Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ SỐ 1
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 1: Có 1 g khí Hidro H 2 đựng trong một bình có thể tích 3 lít. Mật độ phân tử của chất khí đó là (cho
hằng số khí R 8,31.103 J / kmol.K ; hằng số Boltzmann k 1, 28.1023 J / K )
A. 11, 036.1025 (phân tử/ m3 ) B. 9,536.1025 (phân tử/ m3 ).
C. 10, 036.1025 (phân tử/ m3 ) D. 10,536.1025 (phân tử/ m3 ).
Giải
m
Số phân tử khí của chất đó là N n.N A .N A
RT R R m R
Hằng số Boltzmann: k 1, 28.1023 J / K N A N .
V NA k k
N mR 103.8,31.103
Mật độ phân tử của chất khí đó là: n ' 10,820.1025 (phân tử/ m3 )
V k .V 2.1, 28.10 .3.10
23 3
Câu 2: Trong một dãy vạch quang phổ phát xạ của Hidro:
A. Các electron bị kích thích đều ở cùng một mức năng lượng;
B. Các vạch phổ cách đều nhau;
C. Các electron bị kích thích rời khỏi nguyên tử;
D. Các electron bị kích thích đều chuyển về cùng một mức năng lượng;
Câu 3: Nếu đổ đầy nước (chiết suất n 1,33 ) vào khoảng giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa 2 khe trong máy
giao thoa Young thì các vân sẽ:
A. Nhòe đi;
B. Giãn rộng ra;
C. Sít lại gần nhau;
D. Biến mất;
Câu 4: Một động cơ nhiệt có hiệu suất 25 % và nhả nhiệt cho một nguồn có nhiệt độ 300 K . Nó nhận nhiệt
từ một nguồn có nhiệt độ ít nhất là:
A. 500 K . B. 200 K . C. 400 K . D. 300 K .
Giải
T2
Hiệu suất theo chu trình Carnot: 1 (với T1 ; T2 lần lượt là nhiệt độ nguồn nóng và nhiệt độ nguồn lạnh)
T1
T2 T 300
Theo bài ra, ta có: 1 0, 25 T1 2 400 K
T1 1 1 0, 25
Câu 5: 1 mol của các nguyên tử khí Heli và 1 mol của các nguyên tử sắt có cùng:
A. Vận tốc căn quân phương. B. Thể tích.
C. Mật độ. D. Số nguyên tử.
Giải
3RT
Vận tốc căn quân phương của các phân tử khí: vC mà He 4; Fe 56 vcHe vcFe
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ TTQ Trang 1/72
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HN – PH1130
m .V
Công thức tính số mol: n
He .VHe
nHe
và nFe nHe 1 mol ; He Fe ; Fe He VFe VHe
He
Ta có:
n Fe .
V Fe
Fe Fe
m
Số phân tử khí của chất khí đó là N n.N A .N A
RT R R m R
Hằng số Boltzmann k 1, 28.1023 J / K N A N .
V NA k k
N mR p
Mật độ phân tử của chất khí đó là n ' và VFe VHe n 'Fe n 'He
V k .V kT
Câu 6: Chiếu một chùm tí sáng song song song đơn sắc có bước sóng 0,5 m vuông góc với một khe hẹp
có bề rộng b 0, 40 mm . Đặt sát ngay sau khe một thấu kính hội tụ, tiêu cự f 40, 00 cm , ta thu được trên
màn quan sát đặt ở mặt phẳng tiêu thấu kính một hệ vân. Khoảng cách giữa tâm của vân trung tâm và cực tiểu
đầu tiên là:
A. 1,10 mm . B. 0,90 mm . C. 1, 00 mm . D. 0,80 mm .
Giải
k
Cực tiểu nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia nhiễu xạ: sin ( b : độ
b
rộng của khe)
Độ rộng cực tiểu nhiễu xạ trung tâm tương ứng cực tiểu bâc 1 : k 1 sin
b
Khoảng cách giữa vân của vân trung tâm và cực tiểu đầu tiên chính bằng:
a 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
a 2 f 2.0, 4.0,5.106
Hay a 3
103 m 1 mm
b 2f b 0, 4.10
Câu 7: Trong quang phổ bậc 1 của một chất phát sáng, được cho bởi một cách tử truyền qua có chu kỳ
d 2,5.106 m và được quan sát trong mặt phẳng tiêu của một thấu kính hội tụ đặt ngày sau cách tử có tiêu cự
f 0, 4 m , người ta thấy có hai vạch ứng với các bước sóng 1 0,56 m và 2 0, 58 m . Khoảng cách
giữa hai vạch này là:
A. 4, 0 mm . B. 3, 0 mm . C. 4,5 mm . D. 3,5 mm .
Giải
Chỉ xét cực đại nhiễu xạ bậc 1 do đó ta có:
sin 2 0,58.10 0, 232 130 24 '
6
2
d 2,5.106
2
D2 D1
f
tan 13 24 ' tan 12056 '
0
D D2 D1 f tan 130 24 ' tan 12056 ' 3,5.103 m 3,5 mm
Câu 8: Trong hiện tượng giao thoa của khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50 m , khoảng cách
giữa 2 khe là d 0,15 mm , khoảng cách giữa 2 khe và màn là d 0,15 mm . Khoảng cách từ cực đại đầu tiên
tới tâm của vân sáng trung tâm là:
A. 6, 0 mm . B. 5,5 mm . C. 6,5 mm . D. 5, 0 mm
Giải
D
Độ rộng 1 vân GT Young bằng khoảng cách giữa 2 vân sáng/ hoặc tối liên tiếp, xác định bởi: i
d
D
Vị trí vân sáng GT Young, xác định bởi: yks ki k
d
D 6
0,5.10 .1,5
Theo bài ra, ta có: k 1 y1s 1. 1. 3
5.103 m 5 mm
d 0,15.10
Câu 9: Thể tích của M 4 g khí Oxy O2 tăng từ V1 1, 00 dm3 đến V2 4 dm3 . Xem khí Oxy là khí
thực có hằng số Van der Waals a 1,37.106 J .m3 / k .mol 2 . Công của nội lực trong quá trình giãn nở đó bằng:
A. 1, 61 J . B. 1, 41 J . C. 1,81 J . D. 1, 21 J .
Giải
Công của nội lực trong quá trình giãn nở đó bằng:
M2 1 1 0, 042 1 1
A .a. .1,37.106. 1, 61 J
2
V2 V1 32
2
4 1
Câu 10: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 5 chứa đầy electron, thì số electron có cùng
ms 1/ 2 là:
A. 32e . B. 12e . C. 16e . D. 25e .
Giải
5 O 0 5s 0 1 / 2 2
1 5p 1 1 / 2
0 1 / 2 6
1 1 / 2
2 5d 2 1 / 2
1 1 / 2
0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
3 5f 3 1 / 2
2 1 / 2 32
1 1 / 2
0 1 / 2 14
1 1 / 2
2 1 / 2
3 1 / 2
4 5g 4 1 / 2
3 1 / 2
2 1 / 2
1 1 / 2
0 1 / 2 18
1 1 / 2
2 1 / 2
3 1 / 2
4 1 / 2
Theo bảng trên, ta có: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 5 chứa đầy electron, thì số electron có
cùng ms 1/ 2 là: 25e
Câu 11: Một chùm tia Rợnghen hẹp tới đập vào mặt tự nhiên của đơn tinh thể NaCl dưới góc tới bằng 300 .
Theo phương phản xạ gương trên mặt đa tinh thể, người ta quan sát thấy cực đại nhiễu xạ bậc hai. Khoảng cách
giữa các mặt phẳng nguyên tử liên tiếp bằng 2, 40.1010 m . Bước sóng của tia Rơn ghen là:
A. 2,58.1010 m . B. 3, 08.1010 m . C. 1,58.1010 m . D. 1,58.1010 m .
Giải
0 3s 0 1 / 2 2
1 1 1 / 2
3p 0 1 / 2 6
1 1 / 2
2 1 / 2
1 1 / 2
2 3d 0 1 / 2 10
1 1 / 2 32
4 N 2 1 / 2
3 1 / 2
2 1 / 2
1 1 / 2
3 3f 0 1 / 2 14
1 1 / 2
2 1 / 2
3 1 / 2
Theo bảng trên, ta có: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 4 chứa đầy electron, thì số electron
có cùng số lượng tử m 1 là: 6e
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ SỐ 2
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 16: Một hạt chuyển động được mô tả bởi hàm sóng ở mỗi vị trí và mỗi thời điểm nhất định. tỷ lệ với
Câu 17: Hơ nóng 1 mol khí lý tưởng lưỡng nguyên tử từ nhiệt độ T1 đến T2 bằng hai quá trình đẳng áp và đẳng
tích. Gọi biến thiên entropy trong mỗi quá trình đẳng áp, đẳng tích lần lượt là S p và Sv . Khi đó:
A. S p 1, 4Sv . B. S p 1,8Sv . C. S p 2, 0Sv . D. S p 1, 6Sv .
Giải
dQ
Độ biến thiên Entropy: dS
T
i2
Quá trình đẳng áp: Q nC p .dT n. R.dT
2
Thay vào và lấy tích phân từ trạng thái 1 ứng với T1 đến trạng thái 2 ứng với T2
i 2 dT i2 i2 T
T2
T
S p n. .R n. RlnT 2 n. .R.ln 2
T1
2 T 2 T1 2 T1
i T
Tương tự, ta có biến thiên entroy của quá trình đẳng tích: Sv n. .R.ln 2
2 T1
i 2 52
S p
Với khí lưỡng nguyên tử thì i 5 2 2 1, 4
Sv i 5
2 2
Câu 18: Trong chân không mọi photon có cùng:
A. Tần số. B. Năng lượng. C. Bước sóng. D. Vận tốc.
Giải
Vận tốc trong chân không c 3.108 m / s
Câu 19: Trong quá trình nung nóng một vật đen tuyệt đối (coi là cân bằng), bước sóng ứng với năng suất phát
xạ cực đại của nó dịch chuyển từ 1 0,8 m đến 2 0,5 m ; tương ứng với công suất bức xạ tức thời của
nó tăng lên:
A. 6,35 lần. B. 6,55 lần. C. 6,95 lần. D. 6, 75 lần.
Giải
Năng suất phát xạ VĐTĐ theo đ/l S-B: T .T 4
Công suất phát xạ VĐTĐ: P T .S .T 4 .S
b
Bước sóng ứng với năng suất phát xạ CĐ của VĐTĐ theo đ/l Wien: b max .T T
max
4
b
P1 .T1 .S P1 T1 1 4 0,5 4
4 4
Câu 26: Photon có năng lượng 21,5 eV , tới nguyên tử Hidro và làm bật electron (đang ở trạng thái cơ bản)
ra khỏi nguyên tử. Vận tốc của electron khi bật ra khỏi nguyên tử là (cho khối lượng electron m 9,1.1031 kg
, điện tích electron e 1, 6.1019 C , hằng số Planck e 1, 6.1019 C , hằng số Rydberg R 3, 28.1015 s 1
):
A. v 1,874.106 m / s . B. v 1, 674.106 m / s . C. v 2, 074.106 m / s . D. v 2, 274.106 m / s .
Giải
Ở trạng thái cơ bản thì n 1
Động năng của electron khi bật ra khỏi nguyên tử:
E0 1 13, 6 1 1 2.7,9.1, 6.1019
2
m .v
e e
2
21,5 2
m .v
e e
2
m .v
e e
2
7,9 eV ve 31
1, 674.106 m / s
n 2 1 2 2 9,1.10
Giải
Độ rộng vân giao thoa nêm KK được xác định bởi: i 2l 1
1
Độ rộng 1 vân còn có thể xác định bởi: i 2
n
546.109
Từ 1 ; 2 n .15.102 4, 094.104
2 2
Câu 28: Có hai bản tuamalin dày (trên 1 mm ) T1 và T2 đặt song song với nhau và song song với mặt phẳng
x, y.T1 có trục quang song song với trục y, T2 có trục quang làm với trục y góc 450. Chiếu một tia sáng phân cực
toàn phần, cường độ I 0 , vào T1 theo phương trục z , có phương của cường độ điện trường làm với trục x góc
300. Sau khi qua hai bản T1 và T2 , cường độ của tia sáng là I bằng:
3I 3I I I0
A. I 0 . B. I 0 . C. I 0 . D. I .
4 8 4 8
Giải
Cường độ ánh sáng sau khi đi qua bản tuamalin T1 : I1 I 0 .cos 21 I 0 .cos 2 450
I0
2
Cường độ ánh sáng sau khi qua hai bản T1 và T2 :
Câu 30: Dung dịch đường glucozo nồng độ C1 0, 28 g / cm3 đựng trong một bình trụ thủy tinh sẽ làm quay
mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình một góc 1 320. Với dung dịch đường glucozo nồng độ C 2
cũng đưng trong bình trụ giống như trên làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh một góc 2 200.
Nồng độ C 2 là:
A. 0,195 g / cm3 . B. 0, 428 g / cm3 . C. 0, 448 g / cm3 . D. 0,175 g / cm3 .
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 31:Trong hiện tượng giao thoa của khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 m , khoảng cách
giữa 2 khe là D 3, 00 m , khoảng cách giữa 2 khe và màn là D 3, 00 m . Khoảng cách từ cực đại đầu tiên tới
tâm của vân sáng trung tâm là:
A. 6, 00 mm . B. 5,50 mm . C. 4,50 mm . D. 5, 00 mm .
Giải
D
Độ rộng 1 vân GT Young bằng khoảng cách giữa 2 vân sáng/ hoặc tối liên tiếp, xác định bởi: i
d
D
Vị trí vân sáng GT Young, xác định bởi: yks ki k
d
D 0,5.106.3
Theo bài ra, ta có: k 1 y1s 1. 1. 3
5.103 m 5 mm
d 0,3.10
Câu 32: Cho cách tử nhiễu xạ có chu kỳ là 5, 00 m . Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,500 m
vuông góc với cách tử. Số vạch cực đại chính lớn nhất trong quang phổ của cách tử là:
A. 19, 00 . B. 25, 00 . C. 23, 00 . D. 21, 00 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
d 5.106
Để kmax khi sin 1 kmax 10 k N kmax 10
0,5.106
Số vạch cực đại chính tối đa: N 2kmax 1 2.10 1 21
Câu 33: Trong quá trình nào sau đây entropy của hệ không đổi
A. Nén thật chậm khối khí và giữ nhiệt độ không đổi;
B. Nén thật chậm khối khí được cách nhiệt tốt với bên ngoài;
C. Làm lạnh khối khí trong xilanh có pittong di chuyển tự do;
D. Nung nóng khối khí trong bình kín;
Câu 35: Đối với electron hóa trị trong nguyên tử Na, những trạng thái năng lượng nào có thể chuyển về trạng
thái năng lượng 32 P1 trong các trạng thái năng lượng sau đây:
2
A. 52 F5 . B. 52 S 1 . C. 42 D5 . D. 42 P3 .
2 2 2 2
Giải
* Nhận xét: bài toán liên quan tới quy tắc chọn lựa. Ở đây trƣớc hết ta cần xác định các trạng thái ứng với n = 3
(chú ý đến spin) nói chung là cần biết suy luận những thông tin có đƣợc từ số lƣợng tử chính n. Ngoài ra để
xét quá trình chuyển mức ta cần nắm đƣợc quy tắc lựa chọn:
Với n 3 :
l 0,1, 2
Trạng thái: 3S ,3P,3D (chưa tính đến spin) hoặc 3S 1 ;3P1 ;3P3 ;3D3 ;3D5
2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
0 2s 0 1 / 2 2
1 1 / 2 8
2 L 1 2p 0 1 / 2 6
1 1 / 2
0 3s 0 1 / 2 2
1 1 / 2
1 3p 0 1 / 2 6
1 1 / 2 18
2 1 / 2
3 M 1 1 / 2
2 3d 0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
Theo bảng trên, ta có: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 3 chứa đầy electron, thì số electron
thuộc lớp đó cùng có số lượng tử m 1 và ms 1/ 2 là 6e
Câu 37: Hạt electron có bước sóng De Broglie 1,8.109 m . Động năng của nó bằng: ( h 6, 625.1034 J .s
, me 9,1.1031 kg )
A. 0, 67 eV . B. 0,57 eV . C. 0, 47 eV . D. 0,37 eV .
Giải
Nhận xét: Phương hướng của bài toán: bước sóng xác định động lượng xác định động năng
h
- Động lượng của electron là: p
e
6, 625.1034
2
p2 h2
- Động năng của electron là: Wd 7, 443.1020 J 0, 47 eV
2me 2me e 2.9,1.10 . 1,80.10
2 31 9 2
Câu 38: Một khối khí Hidro bị nén đến thể tích bằng ½ lúc đầu khi nhiệt độ không đổi. Nếu vận tốc trung bình
của phân tử Hidro lúc đầu là V thì vận tốc trung bình sau khi nén là:
5 O 0 5s 0 1 / 2 2
1 5p 1 1 / 2
0 1 / 2 6
1 1 / 2
2 5d 2 1 / 2
1 1 / 2
0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
3 5f 3 1 / 2
2 1 / 2 32
1 1 / 2
0 1 / 2 14
1 1 / 2
2 1 / 2
3 1 / 2
4 5g 4 1 / 2
3 1 / 2
2 1 / 2
1 1 / 2
0 1 / 2 18
1 1 / 2
2
Theo bảng trên, ta có: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 5 chứa đầy electron, thì số electron có
cùng ms 1/ 2 là: 25e
Câu 40: Một hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có năng lượng 4 eV ở trạng thái
n 2. Năng lượng thấp nhất mà hạt có thể có trong chuyển động này là:
A. 1, 0 eV . B. 1,1 eV . C. 1, 2 eV . D. 1, 9 eV .
Giải
h 2
.n 2.
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: En 2 8 meV
2m p a 2
En 4
Năng lượng thấp nhất Emin 1 eV
n 2 22
Câu 41: Một động cơ nhiệt có hiệu suất 20 % và nhả nhiệt cho một nguồn có nhiệt độ 350 K . Nó nhận nhiệt
từ một nguồn có nhiệt độ ít nhất là:
A. 538 K . B. 638 K . C. 438 K . D. 338 K .
Giải
T2
Hiệu suất theo chu trình Carnot: 1 (với T1 ; T2 lần lượt là nhiệt độ nguồn nóng và nhiệt độ nguồn lạnh)
T1
T2 T 350
Theo bài ra, ta có: 1 0, 2 T1 2 437,5 K 438 K
T1 1 1 0, 2
Câu 42: Hai khối khí O2 và H 2 có cùng mật độ số hạt. Nhiệt độ của khối khí O2 là 100 0 C , nhiệt độ của khối
khí H 2 là 50 0 C . Áp suất của O2 và H 2 theo thứ tự là P1 và P2 . Ta có:
A. P1 1, 4 P2 . B. P1 1, 2 P2 . C. P1 1,1P2 . D. P1 1,3P2 .
Giải
m
Số phân tử khí của chất khí đó là N n.N A .N A
RT R R m R
Hằng số Boltzmann k 1, 28.1023 J / K N A N .
