You are on page 1of 6

Thiết bị định vị sự cố SFL – 2000

Loại 4 mạch Loại 8 mạch

MÔ TẢ

Thiết bị định vị sự cố SFL – 2000 tự động tính toán và xác định vị trí xảy ra
sự cố. Ví dụ, nó có thể định vị vị trí đường dây bị sét đánh hoặc đường dây bị
đoản mạch, hoặc trong trường hợp cây cối lớn lên vào đường dây truyền tải.

Thiết bị này cung cấp cho người dùng vị trí xảy ra sự cố trên suốt đường
truyền dài.

Thông qua sử dụng thiết bị SFL – 2000, người dùng có thể lắp đặt hệ thống
công suất dự phòng đối với trường hợp có sự cố. Thiết bị này còn giúp người
dùng kiểm tra mức độ nguy hiểm ảnh hưởng đến đường dây truyền tải, tiến
hành cách ly ngay khi xảy ra sự cố.

Có hai loại sản phẩm mà công ty cung cấp:

- 4 mạch (kích thước nhỏ) cho 2 đường truyền song song.


- 8 mạch (kích thước 19 inch) cho 2 trạm lớn.

TÍNH NĂNG

Độ chính xác cao

 Đầu định vị
Khi xảy ra sự cố, đầu định vị sự cố của SFL – 2000 sử dụng tấn số lấy
mẫu 10 MHz để định vị điểm xảy ra sự cố.
Thiết bị này có thể lắp đặt trực tiếp với hệ thống tiếp địa và điện trở tiếp
địa, và hệ thống không tiếp địa.
Độ chính xác vị trí cho hệ thống nối đất là ± 0.2km

Độ tin cậy khi sử dụng

 Kích hoạt trạng thái hoạt động chính xác


Thiết bị chỉ hoạt động và định vị điểm có sự cố khi đường truyền xảy ra
sự cố. Đối với các sự cố thoáng qua, thiết bị không hoạt động, tránh gây
cảnh báo nhầm cho người vận hành.
 Định vị chính xác dựa trên thời điểm xung tín hiệu tăng lên
Thời điểm xung tín hiệu tăng phụ thuộc và điều kiện của từng trạm biến
áp. Công nghệ chế tạo và sản xuất đầu thu tín hiệu cho phép xác định sự
cố chính xác, đảm bảo độ tin cậy cho người sử dụng.

Dễ dàng vận hành

 Dễ dàng cài đặt các thông số


Người dùng chỉ cần thiết lập chiều dài, vận tốc cho đường truyền tải, các
chức năng hoạt động phức tạp sẽ không cần thiết.
F/L Server tính toán ra điểm có sự cố dựa trên thời gian chênh lệch của
xung tín hiệu đến giữa hai trạm. Thiết bị SFL - 2000 ngoài định vị sự cố
giữa hai trạm trên đường truyền tải chính, còn có thể định vị trên các
đường nhánh của đường truyền tải.

Đường truyền tải


Trạm A Trạm B
CHỨC NĂNG

Nội dung Đặc tính

Phương pháp định vị Dựa trên độ chênh lệch thời gian của tín hiệu đến giữa hai trạm

Ứng dụng Hệ thống nối đất trực tiếp, hệ thống điện trở - đất, hệ thống không nối đất

Hệ thống tiếp địa Độ sai lệch: ±0.2km


trực tiếp Bán kính xảy ra sự cố: ±0.2km
Độ chính xác
Hệ thống điện trở Độ sai lệch: ±0.2km
đất Bán kính xảy ra sự cố: ±0.5km
Hệ thống tiếp địa
Trong khoảng 500 km
Quãng đư ờng định trực tiếp
vị lớn nhất Hệ thống điện trở
Trong khoảng 500 km
đất
Thiết bị này kích hoạt khi giá trị áp và dòng thay đổi
Phương thức hoạt Tri gơ xác định sự
đến ngưỡng nhất định, đánh giá và quyết định cảnh báo
động của đầu định vị cố
sự cố.
Báo cáo thông tin Lưu trữ thời gian bắt đầu có sự cố, áp hoặc dòng trư ớc
sự cố và sau khi xảy ra sự cố truyền tải.
Báo cáo thường
Dữ liệu báo cáo Báo cáo giá trị thu được cứ 4s một lần
niên

