Professional Documents
Culture Documents
SỞ TƯ PHÁP
CHỦ ĐẦU TƯ
3. CSDL Cơ sở dữ liệu
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................3
I. THÔNG TIN CHUNG........................................................................................4
1. Các căn cứ pháp lý.....................................................................................4
2. Mục đích, yêu cầu, nhu cầu đầu tư.............................................................5
3. Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được lập đề cương và
dự toán chi tiết....................................................................................................5
4. Đơn vị sử dụng ngân sách..........................................................................5
5. Địa điểm thực hiện.....................................................................................5
6. Loại nguồn vốn...........................................................................................5
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ................................................................................6
III. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ĐỀ
XUẤT.....................................................................................................................7
1. Thuyết minh đối với hạng mục số hóa hồ sơ hộ tịch.................................7
IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC...............................................................19
V. DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ......................................................20
VI. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN................................................................21
VII. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐƯA VÀO VẬN HÀNH, KHAI
THÁC...................................................................................................................22
1. Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ.........................................................22
2. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực...........................................22
VIII. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT.......................................................................22
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Các căn cứ pháp lý
Căn cứ Quyết định số 2173/QĐ-BTP ngày 11/12/2015 của Bộ Tư pháp về
phê duyệt đề án: “Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc”;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về
việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin và Quyết định số 376/QĐ-BTTT ngày 18/03/2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin
truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không
yêu cầu phải lập dự án;
Căn cứ Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc Công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc Công bố định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Mục đích, yêu cầu, nhu cầu đầu tư
- Mục đích đầu tư: Xây dựng kho lưu trữ hộ tịch điện tử thông qua việc số
hóa hồ sơ hộ tịch đang lưu trữ tại Sở Tư pháp tỉnh bao gồm: Sổ khai sinh, sổ
khai tử, số đăng ký kết hôn, hồ sơ nhận cha mẹ. Thực hiện số hóa hồ sơ hộ tịch
của Sở Tư pháp có giá trị bảo quản lâu dài vĩnh viễn nhằm tạo tiền đề hướng tới
mục tiêu quản lý toàn bộ dữ liệu hộ tịch bằng phương pháp số. Nâng cao chất
lượng quản lý và hiệu quả khai thác kho lưu trữ hồ sơ hộ tịch.
- Yêu cầu đầu tư: Việc số hóa tài liệu lưu trữ phải đảm bảo tính an toàn,
bảo mật thông tin về tài liệu của Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương, đảm bảo tích hợp
với CSDL hộ tịch điện tử toàn quốc.
- Nhu cầu đầu tư: Thực hiện số hóa các hồ sơ hộ tịch đang lưu trữ của Sở
Tư pháp với khoảng 28.400 bộ hồ sơ về khai sinh, khai tử, kết hôn, nhận cha
mẹ, tương ứng khoảng hơn 227.000 trang tài liệu.
3. Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được lập đề cương
và dự toán chi tiết
Xây dựng cơ sở dữ liệu về hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh.
4. Đơn vị sử dụng ngân sách
Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương.
5. Địa điểm thực hiện
Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương.
6. Loại nguồn vốn
Ngân sách tỉnh.
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Tỉnh Hải Dương là một trong những tỉnh thành phát triển mạnh mẽ tại khu
vực phía Bắc chính vì vậy mà số lượng hồ sơ hộ tịch phát sinh hàng năm là rất
lớn. Điều này đặt ra một nhu cầu cấp thiết là làm thế nào có thể quản lý, khai
thác, lưu trữ và sử dụng các hồ sơ hộ tịch này một cách hiệu quả và tối ưu nhất.
Công tác lưu trữ, khai thác hồ sơ hộ tịch của Sở Tư pháp đang cho thấy
những bất cập như: khai thác thông tin chậm trễ, tuổi thọ của tài liệu gốc bị giảm
do việc sao chụp nhiều lần, thông tin dễ bị chìm lấp, chưa tìm kiếm được theo
nội dung của tài liệu. Các hạn chế trên sẽ được giải quyết nếu toàn bộ các văn
bản giấy thông qua một quá trình gọi là số hóa, được chuyển thành văn bản dạng
điện tử là định dạng có thể tìm kiếm nội dung cũng như có thể dễ dàng tái sử
dụng các nội dung của văn bản.