V NA k k
N mR p
Mật độ phân tử của chất khí đó là n '
V k .V kT
Vì hai khối khí O2 và H 2 có cùng mật độ số hạt và nhiệt độ thay đổi áp suất thay đổi quá trình đẳng tích
P1 T1 100 273
Áp dụng PT trạng thái của quá trình đẳng tích: 1, 2
P2 T2 50 273
Câu 43: Ánh sáng có bước sóng 600 nm gồm các photon mà năng lượng của mỗi photon là (cho
h 6, 625.1034 J .s , c 3.108 m / s )
A. 3,8.1019 J . B. 3,3.1019 J . C. 2,8.1019 J . D. 4,3.1019 J .
Giải
Câu 44: Coi mặt trời là vật đen tuyệt đối nhiệt độ trên bề mặt là T 6000 K . Bức xạ mang năng lượng lớn
nhất có 1 0,5 m . Một ngôi sao khác (xem là vật đen tuyệt đối) mà bức xạ mang năng lượng cực đại có
2 0, 64 m . Nhiệt độ của ngôi sao là:
A. 4587,50 K . B. 4687,50 K . C. 4887,50 K . D. 4787,50 K .
Giải
Bước sóng ứng với năng suất phát xạ CĐ của VĐTD theo định luật Wien: b max .T
b .T1 T 0,5
Theo bài ra, ta có: 2 T2 1 T1 .6000 4687,50 K
b '.T2 T1 ' 2 0, 64
Câu 45: Nhiệt độ dây tóc bóng đèn điện luôn biến đổi do đốt nóng bằng điện xoay chiều. Nhiệt độ thấp nhất là
1000, 0 K và nhiệt độ cao nhất là 1500, 0 K . Công suất bức xạ của dây tóc bóng đèn biến đổi:
A. 6, 6 lần. B. 5,1 lần. C. 5, 6 lần. D. 6,1 lần.
Giải
Công suất phát xạ VĐTĐ: P T .S .T 4 .S
Pmin .Tmin
4
Pmin Tmin 1000
4 4
.S
Theo bài ra, ta có: P2 5,1P1
Pmax .Tmax .S Pmax Tmax 1500
4
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ SỐ 4
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 46: Theo quang học sóng cách phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Chiết suất môi trường phụ thuộc vào chu kỳ dao động sóng;
B. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc thay đổi theo môi trường;
C. Tần số ánh sáng đơn sắc thay đổi theo môi trường;
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số riêng;
Câu 47: Hiệu ứng Compton là do sự tán xạ của:
A. Sóng De Broglie bởi các electron trong nguyên tử;
B. Photon bởi các electron nguyên tử;
C. Sóng De Broglie bởi tinh thể;
D. Photon bởi tinh thể;
Câu 48: Một khối khí Hidro bị nén đến thể tích bằng ½ lúc đầu khi nhiệt độ không đổi. Nếu vận tốc trung bình
của phân tử Hidro lúc đầu là V thì vận tốc trung bình sau khi nén là:
V
A. . B. 2V . C. V . D. 4V .
2
Giải
8kT
Công thức tính vận tốc trung bình của phân tử khí: v
m
Vận tốc trung bình của phân tử khí chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ T const
5 O 0 5s 0 1 / 2 2
1 5p 1 1 / 2
0 1 / 2 6
1 1 / 2
3 5f 3 1 / 2
2 1 / 2 32
1 1 / 2
0 1 / 2 14
1 1 / 2
2 1 / 2
3 1 / 2
4 5g 4 1 / 2
3 1 / 2
2 1 / 2
1 1 / 2
0 1 / 2 18
1 1 / 2
2 1 / 2
3 1 / 2
4 1 / 2
Theo bảng trên, ta có: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 5 chứa đầy electron, thì số electron có
cùng ms 1/ 2 là: 25e
Câu 53: Một động cơ hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch giữa 2 nguồn có nhiệt độ 700, 0 K và
350, 0 K . Nếu nó nhận một lượng nhiệt 8, 0 kJ của nguồn nóng trong mỗi chu trình thì công mà nó sinh ra
trong mỗi chu trình là:
A. 4, 0 kJ . B. 5, 0 kJ . C. 3, 0 kJ . D. 2, 0 kJ
Giải
T2
Hiệu suất theo chu trình Carnot: 1 (với T1 ; T2 lần lượt là nhiệt độ nguồn nóng và nhiệt độ nguồn lạnh)
T1
A'
Mặt khác: (với A '; Q1 lần lượt là công sinh ra trong mỗi chu trình và nhiệt lượng nhận được trong mỗi
Q1
chu trình)
T2 A ' T2 A' T 700
Hay 1 1 A ' Q1 1 2 8. 1 4 kJ
T1 Q1 T1 Q1 T1 350
Nhận xét: Ở trong bài chúng ta sẽ xét một chùm tia nhiễu xạ song song, nếu không có thấu kính thì chùm tia
nhiễu xạ ở hai khe liên tiếp sẽ giao thoa với nhau ở vô cùng đây chính là lý do mà người ta thường đặt thấu
kính sau cách tử giữa màn và cách tử. Do tính chất hội tụ tại mặt phẳng tiêu diện của các chùm song song khi
truyền qua thấu kính hội tụ nên màn thu ảnh nhiễu xạ sẽ được đặt trùng với tiêu diện của thấu kính. Giả sử chùm
tia từ hai khe của cách tử có góc nhiễu xạ thỏa mãn điều kiện cực đại nhiễu xạ trục phụ OM sẽ phải tạo
với đường nằm ngang một góc . Từ hình vẽ ta thấy
Vị trí cực đại ứng với góc nhiễu xạ sẽ là: D M 0 M f .tan
Ứng với mỗi một bước sóng ta sẽ thu được giá trị D, khác nhau, do f là không đổi nên dễ dàng rút ra được
D2 D1
công thức: f
tan2 tan1
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
1 0,56.106 7
sin1 6
1 16015'
d 2.10 25
Chỉ xét cực đại nhiễu xạ bậc 1 do đó ta có:
sin 2 0,58.10 29 16051'
6
2
d 2.10 6 100
2
D2 D1
f
tan 16 51' tan 16015'
0
D D2 D1 f tan 16051' tan 16015' 9,1 mm
Câu 56: Một chùm ánh sáng trắng được rọi vuông góc với một bản mỏng trong suốt hai mặt song song dày
d 0, 44 m ; chiết suất n 1,5. Trong phạm vi quang phổ nhìn thấy (bước sóng từ 0, 4 m đến 0, 7 m ),
chùm tia phản chiếu được tăng cường có bước sóng là:
1 1
Số khe trên 1 mm chiều dài của cách tử bằng: n 625
d 1, 6.103
Câu 58: Khối lượng của 1 kmol chất khí 40, 0 kg / kmol , hệ số Poát – tông của chất khí là 1, 4. Nhiệt
dung riêng đẳng áp của khí bằng( cho hằng số khí R 8,31.103 J / kmol.K ):
A. 727, 6 J / kg.K . B. 726, 6 J / kg.K . C. 727,1 J / kg.K . D. 728,1 J / kg.K .
Giải
Cp
Hệ số Poat – xông của chất khí là 1, 4 (Với C p và C v lần lượt là nhiệt dung mol đẳng áp và nhiệt dung
Cv
mol đẳng tích)
Cp Cp R
Mặt khác: C p Cv R Cv C p R Cp
Cv Cp R 1
Cp R 1, 4.8,31.103
Nhiệt dung riêng đẳng áp của khí: c p 727,1 J / kg.K
1 40 1, 4 1
Câu 59: Một chùm tia Rợnghen hẹp tới đập vào mặt tự nhiên của đơn tinh thể NaCl dưới góc tới bằng 300 .
Theo phương phản xạ gương trên mặt đa tinh thể, người ta quan sát thấy cực đại nhiễu xạ bậc hai. Khoảng cách
giữa các mặt phẳng nguyên tử liên tiếp bằng 3,10.1010 m . Bước sóng của tia Rơn ghen là:
A. 2, 68.1010 m . B. 2,18.1010 m . C. 3, 68.1010 m . D. 3,18.1010 m .
Giải
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 61: Một khối khí lý tưởng có khối lượng xác định biến đổi theo phương trình VT 2 const . Lúc đó áp suất
sẽ tỷ lệ với
1
A. P ~ T 2 . B. P ~ T 2 . C. P ~ T 1 . D. P ~ T .
Câu 62: Nếu đổ đầy nước (chiết suất n 1,33 ) vào khoảng giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa 2 khe trong
máy giao thoa Young thì các vân sẽ:
A. Nhòe đi;
B. Giãn rộng ra;
C. Sít lại gần nhau;
D. Biến mất;
Câu 63: Cho một khối khí có thể tích xác định. Công thức nào biểu thị đúng quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ:
P P P T P T P T
A. 1 2 . B. 1 2 . C. 1 2 . D. 2 2 .
T1 T2 T1 P2 T2 P1 T1 P1
Giải
Cho một khối khí có thể tích xác định quá trình đẳng tích V const
P1 T1
Áp dung PT trạng thái của quá trình đẳng tích:
P2 T2
Câu 68: Một chùm tia Rợnghen hẹp tới đập vào mặt tự nhiên của đơn tinh thể NaCl dưới góc tới bằng 300 .
Theo phương phản xạ gương trên mặt đa tinh thể, người ta quan sát thấy cực đại nhiễu xạ bậc hai. Khoảng cách
giữa các mặt phẳng nguyên tử liên tiếp bằng 3,10.1010 m . Bước sóng của tia Rơn ghen là:
A. 1,18.1010 m . B. 2,18.1010 m . C. 1, 68.1010 m . D. 2, 68.1010 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng , k , đã biết dễ dàng xác định đại lượng d : 2dsin k
2dsin 2.3,1.10 .sin 30
10 0
5 O 0 5s 0 1 / 2 2
1 5p 1 1 / 2
0 1 / 2 6
1 1 / 2
2 5d 2 1 / 2
1 1 / 2
0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
3 5f 3 1 / 2
2 1 / 2 32
1 1 / 2
0 1 / 2 14
1 1 / 2
2 1 / 2
3 1 / 2
4 5g 4 1 / 2
3 1 / 2
2 1 / 2
Theo bảng trên, ta có: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 5 chứa đầy electron, thì số electron có
cùng ms 1/ 2 là: 25e
Câu 70: Coi mặt trời là vật đen tuyệt đối nhiệt độ trên bề mặt là T 6000 K . Bức xạ mang năng lượng lớn
nhất có 1 0,5 m . Một ngôi sao khác (xem là vật đen tuyệt đối) mà bức xạ mang năng lượng cực đại có
2 0, 64 m . Nhiệt độ của ngôi sao là:
A. 4587,50 K . B. 4687,50 K . C. 4887,50 K . D. 4787,50 K .
Giải
Bước sóng ứng với năng suất phát xạ CĐ của VĐTD theo định luật Wien: b max .T
b .T1 T 0,5
Theo bài ra, ta có: 2 T2 1 T1 .6000 4687,50 K
b '.T2 T1 ' 2 0, 64
Câu 71: Khối lượng của 1 kmol chất khí 40, 0 kg / kmol , hệ số Poát – tông của chất khí là 1, 4. Nhiệt
dung riêng đẳng áp của khí bằng( cho hằng số khí R 8,31.103 J / kmol.K ):
A. 727, 6 J / kg.K . B. 726, 6 J / kg.K . C. 727,1 J / kg.K . D. 728,1 J / kg.K .
Giải
Cp
Hệ số Poat – xông của chất khí là 1, 4 (Với C p và C v lần lượt là nhiệt dung mol đẳng áp và nhiệt dung
Cv
mol đẳng tích)
Cp Cp R
Mặt khác: C p Cv R Cv C p R Cp
Cv Cp R 1
Cp R 1, 4.8,31.103
Nhiệt dung riêng đẳng áp của khí: c p 727,1 J / kg.K
1 40. 1, 4 1
Câu 72: Có 1 g khí Hidro H 2 đựng trong một bình có thể tích 3 lít. Mật độ phân tử của chất khí đó là (cho
hằng số khí R 8,31.103 J / kmol.K ; hằng số Boltzmann k 1, 28.1023 J / K )
A. 11, 036.1023 (phân tử/ m3 ) B. 9,536.1023 (phân tử/ m3 ).
C. 10, 036.1023 (phân tử/ m3 ) D. 10,536.1023 (phân tử/ m3 ).
Giải
m
Số phân tử khí của chất đó là N n.N A .N A
RT R R m R
Hằng số Boltzmann: k 1, 28.1023 J / K N A N .
V NA k k
Câu 73: Một chùm tia sáng song song chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Trong quang phổ bậc 2, vạch
ứng với bước sóng 0, 6 m được quan sát dưới góc 300. Số khe trên 1 mm chiều dài của cách tử
bằng:
A. 216, 67 . B. 316, 67 . C. 416, 67 . D. 116, 67 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
2 2.0, 6.106
Theo bài ra, ta có: k 2 d 2, 4.106 m
sin sin30 0
1 1
Số khe trên 1 mm chiều dài của cách tử bằng: n 416, 67
d 3, 6.103
Câu 74: Trong quá trình nung nóng một vật đen tuyệt đối (coi là cân bằng), bước sóng ứng với năng suất phát
xạ cực đại của nó dịch chuyển từ 1 0,8 m đến 2 0,5 m ; tương ứng với công suất bức xạ tức thời của
nó tăng lên:
A. 6,35 lần. B. 6,55 lần. C. 6,95 lần. D. 6, 75 lần.
Giải
Năng suất phát xạ VĐTĐ theo đ/l S-B: T .T 4
Công suất phát xạ VĐTĐ: P T .S .T 4 .S
b
Bước sóng ứng với năng suất phát xạ CĐ của VĐTĐ theo đ/l Wien: b max .T T
max
4
b
P1 .T14 .S P1 T1 1 2 0,5
4 4 4
Nhận xét: Ở trong bài chúng ta sẽ xét một chùm tia nhiễu xạ song song, nếu không có thấu kính thì chùm tia
nhiễu xạ ở hai khe liên tiếp sẽ giao thoa với nhau ở vô cùng đây chính là lý do mà người ta thường đặt thấu
kính sau cách tử giữa màn và cách tử. Do tính chất hội tụ tại mặt phẳng tiêu diện của các chùm song song khi
2
d 2,5.106
2
D2 D1
f
tan 13 24 ' tan 12 56 '
0 0
D D2 D1 f tan 130 24 ' tan 12056 ' 3,5.103 m 3,5 mm
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ SỐ 6
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 76: Bước sóng De Broglie cực đại của 1 hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có bề
rộng L có thể là:
L L
A. . B. 2L . C. . D. L .
2 4
Giải
h h
Bước sóng De Broglie:
p 2mE
Để bước sóng De Broglie cực đại max Emin
0, khi 0 xa
Hạt chuyển động theo phương x trong giếng thế năng định nghĩa bởi: U x x 0
, khi
x a
2
2 h
2 2
. 2
Hàm sóng có dạng: 2 x sin x , tương ứng với năng lượng En 4 , n 1, 2,3,.....
a a 2ma 2
h2
2.
Để Emin n 1 Emin 4 2 h
2L
max
2mL2 h2
2. 2
2m 4
2mL2
Câu 80: Trong quá trình nung nóng một vật đen tuyệt đối (coi là cân bằng), bước sóng ứng với năng suất phát
xạ cực đại của nó dịch chuyển từ 1 0,90 m đến 2 0, 60 m ; tương ứng với công suất bức xạ tức thời
của nó tăng lên x lần bằng
A. x 5, 06 lần. B. x 5, 66 lần. C. x 5, 26 lần. D. x 5, 46 lần.
Giải
Năng suất phát xạ VĐTĐ theo đ/l S-B: T .T 4
Công suất phát xạ VĐTĐ: P T .S .T 4 .S
b
Bước sóng ứng với năng suất phát xạ CĐ của VĐTĐ theo đ/l Wien: b max .T T
max
Từ đó, ta có: 2 P2 5, 06 P1 x 5, 06
P2 .T2 .S
4
P2 T2 b 1 0,9
2
Câu 81: Thể tích của M 4 g khí Oxy O2 tăng từ V1 1, 00 dm3 đến V2 4 dm3 . Xem khí Oxy là khí
thực có hằng số Van der Waals a 1,37.106 J .m3 / k .mol 2 . Công của nội lực trong quá trình giãn nở đó bằng:
A. 1, 61 J . B. 1, 01 J . C. 1, 41 J . D. 1, 21 J .
Giải
Công của nội lực trong quá trình giãn nở đó bằng:
M2 1 1 0, 042 1 1
A 2 .a. .1,37.106. 1, 61 J
V2 V1 32
2
4 1
Câu 82: Một động cơ hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch giữa 2 nguồn có nhiệt độ 500, 0 K và
100, 0 K . Nếu nó nhận một lượng nhiệt 8, 0 kJ của nguồn nóng trong mỗi chu trình thì công mà nó sinh ra
trong mỗi chu trình là:
A. 7, 0 kJ . B. 6, 0 kJ . C. 5, 0 kJ . D. 4, 0 kJ
Giải
T2
Hiệu suất theo chu trình Carnot: 1 (với T1 ; T2 lần lượt là nhiệt độ nguồn nóng và nhiệt độ nguồn lạnh)
T1
A'
Mặt khác: (với A '; Q1 lần lượt là công sinh ra trong mỗi chu trình và nhiệt lượng nhận được trong mỗi
Q1
chu trình)
T2 A ' T2 A' T 500
Hay 1 1 A ' Q1 1 2 5. 1 4 kJ
T1 Q1 T1 Q1 T1 100
Câu 83: Trong quang phổ bậc 1 của một chất phát sáng, được cho bởi một cách tử truyền qua có chu kỳ
d 2,5.106 m và được quan sát trong mặt phẳng tiêu của một thấu kính hội tụ đặt ngày sau cách tử có tiêu cự
f 0, 4 m , người ta thấy có hai vạch ứng với các bước sóng 1 0,56 m và 2 0, 58 m . Khoảng cách
giữa hai vạch này là:
A. 3,5 mm . B. 4,5 mm . C. 5, 0 mm . D. 4, 0 mm .
Giải
Nhận xét: Ở trong bài chúng ta sẽ xét một chùm tia nhiễu xạ song song, nếu không có thấu kính thì chùm tia
nhiễu xạ ở hai khe liên tiếp sẽ giao thoa với nhau ở vô cùng đây chính là lý do mà người ta thường đặt thấu
kính sau cách tử giữa màn và cách tử. Do tính chất hội tụ tại mặt phẳng tiêu diện của các chùm song song khi
truyền qua thấu kính hội tụ nên màn thu ảnh nhiễu xạ sẽ được đặt trùng với tiêu diện của thấu kính. Giả sử chùm
Chỉ xét cực đại nhiễu xạ bậc 1 do đó ta có:
sin 2 0,58.10 0, 232 130 24 '
6
2
d 2,5.106
2
D2 D1
f
tan 13 24 ' tan 12 56 '
0 0
D D2 D1 f tan 130 24 ' tan 12056 ' 3,5.103 m 3,5 mm
Câu 84: Hai khối khí O2 và H 2 có cùng mật độ số hạt. Nhiệt độ của khối khí O2 là 80, 0 0 C , nhiệt độ của
khối khí H 2 là 40, 0 0 C . Áp suất của O2 và H 2 theo thứ tự là P1 và P2 . Ta có:
A. P1 1, 2 P2 . B. P1 1,3P2 . C. P1 1,1P2 . D. P1 1, 4 P2 .
Giải
m
Số phân tử khí của chất khí đó là N n.N A .N A
RT R R m R
Hằng số Boltzmann k 1, 28.1023 J / K N A N .
V NA k k
N mR p
Mật độ phân tử của chất khí đó là n '
V k .V kT
Vì hai khối khí O2 và H 2 có cùng mật độ số hạt và nhiệt độ thay đổi áp suất thay đổi quá trình đẳng tích
P T 80 273
Áp dụng PT trạng thái của quá trình đẳng tích: 1 1 1,1
P2 T2 40 273
Câu 85: Chiếu một chùm tia sáng song song 0,5 m lên một màng xà phòng (chiết suất n 1,33 ) dưới
góc tới i 300. Để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu thì bề dày nhỏ nhất của màng sẽ là:
A. 0, 203 m . B. 0,198 m . C. 0,106 m . D. 0,101 m .
Giải
Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên bề mặt của bản mỏng: L L1 L2 2d n 2 sin 2i
2
Xét điều kiện vân sáng – vân tối:
Vân sáng: L k
1
Vân tối: L k
2
Từ dữ kiện của đề bài để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu thì hiệu quang lộ phải bằng k
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi k 0 ta có:
0,5
d min 0,101 m
4 n sin i 4 1,33 sin 2 300
2 2 2
Câu 86: Một hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có năng lượng 6 eV ở trạng thái
n 2. Năng lượng thấp nhất mà hạt có thể có trong chuyển động này là:
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ TTQ Trang 29/72
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HN – PH1130
A. 1,8 eV . B. 1,5 eV . C. 1, 6 eV . D. 1, 7 eV .
Giải
h 2
.n 2.
