Professional Documents
Culture Documents
1. Giới thiệu
Hiện nay công việc mua bán online ngày càng phổ biến và trở thành xu thế
mua sắm hiện đại khi không cần tới cửa hàng vẫn có thể đặt mua sản phẩm thỏa
thích.
Đáp ứng nhu cầu của cửa hàng di động muốn xây dựng trang web để thực
hiện giao dịch đặt hàng mua sắm, dự án của chúng tôi sẽ xây dựng một trang web
nơi mà cửa hàng có thế dùng để cập nhật mẫu mã, thông tin sản phẩm, quán lý
đơn hàng, thông tin của khách hàng khi mua sắm online.
2. Thông tin dự án
Tên Dự Án:Xây dựng trang web mua bán điện thoại di động
Khách Hàng:Cửa hàng điện thoại Trọng Nhân
Đại Diện: ông Nguyễn Văn Khánh (Quản lý cửa hàng)
Trưởng nhóm dự án: Trần Đăng Khoa
Đội phát triển dự án:
Nguyễn Huy Đạt
Nguyễn Việt Đức
Trần Đăng Khoa
Nguyễn Khánh Sơn
Hoàng Minh Tuấn
3. Phạm vi dự án
- Khu vực ảnh hưởng trong cửa hàng: quầy lễ tân, phòng kế toán, nhóm quản
lý cửa hàng, quản lý website
- Phạm vi dữ liệu:
+Dữ liệu về khách hàng, thông tin mua hàng.
+Thông tin sản phẩm
- Công nghệ thực hiện:
+Java Application
+SQL Server
- Ước lượng thời gian thực thi dự án: 8 tuần(1/9/2019 – 31/10/2019)
6. Giả thiết đề ra
Xây dựng hệ thống với cách tiếp cận hướng đối tượng.
Sử dụng ngôn ngữ lập trình Java làm công cụ chính.
Hỏi ý kiến thầy(cô) trong quán trình xây dựng hệ thống khi cần.
Những công nghệ mà nhóm chưa làm chủ được thì sẽ hợp tác với thành
viên ngoài dự án.
Hệ thống sẽ có sự thay đổi khi bổ sung các chức năng mới.
Đội làm dự án sẽ được phân làm nhiều nhóm nhỏ trong quá trình thực
hiện.
Sau khi kết thúc giai đoạn 1 thì sẽ sắp xếp lại nhân sự để thực hiện các
giai đoạn tiếp theo của dự án
2. Phạm vi của dự án
a) Kinh phí:
- Tổng kinh phí cho dự án : 140.000.000 VNĐ. Trong đó bao gồm:
Tiền lương cho 5 người trong đội dự án.
Tiền thuê cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị.
Các phát sinh trong quá trình phát triển phân mềm.
b) Thời gian:
Tổng số nhân lực tham gia vào dự án : 5 người
Số thành viên trong dự án có thể tăng nếu:
Có thành viên rút khỏi dự án vì lí do khách quan.
Dự án bị chậm tiến độ.
Dự án yêu cầu chuyên gia trong lĩnh vực mới không nằm trong khả năng của
các thành viên của dự án.
c) Chất lượng:
Sản phẩm sau khi xây dựng và bàn giao cần đạt những tiêu chuẩn sau:
- Là trang web bán lẻ điện thoại hoàn chỉnh với các chức năng chính như: khách
hàng có thể đặt mua sản phẩm, thanh toán. Quản lý có thể giám sát, quản lý, thống
kê công việc mua bán và đăng mới mặt hàng.
- Trang web có giao diện thân thiện, dễ sử dụng và thao tác.
- Sản phẩm và cơ sở dữ liệu có khả năng nâng cấp, thêm chức năng nếu khách hàng
có yêu cầu.
IV. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG THỂ
1. Tổng quan về nội dung dự án
Vòng đời phát triển dự án: Mô hình thác nước.
Mô hình quản lý dự án: Mô hình nhóm dân chủ vượt quá lập trình viên trưởng.
Tài nguyên sử dụng:
Kinh phí đầu tư: 140 triệu đồng
1. Lương nhân viên tham gia dự án
2. TIền mua trang thiết bị, vật tư cần thiết để thực hiện dự án
3. Tiền thuê văn phòng
4. Các chi phí phát sinh
5. Dự trữ 10%
Số thành viên tham gia dự án: 5 người
Công cụ thực hiện:
Trọn bộ Microsoft Office: Dùng để lên kế hoạch, lưu trữ văn bản, dữ liệu.
IDE IntelliJ Idea: nền tảng lập trình Java có thể được sử dụng để phát triển
thương mại.
Visual Paradigm: Dùng để thiết kế và tùy chỉnh các mẫu UML khác nhau,
báo cáo và tạo mã. Phần mềm giúp dễ dàng xây dựng các biểu đồ phân tích,
thiết kế, hỗ trợ nhóm phát triển dự án.
MySQL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp quản lý, lưu trữ dữ liệu của dự án.
Heroku CLI: Nền tảng đám mây giúp triển khai dự án.
Kỹ thuật sử dụng trong dự án:
J2EE: nền lập trình Java dành cho việc phát triển ứng dụng.
Ngôn ngữ truy vấn SQL: một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa,
và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
HTML/CSS: ngôn ngữ xây dựng giao diện web.
REST API: tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API cho các ứng dụng web.
2. Quy trình thực hiện dự án
Trạng thái Mô tả
Date Ngày yêu cầu thay đổi được tạo
Description Mô tả sự thay đổi mong muốn, tác động, lợi ích của việc thay đổi
Tên của người đề xuất thay đổi và những người có liên quan trong quá trình
Submitter
thay đổi yêu cầu
Priority Phân loại yêu cầu dựa theo sự cấp bách của yêu cầu thay đổi.
