. CẤP ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 31: Có các hợp chất sau :
(1) C6H5NH2 (2) C2H5NH2 (3) (C6H5)2NH (4) (C2H5)2NH (5) NaOH
(6) NH3
Dãy nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự giảm dần tính bazơ ?
A. (5) > (4) > (2) > (1) > ( 3) > (6). B. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).
C. (4) > (5) > ( 2) > (6) > ( 1) > (3). D. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).
Câu 32: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1); ClH3N-
CH2-COOH (2); NH2-CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4);
HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).
Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (5) D. (1), (4).
Câu 33: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metyl amin (2),
glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6 – điaminohexanoic (5), H 2NCH2COONa
(6).
Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
A. (1), (2), (5). B. (2), (5), (6).
C. (2), (5), (3). D. (2), (3) ,(6).
Câu 34: Số amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 35: Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần 100ml dung dịch HCl
1M. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C3H5N. C. C3H9N. D.
C3H7N.
Câu 36: Tính chất nào của anilin chứng tỏ nhóm NH 2 đã ảnh hưởng tới gốc
phenyl?
A. Phản ứng với Br2 tạo kết tủa trắng.
B. Không hóa xah quỳ tím ẩm.
C. Tác dụng với dung dịch HCl tạo muối.
D. Không hóa hồng phenolphtalein.
Câu 37: Cho dãy chuyển hóa sau:

+ HNO3

X  Y  Z
+ (Fe + HCl) + NaOH
Benzen H 2SO4 đ

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Y là:


A. C6H5NO2. B. C6H5NH2.
C. C6H5NH3Cl. D. C6H5NO3.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.
(b) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.
(d) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có 1 đồng phân là amin bậc 2.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(2) Muối mononatri của axit glutamic không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Thủy phân các protein đơn giản thu được các  - amino axit.
(4) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(5) Amino axit thiên nhiên hầu hết là các  - amino axit.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 40: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là
A. etanol, fructozơ, metylamin. B. metyl axetat, alanin,
glyxin.
C. metyl axetat, glucozơ, etanol. D. glixerol, glyxin, anilin.
Câu 41: Dung dịch metyl amin có thể tác dụng được với những chất nào sau
đây: H2SO4 loãng, Na2CO3, FeCl3, quỳ tím, C6H5ONa, CH3COOH.
A. FeCl3, quỳ tím, C6H5ONa, CH3COOH.
B. Quỳ tím, H2SO4 loãng, FeCl3, CH3COOH.
C. FeCl3, quỳ tím, H2SO4 loãng, Na2CO3.
D. Quỳ tím, H2SO4 loãng, Na2CO3, CH3COOH.
Câu 42: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol
(C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 43: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 chất. B. 5 chất. C. 6 chất. D. 8 chất.
Câu 44: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin B. Dung dịch glyxin
C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin
Câu 45: Hợp chất hữu cơ Y có công thức C 4H12O2N2 khi phản ứng hết với dung
dịch HCl cho 2 muối hữu cơ trong phân tử đều có nhóm – NH3Cl. Chất Y có bao
nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 46: Axit amino axetic có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau
đây (điều kiện có đủ):
A. C6H5OH; HCl; NaOH; Ca(OH)2.
B. C2H5OH; HCl; NaOH; Ca(OH)2.
C. C2H5OH; HCl; NaOH; dung dịch brom.
D. HCHO; C2H5OH; HCl; NaOH.
Câu 47: Để nhận biết các chất lỏng dẩu hỏa, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng
trứng ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây:
A. Quỳ tím, vài giọt HNO3 đặc, dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na2CO3, ng dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Na2CO3, dung dịch iot, dung dịch Cu(OH)2.
D. Phenolphtalein, HNO3 đặc, dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 48: Cho sơ đồ biến hóa sau:
Glyxin  X   Y. Y là chất nào sau đây
+ NaOH + HCl

A. ClH3N-CH2-COOH. B. ClH3N-CH2-COONa.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COONa.
Câu 49: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được Ala – Gly –
Gly, Gly – Val, Glyxin, Valin, Val – Ala, Ala. X có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 50: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì
thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A.1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 51: Cho các dung dịch: axit fomic, lòng trắng trứng, alanylglyxylvalin
(Ala-Gly-Val), fructozơ, glyxylalanin (Gly-Ala), saccarozơ. Số dung dịch hòa
tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 52: Có các dung dịch riêng biệt sau: C 6H5NH3Cl (phenylamoni clorua),
H2N–CH2CH2CH(NH)COOH, ClH3N–CH2COOH, H2N–CH2COONa, HOOC–
CH2CH2CH(NH2)COOH. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 53: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2)
CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (3), (1), (2) B. (1), (2), (3)
C. (2) , (3) , (1) D. (2), (1), (3)
Câu 54: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng, đựng riêng biệt trong 3 lọ
mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. Giấy quì tím. B. Nước brom.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch phenolphtalein.
Câu 55: Cho a mol glyxin vào dung dịch chứa x mol NaOH, thu được dung dịch
X. X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol HCl. Biểu thức đúng giữa a, x
và y là:
A. a = y – x. B. a = x – y.
y-x x-y
a= a=
C. 2 . D. 2 .
Câu 56: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O3N2.

(X) + 2NaOH 
 2(Y) + H2O

Biết Y là muối của amino axit. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X có liên kết peptit (CO – NH).
B. X tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch màu tím.
C. Dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh.
D. Công thức phân tử của Y là C2H4O2NNa.
Câu 57: X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng
với Cu(OH)2/OH- (điều kiện thường hoặc khi đun nóng). X không thể là?
A. Mantozơ. B. Metyl Fomat.
C. Axit fomic. C. Ala – Gly – Gly.
Câu 58: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z,T với các thuốc thử được
ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Nước Br2 Kết tủa trắng
Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
B. Hồ tinh bột, alinin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin
Câu 59: X là hợp chất có công thức phân tử C3H7O2N thỏa mãn sơ đồ:

X + NaOH 
 Muối Y + khí Z + H2O

Biết khí Z hóa xanh quỳ tím ẩm. Dung dịch Y làm mất màu nước brom. Tên gọi
của X là
A. amoni acrylat B. alanin.
C. metyl amoni propionat. D. metyl amoni axetat.
Câu 60: Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là
C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X 1 có công thức phân tử
C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là
C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là:
A. (X): CH3COOH3NCH3 và (Y): CH2=CHCOONH4.
B. (X): H2NCH2COOCH3 và (Y): CH2=CHCOONH4.
C. (X): H2NCH2COOCH3 và (Y): CH3CH2COONH4.
D. (X): CH3CH(NH2)COOH và (Y): CH2=CHCOONH4.
3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 61: Cho alanin vào dung dịch HCl thu được dung dịch X. X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam
chất rắn khan Z. Các chất có trong Z là:
A. ClH3NCH(CH3)COOH và NaCl.
B. H2NCH(CH3)COONa và NaCl.
C. ClH3NCH(CH3)COONa và NaOH.
D. H2NCH(CH3)COOH và NaCl.
NH 2 -  CH 2  n - COOH
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit có dạng cần
x mol O2, sau phản ứng thu được y mol CO 2 và z mol H2O, biết 2x = y + z. Công
thức của amino axit là:
NH 2 -  CH 2  4 - COOH
A. B. NH 2 - CH 2 - COOH
NH 2 -  CH 2  2 - COOH NH 2 -  CH 2  3 - COOH
C. D.
Câu 63: Có 4 chất: anilin, metyl amin, axit axetic và ancol etylic đựng trong 4
lọ mất nhãn riêng biệt. Có thể dùng dãy các chất nào sau đây để nhận biết 4 lọ
mất nhãn trên?
1. NaOH, HCl. 2. Nước, quỳ tím. 3. Quỳ tím, NaOH.
4. Quỳ tím, HCl. 5. Quỳ tím, Na (kim loại)
A. 1, 2, 4, 5. B. 2, 3, 5.
C. 3, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Câu 64: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2,
đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải
phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 65: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C xHyN là
23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 66: Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 g kết tủa. Giả sử H =
100%. Khối lượng anilin trong dung dịch là
A. 4,5. B. 9,3. C. 46,5. D. 4,65.
Câu 67: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn
hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 68: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch (X) có chứa 22,2 gam chất tan. Giá
trị của a là
A. 1,5 B. 1,3 C. 1,25 D. 1,36
Câu 69: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít CO 2,
1,4 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là?
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được
khí N2, 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 71: Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt
30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam. B. 111,6 gam.
C. 55,8 gam. D. 93,0 gam.
Câu 72: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N
phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Câu 73:Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Câu 74: Cho 4,41 gam một α − amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X trên nếu cho tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 5,505 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. B. CH3 – CH(NH2) – COOH.
C. HOOC – CH2 – CH(NH2)CH2 – COOH. D. NH2 – CH2 – COOH.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối.
Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được
dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 171,0. C. 165,6. D.
123,8.
Câu 76 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố
oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,8. B. 12,0. C. 13,1. D. 16,0.

Câu 77: Cho hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng
vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Cũng m gam hỗn hợp trên cho tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,5 gam
muối khan. Phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là?
A. 50,51%. B. 49,49%. C. 25,25%. D. 74,75%
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X no, hở, chứa 1 nhóm –NH 2 và 1
nhóm –COOH bằng oxi (vừa đủ). Dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2
dư thu được 45 gam kết tủa và thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Công thức phân tử của
X là:
A. C2H5O2N. B. C3H7O2N.C. C3H9O2N. D. C4H9O2N.
Câu 79: Peptit A được tổng hợp từ một loại monome duy nhất là glyxin có phân
tử khối = 456. Số mắc xích của phân tử peptit A là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 80: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit (X) thu được 2 mol alanin, 2
mol glyxin và 1 mol valin. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn (X) chỉ thu được các
đipeptit sau: Ala-Val, Val-Gly, Gly-Ala. Trình tự các amino axit trong phân tử
(X) là
A. Gly-Ala-Val-Gly-Ala. B.Gly-Ala-Val- Ala-Gly
C.Ala-Val-Ala-Gly-Gly. D.Val-Gly- Ala-Gly-Ala.
Câu 81: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol glyxin và 0,2 mol alanin có thể thu
được tối đa bao nhiêu gam đipeptit?
A. 22,6 gam. B. 19,9 gam.
C. 23,5 gam. D. 21,7 gam.
Câu 82: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino
axit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng dung dịch NaOH
gấp ba lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp
chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 5. B. 4. C. 15. D. 14.
Câu 83: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được
hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá
trị của m là
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44
Câu 84: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với
dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng
với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65 B. 50,65 C. 22,35 D. 33,50
Câu 85: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một
amino axit (no, mạch hở, trong phân tử có chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –
COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O
bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ
qua nước vôi trong dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 86: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng
nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối
lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam.
C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
HD:

Gọi công thức chung của 2 amin đơn chức là RNH 2   

R - NH 2 + HCl 
 R - NH 3+Cl -

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:


mHCl = mmuối – mamin = 1,49 – 0,76 = 0,73 gam.
0,73
 n HCl = = 0,02 mol  n amin = n HCl = 0,02 mol
36,5
0,76
 M amin = = 38 = R +16  R  22
0,02
Vì 2 amin có số mol bằng nhau nên
R + R2
R= 1 = 22  R 1 + R 2 = 44  R 1 = 15,R 2 = 29
2
 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2.

n HCl
 n CH3NH2 = n C2H5 NH2 = = 0,01 mol
2
 m CH3NH 2 = 0,01.31 = 0,31 gam
 Đáp án B

Câu 87: Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là
đồng đẳng kế tiếp, biết (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng
4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là:
A. Etyl amin. B. Propylamin.
C. Butylamin. D. Etylmetylamin.
HD:

Cn H 2n+3 N(n > 1)


Gọi công thức chung của 2 amin no, đơn chức, mạch hở là:
Gọi công thức của anken là CmH2m (m  2)
2,24 4,536
n CO2 = = 0,1 mol;n O2 = = 0,2025 mol
22, 4 22, 4
3m to
Cm H 2 m + O 2   mCO 2 + mH 2 O
Anken: 2

 3n 3  to 2n + 3 1
Cn H 2n+3 N+  +  O 2   n CO 2 + H 2O+ N 2
Hai amin:  2 4 2 2

3 3 3 3
 n O2 = n CO2 + n amin  0, 2025 = .0,1 + .n amin
2 4 2 4
3
 n amin = 0,2025 - .0,1 = 0,0525 mol
2
 nhỗn hợp > 0,0525 mol.

n CO2 0,1
Chh =  C hh <  1,9
Số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp: n hh 0,0525

 n >1
 
Kết hợp điều kiện:  m  2 1 amin là: CH3NH2.
 X là CH3NH2  Y là CH3CH2NH2 (etylamin)
 Đáp án A

