You are on page 1of 4

BỘ ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023

ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .............................................................................


Mã đề thi 002
Số báo danh: ..................................................................................
Câu 1: Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 𝑣. Phương trình dao động của nguồn
là 𝑢 = 12cos(𝜔𝑡) (cm). Khi có sóng truyền qua, điểm M nằm trên dây có tọa độ 𝑥 có phương trình li độ là
𝑥 𝑥
A. 𝑢𝑀 = 12cos𝜔 (𝑡 + 2 𝑣) (cm). B. 𝑢𝑀 = 12cos𝜔 (𝑡 − 𝑣) (cm).
𝑥 𝑥
C. 𝑢𝑀 = 12cos𝜔 (𝑡 − 2 𝑣) (cm). D. 𝑢𝑀 = 12cos𝜔 (𝑡 + 𝑣) (cm).
Câu 2: “Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng
điện và thời gian dòng điện chạy qua vật”. Đây là phát biểu của
A. định luật Faraday. B. định luật Ôm. C. định luật Len-xơ. D. định luật Jun – Len-xơ.
Câu 3: Một vật dao động điều hòa với phương trình 𝑥 = 𝐴cos(𝜔𝑡 + 𝜑) (𝐴 và 𝜔 là các hằng số dương). Biết
rằng, dao động của vật có thể biểu diễn bằng một vectơ quay, tốc độ góc của vectơ đó là
A. 𝜑. B. 𝑥. C. 𝐴. D. 𝜔.
Câu 4: Khi một chùm sáng trắng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm
sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng. B. giao thoa ánh sáng. C. nhiễu xạ ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng.
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 𝑈 vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều có tổng trở là 𝑍.
Cường độ hiệu dụng chạy trong mạch là
𝑈 𝑈 𝑈 𝑈
A. 𝐼 = ̂ . B. 𝐼 = ̂ . C. 𝐼 = ̂ . D. 𝐼 = ̂ .
𝑍 4𝑍 2𝑍 3𝑍
Câu 6: Điện tích của tụ điện ở mạch dao động LC lí tưởng có phương trình 𝑞 = 𝑞0 cos (𝜔𝑡 + 𝜑) (𝜔 > 0 và
𝑞0 > 0). Đại lượng (𝜔𝑡 + 𝜑) được gọi là
A. pha của dao động điện ở thời điển 𝑡. B. pha ban đầu của dao động điện.
C. điện tích cực đại trên một bản của tụ điện. D. tần số góc của dao động điện.
Câu 7: Gọi 𝐼0 là cường độ âm chuẩn. Tại một điểm trong không gian có cường độ âm 𝐼 thì mức cường độ âm
tại đó được xác định bằng công thức
𝐼 |𝐼̂ | 𝐼 |𝐼̂ |
A. 𝐿 = 10𝑙𝑜𝑔 ̂ (dB). B. 𝐿 = 𝑙𝑜𝑔 ̂0 (B). C. 𝐿 = 𝑙𝑜𝑔 ̂ (dB). B. 𝐿 = 10𝑙𝑜𝑔 ̂0 (B).
𝐼0 𝐼 𝐼0 𝐼
Câu 8: Chọn phát biểu đúng. Hiện tượng quang điện xảy ra do
A. có sự hấp thụ phôtôn trong ánh sáng kích thích bởi các điện tích trong kim loại.
B. có sự hấp thụ phôtôn trong ánh sáng kích thích bởi các êlectron trong kim loại.
C. có sự hấp thụ phôtôn trong ánh sáng kích thích bởi các prôton trong kim loại.
D. có sự hấp thụ phôtôn trong ánh sáng kích thích bởi các ion dương trong kim loại.
Câu 9: Bằng cách cung cấp năng lượng cho vật dao động tắt dần để bù lại sự tiêu hao do ma sát mà không
làm thay đổi chu kì dao động riêng của nó thì dao động sẽ kéo dài mãi mãi. Dao động như trên được gọi là
A. Dao động điều hòa. B. Dao động tắt dần. C. Dao động duy trì. D. Dao động cưỡng bức.
Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc 𝜔 vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện 𝐶 và cuộn dây thuần cảm
𝐿 thì tổng trở của mạch là 𝑍. Hệ thức nào sau đây là đúng?