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: En 2 8 meV
2m p a 2
En 6
Năng lượng thấp nhất Emin 1,5 eV
n 2 22
Câu 87: Hạt electron có bước sóng De Broglie 1, 00.109 m . Động năng của nó bằng( h 6, 625.1034 J .s ;
me 9,1.1031 kg );
A. 1, 71 eV . B. 1,51 eV . C. 1, 61 eV . D. 1,81 eV .
Giải
Nhận xét: Phương hướng của bài toán: bước sóng xác định động lượng xác định động năng xác định
hiệu điện thế U
h
- Động lượng của electron là: p
e
6, 625.1034
2
p2 h2
- Động năng của electron là: Wd 2, 412.1019 J 1,51 eV
2me 2me e2 2.9,1.1031. 109 2
Câu 88: Trong nguyên tử với lớp trạng thái ứng với số lượng tử chính n 5 chứa đầy electron, số electron có
cùng hình chiếu Spin ms 1/ 2 là:
A. 32e . B. 12e . C. 16e . D. 25e .
Giải
5 O 0 5s 0 1 / 2 2
1 5p 1 1 / 2
0 1 / 2 6
1 1 / 2
2 5d 2 1 / 2
1 1 / 2
0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
3 5f 3 1 / 2
2 1 / 2 32
1 1 / 2
0 1 / 2 14
4 5g 4 1 / 2
3 1 / 2
2 1 / 2
1 1 / 2
0 1 / 2 18
1 1 / 2
2 1 / 2
3 1 / 2
4 1 / 2
Theo bảng trên, ta có: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 5 chứa đầy electron, thì số electron có
cùng ms 1/ 2 là: 25e
Câu 89: Cho cách tử nhiễu xạ có chu kỳ là 2, 00 m . Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0, 200 m
vuông góc với cách tử. Số vạch cực đại chính lớn nhất trong quang phổ của cách tử là:
A. 25 . B. 27 . C. 21 . D. 23 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
d 2.106
Để kmax khi sin 1 kmax 10 k N kmax 10
0, 2.106
Số vạch cực đại chính tối đa: N 2kmax 1 2.10 1 21
Câu 90: Chiếu một chùm tí sáng song song song đơn sắc có bước sóng 2 0, 4 m vuông góc với một khe
hẹp có bề rộng b 0, 25 mm . Đặt sát ngay sau khe một thấu kính hội tụ, tiêu cự f 50, 00 cm , ta thu được
trên màn quan sát đặt ở mặt phẳng tiêu thấu kính một hệ vân. Khoảng cách giữa tâm của vân trung tâm và cực
tiểu đầu tiên là:
A. 0,8 mm B. 1, 00 mm . C. 1,10 mm . D. 0,90 mm .
Giải
k
Cực tiểu nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia nhiễu xạ: sin ( b : độ
b
rộng của khe)
Độ rộng cực tiểu nhiễu xạ trung tâm tương ứng cực tiểu bâc 1 : k 1 sin
b
Từ hình vẽ mô tả vị trí cực tiểu nhiễu xạ: y f .tg
Góc lệch nhiễu xạ nhỏ nên y f .tg ( y :Độ rộng cực đại nhiễu xạ trung tâm
của ảnh nhiễu xạ)
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ SỐ 7
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 91: Theo quang học sóng cách phát biểu nào dưới đây là sai:
A. Chiết suất môi trường phụ thuộc vào chu kỳ dao động sóng;
B. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc thay đổi theo môi trường;
C. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số riêng;
D. Tần số ánh sáng đơn sắc thay đổi theo môi trường;
Câu 92: Bước sóng De Broglie cực đại của 1 hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có bề
rộng L có thể là:
L L
A. . B. 2L . C. . D. L .
2 4
Giải
h h
Bước sóng De Broglie:
p 2mE
Để bước sóng De Broglie cực đại max Emin
0, khi 0 xa
Hạt chuyển động theo phương x trong giếng thế năng định nghĩa bởi: U x x 0
, khi
x a
2
2 h
2 2
. 2
Hàm sóng có dạng: 2 x sin x , tương ứng với năng lượng En 4 , n 1, 2,3,.....
a a 2ma 2
h2
2.
Để Emin n 1 Emin 4 2 h
2L
max
2mL2 h2
. 22
2m 4
2mL2
Câu 93: Đối với electron hóa trị trong nguyên tử Na, những trạng thái năng lượng nào có thể chuyển về trạng
thái năng lượng 32 P1 trong các trạng thái năng lượng sau đây:
2
2
A. 5 F5 . B. 42 D5 . C. 52 S 1 . D. 42 P3 .
2 2 2 2
Giải
* Nhận xét: bài toán liên quan tới quy tắc chọn lựa. Ở đây trƣớc hết ta cần xác định các trạng thái ứng với n = 3
(chú ý đến spin) nói chung là cần biết suy luận những thông tin có được từ số lượng tử chính n . Ngoài ra để
xét quá trình chuyển mức ta cần nắm được quy tắc lựa chọn:
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ TTQ Trang 32/72
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HN – PH1130
Với n 3 :
l 0,1, 2
Trạng thái: 3S ,3P,3D (chưa tính đến spin) hoặc 3S 1 ;3P1 ;3P3 ;3D3 ;3D5
2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
Câu 94: Chiếu một chùm tí sáng song song song đơn sắc có bước sóng 2 0, 4 m vuông góc với một khe
hẹp có bề rộng b 0, 25 mm . Đặt sát ngay sau khe một thấu kính hội tụ, tiêu cự f 50, 00 cm , ta thu được
trên màn quan sát đặt ở mặt phẳng tiêu thấu kính một hệ vân. Khoảng cách giữa tâm của vân trung tâm và cực
tiểu đầu tiên là:
A. 0,8 mm B. 1, 00 mm . C. 1,10 mm . D. 0,90 mm .
Giải
k
Cực tiểu nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia nhiễu xạ: sin ( b : độ
b
rộng của khe)
Độ rộng cực tiểu nhiễu xạ trung tâm tương ứng cực tiểu bâc 1 : k 1 sin
b
Từ hình vẽ mô tả vị trí cực tiểu nhiễu xạ: y f .tg
Góc lệch nhiễu xạ nhỏ nên y f .tg ( y :Độ rộng cực đại nhiễu xạ trung tâm
của ảnh nhiễu xạ)
Vì là góc rất nhỏ tg sin
y f 0, 4.106.0,5
Hay: y 3
8.104 m 0,8 mm
b f b 0, 25.10
Độ rộng cực đại nhiễu xạ trung tâm của ảnh nhiễu xạ: y 0,8 mm
Câu 95: Một chùm tia Rợnghen hẹp tới đập vào mặt tự nhiên của đơn tinh thể NaCl dưới góc tới bằng 300 .
Theo phương phản xạ gương trên mặt đa tinh thể, người ta quan sát thấy cực đại nhiễu xạ bậc hai. Khoảng cách
giữa các mặt phẳng nguyên tử liên tiếp bằng 2, 40.1010 m . Bước sóng của tia Rơn ghen là:
A. 2,58.1010 m . B. 3, 08.1010 m . C. 2, 08.1010 m . D. 1,58.1010 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng , k , đã biết dễ dàng xác định đại lượng d : 2dsin k
Câu 98: Thể tích của M 4 g khí Oxy O2 tăng từ V1 1, 00 dm3 đến V2 4 dm3 . Xem khí Oxy là khí
thực có hằng số Van der Waals a 1,37.106 J .m3 / k .mol 2 . Công của nội lực trong quá trình giãn nở đó bằng:
A. 1, 41 J . B. 1, 21 J . C. 1, 61 J . D. 1,81 J .
Giải
Công của nội lực trong quá trình giãn nở đó bằng:
M2 1 1 0, 042 1 1
A 2 .a. .1,37.106. 1, 61 J
V2 V1 32
2
4 1
Câu 99: Trong quang phổ bậc 1 của một chất phát sáng, được cho bởi một cách tử truyền qua có chu kỳ
d 2,5.106 m và được quan sát trong mặt phẳng tiêu của một thấu kính hội tụ đặt ngày sau cách tử có tiêu cự
f 0, 4 m , người ta thấy có hai vạch ứng với các bước sóng 1 0,56 m và 2 0,58 m . Khoảng cách
giữa hai vạch này là:
A. 3, 0 mm . B. 3,5 mm . C. 4, 0 mm . D. 4,5 mm .
Giải
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ TTQ Trang 34/72
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HN – PH1130
Nhận xét: Ở trong bài chúng ta sẽ xét một chùm tia nhiễu xạ song song, nếu không có thấu kính thì chùm tia
nhiễu xạ ở hai khe liên tiếp sẽ giao thoa với nhau ở vô cùng đây chính là lý do mà người ta thường đặt thấu
kính sau cách tử giữa màn và cách tử. Do tính chất hội tụ tại mặt phẳng tiêu diện của các chùm song song khi
truyền qua thấu kính hội tụ nên màn thu ảnh nhiễu xạ sẽ được đặt trùng với tiêu diện của thấu kính. Giả sử chùm
tia từ hai khe của cách tử có góc nhiễu xạ thỏa mãn điều kiện cực đại nhiễu xạ trục phụ OM sẽ phải tạo
với đường nằm ngang một góc . Từ hình vẽ ta thấy
Vị trí cực đại ứng với góc nhiễu xạ sẽ là: D M 0 M f .tan
Ứng với mỗi một bước sóng ta sẽ thu được giá trị D, khác nhau, do f là không đổi nên dễ dàng rút ra được
D2 D1
công thức: f
tan2 tan1
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
1 0,56.106
sin 0, 224 1 12056 '
2,5.106
1
d
Chỉ xét cực đại nhiễu xạ bậc 1 do đó ta có:
sin 2 0,58.10 0, 232 130 24 '
6
2
d 2,5.106
2
D2 D1
f
tan 13 24 ' tan 12 56 '
0 0
D D2 D1 f tan 130 24 ' tan 12056 ' 3,5.103 m 3,5 mm
Câu 100: Một hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có năng lượng 6 eV ở trạng thái
n 2. Năng lượng thấp nhất mà hạt có thể có trong chuyển động này là:
A. 1, 4 eV . B. 1,5 eV . C. 1, 6 eV . D. 1, 7 eV .
Giải
h 2
.n 2.
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: En 2 8 meV
2m p a 2
En 6
Năng lượng thấp nhất Emin 1,5 eV
n 2 22
Câu 101: Một ngòn đèn phát sáng tần số 5,50.1015 Hz với công suất 35 W . Số photon phát ra trong 1 giây
là h 6, 625.1034 J .s
Câu 104: Một mol khí Hidro nguyên tử được nung nóng đẳng áp, thế tích tăng gấp đôi. Entropy của nó biến thiên
một lượng bằng: (Cho hằng số khí R 8,31 J / mol.K )
A. 14, 4 J / K . B. 15, 4 J / K . C. 14,9 J / K . D. 13,9 J / K .
Giải
Q
Độ biến thiên Entropy: S
T
i2
Quá trình đẳng áp Q nC p dT n RdT
2
Thay vào và lấy tích phân từ trạng thái 1 ứng với T1 đến trạng thái 2 ứng với T2
i 2 dT i2 i2 T
T2
T
S n .R n .R.ln T 2 n .R.ln 2
T1
2 T 2 T1 2 T1
T2 V2
Áp dụng PT trạng thái của quá trình đẳng áp: p const :
T1 V1
i2 V 3 2 2V
S n R.ln 2 1. .8,31.ln 1 14, 4 J / K
2 V1 2 V1
Câu 105: Một động cơ hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch giữa 2 nguồn có nhiệt độ 500, 0 K và
100, 0 K . Nếu nó nhận một lượng nhiệt 5, 0 kJ của nguồn nóng trong mỗi chu trình thì công mà nó sinh ra
trong mỗi chu trình là:
A. 3, 0 kJ . B. 6, 0 kJ . C. 4, 0 kJ . D. 5, 0 kJ
Giải
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ SỐ 7
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 106: Trong một dãy vạch quang phổ phát xạ của Hidro:
A. Các electron bị kích thích rời khỏi nguyên tử;
B. Các vạch phổ cách đều nhau;
C. Các electron bị kích thích đều chuyển về cùng một mức năng lượng;
D. Các electron bị kích thích đều ở cùng một mức năng lượng;
Câu 107: Nếu đổ đầy nước (chiết suất n 1,33 ) vào khoảng giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa 2 khe trong
máy giao thoa Young thì các vân sẽ:
A. Biến mất;
B. Sít lại gần nhau;
C. Giãn rộng ra;
D. Nhòe đi;
Câu 108: Nội áp của khí thực có từ nguyên nhân nào dưới đây:
A. Lực đẩy giữa các phân tử khí;
B. Lực hút giữa các phân tử khí;
C. Lực hút của thành bình lên phân tử khí;
D. Phản lực của thành bình lên phân tử khí;
Câu 109: Cho cách tử nhiễu xạ có chu kỳ là 6, 00 m . Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0, 600 m
vuông góc với cách tử. Số vạch cực đại chính lớn nhất trong quang phổ của cách tử là:
A. 27, 00 . B. 25, 00 . C. 23, 00 . D. 21, 00 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
d 6.106
Để kmax khi sin 1 kmax 10 k N kmax 10
0, 6.106
Số vạch cực đại chính tối đa: N 2kmax 1 2.10 1 21
Câu 110: Một động cơ hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch giữa 2 nguồn có nhiệt độ 400, 0 K và
100, 0 K . Nếu nó nhận một lượng nhiệt 6, 0 kJ của nguồn nóng trong mỗi chu trình thì công mà nó sinh ra
trong mỗi chu trình là:
Câu 120: Chiếu một chùm tia sáng song song 6.106 m lên một màng xà phòng (chiết suất n 1, 45 ) dưới
góc tới i 450. Để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu thì bề dày nhỏ nhất của màng sẽ là:
A. 1, 78.106 m . B. 1,38.106 m . C. 1,18.106 m . D. 1,58.106 m .
Giải
Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên bề mặt của bản mỏng: L L1 L2 2d n 2 sin 2i
2
Xét điều kiện vân sáng – vân tối:
Vân sáng: L k
1
Vân tối: L k
2
Từ dữ kiện của đề bài để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu thì hiệu quang lộ phải bằng k
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi k 0 ta có:
6.106
d min 1,18.106 m
4 n sin i 4 1, 45 sin 30
2 2 2 2 0
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ SỐ 10
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 121: Nguyên tử H đang ở trạng thái kích thích ứng với mức năng lượng n n 1 . Số vạch quang phổ nó
có thể phát ra là:
Lấy
1 sin1
21
sin2
3sin1.2 3.sin450.0, 48
0,849
2 sin2 32 21 2.0, 6
Câu 123: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng 0, 6 m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn bán kính r 1, 2 mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ tròn và cách lỗ
tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan sát là một điểm tối bằng
A. 1, 34 m . B. 1,13 m . C. 1, 2 m . D. 1, 41 m .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Câu 124: Một lò nung cứ mỗi phút phát ra năng lượng bức xạ bằng 540 calo qua một lỗ nhỏ có diện tích
S 6 cm 2 . Coi lò như một vật đen tuyệt đối, nhiệt độ lò nhận giá trị nào dưới đây (cho hằng số
5, 67.108 W / m2 K 4 ):
A. 1025,5 K . B. 1075,5 K . C. 1050,5 K . D. 1100,5 K .
Giải
Công suất phát xạ VĐTĐ: P T .S .T 4 .S
Năng lượng phát xạ VĐTĐ trong 1 phút:
E P.t .S .t.T 4 5, 67.108.T 4 .60.6.104 540.4,18 2257, 2 J
E 540.4,18
Nhiệt độ lò nhận được: T 4 4 1025,5 K
.S .t 5, 67.108.60.6.104
Câu 125: Bước sóng De Broglie cực đại của 1 hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có bề
rộng L có thể là:
L L
A. . B. 2L . C. L . D. .
2 4
Giải
h h
Bước sóng De Broglie:
p 2mE
Để bước sóng De Broglie cực đại max Emin
0, khi 0 xa
Hạt chuyển động theo phương x trong giếng thế năng định nghĩa bởi: U x x 0
, khi x a
2
h
2 2
2. 2
Hàm sóng có dạng: 2 x sin x , tương ứng với năng lượng En 4 , n 1, 2,3,.....
a a 2ma 2
h2
2.
Để Emin n 1 Emin 4 2 h
2L
max
2mL2 h2
2. 2
2m 4
2mL2
Câu 126: Một nguồn sáng điểm S đặt cách màn quan sát một khoảng x. Ánh sáng do nguồn S phát ra có bước
sóng 0,5 m . Ở chính giữa khoảng x , người ta đặt một màn tròn chắn sáng song song với màn quan sát
và có đường kính D 1,3 mm . Để điểm M 0 trên màn quan sát có cường độ sáng gần như lúc chưa đặt màn
tròn, x nhận giá trị nào dưới đây (cho biết điểm M 0 và nguồn sáng S đều nằm trên trục của màn tròn):
A. 3, 48 m . B. 3, 58 m . C. 3, 38 m . D. 3, 08 m .
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ TTQ Trang 42/72
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HN – PH1130
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua đĩa tròn. Muốn điểm M trên màn quan sát có độ sáng gần như lúc chưa
đặt màn tròn thì đĩa tròn phải chắn được đới cầu đầu tiên. Do đó bán kính của đĩa tròn cũng phải bằng bán kính
đới cầu đới cầu thứ 1. Ta có công thức tính bán kính đới cầu thứ nhất
x2
Rb
1 4 r 2
d 2
1,3.10 3,38 m
3 2
r1 4 x x 1
Rb x 2 0,5.10 6
Câu 127: Một chùm tia sáng song song chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Trong quang phổ bậc 3, vạch
ứng với bước sóng 0, 6 m được quan sát dưới góc 300. Số khe trên 1 mm chiều dài của cách tử
bằng:
A. 281 . B. 282 . C. 278 . D. 280 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
3 3.0, 6.106
Theo bài ra, ta có: k 3 d 3, 6.106 m
sin sin30 0
1 1
Số khe trên 1 mm chiều dài của cách tử bằng: n 278
d 3, 6.103
Câu 128: Giả sử trong nguyên tử các lớp K , L, M đều đầy electron. Số electron ở trạng thái P có số lượng tử
m 0 là:
1 K 0 1s 0 1 / 2 2 2
0 2s 0 1 / 2 2
1 1 / 2 8
2 L 1 2p 0 1 / 2 6
1 1 / 2
0 3s 0 1 / 2 2
1 1 / 2
1 3p 0 1 / 2 6
1 1 / 2 18
2 1 / 2
3 M 1 1 / 2
2 3d 0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
0 4s 0 1 / 2 2
1 1 / 2
4 N 1 4p 0 1 / 2 6
1 1 / 2
2
d 2.10 6 100
2
D2 D1
f
tan 16 51' tan 16 15'
0 0
D D2 D1 f tan 16051' tan 16015' 9, 084 mm
Câu 130: Chiếu một chùm tia sáng song song 0,5 m lên một màng xà phòng (chiết suất n 1,33 ) dưới
góc tới i 300. Để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu thì bề dày nhỏ nhất của màng sẽ là:
A. 0, 203 m . B. 0,198 m . C. 0,106 m . D. 0,101 m .
Giải
Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên bề mặt của bản mỏng: L L1 L2 2d n 2 sin 2i
2
Xét điều kiện vân sáng – vân tối:
Vân sáng: L k
1
Vân tối: L k
2
Từ dữ kiện của đề bài để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu thì hiệu quang lộ phải bằng k
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi k 0 ta có:
0,5
d min 0,101 m
4 n2 sin2i 4 1,332 sin 2 300
Câu 131: Photon có năng lượng 21,5 eV , tới nguyên tử Hidro và làm bật electron (đang ở trạng thái cơ bản)
ra khỏi nguyên tử. Vận tốc của electron khi bật ra khỏi nguyên tử là (cho khối lượng electron m 9,1.1031 kg
, điện tích electron e 1, 6.1019 C , hằng số Planck e 1, 6.1019 C , hằng số Rydberg R 3, 28.1015 s 1
):
A. v 1,874.106 m / s . B. v 1, 674.106 m / s . C. v 2, 074.106 m / s . D. v 2, 274.106 m / s .
Giải
Ở trạng thái cơ bản thì n 1
Động năng của electron khi bật ra khỏi nguyên tử:
E0 1 13, 6 1 1 2.7,9.1, 6.1019
2 me .ve 21,5 2 me .ve me .ve 7,9 eV ve
2 2 2
31
1, 674.106 m / s
n 2 1 2 2 9,1.10
Giải
Độ rộng vân giao thoa nêm KK được xác định bởi: i 2l 1
1
Độ rộng 1 vân còn có thể xác định bởi: i 2
n
546.109
Từ 1 ; 2 n .15.102 4, 094.104
2 2
Câu 133: Có hai bản tuamalin dày (trên 1 mm ) T1 và T2 đặt song song với nhau và song song với mặt phẳng
x, y.T1 có trục quang song song với trục y, T2 có trục quang làm với trục y góc 450. Chiếu một tia sáng phân cực
toàn phần, cường độ I 0 , vào T1 theo phương trục z , có phương của cường độ điện trường làm với trục x góc
300. Sau khi qua hai bản T1 và T2 , cường độ của tia sáng là I bằng:
3I 3I I I0
A. I 0 . B. I 0 . C. I 0 . D. I .
4 8 4 8
Giải
Cường độ ánh sáng sau khi đi qua bản tuamalin T1 : I1 I 0 .cos 21 I 0 .cos 2 450
I0
2
Cường độ ánh sáng sau khi qua hai bản T1 và T2 :
Câu 135: Dung dịch đường glucozo nồng độ C1 0, 28 g / cm3 đựng trong một bình trụ thủy tinh sẽ làm quay
mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình một góc 1 320. Với dung dịch đường glucozo nồng độ C 2
cũng đưng trong bình trụ giống như trên làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh một góc 2 200.