Câu 88: X, Y là 2 amin đơn chức, mạch hở (MX < MY, nX : nY = 15 : 1), hơn
kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp (H) gồm
X và Y cần vừa đủ 8,624 lít O 2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác 5,22
gam hỗn hợp (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M và H 2SO4 0,5M; cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,06 gam muối. Phần trăm khối lượng
của Y trong hỗn hợp (H) là?
A. 10,92%. B. 89,08%.
C. 96,5%. D. 3,5%.
HD:
Trong cùng một dung dịch: vì nồng độ của HCl gấp 2 lần nồng độ H2SO4 đặc.
n = a mol
nHCl= 2a  H2SO4
X  HCl: 2a mol
 +
Y H 2SO4 : a mol 
5,22 gam  12,06 gam muối
Bảo toàn khối lượng:  5,22 + 36,5.2a + 98a = 12,06  a = 0,04 mol 
n H+ = 0,16 mol

n H+
Vì amin đơn chức: namin = nN = = 0,16 mol.
 CO 2 : x mol
C: x mol 
X  y
  5,22 gam H: y mol   H 2O: mol
O 2 :0,385mol

Y  2
N: 0,16 mol
 N 2 : 0,08 mol
5,22 gam
12 x+ y+ 0,16.14 = 5,22
  x = 0,18 mol
 y 
 2 x+ 2 = 0,385.2  y = 0,82

n CO2 0,18
C= = = 1,125  (X) : CH 3NH 2
n amin 0,16

n + n = 0,16  n X = 0,15
 X Y 
 n X : n Y = 15 :1 n Y = 0,01

(X) : CH 3 NH 2

 (Y) : C3H m N  Bảo toàn H: 0,15.5 + 0,01.m = 0,82  m = 7
 (Y): C3H7N.
0,01.57
 % mY = .100 = 10,92%
5,22  Đáp án A.
Câu 89: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y
gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1
lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2, các chất khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 3 : 5. D. 5 :
3.
HD:
Cn H 2n +3 N
Gọi công thức phân tử chung của 2 amin là
M amin = M H2 .d X = 2.17,833 = 35,666
H2

4
 M amin = 14n +17 = 35,666  n = 1,333 
3
Hỗn hợp X có:
dX = 22  M X = 22.2 = 44
H2

48 - 44 nO 1
 % n O2 = .100% = 25%  2 =
48 - 32 n O3 3

n O2 = x (mol); n O3 = 3x (mol)

n O = 2n O2 + 3n O3 = 2.x+ 3.3x = 11x (mol)



 n (O2 +O3 ) = 4x (mol)
4 11
 V2 = V(O2 +O3 ) = VO  VO = V2
11 4
11 to 4 17 1
C 4 H 17 N+ O   CO 2 + H 2O+ N 2
3 3
2 3 6 2
11
 VO = V1
2
11 11 V V V 1
 V1  V2  1 = 2  1 =
2 4 2 4 V2 2
 Đáp án B

Câu 90: X là hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và
C2H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng thu được 5,6 lít
hỗn hợp Y gồm hai hợp chất hữu cơ đều hóa xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối hơi của Y
so với H2 bằng 18,3 và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 18,70 gam. B. 20,80 gam. C. 19,55 gam. D. 20,95 gam
HD:

C2H5NH3NO3 + NaOH 
 NaNO3 + C2H5NH2 + H2O

a 
 a (mol)

HCOONH3CH3 + NaOH 
 HCOONa + CH3NH2 + H2O

b 
 b (mol)
 a+ b = 0,25  a = 0,1
  
45a+ 31b = 0, 25.36,6 b = 0,15
Ta có: 

 mrắn = m NaNO3 + m HCOONa = 0,1.85 + 0,15.68 = 18,7 gam


 Đáp án A.
Câu 91: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có
số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH 2).
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N 2; 14,56 lít CO2 (ở đktc)
và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của x là 0,075.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
HD:
Ta có:
n M  0,4 HCOOH : 0,15 HCOOH : 0,1
  
n CO2  0,65   0,4 CH3COOH : 0,15   0,3 CH 3COOH : 0,1
 H N  CH  COOOH : 0,1 H N  CH  COOOH : 0,075
n
 2 H O  0,7  2 2  2 2

Vậy ta có x = nZ = 0,075 (Đ); X là HCOOH nên có phản ứng tráng Ag (Đ);


%mY = 0,15.60.100/(0,15.46+0,15.60+0,1.75) = 38,46% (S)
 Đáp án C

Câu 92: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn
hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức
H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi
dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 17,73 gam. B. 23,61 gam
C. 11,84 gam D. 29,52 gam

Gọi aminoaxit là : Cn H 2 n+1O 2 N  Y : C4 n H8 n-2O5 N 4

Đốt Y : C 4 n H 8 n-2 O 5 N 4 
O2
 4nCO 2 + 2 N 2 +  4n-1 H 2O


BTKL
 mCO2 + m H 2O = 0,05.4n.44 + 0,05(4n-1).18 = 36,3 n =3
Vậy X có 9C trong phân tử
 n CO  0,01.9  0,09  m  0,09.197  17,73
BTNT.C
2
BTNT.C

 Đáp án A

Câu 93: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2
lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với
dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam
muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.
HD:
Gọi thể tích hỗn hợp dung dịch NaOH và KOH là V (lít)
nNaOH + nKOH = 1.V + 3.V = 4V mol
n H2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1 mol

Ta có:
H2NCxHy(COOH)2 + H2SO4  Dung dịch X
Y+ OH - 
 H 2 NC x H y (COO - ) 2 + SO 4 2- + H 2O

Xét toàn quá trình, các phản ứng xảy ra như sau:

 H 2 NC x H y  COO - 
H 2 NC x H y  COOH  2 + 2OH - 
2

H + + OH - 
 H 2O
n H+ = n OH-  n NaOH+KOH = 2n H 2 NCx H y  COOH  + 2n H2SO4 = 2.0,1 + 2.0,2.0,5 = 0,4 mol
2

n = 0,1 mol
 4V = 0,4  V = 0,1(L)   NaOH
 n KOH = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
 m = 36,7 = m Na + + m K + + mSO 2- + m H NC H
4 2 x y  COO 
-
2

 36,7 = 0,1.23 + 0,3.39 + 0,1.96 + 0,1.(16 +12 x+ y+ 88)


 12 x+ y = 27  x = 2, y = 3

14.1
 X : H 2 NC2 H3  COOH  2  % N = .100% = 10,526%
133
 Đáp án A
Câu 94: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol
X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử
hiđro trong phân tử X là
A. 9. B. 6. C.7. D. 8.
HD:
n NaOH 0,2
= =2
Ta có: n X 0,1 X có 2 nhóm –COOH trong phân tử.

Gọi công thức của X là (H 2 N)a R(COOH) 2


(H 2 N)a R(COOH) 2 + 2 NaOH 
(H 2 N)a R(COONa) 2 + 2H 2O

17,7
 M (H2 N)a R(COONa)2 = = 177  16a+ R+ 2.67 = 177  16a+ R = 43
0,1

 a = 1
 43   R : C 2 H 3 (* )
a < 2,7   R = 27
 16   (* )
  a = 2 **
 a  N*  ( )

  R = 11
thỏa mãn điều kiện.
 X : H 2 NC2 H 3 (COOH) 2  X có 7 nguyên tử H.

 Đáp án C.

Câu 95: X là hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
amino axit (chứa 1 nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn X bằng 3,416 lít oxi (vừa
đủ) thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,61 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
amino axit trong hỗn hợp X là?
A. 31,01%. B. 49,72%. C. 68,99%. D. 50,28%.
HD:
Axit no, đơn chức, mạch hở:
Cm H 2 mO 2 
+ O2
 mCO 2 + mH 2O  n H 2O - n CO 2 = 0(1)

Amino axit chứa 1 NH2:


2n+ 3 - 2k 1
Cn H 2 n+3-2 k ON 
+ O2
 nCO 2 + H 2O+ N 2
2 2
3 
 n H2O - n CO2 =  - k  .n aminoaxit (2)
2 
CO2 : 0,13 mol
 Cm H 2 mO 2 : a mol 
(X)  
+ O2 :0,1525mol
  H 2O : 0,145
Cn H 2 n+3-2 k ON : b mol  N2

Từ (1) và (2) ta có:


3  3 
n H2O - n CO2 =  - k  .n aminoaxit  0,145 - 0,13 =  - k .b
2  2 
 3 
 - k .b  0,015
  2 
 k 1

b = 0,03

 Chọn k = 1(aminoaxit có 1 nhóm COOH)  z = 2

Bảo toàn nguyên tố oxi:  a = 0,02 mol.


Bảo toàn cacbon ta có:
m.0,02 + n.0,03 = 0,13
 m = 2 CH COOH : 0,02 mol
 m 1   (X)  3
 n  2 n =3  C3H 7O 2 N : 0,03mol

0,03.89
 % m C3 H 7 O 2 N = .100% = 68,99%
0,03.89 + 0,02.60
 Đáp án C

Câu 96: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản
ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino
axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 trong phân tử. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 54,30. B. 66,00. C. 52,92. D. 50,32.
HD:
Do X, Y tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + 4NaOH → muối + H 2O
a mol 4a mol a mol
Y + 3NaOH → muối + H 2O
2a mol 6a mol 2a mol
Ta có: 10.a = 0,6 → a = 0,06 mol
Áp dụng BTKL ta có: m + 0,6.40 = 72,48 + 18.3.0,06 → m = 51,72 gam.
Chọn đáp án C.
Câu 97: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y
mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung
dịch
NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối.
Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng
số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X
và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6 B. 340,8 C. 409,2 D. 399,4
HD:
Dùng phương pháp trung bình: gọi số gốc amino axit là n
Vậy Tn + nNaOH  muối +1H2O;=> n=3,8/0,7=5,4; vì số liên kết peptit trong
X hoặc Y ≥ 4 nên trong X hoặc Y có từ 5 gốc amino axit trở lên và n = 5,4 nên
X có 5 gốc có chứa 6O; do tổng số O =13 nên Y có chứa 6 gốc có 7 O;
Vậy x+y=0,7; 5x+6y=3,8; x=0,4; y=0,3;
Lại có 0,4.số C(X)=0,3.số C(Y) , thử nghiệm suy ra số C(X) = 12; C(Y)=16;
Công thức X là (Gly)3(Ala)2 0,4 mol; Y là (Gly)2(Ala)4 0,3 mol
Muối là Gly –Na (3.0,4+2.0,3) = 1,8 mol và Ala-Na (2.0,4+4.0,3) = 2 mol
Vậy m muối =1,8.(75+22)+2.(89+22) = 396,6 gam.
Câu 98: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-
Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala- Gly-Gly; 26,28 gam
Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly- Gly với tỉ lệ mol tương
ứng là 1:10.Phần trăm khối lượng của Gly- Gly trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 20,8%. B. 21,45%.
C. 22,54%. D. 23,4
HD:
nAla–Gly–Ala–Gly = 0,12 mol 
nAla–Gly–Ala = 0,05 mol 
nAla–Gly–Gly = 0,08 mol 
nAla–Gly = 0,18 mil 
nAlanin = 0,1 mol 
nGly–Gly = 10x mol 
Glyxin = x mol 
Ta có: pentapeptit là : Ala–Gly–Ala–Gly-Gly :a mol 
bảo toàn: 
Gly: 3a = 0,12.2 + 0,05 + 0,08.2 + 0,18 + 21x (1) 
Ala : 2a = 0,12.2 + 0.05.2 + 0,08 + 0,18 + 0,1 = 0,7=> a = 0,35. 
thay vào 1 = > x =0,02 mol 
Vậy tổng m Gly-Gly và Gly là: 
0,2.132 + 0,02.75 =27,9 (g)
=>% Khối lượng là 21,45%
 Đáp án B

Câu 99: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H 2O   2Y
+ Z (trong đó Y và Z là các amino axit đơn chức). Thủy phân hoàn toàn 4,06
gam gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít
khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc).
Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. glyxin. B. Alanin.
C. Axit glutamic. D. Lysin
HD:
0, 224 2,64 1,26
n N2 = = 0,01 mol;n O2 = = 0,06 mol;n H 2O = = 0,07 mol
22,4 44 18
1,68
n Z = n N 2 .2 = 0,1.2 = 0,02 mol;n O 2 = = 0,075 mol
22,4
n CO2 0,06 2n H 2O 0,07.2
= =3 = =7
Số nguyên tử C: n Z 0,02 , số nguyên tử H: n Z 0,02

Bảo toàn oxi ta có: n.0,02 + 0,075.2 = 0,06.2 + 0,07


 n = 2 (n là số nguyên tử oxi trong Z)

Vậy công thức phân tử của Z là: C3H7O2N.