1 2 ̇ 1 1 ̇
A. 𝑍 = ̂ − 𝜔𝐿. B. 𝑍 = | ̂ − 𝜔𝐶 |. C. 𝑍 = ̂ + 𝜔𝐶. D. 𝑍 = |̂ − 𝜔𝐿|.
𝜔𝐶 𝜔𝐿 𝜔𝐿 𝜔𝐶
Câu 11: Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng ngắn vô tuyến là chúng
A. phản xạ kém ở mặt đất. B. đâm xuyên tốt qua tầng điện li.
C. phản xạ rất tốt trên tầng điện li. D. phản xạ kém trên tầng điện li.
Câu 12: Theo thuyết tương đối, một vật đứng yên thì có năng lượng nghỉ là 𝐸0 và khi chuyển động có năng
lượng toàn phần là 𝐸. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. 𝐸 = 𝐸0 . B. 𝐸 < 𝐸0 . C. 𝐸 ≤ 𝐸0 . D. 𝐸 > 𝐸0 .
© Thái Vĩnh Khang © Trang 1/4 – Mã đề thi 002
Câu 13: Ở một số quốc gia phát triển như Hàn Quốc, Nhật Bản, … Do thời tiết lạnh khắt nghiệt, nên người ta
đã sản xuất ra hệ thống sưởi ấm bằng tấm nhiệt Hot−film. Những tấm nhiệt này phát ra một loại bức xạ an
toàn, giúp sưởi ấm không gian xung quanh nhà. Bức xạ được sử dụng trong thiết bị trên là
A. tia tử ngoại. B. tia ánh sáng tím. C. tia hồng ngoại. D. tia gamma.
Câu 14: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 𝑚 và lò xo nhẹ độ cứng 𝑘 đang dao động điều hòa
trên mặt phẳng ngang. Khi vật có li độ 𝑥 thì nó có gia tốc là
𝑘 𝑘 𝑘 𝑘
A. 𝑎 = −√𝑚 𝑥. B. 𝑎 = 𝑚 𝑥. C. 𝑎 = √𝑚 𝑥. D. 𝑎 = − 𝑚 𝑥.
Câu 15: Bạn Quang dùng một thấu kính để tập trung ánh nắng mặt trời và đốt cháy một mẫu giấy. Thấu kính
mà bạn Quang sử dụng có đặc điểm nào sau đây?
A. Tiêu cự của thấu kính có giá trị âm. B. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. Độ tụ của thấu kính luôn bằng không. D. Phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 16: Một bạn học sinh sử dụng Vôn kế nhiệt để đo điện áp xoay chiều của một chiếc nguồn và số chỉ của
Vôn kế khi đó là 15 V. Giá trị hiệu dụng của nguồn điện đó là
A. 7,5√2 V. B. 7,5 V. C. 15,0 V. D. 15√2 V.
Câu 17: Mỗi khi cho phóng hồ quang, người thợ hàn cần phải đeo “mặt nạ” để che mặt, mục đích để ngăn
không cho loại bức xạ nào đi vào mắt?
A. Tia hồng ngoại. B. Tia ánh sáng tím. C. Tia tử ngoại. D. Tia ánh sáng đỏ.
Câu 18: Sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường đàn hồi, tại điểm Q nơi có sóng truyền qua dao động
với phương trình 𝑢𝑄 = 5 cos(20𝜋𝑡 − 1,5) (mm) (𝑡 tính bằng s). Tốc độ dao động cực đại của 𝑀 là
A. 100 mm/s. B. 4𝜋 mm/s. C. 100𝜋 mm/s. D. 4 mm/s.
Câu 19: Nếu chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào ống nghiệm đưng dung dịch fluorexêrin thì dung dịch này
sẽ phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
A. khúc xạ ánh sáng. B. quang điện trong. C. giao thoa ánh sáng. D. quang – phát quang.
Câu 20: Cho dòng điện xoay chiều 𝑖 = 𝐼√2 cos(𝜔𝑡) chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung 𝐶 thì
biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là 𝑢 = 𝑈√2 cos(𝜔𝑡 + 𝜑). Nhận định nào sau đây là đúng?