Mức độ Mô tả
ưu tiên
Tác động đáng kể tới tiến độ, chi phí, chất lượng. Ảnh hưởng đến use case
Cao
chính
Trung Tác động vừa phải tới chi phí, lịch trình hoặc không có ảnh hướng đến chi
Bình phí, lịch trình nhưng làm giảm chất lượng, vật chất xuống cấp.
Yêu cầu không ảnh hưởng đến chi phí, lịch trình. Không làm suy giảm chất
Thấp lượng hay thay đổi các yêu cầu cập nhật trong pha lấy yêu cầu và thông số
kỹ thuật.
Tiến độ thay đổi được đánh giá thông qua những trạng thái sau:
Trạng thái Mô tả
Open Được nhập/ mở nhưng chưa được phê duyệt
Work in Yêu cầu thay đổi đã được duyệt, được bàn giao, và công việc đang tiến
Progress triển
Yêu cầu thay đổi đã được hoàn thành và đánh giá cuối cùng trước khi
In Review kiểm thử
Testing Kiểm thử yêu cầu thay đổi sau khi đánh giá
Yêu cầu thay đổi đã được thực hiện xong, và bản cập nhật đang được
Closed
đưa ra
Vai trò Mô tả
Quản lý mọi vấn đề liên quan đến yêu cầu thay đổi diễn ra
Quản lý thay đổi
trong quá trình thực hiện dự án. Quản lý quá trình thay đổi.
Phê duyệt lần cuối những thay đổi. Họp bàn, đánh giá những
Quản lý dự án
yêu cầu thay đổi.
Khách hàng, Nhà đầu Nhận thông tin về những yêu cầu thay đổi. Tham gia đánh giá
tư, Giám sát dự án mức độ thay đổi cần thực hiện
Kịch bản:
Sau một thời gian kinh doanh, công ty thấy cần có một trang web riêng để quảng
bá thương hiệu của công ty rộng rãi. Mặt khác giúp tạo ra kênh bán hàng mới, hỗ
trợ khách hàng dễ dàng tìm mua sản phẩm, đặt hàng trực tuyến, giúp bán được nhiều
hàng hóa hơn, tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Dự án triển khai gồm các
giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Tiếp cận tìm hiểu thông tin khách hàng.
✓ Tìm hiểu yêu cầu thực tế của khách hàng.
✓ Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh.
✓ Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của cửa hàng.
✓ Xác định rõ các yêu cầu của khách hàng về trang web và các thông tin mà
khách hàng cung cấp.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn phân tích.
✓ Dựa vào thông tin và yêu cầu thiết kế website của khách hàng, tiến hành phân
tích rõ ràng mục đích, yêu cầu, nguyện vọng của khách hàng.
✓ Lập kế hoạch thực hiện dự án, thảo luận và thống nhất giải pháp, khối lượng công
việc, cũng như xác định rõ nguồn lực cần thiết cho dự án.
✓ Căn cứ trên kết quả khảo sát và thông tin do khách hàng cung cấp, thiết kế cấu
trúc cho website sẽ xây dựng.
- Giai đoạn 3: Giai đoạn thiết kế website.
✓ Xem xét chi tiết yêu cầu và tiến hành thiết kế giao diện các trang và các chức
năng cần có trong website.
✓ Tiến hành thu thập ảnh từ công ty, xử lý hiệu ứng cho giao diện website, và thu
thập một số tài liệu liên quan.
✓ Tổng hợp kết quả làm việc và kiểm tra sản phẩm để đảm bảo tính thẩm mỹ và
thống nhất, đúng với yêu cầu khách hàng.
- Giai đoạn 4: Giai đoạn xây dựng.
✓ Xây dựng cơ sở dữ liệu dựa trên quá trình phân tích và thiết kế.
✓ Lập trình cho các trang, soạn thảo nội dung dữ liệu, chỉnh sửa nội dung rồi đưa
lên website.
✓ Tích hợp hệ thống, lắp ghép phân tích thiết kế, nội dung lập trình thành một sản
phẩm.
✓ Sau đó kiểm tra, chỉnh sửa, báo cáo kết quả thực hiện và tiến hành nghiệm thu
nội bộ.
- Giai đoạn 5: Giai đoạn chạy thử.
✓ Tổng hợp nội dung, xây dựng hệ thống theo thiết kế.
✓ Kiểm tra tất cả các chức năng của website và sửa lỗi phát sinh nếu có.
✓ Lắp ghép thiết kế với phần mềm, đảm bảo không sai lệch với thiết kế và website
hoạt động tốt.
✓ Chạy thử hệ thống trong vòng 1 tuần.
✓ Kiểm tra và sửa lỗi phát sinh nếu có.
✓ Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng website
- Giai đoạn 6: Giai đoạn nghiệm thu
✓ Khách hàng duyệt dự án và chất lượng dự án đã triển khai.
✓ Đăng tải hệ thống (upload lên host), đảm bảo hệ thống chạy tốt
- Giai đoạn 7: Giai đoạn chuyển giao
✓ Bàn giao sản phẩm cho khách hàng (có kèm CD mã nguồn).
✓ Đào tạo cách sử dụng và quản trị website cho nhân viên công ty.
✓ Đánh giá kết quả, bảo trì.
Cấu trúc phân rã công việc WBS:
Tổng chi phí của các hạng mục cơ sở vật chất là 72.480.000đ
(Bảy mươi hai triệu bốn trăm tám mươi ngàn đồng).
