Professional Documents
Culture Documents
ABCD 1 IA
2
+) Hệ thức Newton: IC.ID ( I là trung điểm của đoạn AB
)
+) Hệ thức Maclaurin: ABCD 1 AC. AD AB. AJ ( J là trung điểm của đoạn CD )
3. Một số hàng điểm điều hòa cơ bản:
A
E B D C
1
Bài toán 1: Cho tam giác ABC . Gọi AD, AE tương ứng là đường phân giác
trong, đường phân giác ngoài của tam giác ABC . Khi đó BCDE 1 .
Bài toán 2: Cho tam giác ABC và A
P
AO, BO, CO theo thứ tự cắt các O
Q . Khi đó BCMQ 1 .
O
S , cắt đường tròn O tại M , N và cắt AB S
C ' A'
O theo thứ tự cắt a, b, c tại A ', B ', C ' . Khi đó '/ / d ABCD .
C 'B'
2
*) Định lí 2: Cho a, b, c, d là chùm đường thẳng tâm O . Đường thẳng không đi
qua O theo thứ tự cắt a, b, c, d tại A, B, C , D . Đường thẳng ' không đi qua O
theo thứ tự cắt a, b, c, d tại A ', B ', C ', D ' . Khi đó ABCD A ' B ' C ' D ' .
Từ định lí 2, ta nhận thấy, tỉ số kép ABCD không phụ thuộc vào vị trí
của đường thẳng . Khi đó giá trị không đổi của tỉ số kép ABCD được gọi là
tỉ số kép của chùm đường thẳng a, b, c, d kí hiệu là abcd hoặc O abcd với
O là tâm của chùm.
sin OA, OC sin OB, OC
Từ đó ta suy ra abcd ABCD :
sin OA, OD sin OB, OD
3
(iii) d là một phân giác của góc tạo bởi a, b .
C. Một số ví dụ áp dụng:
F
Bài 1: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường
tròn O . AB, CD cắt nhau tại S;
A N
AD, BC cắt nhau tại F ; AC , BD cắt nhau X B
T E
tại E . Kẻ các tiếp tuyến SM , SN với Y
S
Chứng minh:
Gọi Y , T tương ứng là giao điểm của SE với BC , AD và X , Z tương ứng là
giao điểm của MN với AB, CD .
+) Ta có
SXAB 1 SZCD
Theo tính chất 2 của phép chiếu xuyên tâm ta suy ra XZ , AC , BD đồng quy
F , X , Z thẳng hàng F , M , N thẳng hàng (1)
+) Ta có: SXAB 1 SETY
Theo tính chất 2 của phép chiếu xuyên tâm ta suy ra XE , AT , BY đồng quy
F , X , E thẳng hàng (2)
+) SZCD 1 SEYT
Theo tính chất 2 của phép chiếu xuyên tâm ta suy ra ZE , DT , CY đồng quy
F , Z , E thẳng hàng (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra 4 điểm E , F , M , N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn I . Gọi D, E , F tương ứng là
tiếp điểm của đường tròn I với các cạnh BC , CA, AB . AD cắt đường tròn I tại
điểm thứ hai X . Các đường BX , CX cắt đường tròn I tại các điểm thứ hai Y , Z .
Chứng minh rằng các đường thẳng AX , BZ , CY đồng quy.
4
A
X
F
Y E
I
Z
K
B D C
Chứng minh:
Kẻ tiếp tuyến tại X của đường tròn I , tiếp tuyến này cắt BC tại K .
Trong tứ giác XEDF có tiếp tuyến tại E , F và đường thẳng XD đồng quy nên tứ
giác XEDF là tứ giác điều hòa.
Mà KX , KD là tiếp tuyến tại X , D của đường tròn I nên K , E , F thẳng
hàng.
XD, XB
sin XK , XB sin
Do đó KDBC 1 X KDBC 1 : 1
sin XK , XC sin XC
XD ,
:
sin XDY sin YXD
1
sin XDY sin YXD
:
1
XY YD
: 1
XY DZ
. 1 (1)
sin XDZ sin DZX
sin XDZ sin DZX XZ DZ XZ DY
Mặt khác theo định lí Ceva ta có:
AX , BZ , CY đồng quy YB . ZX . DC 1 YB . ZX . DC 1
YX ZC DB YX ZC DB
YB DC ZX
. . 1
BD ZC XY
YD XD ZX YD ZX
. . 1 . 1 (luôn đúng do (1))
XD ZD XY ZD XY
Vậy AX , BZ , CY đồng quy.