Giải pháp số hóa sau khi triển khai sẽ mang lại các lợi ích sau:
- Giúp việc khai thác nội dung văn bản được dễ dàng, nhanh chóng hơn.
Nâng cao hiệu quả trong công tác sao lưu, trích lục hồ sơ hộ tịch.
- Tăng khả năng bảo vệ và kéo dài tuổi thọ của tài liệu truyền thống.
- Mang lại khả năng truy xuất, tìm kiếm thông tin toàn văn ở bất kỳ đâu và
vào bất kỳ thời điểm nào.
Việc lưu trữ và khai thác chủ yếu dựa trên tra sổ và danh mục của tài liệu
nên đã gây ảnh hưởng, bị bong, tróc và rách các giấy tờ trong quá trình tra cứu.
Qua các thời kỳ di chuyển, chuyển giao từ các đơn vị khác nên hệ thống quản lý
sổ sách đã bị xuống cấp, việc tra cứu trực tiếp, thường xuyên cũng tạo ra các hư
hỏng gián tiếp tới các tài liệu, hơn nữa việc kiểm tra, giám sát theo đúng quy
trình quản lý kho dữ liệu theo đúng quy định nhà nước sẽ làm tăng thời gian tìm
kiếm, lấy thông tin trả lời công dân và hoàn tất kết quả của các thủ tục hành
chính có liên quan.
Qua các phân tích trên, việc áp dụng công nghệ số hóa để chuyển đổi các
văn bản giấy sang văn bản dạng điện tử là một nhu cầu rõ ràng và cấp bách, nó
phát sinh từ thực tế và đồng thời cũng phù hợp với chủ trương của chính phủ
trong kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hiện tại của tỉnh
Hải Dương.
III. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐƯỢC
ĐỀ XUẤT
1. Thuyết minh đối với hạng mục số hóa hồ sơ hộ tịch
1.1. Khái niệm số hóa tài liệu
Số hóa dữ liệu lưu trữ là hình thức chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản hệ
thống bên ngoài thành những dữ liệu dạng tín hiệu số được máy tính hiểu và lưu
trữ.
1.2. Lợi ích số hóa
Số hóa hồ sơ hộ tịch có giá trị bảo quản lâu dài vĩnh viễn Sở Tư pháp
là giúp giải quyết việc lưu trữ, truy xuất, chia sẻ hay tìm kiếm thông tin hết sức
dễ dàng, cắt giảm chi phí tối đa cho việc quản lý và không gian lưu trữ. Ngoài
ra số hóa dữ liệu giúp chúng ta có thể chỉnh sửa và tái sử dụng tài liệu, linh hoạt
trong việc chuyển đổi sang các dạng tài liệu số khác nhau. Một số lợi ích của số
hóa tài liệu đem lại, cụ thể như sau:
- Giảm không gian lưu.
- Tránh việc mất, nhàu nát tài liệu trong quá trình lưu trữ.
- Lưu trữ, quản lý tài liệu vĩnh viễn.
- Giảm thời gian tìm kiếm tài liệu.
- Chia sẻ thông tin nhanh chóng.
- Tăng cường khả năng bảo mật thông tin.
- Nâng cao hiệu quả công việc do tập hợp các thông tin đưa đến một cách
nhanh chóng và kịp thời.
- Chi phí vận hành và quản lý thấp và hiệu quả.
1.3. Nguyên tắc số hóa
- Việc thực hiện quét (scan) phải tuân thủ theo nguyên tắc về nghiệp vụ lưu
trữ và kỹ thuật công nghệ thông tin.
- Phải đảm bảo tính chính xác, giữ nguyên bố cục của tài liệu gốc.
- Việc sử dụng các định dạng tệp văn bản điện tử sau khi quét phải thống
nhất định dạng có đuôi .pdf hoặc định dạng ảnh như .jpeg.
- Việc lưu trữ, sắp xếp các file điện tử phải được ký hiệu thống nhất, theo
trình tự khoa học, an toàn thông tin, có khả năng truy cập, khai thác ngay khi tài
liệu được tạo lập.