2. Ước tính chi phí và dự toán ngân sách cho các chi phí
a. Bảng tính lương
Mã Chi phí
Ngày
công Tên công việc Người thực hiện PM Dev theo công
công
việc việc
(a) (b) (c) (d) (e) (f) (g)
Thu thập thông tin
Nguyễn Việt Đức
1.1.1.1 yêu cầu của khách 1 2 600.000đ
Nguyễn Khánh Sơn
hàng
Thu thập thông tin thị
Nguyễn Việt Đức
1.1.1.2 trường và các sản 1 2 600.000đ
Hoàng Minh Tuấn
phẩm tương tự
Mã
Số Số
công Hạng mục chi tiêu Chi phí
lượng ngày
việc
1.1.1.1 Đi lại, gặp gỡ khách hàng 2 1 500.000đ
1.1.1.2 Chi phí truyền thông 2 1 500.000đ
1.1.2.2 Thuê chuyên gia phần cứng 2 1 500.000đ
1.6.2 Đi lại, gặp gỡ khách hàng 3 1 500.000đ
1.6.3 Đi lại 3 1 200.000đ
1.6.4 Chi phí bảo trì 2 2 500.000đ
Tổng cộng 2.700.000đ
Tổng các chi phí phát sinh khác ước tính là 2.700.000đ
(Hai triệu bảy trăm ngàn đồng)
Mã
Hoạt động để đảm bảo
công Tên công việc Thước đo chất lượng
chất lượng
việc
Thu thập thông tin yêu Nêu rõ yêu cầu với từng Lắng nghe và lấy ý kiến
1.1.1.1
cầu của khách hàng chức năng kĩ càng từ khách hàng
Thu thập thông tin thị Lập bảng khảo sát bằng
Thông tin chính xác,
1.1.1.2 trường và các sản giấy và qua mạng
khách quan
phẩm tương tự Internet
Hoàn thiện yêu cầu Đầy đủ phần mềm cần Cài đặt đầy đủ phần
1.1.2.1
phần mềm thiết mềm
Hoàn thiện yêu cầu Phần cứng đảm bảo trong Thuê chuyên gia phần
1.1.2.2
phần cứng suốt quá trình làm dự án cứng
Glossary list đầy đủ các Tìm hiểu kỹ càng nghiệp
1.1.3.1 Xây dựng glossary list thuật ngữ và chú thích cụ vụ chuyên môn và yêu
thể cầu của khách hàng
Đưa ra các Actor liên
Xây dựng biểu đồ Đủ Actor và các usecase
1.1.3.2 quan và các usecase
Usecase và Actor của các Actor đó
tương ứng
Xây dựng kịch bản Kịch bản chi tiết cho từng Chỉ ra từng bước thực
1.2.1.1
chuẩn usecase hiện của usecase
Xây dựng kịch bản Chỉ ra chi tiết các ngoại
1.2.1.2 Nêu rõ kịch bản ngoại lệ
ngoại lệ lệ có thể xảy ra
Xác định các lớp và Đầy đủ các lớp và các Xây dựng lớp và thuộc
1.2.2.1
thuộc tính thuộc tính cần thiết tính của từng lớp
Xác định mối quan hệ Tìm hiểu kĩ và biểu diễn
1.2.2.2 Các quan hệ không bị sai
giữa các lớp rõ ràng quan hệ
Xây dựng biểu đồ hoạt
1.2.3 Biểu đồ rõ ràng Vẽ biểu đồ chi tiết
động cho mỗi Usecase
Xây dựng các biểu đồ
1.2.4 tuần tự cho mỗi Biểu đồ rõ ràng Vẽ biểu đồ chi tiết
Usecase
Thiết kế giao diện với
Xây dựng các lớp biên Từ giao diện phác thảo có
1.2.5 các chức năng có thể dễ
và giao diện phác thảo thể phát triển và mở rộng
dàng sử dụng và cập nhật
Xây dựng các bảng Tạo bảng với các cột cần
1.3.1.1 Đủ các bảng cần thiết
CSDL thiết
Tìm cách tối ưu hóa
1.3.1.2 Tối ưu hóa CSDL CSDL được tối ưu hóa
CSDL
Nghiên cứu, sử dung các
Hệ thống có mức độ bảo
1.3.2.1 Thiết kế bảo mật phương pháp bảo mật
mật cao
tiên tiến
Xây dựng biểu đồ các
1.3.2.2
tầng nghiệp vụ
Hoàn thiện các lớp Thêm các lớp thực thể
1.4.1.1 Đầy đủ lớp thực thể
thực thể vào biểu đồ
Xây dựng các lớp Các lớp DAO phải có Thêm các lớp thực thể
1.4.1.2
DAO trong biểu đồ thiết kế vào biểu đồ thiết kế
Các lớp Service đầy đủ
Xây dựng các lớp Nắm rõ yêu cầu hệ thống
1.4.1.3 chức năng, dễ dàng sử
Service và kỹ năng lập trình
dụng
Giao diện được hoàn Thiết kế giao diện với
1.4.1.4 Xây dựng giao diện
thành các chức năng đã code
Tổng hợp code và
Tích hợp code các
1.4.2 Tích hợp thành công module để chúng chạy
module
cùng lúc
Nắm rõ cách thức hoạt
Test toàn bộ hệ thống, test
1.5.1 Thực hiện Unit test động của hệ thống, từ đó
cover toàn bộ hệ thống
đưa ra những bộ test tốt
1.5.2 Test case chức năng Các chức năng chạy đúng Test từng chức năng
Sử dụng từng chức năng
1.5.3 Test GUI Giao diện dễ sử dụng
trên giao diện
Thực hiện tốt các bước
Đảm bảo hiệu suất hệ
1.5.4 Test hiệu suất phân tích thiết kế và thực
thống cao, độ trễ thấp
thi
Chạy thử các câu truy
1.5.5 Test CSDL CSDL tốt
vấn với CSDL
Test các lỗi bảo mật cho
1.5.6 Test bảo mật Bảo mật cao
hệ thống
Deploy phần mềm lên
1.6.1 Deloy thành công
host
Cài đặt cho khách Cài đặt hệ thống cho
1.6.2 Cài đặt thành công
hàng khách hàng
Hướng dẫn cách vẫn
1.6.3 Hỗ trợ vận hành Vận hành ổn định
hành cho khách hàng
Tiến hành bảo trì khi hệ
1.6.4 Bảo trì hệ thống Dễ dàng bảo trì khi cần thống không may xảy ra
lỗi
IX. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN LỰC
Giới
STT Tên thành viên Địa chỉ Email Điện thoại
tính
Trần Đăng
1 Nam Hà Nội khoatd@gmail.com 0127983123
Khoa
Nguyễn Huy huydat1234@gmail.