Bài 3: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn O . Gọi M , N lần lượt là trung
điểm của AB, CD . Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABN cắt CD tại P . Đường tròn
ngoại tiếp tam giác CDM cắt AB tại Q . Chứng minh rằng AC , BD, PQ đồng quy.
5
Chứng minh:
S
A
Q M
*) Nếu AB // CD thì ABCD là hình thang
B
cân do đó AC , BD, PQ đồng quy.
*) Nếu AB và CD không song song, gọi S
D
là giao điểm của AB, CD
P Khi đó do tứ giác ABCD nội tiếp nên ta có
N SA.SB SC.SD (1)
Do 4 điểm A, B, N , P cùng thuộc 1 đường
C tròn nên SA.SB SN .SP (2)
Mặt khác 4 điểm C , D, M , Q cùng thuộc 1 đường tròn nên SM .SQ SC.SD (3)
SA.SB SM .SQ
Từ (1), (2), (3) ta suy ra:
SC.SD SN .SP
Mà M , N lần lượt là trung điểm của AB, CD nên theo hệ thức Maclaurin ta
có: SQAB 1 và SPCD 1
Vậy AC , BD, PQ đồng quy.
Bài 4: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn O BAC
900 . Điểm E chạy
trên đường tròn O sao cho AE không song song với BC E B, E C . AE
theo thứ tự cắt các tiếp tuyến của đường tròn O tại B, C ở M , N . Gọi F là giao
điểm của BN và CM . Chứng minh rằng EF luôn đi qua một điểm cố định.
M
A
N
O F
B K C P
L
Chứng minh:
Vì BAC 900 nên tiếp tuyến với O tại B và C cắt nhau tại S
. Gọi K là giao điểm của SA và BC .
Vì AE không song song với BC ; khi đó gọi L AE BC
6
Lấy P trên BC sao cho NP // MB thì tam giác NCP cân tại
N NC NP
Áp dụng định lí Thales dạng đại số ta có:
2 2 2 2
MB NP MB NP MB NC
ML NL ML NL ML NL
ME.MA NA.NE ME NE NA MA
2
2
: :
ML NL ML NL NL ML
MNEL NMAL MNEL CBKL (xét phép chiếu xuyên tâm S )
Do đó MC , BN , EK đồng quy. Suy ra EK đi qua F
Vậy EF luôn đi qua điểm cố định K .
Bài 5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn O . AB, AC , AD theo thứ tự cắt các
đường CB, DB, BC tại M , N , P . Chứng minh rằng O là trực tâm của tam giác MNP .
Chưng minh: Kẻ các tiếp tuyến
ME , MF với đường tròn E
B
O E, F O K
AB, CD O
M
MKAB MLDC 1
KL, AD, BC đồng quy N
D
P KL (1) L
F
Mặt khác ta có C
OT
B C
7
Kb
Kc
góc BAC
sao cho DBA
DCA
BAC . Chứng minh rằng D thuộc đường thẳng Euler
của tam giác ABC .
Chứng minh:
Gọi M b , M c lần lượt là trung điểm của AC , AB ; K b là giao điểm của AB
và CD ; K c là giao điểm của AC và BD ; O, G lần lượt là tâm đường tròn ngoại
tiếp và trọng tâm tam giác ABC .
Gọi T là giao điểm của CM c và K b M b ; H là giao điểm của CK b và K c M c
Ta có K b AC cân tại K b ; K c AB cân tại K c
Suy ra 4 điểm K b , O, T , M b thẳng hàng và 4 điểm K c , O, H , M c thẳng hàng.
Mặt khác, CTGM c M b CTGM c M b AK b BM c
K c AK b BM c K c CK b DH CK b DH
Suy ra TK b , GD, M c H đồng quy hay GD đi qua giao điểm O của K b M b
và K c M c . Vậy D thuộc đường thẳng Euler của tam giác ABC .
Bài 7: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn O . Đường tròn I nội tiếp
tam giác, tiếp xúc với các cạnh BC , CA, AB lần lượt tại D, E , F . Gọi H là
hình chiếu vuông góc của D trên EF ; AH cắt lại đường tròn O tại điểm thứ
hai G . Tiếp tuyến với đường tròn O tại G cắt BC tại T . Chứng minh rằng
tam giác TDG cân.
Chứng minh:
A
Nếu EF // BC thì
A, O, I , D, H , G thẳng hàng
E
tại S .