Ta có: nY = 2nZ = 2.0,02 = 0,04 mol
m Y = m X + m H 2O - m Z = 4,06 + 0,04.18 - 0,02.89 = 3
Bảo toàn khối lượng ta có:
3
MY = = 75 
0,04 Y là Glyxin
 Đáp án A.

Câu 100: X là một amino axit dạng hở, a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa a mol NaOH. Cũng a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol
HCl. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
Nếu cho m gam X trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1 M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 12,7 gam. B. 14,7 gam.
C. 16,5 gam. D. 15,5 gam.
HD:
Cho một amino axit tổng quát: (H2N)xR(COOH)y
n H+ a
x= = =1
n aminoaxit a  CO 2: 0,3 mol

n OH- a  (X) : H 2 N  R  COOH 
+O2
 H 2O: 0,35 mol
y= = =1 
n aminoaxit a  N2

 3 - 2k 
n H2O - n CO2 =   .n aminoaxit
Khi amino axit có 1 nhóm NH2 ta có:  2 

 3 - 2k 
 0,35 - 0,3 =   .n aminoaxit  0
 2 

Vì k  1  Chọn k = 1  n aminoaxit = 0,1 mol


n CO2 0,3
= = =3
Số C n aminoaxit 0,1

2n H 2O 2.0,35
= = =7
n aminoaxit 0,1
Số H  CTPT : C3H 7O 2 N
H 2 N- C2 H 4 - COOH+ KOH 
 H 2 N- C2 H 4 - COOK+ H 2O
0,1mol 
 0,1mol 
 0,1mol

H 2 N-C2 H 4 -COOK: 0,1 mol



KOH: 0,05 mol
Rắn   mrắn = 0,1.127 + 0,05.56 = 15,5 gam.
 Đáp án D.
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP
1. Khái niệm
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là
mắt xích) liên kết với nhau tạo nên
- Thí dụ:
Polietilen CH2 CH2 do các mắt xích –CH2 – CH2 – liên kết với nhau.
n

NH CH2 5 CO  NH  CH 2  5 CO 
Nilon – 6 n
do các mắt xích tạo nên.
2. Phân loại :
**Theo nguồn gốc :
- Polime tổng hợp do con người tổng hợp như: polietilen,…
- Polime thiên nhiên có sẵn trong thiên nhiên như : tinh bột, xenlulozơ,…
- Polime bán tổng hợp do chế hóa một phần polime thiên nhiên như : tơ visco, tơ
axetat,…
**Theo cách tổng hợp :
- Polime trùng hợp tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp: polipropilen,…
- Polime trùng ngưng: tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng: nilon-6,6,…
3. Danh pháp
Tên polime = poli + tên monome tương ứng
(Nếu tên monome gồm từ 2 từ trở lên hoặc từ 2 monome tạo nên polime thì tên
của monome phải để ở trong ngoặc đơn)

VD:  CH 2  CH 2  n polietilen, :  CH 2  CHCl  n poli vinyl clorua


- Một số polime có tên riêng (tên thông thường):

VD:  CF2  CF2  n teflon;


 NH  CH  2 6 CO 
n : nilon – 7
II. CẤU TRÚC
- Mạch không nhánh: amilozơ
- Mạnh phân nhánh: amilopectin, glicogen.
- Mạng không gian: bakelit, cao su lưu hóa.
III.TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Chất rắn, không bay hơi, nhiệt độ nóng chảy không xác định, không tan trong
các dung môi thông thường.
- Polime có tính dẻo, tính đàn hồi, cách điện, cách nhiệt…
IV.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Phản ứng phân cắt mạch polime
- Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân
Thí dụ : tinh bột , xenlulozơ, poliamit, polipeptit…
- Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành các monome ban đầu.
VD: to,xt
NH CH2 5 CO + nH2O nH2N CH2 5 COOH
n

2/ Phản ứng
Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể
tham gia các phản ứng đặc trưng của liên kết đôi và của nhóm chức đó
3/ Phản ứng tăng mạch polime ( phản ứng khâu mạch polime )
Khi có điều kiện thích hợp (t o, xt,…) các mạch polime có thể nối với nhau tạo
thành mạch dài hơn hoặc mạng lưới như: phản ứng lưu hóa cao su, chuyển nhựa
zerol thành nhựa zerit,…
V. ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp
- Khái niệm: Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành các phân
tử lớn (polime).
- Điều kiện về cấu tạo monome: phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền.
1. Polietilen
o

nCH2 = CH2  (CH 2  CH 2 ) n


t , xt, p

Etilen Polietilen (P.E)


2. Teflon, poli (tetrafloetilen)
o

nCF2 = CF2  (CF2  CF2 )n


t , xt, p

Tetrafloetilen
3. Polipropilen (PP)
o

nCH2 = CH – CH3 


t , xt, p
CH CH2
n
propilen CH3

4. Poli (vinylclorua) (PVC)

t o , xt, p
nCH2 = CHCl  CH2 CH
n

Vinyl clorua Cl

5. Tơ nitron, tơ olon
o

nCH2 = CHCN 


t , xt, p
CH2 CH
n
Vinyl xianua CN
6. Polistiren (P.S)
to, xt, p
n CH CH2 CH CH2
n
C6H5 C6H5

Stiren
7. Poli (metyl metacrylat): thủy tinh hữu cơ
to, xt, p
n CH2 C COOCH3 C(CH3) CH2
n
CH3 COOCH3

Metyl metacrylat
8. Poli (metyl acrylat)

to,xt,p
n CH2 CH COOCH3 CH CH2
n
COOCH3

Metyl acrylat
9. Polibutađien (Cao su bu na)
to, xt, p
n CH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2
n

Buta – 1,3 – đien


10. Ca su buna – N(phản ứng đồng trùng hợp)
to, xt, p
n CH2 CH CH CH2 + n CH2 CH CN CH2 CH CH CH2 CH CH2
n
CN

Buta – 1,3 – đien vinyl xianua


11. Cao su buna – S (phản ứng đồng trùng hợp)
to, xt, p
n CH2 CH CH CH2 + n CH CH2 CH2 CH CH CH2 CH CH2
n
C 6H 5 C6H5

Buta – 1,3 – đien Stiren


12. Cao su isopren (cao su thiên nhiên)
to, xt, p
n CH2 C CH CH2 CH2 C CH CH2
n
CH3 CH3

Isopren
2. Phản ứng trùng ngưng
- Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime)
đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (ví dụ H2O)
- Điều kiện cấu tạo của monome: Có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng
với nhau tạo ra liên kết.
1. Nilon – 6

to, xt, p
n H 2N CH2 5 COOH NH CH2 CO + n H 2O
5
n

Axit  - aminocaproic
2. Nilon – 7

to, xt, p
n H 2N CH2 6 COOH NH CH2 CO + n H 2O
6
n

Axit  - aminoenantoic
3. PPF (Poli phenol – fomanđehit)
OH

H+, t o
+HCH=O Novolac

OH

OH-, to 150oC
+HCH=O Rezol Rezit (Bakelit)
1:1,2

VẬT LIỆU POLIME .


I. Chất dẻo:
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
* Chất dẻo là những chất liệu polime có tính dẻo.
- Thành phần: gồm polime, ngoài ra còn có thêm chất độn, chất hoá dẻo, chất
phụ gia,…
- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và
vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
*Vật liệu Com pozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào
nhau mà không hoà tan vào nhau.
Thành phần: Chất nền (polime)
Chất độn, sợi bột (silicat), bột nhẹ (CaCO3 )
2. Một số polime dùng làm chất dẻo:
a/ Polietilen: (P.E)
b/ poli (Vinylclorua) (PVC)
c/ poli(metyl metacrylat) thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas)
d/ poli (phenol-fomandehit) (P.P.F)
II. Tơ:
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh, độ bền nhất định.
2. Phân loại: Có 2 loại:
- Tơ thiên nhiên như: Len, tơ tằm, bông.
- Tơ hoá học
+ Tơ tổng hợp: Chế tạo từ polime tổng hợp: tơpoliamit, vinylic
+ Tơ bán tổng hợp: (tơ nhân tạo): chế tạo từ polime thiên nhiên như tơ visco,
xenlulozơ axetat.
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp:
a/ Tơ nilon-6.6
b/ Tơ lapsan
III. Cao su:
1. Khái niệm: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
- Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại
dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.
2. Phân loại: Có 2 loại: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
a/ Cao su thiên nhiên: lấy từ mủ cây cao su
- Cấu tạo: là polime của isopren.
b/ Cao su tổng hợp: gồm cao su buna và Cao su buna – S và cao su buna –
N.
IV. Keo dán tổng hợp.
1/ Khái niệm:
Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính 2 mảnh vật liệu rắn giống hoặc
khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của vật liệu được kết dính.
2. Phân loại
- Theo bản chất hóa học: keo vô cơ (thủy tinh lỏng) và keo hữu cơ (hồ tinh bột,
keo epoxi).
- Dạng keo: keo lỏng (hồ tinh bột); keo nhựa dẻo (matit); keo dán dạng bột hay
bản mỏng.
3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng:
a/ Nhựa vá săm: là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ
b/ keo dán epoxi: làm từ polime có chứa nhóm epoxi
c/ Keo dán ure-fomanđehit
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng
phản ứng trùng hợp:
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH3. D. CH2=CH(CH3)COOC2H5.
Câu 2: Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime?
A. Tri stearat glixerol B. Nhựa bakelit
C. Cao su D. Tinh bột
Câu 3: Khái niệm đúng nhất về polime là
A. Là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.
B. Là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.
C. Là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.
D. Là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
Câu 4: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử
lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. trao đổi. B. nhiệt phân.
C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 5: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl. B. CH3-CH3.
C. CH2=CH-CH3. D. CH3-CH2-CH3.
Câu 6: Loại cao su nào dưới đây được sản xuất từ polime được điều chế bằng
phản ứng đồng trùng hợp?
A. Cao su buna – N. B. Cao su cloropren.
C. Cao su buna. D. Cao su isopren.
Câu 7: Polime (-HN-[CH2]5-CO-)n được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau
đây?
A. Trùng hợp. B. Trùng ngưng. C. Lên men. D. Oxi hóa.
Câu 8: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm
vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ
monome nào sau đây?
A. Vinyl clorua. B. Propilen.
C. Acrilonitrin. D. Vinyl axetat.
Câu 9: Poli (butađien-stiren) được điều chế bằng phản ứng?
A. trùng hợp B. trùng ngưng C. đồng trùng hợp D. đồng trùng
ngưng
Câu 10: Từ xenlulozơ ta có thể điều chế được:
A. Tơ visco B. Nilon-6,6 C. Tơ enăng D. Tơ capron
Câu 11: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng:
A. HCOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH.
B. HCOOC – (CH2)4 – COOH và HO – (CH2)2 – OH.
C. HCOOC – (CH2)4 – COOH và H2N – (CH2)6 – NH2.
D. H2N – (CH2)5 – COOH.
Câu 12: Chọn câu phát biểu sai:
A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.
B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với
nhau.
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime thiên nhiên, còn tinh bột và
xenlulozơ là loại polime tổng hợp.
Câu 13: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ poliamit ?
A. Tơ dacron B. Tơ kevlaz
C. Tơ nilon-6,6 D. Tơ visco
Câu 14: Trong số các polime : Xenlulozo , PVC , amilopectin . chất có mạch
phân nhánh là :
A. amilopectin B. PVC.
C. Xenlulozo D. Xenlulozo và amilopectin
Câu 15: Loại tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon – 6,6. B. Tơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ capron.
Câu 16: Tơ X có đặc tính dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được
dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ X là
A. tơ lapsan. B. tơ nitron. C. tơ nilon – 6. D. tơ enăng.
Câu 17: Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3
Câu 18: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là?
A. Isopren. B. Propen.
C. Stiren. D. Toluen
Câu 19: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao
su buna?
A. 2- metylbuta – 1,3 – đien. B. Penta – 1,3 – đien.
C. But – 2 – en. D. Buta – 1,3 – đien.
Câu 20: Teflon là tên của một polime được dùng làm: 
A. tơ tổng hợp. B. keo dán.
C. chất dẻo. D. cao su tổng hợp.
Câu 21: Cao su lưu hóa là polime có cấu trúc dạng?
A. mạch thẳng B. mạch phân nhánh
C. mạng không gian D. mạng phân tử
Câu 22: Với công thức cấu tạo nào sau đây không phải là chất dẻo
A. [-CH2-C(CH3)=CH-CH2-]n
B. (-CF2-CF2-)n
C. [-CH2-CHCl-]n
D. [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]
Câu 23: Tơ lapsan thuô ̣c loại
A. tơ poliamit. B. tơ visco.
C. tơ polieste. D. tơ axetat.
Câu 24: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nitron. B. Tơ visco.
C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon – 6,6.
Câu 25. Tơ visco không thuộc loại:
A. Tơ hóa học B. Tơ tổng hợp C. Tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo
Câu 26: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?
A. Tính đàn hồi B. Không thấm khí và nước.
C. Không tan trong xăng và benzen D. Không dẫn điện và nhiệt
Câu 27: Khẳng định nào sau đây là sai:
A. Đặc điểm của monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử monome phải
có liên kết bội.
B. Đặc điểm của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ 2 nhóm
chức trở lên
C. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp có tách ra các phân tử nhỏ
D. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng có tách ra các phân tử nhỏ
Câu 28: Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi Dài và
mảnh gọi là:
A. Chất dẻo B. Cao su
C. Tơ D. Sợi
Câu 29: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
A. CH2 = CH – CN. B. CH3COO – CH = CH2.
C. CH2 = C(CH3) – COOCH3. D. CH2 =CH – CH =CH2.
Câu 30: Để tổng hợp polime, người ta không thể dùng
A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng trùng ngưng.
C. Phản ứng đồng trùng hợp. D. Phản ứng xà phòng hóa
2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 31: Chất có công thức cấu tạo sau được tạo thành từ phản ứng:

CH2 CH CH CH2 CH CH2


n
C6H5

A. CH3 – CH = CH – CH3 và CH2 = CH – C6H5.


B. CH2 = CH2 và CH2 = CH – CH2 – CH2 – C6H5.
C. CH2 = CH – CH3 và CH2 = CH – CH2 – C6H5.
D. CH2 = CH – CH = CH2 và CH2 = CH – C6H5.
Câu 32: Tơ lapsan được điều chế từ
A. Axit isophtalic và etylen glicol. B. Axit isophtalic và glixerol.
C. Axit terephtalic và glixerol. D. Axit terephtalic và etylen glicol.
Câu 33: Trong số các loại tơ sau:

(1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n
(2) [-NH-(CH2)5-CO-]n
(3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n.