2 Nam Hà Nội 0361766230
Đạt com
Nguyễn Khánh sonknguyen@gmail.
3 Nam Hà Nội 090586476
Sơn com
Nguyễn Việt nvietduc@gmail
4 Nam Hà Nội 0394572157
Đức .com
Hoàng Minh tuanhm612@gmail.
5 Nam Hà Nội 0912583756
Tuấn com
Mô tả công việc :
- Tiếp nhận dự án, dự trù nguồn lực thực hiện.
- Thông báo, phối hợp với các phòng ban liên quan để thực hiện dự án.
- Đề ra các phương án thực hiện dự án, đưa ra các quyết định trong quá trình
thực hiện dự án.
- Đánh giá kết quả thu được, xem xét các rủi ro gặp phải.
- Phân công công việc cho các thành viên.
- Giám sát tiến độ, chất lượng dự án.
- Đưa ra các quyết toán thu chi trong dự án.
Yêu cầu khả năng :
- Có khă năng giao tiếp tốt, truyền đạt thông tin hiệu quả, biết tạo động
lực và khuyến khích nhân viên làm việc.
- Có khả năng lãnh đạo, nhiều năm kinh nghiệm trong việc quản lý dự án (tối thiểu
2 năm kinh nghiệm ở vị trí quản lý), khả năng làm việc nhóm tốt.
- Thành thạo các ngôn ngữ lập trình (Java, C++, HTML/CSS,…), có hiểu biết
về xây dựng hệ thống thông tin.
- Trình độ bằng C tiếng Anh hoặc 900 TOEIC trở lên.
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.
Kĩ sư đảm bảo chất Đảm bảo chất lượng công việc Nguyễn Khánh Sơn
lượng trong suốt dự án Hoàng Minh Tuấn
Người thiết kế giao Xây dựng giao diện cảm quan Hoàng Minh Tuấn
diện cho hệ thống
Người quản trị CSDL Thiết kế, xây dựng hệ thống Cơ Nguyễn Khánh Sơn
sở dữ liệu Nguyễn Việt Đức
Lập trình viên Cài đặt, tích hợp các module Tất cả thành viện
của đội
Quản lý: Trần Đăng Khoa trực tiếp giao công việc cho từng nhóm đồng thời trực
tiếp tham gia vào nhóm lấy yêu cầu để trao đổi trực tiếp với khách hàng.
Công việc được phân chia và thực hiện bởi tùng nhóm nhỏ. Trong mỗi nhóm nhỏ
có một trưởng nhóm chịu trách nhiệm giao tiếp với giám đốc dự án để tiếp nhận
công việc mới cũng như báo cáo kết quả công việc của nhóm mình.
3. Phát triển nhóm và cách lãnh đạo
42
1.1.3. Viết tài 1.1.3.1. Xây dựng Glossary List - Trần Đăng Khoa
liệu Xây dựng Glossary List để các thuật ngữ
trong dự án dễ hiểu, thống nhất.
43
1.2.4. Xây dựng Xây dựng các biểu đồ tuần tự cho từng Use - Nguyễn Việt Đức
các biểu đồ Case, chỉ rõ quá trình thực thi và phản hồi - Hoàng Minh Tuấn
tuần tự cho mỗi cho các use case đó.
Usecase
1.2.5. Xây dựng Xây dựng các lớp biên, phác thảo giao diện - Nguyễn Huy Đạt
các lớp biên và sơ khai cho dự án. - Nguyễn Việt Đức
giao diện phác - Hoàng Minh Tuấn
thảo
1.3.2.2. Xây dựng biểu đồ các tầng nghiệp - Nguyễn Huy Đạt
vụ - Nguyễn Việt Đức
Xây dựng các tầng nghiệp vụ quy định cho - Trần Đăng Khoa
từng phần của dự án. Quy định cụ thể chức - Nguyễn Khánh Sơn
năng của từng tầng. - Hoàng Minh Tuấn
44
1.4.1. Viết code 1.4.1.1. Hoàn thiện các lớp thực thể - Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.4.2. Tích hợp Code các module theo như đã thiết kế. - Nguyễn Huy Đạt
code các - Nguyễn Việt Đức
module - Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.5.2. Test case Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
chức năng phẩm. - Nguyễn Việt Đức
Test từng case chức năng để đảm bảo các - Trần Đăng Khoa
chức năng hoạt động chính xác. - Hoàng Minh Tuấn
45
1.5.3. Test GUI Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
phẩm. - Nguyễn Việt Đức
Đảm bảo giao diện dễ thao tác với người - Nguyễn Khánh Sơn
dung, hiển thị tốt trên nhiều trình duyệt - Hoàng Minh Tuấn
khác nhau.