Nồng độ C 2 là:
A. 0,195 g / cm3 . B. 0, 428 g / cm3 . C. 0, 448 g / cm3 . D. 0,175 g / cm3 .
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 136: Một hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có năng lượng 8 eV ở trạng thái
n 2. Năng lượng thấp nhất mà hạt có thể có trong chuyển động này là:
A. 2 eV . B. 1,8 eV . C. 2, 3 eV . D. 1, 9 eV .
Giải
h
2 . .n 2
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: En 2 8 meV
2m p a 2
En 8
Năng lượng thấp nhất Emin 2 eV
n 2 22
Câu 137: Trong máy giao thoa khe Iâng, nếu trước một trong hai khe sáng có đặt một bản mỏng phẳng trong
suốt, chiết suất n 1,5 thì các vân giao thoa sẽ:
A. Vân sáng giữa dịch một đoạn về phía khe không đặt màn mỏng;
B. Sít lại gần nhau;
C. Vân sáng giữa dịch một đoạn về phía khe có đặt màn mỏng;
D. Giãn rộng ra;
Câu 138: Cho hạt trong giếng thế năng một chiều, bề cao vô cùng, bề rộng là a. Ở trạng thái lượng tử n 2, xác
a 2a
suất để hạt có vị trí trong khoảng và là:
3 3
A. 0,157 . B. 0,177 . C. 0, 215 . D. 0,195 .
Giải
0, khi 0 xa
Hạt chuyển động theo phương x trong giếng thế năng định nghĩa bởi: U x x 0
, khi
x a
2 2
Hàm sóng có dạng: 2 x sin x
a a
2a 2a
2
3 3
2 2 1 3
x
2
Xác suất phải tìm bằng dx sin x dx 0,195
3 4
2
a a a a
3 3
Câu 140: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,58 m được chiều vuông góc với mặt nêm thủy tinh
chiết suất n 1,5 . Biết rằng khoảng cách nữa N 19 vân tối liên tiếp là l 1,5 cm . Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây:
A. 2, 71.104 rad . B. 2,58.104 rad . C. 2, 45.104 rad . D. 2,32.104 rad .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 18 : d k 18 k 18
2n
d k 18 d k 9 9.0,58.106
Từ hình vẽ ta thấy: sin 3
2,31.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.10
vì rất nhỏ nên sin 2,32.104 rad
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua đĩa tròn. Muốn điểm M trên màn quan sát có độ sáng gần như lúc chưa
đặt màn tròn thì đĩa tròn phải chắn được đới cầu đầu tiên. Do đó bán kính của đĩa tròn cũng phải bằng bán kính
đới cầu đới cầu thứ 1. Ta có công thức tính bán kính đới cầu thứ nhất
x2
Rb
1 4 r 2
d 2
1,3.10 3,38 m
3 2
r1 4 x x 1
Rb x 2 0,5.10 6
Câu 142: Thấu kính trong hệ vân tròn Newton có bán kính mặt cong R 15 m . Chùm ánh sáng đơn sắc có
bước sóng được chiếu vuông góc với hệ thống. Quan sát các vân giao thoa người ta đo được khoảng cách giữa
vân tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng 8,5 mm . Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng
A. 20, 677 mm . B. 22, 677 mm . C. 23, 677 mm . D. 19, 677 mm .
Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: rk Rk
Nhận xét: Đây là bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cần phải hiểu được nguyên tắc làm
việc của giao thoa kế này. Tia sáng từ nguồn đơn sắc bị phân tách thành hai phần bởi một gương bán mạ M đặt
nghiêng một góc 450 so với tia tới. Chùm tia phản xạ từ M thẳng đứng lên gương M 1 và chùm tia thứ 2 đi thẳng
tới gương M 2 . Sau khi phản xạ từ M 1 và M 2 hai tia sáng sẽ gặp nhau tại gương M và chúng ta có thể quan sát
xảy ra hiện tượng giao thoa. Tấm kính P có chiều dày bằng chiều dày của gương M và được đặt ở trước gương
M 2 để đảm bảo là cho hai tia phản xạ từ tương M 1 và M 2 về gương M đều đi qua tấm kính có cùng chiều dày.
Để xác định điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ta phải xét hiệu quang lộ tại của ánh sáng truyền tới một điểm
trên gương M . Ta có thể thay đổi hiệu quang lộ bằng cách dịch chuyển gương M 1 lên xuống để thỏa mãn điều
kiện cực tiểu hoặc cực đại giao thoa. Nếu M 1 dịch chuyển một đoạn bằng nửa bước sóng theo phương truyền
của tia sáng thì hiệu quang lộ sẽ thay đổi một lượng bằng bước sóng hệ vân giao thoa sẽ dịch đi một khoảng
vân. Ta có công thức tổng quát cho giao thoa kế Michelson là: L m
2
Trong đó L là độ dịch chuyển gương, m là số khoảng vân dịch chuyển
2 L 2.0,14.103
Áp dụng công thức trên ta có bước sóng dùng trong thí nghiệm là: 7.107 m 0, 7 m
m 400
Câu 144: Chiếu một chùm sáng trắng song song vuông góc với mặt cách tử phẳng truyền qua. Dưới một góc
nhiễu xạ 300 , người ta quan sát thấy hai vạch cực đại ứng với các bước sóng 1 0, 6 m và 2 0, 4 m
trùng nhau. Biết rằng bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ của cách tử bằng 5. Chu kỳ của cách tử
là:
A. 2, 4 m . B. 1, 2 m . C. 4,8 m . D. 3, 2 m .
Giải
Lấy
* k
k 2 r22 1, 452
2 4,347 k 4
** k 2 k r1 1, 22
Thay k 4 vào * ta được:
2
PTmax T
max 8 Tmax 2 2.Tmin 2 2.1400 3959 K
PTmin Tmin
Câu 148: Một chùm ánh sáng trắng được rọi vuông góc với một bản mỏng trong suốt hai mặt song song dày
d 0, 46 m ; chiết suất n 1,5. Trong phạm vi quang phổ nhìn thấy (bước sóng từ 0, 4 m đến 0, 7 m ),
chùm tia phản chiếu được tăng cường có bước sóng là:
A. 0,552 m . B. 0, 462 m . C. 0,522 m . D. 0, 612 m .
Giải
Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng : L1 L2 2d n 2 sin 2i
2
Với trong đó : d là bề dày của bản mỏng ;
n là chiết suất của bản ;
i là góc tới của ánh sáng tới mặt bản ;
là bước sóng cùa ánh sáng tới
2dn
Ánh sáng phản xạ được tăng cường khi: 2dn k 1
2 k 0,5
Tong phạm vi quang phổ thấy được, phải có điều kiện: 0, 4 m 0, 7 m
Thay vào 1 , suy ra điều kiện: 1, 2 k 2,5
Vì k phải nguyên, nên nó chỉ có thể có một giá trị k 2 . Vậy trong phạm vi quang phổ thấy được chỉ cố một
2dn 2.0, 46.1,5
chùm tia phản xạ bước 2 bước sóng 0,552 m được tăng cường
2 0,5 2,5
Câu 149: Một vật đen tuyệt đối ở nhiệt độ T1 2200 K , do vật bị nguội đi nên bước sóng ứng với năng suất
phát xạ cực đại thay đổi một lượng 7 m . Vật lạnh đến nhiệt độ là T2 là (cho hằng số Wien
b 2,896.103 mK ):
A. 548 K . B. 448 K . C. 248 K . D. 348 K .
Giải
b max .T
b
b 1max .T 1 T 1 1
2 max 1max b 7 m T2 348 K
11
b .T b T2 T1
2 max 2 2
Theo bài ta, ta có:
T2
Câu 150: Hạt electron không vận tốc ban đầu được gia tốc qua một hiệu điện thế U . Sau đó gia tốc, electron
chuyển động ứng với bước sóng De Broglie 0,8.108 cm . Choi khối lượng electron m 9,1.1031 kg , điện
tích e 1, 6.1019 C , hằng số Planck h 6, 6.1034 J .s . Hiệu điện thế U bằng:
A. 223, 73 V . B. 233, 73 V . C. 228, 73 V . D. 248, 73 V .
Giải
p2 h2
- Động năng của electron là: Wd
2me 2me e2
6, 6.1034
2
Wd h2
- Hiệu điện thế gia tốc là eU Wd U 233, 73 V
e 2.e.me .e2 2.1, 6.1019.9,1.1031. 0,8.10 10 2
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ SỐ 24
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 151: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 3 chứa đầy electron, thì số electron có cùng giá trị
l 2 và ms 1 / 2 là:
A. 2e . B. 3e . C. 4e . D. 5e .
Giải
1 K 0 1s 0 1 / 2 2 2
0 2s 0 1 / 2 2
1 1 / 2 8
2 L 1 2p 0 1 / 2 6
1 1 / 2
0 3s 0 1 / 2 2
1 1 / 2
1 3p 0 1 / 2 6
1 1 / 2 18
2 3d 0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
Nhận xét: Ở trong bài chúng ta sẽ xét một chùm tia nhiễu xạ song song, nếu không có thấu kính thì chùm tia
nhiễu xạ ở hai khe liên tiếp sẽ giao thoa với nhau ở vô cùng đây chính là lý do mà người ta thường đặt thấu
kính sau cách tử giữa màn và cách tử. Do tính chất hội tụ tại mặt phẳng tiêu diện của các chùm song song khi
truyền qua thấu kính hội tụ nên màn thu ảnh nhiễu xạ sẽ được đặt trùng với tiêu diện của thấu kính. Giả sử chùm
tia từ hai khe của cách tử có góc nhiễu xạ thỏa mãn điều kiện cực đại nhiễu xạ trục phụ OM sẽ phải tạo
với đường nằm ngang một góc . Từ hình vẽ ta thấy
Vị trí cực đại ứng với góc nhiễu xạ sẽ là: D M 0 M f .tan
Ứng với mỗi một bước sóng ta sẽ thu được giá trị D, khác nhau, do f là không đổi nên dễ dàng rút ra được
D2 D1
công thức: f
tan2 tan1
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
1 0,56.106 7
sin1 d 2.10 6 25 1 16 15'
0
2
d 2.10 6 100
2
Câu 154: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng vuông góc vào một khe hẹp có bề rộng
b 3,5 m . Cực tiểu nhiễu xạ bậc ba được quan sát dưới góc 30 . Bước sóng nhận giá trị nào dưới đây:
0
CO2
44
Mặt khác, ta có: nO nCO 1 kmol
2 2
2
3
nO2 7 kmol
Từ 1 ; 2 giải hệ phương trình, ta được:
n 4 kmol
CO2 7
3 4
mO2 mCO2 .32 .44
Khối lượng của 1 kmol hỗn hợp đó là: M tb 7 7 38,857 kg / kmol
nO2 nCO2 1
Câu 157: Mặt phẳng chính của kính phân cực N1 và kính phân tích N 2 hợp với nhau một góc 550. Biết rằng
khi truyền qua mỗi kính ( N1 hoặc N 2 ) năng lượng ánh sáng bị giảm mất 5 % . Cường độ sáng khi truyền qua
cả hai kính phân cực và phân tích giảm đi số lần là:
A. 7, 245 . B. 6, 735 . C. 6,395 . D. 6,905 .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Áp dụng các công thức liên quan là có thể xác định được cường độ ánh
sáng cần tìm
I 1 2
Cường độ sáng sau lăng kính nicon N1 là: I1 0,5. 1 k I 0 0 2,1
I1 0,5 1 k 1 5%
Cường độ chùm sáng sau lăng kính N 2 là:
Câu 161: Khối lượng của 1 kmol chất khí 28 kg / kmol , hệ số Poát – tông của chất khí là 1, 4. Nhiệt
dung riêng đẳng áp của khí bằng( cho hằng số khí R 8,31.103 J / kmol.K ):
A. 1051,8 J / kg.K . B. 999, 75 J / kg.K . C. 1064,8 J / kg.K . D. 1038,8 J / kg.K .
Giải
Cp
Hệ số Poat – xông của chất khí là 1, 4 (Với C p và C v lần lượt là nhiệt dung mol đẳng áp và nhiệt dung
Cv
mol đẳng tích)
Cp Cp R
Mặt khác: C p Cv R Cv C p R Cp
Cv Cp R 1
R 1, 4.8,31.103
Cp
Nhiệt dung riêng đẳng áp của khí: c p 1038,8 J / kg.K
1 28 1, 4 1
r 2 r 2 5,53.10 4,94.10
3 2 3 2
r2
rk kR rk2 2 k 2 .R. k 1 k 6, 43.10 7 m 0, 643 m
rk 1 rk R 9, 6
Câu 164: Hơ nóng 1 mol khí lý tưởng lưỡng nguyên tử từ nhiệt độ T1 đến T2 bằng hai quá trình đẳng áp và
đẳng tích. Gọi biến thiên entropy trong mỗi quá trình đẳng áp, đẳng tích lần lượt là S p và Sv . Khi đó:
A. S p 1, 6Sv . B. S p 1,8Sv . C. S p 2, 0Sv . D. S p 1, 4Sv .
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Từ đó, ta có: 2 P2 2, 44 P1 x 2, 44
2
P .T 4
.S P2 T2 b 1 0,5
2
2
Câu 168: Độ biến thiên entropy trên đoạn giữa hai quá trình đoạn nhiệt trong chu trình Carnot thuận nghịch có
trị số bằng: S 1 kcal / K ; hiệu số nhiệt độ giữa hai đường đẳng nhiệt là T 100 0 C ; 1 cal 4,18 J .
Nhiệt lượng đã chuyển hóa thành công trong chu trình đang xét là:
A. 4,18.105 J . B. 3, 68.105 J . C. 3,18.105 J . D. 4, 68.105 J .
Giải
Nhiệt lượng đã chuyển hóa thành công trong quá trình đang xét là:
Q A S .T 1.103.4,18.100 4,18.105 J
Câu 169: Có 1 g khí Hidro H 2 đựng trong một bình có thể tích 4 lít. Mật độ phân tử của chất khí đó là (cho
hằng số khí R 8,31.103 J / kmol.K ; hằng số Boltzmann k 1, 28.1023 J / K )
A. 8, 027.1025 (phân tử/ m3 ). B. 8, 027.1025 (phân tử/ m3 ).
C. 6,527.1025 (phân tử/ m3 ). D. 7, 027.1025 (phân tử/ m3 ).
Giải
m
Số phân tử khí của chất đó là N n.N A .N A
RT R R m R
Hằng số Boltzmann: k 1, 28.1023 J / K N A N .
V NA k k
Câu 170: Trong hiện tượng giao thoa của khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50 m , khoảng cách
giữa 2 khe là d 0,30 mm , khoảng cách giữa 2 khe và màn là D 3, 00 mm . Khoảng cách từ cực đại đầu
tiên tới tâm của vân sáng trung tâm là:
A. 4,5 mm . B. 5, 0 mm . C. 4, 0 mm . D. 5,5 mm
Giải
D
Độ rộng 1 vân GT Young bằng khoảng cách giữa 2 vân sáng/ hoặc tối liên tiếp, xác định bởi: i
d
D
Vị trí vân sáng GT Young, xác định bởi: yks ki k
d
D 6
0,5.10 .3
Theo bài ra, ta có: k 1 y1s 1. 1. 3
5.103 m 5 mm
d 0,3.10
Câu 171: Hiệu ứng Compton là do sự tán xạ của:
A. Photon bởi tinh thể;
B. Photon bởi các electron trong nguyên tử;
C. Sóng De Broglie bởi tinh thể;
D. Sóng De Broglie bởi electron trong nguyên tử;
Câu 172:Photon có năng lượng 18,5 eV , tới nguyên tử Hidro và làm bật electron (đang ở trạng thái cơ bản)
ra khỏi nguyên tử. Cho khối lượng electron m 9,1.1031 kg , điện tích electron e 1, 6.1019 C , hằng số
Planck h 6, 625.1034 J .s , hằng số Rydberg R 3, 28.1015 s 1 .Vận tốc của electron khi bật ra khỏi nguyên
tử là:
A. v 1,122.106 m / s . B. v 1,322.106 m / s . C. v 1, 722.106 m / s . D. v 1,522.106 m / s .
Giải
Ở trạng thái cơ bản thì n 1
Động năng của electron khi bật ra khỏi nguyên tử:
E0 1 13, 6 1 1 2.4,9.1, 6.1019
2
m .v
e e
2
18,5 2
m .v
e e
2
m .v
e e
2
4,9 e
eV v 31
1,322.106 m / s
n 2 1 2 2 9,1.10
Câu 173: Nếu đổ đầy nước (chiết suất n 1,33 ) vào khoảng giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa 2 khe trong
máy giao thoa Young thì các vân sẽ:
A. giãn rộng ra;
B. Sít lại gần nhau;
C. Biến mất;
D. Nhòe đi;
Câu 174: Một màn chắn có một lỗ tròn phẳng đặt trong khoảng giữa một nguồn sáng điểm đơn sắc S và một
điểm quan sát M . Các điểm S , M , tâm lỗ tròn đều trên một mặt đường thẳng vuông góc với mặt lỗ tròn. Gọi I 0
là cường độ sáng tại I 0 nếu lỗ tròn chứa một đới cầu Fresnel. Hỏi khi lỗ tròn chứa 2 đới cầu Fresnel thì độ sáng
I tại M so với I 0 như thế nào
I0
A. I . B. I 0 . C. I 2 I 0 . D. I 4 I 0 .
2
Giải
2 Rhk h2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Vì vậy khoảng cách lớn nhất bmax để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng với trường hợp lỗ
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của lỗ tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:
Rb b
k 2 : r r2 2 r2 2
Rb 1
b
R
Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt sóng lựa trên lỗ là một mặt phẳng R , do đó
r22 1,1.10
3 2
b
0 , ta có r2 2 b bmax 1, 01 m
R 2 2.0, 6.10 6
Câu 179: Trong nguyên tử Hidro, giả sử electron ở trạng thái được mô tả bởi hàm sóng n / m r , 0, . Hỏi ở trạng
thái này electron có quỹ đạo không? Nếu có thì quỹ đạo của electron có dạng hình gì? Cho a0 0,53.1010 m
(bằng bán kính quỹ đạo Borh thứ nhất)
A. Có quỹ đạo hình số 8;
B. Không có quỹ đạo;
C. Có quỹ đạo hình elip mà hạt nhân là một trong hai tiêu điểm;
D. Có quỹ đạo hình tròn bán kính 4a0 ;
Câu 180: Đối với electron hóa trị trong nguyên tử Na, những trạng thái năng lượng nào có thể chuyển về trạng
thái năng lượng 32 P1 trong các trạng thái năng lượng sau đây:
2
2
A. 5 S 1 . B. 42 D5 . C. 52 F5 . D. 42 P3 .
2 2 2 2
Giải
* Nhận xét: bài toán liên quan tới quy tắc chọn lựa. Ở đây trƣớc hết ta cần xác định các trạng thái ứng với n = 3
(chú ý đến spin) nói chung là cần biết suy luận những thông tin có đƣợc từ số lƣợng tử chính n. Ngoài ra để
xét quá trình chuyển mức ta cần nắm đƣợc quy tắc lựa chọn:
Với n 3 :
l 0,1, 2
Trạng thái: 3S ,3P,3D (chưa tính đến spin) hoặc 3S 1 ;3P1 ;3P3 ;3D3 ;3D5
2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ)
ĐỀ TEST 01
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 181: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,56 m được chiếu vuông góc với mặt nêm thủy tinh
chiết suất n 1,5. Biết rằng khoảng cách giữa N 17 vân tối liên tiếp là l 1,5 cm . Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây:
A. 1,861.104 rad . B. 1, 731.104 rad . C. 1,991.104 rad . D. 1, 601.104 rad .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 16 : d k 16 k 16
2n
d k 16 d k 8 8.0,56.106
Từ hình vẽ ta thấy: si.n 3
1,991.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.10
vì rất nhỏ nên sin 1,991.10 rad
4
Câu 182: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 3 chứa đầy electron, thì số electron có cùng giá trị
l 2 và ms 1 / 2 là:
A. 2e . B. 5e . C. 4e . D. 3e .
Giải
1 K 0 1s 0 1 / 2 2 2
0 2s 0 1 / 2 2
1 1 / 2 8
2 L 1 2p 0 1 / 2 6
1 1 / 2
0 3s 0 1 / 2 2
1 1 / 2
1 3p 0 1 / 2 6
1 1 / 2 18
2 1 / 2
3 M 1 1 / 2
2 3d 0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
r42 4, 4.10
3 2
d1
Bán kính của vân tối thứ r4 4 R 4, 4 mm 5, 69.107 m 0,569 m
2 4R 4.8,5
Câu 184: Cho một hệ nhiệt động là một dung dịch muối; số pha lớn nhất có thể đồng thời tồn tại cân bằng đối
với hệ này là
A. 3 . B. 5 . C. 4 . D. 2 .
Câu 185: Một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0, 6 m tới đập vào một khe hẹp bề rộng
b 30 m dưới một góc tới 450. Góc nhiễu xạ lớn nhất ứng với cực tiểu đầu tiên là:
A. 44, 6460 . B. 46, 6460 . C. 52, 6460 . D. 42, 6460 .
Giải
k sin .b
Cực tiểu nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia nhiễu xạ: sin k ( b : độ rộng của khe)
b
R 3, 28.1015 s 1 ):
A. v 1, 674.106 m / s . B. v 1, 474.106 m / s . C. v 2, 274.106 m / s . D. v 2, 074.106 m / s .
Giải
Ở trạng thái cơ bản thì n 1
Động năng của electron khi bật ra khỏi nguyên tử:
E0 1 13, 6 1 1 2.7,9.1, 6.1019
me .ve2 21,5 2 me .ve2 me .ve2 7,9 eV ve 1, 674.106 m / s
n 2
2 1 2 2 9,1.1031
Câu 187: Tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phần tử khí Nitơ N 2 chứa trong một khí cầu bằng
W 5, 2.103 J và vận tốc căn quân phương của phân tử khí đó là vc 2.103 m / s . Khối lượng khí Nitơ trong
khí cầu là:
A. 2, 26.103 kg . B. 2, 77.103 kg . C. 2, 09.103 kg . D. 2, 6.103 kg .
Giải
Tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí Nito N 2 là
1 2 2W 2.5, 2.103
Wdtt mve 5, 2.103 J m 2 2, 6.10 3 kg
2.10
2
2 ve 3
Câu 193: Một khối khí Oxy O2 bị nung nóng từ nhiệt độ 320 K đến 287 C . Nếu vận tốc trung bình của
0
Chú ý: Thí sinh không viết bất kỳ kí hiệu gì vào tờ số 1 và số 2. Viết họ và tên, lớp vào tờ số 0, viết lớp
vào tờ số 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào tờ số 0. Viết trả lời phần tự luận vào tờ 3 và 4. Thời gian làm
bài 90 phút.