Tơ nilon-6,6 là :
A. (1). B. (1), (2), (3). C. (3). D. (2).
Câu 34: Các loại polime: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron,
nilon - 6,6. Số polime thiên nhiên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 35: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ,
nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 36: Một polime Y có cấu tạo mạch như sau :
...–CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –...
Công thức một mắt xích của polime Y là
A. –CH2 –CH2 –CH2 – B. –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –
C. –CH2 – D. –CH2 –CH2 –
Câu 37: Polime có cấu trúc giống với cấu trúc của cao su thiên nhiên là
A. cao su isopren. B. amilopectin.
C. Poli (metylmetacrylat). D. cao su buna – S
Câu 38: Polime nào sau đây trong thành phần chứa ba nguyên tố và được điều
chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. polietilen. B. poli (etylen – terephtalat).
C. poliacrilonitrin. D. poli (hecxametylen ađipamit)
Câu 39: Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, nhựa rezit,
amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá.
Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá.
B. PE, PVC, polibutađien, nhựa rezit, poliisopren, xenlulozơ.
C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
D. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ.
Câu 40: Quá trình điều chế loại tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp ?
A. điều chế tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.
B. điều chế tơ nilon-6 từ axit e-aminocaproic.
C. điều chế tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
D. điều chế tơ lapsan từ etylenglicol và axit terephtalic.
Câu 41: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. tơ capron; nilon-6,6, polietilen.
B. poli(vinyl axetat); polietilen, cao su buna.
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren.
D. polietilen; cao su buna; polistiren.
Câu 42: Dãy gồm tất cả các chất đều là chất dẻo là
A. Polietilen; tơ tằm; nhựa rezol. B. Polietilen; cao su thiên nhiên; PVA.
C.Polietilen; đất sét ướt; PVC. D. Polietilen; polistiren; bakelit
Câu 43: Điều nào sau đây không đúng khi nói về polime?
A. Các polime không tan trong dung môi hữu cơ
B. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, do một polime là hỗn hợp
nhiều phân tử có khối lượng phân tử khác nhau.
C. Các polime không bay hơi, do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết giữa các
phân tử lớn.
D. Poliisopren có tính đàn hồi, polistiren có tính dẻo, nilon-6,6 là tơ tổng hợp là
những sợi dài, mảnh và mền mại.
Câu 44: Khẳng định nào sau đây là sai:
A. Đặc điểm của monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử monome phải
có liên kết bội B.
B. Đặc điểm của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ 2 nhóm
chức trở lên
C. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp có tách ra các phân tử nhỏ.
D. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng có tách ra các phân tử nhỏ
Câu 45: Mô tả ứng dụng của polime dưới đây không đúng là
A. PE được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện.
B. PVC được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa…
C. Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ô tô, đồ dân dụng, răng giả.
D. Nhựa novolac dùng để sản xuất đồ dùng, vỏ máy, dụng cụ điện...
Câu 46: Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon; len; tơ tằm, vì:
A. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt.
B. Len, tơ tằm, tơ nilon có các nhóm trong phân tử kém bền với nhiệt.
C. Len, tơ tằm, tơ nilon mềm mại.
D. Len, tơ tằm, tơ nilon dễ cháy.
Câu 47: Bản chất hóa hoc của các loại tơ nylon là
A. Xenlulozơ B. Poliamit C. Polieste D. Tinh bột
Câu 48: Đặc điểm của tơ poliamit là
A. Dai, đàn hồi, ít thấm nước, chịu nhiệt
B. Bền về mặt cơ học lẫn hóa học
C. Dai, đàn hồi, bền về mặt hóa học
D. Dai, kém bền về nhiệt và hóa học.
Câu 49: Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm
A. Amit –CO –NH – trong phân tử. B. –CO – trong phân tử.
C. –NH – trong phân tử. D. –CH(CN) – trong phân tử
Câu 50: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ
tổng hợp?
A. Trùng hợp metyl metacrylat.
B. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
C. Trùng hợp vinyl xianua.
D. Trùng ngưng axit  - aminocaproic.
Câu 51: Poliisopren không tham gia phản ứng:
A. Đepolime hóa B. Tác dụng với dung dịch Br2
C. Tác dụng với dung dịch NaOH D. Lưu huỳnh
Câu 52: Đun nóng polime -[-CH2-CH(OOCCH3)-]-n với dung dịch HCl loãng.
Sản phẩm thu được là:
A. CH2=CH2 và CH3COOH. B. [-CH2-CH(COOH)-]n và CH3OH.
C. [-CH2-CHOH-]n và CH3COOH. D. CH3-CH2-OH và CH3COOH.
Câu 53: Một loại cao su tổng hợp (cao su buna) có cấu tạo mạch như sau:
-CH2 –CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-…
Công thức chung của cao su này là:
A. (-CH2-CH=)n B. (CH2-CH=CH-)n
C. (-CH2-CH=CH-CH2-)n D. (-CH2-CH=CH-CH2-CH2-)n
Câu 54: Trong số các polime :
1. Sợi bông 2. Tơ tằm 3. Tơ visco 4. Tơ axetat 5. Nilon
6,6
Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. 1, 2, 3. . B. 1, 4, 5.
C. 1, 3, 4. D. 2, 4, 5.
Câu 55: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ
capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo
A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 56: Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Phenol và fomanđehit.
B. Buta-1,3-đien và stiren.
C. Axit ađipic và hexametylen điamin.
D. Axit terephtalic và etylenglicol
Câu 57: Từ X (C6H11NO) có thể điều chế tơ capron bằng một phản ứng. Vậy tên
gọi của X là:
A. caprolactam. B. axit α - aminopropionic.
C. axit 6 - aminocaproic. D. axit α - aminohexanoic
Câu 58: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây
xanh. Trong nước nóng, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime
X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ.
C. saccarozơ. D. glicogen.
Câu 59: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3)
nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các
polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 60: Có các chất sau: keo dán ure – fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon – 6,6;
protein; sợi bông, amoni axetat; nhựa novolac.
Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa
nhóm – NH – CO – ?
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 61: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. nhựa poli (vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt có 2,4 – D.
B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
C. poli (phenol – fomanđehit), chất diệt cỏ 2, 4 – D và axit picric.
D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2, 4 – D và thuốc nổ TNT.
Câu 62: Xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không là do
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạng không gian, còn tinh bột có cấu trúc chủ yếu là
dạng phân nhánh.
B. Tinh bột có cấu trúc mạng không gian, còn xenlulozơ có cấu trúc mạch nhánh
là chủ yếu.
C. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, còn tinh bột chủ yếu là dạng phân
nhánh.
D. Phân tử tinh bột không phân nhánh, còn xenlulozơ chủ yếu là dạng phân
nhánh.
Câu 63: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3)
polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon – 6,6.
Trong các polime trên, các polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và
dung dịch kiềm là:
A. (2), (3), (6). B. (2), (5), (6).
C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (5).
Câu 64: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime ?
to
A. Cao su + lưu huỳnh   cao su lưu hóa.
+ o

B. Poliamit + H2O   amino axit.


H ,t

H+ , to
C. Polisaccarit + H2O   monosaccarit.
 o

D.Poli(vinyl axetat) + H2O  poli(vinyl ancol) + axit axetic.


OH , t

Câu 65: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren, clobenzen, isopren, but – 1 – en.
B. 1,2 – điclopropan, vinylaxetilen, vinylbenzen, toluen.
C. buta – 1,3 – đien, cumen, etilen, trans – but – 2 – en.
D. 1, 1, 2, 2 – tetrafloeten, propilen, stiren, vinyl clorua.
Câu 66: Cho sơ đồ phản ứng:
C2H2  X
+ HCN

X (trùng hợp) 
 polime Y
X + CH2 = CH – CH = CH2 (đồng trùng hợp) 
 polime Z.
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A. Tơ olon và cao su buna – N. B. Tơ nilon – 6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ nitron và cao su buna – S. D. Tơ capron và cao su buna.
Câu 67: Khi đốt cháy một polime Y thu được khí CO2 và hợi nước theo tỉ lệ
số mol tương ứng là 1 :1. Vậy Y là
A. poli(vinyl clorua) B. polistiren
C. polipropilen D. xenlulozơ.
Câu 68: Cho dãy biến hóa sau:
Xenlulozơ  X  Y  Z  cao su buna
X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
A. C6H12O6 (glucozơ), C2H5OH, CH2=CH–CH=CH2.
B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
C. C6H12O6 (glucozơ), CH3COOH, HCOOH.
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(1) Poli (vinyl clorua) và poli (vinyl ancol) đều được tổng hợp trực tiếp từ một
monome.
(2) Poli (butađien) và poliisopren đều làm mất màu nước brom.
(3) Thủy phân (môi trường axit) tơ nilon – 6 và tơ nilon – 6,6 thì chỉ thu được
một sản phẩm hữu cơ.
(4) Hiđro hóa poli (vinyl clorua) thu được tơ clorin.
(5) Nhiệt phân cao su thiên nhiên thu được isopren.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 70: Không nên giặt quần áo nilon, len, tơ tằm bằng xà phòng có độ kiềm
cao, không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là ủi quá nóng là do:
A. Trong nilon, len, tơ tằm có nhóm chức cacboxyl trung hoà bởi kiềm và nilon,
len, tơ tằm đều kém bền với nhiệt.
B. Trong nilon, len, tơ tằm là hợp chất lưỡng tính nên bị trung hoà bởi kiềm và
nilon, len, tơ tằm đều kém bền với nhiệt
C. Trong nilon, len, tơ tằm có liên kết peptit dễ bị thuỷ phân trong môi trường
kiềm và nilon, len, tơ tằm đều kém bền với nhiệt.
D. A, B và C đều sai
Câu 71: Để điều chế được nhựa PE từ khí thiên nhiên và một số chất vô cơ
khác (xúc tác, điều kiện phản ứng có đủ) thì cần ít nhất bao nhiêu phản ứng?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 72: Để điều chế được cao su buna từ than đá, đá vôi và một số chất vô cơ
khác (xúc tác, điều kiện phản ứng có đủ) thì cần ít nhất bao nhiêu phản ứng?
A. 7 B. 8 C. 5 D. 6
Câu 73: Đem trùng hợp 10 mol vinyl axetat thu được 688g PVA . Tính hiệu
suất phản ứng trùng hợp ?
A. 60%. B. 90% C. 80% D.70%
Câu 74: Hỏi trong 1kg gạo có chứa 81% tinh bột có chứa bao nhiêu mắt xích
C6H10O5?
A. 3.1023 B. 6.1023 C. 3.1024 D. 6.1024
Câu 75: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 → X → Y → Z → T → Cao su buna
Biết khi trùng hợp Y cũng thu được polime. Z là:
A. C2H4. B. C2H5OH. C. C4H4. D. C2H2.
Câu 76: Phân tử khối trung bình của PVC là 937500. Hệ số polime hoá của
PVC là
A. 25.000. B. 24.000.
C. 12.000. D. 15.000.
Câu 77: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy
X là
A. PE. B. PP.
C. PVC D. Teflon.
Câu 78: Tiến hành trùng hợp 20,8g Stiren . Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng vừa
đủ với 500 ml dung dịch Br2 0,2 M . Tính % Stiren tham gia trùng hợp ?
A. 25%. B. 30%. C. 50%. D. 75%.
Câu 79: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng,
trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k