1.5.4. Test hiệu Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Việt Đức
suất phẩm. - Nguyễn Khánh Sơn
Tính thời gian thực thi, các lỗi còn tồn đọng - Hoàng Minh Tuấn
để tính hiệu suất hoạt động của trang web.
1.5.5. Test Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
CSDL phẩm. - Nguyễn Việt Đức
Kiểm tra xem CSDL của dự án có hoạt - Hoàng Minh Tuấn
động và hiển thị chính xác không, có dễ
dàng thao tác không.
1.5.6. Test bảo Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
mật phẩm. - Nguyễn Khánh Sơn
Đảm bảo trang web được bảo mật ở mức - Hoàng Minh Tuấn
cao nhất, test các mối nguy hại giả định với
trang web để xác định và tìm ra.
1.6.1. Deploy Đưa web lên host và sẵn sàng cài đặt, bàn - Nguyễn Huy Đạt
phần mềm lên giao cho khách hang. - Nguyễn Việt Đức
host
1.6.2. Cài đặt Cài đặt trang web cho khách hàng. Sửa hết - Nguyễn Việt Đức
cho khách hàng lỗi phát sinh và web hoạt động tốt sẵn sàng - Trần Đăng Khoa
giao cho khách hàng - Hoàng Minh Tuấn
46
1.6.3. Hỗ trợ Hỗ trợ khách hành vận hành trang web, - Nguyễn Huy Đạt
vận hành đảm bảo khách vận hành web tốt. - Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.6.4. Bảo trì hệ Đảm bảo hỗ trợ khách hàng khi có sự cố - Nguyễn Huy Đạt
thống phát sinh, bảo trì hệ thống cho khách hàng - Nguyễn Việt Đức
với những lỗi không phải chủ quan.
Người Thu Phân Thiết Lập Kiểm Tích Bảo Triển Hoàn
thực thập tích kế trình thử hợp trì khai thiện
hiện yêu tài
cầu liệu
Trần A,P A A A A A A A A
Đăng
Khoa
Nguyễn
Việt P P C P P P R C C
Đức
Hoàng I P P P P P R C C
Minh
Tuấn
Nguyễn
Huy I C P P P C C C C
Đạt
Nguyễn I C C P P C P P P
Khánh
Sơn
Chú thích :
Các kiểu trách nhiệm khác nhau trên công việc :
- A (Approving) : Xét duyệt
- P (Performing) : Thực hiện
47
- R (Reviewing) : Thẩm định
- C (Contributing) : Tham gia đóng góp
- I (Informing) : Báo cho biết
REST HTML/
Thành Java DB English Web MS Marketing
API CSS
viên &SQL (TOEIC Service Project
point)
Trần 3 2 3 3 950 2 3 3
Đăng
Khoa
Nguyễn 3 1 1 850 1
Việt
Đức
Hoàng 1 2 2 875 2 1
Minh
Tuấn
Nguyễn 1 1 1 1 750 2
Huy Đạt
Nguyễn 1 1 690 1
Khánh
Sơn
- Hiện tại nhóm là nhóm nhỏ nên các thành viên trong nhóm tự học hỏi lẫn nhau
trong quá trình làm việc
- Những khó khăn phát sinh trong quá trình phát triển hệ thống sẽ được toàn bộ
các cá nhân cùng tham gia giải quyết
- Có thể bổ sung những nhân tố mới để giải quyết những nghiệp vụ mà các
thành viên trong nhóm chưa có đủ khả năng
48
- Tiếp nhận những hợp đồng mới, những lời mời vị trí công việc mới. Giải tán
nhóm dự án.
Dự án sơ bộ Tổng quan về dự -Nhà tài trợ Một lần vào lúc bắt đầu
án/ Tóm lược thực
thi
Định nghĩa Mô tả phạm vi dự -Nhà tài trợ Tại thời điểm bắt đầu dự
phạm vi án, giới hạn, ngân -Giám đốc dự án án và mỗi khi có thay
sách yêu cầu… đổi
-Tất cả các thành
viên ban dự án
-Các đối tượng
lien quan
Báo cáo quản Mô tả các rủi ro -Giám đốc dự án Duyệt hàng tuần trong
lý rủi ro của dự án cùng -Nhà tài trợ nếu toàn dự án, thông báo
với các ma trận (cần) ngay khi rủi ro xảy ra.
khả năng mức độ
nghiêm trọng,
chiến lược giảm
thiểu và các kế
hoạch dự phòng
49
2. Xác định tần suất và kênh trao đổi thông tin
Phó Chủ tịch phụ trách Hàng tháng hoặc hai tuần Tóm lược thực thi qua
vận hành một lần email hoặc họp.
Giám đốc vận hành Báo cáo chi tiết hàng tuần Email
Giám đốc chăm sóc Hàng tháng hoặc khi cần Họp nhóm nhỏ
khách hàng
Giám đốc IT Hàng tháng hoặc theo yêu Bất cứ kênh thông tin nào
cầu
Giám đốc kho và bảo trì Chỉ khi thông tin sắn có Email hoặc gặp trực tiếp
xe cộ là phù hợp
Giám đốc makerting Định kì cho đến khi dự án Họp ban quản lý hoặc cập
gần kết thúc – có thể đưa nhật thông tin qua email
vào
Đại lý chăm sóc khách Theo ý giám đốc Thông qua giám đốc
hàng chăm sóc khách hàng
- Nguyễn Huy Đạt đóng vai trò quản lý quá trình trao đổi thông tin.
- Khúc mắc nhỏ giữa các nhóm đơn lẻ: có thể trao đổi trực tiếp, qua email, gọi điện.
- Thông tin liên quan đến nhiều bộ phận, nhiều người, cần góp ý thảo luận ta nên
tiến hành họp đội dự án.