S T B D C
Ta có
G
BCDS 1 H BCDS 1
Mà HD HS HD là phân giác của BHC
FHB
EHC (1)
8
Mặt khác vì AE AF nên AEF AFE
CEH
BFH (2)
HF BF BH DB
Từ (1) và (2) suy ra BFH và CEH đồng dạng (3)
HE CE CH DC
GB sin BAG 2S AFH 2S AEH S HF DB
Ta có : AFH (do (3))
GC sin CAG AF . AH AE. AH S AEH HE DC
tiếp O
Vậy T ' T hay TDG cân tại T
Bài 8: Về phía ngoài tam giác ABC , dựng các hình vuông
CBXY , ACZT , BAUV . Về phía ngoài hình vuông CBXY , dựng tam giác KXY
vuông cân tại K . Chứng minh rằng AK , XT , YU đồng quy.
9
T
V L
J
B C
I
X Y
Chứng minh:
Gọi J là giao điểm của AX và CV ; L là giao điểm của AY và BZ .
Xét phép quay tâm C , góc quay 900 , ta có:
Q C , 900 Z A; Q C , 900 B Y mà BZ AY ALZ 900
Do đó 5 điểm A, L, C , Z , T cùng thuộc một đuờng tròn.
Mặt khác, TA TZ nên LT là phân giác của góc ALZ
Chứng minh tương tự, ta cũng có LX là phân giác của góc BLY
Suy ra L, X , T thẳng hàng.
Chứng minh tương tự, ta suy ra J , U , Y thẳng hàng.
Ta có CJX
BLY 900 nên suy ra các điểm X , Y , B, C , L, J cùng thuộc một
đuờng tròn.
Gọi I là giao điểm của XT và UY .
10
Ta có: X AIYK X JLYX Y JLYX Y LJXY Y AIXK
Suy ra 3 điểm A, I , K thẳng hàng.
Vậy 3 đường thẳng đồng quy tại K .
Bài 9: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đuờng tròn O . Đường thẳng d bất kì trong
mặt phẳng AB, CD, AC , BD, AD, BC lần lượt tại M , N , P, Q, R, S và cắt đường
tròn O tại U , V . Chứng minh rằng nếu 2 trong 3 đoạn MN , PQ, RS có cùng
trung điểm thì cả 4 đoạn MN , PQ, RS , UV có cùng trung điểm.
H
B
A
M R
Q
P
S
O
D C N
Chứng minh:
*) Trước hết, ta chứng minh 2 trong 3 đoạn MN , PQ, RS có cùng trung điểm thì
cả 3 đoạn MN , PQ, RS có cùng trung điểm.
Giả sử MN , PQ có cùng trung điểm. Ta chứng minh RS có cùng trung điểm với
hai đoạn trên. Các trường hợp khác chứng minh tương tự.
Thật vậy, gọi H là giao điểm của AD và BC . Ta có:
MRPS A MRPS A BHCS D BHCS D QRNS QRNS NSQR
MP RP NQ SQ
: : *
MS RS NR SR
Vì MN , PQ có cùng trung điểm nên suy ra MP NQ; MQ NP
NR RP NR RP NP NR MS
Do đó * 1
MS SQ MS SQ MQ RP SQ
Suy ra 3 đoạn MN , PQ, RS có cùng trung điểm.
11
*) Ta chứng minh nếu cả 3 đoạn MN , PQ, RS có cùng trung điểm thì UV có
cùng trung điểm với 3 đoạn trên. Thật vậy, ta có:
MUPV A MUPV A BUCV D BUCV D QUNV NVQU
MP UP NQ VQ NU UP NU UP NP MP NQ
: : 1 (do )
MV UV NU VU MV VQ MV VQ MQ MQ NP
MV NU ; UP VQ . Vậy UV có cùng trung điểm với 3 đoạn trên.
Bài 10: Cho lục giác lồi AMBDNC nội tiếp đường tròn đường kính MN ;
AC BD . Gọi F , P lần lượt là giao điểm của MC với AC và AN ; E , Q lần
lượt là giao điểm của MD với BC và BN . Chứng minh rằng biểu thức
CP FP DQ EQ
T có giá trị không đổi.
CM FM DM EM
Chứng minh:
A
Ta có: M
FP DQ
k 1 (1)
FM DM
FP S FAP
AP.sin NAD
AP cos MAD
tan AMC
Mặt khác, . (2)
FM S FAM AM .sin MAD
AM sin MAD
tan MAD
DQ ND.tan BND
tan AMC BND
AMC
(3) vì
DM ND.tan MND
tan MAD
MND
MAD
Từ giả thiết ta suy ra F nằm giữa P, M và Q nằm giữa D, M (4)
FP DQ
Từ (2), (3), (4) suy ra (5)
FM DM
12
CP FP DQ EQ
Từ (1) và (5) suy ra T 0.
CM FM DM EM
Bài 11: Cho tam giác ABC . Gọi D, E , F là các điểm tương ứng thuộc các cạnh
BC , CA, AB sao cho AD, BE , CF đồng quy tại I và EDF
900 . Các đường tròn
ngoại tiếp các tam giác IAB, IAC cắt BC lần lượt tại G, H G B, H C .
