Professional Documents
Culture Documents
BT Co Ly Thuyet PDF
BT Co Ly Thuyet PDF
1
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
BÀI TẬP TĨNH HỌC
Dạng Bài tập tìm Phản lực liên kết
Bài 1. Dầm công xôn CD chịu tác dụng của lực tập trung Q= 20KN, lực phân
bố đều với cường độ q = 20KN/m; momen M=8KNm và a=0,8m. Hãy xác định
phản lực các gối tựa.
3
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Giải
- Vật khảo sát: Dầm công xôn CD
- Các lực tác dụng lên dầm CD
4
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
5
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Dạng Bài tập tìm Phản lực liên kết
Bài 2. Thanh ABC và CD liên kết với nhau bằng bản lề C. Thanh ABC ngàm ở
A, còn D là gối tựa di động. Phần AB chịu tải trọng phân bố đều với cường độ q
và 1 ngẫu lực với mô-men M. Tại điểm giữa của CD có lực P tác dụng vuông góc
với thanh. Xác định phản lực ở A và D nếu P=500N, q = 200N/m, M = 400Nm
6
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Nhận xét: Đây là bài toán hệ vật, Do số ẩn cần tìm
nhiều hơn số PT nên ta có thể giải bằng PP tách vật
(hoặc hóa rắn kết hợp tách vật)
7
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
8
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
- Vật khảo sát: ABC
- Các lực tác dụng lên vật
9
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
10
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Dạng Bài toán giàn
11
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Đây là bài toán giàn, giàn là hệ thanh không trọng lượng liên kết với nhau bằng 1 bản lề và
lực tác dụng tại các nút. Có thể giải bằng phương pháp tách nút (các bạn có thể tham khảo các cách khác)
12
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
- Vật khảo sát: Nút D
- Vật khảo sát: Nút E
- Các lực tác dụng lên vật - Các lực tác dụng lên vật
+Lực hoạt động:
13
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
- Vật khảo sát: Nút F
- Các lực tác dụng lên vật
+Lực hoạt động:
14
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
- Vật khảo sát: Nút A
- Các lực tác dụng lên vật
+Lực hoạt động:
15
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Dạng Bài tập hệ lực không gian
16
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
17
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Bài tập tương tự 1:
Dàn gồm 7 thanh chịu lực như hình vẽ và được đỡ bằng gối di động A và gối cố
định B. Tìm phản lực tại các gối và ứng lực cá thanh.
Đáp số
NA = 3,25kN, YB = 2,75kN, XB = 0,
S1 = 1,3kN, S2 = 3,03kN, S3 = -3,5kN
S4 = -2,5kN, S5 = -2,6kN, S6 = 1,73kN
S7 = -1,73kN
18
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
DẠNG BÀI TẬP PHẦN MA SÁT
Phân tích
19
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
x
20
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
x
21
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Từ (2) và (3) ta rút NG và NH. Sau đó thế vào PT (1) và (4). PT (1) và (4) đều có ẩn T
. Ta rút T ra và tiến hành giải nhƣ sau :
22
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
BÀI TẬP ĐỘNG HỌC
23
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Bài 6. Vật nặng C được kéo lên theo phương thẳng đứng nhờ sợi dây vắt qua ròng rọc cố định A
đặt cách đường trượt thẳng đứng 1 đoạn OA = a. Xác định vận tốc và gia tốc vật nặng C
phụ thuộc vào khoảng cách OC = x, Nếu đầu tự do của dây được kéo với vận tốc không đổi u.
