You are on page 1of 9

THUẬT NGỮ KHÓA HỌC DATA ANALYSIS

Trong tài liệu này, TM sẽ giới thiệu đến các bạn những thuật ngữ cần biết khi tham gia khóa
học Data Analysis. Các học viên tham gia khóa học cần đọc và tìm hiểu các thuật ngữ này
trước mỗi buổi học để có thể nắm bắt và tiếp thu tốt hơn nội dung buổi.

I. Thuật ngữ buổi học: From Business Problem to Data Solution


1. Source of Growth Identification: Nguồn tăng trưởng
2. Business Process Improvement (BPI): Cải tiến quy trình làm việc doanh nghiệp
3. Spend less but higher impact: Tính hiệu quả trong chi tiêu
4. Customer Experience: Trải nghiệm khách hàng
5. Technology Deployment: Áp dụng và triển khai công nghệ
6. ROI (Return On Investment): tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí đầu tư
7. Planning: Kế hoạch
8. Diagnostic: Chẩn đoán
9. Descriptive: Mô tả
10. Prescriptive: Định hướng, chỉ định
11. Predictive: Dự đoán
12. Revenue: Doanh thu
13. Volume: Sản lượng
14. Price: Giá
15. Research objectives: Mục tiêu nghiên cứu
16. Analysis map: Bản đồ phân tích
17. Business issue: Vấn đề doanh nghiệp
18. Storyboarding: Kịch bản phân cảnh
19. Data visualization: Trực quan hóa dữ liệu
20. Data cleansing: Làm sạch dữ liệu
21. Data extraction: Xuất dữ liệu
22. Masking and encoding: Mã hóa
23. Data modeling: Mô hình hóa dữ liệu
24. Filtering & Custom processing: Lọc và xử lý tùy chỉnh dữ liệu
25. Scheduled reporting: Báo cáo theo lịch
26. Batch scheduling: Lên lịch theo từng đợt
27. Self-serve querying: Tự phục vụ truy vấn
28. Dashboards & embedded reports: Bảng dữ liệu và báo cáo
29. Analyst consultant: Tư vấn phân tích
30. Maths/Statistics: Toán học/ Số liệu thống kê
31. Data strategists: Chiến lược gia dữ liệu
32. Data scientists: Nhà khoa học dữ liệu
33. Head of Analytics: Trưởng phòng phân tích

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org
II. Thuật ngữ buổi học: Data Analysis Technique
1. Business objective: Mục tiêu kinh doanh
2. Marketing objective: Mục tiêu tiếp thị
3. Research objective: Mục tiêu nghiên cứu
4. Attributes: Thuộc tính, tính chất sản phẩm
5. Correlation coefficient: Hệ số tương quan đo mối quan hệ thống kê giữa hai biến
6. Mean score: Giá trị trung bình của tất cả dãy số trong tập hợp
7. Significant test: Là một kết luận cho rằng kết quả từ kiểm định hoặc thử nghiệm
không xảy ra do ngẫu nhiên hay tình cờ, thay vào đó là do một nguyên nhân cụ thể.
8. P-value (Probability value): Giá trị xác suất
9. Nominal comparison: So sánh danh nghĩa
10. Time-series: Theo thời gian
11. Correlation: Sự tương quan
12. Ranking: Xếp hạng
13. Part-to-whole relationships: Một phần cho toàn bộ các mối quan hệ
14. Distribution: Phân phối
15. Deviation: Độ lệch
16. Value % change = %: thay đổi về doanh số (giá trị)
17. Bps +/- value % share = share gain/loss: số điểm tăng/giảm thị phần. 100 bps = 1%
18. Ave Value SPPD: doanh thu bán được trên 1 đơn vị độ phủ
19. Pur % Shr: thị phần nhập
20. Val % Shr: thị phần theo doanh số
21. Vague Objectives: Mục đích không rõ ràng, cụ thể, dẫn tới lúc thu tập dữ liệu, phân
tích bị nhập nhằng.
22. Wrong understanding the Meaning of a Metric: Không hiểu rõ ý nghĩa của các
data, metric dẫn tới việc đọc hiểu sai
23. Losing Sight of how success/output metrics look like => Lacking Actionable
Conclusions: Không có hình dung rõ về kết quả cần đạt sau quá trình nghiên cứu,
phân tích, nên không đưa ra được các kết luận có tính khả thi cao, giải quyết được
vấn đề ban đầu.
24. Sampling bias and lack of Statistical Significance: Mẫu không khoa học, không có
tính đại diện và các thuật toán thống kê bị sai, sai số lớn.
25. Cherry Picking: receptive to data that proves your assumption: Khi đã có một
phỏng đoán cá nhân (chưa chắc chắn) và chỉ chăm chăm đi tìm các dữ liệu liên quan
để chứng minh điều đó, mà bỏ lỡ nhiều data khác quan trọng, dẫn tới những kết luận
khác có tính chính xác cao hơn.
26. Penetration: Mức độ thâm nhập thị trường
27. Frequency: Mức độ thường xuyên sử dụng
28. Spend/Trip: Chi tiêu/1 lần mua hàng