50
3. Nhu cầu trao đổi thông tin
51
XI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
1. Chiến lược quản lý rủi ro
- Đầu vào
Chính sách quản lý rủi ro
Các thành viên trong nhóm hiểu được vai trò, chức năng và nhiệm vụ của mình
Việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm 1 cách rõ ràng, và được
thống nhất bởi các thành viên trong nhóm
Lên kế hoạch để tìm hiểu yêu cầu của giáo viên mà nhóm định làm phần mềm quản
lý nhân sự và tính lương
Thường xuyên tổ chức các cuộc họp để thảo luận, thống nhất, đưa ra các ý kiến để
tập trung giải quyết các vấn đề
Nếu phía giáo viên có thay đổi yêu cầu, môi trường làm việc thì cần cập nhật và sửa
đổi đáp ứng yêu cầu
Trách nhiệm, vai trò của các thành viên trong nhóm
Mô tả công việc chi tiết cho từng thành viên trong nhóm
Mọi thành viên phải nghiêm túc thực hiện và hoàn thành công việc được giao đúng
thời hạn
Nếu có khó khăn thì liên hệ với nhóm trưởng để cùng giải quyết vấn đề, không được
để gần đến ngày bàn giao công việc mà vẫn chưa làm được mới thông báo, như vậy
sẽ làm chậm tiến độ công việc của cả nhóm
Khả năng chấp nhận rủi ro của những người tham gia dự án Khi gặp một vấn đề nào
đó như giáo viên thay đổi, bổ sung yêu cầu, các thành viên trong nhóm chưa hiểu rõ
được công việc cần làm thì mọi người trong nhóm phải ngồi lại với nhau để giải
quyết vấn đề 1 cách rõ ràng
Cấu trúc phân rã công việc được mô tả chi tiết trong WBS
- Đầu ra
Đặt thời gian
Xác định mức độ rủi ro thông qua định lượng và chuyển sang định tính
Xác định các ngưỡng chịu đựng
Xác dịnh các dạng báo cáo
52
2. Mô tả các rủi ro trong công việc
Mã công Người chịu trách
Tên công việc Mô tả rủi ro
việc nhiệm
1.1 Xác định yêu cầu
1.1.1 Thu thập thông tin - Yêu cầu của khách hàng - Nguyễn Việt Đức
không đặc tả được chức - Nguyễn Khánh Sơn
năng hệ thống.
- Thành viên không đủ khả
năng, bỏ dự án, bất đồng ý
kiến…
1.1.2 Viết yêu cầu hệ - Quy trình sử dụng sai so với - Nguyễn Huy Đạt
thống yêu cầu khách hang - Trần Đăng Khoa
- Quá nhiều yêu cầu thay đổi - Nguyễn Khánh Sơn
của khách hàng
- Yêu cầu của khách hàng
vượt quá khả năng của dự án
phát triển (về chi phí, nhân
lực,công nghệ)
- Các tính năng của sản phẩm
tốn thời gian hơn dự kiến
- Khách hàng yêu cầu sản
phẩm nhanh hơn dự kiến
- Khách hàng yêu cầu tính
năng ngoài phạm vi
- Thiếu phân chia quyền cho
quản lý tài khoản
1.1.3 Viết tài liệu - Xây dựng glossary list bị - Trần Đăng Khoa
thừa một số mục quan trọng - Nguyễn Khánh Sơn
- Xây dựng biểu đồ Usecase - Hoàng Minh Tuấn
và Actor, phát sinh những ý
kiến, nhân tố mới phải quay
lại trao đổi với khách hàng
1.2 Phân tích
1.2.1 Xây dựng kịch bản - Kịch bản không chuẩn xác, - Nguyễn Huy Đạt
cho các Usecase sai yêu cầu khách hàng - Nguyễn Khánh Sơn
- Kịch bản ngoại lệ không đầy - Hoàng Minh Tuấn
đủ
53
1.2.2 Xây dựng sơ đồ - Thiếu xót các lớp thực thể - Nguyễn Việt Đức
lớp thực thể - Mối quan hệ giữa các lớp - Trần Đăng Khoa
thực thể chưa rõ ràng, sai
1.2.3 Xây dựng biểu đồ - Biểu đồ hoạt động sai, mô tả - Nguyễn Việt Đức
hoạt động cho mỗi sai cách thức hệ thống hoạt - Hoàng Minh Tuấn
Usecase động
1.2.4 Xây dựng các biểu - Biểu đổ tuần tự sai, thể hiện - Nguyễn Việt Đức
đồ tuần tự cho mỗi sai cách thức hệ thống hoạt - Hoàng Minh Tuấn
Usecase động
1.2.5 Xây dựng các lớp - Các lớp biên, giao diện - Nguyễn Huy Đạt
biên và giao diện không đúng yêu cầu khách - Nguyễn Việt Đức
phác thảo hàng - Hoàng Minh Tuấn
- Giao diện khó sử dụng và
phát triển
1.3 Thiết kế phần mềm
1.3.1 Thiết kế CSDL - Xây dựng các bảng CSDL - Nguyễn Huy Đạt
có mối quan hệ quá phức tạp - Trần Đăng Khoa