24
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Bài giải
(2)
25
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
* Tính gia tốc điểm C: 2 𝐴𝐶0−𝑢.𝑡 ∗(−𝑢) −𝐴𝐶0.𝑢+𝑢2𝑡
Từ (3) ta có: 𝑣=𝑥= 2 =
𝐴𝐶0−𝑢.𝑡 2−𝑎2 𝑥
𝑥 . 𝑣 + 𝑥𝑣 = −𝐴𝐶0𝑢 + (𝑢2 𝑡)
Do 𝐴𝐶0𝑢 là hằng số nên lấy đạo hàm bằng 0
Cách 2 . Có thể giải nhanh vận tốc như sau:
x2 = (AC0 – u.t)2 - a2
26
Copyright by CƠ ĐIỆN TỬ CHANNEL
Bài 7. M
Cơ cấu tang tời như hình vẽ dùng để nâng hạ hàng theo d
phương thẳng đứng. Do thiết bị hãm bị hỏng, Vật P hạ xuống
đột ngột với phương trình là: x = 5t2 (cm), (t: giây). Trục x
hướng xuống. Đường kính của tang tời là d = 20cm.
Số răng của các bánh răng tương ứng là: Z1 = 13. Z2 = 39,
Z3 = 11, Z4 = 77. Hãy xác định vận tốc và gia tốc của điểm
đầu mút tay quay, chiều dài a =40cm, sau 2 giây kể từ lúc bắt P
đầu chuyển động
Bài giải
Bài toán cho trước Qui luật chuyển động của P, tìm vận tốc gia tốc điểm M
Hướng giải bài toán ta sẽ thông qua các điểm chung. Và ở bài toán này tất cả bánh răng
đều ăn khớp ngoài
HÌNH ẢNH THỰC TẾ TANG TỜI
𝜔1 𝑟2 𝑧 𝜔1 𝑟2 𝑧
= − = − 𝑧2 = = 𝑧2
𝜔2 𝑛𝑔 𝑟1 1 𝜔2 𝑡𝑟 𝑟1 1
- Vật khảo sát: P
+ Vận tốc: 𝑉𝐴 = 𝑥 = 10𝑡
- Vật khảo sát: Bánh răng 4
+ Chuyển động: vật quay xung quanh trục cố định
𝑑
+ Tại điểm chung A: 10t = VA = 𝜔4. 2 ⇒ 𝜔4=t
- Vật khảo sát: Bánh răng 2,3
+ Chuyển động: vật quay xung quanh trục cố định P
𝜔4 𝑍3 𝑍4 𝑍4
+ Tại điểm chung B: 𝜔 = − 𝑍 ⇒ 𝜔2 = 𝜔3 = − 𝑍 𝜔4 = − 𝑍 ∗ t
3 4 3 3
⇒ 𝜔1 = 21𝑡 ⇒ 𝜀1 = 21
𝑉𝑀 = 𝜔1*a = 40*21t; W𝜏 = 𝑎𝜀1 = 40*21 ; W𝑛 = a𝜔12 =40*212t2
Sau 2 giây
𝑉𝑀= 40*21*2 = 1680 cm/s = 16.8 m/s ;
W𝜏= 40*21 = 840
W𝒏 =40*21222 =70560
W = 842 +70560𝟐=70560,05 cm/s2 = 70565 m/s2
Bài 8.
Khi tay quay OC quay quanh trục O thẳng góc với mặt
phẳng hình vẽ thì con chạy A di chuyển dọc theo OC và làm C
cho thanh AB chuyển động trong rãnh thẳng đứng K.
Khoảng cách OK = l . Xác định vận tốc con chạy A đối với
tay quay OC theo vận tốc góc 𝜔 và góc quay 𝜑 của tay quay
ltan𝜑
Đáp án: VR = 𝑐𝑜𝑠𝜑
𝜑 K
Bài giải
Con chạy A trượt so với OC. OC lại chuyển động
so với hệ cố định O. Nên đây là bài toán chuyển
động phức hợp.