A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 80: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon – 6,6 là 27346 đvC và của một
đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon –
6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114.
C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Câu 81: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn Polietilen(PE) với hiệu suất phản
ứng 80%. Giá trị của m là :
A. 1,80. B. 2,00. C. 0,80. D. 1,25.
Câu 82: Tơ enang (nilon – 7) thuộc loại tơ poliamit được điều chế từ quá trình
trùng ngưng axit  - aminoenantoic. Để sản xuất 2,54 gam kg tơ enang với hiệu
suất 80%, khối lượng  - aminoenantoic cần dùng là:
A. 2,654 kg. B. 3,625 kg. C. 2,9 kg. D. 2,54 kg.
Câu 83: Cứ 5,668 gam cao su buna – S phản ứng vừa hết 3,462 gam brom trong
CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna – S là
A. 2 : 3. B. 1 : 2.
C. 2 : 1. D. 3 : 5.
Câu 84: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối
lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9. B. 18. C. 36. D. 54.
Câu 85: Thể tích khí dầu mỏ chứa 80% metan (đktc) để điều chế 810 kg cao su
buna với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75% là
A. 1344 m3. B. 1792 m3.
C. 2240 m3. D. 2142 m3.
Câu 86: Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm
400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy
dư 0,04 mol Br2.
Khối lượng polime sinh ra là
A. 4,16 gam. B. 5,20 gam. C. 1,02 gam. D. 2,08 gam.
Câu 87: Cho sơ đồ chuyển hoá : CH4 → C2H2 → C2H3CN → Tơ olon.
Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m 3 khí thiên nhiên (ở
đktc). Giá trị của V là (trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản
ứng là 80%)
A. 185,66. B. 420. C. 385,7. D. 294,74.
Câu 88: Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit
và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu ?
Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.
A. 215 kg và 80 kg B. 171 kg và 82 kg
C. 65 kg và 40 kg D. 170kg và 82kg
Câu 89: Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200.000 đến 1.000.000
đvC .Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng :
A. 2314 đến 6137 B. 600 đến 2000
C. 2134 đến 3617 D. 1234 đến 6173
Câu 90: Thủy phân hoàn toàn 200g hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được
31,7 gam glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ
tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối
lượng tơ tằm trong hỗn hợp trên là
A. 75%. B. 62,5%. C. 25%. D. 37,5%.
4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 91: Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế tơ nilon - 6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và
hexametylen điamin.
(2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic.
(3) Cao su buna – S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta –
1,3 – đien với stiren.
(4) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nowtron.
(5) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(6) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4.
(7) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất
đồng phân với nhau.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 92: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng thủy tinh hữu cơ trong dung dịch NaOH.
(2) Nhiệt phân polistiren.
(3) Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH.
(4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein.
(5) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit.
(6) Đun nóng tripeptit Ala – Gly – Ala trong dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm mà sản phẩm thu được làm mất màu dung dịch Br2 là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 93: Cho sơ đồ phản ứng sau:
to o

X  Y + H2 Y + Z   E
xt, t

E + O2 
 F F + Y 
 G
t o , xt, p
nG  poli(vinyl axetat)
X là chất nào trong các chất sau?
A. Etan B. Ancol etylic. C. Metan. D. Axetilen.
HD:
Quá trình phản ứng:

to
2CH4 CH CH + 3H2

CH CH + H2O CH3CHO

xt
CH3CHO +O2 CH3COOH

CH3COOH + CH CH CH3COOCH=CH2 +H2O

to, xt, p
nCH3COOCH=CH2 CH2 CH(OOCCH3)
n
Câu 94: Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23%
C; 11,76% H. Cứ 0,34 g X phản ứng với dung dịch Br 2 dư cho 1,94 g một chất
lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Biết X phản ứng với H 2 dư được
isopentan và khi trùng hợp X được polime có tính đàn hồi. CTCT của X là
A. CH2=C=C(CH3)2.
B. HC≡C–CH(CH3)2.
C. CH2=C(CH3)–CH=CH2.
D. CH2=CH–CH=CH2.
HD:
CxHy: x:y = 88,23/12 : 11,76/1 = 7,3525 : 11,76 ~ 1 : 1,6 = 5 : 8
CTĐGN: (C5H8)n
MA = 2,43 . 28 = 68,04
=>68n ~ 68 => n = 1
=> A: C5H8.
Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su
=> Đáp án C
Câu 95: Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%)
theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đọan như sau
CH4  C2H2  C2H3Cl  PVC
H=15% H=95% H=90%

Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên ( đktc) ?
A. 5589 m3 B. 5883 m3 C. 2914 m3 D. 5877 m3
HD: 100
1.  1,11
Khối lượng C2H3Cl: 90 (tấn) = 1,11.106 (g)
1,11 6
.10 = 0,01776.106 mol
 Số mol C2H3Cl: 62,5

Theo sơ đồ tổng hợp (số mol CH 4 gấp đôi số mol C2H3Cl) và hiệu suất mỗi giai
đoạn
100 100
2.0,01776.106. . = 0,2493.106 mol
 Số mol CH4: 95 15
6 6 3
 VCH4 = 0,2493.10 .22,4 = 5,5835.10 lit = 5583,5m
Vậy thể tích khí thiên nhiên là:
100
V = 5583,5. = 5877 m 3
95
 Đáp án D

Câu 96: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta – 1,3 – đien và stiren thu được 1 loại
polime là cao su buna – S. Đem đốt 1 mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O 2 tác
dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra.
Cho 19,95 gam mẫu cao su này tác dụng với brom trong CCl 4 thì khối lượng
brom phản ứng là:
A. 42,67g. B. 39,90g. C. 30,96g. D. 36,00g.
HD:
Công thức của cao su buna – S :

CH2 CH CH CH2 CH CH2


a b n
C6H5

(C4 H 6 )a +O2 CO 2 : (4a + 8b) mol


   n O2 =1,325(4a + 8b)mol
(C8H8 ) b H 2O: (3a + 4b) mol

BTNT O: 1,325 (4a + 8b ).2 = 2. (4a + 8b)+ (3a + 4b)  a = 3b


54a+104b = 19,95  a = 0,225 mol
 
 a- 3b = 0 b = 0,075 mol
 n Br2 = a = 0,225 mol  m Br2 = 36g
Ta có:
 Đáp án D.

Câu 97: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng
để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung
bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
HD:
Gọi n là số mắt xích PVC và x là số phân tử Clo
(C2H3Cl)n + xCl2   C2nH(3n-x)Cl(n+x) + xHCl
Ta có: 35,5(n+x).100/(62,5n - 34,5x) = 66,18
Quy đồng rồi biến đổi phương trình trên ta tìm được: n = 2,16x
Đề bài hỏi là "Hỏi trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC kết hợp với 1 phân tử
clo"
=>1 phân tử clo => x=1
=> n = 2,16
 Đáp án B
Câu 98: Policaproamit (nilon – 6) có thể điều chế được từ axit  - aminocaproic
hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon – 6 (với hiệu suất các quá trình điều chế
là 75%) thì khối lượng của axit  - aminocaproic sử dụng nhiều hơn khối lượng
caprolactam là
A. 1,80kg. B. 3,6 kg. C. 1,35 kg. D. 2,4 kg.
HD:
8,475
= 0,075 mol
Ta có: nnilon – 6 = 113

Nếu điều chế nilon – 6 từ axit  - aminocaproic

to, xt
nH2N(CH2)5COOH HN CH2 5 CO + nH2O
n

100
 m axit  ε- aminocaproic = .0,075.131 = 13,1 (kg)
75
Nếu điều chế nilon – 6 từ caprolactam.

CH2 CH2 C O

to, xt
CH2 HN CH2 5 CO
n
CH2 CH2 NH

100
 m caprolactam = .0,075.113 = 11,3 (kg)
75
 Δm  maxit  ε- aminocaproic  m caprolactam = 13,1 - 11,3 = 1,8 (kg)
 Đáp án A

Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn một đoạn mạch cao su buna – N bằng lượng không
khí vừa đủ (20% số mol O2, 80% số mol N2) thu được CO2, H2O, N2. Ngưng tụ
hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại N 2 chiếm 84,127% tổng số mol. Tính tỉ lệ mắt
xích butađien và acrilonitrin trong cao su buna – N.
A. 2/3. B. 2/1. C. 1/2. D. 4/3.
HD:
Cao su buna – N được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp buta – 1,3 – đien
và acrilonitrin.
Công thức cao su buna – N :

CH2 CH CH CH2 CH CH2


a b n
CN
Ta hiểu trong đoạn mạch cao su buna – N có a mắt xích buta – 1,3 – đien và b
mắt xích acrilonitrin.
Vậy khi đốt đoạn mạch cao su – N ta xem như đốt (C4H6)a và (C3H3N)b
 n O2 = 0,2 mol; n N2 = 0,8 mol
Xét 1 mol không khí
CO 2 : (4a + 3b) mol
 C4H6  a +O2 N 2 : (0,5b + 0,8) mol


 C3 H 3 N  b H 2O: (3a + 1,5b) mol

 0,5b+ 0,8 84,127


 % n N2 = =
(0,5b+ 0,8) + (4a+ 3b) 100 a = 0,015 mol
  
 BTNT O : 2n CO2 + n H2O = 2n O2
    b = 0,03 mol
Có hệ 
 2.(4 a+3b) (3a+1,5 b) 2.0,2

a 1
 =
b 2
 Đáp án C

Câu 100: Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh
về khối lượng. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối ddissunfua –S-
S-, giả thiết rằng S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch cao su?
A. 46. B. 47. C. 45. D. 23.
HD: Công thức cao su thiên nhiên (C5H8)n
Theo giả thiết nguyên tử S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen  một cầu
nối đisunfua – S – S – sẽ thay thế hai nguyên tử hiđro.
C5nH8n + S – S   C5nH8n-2S2 + H – H
64 2,05
 % mS = =  n = 45
68n+ 62 100

 Đáp án C.

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI


A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1 KIM LOẠI
I. Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn:
- Nhóm IA ( trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA( trừ Bo) và một phần của nhóm
IVA,VA,VIA.
- Các nguyên tố nhóm B ( từ IB đến VIIIB).
- Họ latan và actini.
II. Cấu tạo của kim loại:
1. Cấu tạo nguyên tử:
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngoài
cùng ( 1,2 hoặc 3).
VD: Na: [Ne] 3s1; Mg: [Ne] 3s2; Al: [Ne] 3s3
+ Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử
lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Ví dụ: 11 Na 12 Mg 13 Al 14 Si 15 P 16 S 17 Cl
Bán kính: 0,157 0,136 0,125 0,117 0,11 0,104 0,099
2. Cấu tạo tinh thể:
Ở nhiệt độ thường các kim loại ở thể gắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thủy ngân ở
thể lỏng).
Tinh thể kim loại có 3 kiêu mạng tinh thể phổ biến sau:
a) Mạng tinh thể lục phương: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích
còn lại 26% là không gian trống.Ví dụ: Be, Mg, Zn,…
b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về
thể tích còn lại 26% là không gian trống.Ví dụ: Cu, Ag, Al,…
c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 68% về
thể tích còn lại 32% là không gian trống.Ví dụ: Li,Na, K,…
 Kiểu mạng lập phương tâm khối kém đặc khít nhất

3. Liên kết kim loại:


Là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các electron tự do
1.2. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI . DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI .
I TÍNH CHẤT VẬT LÍ .
1 .Tính chất vật lí chung .
Ở điều kiện thường các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) có tính dẻo dẫn
điện, dẫn nhiệt và ánh kim .
Tóm lại tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do
trong mạng tinh thể kim loại.
2.Tính chất vật lí riêng:
Kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng khác
nhau.
VD:
- Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là: Os
- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là: Li
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:W
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: Hg
- Kim loại có tính cứng lớn nhất là: Cr
- Kim loại có tính cứng nhỏ nhất là: Cs
II TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử
M → Mn+ + ne
1. Tác dụng với phi kim
a/ Với clo (kim loại thể hiện hóa trị cao nhất)

2Fe + 3 Cl2   2FeCl3 .


o
t

2Al + 3Cl2   2AlCl3.


o
t

b/ Với Oxi (Trừ Au, Ag, Pt)

3Fe + 2O2   Fe3O4


o
t

2Mg + O2   2MgO
o
t

c/ Với lưu huỳnh: phản ứng cần đun nóng (trừ Hg ở to thường )

Fe + S   FeS
o
t

Hg + S 
 HgS
2 Tác dụng với dung dịch axit .
a/ Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng .Trừ các kim loại đứng sau hidro trong dãy
điện hóa.
VD:

Zn + H2SO4 
 ZnSO4 + H2

2Al + 6HCl 
 2AlCl3 + 3H2

b/ Với dung dịch H2SO4 đặc nóng, HNO3 (trừ Pt, Au)

3Cu + 8HNO3 (loãng) 


 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu + 4HNO3 (đặc) 
 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) 


 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý:
- Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong dung dịch HNO 3 và H2SO4 đặc
nguội.
-3 0 +1 +2 +4
+
- Sản phẩm khử của HNO3: N(NH 4 ), N(N 2 ), N(N 2O), N(NO), N(NO 2 ).
-2 0 +4

- Sản phẩm khử của H2SO4: S(H 2S),S,S(SO 2 )


+5 +6

Như vậy kim loại càng mạnh sẽ khử N(HNO3 ) hoặc S(H 2SO 4 ) càng xuống số
oxi hóa thấp.
- Kim loại tác dụng với HNO3 loãng  sản phẩm khử NO.
- Kim loại tác dụng với HNO3 đặc  sản phẩm khử NO2.
3. Tác dụng với nước
-Chỉ có các kim loại có tính khử mạnh như nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) trong
BTH khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường .

2Na + 2H2O 
 2NaOH + H2 

Ca + 2H2O 
 Ca(OH)2 + H2 

- Các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe,… phản ứng với hơi nước ở
nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro.

VD: 3Fe +4H2O   Fe3O4 + 4H2 


o
t

- Các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg,… không khử được nước dù ở
nhiệt độ cao.
4.Tác Dụng Với Dung Dịch Muối.
- Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:
+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn.
+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan.
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Trong đó Fe chất khử : Cu2+ chất oxi hóa.
III. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI
1 Cặp oxi hóa khử của kim loại .
n+

M
Xét phản ứng: M + ne 

Dạng oxi hóa Dạng khử
Cặp oxi hóa khử có dạng : Mn+/M
VD: Xét các bán phản ứng:

Ag+ +1e 
 Ag; Cu2+ +2e 
 Cu; Fe2+ +2e 
 Fe
- Nguyên tử kim loại đóng vai trò chất khử, các ion kim loại đóng vai trò chất
oxi hóa.
- Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi
hóa - khử của kim loại.
VD: Ag+ /Ag , Cu2+/Cu, Fe2+/Fe,...
2. So sánh tính chất cặp oxi hóa khử
Tính oxh các ion ; Ag+> Cu2+> Zn2+ Tính khử .Zn>Cu>Ag
3. Dãy điện hóa của kim loại
- Dãy điện hóa của kim loại:
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+
Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H
Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au

Tính oxi hóa của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm
- So sánh tính chất cặp oxi hóa khử
So sánh tính chất giữa các cặp oxi hóa khử: Ag +/Ag và Cu2+/Cu, Zn2+/Zn, nhận
thấy:
Tính oxh các ion: Ag+ > Cu2+ > Zn2+ Tính khử: Zn > Cu > Ag

4. Ý nghĩa dãy điện hóa


- Cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxi giữa hai cặp oxi hóa khử theo
quy tắc  .
Cu 2+ Ag +
Cu Ag PT phản ứng: 2Ag+ + Cu 
 Cu2+ + Ag

Mg 2+ 2H +
Mg H 2 PT phản ứng: 2H+ + Mg 
 Mg2+ + H2
chất oxh mạnh + chất khử mạnh →chấ oxh yếu + chất khử yếu.

VD: phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Fe2+/Fe là: Fe + Cu2+ 


 Fe2++ Cu
1.3. HỢP KIM .
I KHÁI NIỆM
Hợp kim là vật liệu kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
VD: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác. Đuyra là
hợp kim của nhôm với đồng, magie, mangan, silic.
II TÍNH CHẤT
Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham
gia thành hợp kim ,nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại
khác nhiều tính chất các đơn chất.
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.
+Hợp kim cứng và giòn hơn.
III ỨNG DỤNG
Trên thực tế, hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất.
Hợp kim Au với Ag , Cu ( vàng tây) đẹp và cứng , dùng để chế tạo đồ trang sức
và trước đây ở một số nước dùng để đúc tiền .
1.4. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
 Khái niệm chung : Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do
tác dụng của các chất trong môi trường .
M 
 M n+ + ne
II.Các dạng ăn mòn kim loại
1. Ăn mòn hóa học
 Khái niệm: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hoá –khử, trong đó các e của

kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
 Đặc điểm : -Không phát sinh dòng điện
-Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh
2. Ăn mòn điện hóa
a. Khái niệm: Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa –khử, trong đó kim loại bị
ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng e chuyển dời từ
âm sang dương.
+ Cơ chế
*Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot). Ở đây xảy ra quá
trình oxi hóa (quá trình nhường e )
M → Mn+ + ne
* Kim loại hoạt động yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trò là cực dương (catot). Ở
đây xảy ra quá trình khử ( quá trình nhận e )
2H+ + 2e → H2 hoặc O2 +2H2O + 4e → 4OH-
*Dòng điện chuyển dời từ cực âm sang dương.
b. Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt trong không khí ẩm
-Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) sẽ bị ăn mịn .
c. Điều kiện có ăn mòn điện hóa:
-Các điện cực phải khác nhau: cặp kim loại khác nhau hoặc kim loại với phi kim
-Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dy dẫn
-Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li
II- CÁCH CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI
1 - Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng các chất bền với môi trường phủ lên bề
mặt kim loại. Như sơn , mạ , …
2 - Dùng phương pháp điện hoá
Nguyên tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo vệ ( có
tính khử yếu hơn)
1.5. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I-NGUYÊN TẮC :
Khử ion kim loại thành kim loại tự do : Mn+ + ne → M
II- PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp nhiệt luyện
- Dùng các chất khử như CO, H 2, C, NH3, Al… để khử các ion kim loại trong
oxit thành kim loại ở nhiệt độ cao.

VD: Fe2O3+3CO 
 2Fe+ 3CO2
t0

ZnO + C   Zn + CO
0
t

- Dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình ( sau Al)
2. Phương pháp thủy luyện
- Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch
muối.
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Zn + AgNO3 → ZnNO3 + Ag
- Dùng để điều chế các kim loại hoạt động yếu (sau H2)
3. Phương pháp điện phân:
a) Điện phân hợp chất nóng chảy:
Dùng dòng điện để khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy(oxit, hiđroxit,
muối halogen)

VD: 2Al2O3 


dpnc
 4Al + 3O2 ; 4NaOH 
dpnc
 4Na+O 2
+2H2O
Dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động mạnh (từ đầu →Al)
b) Điện phân dung dịch:
- Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch muối.

CuCl2   Cu + Cl2 


dpdd

2CuSO4 + 2H2O   2Cu + O2 + 2H2SO4


dpdd

Dùng điều chế các kim loại có tính khử trung bình và kim loại có tính khử yếu.
A.I.t
c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực: m = n.F
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)
A: Khối lượng mol của chất đó
n: Số electron trao đổi.
Ví dụ: Cu2+ +2e → Cu, thì n=2và A = 64
2OH- →O2 +2H+ +4e, thì n = 4và A = 32.
t: Thời gian điện phân (giây, s)
I: Cường độ dòng điện (ampe,A)
F: Hằng số Faraday (F=96500).
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Các ion kim loại nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6?
A. Na+, Ca2+, Al3+. B. K+, Ca2+, Mg2+.
C. Na+, Mg2+, Al3+. D. Ca2+, Mg2+, Al3+.
Câu 2: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
1)1s22s22p63s1 2)1s22s22p63s23p64s2 3)1s22s1 4) 1s22s22p63s23p1
Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố:
A. Ca(Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)
B. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13)
C.Na (Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)
D. Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)
Câu 3: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 4: Trong số các kim loại : Fe, Cu, Pb, Cr, Au, Os thì kim loại cứng nhất,
nặng nhất lần lượt là
A. Cr, Pb. B. Fe, Au. C. Cr, Os. D. Cu, Pb .
Câu 5: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự
do trong kim loại gây ra?
A. tính dẻo B. tính cứng C. tính dẫn điện và nhiệt D. ánh kim
Câu 6: Cho dãy các kim loại: Ag, Fe, Au, Al. Kim loại trong dãy có độ dẫn điện
tốt nhất là
A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Au.
Câu 7: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất dùng làm dây tóc
bóng đèn
A. Au. B. Pt. C. Cr. D. W.
Câu 8: Những kim loại nào sau đây thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội
A. Fe , Al, Cr. B. Al , Ni, Cr. C. Fe, Al, Pb. D. Fe , Cr, Zn.
Câu 9: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang
phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al.
C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 10: Cho các ion kim loại : Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hóa
giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ >Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ >Fe2+ > Zn2+.
Câu 11: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H2SO4 loãng.
C. HNO3 loãng. D. KOH.
Câu 12: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Be, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng
với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng
được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 14: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại
D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Câu 15: Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy là
A. K; Na; Ca; Al. B. Fe; Cu; Na; Ca.
C. Na; Ca; Al; Fe. D. Na; Mg; Ba; Zn.
Câu 16: Khi để các cặp kim loại dưới đây ngoài không khí ẩm, trường hợp nào
Fe bị mòn?
A. Al – Fe. B. Cr – Fe. C. Cu – Fe . D. Zn – Fe.
Câu 17: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3.
C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 18: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn một tấm kim
loại vào vỏ tàu (phần ngâm trong nước biển). Kim loại đó là
A. Ca. B. Zn. C. Pb. D. Ag.
Câu 19: Dãy kim loại nào sau đây đều có thể điều chế được bằng phương pháp
nhiệt luyện?
A. Ca, Cu, Fe. B. Mg, Al, K.
C. Ba, Cu, Fe. D. Cu, Fe, Ag.
Câu 20: Bạc có lẫn đồng kim loại, dùng phương pháp hoá học nào sau đây để
thu được bạc tinh khiết?
A. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2

B . Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch H2SO4 đă ̣c, nóng.

C. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl


D. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3

Câu 21. Tính chất chung của ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học là:

A. có phát sinh dòng điện.

B. electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng.

C. nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng chậm.

D. đều là các quá trình oxi hóa khử.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp
nhiệt luyện:

A. Mg + FeSO4 
 MgSO4 + Fe  .

B. CO + CuO   Cu + CO2.
o
t

C. CuCl2   Cu + Cl2.


dpdd

D. 2Al2O3  4Al + 3O2.


dpnc
Câu 23: Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế được bằng phương pháp điện
phân dung dịch muối của nó là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu.
C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
Câu 24: Cho khí CO đi qua hỗn hợp dư gồm: CuO, Al2O3, MgO (nung nóng).
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO.
C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO.
Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của sự điện phân?
A. Điều chế các kim loại, một số phi kim và một số hợp chất.
B. Tinh chế một số kim loại như: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au,...
C. Mạ điện để bảo vệ kim loại chống ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật.
D. Thông qua các phản ứng điện phân để sản sinh ra dòng điện.
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:

1. Cho Al vào dung dịch HCl. 2. Cho Al vào dung dịch AgNO3.

3. Cho Na vào H2O. 4. Cho Ag vào dung dịch H2SO4.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt là sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 28: Ngâm một lá Niken trong dung dịch loãng của các muối : MgCl 2, NaCl,
Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, FeCl2. Niken sẽ khử được các muối
A. FeCl2, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2. . B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2.
C. MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2 D. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2.
Câu 29: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl 2 nóng
chảy?
A. Sự oxi hóa ion Mg2+. B. Sự khử ion Mg2+.
C. Sự oxi hóa ion Cl-. D. Sự khử ion Cl-.
Câu 30: Cho các chất rắn Cu, Fe, Ag và các dung dịch CuSO 4, FeSO4,
Fe(NO3)3. Số phản ứng xảy ra từng cặp chất một là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. CẤP ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 31: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:
A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 32: Cho một số phát biểu:
1. Tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây
nên chủ yếu bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.
2. Hợp kim có tính chất hóa học tương tự các đơn chất tạo ra nó nhưng tính chất
vật lí và cơ học khác nhiều.
3. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương.
4. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion
trái dấu.
5. So với phi kim cùng chu kì thì kim loại có năng lượng ion hóa và bán kính
nguyên tử lớn hơn.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 33: Ion M3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d 5. Vị trí của M
trong bảng HTTH là:
A. Chu kì 4, nhóm IIB. B. Chu kì 3, nhóm VIIIB.
C. Chu kì 3, nhóm VB. D. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 34: Cho các ion:
1, Cl- 2. K+ 3. S2- 4. Ca2+
Biết Cl (Z=17), K (Z=19), S (Z=16), Ca (Z=20)
Bán kính các ion tăng theo trật tự là:
A. 3; 1; 2; 4. B. 1; 3; 2; 4. C. 4; 2; 1; 3. D. 1; 2; 3; 4.
Câu 35: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
2Cr + 3Sn2+ 
 2Cr3+ + 3Sn
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa.
B. Sự khử Cr và sự oxi hóa Sn2+.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 36: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với
dung dịch AgNO3 là:
A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Cu, Fe.
C. MgO, Na, Ba. D. Zn, Ni, Sn.
Câu 37: Cho thanh kẽm vào dung dịch HCl, sau đó cho dung dịch CuSO 4 vào
thì quá trình hòa tan kẽm xảy ra
A. không đổi B. chậm hơn
C. nhanh hơn D. không xảy ra
Câu 38: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO 4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào
mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 39: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng
loại muối clorua?
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Zn.
Câu 40: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, bột Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh
khiết có thể ngâm hỗn hợp bột vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy
Ag. Hỏi dung dịch X chứa chất nào?
A. AgNO3 B. HCl. C. NaOH. D. H2SO4
Câu 41: Cho các phương trình ion rút gọn sau
a) Cu2+ + Fe    Fe2+ + Cu;
b) Cu + 2Fe3+    2Fe2+ + Cu2+;
c) Fe2+ + Mg    Mg2+ + Fe
Nhận xét đúng là:
A. tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
B. tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe .
C. tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+ .
D. tính oxi hóa của:Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+.
Câu 42: Tiến hành các thí nghiệm sau
    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2(SO4)3 dư.        (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch
FeCl2.
    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.    (d) Cho Na vào dung dịch
CuSO4 dư.
    (e) Nhiệt phân AgNO3.                (g) Đốt FeS2 trong không khí.
    (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
    A. 5.            B. 2.            C. 4.       D. 3     
Câu 43: Tiến hành 3 thí nghiệm trong dung dịch chất điện li như hình vẽ sau:
Dây
đồng
ng

Đin
sắt
h

kẽm
Dây
Đinh sắt Đinh
sắt
Cốc 1 Cốc 2 Cốc 3
Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất?
A. Cốc 2. B. Cốc 1.
C. Cốc 3. D. Tốc độ ăn mòn như nhau
Câu 44: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị
sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 45:Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV).
Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn
mòn trước là
A. I, II và III. B. I, II và IV.
C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 46: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch
HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 2 C. 4 D. 3
Câu 47: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than
chì, có màng ngăn xốp) thì:
A. ở cực dương xảy ra qtrinh oxi hóa ion Na + và ở cực âm xảy ra quá trình khử
ion Cl-.
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa
Cl-.
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H 2O và ở cực dương xả ra quá trình khử
ion Cl-.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na + và ở cực dương xảy ra qtrình oxi hóa
ion Cl-.
Câu 48: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau:
Fe2(SO4)3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư),
KNO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 49: Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO 3. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y
gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là
A. Al, Ag và Zn(NO3)2. B. Al, Ag và Al(NO3)3.
C. Zn, Ag và Al(NO3)3. D. Zn, Ag và Zn(NO3)2.
Câu 50: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl 2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn
mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl có đặc
điểm là:
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-.
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
Câu 51:Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng nhưsau:
(a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1);
(c) Zn và Cu (1:1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1);
(e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) FeCl3 và Cu (1:1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 52: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch
thu được
A. Không thay đổi. B. Giảm xuống.
C. Tăng lên sau đó giảm xuống. D. Tăng lên.
Câu 53: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực
trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển
sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion S0 42- không bị điện phân
trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a.
C. b < 2a. D. 2b = a.
Câu 54: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai
thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung
dịch chất điện li thì:
A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa.
B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa.
C. Chỉ có Pb ăn mòn điện hóa.
D. Chỉ có Sn ăn mòn điện hóa.
Câu 55: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện
phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm
chung là

A. Ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e 


 Cu.

B. Ở catot xảy ra sự oxi hóa: 2H2O + 2e 


 2OH- + H2.

C. Ở anot xảy ra sự khử: 2H2O 


 O2 + 4H+ + 4e.

D. Ở anot xảy ra sự oxi hóa: Cu 


 Cu2+ + 2e
Câu 56: Trong các thí nghiệm sau đây:
(a) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3.
(d) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(f) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 57: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản
ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 
 XCl2 + 2YCl2 (1)

Y + XCl2 
 YCl2 + X (2)
Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tỉnh khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2-.
Câu 58: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi
hóa của các ion kim loại: Al 3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí
nghiệm sau:
1. Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
2. Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
3. Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
4. Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
A. 2 và 3. B. 2 và 4.
C. 1 và 3. D. 1 và 2.
Câu 59: Cho kim loại M tác dụng với clo thu được muối X, cho kim loại M tác
dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch
muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 60: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X1 + H2O (đpdd có màng ngăn) 


 X2 + X3 + H2 

X2 + X4 
 BaCO3  +K2CO3 + H2O
Hai chất X2, X4 lần lượt là:
A. KOH, Ba(HCO3)2. B. NaOH, Ba(HCO3)2.
C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2.
3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 61: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai
kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Câu 62: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3,
MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy
kĩ thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 63: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư.
B. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư.
C. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, rồi đun nóng.
D. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư, rồi đun nóng.
Câu 64: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ :(NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2, AlCl3,
FeCl2, FeCl3 .Nếu chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất để nhận biết 6 chất lỏng trên ,
ta có thể dùng thuốc thử nào?
A. Na (dư). B. dung dịch NaOH dư.
C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch AgNO3.
Câu 65: Lần lượt nhúng 4 thanh kim loại Zn, Fe, Ni và Ag vào dung dịch
Cu(NO3)2 . Sau một thời gian lấy các thanh kim loại ra. Nhận xét nào không
đúng?
A. Khối lượng thanh Zn giảm đi. B. Khối lượng thanh Fe tăng lên.
C. Khối lượng thanh Ni tăng lên. D. Khối lượng thanh Ag giảm đi.
Câu 66: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước thu được m gam dd và một lượng
khí thoát ra. Giá trị m là
A. 198. B. 200,2. C. 200. D. 203,6.
Câu 67: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung
dịch X và 3,36 lít H2 ( ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để
trung hòa dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.

Câu 68: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và O2 phản ứng vừa đủ với
11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm
khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%.
C. 51,35%. D. 48,65%.
Câu 69: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được
3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160. B. 320. C. 240. D. 480.
Câu 70: Điện phân hoàn toàn 44,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại
nhóm IIA, người ta thu được 8,96 lít khí clo (ở đktc). Kim loại M là
A. Be. B. Mg.
C. Ba. D. Ca.
Câu 71:Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thì thu được 0,896 lít
khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đó là
A. KCl. B. NaCl. C. LiCl. D. RbCl.
Câu 72: Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung
dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H 2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn
hợp là
A. 50%. B. 35%. C. 20%. D. 40%.
Câu 73: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa
đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,68 gam. B. 52,48 gam.
C. 42,58 gam. D. 13,28 gam.
Câu 74: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam
chất rắn.
Giá trị của m là 
A. 5,12. B. 2,56. C. 2,08. D. 4,16.
Câu 75: Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu
được 7,84 lit khí X (dktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y ,
cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là
A. 19,025 gam. B. 31,45 gam.
C. 33,99 gam. D. 56,3 gam.
Câu 76: Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư
dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít
khí NO2 và 2,24 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,4 gam. B. 4,8 gam. C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.
Câu 77: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO 3 3,2M, thu
được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 21,60 gam. B. 29,04 gam.
C. 25,32 gam. D. 24,20 gam.
Câu 78:Khử hoàn toàn 3,32g hỗn hợp gồm Al 2O3, FeO, CuO bằng CO dư (nung
nóng) được m (g) chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch
Ca(OH)2 dư được 4g kết tủa. Giá trị m là
A. 2,68. B. 2,04. C. 3,68. D. 3,32.
Câu 79: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với mô ̣t lượng
dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32g. Giá trị của V là:
A. 0,112 B. 0,448 C. 0,560 D. 0,224
Câu 80: Một thanh Al có khối lượng 4,05g được nhúng vào 500ml dd AgNO 3
1M, sau một thời gian lấy ra, thanh Al có khối lượng 33,75g. Khối lượng Ag đã
bám vào thanh Al là
A. 64,8g B. 32,4g C. 10,8g D. 8,1g
.
Câu 81: Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch
HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí
không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là
5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X đun nóng, không có khí mùi khai
thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%. B. 12,80%.
C. 10,52%. D. 15,25%.
Câu 82: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3
0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.
Câu 83: Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl 2 thu được 1,12 lit khí
(đktc) ở anot. Ngâm một đinh Fe trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản
ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 1,2 gam. Khối lượng Cu tạo thành
trong thí nghiệm là
A. 12,8 gam. B. 3,2 gam. C. 9,6 gam. D. 2 gam.
Câu 84: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO 4 0,5M.
Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung
dịch và sấy khô là
A. 19,2 gam. B. 6,4 gam. C. 5,6 gam. D. 20,8
Câu 85: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl 3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1
mol HCl (điện cực trơ).Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí
(đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trịcủa V là
A. 5,60. B. 11,20.
C. 22,40. D. 4,48.
4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 86: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4.
Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ
chất rắn Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì
khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối
duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 48,15%. B. 51,85%
C. 58,25%. D. 41,48%.
HD: Dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất là FeSO 4 nên chất rắn Z
gồm Fe dư và Cu.
0,28
= 5.10-3 mol
nFe dư = 56
2,56
 m Cu = m Z - m Fe = 2,84 - 0,28 = 2,56g  n Cu = = 0,04mol
64
Đặt nFe = x mol; nZn = y mol ta có:

Zn + Cu2+ 
 Zn2+ + Cu 

Fe + Cu2+ 
 Fe2+ + Cu 

Fedư + H2SO4 
 FeSO4 + H2

 56 x+ 65 y = 2,7  x = 0,025
 
 x+ y = n Cu + n Fe = 0,04 + 5.10
-3
 y = 0,02
0,025.56
 % m Fe = .100% = 51,85%
2,7
 Đáp án B
Câu 87: Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối
lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H 2S
dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 2M. B. 1,125M. C. 0,5M. D. 1M.
HD :
1
CuSO4 + H2O   Cu + H2SO4 + 2 O2
dpdd

x
x mol x 2
=> Khối lượng dung dịch giảm = 64x + 16x = 8 => x = 0,1 mol.
CuSO4 + H2S   CuS + H2SO4
0,1 mol 0,1 mol
n C
=> CuSO4 = 0,2 mol => M (CuSO4 ) = 1M.
 Đáp án D
Câu 88: Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B
(hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dun g dịch Y chứa H 2SO4 và HNO3. Cho
ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO 2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co
thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và
N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.
A. Cu, Al B. Cu, Fe C. Zn, Al D. Zn, Fe
HD: Quá trình khử hai anion tạo khí là:
4H+ + SO42- + 2e  SO2 + 2H2O
0,2 0,1
10H+ + 2NO3 – + 8e  N2O + 5H2O
0,8 0,1
 e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol
A - 2e  A2+
a 2a
B - 3e  B3+
b 3b
  e (cho) = 2a + 3b = 1 (1)
Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a = b (2)
Giải ( 1), (2 ) ta có a = b = 0,2 mol
Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2  A + B = 91  A là Cu và B là Al.
Câu 89: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dd
H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất
rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO 3, khi
các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo
thành và khối lượng muối trong dd là
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.
HD:
0,448
nH2SO4 = 0,03 → nH+ = 0,06 mol ; nH2 = 22,4 = 0,02 mol
0,32
n Cu = 64 = 0,005 mol ; n NaNO3 = 0,005 mol
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
x 2x x x
+ 3+
Al + 3H → Al + 3/2H2
y 3y y 3/2y
Ta có : x + 3/2y = 0,02 (1) và 56x + 27y = 0,87 – 0,32 = 0,55 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,005 và y = 0,01
Dung dịch sau pứ có :
nFe2+ = 0,005 và nH+ còn lại = 0,06 – 2x – 3y = 0,06 – 2.0,005 – 3.0,01 = 0,02
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,005 1/150 0,005/3 0,005/3
→ n H+ còn = 0,02 – 1/150 = 1/75 ; n NO3- = 0,005 – 0,005/3 = 1/300
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,005 1/75 1/300 1/300
+ -
Sau phản ứng H và NO3 hết
→ n NO = 0,005/3 + 1/300 = 0,005 → V NO = 0,005.22,4 = 0,112 lít
m muối = m các kim loại ban đầu + m SO42- + m Na+
= 0,87 + 0,03.96 + 0,005.23 = 3,865 gam
 Đáp án C
Câu 90: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ,
cường độ điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu
được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các
phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.
HD:
12,6
n AgNO3 = 0,15.1 = 0,15(mol);n Fe = = 0,225(mol)
56
Cho Fe vào dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại và khí NO  dung dịch Y
chứa AgNO3 dư, HNO3. Do thu được hỗn hợp kim loại  Fe dư nên cuối cùng
chỉ thu được muối Fe2+
Gọi nAg+ (điện phân) = a; nAgNO3 dư = b; n Fe dư = c (mol)

Catot ( -): Ag+ +1e 


 Ag Anot ( + ): 2H2O 
 O2 + 4H+ + 4e

a  a a a

Fe + 2Ag+ 
 Fe2+ +2Ag

0,5b  b  b

3Fe + 8H+ + 2NO3- 


 3Fe2+ + 2NO  +4H2O

3a
8 a

 3
n Fe = 8 a+ o,5b+ c = 0,225  a = 0,1
 
 m KL = 108b+ 56c = 14,5   b = 0,05
 n Ag + = a+ b = 0,15 c = 0,1625
 

n e .F 0,1.96500
 n e = a = 0,1mol  t = = = 1h
I 2,68.3600
 Đáp án C.