Câu 196: Chiếu 2 chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 6 m và 2 0, 4 m tới vuông góc với mặt
phẳng đáy của 1 nêm không khí. Những số thứ tự k ứng với các vân tối của 2 hệ vân của hai chùm sáng đơn sắc
trùng nhau là:
A. k1 4, k2 6 . B. k1 6, k2 4 . C. k1 9, k2 6 . D. k1 3, k2 2 .
Giải
1D D k 0, 4 2
Vị trí vân tối trùng nhau: k1i1 k2i2 k1 k2 2 1 2
d d k2 1 0,6 3
Câu 197: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc với bản thủy tinh phẳng trong hệ thống vân
tròn Newton. Hệ thống vận được đặt trong không khí. Thấy kính phẳng – lồi có bán kính mặt lồi R 9, 4 m .
Quan sát hệ thống vân tròn Newton trong chùm tia phản xạ người ta thấy bán kính hai vân tối liên tiếp lần lượt
bằng 4,94 mm và 5, 53 mm . Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0, 597 m . B. 0, 617 m . C. 0, 657 m . D. 0, 677 m .
Giải
Lấy
2 rk 1 k 1 r2
k 21
k 1 r2
k 2 k 2 . Thay vào 1 , ta được:
1 rk k rk k rk 1 rk
r 2 r 2 5,53.10 4,94.10
3 2 3 2
r2
rk kR r 2 k 2 .R. k 1 k
2
6,57.10 7 m 0, 657 m
rk 1 rk
k
R 9, 4
Bước sóng của ánh sáng: 0, 657 m
Câu 198: Nhiệt độ dây tóc bóng đèn luôn biến đối do đốt nóng bằng dòng điện xoay chiều, nhiệt độ thấp nhất là
Tmin 1400 K , nhiệt độ cao nhất là Tmax . Công suất bức xạ của sợi dây thay đổi 8 lần giữa hai nhiệt độ này. Giá
trị của Tmax xấp xỉ bằng:
A. 2355 K . B. 2555 K . C. 2055 K . D. 2455 K .
Giải
PT Tmax .S .Tmax
2
.S T
2
2
PTmax T
max 8 Tmax 2 2.Tmin 2 2.1400 3959 K
PTmin Tmin
Câu 199: Mặt phẳng chính của kính phân cực N 1 và kính phân tích N 2 hợp với nhau một góc 65 . Biết
0
rằng khi truyền qua mỗi kính ( N 1 hoặc N 2 ) năng lượng ánh sáng bị giảm mất 5 % . Cường độ sáng khi truyền
qua cả hai kính phân cực và phân tích giảm đi số lần là:
A. 12,576 . B. 12,066 . C. 11,787 . D. 12, 406 .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Áp dụng các công thức liên quan là có thể xác định được cường độ ánh
sáng cần tìm
I 1 2
Cường độ sáng sau lăng kính nicon N 1 là: I1 0,5. 1 k I 0 0 2,1
I1 0,5 1 k 1 5%
Cường độ chùm sáng sau lăng kính N 2 là:
I0 1
I 2 I1.cos 2 0,5. 1 k .cos 2 .I 0 11, 787
I 2 0,5. 1 5% cos 2 650
Câu 200: Một lò nung cứ mỗi phút phát ra năng lượng bức xạ bằng 540 calo qua một lỗ nhỏ có diện tích
S 7 cm 2 . Coi lò như một vật đen tuyệt đối, nhiệt độ lò nhận giá trị nào dưới đây (cho hằng số
5,67.108 W / m2 K 4 ):
A. 986, 7 K . B. 936, 7 K . C. 911, 7 K . D. 1011, 7 K .
Giải
Công suất phát xạ VĐTĐ: P T .S .T 4 .S
Năng lượng phát xạ VĐTĐ trong 1 phút:
Câu 201: Khối lượng tiêng của một chất khí là 5.10 kg / m ; vận tốc căn quân phương của các phân tử
2 3
khí này là v 450 m / s . Áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình là:
2
A. 3075 N / m . 2
B. 3575 N / m . 2
C. 3375 N / m . 2
D. 3475 N / m .
Giải
PV m PV RT PV P P
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: PV nRT n 1
RT RT m m
V
3RT RT vC2
Vận tốc căn quân phương của các phân tử khí: vC 2
3
2 2 2
3375 N / m2
P v v 450
Từ 1 ; 2 P . 5.102.
C C
3 3 3
0
Câu 202: Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot với tác nhân là không khí. Nhiệt độ ban đầu là 27 C
; thể tích của không khí sau lần giãn đẳng nhiệt là V2 5,5 dm và sau khi giãn đoạn nhiệt nó chiếm thể tích
3
Câu 204: Có hai bản tuamalin dày (trên 1 mm ) T1 và T2 đặt song song với nhau và song song với mặt phẳng
0
x, y.T1 có trục quang song song với trục y, T2 có trục quang làm với trục y góc 45 . Chiếu một tia sáng phân cực
toàn phần, cường độ I 0 , vào T1 theo phương trục z , có phương của cường độ điện trường làm với trục x góc
300. Sau khi qua hai bản T1 và T2 , cường độ của tia sáng là I bằng:
I0 3I 0 3I 0 I0
A. I . B. I . C. I . D. I .
4 8 4 8
Giải
Cường độ ánh sáng sau khi đi qua bản tuamalin T1 : I1 I 0 .cos 21 I 0 .cos 2 450
I0
2
Cường độ ánh sáng sau khi qua hai bản T1 và T2 :
Câu 206: Một ngòn đèn phát sáng tần số 5.1015 Hz với công suất 25 W . Số photon phát ra trong 1 giây là
h 6, 625.10 J .s
34
r 2 0,55.10
3 2
Câu 210: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n 3 chứa đầy electron, thì số electron có cùng giá trị
l 2 và ms 1 / 2 là:
A. 5e . B. 4e . C. 3e . D. 2e .
Giải
1 K 0 1s 0 1 / 2 2 2
0 2s 0 1 / 2 2
1 1 / 2 8
2 L 1 2p 0 1 / 2 6
1 1 / 2
0 3s 0 1 / 2 2
1 3p 0 1 / 2 6
1 1 / 2 18
2 1 / 2
3 M 1 1 / 2
2 3d 0 1 / 2 10
1 1 / 2
2 1 / 2
Câu 1: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 12 m . Độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn là 6 mm . Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bằng:
A. i 0, 65 mm . B. i 0,55 mm . C. i 0, 45 mm . D. i 0, 75 mm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
n 1 e.D D n 1 e 1,5 1 .12.106 103 m
y
d d y 6.103
1.D
Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bằng: i 0, 65.106.103 0, 65.103 m 0, 65 mm
d
Câu 2: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc với bản thủy tinh phẳng trong hệ thống vân tròn
Newton. Hệ thống vận được đặt trong không khí. Thấy kính phẳng – lồi có bán kính mặt lồi R 9, 4 m . Quan
sát hệ thống vân tròn Newton trong chùm tia phản xạ người ta thấy bán kính hai vân tối liên tiếp lần lượt bằng
4,94 mm và 5,53 mm . Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0,56 m . B. 0, 66 m . C. 0, 66 m . D. 0, 72 m .
Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: rk Rk
Lấy
2 rk 1 k 1 r2
k 21
k 1 r2
k 2 k 2 . Thay vào 1 , ta được:
1 rk k rk k rk 1 rk
r 2 r 2 5,53.10 4,94.10
3 2 3 2
r2
rk kR r 2 k 2 .R. k 1 k
2
6, 6.10 7 m 0, 66 m
rk 1 rk
k
R 9, 4
4 sin 2 300
3
1
TH2: Cường độ sáng cực tiểu: L k , d min k 0
2
1 0, 65
L L1 L2 2d n 2 sin 2i k d min 0, 263 m
2 2 2 2 n 2 sin 2i 4
2
2. sin 2 300
3
Câu 4: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,56 m được chiều vuông góc với mặt nêm thủy tinh
chiết suất n 1,5 . Biết rằng khoảng cách nữa N 17 vân tối liên tiếp là l 1,5 cm . Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây:
A. 1,89.104 rad . B. 1,99.104 rad . C. 1, 79.104 rad . D. 1, 69.104 rad .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 16 : d k 16 k 16
2n
d k 16 d k 8 8.0,56.106
Từ hình vẽ ta thấy: sin 1,99.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.103
vì rất nhỏ nên sin 1,99.104 rad
Câu 5: Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song vuông góc với một cách tử nhiễu xạ truyền qua có n 500
(vạch/mm). Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng:
A. 2, 250 . B. 1,550 . C. 1, 250 . D. 1, 650 .
Giải
Nhận xét: Phân tích đề bài ta thấy liên quan tới khái niệm quang phổ nhiễu xạ. Khi ánh sáng trắng chiếu qua cách
tử phẳng thì mỗi sóng ánh sáng đơn sắc sẽ cho một hệ các cực đại chính. Do mọi ánh sáng đơn sắc đều cho cực
TUẤN TEO TÓP Trang 2/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
đại tại tiêu điểm F của thấu kính nên ta sẽ quan sát vân trung tâm chính là vân sáng trắng. Hai mép của vân trung
tâm có viền nhiều màu: mép trong là viền tím, mép ngoài là viền đỏ
1
Góc lệch cuối quang phổ bậc 1 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 1 của tia đỏ (ứng với 1 0, 76 m ): và n
d
(với d là chu kỳ cách tử)
1
Ta có: sin1 n1 1 22,330
d
Góc lệch đầu quang phổ bậc 2 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 2 của tia tím (ứng với 2 0, 4 m :
2
Ta có: sin2 2. 2n2 2 23, 280
d
Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng:
2 1 23, 280 22,330 1, 250
Câu 6: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng 0,55 m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn. Bán kính của lỗ tròn có giá trị bằng r 1,5 mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với
trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan
sát là một điểm tối bằng
A. 2,15 m . B. 2, 25 m . C. 2,35 m . D. 2, 05 m .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Vì vậy khoảng cách lớn nhất bmax để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng với trường hợp lỗ
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của lỗ tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:
Rb b
k 2 : r r2 2 r2 2
Rb 1
b
R
Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt sóng lựa trên lỗ là một mặt phẳng R , do đó
1,5.103
2
b r22
0 , ta có r2 2 b bmax 2, 05 m
R 2 2.0,55.106
Câu 10: Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
2
Câu 11: Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục của một lỗ tròn có bán kính r thay đổi được. Khoảng cách từ
nguồn sáng S đến lỗ tròn là R 100 cm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ
tròn và cách lỗ tròn một khoảng b 120 cm . Biết rằng tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính
của lỗ r1 1, 00 mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính của lỗ r2 1,31 mm . Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm là:
A. 0, 6364 m . B. 0, 6264 m . C. 0, 6584 m . D. 0, 6564 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r1 1, 00 mm điều này có nghĩa là
Rb
trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với k ). Ta có: r1 rk k *
Rb
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r2 1,31 mm điều này có nghĩa là
trong lỗ tròn phải có k 2 đới cầu Fresnel vì nếu có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới
Rb
cầu ứng với k 2 ). Ta có: r2 rk 2 k 2 **
Rb
Lấy
* k
k 2 r22 1,312
2 2 2, 79 k 2
** k 2 k r1 1
Thay k 4 vào * ta được:
Nhận xét: Đây là bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cần phải hiểu được nguyên tắc làm
việc của giao thoa kế này. Tia sáng từ nguồn đơn sắc bị phân tách thành hai phần bởi một gương bán mạ M đặt
TUẤN TEO TÓP Trang 6/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
nghiêng một góc 450 so với tia tới. Chùm tia phản xạ từ M thẳng đứng lên gương M 1 và chùm tia thứ 2 đi thẳng
tới gương M 2 . Sau khi phản xạ từ M 1 và M 2 hai tia sáng sẽ gặp nhau tại gương M và chúng ta có thể quan sát
xảy ra hiện tượng giao thoa. Tấm kính P có chiều dày bằng chiều dày của gương M và được đặt ở trước gương
M 2 để đảm bảo là cho hai tia phản xạ từ tương M 1 và M 2 về gương M đều đi qua tấm kính có cùng chiều dày.
Để xác định điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ta phải xét hiệu quang lộ tại của ánh sáng truyền tới một điểm
trên gương M . Ta có thể thay đổi hiệu quang lộ bằng cách dịch chuyển gương M 1 lên xuống để thỏa mãn điều
kiện cực tiểu hoặc cực đại giao thoa. Nếu M 1 dịch chuyển một đoạn bằng nửa bước sóng theo phương truyền
của tia sáng thì hiệu quang lộ sẽ thay đổi một lượng bằng bước sóng hệ vân giao thoa sẽ dịch đi một khoảng
vân. Ta có công thức tổng quát cho giao thoa kế Michelson là: L m
2
Trong đó là độ dịch chuyển gương, m là số khoảng vân dịch chuyển
L
Áp dụng công thức trên ta có bước sóng dùng trong thí nghiệm là:
2 L 2.0, 013.103
6,5.107 m 0, 65 m
m 40
Câu 13: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,55 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n 1816 (vạch/cm). B. n 1826 (vạch/cm). C. n 1856 (vạch/cm). D. n 1836 (vạch/cm).
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 14: Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng người ta dùng một cách tử phẳng truyền qua, ánh sáng tới
vuông góc với mặt phẳng của cách tử. Đối với ánh sáng Natri 1 05892 m , góc nhiễu xạ ứng với vạch
quang phổ bậc 1 bằng 1 17, 620 . Đối với ánh sáng đơn sắc bước sóng cần đo, người ta quan sát thấy vạch quang
phổ bậc 2 dưới góc nhiễu xạ 2 25,120 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cần đo nhận giá trị nào dưới đây:
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ
có 2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 2.
Rb 2.2.0,5.106
rl r2 k . 2 103 mm 1 mm
Rb 22
Câu 16:Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
A. 1,59 keV . B. 1, 69 keV . C. 1, 49 keV . D. 1, 79 keV .
Giải
Câu 20: Vạch quang phổ ứng với bước sóng 0,5461 m được quan sát với góc dưới góc 1908 ' . Số
vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị
A. n 1816 (vạch/cm). B. n 1826 (vạch/cm). C. n 1856 (vạch/cm). D. n 1836 (vạch/cm).
(Thiếu dữ kiện)
Câu 21: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai khe
a 2 mm . Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn D 2 m .Đặt trước một trong 2
khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 10 m . Độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn quan sát là:
A. 1 cm . B. 1,1 cm . C. 1, 2 cm . D. 1,5 cm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
n 1 e.D 1,5 1 .10.106.2 0, 01 m 1 cm
y
a 103
Câu 22: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng 0,55 m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn. Bán kính của lỗ tròn có giá trị bằng r 1,5 mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với
trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan
sát là một điểm tối bằng
A. 2,15 m . B. 2, 25 m . C. 2, 05 m . D. 1,95 m .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2
k
2
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
1,5.103
2
b r22
0 , ta có r2 2 b bmax 2, 05 m
R 2 2.0,55.106
Câu 23: Trong hiện tượng Compton bước sóng chùm photon tới là 0, 05A0 . Phần năng lượng truyền cho electron
đối với photon tán xạ dưới góc 1800 :
A. 122 keV . B. 125 keV . C. 128 keV . D. 132 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin2 900
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 1,947.1014 J 122 keV
0, 05.10 2.2, 4.10 .sin 90
10 10 12 2 0
0, 05.10
2 C sin2
2
Câu 24: Chiếu một chùm ánh sáng song song, đơn sắc có bước sóng theo phương vuông góc với một lỗ tròn.
Điểm quan sát nằm cách mặt sóng một khoảng b 1, 00 m . Khi bán kính lỗ tròn thay đổi và lấy hai giá trị kế
tiếp nhau r1 1, 22 mm và r2 1,58 mm thì tâm của hình ảnh nhiễu xạ quan sát trên màn là điểm sáng. Bước
sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị:
A. 0, 604 m . B. 0, 704 m . C. 0,504 m . D. 0,584 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r1 1, 00 mm điều này có nghĩa là
Rb
trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với k ). Ta có: r1 rk k *
Rb
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r2 1,31 mm điều này có nghĩa là
trong lỗ tròn phải có k 2 đới cầu Fresnel vì nếu có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới
Rb
cầu ứng với k 2 ). Ta có: r2 rk 2 k 2 **
Rb
Lấy
*
k
k 2 r22
2
1,582
2,95 k 2
** k 2 k r1 1, 222
TUẤN TEO TÓP Trang 12/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Thay k 4 vào * ta được:
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fresnel thì khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát k 5
1. 1.103
2
Rb.5 R.r52
r 2
b 0, 67 m
Rb 5R r52 5.1.0,5.106 1.103 2
5
Câu 26: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng được chiếu vuông góc với một khe hẹp chữ nhật có bề
rộng b 0,10 mm . Ngay sau khe có đặt một thấu kính để hứng chùm tía sáng lên màn E đặt cách thấu kính
một khoảng D 1, 00 m . Bề rộng cực đại giữa quan sát được l 1, 20 cm . Bước sóng ánh sáng dùng trong thí
nghiệm có giá trị
A. 0, 65 m . B. 0, 60 m . C. 0, 70 m . D. 0, 75 m .
Giải
Theo định nghĩa, bề rộng của vân cực đại giữa là khoảng cách siữa hai cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên ở hai bên cực
đại giữa. Độ lớn của góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu nhiều xạ đó được xác định bởi: k 1: sin
b
Bề rộng l cùa cực đại giữa bằng: l 2 D.tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l l.b 1, 2.102.0,1.103
Hay 6.107 m 0, 6 m
b 2D 2D 2.1
Câu 27: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,5 m theo phương vuông góc với một
cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia sáng lên
màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n 1866 (vạch/cm). B. n 1856 (vạch/cm). C. n 1816 (vạch/cm). D. n 1836 (vạch/cm).
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 28: Thấu kính trong hệ vân tròn Newton có bán kính mặt cong R 15 m . Chùm ánh sáng đơn sắc có bước
sóng được chiếu vuông góc với hệ thống. Quan sát các vân giao thoa người ta đo được khoảng cách giữa vân
tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng 9 mm . Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng
A. 24 mm . B. 23 mm . C. 25 mm . D. 26 mm .
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 8 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 8 : d k 8 k 8
2n
d k 8 d k 4 4.600.109
Từ hình vẽ ta thấy: sin 2
7, 21.105 rad
I1 I 2 nl 1,33.2,5.10
vì rất nhỏ nên sin 7, 21.105 rad
Câu 30: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 108 cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 300 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k 3 . Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A. d 3, 2.108 cm . B. d 3, 4.108 cm . C. d 3, 0.108 cm . D. d 3, 6.108 cm .
