You are on page 1of 4

Bài 4.

1 1 b
2b
3d
4d
5d
6a
7d
Bài 4.2
1. Năng suất lao động năm hiện hành giảm 30% so với năm trước và thấp hơn các doanh nghiệp khác
trong cùng ngành có cùng quy mô.
* Kỹ thuật kiểm toán để phát hiện vấn đề (trang 127):
+ Xem xét tài liệu.
+ So sánh.
+ Quan sát.
+ Phỏng vấn ( được sử dụng rộng rãi trong kiểm toán hoạt động).
* Thủ tục kiểm toán thực hiện để có phát hiện trên:
( áp dụng ở đâu, như thế này, tham khảo trang 127 để chém theo).
- Xem xét tài liệu:
+ Kiểm tra tài liệu phản ánh kết quả công việc:
>> Báo cáo số lượng sản phẩm hoàn thành ( của bộ phận sản xuất theo ngày, tháng, tuần..).
>> Báo cáo sử dụng lao động.
>> Báo cáo thời gian sản xuất ( Bảng chấm công)
+ Tính năng suất lao động năm nay.
+ Xem xét hệ thống đánh giá của đơn vị qua
>> Báo cáo hoạt động của bộ phận sản xuất.
>> Báo cáo của bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm đã sản xuất trong kỳ.
- So sánh:
+ Kiểm toán viên so sánh năng suất lao động năm nay so với năm trước: giảm 30%.
=> Hiệu quả sử dụng lao động không cao.
+ So sánh NSLĐ của công ty với các công ty khác cùng quy mô, cùng ngành cho thấy NSLĐ của công ty
thấp hơn.
=> Hiệu năng quản lý của nhà quản trị kém.
- Quan sát:
KTV tiến hành quan sát quá trình sản xuất tại 1 bộ phận sản xuất ( 1 phân xưởng hay 1 tổ đội) trong 1
thời gian xem NSLĐ của bộ phận đó như thế nào.
- Phỏng vấn:
+ Phỏng vấn quản đốc, tổ trưởng, đội trưởng về NSLĐ của bộ phận vì đây là những người nắm rõ nhất.
+ Phỏng vấn các công nhân sản xuất để tham khảo.
+ Phỏng vấn ban giám đốc nếu cần.