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org
29. Retailer support: Sự ủng hộ từ nhà bán lẻ
30. Promotion: Khuyến mãi
31. Click through rate: Tỉ lệ nhấp chuột
32. Online conversion: Chuyển đổi trên kênh trực tuyến
33. Brand awareness: Mức độ nhận diện (Số tiếp cận, số lần hiển thị…)
34. Brand involvement: Lượt tương tác với Brand (Click, Inbox, View…)
35. Sales generating: Số Lead (đơn hàng), doanh số và Cost per Lead, Cost per Sales…
36. Word of mouth, Loyalty: Time on site, Bounce rate, Lượng mua lặp lại (repeat
purchase), lượng Referral (giới thiệu)…
37. Decline: Giảm
38. New all-time highs: Đỉnh điểm trong toàn bộ quá trình
39. Pullback: Kéo lạI
40. Chg: Change - Thay đổi
41. Volume Sales: Sản lượng bán
42. Value Sales: Doanh số bán
43. Modern Trade: Kênh hiện đại
44. Semi - Retailer: Kênh bán sỉ và bán lẻ
45. Market Stall: Sạp chợ
46. HPC Stores: Cửa hàng hoá mỹ phẩm
47. Pharmacy: Cửa hàng dược
48. Traditional Grocery: Cửa hàng tạp hoá
49. Consumer Support: Sức mua
50. Purchase: Hàng nhập
51. Stock: Hàng tồn

III. Thuật ngữ buổi học: Consumer Data


1. Penetration: Mức độ thâm nhập thị trường
2. Frequency: Mức độ thường xuyên
3. Volume per buyer: Lượng mua trung bình của một hộ gia đình
4. Volume per trip: Lượng mua trung bình trong một chuyến mua hàng
5. Spend per trip: Chi tiêu trung bình của mỗi hộ gia đình trong một lần mua
6. Spend per Buyer: Chi tiêu trung bình của một hộ gia đình
7. Average Price: Giá mua trung bình
8. Household: Hộ gia đình
9. Tactical: Chiến thuật
10. Gain and loss: Tăng và giảm - Loại nghiên cứu cho biết mình mất, hoặc lấy được thị
phần/ khách hàng từ đối thủ nào
11. Average market buyers: Người mua trung bình trên thị trường
12. Target consumer/shopper: Mục tiêu người tiêu dùng/Người mua hàng
13. Shopper behaviour change: Thay đổi hành vi của người mua hàng