dẫn đến sai lệch - Nguyễn Khánh Sơn
- Chưa thể tìm ra phương án - Hoàng Minh Tuấn
tối ưu hóa CSDL
- Thừa thiếu các lớp quan hệ
- CSDL sai quan hệ, thiếu
đồng bộ, thừa dữ liệu
1.3.2 Thiết kế kiến trúc - Thiết kế bảo mật với công - Nguyễn Huy Đạt
hệ thống nghệ cũ có thể có lỗ hổng - Nguyễn Việt Đức
- Xây dựng biểu đồ các tầng - Trần Đăng Khoa
nghiệp vụ chưa chuyên - Nguyễn Khánh Sơn
nghiệp - Hoàng Minh Tuấn
1.4 Thực thi
1.4.1 Viết code - Code không đạt chuẩn - Nguyễn Huy Đạt
- Khó bảo trì, sửa chữa, nâng - Nguyễn Việt Đức
cấp - Trần Đăng Khoa
- Code không đúng chức năng - Nguyễn Khánh Sơn
- Việc phân chia công việc, áp - Hoàng Minh Tuấn
dụng công nghệ mới chưa tốt
dẫn đến việc trì hoãn
54
1.4.2 Tích hợp code các - Các module không thể tích - Nguyễn Huy Đạt
module hợp được với nhau - Nguyễn Việt Đức
- Các module mâu thuẫn nhau - Trần Đăng Khoa
- Các module gây lỗi cho nhau - Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.5 Kiểm thử - Test thiếu các trường hợp - Nguyễn Huy Đạt
ngoại lệ, nảy sinh lỗi khi - Hoàng Minh Tuấn
triển khai sản phẩm
- Số lượng tester không đủ
- Không đủ thời gian kiểm thử
1.6 Triển khai
1.6.1 Deploy phần mềm - Hệ thống không tương thích - Nguyễn Huy Đạt
lên host với host hiện tại - Nguyễn Việt Đức
1.6.2 Cài đặt cho khách - Hệ thống không tương thích, - Nguyễn Việt Đức
hàng gặp trục trặc với thiết bị của - Trần Đăng Khoa
khách hàng - Hoàng Minh Tuấn
- Không thể cài đặt lên thiết bị
của khách hàng
1.6.3 Hỗ trợ vận hành - Không hỗ trợ được khách - Nguyễn Huy Đạt
hàng trong quá trình vận - Nguyễn Khánh Sơn
hành - Hoàng Minh Tuấn
1.6.4 Bảo trì hệ thống - Gặp lỗi không thể bảo trì - Nguyễn Huy Đạt
- Thời gian bảo trì mất nhiều - Nguyễn Việt Đức
thời gian
55
3. Một số rủi ro có thể gặp phải khác:
Tài nguyên - Thiếu các công cụ phát triển lập trình Quản lý dự án
- Mất mát về tài nguyên vật chất
- Sự cố mất internet, cắt điện luân
phiên
- Vấn đề bản quyền phần mềm
56
3. Phân tích rủi ro
Bảng dưới đây mô tả tỉ lệ khả năng xảy ra của các rủi ro trong dự án :
Mã công việc Tên công việc/yếu tố Dự đoán mức rủi ro Mức độ ảnh
hưởng
1.1 Xác định yêu cầu High Very High
1.2 Phân tích High Very High
1.3 Thiết kế phần mềm High Very High
1.4 Thực thi Very High Very High
1.5 Kiểm thử High High
1.6 Triển khai Medium High
Lợi nhuận Low Medium
Ngân sách Medium High
Nhân lực Very High High
Tài nguyên Very High Medium
57
b) Mức độ ảnh hưởng của các rủi ro
Bảng dưới đây mô tả tỉ lệ tác động của các rủi ro trong dự án:
4. Kế hoạch xử lý rủi ro
Mặc dù chúng ta đã tạo ra Risk Plan từ sớm trong project, các rủi ro mới có thể xuất
hiện trong khi tiến hành dự án sau này. Để chắc chắn các rủi ro mới được quản lý và ít gây
ảnh hưởng đến dự án, chúng ta cần làm theo các bước sau:
a) Hoạt động
Bất kỳ người nào trong dự án (gồm coach, team leader, project manager )
cũng có thể phát hiện ra rủi ro
Risk Form sẽ được sử dụng để lưu trữ mỗi rủi ro
- Với Risk Form, người tìm ra rủi ro có thể mô tả rủi ro, đánh giá khả
năng xảy ra và ảnh hưởng của nó đến dự án cùng cách hành động có thể làm
giảm rủi ro đó
- Tất cả Risk Form sẽ được chuyển đến Project Management để xem
xét lại
Project Management sẽ xem lại tất cả rủi ro dự án và xác định mức độ ưu
tiên của tất cả các rủi ro.
b) Vai trò
Thành viên trong nhóm sẽ có trách nhiệm
- Xem xét tất cả các Risk Form để xác định chúng có khả năng ảnh hưởng đến
dự án hay không
58
- Làm việc với thành viên phát hiện ra lỗi để tiếp cận các hành động giảm thiểu
nguy cơ từ rủi ro đó
- Chuyển các rủi ro có mức độ ưu tiên cao đến người quản lý dự án.