A. 𝜑 ≥ 0. B. 𝜑 > 0. C. 𝜑 = 0. D. 𝜑 < 0.
Câu 21: Trên một đường sức của điện trường đều có hai điểm M và N với các điện thế lần lượt 𝑉𝑀 = 125 V
và 𝑉𝑁 = 75 V. Công của lực điện trường thực hiện di chuyển một prôtôn từ M đến N là
A. 3,2. 10−17 J. B. −8,0. 10−18 J. C. −3,2. 10−17 J. D. 8,0. 10−18 J.
Câu 22: Vỏ máy của một động cơ nổ rung mạnh dần lên khi trục quay của động cơ tăng dần đến tốc độ 1500
vòng/phút và giảm rung khi tiếp tục tăng tốc độ quay động cơ. Chu kì dao động riêng của vỏ máy là
A. 0,04 s. B. 0,04𝜋 s. C. 0,02𝜋 s. D. 0,02 s.
Câu 23: Mô hình tổng quát của một phản ứng phân hạch là n + X → Y + Z + kn (với 𝑋, 𝑌, 𝑍 là các hạt nhân).
Nhận xét nào sau đây có thể sai.
A. X có số khối lớn hơn số khối của Y. B. Z có số prôton nhỏ hơn số prôton của X.
C. X có số khối lớn hơn số khối của Z. D. Z có số prôton nhỏ hơn số prôton của Y.
Câu 24: Một mạch dao động điện từ lí tưởng LC có đang hoạt động ổn định với chu kì T. Nếu tăng điện dung
của tụ điện lên thì chu kì dao động của mạch là T′. So sánh nào sau đây là đúng?
A. T = T′. B. T = 2T′. C. T > T′. D. T < T′.
Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, hai khe được chiếu bằng bức xạ đơn sắc có
bước sóng 𝜆. Biết khoảng cách giữa hai khe là 𝑎 = 1,2 mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát là
𝐷 = 1,6 m. Trên màn, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp là 2,4 mm. Giá trị của 𝜆 là
A. 600 nm. B. 450 nm. C. 720 nm. D. 540 nm.
Câu 26: Từ nhà máy điện chuyển đi một công suất P đến nơi tiêu thụ là một khu công nghiệp thì hiệu suất
truyền tải đạt 85 %. Biết công suất hao phí trên đường dây là 3,0 MW. Giá trị của P là
A. 20 MW. B. 30 MW. C. 45 MW. D. 15 MW.
Câu 27: Hai nhạc cụ cùng phát ra một âm cơ bản nhưng có số các họa âm và cường độ của các họa âm khác
nhau thì các âm tổng hợp không thể giống nhau về
A. độ to. B. cường độ âm. C. âm sắc. D. mức cường độ âm.
© Thái Vĩnh Khang © Trang 2/4 – Mã đề thi 002
Câu 28: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m và lò xo độ cứng k = 48 N/m. Từ vị trí cân bằng,
truyền cho vật một vận tốc 1,0 m/s thì con lắc dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Giá trị của m là
A. 60 g. B. 80 g. C. 120 g. D. 160 g.
Câu 29: Chiếu vào một tấm kim loại một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,2 μm thì động năng ban đầu
cực đại của các quang êlectron là 8. 10−19 J. Lấy c = 3. 108 m/s và h = 6,625. 10−34 Js. Khi chiếu vào tấm
kim loại đó bức xạ có bước sóng 0,1 μm thì động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron là