- Việc tạo nguồn lưu trữ dữ liệu, cần thống nhất các ký hiệu, phân quyền truy
cập để đảm bảo việc giao nộp hồ sơ, tài liệu được an toàn, tránh mất mát hoặc
sau khi giao nộp vẫn còn lưu lại gây lãng phí thiết bị lưu trữ.
1.4. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
Hệ thống số hóa tài liệu khi thiết kế, triển khai đảm bảo tuân thủ danh mục
tiêu chuẩn kỹ thuật công bố kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày
23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Cụ thể:
Phần mềm số hóa là phần mềm dùng để lưu trữ các dữ liệu số hóa như: file
ảnh, thông tin các trường nhập liệu, thông tin quá trình triển khai thực hiện dự
án.
Cán bộ triển khai sẽ dựa vào các file bản mềm đã quét được lưu trữ trên
phần mềm để thực hiện nhập các trường thông tin theo quy định vào phần mềm
số hóa.
Các bước thực hiện cụ thể như sau:
- Đăng nhập phần mềm số hóa theo tài khoản được bàn giao.
- Mở file tài liệu đã được scan, đối chiếu thông tin và tiến hành nhập lần
lượt các thông tin tài liệu theo yêu cầu.
- Các tài liệu chưa đủ thông tin thực hiện -> Chuyển sang Xử lý sau. Sau
khi có đủ thông tin thì nhập đầy đủ các file còn thiếu.
+ Đối với các tài liệu kém chất lượng, không đầy đủ thông tin để nhập liệu
thì báo lỗi về cho bộ phận quét bằng chức năng “Báo hỏng”, nêu rõ lý do.
- Sau khi nhập đầy đủ thông tin tài liệu từng bộ, trước khi chuyển sang xử
lý bộ khác thì tiến hành kiểm tra lại các thông tin nhập.
+ Nếu các trường thông tin nhập đúng như tài liệu gốc thì chuyển sang
Tài liệu đã hoàn thành để tập hợp thành các bộ tài liệu và tiến hành bàn
giao.
+ Nếu trường hợp phát hiện lỗi nhập liệu, bộ phận kiểm tra gửi trả lại bộ
phận nhập liệu và yêu cầu bổ sung thông tin.
Các trường hợp sai lỗi:
+ Nhập sai thông tin: Sai loại tài liệu, sai nội dung, đặt tên sai, sai chính
tả,…
+ Để tồn tài liệu “Xử lý sau” dẫn đến không hoàn thành bộ hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra và xử lý các lỗi, dữ liệu nhập được lưu trên hệ thống lưu
trữ của đơn vị thi công và sẽ được bàn giao cho phía Chủ đầu tư theo quy định.
- Các trường thông tin nhập liệu dựa trên cơ sở quyết định số 2173/QĐ-
BTP của Bộ Tư pháp về phê duyệt đề án: Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công sẽ kiểm tra lại toàn bộ
sản phẩm số hóa, bao gồm so sánh số lượng, chất lượng bản quét đồng thời kiểm
tra sự tương ứng giữa dữ liệu số hóa với hồ sơ bản cứng.
- Yêu cầu bộ phận kiểm tra chất lượng:
+ Đảm bảo dữ liệu được tích hợp đã đầy đủ, chính xác, phù hợp với yêu
cầu xây dựng CSDL.
+ Bộ phận kiểm tra phải độc lập với bộ phận thực hiện xây dựng cơ sở
dữ liệu để đảm bảo tính khách quan.
- Quy trình kiểm tra thực hiện như sau:
a) Nếu hồ sơ bản cứng và dữ liệu số hóa tương ứng với nhau thì chuyển
sang bước tiếp theo.
b) Nếu hồ sơ bản cứng và dữ liệu số hóa tương ứng có sự sai lệch thì tiến
hành sửa chữa theo các nội dung sau:
+ Thiếu tài liệu: Tiến hành quét bổ sung.
+ Đóng gói nhầm tài liệu dẫn đến thừa file: Xóa file thừa, những file đóng
gói nhầm sẽ được phát hiện khi kiểm tra các bộ hồ sơ khác và quét lại sau.
+ Sai thứ tự các trang: Chỉnh sửa để sắp xếp lại thứ tự các trang.