Kiến thức nhắc lại
(a: viết tắt từ tiếng Anh có nghĩa tuyệt đối, r: tương đối, e: kéo theo)
𝑣𝑎
- Vật khảo sát: A 𝜑 C
𝑣𝑒
- Phân tích chuyển động 𝑣𝑟
+ Hệ động: OC
+ Chuyển động tuyệt đối: là chuyển động của A đối với O : 𝑣𝑎
(hay A với rãnh K)
+ Chuyển động tương đối: là chuyển động của A đối với OC : 𝑣𝑟
+ Chuyển động kéo theo: là chuyển động của OC đối với O : 𝑣𝑒 ;
𝑙
𝑉ớ𝑖 𝑣𝑒 = 𝑂𝐴. 𝜔 = 𝜔
𝑐𝑜𝑠𝜑 𝜑
K
𝑙
𝑣𝑎 𝑣𝑎
𝜑 C
𝑣𝑒
𝜑 𝑣𝑟
𝑣𝑒 𝑣𝑒𝑂𝐾
𝑣𝑟𝑂𝐾
𝜑 𝑣𝑟
𝜑
𝜑
A O K
𝜑
Áp dụng ĐL hợp vận tốc K
𝑣𝑎 = 𝑣𝑒 + 𝑣𝑟 , Chiếu lên OK (Tại sao chiếu lên OK?) 𝑙
M chuyển động với đĩa, đĩa lại chuyển động quay trục O1O2
=> Đây là bài toán chuyển động phức hợp
𝑊𝑐
Kiến thức nhắc lại
Gia tốc côriôlis xuất hiện khi chuyển động theo là song phẳng
hoặc quay quanh 1 trục cố định. Và bị triệt tiêu khi hệ động ωe
chuyển động tịnh tiến.
𝑣𝑟
Cách xác định: Về phƣơng chiều ta quay vecto 𝑣𝑟 đi 1 góc 900 theo chiều quay ωe
của chuyển động theo
(a: viết tắt từ tiếng Anh có nghĩa tuyệt đối, r: tương đối, e: kéo theo)
- Vật khảo sát: M tại thời điểm t = 1s z z
- Phân tích chuyển động
+ Hệ động: đĩa tròn
+ Chuyển động tương đối: chuyển động của M đv đĩa : 𝑊𝑟 ; 𝑉𝑟 𝑊𝑒𝜏
(Khi nghiên cứu cđ tương đối thì phải dừng cđ kéo theo, tức là dừng hệ động lại)
lại
WC
Wr x
y
cđ tương đối theo đường thẳng => vt theo đt, gt theo đt) M Vr
O1
Ta có:𝑉𝑟 = 𝑂𝑀 = 8𝑡 𝑐𝑚/𝑠 ; 𝑊𝑟 = 𝑂𝑀 = 8𝑡 2 =8 (cm/s2) 𝑊𝑒𝑛
𝛼
+ Chuyển động kéo theo: là chuyển động của đĩa đối với O1O2 : 𝑊𝑒 ; 𝜔 O I
(cđ của hệ động đv hệ cố định là cđ kéo theo, ở đây là cđ vật rắn quay quanh trục
O2 x
cố định nên cách tính vt gt theo CT, ở đây gt có 2 thành phần pháp và tiếp
𝜔= 2t =>𝜀 =2 (rad/s2)
𝑊𝑒𝑛 = 𝑟𝜔2 = 𝐼𝑀𝜔2 = 𝑂𝑀. 𝑠𝑖𝑛𝛼. 𝜔2 = 8 3 𝑡 4 (cm/s2)
𝑊𝑒𝜏 = 𝑟𝜀 = 𝐼𝑀. 𝜀 = 𝑂𝑀. 𝜀. 𝑠𝑖𝑛𝛼 = 𝑂𝑀. 𝜔. 𝑠𝑖𝑛𝛼 = 4 3𝑡 2 (cm/s2);
𝜀 𝑣ò𝑛𝑔 𝑟𝑎 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑛ê𝑛 𝑊𝑒𝜏 𝑣𝑢ô𝑛𝑔 𝑔ó𝑐 𝑏𝑘𝑖𝑛ℎ ℎướ𝑛𝑔 𝑟𝑎 𝑛𝑔𝑜à𝑖 , 𝑊𝑒𝜏 thấy mũi tên nên kí hiệu dấu chấm
+ Gia tốc Côriôlis: Chuyển động kéo theo là chuyển động quay
W𝑐 = 2𝜔𝑒 × 𝑣𝑟 = 2𝜔. 𝑣𝑟𝑠𝑖𝑛𝛼 = 2.2𝑡. 8𝑡. 3/2 = 16 3 𝑡 2 (cm/s2)
2 2 2
𝑊𝑎 = 𝑊𝑎𝑥 + 𝑊𝑎𝑦 + 𝑊𝑎𝑧 = 42 + (22 3)2 + −4 3 2 =35,55 m/s2
Bài 11
Các vật nặng treo vào Palăng gồm 4 ròng rọc như hình vẽ. Vật M1
được hạ xuống với vận tốc v1 = 12cm/s. Hãy xác định vận tốc vật M2
và vận tốc góc của các ròng rọc động I và II. Cho biết bán kính của
chúng tương ứng là r1 = 6cm, r2 = 9cm.