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org
14. Consumer usage change & occasion/need: Thay đổi sử dụng của người tiêu dùng
và dịp/nhu cầu
15. Consumption location: Địa điểm tiêu thụ
16. Target shopper mission: Mục tiêu của người mua sắm
17. Consumption occasion: Cơ hội tiêu dùng
18. Category building opportunity: Cơ hội xây dựng hạng mục
19. Channel/customer/format: Kênh bán hàng / khách hàng / định dạng
20. Shopper statement: sự bày tỏ của người mua hàng
21. Lost market buyers: Người bỏ hẳn ngành hàng
22. New Market Buyers: Người mua mới ngành hàng
23. Dropped from Repertoire: Người dùng phân khúc/brand ít đi
24. Added to Repertoire: Người mua thử phân khúc/brand
25. Decreased brand purchase: Người mua giảm lại của phân khúc/brand
26. Increased brand purchase: Người mua trung thành của phân khúc/brand
27. SWITCHING: Chuyển từ phân khúc/brand này sang phân khúc/brand khác : biết được
sản phẩm/phân khúc cạnh tranh chính của đối thủ hoặc chính sản phẩm trong cùng
công ty
28. SHOPPER HELD: Người mua trung thành của phân khúc/brand : thể hiện mức độ trung
thành của tập người mua hiện tại (mua nhiều hơn, ít hơn)
29. SHOPPER WON/LOST: Người mua thử phân khúc/brand hoặc dùng phân khúc/brand
ít đi: thể hiện khả năng thu hút người mua mới (những người đã tham gia ngành hàng)
30. CATEGORY ARRIVALS/DEPARTURES: Người mua mới ngành hàng/bỏ hẳn ngành
hàng: biết được sản phẩm có làm phát triển ngành hàng được hay không

IV. Thuật ngữ buổi học: Sales Data


1. Thời gian:
MAT = Moving annual forward – 1 năm tính từ thời điểm hiện tại
TY = this year – năm nay, LY = last year – năm ngoái
YTD = Year to date – Từ đầu năm đến nay
L3M = Last 03 months – 3 tháng gần nhất
P3M = Past 03 months – 3 tháng trước đó
PP = Past period – thời điểm năm trước
2. Vùng miền:
SE = South East – Đông Nam Bộ
MKD = Mekong Delta – Miền Tây
North (incl. NCC) = North including North Central Coast = miền Bắc bao gồm Bắc
Trung Bộ
HCMC = Ho Chi Minh city
3. Các chỉ số khác:
Value % change = % thay đổi về doanh số
Ave Value SPPD = doanh thu bán được trên 1 đơn vị độ phủ

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org
Pur % Shr = thị phần nhập
Val % Shr = thị phần theo doanh số
Numeric total stock distribution (NUM): Độ phủ theo số lượng cửa tiệm – Phần
trăm số cửa hàng trong toàn bộ thị trường có dự trữ/nhập/bán sản phẩm trong thời gian thu
thập số liệu
Weighted total stock distribution (WTD): Độ phủ theo doanh thu cửa tiệm – Phần
trăm doanh thu của tổng ngành hàng đóng góp bởi những cửa hàng có dự trữ/nhập/bán
sản phẩm trong thời gian thu thập số liệu
Value/ Volume share of trade:Tầm quan trọng của thị trường/ kênh bán hàng: Đóng
góp của một thị trường hoặc kênh bán hàng trong tổng doanh số/doanh thu
Numeric out of stock (NUM OOS): Phần trăm số cửa hàng trong toàn bộ thị trường
không có sản phẩm của nhãn/SKU trong thời gian thu thập số liệu
Weighted out of stock (WTD OOS): Phần trăm doanh thu của tổng ngành hàng đóng
góp bởi những cửa hàng không có sản phẩm của nhãn/SKU trong thời gian thu thập số liệu
S.P.P.D (Sales per point Distribution): Doanh số trên mỗi điểm Phân phối
Sales per Store: Bán hàng trên mỗi cửa hàng
Primary Sales: Hàng bán từ công ty tới đối tác phân phối
Secondary Sales: Hàng bán từ đối tác phân phối tới đối tác bán lẻ
Distributor Stocks: Hàng tồn trong kho nhà phân phối
Price per pack: Giá tính theo một gói
Sachet = gói
Bottle = chai
Pump = chai có vòi

V. Thuật ngữ buổi học Digital Data

Awareness Reach Tổng số người tiếp cận được nội dung của bạn

Impression Tổng số lượt hiển thị nội dung

Dung lượng tìm kiếm từ khóa trên thanh công cụ tìm


Search Volume
kiếm ( Google, Cốc Cốc,..)