Giải
3 3.0,8.108.102
2dsin k d 3.1010 m (với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với k 3 )
sin 2.sin 30
0
Câu 31: Một chùm sáng chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Biết rằng góc nhiễu xạ ứng với bước sóng
1 0, 65 m trong quang phổ bậc 2 bằng 1 450 . Góc nhiễu xạ ứng với bước sóng 2 0,55 m trong
quang phổ bậc 3 có giá trị:
A. 2 63,830 . B. 2 62,830 . C. 2 61,830 . D. 2 65,830 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
21
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng 1 450 sin1 k1 2 . 1
d
32
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 3 bằng 2 sin2 k2 3 . 2
d
Lấy
1 sin1
21 3
sin2 2 sin1
3.0,55
.sin 450 0,897 2 61,830
2 sin2 32 21 2.0, 65
Câu 32: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng 0, 73 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n thì thấy hệ thống vân giao thoa dịch chuyển một đoạn 5 mm
so với khi chưa đặt bản mỏng. Biết khoảng vân i 0, 70 mm . Chiết suất của bản mỏng có giá trị bằng:
A. n 1,53 . B. n 1, 62 . C. n 1,56 . D. n 1,52 .
(Thiếu dữ kiện bề dày)
Câu 33: Chiếu một chùm sáng trắng song song vuông góc với mặt cách tử phẳng truyền qua. Dưới một góc nhiễu
xạ 390 , người ta quan sát thấy hai vạch cực đại ứng với các bước sóng 1 0, 636 m và 2 0, 424 m
trùng nhau. Biết rằng bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ của cách tử nhỏ hơn 5. Chu kỳ của cách
tử là:
A. d 2,12 m . B. d 2, 22 m . C. d 2, 02 m . D. d 2,32 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tử phẳng. Phân tích đề bài ta thấy có đề cập đến vạch cực đại
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng: sin k
d
1
Đối với bước sóng 1 ta có: sin k1 1
d
TUẤN TEO TÓP Trang 16/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Đối với bước sóng 2 ta có: sin k2 2 2
d
k22 2
Từ 1 ; 2 k11 k22 k1 k2
1 3
Vì bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ của cách tử nhỏ hơn 5 nên kết hợp với điều kiện k1 và k 2 là
số nguyên (xét trường hợp nguyên dương) k1 2 và k2 3 .
k11 2.0, 636
Thay k1 vào (1) ta có: d 2, 02 m
sin sin390
Câu 34: Chiếu một chùm ánh sáng trắng dưới góc tới i 300 lên một màng xà phòng có chiết suất với ánh sáng
4
đó n . Bề dày nhỏ nhất của màng xà phòng để những tia phản chiếu có màu đỏ (bước sóng 0, 76 m )
3
có giá trị bằng:
A. d 1, 64 m . B. d 1,54 m . C. d 1, 44 m . D. d 1, 74 m .
Giải
Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên bề mặt của bản mỏng: L L1 L2 2d n 2 sin 2i
2
Xét điều kiện vân sáng – vân tối:
Vân sáng: L k
1
Vân tối: L k
2
Từ dữ kiện của đề bài để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực đại thì hiệu quang lộ phải bằng k
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi k 0 ta có:
0, 76
d min 1,54 m
4 n 2 sin 2i
4
2
4 sin 2 300
3
Câu 35: Năng lượng của hạt proton trong giếng thế một chiều sâu vô hạn ở trạng thái n 5 là 7,5 meV . Cho
biết khối lượng của hạt proton m p 1, 672.1027 kg . Bề rộng của giếng thế năng là:
A. 8, 2 A0 . B. 7, 2 A0 . C. 6, 2 A0 . D. 9, 2 A0 .
Giải
h 2
2.
.n
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: En 2 7,5 meV
2m p a 2
Bề rộng của giếng thế năng là:
2
h
. .n 2
2
34 2
2 6, 6.10 .52
8, 2.1010 m 8, 2 A0
2 h.n
a
2 En .m p 8En .m p 8.7,5.106.1, 6.10 19.1, 672.10 27
Câu 36: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 108 cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 300 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k 3 . Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A. d 3, 2.108 cm . B. d 3, 0.108 cm . C. d 3,1.108 cm . D. d 3,3.108 cm .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng , , k đã biết dễ dàng xác định đại lượng d
Câu 37: Dung dịch đường glucozo nồng độ C1 0, 28 g / cm3 đựng trong một bình trụ thủy tinh sẽ làm quay
mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình một góc 1 320. Với dung dịch đường glucozo nồng độ C 2
cũng đưng trong bình trụ giống như trên làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh một góc 2 240.
Nồng độ C 2 là:
A. 0, 23 g / cm3 . B. 0, 25 g / cm3 . C. 0, 21 g / cm3 . D. 0, 27 g / cm3 .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán ứng dụng hiện tượng quay mặt phẳng phân cực để xác định nồng độ dung dịch. Nồng
độ dung dịch được xác định theo công thức: C trong đó là góc quay của mặt phẳng phân cực. Ở trong
d
bài toán này ta thấy có hai trường hợp xét từng trường hợp và tính tỷ số.
C1 d
2 1 C2 1 C1 .0, 28 0, 21 g / cm3
1 C 24
Ta có:
C C1 2 2 32
2
2 d
Câu 38: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,5 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n 1816 (vạch/cm). B. n 1836 (vạch/cm). C. n 1826 (vạch/cm). D. n 1846 (vạch/cm).
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 40: Một đèn phát ánh sáng có tần số 6.1015 Hz . Số photon phát ra trong một phút là 8.1019 hạt. Công suất
của ngọn đèn nhận giá trị nào dưới đây
A. 4,5 W . B. 5, 6 W . C. 5,5 W . D. 5,3 W
Giải
Công suất bức xạ: P N .
Số photon do ngọn đèn phát ra trong 1 phút là
60.P 60 P N .hf 8.1019.6, 625.1034.6.1015
N P 5,3 W
hf 60 60
Câu 41: Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,5 m vào một lỗ tròn có bán kính chưa biết. Nguồn sáng
điểm đặt cách lỗ tròn 2 m , sau lỗ tròn 2 m có đặt một màn quan sát. Hỏi bán kính của lỗ tròn phải bằng bao
nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất
A. 1 mm . B. 2 mm . C. 4 mm . D. 3 mm .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2
k
2
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ
có 2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 2.
Rb 2.2.0,5.106
rl r2 k . 2 103 mm 1 mm
Rb 22
y
n 1 eD
e
y .d
5.103.19
7, 6.106 m 7, 6 m
d D. n 1 2500. 1,5 1
Câu 44: Một chùm ánh sáng được chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Trên phương 620 , ngời ta quan
sát thấy hai vạch có bước sóng 1 0, 6 m và 2 0,5 m ứng với vạch quang phổ có bước sóng bé nhất
trùng nhau. Chu kỳ của cách tử là:
A. 2, 4 m . B. 3, 6 m . C. 3, 4 m . D. 3, 48 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tử phẳng. Phân tích đề bài ta thấy có đề cập đến vạch cực đại
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng: sin k
d
1
Đối với bước sóng 1 ta có: sin k1 1
d
2
Đối với bước sóng 2 ta có: sin k2 2
d
k22 5
Từ 1 ; 2 k11 k22 k1 k2
1 6
Vì vạch quang phổ có bước sóng bé nhất trùng nhau nên kết hợp với điều kiện k1 và k 2 là số nguyên (xét trường
k11 5.0, 6
hợp nguyên dương) k1 5 và k2 6 . Thay k1 vào (1) ta có: d 3, 4 m
sin sin620
Câu 45: Một chùm ánh sáng trắng được rọi vuông góc với một bản mỏng trong suốt hai mặt song song dày
d 0, 43 m ; chiết suất n 1,5. Trong phạm vi quang phổ nhìn thấy (bước sóng từ 0, 4 m đến 0, 76 m ),
chùm tia phản chiếu được tăng cường có bước sóng là:
A. 0,52 m . B. 0,50 m . C. 0, 62 m . D. 0,55 m .
Giải
Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng : L1 L2 2d n 2 sin 2i
2
2 sin 2 300
3
Câu 48: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,56 m được chiều vuông góc với mặt nêm thủy tinh
chiết suất n 1,5 . Biết rằng khoảng cách nữa N 17 vân tối liên tiếp là l 1,5 cm . Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây:
A. 1, 79.104 rad . B. 1, 69.104 rad . C. 1,89.104 rad . D. 1,99.104 rad .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 16 : d k 16 k 16
2n
d k 16 d k 8 8.0,56.106
Từ hình vẽ ta thấy: sin 1,99.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.103
vì rất nhỏ nên sin 1,99.104 rad
Câu 49: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,5 m theo phương vuông góc với một
cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia sáng lên
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,5.106
Hay d 4,95.106 m 4,95 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
dsin
Từ cồng thức xác định vị trí của các cực đại chính ta rút ra k , với k 0, 1, 2...
Ứng với mỗi giá trị của k , ta có một vạch cực đại chính, nhưng vì giá trị cực đại của sin bằng 1 nên giá trị cực
4,95.106
d
đại của k bằng : kmax 9,9
0,5.106
Vì k phải lá các số nguyên nên nếu có chỉ có thể lấy các giá trị k0 0, 1, 2,...., 9
Nghĩa là số vạch cực đại chính tối đa, cho bởi cách tử bằng N max 2k0 max 1 2.9 1 19
Câu 50: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc với bản thủy tinh phẳng trong hệ thống vân tròn
Newton. Hệ thống vận được đặt trong không khí. Thấy kính phẳng – lồi có bán kính mặt lồi R 9, 4 m . Quan
sát hệ thống vân tròn Newton trong chùm tia phản xạ người ta thấy bán kính hai vân tối liên tiếp lần lượt bằng
4,94 mm và 5,53 mm . Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0,56 m . B. 0, 62 m . C. 0, 66 m . D. 0, 72 m .
Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: rk Rk
Lấy
2 rk 1 k 1 rk21 k 1
2 k 2
rk2
. Thay vào 1 , ta được:
1 rk k rk k rk 1 rk2
Câu 51: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2
khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 12 m . Độ dịch chuyển của hệ
thống vân giao thoa trên màn quan sát là 6 mm . Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bằng
A. i 0,55 mm . B. i 0, 65 mm . C. i 0, 45 mm . D. i 0, 75 mm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
n 1 e.D 6 mm D y 6.103
y 1000
d d n 1 e 1,5 1 .12.106
Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bằng
D
i 0, 65.106.100 0, 65.103 m 6,5 mm
d
Câu 52: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc với bản thủy tinh phẳng trong hệ thống vân tròn
Newton. Hệ thống vận được đặt trong không khí. Thấy kính phẳng – lồi có bán kính mặt lồi R 9, 4 m . Quan
sát hệ thống vân tròn Newton trong chùm tia phản xạ người ta thấy bán kính hai vân tối liên tiếp lần lượt bằng
4,94 mm và 5,53 mm . Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0, 62 m . B. 0,56 m . C. 0, 66 m . D. 0, 72 m .
Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: rk Rk
Lấy
2 rk 1 k 1 rk21 k 1
2 k 2
rk2
. Thay vào 1 , ta được:
1 rk k rk k rk 1 rk2
2 sin 2 300
3
Câu 54: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,56 m được chiều vuông góc với mặt nêm thủy tinh
chiết suất n 1,5 . Biết rằng khoảng cách nữa N 17 vân tối liên tiếp là l 1,5 cm . Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây:
A. 1,99.104 rad . B. 1, 69.104 rad . C. 1, 79.104 rad . D. 1,89.104 rad .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 16 : d k 16 k 16
2n
TUẤN TEO TÓP Trang 26/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
d k 16 d k 8 8.0,56.106
Từ hình vẽ ta thấy: sin 3
1,99.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.10
vì rất nhỏ nên sin 1,99.104 rad
Câu 55: Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song vuông góc với một cách tử nhiễu xạ truyền qua có n 500
(vạch/mm). Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng:
A. 1,350 . B. 1,150 . C. 1, 280 . D. 1, 250 .
Giải
Nhận xét: Phân tích đề bài ta thấy liên quan tới khái niệm quang phổ nhiễu xạ. Khi ánh sáng trắng chiếu qua cách
tử phẳng thì mỗi sóng ánh sáng đơn sắc sẽ cho một hệ các cực đại chính. Do mọi ánh sáng đơn sắc đều cho cực
đại tại tiêu điểm F của thấu kính nên ta sẽ quan sát vân trung tâm chính là vân sáng trắng. Hai mép của vân
trung tâm có viền nhiều màu: mép trong là viền tím, mép ngoài là viền đỏ
1
Góc lệch cuối quang phổ bậc 1 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 1 của tia đỏ (ứng với 1 0, 76 m ): và n
d
(với d là chu kỳ cách tử)
1
Ta có: sin1 n1 1 22,330
d
Góc lệch đầu quang phổ bậc 2 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 2 của tia tím (ứng với 2 0, 4 m :
2
Ta có: sin2 2. 2n2 2 23, 280
d
Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng:
2 1 23, 280 22,330 1, 250
Câu 56: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng 0,55 m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn bán kính r 1,5 mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ tròn và cách lỗ
tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan sát là một điểm tối bằng
A. 2,35 m . B. 2, 25 m . C. 2, 05 m . D. 2,15 m .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2
k
2
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
TUẤN TEO TÓP Trang 27/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VI vậy khoảng cách lớn nhất bmax để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng với trường hợp lỗ
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của lỗ tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:
Rb b
k 2 : r r2 2 r2 2
Rb 1
b
R
Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt sóng lựa trên lỗ là một mặt phẳng R , do đó
1,5.103
2
b r22
0 , ta có r2 2 b bmax 2, 05 m
R 2 2.0,55.106
Câu 57: Mặt phẳng chính (mặt phẳng dao động) của hai lăng kính ni côn N1 và N 2 hợp với nhau một góc
600 . Biết rằng khi truyền qua mỗi lăng kính ni côn ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ k 5 % . Cường độ ánh
I
sáng sau khi đi qua cả hai ni côn sẽ giảm đi 0 bằng:
I2
I I I I
A. 0 8,86 . B. 0 8,56 . C. 0 8, 66 . D. 0 8, 76 .
I2 I2 I2 I2
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Áp dụng các công thức liên quan là có thể xác định được cường độ ánh
sáng cần tìm
I 1 2
Cường độ sáng sau lăng kính nicon N1 là: I1 0,5. 1 k I 0 0 2,1
I1 0,5 1 k 1 5%
Cường độ chùm sáng sau lăng kính N 2 là:
I0 1
I 2 I1.cos 2 0,5. 1 k .cos 2 .I 0 8, 42
I 2 0,5. 1 5% cos 2 600
Câu 58: Thấu kính trong hệ vân tròn Newton có bán kính mặt cong R 15 m . Chùm ánh sáng đơn sắc có bước
sóng được chiếu vuông góc với hệ thống. Quan sát các vân giao thoa người ta đo được khoảng cách giữa vân
tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng 9 mm . Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng
A. 24 mm . B. 23 mm . C. 25 mm . D. 26 mm .
Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: rk Rk
Câu 60: Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
A. 1,39 keV . B. 1, 49 keV . C. 1,59 keV . D. 1, 60 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin 2 600
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 2,548.1016 J 1,592 keV
0,3.10 2.2, 4.10 .sin 60
10
0,3.10 10 12 2 0
2 C sin2
2
Câu 61: Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục của một lỗ tròn có bán kính r thay đổi được. Khoảng cách từ
nguồn sáng S đến lỗ tròn là R 100 cm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ
tròn và cách lỗ tròn một khoảng b 120 cm . Biết rằng tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính
của lỗ r1 1, 00 mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính của lỗ r2 1,31 mm . Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm là:
A. 0, 6364 m . B. 0, 6264 m . C. 0, 6584 m . D. 0, 6564 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r1 1, 00 mm điều này có nghĩa là
Rb
trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với k ). Ta có: r1 rk k *
Rb
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r2 1,31 mm điều này có nghĩa là
trong lỗ tròn phải có k 2 đới cầu Fresnel vì nếu có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới
Rb
cầu ứng với k 2 ). Ta có: r2 rk 2 k 2 **
Rb
Lấy
* k
k 2 r22 1,312
2 2 2, 79 k 2
** k 2 k r1 1
Thay k 4 vào * ta được:
Nhận xét: Đây là bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cần phải hiểu được nguyên tắc làm
việc của giao thoa kế này. Tia sáng từ nguồn đơn sắc bị phân tách thành hai phần bởi một gương bán mạ M đặt
nghiêng một góc 450 so với tia tới. Chùm tia phản xạ từ M thẳng đứng lên gương M 1 và chùm tia thứ 2 đi thẳng
tới gương M 2 . Sau khi phản xạ từ M 1 và M 2 hai tia sáng sẽ gặp nhau tại gương M và chúng ta có thể quan sát
xảy ra hiện tượng giao thoa. Tấm kính P có chiều dày bằng chiều dày của gương M và được đặt ở trước gương
M 2 để đảm bảo là cho hai tia phản xạ từ tương M 1 và M 2 về gương M đều đi qua tấm kính có cùng chiều dày.
Để xác định điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ta phải xét hiệu quang lộ tại của ánh sáng truyền tới một điểm
trên gương M . Ta có thể thay đổi hiệu quang lộ bằng cách dịch chuyển gương M 1 lên xuống để thỏa mãn điều
kiện cực tiểu hoặc cực đại giao thoa. Nếu M 1 dịch chuyển một đoạn bằng nửa bước sóng theo phương truyền
của tia sáng thì hiệu quang lộ sẽ thay đổi một lượng bằng bước sóng hệ vân giao thoa sẽ dịch đi một khoảng
vân. Ta có công thức tổng quát cho giao thoa kế Michelson là: L m
2
Trong đó L là độ dịch chuyển gương, m là số khoảng vân dịch chuyển
Áp dụng công thức trên ta có bước sóng dùng trong thí nghiệm là:
2 L 2.0, 013.103
6,5.107 m 0, 65 m
m 40
Câu 63: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,55 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n 1826 (vạch/cm). B. n 1856 (vạch/cm). C. n 1836 (vạch/cm). D. n 1816 (vạch/cm).