.
1
r2
𝑣1 − 𝑣2 9 v1 w1
𝜔2 = = = 1𝑟𝑎𝑑/𝑠
𝐵𝑃 − 𝐴𝑃 9
. w2
2
v2
B A P
v2
M2
s2
BÀI TOÁN TƢƠNG TỰ
Giải cách 2
Bài 12
Con lăn bán kính R lăn không trượt theo đường ray
thẳng nằm ngang nhờ vật nặng M. Vật nặng được
buộc vào sợi quấn quanh tang trong của con lăn,
chuyển động xuống phía dưới. Tại thời điểm đã
cho vật nặng có vận tốc v và gia tốc W. Xác định
trị số gia tốc của các điểm C và B của con lăn tại
thời điểm khảo sát nằm trên đường kính thẳng
đứng. Bán kính tang trong bằng r
v2R
Đáp án: 𝑊𝐶 = R−r 2
R
𝑊𝐵 = 4W2 R − r 2 + v4
R−r 2
- Vật khảo sát: Con lăn
- Chuyển động: Song phẳng
- Tâm vận tốc tức thời: Lăn không trượt nên tâm VTTT tại C có B
𝑣 𝑣
+ Vận tốc góc: 𝜔 = = (A vừa thuộc sợi dây vừa thuộc con lăn)
𝐴𝐶 𝑅 − 𝑟
𝑣 𝑊
+ Gia tốc góc: 𝜀=𝜔= =
𝑅−𝑟 𝑅−𝑟
- Gia tốc điểm C (gt điểm bkỳ = tổng gt của điểm cực + gt điểm đó trong cđ quay quanh điểm cực)
𝑛 𝜏
𝑊𝐶 = 𝑊𝑂 +𝑊𝐶𝑂 = 𝑊𝑂 + 𝑊𝐶𝑂 + 𝑊𝐶𝑂 (*)
𝑅𝑊 𝑅𝑣
Trong đó: 𝑊𝑂 = 𝑣𝑂 = (𝑉ớ𝑖 𝑣𝑂 = 𝑅𝜔= ) ω
𝑅−𝑟 𝑅−𝑟
𝜏 𝑛 𝑊 𝑣
𝑊𝐶𝑂 = 𝑅𝜀 = 𝑅 𝑅−𝑟; 𝑊𝐶𝑂 = 𝑅𝜔2 = 𝑅 2
𝑅−𝑟
𝑛 𝜏
𝑊𝐵 = 𝑊𝑂 +𝑊𝐵𝑂 = 𝑊𝑂 + 𝑊𝐵𝑂 + 𝑊𝐵𝑂 (*)
B
𝑅𝑊
Trong đó: 𝑊𝑂 = 𝑣𝑂 = (𝑉ớ𝑖 𝑣𝑂 = 𝑅𝜔=
𝑅𝑣
)
𝑅−𝑟 𝑅−𝑅
𝜏 𝑛 𝑊 𝑣
𝑊𝐵𝑂 = 𝑅𝜀 = 𝑅 𝑅−𝑟; 𝑊𝐵𝑂 = 𝑅𝜔2 = 𝑅 2
𝑅−𝑟
𝑅𝑊 𝑅𝑊 𝑅𝑊
𝑊𝐵𝑥 = + =2 ω
𝑅−𝑟 𝑅−𝑟 𝑅−𝑟
𝑣
𝑊𝐵𝑦 = −𝑅 2
𝑅−𝑟
2 2 R
Suy ra 𝑊𝐵 = 𝑊𝐵𝑥 + 𝑊𝐵𝑦 = R−r 2 4W2 R − r 2 + v4
BÀI TẬP PHẦN
ĐỘNG LỰC HỌC
Bài 14. Trên chiếc thuyền trọng lượng P có hai
người ngồi đối diện ở mũi và đuôi thuyền, cách
nhau một khoảng l. trọng lượng mỗi người bằng
PA và PB. Bỏ qua sức cản của nước, hãy xác định x
thuyền sẽ di chuyển theo hướng nào và chuyển
dời được bao nhiêu nếu cả hai người đó đổi chỗ
cho nhau. (Hình vẽ)
- Vật khảo sát: Xét cơ hệ gồm 2 người A, B và thuyền
- Các lực ngoài tác dụng lên hệ:
𝑒
𝑃,𝑃𝐴, 𝑃𝐵, 𝑁 ⇒ 𝐹𝑘𝑥 =0
- Ta có định luật bảo toàn cđ khối tâm theo trục x: do 𝑥𝐶 0 = 0