A. 1,79. 10−18 J. B. 3,25. 10−18 J. C. 0,94. 10−18 J. D. 4,12. 10−18 J.
Câu 30: Đặt một ống dây dài sao cho trục của nó nằm ngang và vuông góc với thành phần nằm ngang của từ
trường Trái Đất Bđ . Cho dòng điện có cường độ I chạy qua ống dây thì cảm ứng từ B trong ống dây lớn gấp
√3 lần Bđ . Đặt một kim nam châm thử trong lòng ống dây nằm trên mặt phẳng song song với mặt đất. Khi đó,
kim nam nằm cân bằng theo phương hợp với trục ống dây một góc là
A. 37o . B. 53o . C. 30o . D. 60o .
Câu 31: Đặt điện áp xoay chiều 𝑢 vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C mắc
nối tiếp với cuộn dây D thì điện áp tức thời giữa hai đầu mỗi phần tử là 𝑢𝐶 và
𝑢𝐷 . Khảo sát các điện áp 𝑢𝐶 và 𝑢𝐷 bằng một dao động kí điện tử, ta thu được
các đường cong như hình vẽ bên. Hệ số công suất của cuộn dây là
A. 0,31. B. 0,69. C. 0,95. D. 0,78.
Câu 32: Ở mặt nước hai nguồn sóng kết hợp đặt tại hai điểm 𝑆1 và 𝑆2 , dao động theo phương thẳng đứng với
tần số 𝑓 = 12 Hz. Để số vân cực đại giao thoa nằm giữa hai nguồn không thay đổi thì nguồn 𝑆1 có thể di
chuyển dọc theo đường thẳng đi qua 𝑆1 và 𝑆2 và hướng về phía 𝑆2 một đoạn ngắn hơn 3,2 cm hoặc hướng ra
xa 𝑆2 một đoạn không quá 1,8 cm (các nguồn luôn trong trạng thái dao động cùng pha với nhau). Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46 cm/s. B. 32 cm/s. C. 58 cm/s. D. 54 cm/s.
Câu 33: Trong chân không, một sóng điện từ lan truyền từ điểm P đến điểm Q cách nhau 20 m theo phương
truyền sóng. Giả sử tại Q thành phần từ trường có cảm ứng từ dao động theo thời gian t với phương trình là
π
B = B0 cos (107 πt + ̂ ) (B0 là hằng số dương và t tính bằng s), thành phần điện trường có cường độ cực đại
6
là E0 . Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Phương trình cường độ điện trường tại điểm P là
π π
A. E = E0 cos (107 πt − ̂ ) (V/m). B. E = E0 cos (107 πt − ̂ ) (V/m).
2 3
5π 2π
C. E = E0 cos (107 πt + ̂ ) (V/m). D. E = E0 cos (107 πt + ̂ ) (V/m).
6 3
Câu 34: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ độ cứng k = 20 N/m khi dao động điều hòa theo phương nằm ngang
với biên độ A thì khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp lực đàn hồi tác dụng vào vật nặng có độ lớn cực tiểu
là 0,3 s. Nếu cho con lắc nói trên dao động điều hòa theo phương thẳng đứng cũng với biên độ A thì khoảng
thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp lực đàn hồi tác dụng vào vật nặng có độ lớn cực tiểu là 0,2 s. Lấy
g = π2 m/s2 . Cơ năng của con lắc trong hai trường hợp là
A. 243 mJ. B. 81 mJ. C. 162 mJ. D. 324 mJ.
Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào
L R C
hai đầu đoạn mạch AB gồm các phần tử mắc nối tiếp như hình bên, trong đó 𝐴 B
R là một biến trở. Khi 𝑅 = 𝑅1 = 30 Ω thì các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu M
đoạn mạch AM và giữa hai đầu đoạn mạch MB lần lượt là 10 V và 20 V. Khi 𝑅 = 𝑅2 = 10 Ω thì điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB vẫn bằng 20 V. Lúc này, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB là
A. 50,0 W. B. 25,0 W. C. 17,5 W. D. 35,0 W.
Câu 36: Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu cố định. Hai điểm M và N nằm trên dây
có vị trí cân bằng cách nhau 84 cm (M nằm gần đầu dây A hơn). Khi trên dây có 12 bụng sóng thì M và N là
hai phần tử sóng xa nhau nhất dao động cùng biên độ và cùng pha với nhau. Khi trên dây có 9 bụng sóng thì
phần tử sóng tại M dao động với biên độ 3,6 cm và phần tử sóng tại N dao động với biên độ 1,5 cm. Chiều dài
sợi dây AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 91 cm. B. 96 cm. C. 94 cm. D. 99 cm.