Số lần trung bình quảng cáo của bạn hiển thị đến một
Frequency
người

View video Số lần xem video

True view số lần xem video

CPV Chi phí trên một lần xem video

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org
CPM Chi phí trên một nghìn lần hiển thị nội dung

Interest Số người tương tác với nội dung bạn post trên facebook
Engagement hoặc bất kì mạng xã hội nào (reaction, comment, click,
share, messaging)

Thao tác mà người dùng tương tác với quảng cáo,


Click
website,... của thương hiệu

Session (Phiên Là một chuỗi hành động của người dùng tương tác trên
truy cập) website trong một khung thời gian cụ thể

Traffic Là lưu lượng truy cập website

Người dùng truy cập website, xem, tương tác trên social
User
media

Unique visitor nghĩa là người truy cập duy nhất: được


tính theo khung thời gian, tức sau một khoảng thời gian
Unique user
nếu người dùng đó truy cập lại sẽ được tính là một
Unique visitor

Click through Tỉ lệ click từ khách hàng tiềm năng chia số lần hiển thị
rate (CTR) quảng cáo đến cho họ

Time watch Thời gian xem video

Click through
Tỷ lệ click trên lượt tiếp cận
rate (CTR)

View through
Tỷ lệ xem video trên lượt hiển thị video
rate (VTR)

Là số tiền bạn kiếm được mỗi lần người dùng nhấp chuột
vào quảng cáo của bạn. Trong quá trình cài đặt quảng
Cost per click cáo, các nền tảng quảng cáo lớn (Google, Facebook,
(CPC) Youtube) đều cho phép bạn cài đặt sẵn con số CPC. Khi
vượt qua con số này thì quảng cáo có thể tự động dừng
lại. CPC = Ads Spend/Click

Cost per
engagement Giá trên một tương tác
(CPE)

Desire Thao tác của user khi tương tác trên website, ví dụ add
Conversion
to card, mua hàng

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org
Tỷ lệ chuyển đổi chia cho tổng số lượng click vào quảng
Conversion rate
cáo.

Tập hợp đối tượng khách hàng có phản hồi tới sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sau chiến dịch
Lead
Marketing. Đối tượng này được coi là khách hàng tiềm
năng, có khả năng thuyết phục mua hàng

Tập hợp đối tượng được đánh giá có nhiều khả năng
thành khách mua hàng so với các khách hàng tiềm năng
Qualified Lead
khác dựa trên thông tin, hành vi thu thập được thường
được phân tích bằng một quy trình khép kín.

Cost per Action Là 1 hình thức quảng cáo mà nhà quảng cáo phải chi trả
/Acquisition cho mỗi hành động nhận được (mua hàng, điền form, cài
(CPA) ứng dụng, đăng ký tài khoản,...).

Cost per lead


Chi phí trên một khách hàng tiềm năng
(CPL)

Cost per
qualified lead Chi phí trên một khách hàng tiềm năng được xác nhận
(CPQL)

Cost per order


Chi phí trên một đơn đặt hàng
(CPO)

Mention Số lần người dùng nhắc đến thương hiệu của bạn

Action Return on Tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí quảng cáo
Advertising
Spend

Return on Tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí đầu tư


Investment

Cost Chi phí

Revenue Doanh thu

User: Số người ghé thăm website


New user: % người lần đầu truy cập
Session: Một lần ghé thăm website, tính từ khi họ vào website cho đến khi họ rời khỏi
website
Pageviews: Số lượng của tất cả các trang được xem. Có thể có nhiều lượt xem trang trong
một phiên