⇒ 𝑃ξ + 𝑃𝐴ξ𝐴 + 𝑃𝐵ξ𝐵 = 0
x
- Trong đó: ξ = 𝑥; ξA = 𝑥 + 𝑙; ξB = 𝑥 − 𝑙
⇒ 𝑃𝑥 + 𝑃𝐴(𝑥 + 𝑙) + 𝑃𝐵(𝑥 − 𝑙) = 0
𝑃𝐵 − 𝑃𝐴 𝑙
⇒𝑥=
𝑃 + 𝑃𝐴 + 𝑃𝐵
- Nếu PB > PA thì 𝑥 > 0 tức là thuyền dịch chuyển sang phải.
- Nếu PB < PA thì 𝑥 < 0 tức là thuyền dịch chuyển sang trái.
- Nếu PB = PA thì 𝑥 = 0 tức là thuyền đứng yên.
Bài 15. Hãy xác định dịch chuyển của cần trục
nổi nâng tải trọng P1 = 20kN, khi thanh nâng OA
quay 1 góc 30o đạt đến vị trí thẳng đứng. Trọng
lượng của cần trục P2 = 200kN, chiều dài thanh
nâng OA = 8m. Bỏ qua sức cản của nước và trọng
lượng thanh OA
Dấu trừ chứng tỏ cần trục dịch chuyển qua trái so với Ox
Bài 16. Thuyền và người đứng trên nó đang có vận tốc
V0. Bỏ qua sức cản của nước hãy xác định dich chuyển s
của thuyền nếu người bắt đầu đi trên thuyền với vận tốc
tương đối không đổi u về phía mũi thuyền. Trọng lượng
của người là P, thuyền là G. Với giá trị nào của u thì
thuyền không dịch chuyển.
𝑣0 𝑃 + 𝐺 − 𝑝𝑢
Đáp án: 𝑠=
𝑃+𝐺
𝑣0 𝑃 + 𝐺
Thuyền không dịch chuyển khi: 𝑢0 =
𝑃
Cách 1: ĐLBTCĐ Khối tâm t=0 t≠0
𝑁 𝑢𝑡
- Vật khảo sát: Xét cơ hệ gồm: Thuyền – Người
- Các lực tác dụng:
+ Lực hoạt động: 𝑃, 𝐺 𝑂
𝑃 𝑠 𝑥
+ PLLK: 𝑁
𝐺
𝑒
𝐹𝑘𝑥 =0
- Áp dụng định luật bảo toàn cđ khối tâm theo phương Ox: 𝐺ξ𝑡 + 𝑃ξ𝑛 = (𝐺 + 𝑃) ξ𝐶 (1)
Trong đó: ξ𝑡 = 𝑠; ξ𝑛 = 𝑠 + 𝑢𝑡, ξ𝐶 = 𝑣0. 𝑡 Thế vào (1) ta có:
𝑣0 𝑃+𝐺 −𝑝𝑢
⇒ 𝐺. 𝑠 + 𝑃(𝑠 + 𝑢𝑡) = (𝐺 + 𝑃) (𝑣0. 𝑡) ⇒ 𝑠 = 𝑡
𝑃+𝐺
XEM NHẮC LẠI KIÊN THỨC VỀ HỢP VẬN TỐC Ở SLIDE SAU
Kiến thức nhắc lại
(a: viết tắt từ tiếng Anh có nghĩa tuyệt đối, r: tương đối, e: kéo theo)
Bài 14. Khi tời điện khởi động có mô-men quay
mq = at (a = const) tác dụng lên tang tời A trọng
lượng vật nặng B là P1. Tang tời là trụ tròn đồng
chất bán kính r và trọng lượng P2. Ở thời điểm
đầu nó đứng yên. Xác định vận tốc góc của nó.