+ Độ phân giải không đạt 300 dpi hoặc không đạt tỷ lệ 100%: quét lại hồ
sơ theo đúng yêu cầu kỹ thuật đã nêu.
Sau khi chỉnh sửa xong, dữ liệu được kiểm tra lại lần nữa trước khi chuyển
sang bước tiếp theo.
Bước 7: Kết xuất dữ liệu
Tiến hành kết xuất dữ liệu đầu ra theo yêu cầu của chủ đầu tư bao gồm file
dữ liệu đầu ra (pdf, jpeg) và dữ liệu nhập liệu metadata. Toàn bộ dữ liệu của quá
trình số hóa sẽ được đóng gói và bàn giao cho chủ đầu tư theo yêu cầu.
Các yêu cầu về bàn giao dữ liệu:
+ Bàn giao dữ liệu được số hóa đảm bảo chính xác với dữ liệu bản cứng.
+ Đảm bảo bàn giao dữ liệu đúng tiến độ.
Dữ liệu trong quá trình số hóa sẽ được lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ của
đơn vị thi công. Sau đó toàn bộ dữ liệu này sẽ được bàn giao cho Chủ đầu tư sau
khi kết thúc dự án. Sau khi bàn giao xong, dữ liệu trên thiết bị lưu trữ của đơn vị
thi công sẽ được xóa toàn bộ để đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cho Chủ đầu
tư.
IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, lưu trữ tài liệu để xây dựng kho dữ
liệu hộ tịch điện tử.
Thông qua hệ thống kho tư liệu số này giúp cho việc cung cấp thông tin đến
lãnh đạo một cách chính xác, nhanh chóng, kịp thời làm tăng hiệu quả điều hành
của lãnh đạo.
Việc xây dựng kho tư liệu số cũng góp phần là tiền đề quan trong trong
việc mở rộng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, đảm bảo từng bước hiện
đại hóa công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên nền tảng mạng và dữ liệu có thể
kết nối để chia sẻ, cung cấp thông tin hộ tịch (TTHT) cho Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư (CSDLQGVDC) và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác, bảo đảm tối
đa lợi ích của người dân.
V. DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ
Tổng kinh phí đầu tư: 1.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn)
với các hạng mục đầu tư chính như sau:
Giá trị trước Giá trị sau
TT Nội dung chi phí Thuế VAT
thuế VAT thuế VAT
I Chi phí xây lắp 0 0 0
II Chi phí thiết bị 889.287.376 88.928.738 978.216.113
Chi phí số hóa hồ sơ 889.287.376 88.928.738 978.216.113
III Chi phí quản lý 0 0 0
IV Chi phí Tư vấn 14.423.345 1.442.334 15.865.679
Chi phí lập Đề cương và dự toán
1 8.821.731 882.173 9.703.904
chi tiết
Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và
2 3.601.614 360.161 3.961.775
đánh giá hồ sơ đề xuất
Chi phí thẩm định hồ sơ thầu và
3 thẩm định kết quả lựa chọn nhà 2.000.000 200.000 2.200.000
thầu
V Chi phí khác 5.380.189 538.019 5.918.207
1 Chi phí thẩm định giá 5.380.189 538.019 5.918.207
VI Chi phí dự phòng 0 0 0
Tổng cộng
1.000.000.000
(I+II+III+IV+V+VI)
20
VI. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
THỜI GIAN THỰC HIỆN
STT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
3/2016 4/2016 5/2016 6/2017 7/2017
1 Chuẩn bị đầu tư, khảo sát
2 Lập đề cương dự toán chi tiết
3 Phê duyệt đề cương dự toán chi
tiết
4 Phê duyệt kế KHĐT
5 Tổ chức đấu thầu, lựa chọn các
nhà thầu
6 Triển khai hợp đồng
22
BIỂU 1 – TỔNG DỰ TOÁN
Giá trị