- Tiến hành các hành động nhằm trước mắt giải quyết tẩt cả rủi ro ở mức low
và medium
- Tiếp cận hành động có thể giải quyết các rủi ro ở mức high và very high
59
5. Biện pháp hạn chế rủi ro
Mã công
Tên công việc Mô tả rủi ro Biện pháp
việc
1.1 Xác định yêu cầu
1.1.1 Thu thập thông tin - Yêu cầu của khách hàng - Thu thập đầy đủ
không đặc tả được chức nhất có thể yêu cầu
năng hệ thống. khách hàng và các
- Thành viên không đủ khả thông tin liên quan
năng, bỏ dự án, bất đồng ý đến thị trường và
kiến… các sản phẩm liên
qua
1.1.2 Viết yêu cầu hệ - Quy trình sử dụng sai so với - Viết yêu cầu hệ
thống yêu cầu khách hang thống chi tiết, đầy
- Quá nhiều yêu cầu thay đổi đủ
của khách hàng - Tham khảo ý kiến
- Yêu cầu của khách hàng khách hàng trước
vượt quá khả năng của dự án khi thực hiện công
phát triển (về chi phí, nhân
việc sau
lực,công nghệ)
- Xác thực tính khả
- Các tính năng của sản phẩm
tốn thời gian hơn dự kiến thi của yêu cầu
- Khách hàng yêu cầu sản
phẩm nhanh hơn dự kiến
- Khách hàng yêu cầu tính
năng ngoài phạm vi
- Thiếu phân chia quyền cho
quản lý tài khoản
1.1.3 Viết tài liệu - Xây dựng glossary list bị - Viết tài liệu đầy đủ,
thừa một số mục quan trọng cụ thể, chi tiết nhất
- Xây dựng biểu đồ Usecase có thể
và Actor, phát sinh những ý
kiến, nhân tố mới phải quay
lại trao đổi với khách hàng
1.2 Phân tích
1.2.1 Xây dựng kịch bản - Kịch bản không chuẩn xác, - Tham khảo ý kiến
cho các Usecase sai yêu cầu khách hàng khách hàng về kịch
- Kịch bản ngoại lệ không đầy bản sử dụng hệ
đủ thống
60
- Mô phỏng kịch bản
1.2.2 Xây dựng sơ đồ - Thiếu xót các lớp thực thể - Rà soát kỹ càng các
lớp thực thể - Mối quan hệ giữa các lớp lớp thực thể
thực thể chưa rõ ràng, sai - Kiểm tra mỗi quan
hệ giữa các lớp
1.2.3 Xây dựng biểu đồ - Biểu đồ hoạt động sai, mô tả - Xây dựng biểu đồ
hoạt động cho mỗi sai cách thức hệ thống hoạt hoạt động cụ thể,
Usecase động bám sát kịch bản
1.2.4 Xây dựng các biểu - Biểu đổ tuần tự sai, thể hiện - Xây dựng biểu đồ
đồ tuần tự cho mỗi sai cách thức hệ thống hoạt tuần tự cụ thể, bám
Usecase động sát kịch bản
1.2.5 Xây dựng các lớp - Các lớp biên, giao diện - Giao diện cần làm
biên và giao diện không đúng yêu cầu khách đúng yêu cầu khách
phác thảo hàng hàng
- Giao diện khó sử dụng và - Tham khảo ý kiến
phát triển khách hàng
- Tham khảo ý kiến
của một vài người
dùng
1.3 Thiết kế phần mềm
1.3.1 Thiết kế CSDL - Xây dựng các bảng CSDL - Kiểm tra kỹ càng
có mối quan hệ quá phức tạp CSDL
dẫn đến sai lệch - Kiểm thử trước
- Chưa thể tìm ra phương án
tối ưu hóa CSDL
- Thừa thiếu các lớp quan hệ
- CSDL sai quan hệ, thiếu
đồng bộ, thừa dữ liệu
1.3.2 Thiết kế kiến trúc - Thiết kế bảo mật với công - Tham khảo, sử dụng
hệ thống nghệ cũ có thể có lỗ hổng các kiến trúc bảo
- Xây dựng biểu đồ các tầng mật hiện đại
nghiệp vụ chưa chuyên
nghiệp
1.4 Thực thi
61
1.4.1 Viết code - Code không đạt chuẩn - Code phải viết rõ
- Khó bảo trì, sửa chữa, nâng ràng, cụ thể, không
cấp thừa, thiếu
- Code không đúng chức năng
- Việc phân chia công việc, áp
dụng công nghệ mới chưa tốt
dẫn đến việc trì hoãn
1.4.2 Tích hợp code các - Các module không thể tích - Các module không
module hợp được với nhau lặp chức năng
- Các module mâu thuẫn nhau - Các module phải
- Các module gây lỗi cho nhau riêng biệt và hoạt
động độc lập với
nhau
1.5 Kiểm thử - Test thiếu các trường hợp - Test nhiều lần
ngoại lệ, nảy sinh lỗi khi - Đảm bảo bộ test
triển khai sản phẩm chính xác
- Số lượng tester không đủ
- Không đủ thời gian kiểm thử
1.6 Triển khai
1.6.1 Deploy phần mềm - Hệ thống không tương thích - Xác định yêu cầu từ
lên host với host hiện tại đầu để thuê hosting
phù hợp
1.6.2 Cài đặt cho khách - Hệ thống không tương thích, - Xác định cụ thể hệ
hàng gặp trục trặc với thiết bị của thống khách hàng
khách hàng để xây dựng hệ
- Không thể cài đặt lên thiết bị thống phù hợp với
của khách hàng phần cứng
1.6.3 Hỗ trợ vận hành - Không hỗ trợ được khách - Đào tạo khách hàng
hàng trong quá trình vận để dử dụng hệ thống
hành
1.6.4 Bảo trì hệ thống - Gặp lỗi không thể bảo trì - Đảm bảo thực thi hệ
- Thời gian bảo trì mất nhiều thống thật tốt để hệ
thời gian thống có trạng thái
tốt nhất
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nguyễn Thanh Thủy. Slide Bài giảng Quản lý dự án phần mềm, liên kết:
https://drive.google.com/drive/folders/1m7RbASuHK05B6I7l2LVBPJ_rMajh9nGJ
- Nhóm 03 – D11CNPM4. Quản lý dự án xây dựng website siêu thị điện máy Trần
Anh, liên kết:
https://drive.google.com/drive/folders/0B173giiw0zEtT1BEUlNWVlBWcDQ?fbclid
=IwAR0jG4DzQy_1VPbqVdTgYTt1dwjbK-S1Vah9S_DgKFa-hqKzxZ4TxmrngFE
63