* Định hướng công việc kiểm toán viên cần thực hiện đối với các phát hiện này:
- Đối với DN sản xuất kinh doanh :
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua sức sản xuất ( với DN sản xuất); Sức lưu chuyển hàng hoá ( với
DN thương mại).
+ Đánh giá mục tiêu hiệu quả qua lợi nhuận (sức sinh lời)
+ Đánh giá mục tiêu hiệu năng qua doanh thu ( mức phù hợp giữa kết quả và mục tiêu).
- Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp: đánh giá trực tiếp mục tiêu hiệu quả qua mức tiết kiệm cho từng
kỳ hoạt động, mục tiêu hiệu năng qua tổng mức tiết kiệm trong lỳ (kết quả so với kế hoạch).
Các bước:
- Xác định vấn đề liên quan đến phát hiện.
( Ví dụ vấn đề liên quan đến nhân sự:liên quan đến phòng nhân sự, nhà quản lý cấp cao.)
Năng suất lao động liên quan đến sự phát triển của DN, các nhà quản lý cấp cao, tiêu chí: năng suất lao
động.
- Xác định ảnh hưởng của phát hiện đến hoạt động của đơn vị.
+ Liên quan đến hiệu lực/ hiệu quả/ hiệu năng.
+ Nêu ảnh hưởng: Nếu là ưu điểm: vận dụng vào bộ phận khác. Nếu là nhược điểm: để xuất.
Năng suất lao động giảm dẫn tới sức sản xuất giảm, có thể mức sinh lời giảm ( trong trường hợp ko
tăng thêm nhân công) khi đó chi phí tăng khiến mức tiết kiệm giảm khiến hiệu quả kinh doanh hay lợi
nhuận giảm sút. Nếu việc năng suất giảm không đủ để đáp ứng các đơn đặt hàng từ bộ phận tiêu thụ sẽ
ảnh hưởng đến uy tín của DN và mối quan hệ với khách hàng.
- Xác định tiêu chí đánh giá đối với hoạt động (phù hợp với các tiêu chí hiệu lực, hiệu quả, hiệu năng).
II. Mức tiết kiệm hoặc hiệu quả hoạt động:
II.01. Sức sản xuất.
II.01.02. Sức sản xuất của lao động.
II.01.02.01. Sức sản xuất của lao động nói chung. ( nếu lên cấp 5 thì PX1 PX2)
II.01.02.02. Sức sản xuất của lao động trực tiếp.
III. Hiệu năng quản lý:
III.01. Mức đảm bảo nguồn lực cho sản xuất.
III.01.01. Mức đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất.
III.01.01.01. Mức đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất chung.
III.01.01.02. Mức đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất trực tiếp.
III.01.02. Mức đảm bảo lao động cho sản xuất.
III.01.02.01. Mức đảm bảo lao động sản xuất chung.
III.01.02.01. Mức đảm bảo lao động sản xuất trực tiếp.
III.01.03. Mức đảm bảo máy móc thiết bị cho sản xuất sản phẩm.
III.03. Mức năng động của nhà điều hành
III.03.01. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực.
III.03.01.01. Chính sách đào tạo lao động trực tiếp.
III.03.01.02. Chính sách đào tạo lao động khác.
III.03.02. Chính sách đãi ngộ cho công nhân viên.
III.03.02.01. Chính sách đãi ngộ cho lao động trực tiếp.
III.03.02.01. Chính sách đãi ngộ cho lao động khác.
- Xác định nguyên nhân dẫn tới phát hiện.
- Đưa ra đề xuất cải tiến đối với phát hiện.
- Thảo luận với nhà quản lý về các đề xuất ( chỉ ra nhược điểm => Nhà quản lý có biết những nhược điểm
đó hay không, nêu đề xuất => Báo cáo).
* Tiêu chuẩn đánh giá:
- Năng suất lao động trung bình của DN cùng quy mô cùng ngành.
- Năng suất lao động năm trước.
* Xác định nguyên nhân và đưa ra đề xuất:
- Nguyên nhân:
+ Điều kiện lao động không đảm bảo.
+ Chính sách đãi ngộ không hợp lý.
+ Thiên tại.
+ Máy móc, thiết bị lạc hậu, không được bảo dưỡng kịp thời.
+ Trình độ tay nghề của lao động kém.
+ NVL ko đc cung cấp kịp thời.
+ Quản lý kém hiệu quả.
- Đề xuất: xem xét cải thiện trước (tốn ít chi phí), Đổi mới sau ( tốn nhiều chi phí):chém theo nguyên
nhân
+ Đối với vấn đề lao động: …
+ Đối với NVL:..
+ Đối với máy móc thiết bị…