Giá trị sau Ghi chú
TT Nội dung chi phí Ký hiệu trước Thuế VAT
thuế VAT
thuế VAT
I Chi phí xây lắp Gxl 0 0 0
II Chi phí thiết bị Gtb 889.287.376 88.928.738 978.216.113
Chi phí số hóa hồ sơ 889.287.376 88.928.738 978.216.113 Dự toán chi tiết
III Chi phí quản lý Gql 0 0 0
IV Chi phí Tư vấn Gtv 14.423.345 1.442.334 15.865.679
QĐ 2378/QĐ-
Chi phí lập Đề cương
1 8.821.731 882.173 9.703.904 BTTTT ngày
và dự toán chi tiết
30/12/2016
Chi phí lập hồ sơ yêu QĐ 2378/QĐ-
2 cầu và đánh giá hồ sơ 3.601.614 360.161 3.961.775 BTTTT ngày
đề xuất 30/12/2016
Chi phí thẩm định NĐ
hồ sơ thầu và thẩm 63/2014/NĐ-
3 2.000.000 200.000 2.200.000
định kết quả lựa CP ngày
chọn nhà 26/06/2014
thầu
V Chi phí khác 5.380.189 538.019 5.918.207
0,55%*
1 Chi phí thẩm định giá 5.380.189 538.019 5.918.207 Tạm tính
(Gpc+Gcsdl)
VI Chi phí dự phòng 0 0 0
Tổng cộng
1.000.000.000
(I+II+III+IV+V+VI)
BIỂU 2 - CHI PHÍ SỐ HÓA
1. Cơ sở tính toán
- Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Định mức tạo lập cơ sở
dữ liệu trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Diễn giải cách tính
Cách tính đơn giá quét:
Căn cứ theo Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT, cách tính đơn giá được tính
theo Định mức. Định mức tạo lập cơ sở dữ liệu (CSDL) là các định mức về kinh
tế - kỹ thuật (KTKT) quy định các mức hao phí cần thiết về lao động công nghệ
(lao động), thiết bị, vật liệu để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc liên
quan tới tạo lập CSDL trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT), từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
3. Biểu dự toán
NỘI DUNG ĐƠN VỊ KHỐI ĐƠN THÀNH CĂN CỨ
STT GHI CHÚ
CÔNG VIỆC TÍNH LƯỢNG GIÁ TIỀN PHÁP LÝ
I THU THẬP BẢN GỐC 649.886.000
Xây dựng tài liệu hướng QĐ
1 Tài liệu 1 2.366.000 2.366.000
dẫn thu thập dữ liệu 1595.201
1
2 Quét tài liệu Trang 647.520.000
- Quét sổ đăng ký kết hôn,
Tran
khai sinh, khai tử, 227.200 2.850 647.520.000
g
nhận cha mẹ
A4
II NHẬP DỮ LIỆU 193.050.500
Xây dựng tài liệu hướng QĐ
1 Tài liệu 1 2.948.000 2.948.000
dẫn nhập dữ liệu 1595.201
1
QĐ
2 Nhập dữ liệu 190.102.500
1595.2011
Nhập dữ liệu hồ sơ đăng
ký kết hôn trường Trường 63.900 350 22.365.000
thông tin
Nhập dữ liệu hồ sơ
đăng ký kết hôn trường Trường 53.250 350 18.637.500
danh
mục
Nhập dữ liệu hồ sơ
Trường 99.400 350 34.790.000
khai sinh trường thông
tin
Nhập dữ liệu hồ sơ
Trường 56.800 350 19.880.000
khai sinh trường danh
mục
Nhập dữ liệu hồ sơ
đăng ký nhận cha mẹ Trường 92.300 350 32.305.000
trường
thông tin
Nhập dữ liệu hồ sơ đăng
Trường 53.250 350 18.637.500
ký nhận cha mẹ danh
mục
Nhập dữ liệu hồ sơ
đăng ký khai tử trường Trường 35.500 350 12.425.000
thông
tin
Nhập dữ liệu hồ sơ
Trường 88.750 350 31.062.500
đăng ký khai tử danh
mục
KIỂM TRA DỮ LIỆU
III 46.350.876
ĐÃ TẠO LẬP
Lập tài liệu hướng dẫn
1 Tài liệu 1 4.003.858 4.003.858
kiểm tra dữ liệu đã tạo lập
25
QĐ 5% Tổng
Kiểm tra dữ liệu đã tạo 1595.201 dự toán
2 % 5 - 42.347.018
lập 1 hạng mục
số hoá
TỔNG (I+II+III): 889.287.376
THUẾ VAT (10%): 88.928.738
TỔNG CỘNG: 978.216.113
26