Giải
Câu 65: Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
A. 1,39 keV . B. 1,59 keV . C. 1, 49 keV . D. 1, 69 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin 2 600
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 2,548.1016 J 1,592 keV
0,3.10 2.2, 4.10 .sin 60
10
0,3.10 10 12 2 0
2 C sin2
2
A. 1, 48 A0 . B. 1,18 A0 . C. 1, 28 A0 . D. 1,38 A0 .
Giải
Phương trình thuyết động lực học phân tử:
1
Dạng phương trình: p n0 .mv 2 trong đó: n0 : là mật độ phân tử trong 1 đơn vị thể tích
3
n
n0 ; n : là tổng số phân tử khí có trong thể tích V
V
m là khối lượng phân tử khí
2
v là vận tốc toàn phương TB của 1 phân tử khí
Câu 70: Vạch quang phổ ứng với bước sóng 0,5461 m được quan sát với góc dưới góc 1908 ' . Số
vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị
A. n 1816 (vạch/cm). B. n 1826 (vạch/cm). C. n 1856 (vạch/cm). D. n 1836 (vạch/cm).
(Thiếu dữ kiện)
Câu 71: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai khe
a 2 mm . Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn D 2 m .Đặt trước một trong 2
khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 10 m . Độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn quan sát là:
A. 1, 2 cm . B. 1, 0 cm . C. 1,3 cm . D. 1, 4 cm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
y
n 1 e.D 1,5 1 .10.106.2
0, 01 m 1 cm
a 103
Câu 72: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng 0,55 m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn. Bán kính của lỗ tròn có giá trị bằng r 1,5 mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với
trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan
sát là một điểm tối bằng
A. 2, 05 m . B. 2,15 m . C. 2, 25 m . D. 1,95 m .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
VI vậy khoảng cách lớn nhất bmax để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng với trường hợp lỗ
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của lỗ tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:
Rb b
k 2 : r r2 2 r2 2
Rb 1
b
R
Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt sóng lựa trên lỗ là một mặt phẳng R , do đó
1,5.103
2
b r22
0 , ta có r2 2 b bmax 2, 05 m
R 2 2.0,55.106
Câu 73: Trong hiện tượng Compton bước sóng chùm photon tới là 0, 05A0 . Phần năng lượng truyền cho electron
đối với photon tán xạ dưới góc 1800 :
A. 125 keV . B. 128 keV . C. 122 keV . D. 120 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin2 900
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 1,947.1014 J 122 keV
0, 05.10 2.2, 4.10 .sin 90
10 10 12 2 0
0, 05.10
2 C sin2
2
Lấy
* k
k 2 r22 1,582
2 2,95 k 2
** k 2 k r1 1, 222
Thay k 4 vào * ta được:
Câu 75: Một nguồn sáng điểm đơn sắc chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 m vào một lỗ tròn có bán kính
r 1, 00 mm . Khoảng cách từ nguồn sáng tới lỗ tròn R 1, 00 m . Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fresnel thì khoảng
cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát có giá trị bằng:
A. b 0, 72 m . B. b 0, 67 m . C. b 0,57 m . D. b 0, 62 m .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
TUẤN TEO TÓP Trang 37/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fresnel thì khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát k 5
1. 1.103
2
Rb.5 R.r52
r5
2
b 0, 67 m
Rb 5R r52 5.1.0,5.106 1.103 2
Câu 76:Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
A. 1,59 keV . B. 1, 69 keV . C. 1, 49 keV . D. 1, 79 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin 2 600
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 2,548.1016 J 1,592 keV
0,3.10 2.2, 4.10 .sin 60
10
0,3.10 10 12 2 0
2 C sin2
2
Câu 77: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng được chiếu vuông góc với một khe hẹp chữ nhật có bề
rộng b 0,10 mm . Ngay sau khe có đặt một thấu kính để hứng chùm tía sáng lên màn E đặt cách thấu kính
một khoảng D 1, 00 m . Bề rộng cực đại giữa quan sát được l 1, 20 cm . Bước sóng ánh sáng dùng trong thí
nghiệm có giá trị
A. 0, 62 m . B. 0, 65 m . C. 0, 60 m . D. 0, 66 m .
Giải
Theo định nghĩa, bề rộng của vân cực đại giữa là khoảng cách siữa hai cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên ở hai bên cực
đại giữa. Độ lớn của góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu nhiều xạ đó được xác định bởi: k 1: sin
b
Bề rộng l cùa cực đại giữa bằng: l 2 D.tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 79: Một màng xà phòng chiết suất n 1,33 được đặt thẳng đứng. Nước xà phòng dồn xuống phía dưới có
dạng hình nêm. Quan sát vân giao thoa của ánh sáng phản chiếu màu vàng 600 nm người ta thấy khoảng
cách 9 vân tối bằng 2,5 cm . Góc nghiêng của nêm có giá trị
A. 0, 78.104 rad . B. 0, 75.104 rad . C. 0, 72.104 rad . D. 0, 70.104 rad .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
d k 8 d k 4 4.600.109
Từ hình vẽ ta thấy: sin 7, 21.105 rad
I1 I 2 nl 1,33.2,5.102
vì rất nhỏ nên sin 7, 21.105 rad
Câu 80: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 108 cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 300 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k 3 . Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A. d 3.108 cm . B. d 2,5.108 cm . C. d 3,5.108 cm . D. d 3,3.108 cm .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng , , k đã biết dễ dàng xác định đại lượng d
3 3.0,8.108.102
2dsin k d 3.1010 m (với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với k 3 )
sin 2.sin 30
0
Câu 81: Một chùm sáng chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Biết rằng góc nhiễu xạ ứng với bước sóng
1 0, 65 m trong quang phổ bậc 2 bằng 1 450 . Góc nhiễu xạ ứng với bước sóng 2 0,55 m trong
quang phổ bậc 3 có giá trị:
A. 2 62,820 . B. 2 60,830 . C. 2 63,830 . D. 2 61,830 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
21
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng 1 450 sin1 k1 2 . 1
d
32
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 3 bằng 2 sin2 k2 3 . 2
d
Lấy
1 sin1
21 3
sin2 2 sin1
3.0,55
.sin 450 0,897 2 61,830
2 sin2 32 21 2.0, 65
Câu 82: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng 0, 73 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n thì thấy hệ thống vân giao thoa dịch chuyển một đoạn 5 mm
so với khi chưa đặt bản mỏng. Biết khoảng vân i 0, 70 mm . Chiết suất của bản mỏng có giá trị bằng:
A. n 1,52 . B. n 1,50 . C. n 1,55 . D. n 1, 62 .
4 sin 30
2 0
3
Câu 85: Năng lượng của hạt proton trong giếng thế một chiều sâu vô hạn ở trạng thái n 5 là 7,5 meV . Cho
biết khối lượng của hạt proton m p 1, 672.1027 kg . Bề rộng của giếng thế năng là:
A. 8, 2 A0 . B. 7, 2 A0 . C. 6, 2 A0 . D. 9, 2 A0 .
Giải
h 2
2.
.n
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: En 2 7,5 meV
2m p a 2
a 2
h.n 2
8, 2.1010 m 8, 2 A0
6 19 27
2 En .m p 8En .m p 8.7,5.10 .1, 6.10 .1, 672.10
Câu 86: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 108 cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 300 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k 3 . Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A. d 2,5.108 cm . B. d 3,5.108 cm . C. d 3, 2.108 cm . D. d 3, 0.108 cm .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng , , k đã biết dễ dàng xác định đại lượng d
3 3.0,8.108.102
2dsin k d 3.1010 m (với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với k 3 )
sin 2.sin 30
0
Câu 87: Dung dịch đường glucozo nồng độ C1 0, 28 g / cm3 đựng trong một bình trụ thủy tinh sẽ làm quay
mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình một góc 1 320. Với dung dịch đường glucozo nồng độ
C 2 cũng đưng trong bình trụ giống như trên làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh một góc
2 240. Nồng độ C 2 là:
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 89: Khối lượng của hạt photon ứng với ánh sáng có bước sóng 1 0,55 m là:
A. 4,3.1036 kg . B. 4, 0.1036 kg . C. 4,5.1036 kg . D. 4, 2.1036 kg .
Giải
Nãng lượng của phôtôn cho bởi :
hc h 6, 625.1034
W mpc2 mp 4.1036 kg
c 3.10 .0,55.10
8 6
Câu 90: Một đèn phát ánh sáng có tần số 6.1015 Hz . Số photon phát ra trong một phút là 8.1019 hạt. Công suất
của ngọn đèn nhận giá trị nào dưới đây
A. 5,8 W . B. 6,3 W . C. 5,3 W . D. 5,5 W
Giải
Công suất bức xạ: P N .
Số photon do ngọn đèn phát ra trong 1 phút là
60.P 60 P N .hf 8.1019.6, 625.1034.6.1015
N P 5,3 W
hf 60 60
Câu 91: Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,5 m vào một lỗ tròn có bán kính chưa biết. Nguồn sáng
điểm đặt cách lỗ tròn 2 m , sau lỗ tròn 2 m có đặt một màn quan sát. Hỏi bán kính của lỗ tròn phải bằng bao
nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất
A. 1 mm . B. 2 mm . C. 4 mm . D. 3 mm .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ
có 2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 2.
Rb 2.2.0,5.106
rl r2 k . 2 103 m 1 mm
Rb 22
Câu 92: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai khe
a 1 mm . Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn D 2 m . Đặt trước một trong 2
khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 10 m .Độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn là:
A. 1, 2 cm . B. 1, 0 cm . C. 1,3 cm . D. 1,1 cm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
n 1 e.D 1,5 1 .10.106.2 0, 01 m 1 cm
y
a 1.103
Câu 93: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng 0, 76 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 thì thấy hệ thống vân giao thoa dịch chuyển một đoạn
5 mm so với khi chưa đặt bản mỏng. Biết khoảng vân i 1, 00 mm . Chiết suất của bản mỏng có giá trị bằng:
A. e 6, 6 m . B. e 7, 6 m . C. e 7,8 m . D. e 7, 2 m .
Giải
D D i 1.103 25000
Khoảng vân: i
d d 0, 76.10 6
19
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
y
n 1 eD
e
y .d
5.103.19
7, 6.106 m 7, 6 m
d D. n 1 2500. 1,5 1
Câu 94: Một chùm ánh sáng được chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Trên phương 620 , ngời ta quan
sát thấy hai vạch có bước sóng 1 0, 6 m và 2 0,5 m ứng với vạch quang phổ có bước sóng bé nhất
trùng nhau. Chu kỳ của cách tử là:
A. 3, 4 m . B. 2, 4 m . C. 3, 48 m . D. 2, 48 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tử phẳng. Phân tích đề bài ta thấy có đề cập đến vạch cực đại
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng: sin k
d
2 sin 2 300
3
Câu 98: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,56 m được chiều vuông góc với mặt nêm thủy tinh
chiết suất n 1,5 . Biết rằng khoảng cách nữa N 17 vân tối liên tiếp là l 1,5 cm . Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây:
A. 1,89.104 rad . B. 1,99.104 rad . C. 1, 79.104 rad . D. 1, 69.104 rad .
Giải
d k 16 d k 8 8.0,56.106
Từ hình vẽ ta thấy: sin 3
1,99.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.10
vì rất nhỏ nên sin 1,99.104 rad
Câu 99: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,5 m theo phương vuông góc với một
cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia sáng lên
màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch cực địa chính tối đa cho bởi cách tử có giá trị bằng:
A. 19 . B. 17 . C. 18 . D. 20 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,5.106
Hay d 4,95.106 m 4,95 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
dsin
Từ cồng thức xác định vị trí của các cực đại chính ta rút ra k , với k 0, 1, 2...
Ứng với mỗi giá trị của k , ta có một vạch cực đại chính, nhưng vì giá trị cực đại của sin bằng 1 nên giá trị cực
4,95.106
d
đại của k bằng : kmax 9,9
0,5.106
Vì k phải lá các số nguyên nên nếu có chỉ có thể lấy các giá trị k0 0, 1, 2,...., 9
Lấy
2 rk 1 k 1 r2
k 21
k 1 r2
k 2 k 2 . Thay vào 1 , ta được:
1 rk k rk k rk 1 rk
r 2 r 2 5,53.10 4,94.10
3 2 3 2
r2
rk kR r 2 k 2 .R. k 1 k
2
6, 6.10 7 m 0, 66 m
rk 1 rk
k
R 9, 4
Câu 101: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2
khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 12 m . Độ dịch chuyển của hệ
thống vân giao thoa trên màn quan sát là 6 mm . Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bằng
A. i 0, 65 mm . B. i 0,55 mm . C. i 0, 45 mm . D. i 0, 75 mm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
n 1 e.D 6 mm D y 6.103
y 1000
d d n 1 e 1,5 1 .12.106
Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bằng
Lấy
2 rk 1 k 1 r2
k 21
k 1 r2
k 2 k 2 . Thay vào 1 , ta được:
1 rk k rk k rk 1 rk
1
Vân tối: L k
2
1
Từ dữ kiện của đề bài để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu thì hiệu quang lộ phải bằng k
2
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi k 0 ta có:
0, 65
d min 0, 263 m
2 n 2 sin 2i
4
2
2 sin 2 300
3
Câu 104: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,56 m được chiều vuông góc với mặt nêm thủy tinh
chiết suất n 1,5 . Biết rằng khoảng cách nữa N 17 vân tối liên tiếp là l 1,5 cm . Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây:
A. 1,89.104 rad . B. 1,99.104 rad . C. 1, 79.104 rad . D. 1, 69.104 rad .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 16 : d k 16 k 16
2n
d k 16 d k 8 8.0,56.106
Từ hình vẽ ta thấy: sin 1,99.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.103
vì rất nhỏ nên sin 1,99.104 rad
Câu 105: Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song vuông góc với một cách tử nhiễu xạ truyền qua có n 500
(vạch/mm). Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng:
A. 2, 250 . B. 1,550 . C. 1, 250 . D. 1, 650 .
Giải
Nhận xét: Phân tích đề bài ta thấy liên quan tới khái niệm quang phổ nhiễu xạ. Khi ánh sáng trắng chiếu qua cách
tử phẳng thì mỗi sóng ánh sáng đơn sắc sẽ cho một hệ các cực đại chính. Do mọi ánh sáng đơn sắc đều cho cực
đại tại tiêu điểm F của thấu kính nên ta sẽ quan sát vân trung tâm chính là vân sáng trắng. Hai mép của vân trung
tâm có viền nhiều màu: mép trong là viền tím, mép ngoài là viền đỏ
1
Góc lệch cuối quang phổ bậc 1 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 1 của tia đỏ (ứng với 1 0, 76 m ): và n
d
(với d là chu kỳ cách tử)
1
Ta có: sin1 n1 1 22,330
d
Góc lệch đầu quang phổ bậc 2 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 2 của tia tím (ứng với 2 0, 4 m :
2
Ta có: sin2 2. 2n2 2 23, 280
d
Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng:
2 1 23, 280 22,330 1, 250
Câu 106: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng 0,55 m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn bán kính r 1,5 mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ tròn và cách lỗ
tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan sát là một điểm tối bằng
A. 2,15 m . B. 2, 25 m . C. 2,35 m . D. 2, 05 m .
Giải
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
VI vậy khoảng cách lớn nhất bmax để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng với trường hợp lỗ
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của lỗ tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:
Rb b
k 2 : r r2 2 r2 2
Rb 1
b
R
Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt sóng lựa trên lỗ là một mặt phẳng R , do đó
1,5.103
2
b r22
0 , ta có r2 2 b bmax 2, 05 m
R 2 2.0,55.106
Câu 107: Mặt phẳng chính (mặt phẳng dao động) của hai lăng kính ni côn N1 và N 2 hợp với nhau một góc
600 . Biết rằng khi truyền qua mỗi lăng kính ni côn ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ k 5 % . Cường độ
I
ánh sáng sau khi đi qua cả hai ni côn sẽ giảm đi 0 bằng:
I2
I I I I
A. 0 8, 76 . B. 0 8,86 . C. 0 8, 66 . D. 0 8,56 .
I2 I2 I2 I2
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Áp dụng các công thức liên quan là có thể xác định được cường độ ánh
sáng cần tìm
I 1 2
Cường độ sáng sau lăng kính nicon N1 là: I1 0,5. 1 k I 0 0 2,1
I1 0,5 1 k 1 5%
Cường độ chùm sáng sau lăng kính N 2 là:
I0 1
I 2 I1.cos 2 0,5. 1 k .cos 2 .I 0 8, 42
I 2 0,5. 1 5% cos 2 600
Câu 108: Năng lượng của hạt proton trong giếng thế một chiều sâu vô hạn ở trạng thái n 5 là 7,5 meV . Cho
biết khối lượng của hạt proton m p 1, 672.1027 kg . Bề rộng của giếng thế năng là:
Câu 110: Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của
hạt electron là:
A. 1,39 keV . B. 1, 79 keV . C. 1, 69 keV . D. 1,59 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin 2 600
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 2,548.1016 J 1,592 keV
0,3.10 2.2, 4.10 .sin 60
10 10 12 2 0
0,3.10
2 C sin2
2
Câu 111: Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục của một lỗ tròn có bán kính r thay đổi được. Khoảng cách từ
nguồn sáng S đến lỗ tròn là R 100 cm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ
tròn và cách lỗ tròn một khoảng b 120 cm . Biết rằng tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính
của lỗ r1 1, 00 mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính của lỗ r2 1,31 mm . Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm là:
A. 0, 6364 m . B. 0, 6264 m . C. 0, 6584 m . D. 0, 6564 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
Lấy
* k
k 2 r22 1,312
2 2 2, 79 k 2
** k 2 k r1 1
Thay k 4 vào * ta được:
Câu 112: Trong thí nghiệm dùng giao thoa kế Mai – ken – sơn khi dịch chuyển gương di động một khoảng
L 0, 013 mm người ta quan sát thấy hình vân giao thoa dịch chuyển đi 40 khoảng vân. Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm bằng:
A. 0,55 m . B. 0, 65 m . C. 0, 45 m . D. 0, 75 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cần phải hiểu được nguyên tắc làm
việc của giao thoa kế này. Tia sáng từ nguồn đơn sắc bị phân tách thành hai phần bởi một gương bán mạ M đặt
nghiêng một góc 450 so với tia tới. Chùm tia phản xạ từ M thẳng đứng lên gương M 1 và chùm tia thứ 2 đi thẳng
tới gương M 2 . Sau khi phản xạ từ M 1 và M 2 hai tia sáng sẽ gặp nhau tại gương M và chúng ta có thể quan sát
xảy ra hiện tượng giao thoa. Tấm kính P có chiều dày bằng chiều dày của gương M và được đặt ở trước gương
M 2 để đảm bảo là cho hai tia phản xạ từ tương M 1 và M 2 về gương M đều đi qua tấm kính có cùng chiều dày.
Để xác định điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ta phải xét hiệu quang lộ tại của ánh sáng truyền tới một điểm
trên gương M . Ta có thể thay đổi hiệu quang lộ bằng cách dịch chuyển gương M 1 lên xuống để thỏa mãn điều
kiện cực tiểu hoặc cực đại giao thoa. Nếu M 1 dịch chuyển một đoạn bằng nửa bước sóng theo phương truyền
của tia sáng thì hiệu quang lộ sẽ thay đổi một lượng bằng bước sóng hệ vân giao thoa sẽ dịch đi một khoảng
vân. Ta có công thức tổng quát cho giao thoa kế Michelson là: L m
2
Trong đó L là độ dịch chuyển gương, m là số khoảng vân dịch chuyển
Áp dụng công thức trên ta có bước sóng dùng trong thí nghiệm là:
2 L 2.0, 013.103
6,5.107 m 0, 65 m
m 40
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 114: Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng người ta dùng một cách tử phẳng truyền qua, ánh sáng tới
vuông góc với mặt phẳng của cách tử. Đối với ánh sáng Natri 1 05892 m , góc nhiễu xạ ứng với vạch
quang phổ bậc 1 bằng 1 17, 620 . Đối với ánh sáng đơn sắc bước sóng cần đo, người ta quan sát thấy vạch quang
phổ bậc 2 dưới góc nhiễu xạ 2 25,120 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cần đo nhận giá trị nào dưới đây:
A. 2 0, 4532 m . B. 2 0, 4332 m . C. 2 0, 4132 m . D. 2 0, 4232 m .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
1
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 1 bằng 1 17, 620 sin1 k1 1 . 1
d
2
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng 2 25,120 sin2 2 k2 2 . 2
d
1 sin1 1 sin2 .1 sin25,12 .0,5892 0, 4132 m
0
Lấy
2 sin2 22 2
2sin1 2.sin17, 620
Câu 115: Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,5 m vào một lỗ tròn có bán kính chưa biết. Nguồn sáng
điểm đặt cách lỗ tròn 2 m , sau lỗ tròn 2 m có đặt một màn quan sát. Hỏi bán kính của lỗ tròn phải bằng bao
nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất
A. 1 mm . B. 2 mm . C. 4 mm . D. 3 mm .
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ
có 2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 2.
Rb 2.2.0,5.106
rl r2 k . 2 103 mm 1 mm
Rb 22
Câu 116:Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
A. 1,59 keV . B. 1, 69 keV . C. 1, 49 keV . D. 1, 79 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin 2 600
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 2,548.1016 J 1,592 keV
0,3.10 2.2, 4.10 .sin 60
10
0,3.10 10 12 2 0
2 C sin2
2
Câu 120: Vạch quang phổ ứng với bước sóng 0,5461 m được quan sát với góc dưới góc 1908 ' . Số
vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị
A. n 1816 (vạch/cm). B. n 1826 (vạch/cm). C. n 1856 (vạch/cm). D. n 1836 (vạch/cm).
(Thiếu dữ kiện)
Câu 121: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai
khe a 2 mm . Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn D 2 m .Đặt trước một trong
2 khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 10 m . Độ dịch chuyển của hệ
thống vân giao thoa trên màn quan sát là:
A. 1 cm . B. 1,1 cm . C. 1, 2 cm . D. 1,5 cm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
y
n 1 e.D 1,5 1 .10.106.2
0, 01 m 1 cm
a 103
2
k
2
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Vì vậy khoảng cách lớn nhất bmax để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng với trường hợp lỗ
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của lỗ tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:
Rb b
k 2 : r r2 2 r2 2
Rb 1
b
R
Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt sóng lựa trên lỗ là một mặt phẳng R , do đó
1,5.103
2
b r22
0 , ta có r2 2 b bmax 2, 05 m
R 2 2.0,55.106
Câu 123: Trong hiện tượng Compton bước sóng chùm photon tới là 0, 05A0 . Phần năng lượng truyền cho
electron đối với photon tán xạ dưới góc 1800 :
A. 122 keV . B. 125 keV . C. 128 keV . D. 132 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
2
Câu 124: Chiếu một chùm ánh sáng song song, đơn sắc có bước sóng theo phương vuông góc với một lỗ tròn.