Báo cáo số lượng Dữ liệu cao tần (10 MHz):1000 (sử dụng thẻ nhớ 4 Gb)
GIAO DIỆN NGƯỜI – MÁY

 Màn hình hiển thị LCD


SFl – 2000 sử dụng màn hình màu 5.7 inch LCD (ma trận TFT 640 x
480) và 22 phím bấm trên bảng điều khiển. Trên màn hình hiển thị, người
dùng có thể truy cập được thông số vận hành cơ bản như: thông tin kích
hoạt, dạng sóng và cài các thông số cơ bản cho thiết bị.

Thông tin kích hoạt Dạng sóng

 Truy cập WebServer


Thiết bị SFl – 2000 tích hợp chức năng Web Server trong nó. Người dùng
có thể cài đặt các thông số vận hành như xác lập trạng thái kích hoạt, hiển
thị dạng sóng, cài đặt các thông số cho thiết bị thông qua trình duyệt trên
PC.

Dạng sóng cho bộ định vị Các thông số đo đạc


 Phần mềm định vị sự cố
F/L server có thể truy cập từ trình duyệt trên máy tính để kết nối với nhau
thông qua mạng cục bộ. Chức năng chính là cài đặt tên và chiều dài cho
từng đường truyền, tải dữ liệu từ SFL – 2000, và dữ liệu định vị sự cố từ
SFL – 2000 được lắp đặt trong hai trạm đầu cuối của đường truyền tải.

Giao diện phần mềm định vị sự cố

TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA PHẦN CỨNG

Nội dung Thông số kỹ thuật


Loại 4 mạch
Điện thế AC 4ch (3 pha + 1 pha trung hòa)loại X4
Số kênh mạch và loại X8 mạch
Điện thế AC 4ch(3 pha + 1 pha trung hòa) loại X8
Phần tử điện thế mạch
PTU-4400 Max. Voltage 424Vrms,4ch/đơn vị
PTU-4300 Max. Voltage 282Vrms,4ch/ đơn vị
Đơn vị điện thế
PTU-4200 Max. Voltage 141Vrms,4ch/ đơn vị
Loại 4 mạch
Điện thế AC 4ch (3 pha + 1 pha trung hòa)loại X4

Số kênh mạch và loại X8 mạch

Phân tử dòng điện Điện thế AC 4ch (3 pha + 1 pha trung hòa) loại X8
mạch
CTU-4100 Max. Current 100Arms, 4ch/đơn vị
Đơn vị điện thế
CTU-4300 Max. Current 20Arms, 4ch/ đơn vị
CTU-4200 Max. Current 10Arms, 4ch/ đơn vị
Tần số mẫu 10MHz
Đơn vị ADC
Độ phân giải AD 12bit
Kết nối I/F LAN I/F Ethernet TCP/IP HTTP/WEB GUI
Công suât điều khiển Chuẩn 85~265Vac, hoặc 88~360Vdc

Màn hình hiển thị 5.7 inch TFT liquid crystal(640x480 dot)
Loại 4 mạch: 238(W)X266(H)X300(D) mm
Giao diện Kích thước
Loại 8 mạch: 482(W)X266(H)X300(D) mm
Loại 4 mạch khoảng 5kg
Khối lượng
Loại 8 mạch khoảng 10kg

HÌNH DẠNG CỦA THIẾT BỊ

 Loại 4 (loại nhỏ)

Mặt trước Mặt sau

 Loại 8 (19 inch)

Mặt trước Mặt sau

You might also like