© Thái Vĩnh Khang © Trang 3/4 – Mã đề thi 002
Câu 37: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời bằng ba ánh sáng đơn
sắc có bước sóng là 𝜆1 = 705 nm, 𝜆2 = 470 nm và 𝜆3 (với 380 nm ≤ 𝜆3 ≤ 760 nm). Trên màn quan sát thu
được các vạch sáng là các vân sáng của ba bức xạ trên (các vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Người
ta quan sát thấy trên màn có 6 loại vạch sáng, mỗi loại được phân biệt bởi một màu sắc khác nhau. Trong
khoảng giữa hai vị trí liên tiếp cho các vạch sáng cùng màu với vân trung tâm, quan sát được ít nhất số vạch
sáng đơn sắc của cả ba bức xạ là
A. 14. B. 11. C. 16. D. 12.
Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần L,r C
số 𝑓 = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần 𝐴 B H1
cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được như hình M
H1. Khi C = C1 = 53,0 μF thì đoạn mạch có tính dung kháng, đồ thị 𝑝, 𝑢𝐴𝑀 (V)
biểu diễn sự phụ thuộc công suất 𝑝 của đoạn mạch AB và điện áp 𝑢𝐴𝑀 H2
20
giữa hai đầu đoạn mạch AM theo thời gian 𝑡 có dạng như hình H2.
Khi C = C2 = 106,1 μF thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch gần 𝑡
O
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10 W. B. 12 W. C. 17 W. D. 15 W. –20
Câu 39: Hai con lắc đơn A và B có các dây dài 𝑙𝐴 = 𝑙 và 𝑙𝐵 = 2,25𝑙 được treo tại cùng một nơi trên mặt đất
có gia tốc trọng trường g = 9,86 m/s2 . Đưa hai con lắc về cùng một phía sao cho các dây treo cùng hợp một
góc 𝛽 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ con lắc A để nó dao động điều hòa. Sau khoảng thời gian ∆𝑡 kể
từ lúc thả con lắc A thì thả nhẹ con lắc B sao cho cả hai con lắc dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng
thẳng đứng. Quan sát thấy trong quá trình dao động, có những thời điểm các dây treo của hai con lắc hợp với
nhau một góc 2𝛽. Biết ∆𝑡 nhận giá trị nhỏ nhất là 0,35 s. Giá trị của 𝑙 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45 cm. B. 38 cm. C. 50 cm. D. 57 cm.
Câu 40: Bom khinh khí (Bom H) là một loại vũ khí nhiệt hạch sử dụng năng lượng từ các phản ứng phân hạch
để nén nguồn nhiên liệu nhằm tăng sức công phá lên hàng chục, hàng trăm lần. Nhiên liệu tổng hợp cho phản
ứng nhiệt hạch này là hạt nhân Đơteri ( 20H), diễn ra theo phương trình: 5 20H → 30He + 40He + 10H + 2n. Lấy
khối lượng của các hạt 10H, 20H, 30He, 40He và nơtron lần lượt là 1,0087u, 2,0141u, 3,0160u, 4,0026u và
1,0087u. Biết 1uc 2 = 931,5 MeV, số A-vô-ga-rô là NA = 6,023. 1023 mol−1 . Xét một quả bom khinh khí có
150 kg Đơteri tham gia thực hiện phản ứng tổng hợp, năng lượng do quả bom nguyên tử trên tỏa ra là
A. 2,16. 1029 MeV. B. 6,75. 1028 MeV. C. 2,16. 1028 MeV. D. 6,75. 1029 MeV.
----------------------------HẾT----------------------------

© Thái Vĩnh Khang © Trang 4/4 – Mã đề thi 002

You might also like