Đường thẳng qua I cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại J , K .
GD HI
Chứng minh rằng: 1.
AJ AK
F K
I
J
T G B D H C
GI GI AB ID AB
Chứng minh: +) Ta có IDG BDA . . (1)
AJ AB AJ BD AJ
HI HI AC ID AC
+) IDH CDA . . (2)
AK AC AK CD AK
Gọi T EF BC , M AD EF TMEF 1 D TMEF 1
Mà DE DF nên suy ra DE là phân giác ADC và DF là phân giác ADB
EA AD FA AD
;
EC DC FB BD
Mặt khác, BAJF I BAJF I EAKC EAKC 1 EKAC 1 ACEK
JB FB EA KA JB FA EA KC
BAJF ACEK 1 : : 1 . . 1 (3)
JA FA EC KC JA FB EC KA
Áp dụng định lý Menelaus trong hai tam giác ABD, ACD với hai cát tuyến tương
ứng là FIC , EIB ta có:
13
FA ID CB FA ID CD
.
FB IA CD . 1 FB . IA CB FA ID EA ID CD BD FA EA ID
. . 1 (4)
EA
. . ID BC EA ID BD FB IA EC IA CB BC FB EC IA
1 .
EC IA BD EC IA BC
Cộng từng vế (3) và (4) ta được:
FA JB EA KC IA FA AB EA AC AD
1 1 1 . .
FB JA EC KA ID FB JA EC KA ID
AD AB AD AC AD AB ID AC ID
. . . . 1 (5)
BD AJ DC AK ID AJ BD AK CD
GD HI
Từ (1), (2), (5) ta suy ra 1.
AJ AK
Bài 12: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Các đường trung tuyến kẻ
từ B, C cắt đường tròn O lần lượt tại E , F E B, F C . Gọi D là giao điểm
của EF và BC . Giả sử DB BC . Chứng minh rằng DA BC .
A
I
O
F
N1
G
D B H M1 C
14
Một số bài tập đề nghị:
Bài 13: Cho hai đường tròn O1 ; O2 cắt nhau tại 2 điểm E , F . Điểm A bất kì
trên tia EF kéo dài. Kẻ 2 tiếp tuyến AM , AN với đường tròn O1 và 2 tiếp tuyến
Bài 15: Cho hai đường tròn O1 ; O2 cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A, B . Tiếp
tuyến tại A, B của đường tròn O1 cắt nhau ở Q . Xét điểm M trên đường tròn
O1 . Các đường thẳng AM , BM cắt đường tròn O2 tại N , P theo thứ tự đó.
Chứng minh rằng đường thẳng MQ luôn đi qua trung điểm của đoạn NP .
Bài 16: Giả sử E , F là hai điểm lần lượt trên cạnh CA, AB của tam giác ABC . Gọi
K là đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF . Các tiếp tuyến với K tại E , F cắt
nhau tại T .
1. Chứng minh rằng T BC BE và CF cắt nhau tại điểm D thuộc K
.
2. Giả sử FT cắt BE tại M , CF cắt ET tại N , AM và AN cắt K lần
15
Bài 18: Cho tam giác ABC không cân. Đường tròn O qua B, C lần lượt cắt các
đoạn BA, CA tại điểm thứ hai F , E . Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABE cắt
đường thẳng BE tại P, Q sao cho P nằm giữa B, E . Đường thẳng qua N , vuông
góc với AN , cắt đường thẳng BE tại R . Đường thẳng qua Q , vuông góc với AQ ,
cắt đường thẳng CF tại S . Các đường thẳng SP, NR cắt nhau tại U , các đường
thẳng SQ, MR cắt nhau tại V . Chứng minh rằng NQ, UV , RS đồng quy.
Bài 19: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn O và M là một điểm bất kì. Gọi
A ', B ', C ' lần lượt là giao điểm thứ hai của các đường thẳng AM , BM , CM với
O . Chứng minh rằng các tiếp tuyến với O tại A ', B ', C ' tương ứng cắt
BC , CA, AB tại ba điểm thẳng hàng.
Bài 20: Từ điểm A bên ngoài đường tròn O , kẻ các tiếp tuyến AB, AC với O (
B, C là các tiếp điểm). Đường thẳng d tiếp xúc với O tại Q . P là một điểm bất
kì trên O . PA, PB, PC cắt đường thẳng d lần lượt tại D, E , F . Chứng minh rằng
D là trung điểm cuả EF khi và chỉ khi PQ là đường kính của đường tròn O .
16