Câu 91: Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Cu và Fe3O4 trong dung
dịch chứa 0,52 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và 4,032
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 5,12 gam
Cu (không thấy khí thoát ra). Giá trị m là
A. 40,44. B. 44,40. C. 38,54. D. 42,56.
HD:
0,18
NO3 
BTNT
 NO  n Fe( NO )   0,06
X chỉ chứa muối sunfat nên
3 3
3
4H   NO3  3e  NO  2H 2O
 
H trong axit làm hai công việc là : 
 2H  OTrong Fe O  H 2O
3 4

0,52.2  0,18.4

BTNT.H
 n Trong
O
Fe O
3

4
 0,16  n Fe O  0,04
2 3 4

n Cu  0,08 
BTE
n Trong X
 0,16 
BTNT.Fe
n Trong X
 0,02
Cho Cu vào X : Fe 3
Fe 2

Ta có thể dùng BTĐT như sau :


Cu 2 : a
 2
Fe : 0,02 BTDT
X  3 
 a  0,02.2  0,16.3  0,52.2  a  0,26
 Fe : 0,16
SO 2 : 0,52
 4
Fe  NO3  3 : 0,06

m Cu : 0,26 
BTKL
 m = 40,44
Fe O : 0,04
Vậy  3 4
 Đáp án B.

Câu 92: Nung 2,23g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn trong oxi sau một
thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y vào dung dịch HNO 3 dư
được 0,672 lit khí NO ở đkc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng:
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,18
HD:
- Áp dụng ĐLBTKL tính khối lượng O   số mol O (a mol)
- Trong bài toán này, các kim loại, O, N thay đổi số oxi hóa.
- Áp dụng ĐLBT electron tìm số mol electron nhường (chính là số mol
HNO3 tạo muối)
- Số mol HNO3 phản ứng = tạo muối + tạo khí
2,71  2,23 0,672 0,672
2  3 + =0,18(mol)
Số mol HNO3 phản ứng = [ 16 22,4 ] 22,4
 Đáp án D.

Câu 93: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời
gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách
X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.
HD:
n Ag + = n AgNO3 = 0, 4.0, 2 = 0,08mol

Quá trình 1:

Cu 
 Cu 2+ +2e Ag + +1e 
 Ag(1)

Quá trình 2:
Ag + +e 
 Ag (2)
Zn 
 Zn +2e 2+

Cu 2+ +2e 
 Cu (3)

Áp dụng bảo toàn e ta có:

 2n Cu 2+ = n Ag + (1)
  2n Zn(pu) = n Ag+ (1) + n Ag + (2)   n Ag +
2n
 Zn(pu) = n +
Ag (2)
+ 2n Cu 2+

5,85
n Zn = = 0,09mol;n Ag+ = 0,08mol
65
Ta thấy 2nZn > nAg+  Zn dư.
1
 n Zn(pu) = n Ag+ = 0,04 mol
2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

 m+ m AgNO3 = m X + m y
  m+ m AgNO3 = m X + m Zn(NO3 )2 +10,53 - m Zn
m
 Y + m Zn = m Zn(NO3 )2 +10,53

 m+ 0,08.170 = 7,76 + (10,53 + 0,04.189 - 5,85)


 m = 6, 4g
 Đáp án D.

Câu 94: . Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch
HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn
hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH
1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn
dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến đến khối lượng không đổi thu
được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của
Fe(NO3)3 trong X là?
    A. 40,69 %.        B. 20,20 %.        C. 12,20%.    D. 13,56%

HD:

Ta có:
Ta nhận xét nhanh như sau: Nếu KOH thiếu thì Z sẽ là KNO 3 và các muối của
kim loại

(vô lý).

Vậy trong X có:

 Đáp án D.

Câu 95: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2SO4và HNO3, thu được
dung dịch X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu
được 0,896 lít khí NO và dung dịch Y.Biết trong cả hai trường hợp NO là sản
phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16
5
gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N ) Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 4,06. B. 8,12. C. 3,92. D. 4,20.
HD: mg Fe + H+  2,24 lít khí NO
NO3- ddX1 + H+  0,896 lít khí NO
hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu(không tạo thành sản phẩm khử của )
SO42- SO42- dd Y
=> dung dịch X1 hết H+ nhưng còn dư NO3- ,có Fe3+ có thể cả Fe2+, dung dịch
Y hết NO3- và có Fe3+ có thể cả Fe2+. Cuối cùng toàn bộ Fe bị oxi hoá thành Fe2+
hết
 Áp dụng ĐLBT e ta có: 2. nFe + 2 n Cu = 3 . nNO => nFe = 0,145 mol(8,12g)
 Đáp án B

Câu 96: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe 3O4 và Fe(NO3)2
trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195)
gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm
H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy
xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của Cu có trong X là
A. 15,92%. B. 26,32%.
C. 22,18%. D. 25,75%.
HD:
Dung dịch Y có Cu2+; Mg2+, Fe2+, NH4+, Cl-, H+ dư
BTKL có m + 0,01*36,5 = m + 16,195 +1,57 +mH2O => mH2O = 4,5 gam =>
nH2O = 0,25 mol
Bảo toàn nguyên tố H có 0,61 = 2nH2 +4nNH4 + 2nH2O => nNH4 = 0,01 mol
Bảo toàn nguyên tố N có nNO3 ban đầu = 0,05 + nNH4 => nNO3 ban đầu = 0,06 mol =>
nFe(NO3)2 = 0,03
Có khối lượng muối = (m + 16,195) = khối lượng kim loại + NH4+ + Cl-
(m – mO trong oxit – mNO3) + 21,835
=> mO trong oxit = 1,92 gam => nO trong oxit = 0,12 => nFe3O4 = 0,03
Bảo toàn e có 2nCu + 2nMg = 0,03*2 + 0,035*2 + 0,05*3 + 0,01*8
Khối lượng kết tủa = 98nCu + 58nMg + 90 (0,03*3 + 0,03) = 24,44
Có nCu = 0,08 và nMg = 0,1
 Đáp án D.
Câu 97: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được
m kilogam Al ở catot và 89,6 m 3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so
với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X(đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu
được 15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 144,0. B. 104,4. C. 82,8. D. 115,2
HD:
2Al2O3   4Al + 3O2
dpnc

to o

2C + O2   2CO C + O2   CO2
t

Hỗn hợp X gồm O2, CO, CO2.


1,12
= 0,05mol
Khi lấy 22,4 X tác dụng với Ca(OH)2 dư ta có:
1,5
n CO2 = n = = 0,015mol
100
n CO2 0,015 3 89,6.103
 = =   4.103
nX 0,05 10 Trong 22,4 mol X có
3
n CO2 = .4.103 =1200 mol
10
n O2 = a(mol),n CO = b(mol)
Đặt
 a+ b+1200 = 4.103
  a = 600
  32a+ 28b+ 44.1200 
 = 33,4 b = 2200
 4.103
 n O = 2n O2 + n CO + 2n CO2 = 2.600 + 2200 + 2.1200 = 5800(mol)
4 11600
 n O2 = 2900(mol)  n Al = .2900 = mol
3 3
11600
 m Al = .27.10-3 = 104,4kg
BTNT Oxi: 3
 Đáp án B.
Câu 98: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp X (đktc)
gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư), nung nóng, thu
được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư
thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí
CO trong X là
A. 57,15%. B. 14,28%
C. 28,57%. D. 18,42%
HD:
8,96 15,68
n NO = = 0,4 mol; n hh X = = 0,7 mol
22,4 22,4
o

C + H2O   CO + H2
t

x x
to
C + 2H2O   CO2 + 2H2
y 2y
to
CO + CuO   Cu + CO2
x x
to
H2 + CuO   Cu + H2O
x + 2y x + 2y
3Cu + 8HNO3   3Cu(NO3)2 + 2NO  +4H2O
2x + 2y 0,4
n hhX = x+ x+ y+ 2 y = 0,7
  x = 0,2
 2(2 x+ 2 y) 
 n NO = = 0,4  y = 0,1
3
0,2
 % VCO = .100% = 28,57%
0,7
 Đáp án C
Câu 99: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO 4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng
điện có cường độ không đổi 2A(điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t
giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng
thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu
suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755. B.722. C. 8685. D. 4825.
HD:
2,24
= 0,1mol n MgO = 0,8 = 0,02mol
nkhí ở 2 điện cực = 22,4 ; 40
- Vì thu được khí ở cả 2 điện cực nên H 2O ở catot đã bị điện phân sinh ra H 2 và
OH-.
- Dung dịch sau điện phân hòa tan được MgO nên H2O ở anot bị điện phân tạo
H+
n = x mol; n H2 = y mol
Gọi Cl2
Catot(-): Cu2+ + 2e   Cu Anot (+): 2Cl-  Cl2 + 2e
0,05  0,1 x  2x
2H2O + 2e   H2 + 2OH- 2H2O   O2 + 4H+ + 4e
2y  y  2y
H+ + OH-   H2O
2y  2y
MgO + 2H+   H2 + 2OH-
0,02  0,04
 nH+ = 0,04 + 2y
0,1 + 2 y = 2 x+ 0,04 + 2 y x = 0,03
 
 x+ y+ 0,01 + 0,5 y = 0,1  y = 0,04
I.t n .F (0,01+ 2.0,04).96500
ne = t= e = = 8685(s)
F I 2
 Đáp án C
Câu 100: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam dung dịch
HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng
với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và
dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20
gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung
T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ
phần trăm của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,2. B. 7,9. C. 7,6. D. 6,9.
HD:
126.48 1
n HNO3 = . = 0,96 mol
100 63

 Fe 2+ : x mol
 3+
Fe(amol) Fe : y mol
X:  2+
Cu(bmol)  Cu +NaOH: 0,4 mol
     -
NO
và khí 
KOH: 0,2 mol
Ban đầu: 14,8gam 
+HNO3 : 0,96 mol
  3

 Na +
a  +
t o , kk Fe 2O3: mol  K
Y   2 Z:  -
CuO: b mol  NO3
       -
20 gam
và  OH cô cạn, nung được 42,86 gam
56a+ 64b = 14,8 a = 0,15 n Fe = 0,15mol
  
Ta có: 
80a+ 80 b = 20  b = 0,1  n Cu = 0,1mol

 Na + : 0,4 mol  Na + : 0,4 mol


 +  +
 K : 0,2 mol t o  K : 0,2 mol
 -

 -
 NO 3 : z mol  NO 2 : z mol
 OH - : t mol  OH -: t mol
     
Dung dịch Z: 42,86 gam

Bảo toàn điện tích: z + t = 0,2 + 0,4 = 0,6(1)


Bảo toàn khối lượng:
23.0,4 + 39.0,2 + 46z + 17t = 42,86 (2)
z = 0,54

Từ (1) và (2)  t = 0,06
 nOH- phản ứng với dung dịch X = 0,6 – 0,06 = 0,54 mol
Dung dịch X:
Bảo toàn nguyên tố Fe: x + y = 0,15
Bảo toàn điện tích: 2x + 3y + 2.0,1 = 0,54
 x = 0,11

 y = 0,04
1
n H2O = n HNO3 = 0, 48mol
Bảo toàn H: 2
Bảo toàn khối lượng:
m Fe+Cu + m HNO3 = m Fe(NO3 )3 + m Fe(NO3 )2 + mCu(NO3 )2 + m H 2O + m khi
 mkhí = 14,8 + 0,96.63 – (0,11.180 + 0,04.242 + 0,1.188 + 0,48.18)
= 18,36 gam
 mdung dịch sau phản ứng = 14,8 + 126 – 18,36 = 122,44 gam.
0,04.242
 C% Fe(NO3 )3 = .100% = 7,9%.
122, 44
 Đáp án B.

You might also like