2. Thời gian rảnh của nhân viên kế toán chiếm 25% thời gian làm việc, kiểm toán viên cho rằng mức
này là quá cao.
* Xác định kỹ thuật kiểm toán:
- Xem xét tài liệu.
- So sánh.
- Quan sát.
- Tính toán.
- Phỏng vấn.
* Thủ tục kiểm toán:
- Xem xét tài liệu:
+ Xem xét tài liệu về mục tiêu và kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp :
>> Bảng phân công công việc trong các tháng của kỳ kiểm toán.
>> Bảng kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
>> Quy định tuyển dụng, kế hoạch tuyển dụng nhân viên phòng kế toán
>> Danh sách nhân viên phòng kế toán.
+ Xem xét tài liệu ghi chép kết quả làm việc:
>> Bảng chấm công phòng kế toán.
>> Bảng thanh toán lương nhân viên phòng kế toán.
+ Kiểm tra các chính sách liên quan đến thời gian, giờ giấc làm việc của nhân viên phòng kế toán:
>> Nội quy về thời gian làm việc.
- Quan sát tình hình hoạt động của phòng kế toán để nắm bắt tương đối. lượng thời gian rảnh.
- Tính toán tỷ lệ thời gian làm việc nhàn rỗi so với thời gian làm việc thực tế.
- So sánh:
+ So sánh tỉ lệ thời gian làm việc thực tế của nhân viên phòng kế toán so với quy định của công ty phát
hiện thời gian rảnh chiếm 25% thời gian làm việc thấy mức độ này là quá cao.
+ So sánh số lượng nhân viên kế toán làm việc thực tế với lượng nhân viên cần thiết để đáp ứng yêu cầu
công việc.
- Phỏng vấn:
+ Phỏng vấn nhân viên kế toán về khối lượng công việc và thời gian làm việc.
+ Phỏng vấn nhà quản lý về năng lực, trình độ và tinh thần trách nhiệm của nhân viên kế toán.
+ Phỏng vấn BGĐ về chính sách tuyển dụng.
* Định hướng:
- Xác định vấn đề liên quan đến phát hiện.
Vấn đề liên quan đến phòng quản tổ chức và quản lý nhân sự, tiêu chí đánh giá: Tỉ lệ thời gian rảnh so
với thời gian làm việc.
- Xác định ảnh hưởng của phát hiện đến hoạt động của đơn vị.
+ Tỉ lệ thời gian rảnh của nhân viên phòng kế toán quá cao khiến lãng phí chi phí lương cho thời gian
rảnh, mức tiết kiệm giảm, hiệu quả kinh doanh giảm => Hiệu quả hoạt động kém.
- Xác định tiêu chí đánh giá đối với hoạt động (phù hợp với các tiêu chí hiệu lực, hiệu quả, hiệu năng).
II. Mức tiết kiệm/lãng phí và hiệu quả hoạt động.
II.03.Mức lãng phí:
II.03.01. Mức lãng phí thời gian làm việc:
II.03.01.01. Mức lãng phí tuyệt đối thời gian làm việc.
II.03.01.02. Mức lãng phí tương đối thời gian làm việc.
II.03.02. Mức lãng phí chi phí lương
II.03.02.01. Mức lãng phí tuyệt đối chi phí lương .
II.03.02.02. Mức lãng phí tương đối chi phí lương.
III.Hiệu năng quản lý.
III.03 Mức năng động của nhà quản lý.
III.03.01. Mức năng động trong việc tuyển dụng nhân dự.
II.03.01.01 Mức năng động trong việc tuyển dụng nhân sự phòng kế toán.
III.03.02. Mức năng động trong việc quản lý nhân sự.
III.03.02.01. Mức năng động trong quản lý nhân sự phòng kế toán.

* Tiêu chuẩn đánh giá:


- Thời gian làm việc thực tế bình quân ngày.

* Nguyên nhân:
- Tình hình kinh doanh của công ty không tốt như trước khiến khối lượng công việc giảm.
- Công ty có kế hoạch bổ sung nhân lực nhưng số nhân viên kế toán thuê thêm thừa so với yêu cầu.
- Tinh thần trách nhiệm, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán ko cao.
- Nhà quản lý phân bổ thời gian làm việc, quản lý nhân sự chưa tốt.
- Chính sách lương thưởng đãi ngộ, kỷ luật chưa hợp lý, chưa mang tính khuyến khích và răn đe.
Giải pháp: …
- Cắt giảm nhân sự, kiểm soát thời gian làm việc chặt chẽ, nghiên cứu điều chỉnh chính sách đãi ngộ , kỉ
luật nhân viên thiếu tinh thần trách nhiệm.
- Giao thêm cho các nhân viên kế toán những nhiệm vụ khác để DN ko phải thuê thêm nhân viên.

You might also like