(𝑎𝑡 − 2𝑃1𝑟)
Đáp án: 𝜔 =
𝑟2(2𝑃1 + 𝑃2)
Bài toán yêu cầu tìm vận tốc, do có cđ quay nên dùng ĐL biến thiên mô-men
động lượng
- Vật khảo sát: Tời – vật nặng R
𝑚𝑞
- Các lực ngoài: 𝑃1, 𝑃2, 𝑅,
𝑟
𝑑𝐿𝑂𝑧
= 𝑚𝑂𝑧(𝐹𝑘 𝑒 ) (1)
𝑑𝑡
(Đạo hàm theo thời gian mô-men động lượng L = Tổng mô-men các lực ngoài đv trục z)
- Mô-men động lượng L (Ta tính L sau đó lấy đạo hàm thay vào (1) )
𝑡𝑎𝑛𝑔 𝑡ờ𝑖 𝑃2 2 𝑃1 2𝑃1 + 𝑃2 𝑟2
𝐿𝑂𝑧 = 𝐿𝑂𝑧 + 𝐿𝐵𝑂𝑧 = 𝑟 .𝜔 + 𝑟𝜔 . 𝑟 = 𝜔
2𝑔 𝑔 2𝑔
𝑂𝑧 𝑂𝑧
Trong đó:𝑚𝑃1 =P1.r ; 𝑚𝑃2 =P2.0 = 0 ; 𝑚𝑅𝑂𝑧 =R.0 = 0; 𝑚𝑚𝑞
𝑂𝑧 = -at
2𝑃1 + 𝑃2 𝑟2 𝑑𝜔
= 𝑃1𝑟 − 𝑎𝑡 Tích phân 2 vế rồi suy ra 𝜔
2𝑔 𝑑𝑡
2𝑔 𝑎𝑡2
𝜔= 𝑃 𝑟𝑡 − +𝐶
2𝑃1 + 𝑃2 𝑟 2 1 2
B: CĐ song phẳng
𝑣𝐵 𝑣 𝑃𝐵 𝑣 𝑣 𝑣 𝑣
= 2𝑅 ⇒ 𝑣𝐵 = 𝑣=2 ω𝐵 = 2𝑅 (Hay ω𝐵 = 𝑃𝐵𝐵 = 2𝑅)
𝑃𝐵 2𝑅
1 𝑃3 𝑣 2 1 1 𝑃3 2 𝑣 2 3𝑃3 2 2
𝑇1𝐵 = + 𝑅 ∙ = 𝑣
2𝑔 2 2 2𝑔 2𝑅 16𝑔
𝑆𝑢𝑦 𝑟𝑎
𝑃1 2 1 𝑃2 2 3𝑃3 2 8𝑃1 + 4𝑃2 + 3𝑃3 2 s
𝑇1 = 𝑣 + 𝑣 + 𝑣 = 𝑣
2𝑔 4𝑔 16𝑔 16𝑔
𝑠
𝐴0−1 = 𝑃1. 𝑠. 𝑠𝑖𝑛α − 𝑃3 𝑠𝑖𝑛β 3
2
l=35cm