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org
Unique Pageviews: Số lượng trang được xem thực, không bao gồm các lần view khác
nhau của cùng 1 trang
Vanity Metric: Nói về các data vẫn được thu thập, đánh giá, nhưng không
nhất thiết quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp nhiều tới KPI cuối về doanh số, đơn hàng.
Outbound click: Là các lần nhấp chuột ra bên ngoài
Publisher site: Trang web của nhà xuất bản (báo, 3rd party…)
Micro-influencer: Là những người ảnh hưởng có lượng fan nhỏ, dưới 30,000 lượt theo
dõi.
InStream: là hình thức quảng cáo video trên giao diện màn hình máy tính
Outstream: là định dạng quảng cáo video mới nhất, nó được xây dựng cho các ứng dụng
và trang web của thiết bị di động không dây
Run of Network: là một hình thức tiếp thị internet trong đó một chiến dịch quảng cáo trực
tuyến được áp dụng cho một bộ sưu tập lớn các trang web mà không có khả năng chọn
các trang web cụ thể

VI. Thuật ngữ buổi học: Data Visualization


1. Data Series: Các nhóm, loại data thu thập
2. Category: Phân loại Data series theo các tiêu chí (thời gian, địa lý...)
3. Axis: Các trục
4. Line: Đường thể hiện xu hướng, hoặc phân tầng đơn vị đo
5. Scatter plot: Thể hiện mối tương quan giữa các đại lượng và tìm ra xu hướng phân
phối của dữ liệu, ngoài ra còn có thể tìm ra các giá trị ngoại lệ, và kiểm tra tính tương
đồng của các bộ dữ liệu.
6. Bubble chart: Biểu đồ Bubble chart giống như biểu đồ Scatter plot nhưng có thêm
biến thứ 3, được thể hiện bằng các chấm tròn. Biến thêm vào có thể là biến định
lượng hoặc biến định tính
7. Radar chart: Có nhiều biến đại lượng, nhưng cùng được đo theo cách như nhau.
8. Tree maps: Dùng cho các Data có logic trật tự theo từng nhóm.
9. Area chart: Giống biểu đồ đường về thể hiện xu hướng biến động của đối tượng dữ
liệu theo thời gian, nhưng khác biệt ở chỗ Area chart có thể thể hiện giá trị định lượng
giữa các đường vẽ của các biến dữ liệu hay các thành phần có trong một tổng, tập
hợp nào đó bằng một dải màu sắc, các dải màu này sẽ chồng lên nhau để tạo thành
giá trị của một tổng, tập hợp nào đó.
10. Waterfall chart: Thể hiện Net Value, dưới sự đóng góp của một loạt dãy biến (âm
hoặc dương)
11. Funnel chart: Thể hiện mức độ tăng trưởng qua một phễu tăng trưởng và thành quả
từng bước góp phần đạt mục tiêu sau cùng (ở đáy phễu).
12. Heat map: Trực quan hoá các Data cần so sánh giữa các khu vực địa lý
13. Line chart: Biểu đồ đường được sử dụng để mô tả xu hướng biến động (ví dụ tăng
hay giảm) của dữ liệu và so sánh các giá trị của đối tượng nghiên cứu giữa các mốc
thời gian với nhau.

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org
14. Bar & column chart: So sánh các dạng data số đơn giản qua một nhóm nhiều
Category. Đây là loại chart phổ biến bậc nhất
15. Pie chart: Với các Data thành phần, có tổng bang 100%
16. Histogram & pareto chart: Thể hiện mật độ phân bổ của các Data theo thời gian

Tomorrow Marketers – Học viện Marketing định hướng Đa quốc gia


Website: tomorrowmarketers.org
Email: info@tomorrowmarketers.org

You might also like