Điểm quan sát nằm cách mặt sóng một khoảng b 1, 00 m . Khi bán kính lỗ tròn thay đổi và lấy hai giá trị kế
tiếp nhau r1 1, 22 mm và r2 1,58 mm thì tâm của hình ảnh nhiễu xạ quan sát trên màn là điểm sáng. Bước
sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị:
A. 0, 604 m . B. 0, 704 m . C. 0,504 m . D. 0,584 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r1 1, 00 mm điều này có nghĩa là
Rb
trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với k ). Ta có: r1 rk k *
Rb
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r2 1,31 mm điều này có nghĩa là
trong lỗ tròn phải có k 2 đới cầu Fresnel vì nếu có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới
Rb
cầu ứng với k 2 ). Ta có: r2 rk 2 k 2 **
Rb
Lấy
* k
k 2 r22 1,582
2 2,95 k 2
** k 2 k r1 1, 222
Thay k 4 vào * ta được:
2
k
2
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fresnel thì khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát k 5
1. 1.103
2
Rb.5 R.r52
r5
2
b 0, 67 m
Rb 5R r52 5.1.0,5.106 1.103 2
Câu 126: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng được chiếu vuông góc với một khe hẹp chữ nhật có bề
rộng b 0,10 mm . Ngay sau khe có đặt một thấu kính để hứng chùm tía sáng lên màn E đặt cách thấu kính
một khoảng D 1, 00 m . Bề rộng cực đại giữa quan sát được l 1, 20 cm . Bước sóng ánh sáng dùng trong thí
nghiệm có giá trị
A. 0, 65 m . B. 0, 60 m . C. 0, 70 m . D. 0, 75 m .
Giải
Theo định nghĩa, bề rộng của vân cực đại giữa là khoảng cách siữa hai cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên ở hai bên cực
đại giữa. Độ lớn của góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu nhiều xạ đó được xác định bởi: k 1: sin
b
Bề rộng l cùa cực đại giữa bằng: l 2 D.tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l l.b 1, 2.102.0,1.103
Hay 6.107 m 0, 6 m
b 2D 2D 2.1
Câu 127: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,5 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n 1866 (vạch/cm). B. n 1856 (vạch/cm). C. n 1816 (vạch/cm). D. n 1836 (vạch/cm).
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 128: Thấu kính trong hệ vân tròn Newton có bán kính mặt cong R 15 m . Chùm ánh sáng đơn sắc có
bước sóng được chiếu vuông góc với hệ thống. Quan sát các vân giao thoa người ta đo được khoảng cách giữa
vân tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng 9 mm . Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng
A. 24 mm . B. 23 mm . C. 25 mm . D. 26 mm .
Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: rk Rk
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 8 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 8 : d k 8 k 8
2n
d k 8 d k 4 4.600.109
Từ hình vẽ ta thấy: sin 7, 21.105 rad
I1 I 2 nl 1,33.2,5.102
vì rất nhỏ nên sin 7, 21.105 rad
Câu 130: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 108 cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 300 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k 3 . Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A. d 3, 2.108 cm . B. d 3, 4.108 cm . C. d 3, 0.108 cm . D. d 3, 6.108 cm .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng , , k đã biết dễ dàng xác định đại lượng d
3 3.0,8.108.102
2dsin k d 3.1010 m (với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với k 3 )
sin 2.sin 300
Lấy
1 sin1
21 3
sin2 2 sin1
3.0,55
.sin 450 0,897 2 61,830
2 sin2 32 21 2.0, 65
Câu 132: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng 0, 73 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n thì thấy hệ thống vân giao thoa dịch chuyển một đoạn 5 mm
so với khi chưa đặt bản mỏng. Biết khoảng vân i 0, 70 mm . Chiết suất của bản mỏng có giá trị bằng:
A. n 1,53 . B. n 1, 62 . C. n 1,56 . D. n 1,52 .
(thiếu dữ kiện bè dày)
Câu 133: Chiếu một chùm sáng trắng song song vuông góc với mặt cách tử phẳng truyền qua. Dưới một góc
nhiễu xạ 390 , người ta quan sát thấy hai vạch cực đại ứng với các bước sóng 1 0, 636 m và
2 0, 424 m trùng nhau. Biết rằng bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ của cách tử nhỏ hơn 5.
Chu kỳ của cách tử là:
A. d 2,12 m . B. d 2, 22 m . C. d 2, 02 m . D. d 2,32 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tử phẳng. Phân tích đề bài ta thấy có đề cập đến vạch cực đại
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng: sin k
d
1
Đối với bước sóng 1 ta có: sin k1 1
d
2
Đối với bước sóng 2 ta có: sin k2 2
d
k 2
Từ 1 ; 2 k11 k22 k1 2 2 k2
1 3
Vì bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ của cách tử nhỏ hơn 5 nên kết hợp với điều kiện k1 và k 2 là
số nguyên (xét trường hợp nguyên dương) k1 2 và k2 3 .
k11 2.0, 636
Thay k1 vào (1) ta có: d 2, 02 m
sin sin390
Câu 134: Chiếu một chùm ánh sáng trắng dưới góc tới i 300 lên một màng xà phòng có chiết suất với ánh sáng
4
đó n . Bề dày nhỏ nhất của màng xà phòng để những tia phản chiếu có màu đỏ (bước sóng 0, 76 m )
3
có giá trị bằng:
A. d 1, 64 m . B. d 1,54 m . C. d 1, 44 m . D. d 1, 74 m .
Giải
4 sin 2 300
3
Câu 135: Năng lượng của hạt proton trong giếng thế một chiều sâu vô hạn ở trạng thái n 5 là 7,5 meV . Cho
biết khối lượng của hạt proton m p 1, 672.1027 kg . Bề rộng của giếng thế năng là:
A. 8, 2 A0 . B. 7, 2 A0 . C. 6, 2 A0 . D. 9, 2 A0 .
Giải
h 2
.n 2.
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: En 2 7,5 meV
2m p a 2
Bề rộng của giếng thế năng là:
2
h
. .n 2
2
34 2
2 6, 6.10 .52
8, 2.1010 m 8, 2 A0
2 h.n
a
2 En .m p 8En .m p 8.7,5.106.1, 6.10 19.1, 672.10 27
Câu 136: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 108 cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 300 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k 3 . Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A. d 3, 2.108 cm . B. d 3, 0.108 cm . C. d 3,1.108 cm . D. d 3,3.108 cm .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng , , k đã biết dễ dàng xác định đại lượng d
3 3.0,8.108.102
2dsin k d 3.1010 m (với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với k 3 )
sin 2.sin 30
0
Câu 137: Dung dịch đường glucozo nồng độ C1 0, 28 g / cm3 đựng trong một bình trụ thủy tinh sẽ làm quay
mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình một góc 1 320. Với dung dịch đường glucozo nồng độ C 2
cũng đưng trong bình trụ giống như trên làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh một góc 2 240.
Nồng độ C 2 là:
A. 0, 23 g / cm3 . B. 0, 25 g / cm3 . C. 0, 21 g / cm3 . D. 0, 27 g / cm3 .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán ứng dụng hiện tượng quay mặt phẳng phân cực để xác định nồng độ dung dịch. Nồng
độ dung dịch được xác định theo công thức: C trong đó là góc quay của mặt phẳng phân cực. Ở trong
d
bài toán này ta thấy có hai trường hợp xét từng trường hợp và tính tỷ số.
TUẤN TEO TÓP Trang 66/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
C1 d
2 1 C2 1 C1 .0, 28 0, 21 g / cm3
1 C 24
Ta có:
C C1 2 2 32
2
2 d
Câu 138: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,5 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n 1816 (vạch/cm). B. n 1836 (vạch/cm). C. n 1826 (vạch/cm). D. n 1846 (vạch/cm).
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 139: Khối lượng của hạt photon ứng với ánh sáng có bước sóng 1 0,55 m là:
A. 4, 0.1036 kg . B. 4, 2.1036 kg . C. 3,8.1036 kg . D. 4, 6.1036 kg .
Giải
Nãng lượng của phôtôn cho bởi :
hc h 6, 625.1034
W mpc2 mp 4.1036 kg
c 3.10 .0,55.10
8 6
Câu 140: Một đèn phát ánh sáng có tần số 6.1015 Hz . Số photon phát ra trong một phút là 8.1019 hạt. Công
suất của ngọn đèn nhận giá trị nào dưới đây
A. 4,5 W . B. 5, 6 W . C. 5,5 W . D. 5,3 W
Giải
Công suất bức xạ: P N .
Số photon do ngọn đèn phát ra trong 1 phút là
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ
có 2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 2.
Rb 2.2.0,5.106
rl r2 k . 2 103 mm 1 mm
Rb 22
Câu 142:Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai
khe a 1 mm . Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn D 2 m . Đặt trước một trong
2 khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 10 m .Độ dịch chuyển của hệ
thống vân giao thoa trên màn là:
A. 1, 2 cm . B. 1,1 cm . C. 1,3 cm . D. 1, 0 cm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
n 1 e.D 1,5 1 .10.106.2 0, 01 m 1 cm
y
a 1.103
Câu 143:Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng 0, 76 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 thì thấy hệ thống vân giao thoa dịch chuyển một đoạn
5 mm so với khi chưa đặt bản mỏng. Biết khoảng vân i 1, 00 mm . Chiết suất của bản mỏng có giá trị bằng:
A. e 7, 6 m . B. e 6, 6 m . C. e 7,8 m . D. e 7, 2 m .
Giải
y
n 1 eD
e
y .d
5.103.19
7, 6.106 m 7, 6 m
d D. n 1 2500. 1,5 1
Câu 144:Một chùm ánh sáng được chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Trên phương 620 , ngời ta quan
sát thấy hai vạch có bước sóng 1 0, 6 m và 2 0,5 m ứng với vạch quang phổ có bước sóng bé nhất
trùng nhau. Chu kỳ của cách tử là:
A. 2, 4 m . B. 3, 6 m . C. 3, 4 m . D. 3, 48 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tử phẳng. Phân tích đề bài ta thấy có đề cập đến vạch cực đại
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng: sin k
d
1
Đối với bước sóng 1 ta có: sin k1 1
d
2
Đối với bước sóng 2 ta có: sin k2 2
d
k22 5
Từ 1 ; 2 k11 k22 k1 k2
1 6
Vì vạch quang phổ có bước sóng bé nhất trùng nhau nên kết hợp với điều kiện k1 và k 2 là số nguyên (xét trường
k11 5.0, 6
hợp nguyên dương) k1 5 và k2 6 . Thay k1 vào (1) ta có: d 3, 4 m
sin sin620
Câu 145:Một chùm ánh sáng trắng được rọi vuông góc với một bản mỏng trong suốt hai mặt song song dày
d 0, 43 m ; chiết suất n 1,5. Trong phạm vi quang phổ nhìn thấy (bước sóng từ 0, 4 m đến 0, 76 m ),
chùm tia phản chiếu được tăng cường có bước sóng là:
A. 0,52 m . B. 0,50 m . C. 0, 62 m . D. 0,55 m .
Giải
Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng : L1 L2 2d n 2 sin 2i
2
Với trong đó : d là bề dày của bản mỏng ;
n là chiết suất của bản ;
i là góc tới của ánh sáng tới mặt bản ;
là bước sóng cùa ánh sáng tới
2dn
Ánh sáng phản xạ được tăng cường khi: 2dn k 1
2 k 0,5
Tong phạm vi quang phổ thấy được, phải có điều kiện: 0, 4 m 0, 7 m
Thay vào 1 , suy ra điều kiện: 1, 20 k 2, 725
Vì k phải nguyên, nên nó chỉ có thể có một giá trị k 2 . Vậy trong phạm vi quang phổ thấy được chỉ cố một
2dn 2.0, 46.1,5
chùm tia phản xạ bước 2 bước sóng 0,552 m được tăng cường
2 0,5 2,5
Câu 146: Một notron chuyển động nhiệt ở nhiệt độ 1130 C . Bước song De Broglie tương ứng với hạt này là (cho
mn 1, 674.1027 kg )
A. 1, 28 A0 . B. 1,18 A0 . C. 1,38 A0 . D. 1, 48 A0 .
Giải
TUẤN TEO TÓP Trang 70/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Phương trình thuyết động lực học phân tử:
1
Dạng phương trình: p n0 .mv 2 trong đó: n0 : là mật độ phân tử trong 1 đơn vị thể tích
3
n
n0 ; n : là tổng số phân tử khí có trong thể tích V
V
m là khối lượng phân tử khí
2
v là vận tốc toàn phương TB của 1 phân tử khí
2
1 2 mv 2
Ta có: p n0 .mv 2 n0 . n0 .Wd
3 3 2 3
3 p
Động năng trung bình của phân tử khí: Wd (lưu ý: n0 .V N A số phân tử khí trong 1 mol khí)
2 n0
RT 3 RT 3
Từ phương trình trạng thái đối với 1 mol khí: p Wd kT ( N A số Avôgrađrô 6, 022.1023
V 2 n0V 2
R
(phân tử /m3 ) và k
NA
2
Vận tốc căn quần phương: vC v
R 8,314
3. .T 3. . 113 273
1 2 3 3kT NA 6, 022.1023
Mặt khác: Wd mv kT vc v 3090,375 m / s
2 2 m m 1, 674.1027
Nhận xét: Đây là bài toán de Broglie, thể hiện tính chất sóng hạt của hạt vi mô. Electron và proton là hai hạt vi
mô tương ứng với sóng phẳng đơn sắc có tần số dao động f có bước sóng .
- Theo công thức de Broglie ta có:
6, 625.1034
1, 28.1010 m 1, 28 A0
h h h
p
27
p mv 1, 674.10 .3090,375
Câu 147:Chiếu một chùm tia sáng song song, đơn sắc bước sóng 0, 65 m lên màn xà phòng chiết suất
4
n dưới một góc i 300 . Bề dày nhỏ nhất của màng xà phòng để những tia phản chiếu có cường độ cực tiểu
3
A. d 0, 233 m . B. d 0, 263 m . C. d 0, 232 m . D. d 0, 243 m .
Giải
Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên bề mặt của bản mỏng: L L1 L2 2d n 2 sin 2i
2
Xét điều kiện vân sáng – vân tối:
Vân sáng: L k
1
Vân tối: L k
2
1
Từ dữ kiện của đề bài để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu thì hiệu quang lộ phải bằng k
2
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi k 0 ta có:
0, 65
d min 0, 263 m
2 n sin i
2 2
4
2
2 sin 2 300
3
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 16 : d k 16 k 16
2n
d k 16 d k 8 8.0,56.106
Từ hình vẽ ta thấy: sin 3
1,99.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.10
vì rất nhỏ nên sin 1,99.104 rad
Câu 149:Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,5 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch cực địa chính tối đa cho bởi cách tử có giá trị bằng:
A. 16 . B. 17 . C. 18 . D. 19 .
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
TUẤN TEO TÓP Trang 72/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,5.106
Hay d 4,95.106 m 4,95 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
dsin
Từ cồng thức xác định vị trí của các cực đại chính ta rút ra k , với k 0, 1, 2...
Ứng với mỗi giá trị của k , ta có một vạch cực đại chính, nhưng vì giá trị cực đại của sin bằng 1 nên giá trị cực
4,95.106
d
đại của k bằng : kmax 9,9
0,5.106
Vì k phải lá các số nguyên nên nếu có chỉ có thể lấy các giá trị k0 0, 1, 2,...., 9
Nghĩa là số vạch cực đại chính tối đa, cho bởi cách tử bằng N max 2k0 max 1 2.9 1 19
Câu 150:Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc với bản thủy tinh phẳng trong hệ thống vân
tròn Newton. Hệ thống vận được đặt trong không khí. Thấy kính phẳng – lồi có bán kính mặt lồi R 9, 4 m .
Quan sát hệ thống vân tròn Newton trong chùm tia phản xạ người ta thấy bán kính hai vân tối liên tiếp lần lượt
bằng 4,94 mm và 5,53 mm . Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0,56 m . B. 0, 62 m . C. 0, 66 m . D. 0, 72 m .
Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: rk Rk
Lấy
2 rk 1 k 1 r2
k 21
k 1 r2
k 2 k 2 . Thay vào 1 , ta được:
1 rk k rk k rk 1 rk
r 2 r 2 5,53.10 4,94.10
3 2 3 2
r2
rk kR rk2 2 k 2 .R. k 1 k 6, 6.10 7 m 0, 66 m
rk 1 rk R 9, 4
Lấy
2 rk 1 k 1 rk21 k 1
2 k 2
rk2
. Thay vào 1 , ta được:
1 rk k rk k rk 1 rk2
r 2 r 2 5,53.10 4,94.10
3 2 3 2
r2
rk kR rk2 2 k 2 .R. k 1 k 6, 6.10 7 m 0, 66 m
rk 1 rk R 9, 4
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 16 : d k 16 k 16
2n
d k 16 d k 8 8.0,56.106
Từ hình vẽ ta thấy: sin 3
1,99.104 rad
I1I 2 nl 1,5.1.5.10
vì rất nhỏ nên sin 1,99.104 rad
Câu 155: Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song vuông góc với một cách tử nhiễu xạ truyền qua có n 500
(vạch/mm). Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng:
A. 1,350 . B. 1,150 . C. 1, 280 . D. 1, 250 .
Giải
Nhận xét: Phân tích đề bài ta thấy liên quan tới khái niệm quang phổ nhiễu xạ. Khi ánh sáng trắng chiếu qua cách
tử phẳng thì mỗi sóng ánh sáng đơn sắc sẽ cho một hệ các cực đại chính. Do mọi ánh sáng đơn sắc đều cho cực
đại tại tiêu điểm F của thấu kính nên ta sẽ quan sát vân trung tâm chính là vân sáng trắng. Hai mép của vân trung
tâm có viền nhiều màu: mép trong là viền tím, mép ngoài là viền đỏ
1
Góc lệch cuối quang phổ bậc 1 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 1 của tia đỏ (ứng với 1 0, 76 m ): và n
d
(với d là chu kỳ cách tử)
1
Ta có: sin1 n1 1 22,330
d
Góc lệch đầu quang phổ bậc 2 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 2 của tia tím (ứng với 2 0, 4 m :
1,5.103
2
b r22
0 , ta có r2 2 b bmax 2, 05 m
R 2 2.0,55.106
Câu 157: Mặt phẳng chính (mặt phẳng dao động) của hai lăng kính ni côn N1 và N 2 hợp với nhau một góc
600 . Biết rằng khi truyền qua mỗi lăng kính ni côn ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ k 5 % . Cường độ ánh
I
sáng sau khi đi qua cả hai ni côn sẽ giảm đi 0 bằng:
I2
I I I0 I0
A. 0 8,86 . B. 0 8,56 . C. 8, 66 . D. 8, 76 .
I2 I2 I2 I2
Giải
Câu 160: Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của
hạt electron là:
A. 1,39 keV . B. 1, 49 keV . C. 1,59 keV . D. 1, 60 keV .
Giải
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin 2 600
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 2,548.1016 J 1,592 keV
0,3.10 2.2, 4.10 .sin 60
10 10 12 2 0
0,3.10
2 C sin2
2
Câu 161: Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục của một lỗ tròn có bán kính r thay đổi được. Khoảng cách từ
nguồn sáng S đến lỗ tròn là R 100 cm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ
tròn và cách lỗ tròn một khoảng b 120 cm . Biết rằng tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính
của lỗ r1 1, 00 mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính của lỗ r2 1,31 mm . Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm là:
A. 0, 6364 m . B. 0, 6264 m . C. 0, 6564 m . D. 0, 6464 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r1 1, 00 mm điều này có nghĩa là
Rb
trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với k ). Ta có: r1 rk k *
Rb
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r2 1,31 mm điều này có nghĩa là
trong lỗ tròn phải có k 2 đới cầu Fresnel vì nếu có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới
Rb
cầu ứng với k 2 ). Ta có: r2 rk 2 k 2 **
Rb
Lấy
* k
k 2 r22 1,312
2 2 2, 79 k 2
** k 2 k r1 1
Thay k 4 vào * ta được:
Nhận xét: Đây là bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cần phải hiểu được nguyên tắc làm
việc của giao thoa kế này. Tia sáng từ nguồn đơn sắc bị phân tách thành hai phần bởi một gương bán mạ M đặt
TUẤN TEO TÓP Trang 79/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
nghiêng một góc 450 so với tia tới. Chùm tia phản xạ từ M thẳng đứng lên gương M 1 và chùm tia thứ 2 đi thẳng
tới gương M 2 . Sau khi phản xạ từ M 1 và M 2 hai tia sáng sẽ gặp nhau tại gương M và chúng ta có thể quan sát
xảy ra hiện tượng giao thoa. Tấm kính P có chiều dày bằng chiều dày của gương M và được đặt ở trước gương
M 2 để đảm bảo là cho hai tia phản xạ từ tương M 1 và M 2 về gương M đều đi qua tấm kính có cùng chiều dày.
Để xác định điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ta phải xét hiệu quang lộ tại của ánh sáng truyền tới một điểm
trên gương M . Ta có thể thay đổi hiệu quang lộ bằng cách dịch chuyển gương M 1 lên xuống để thỏa mãn điều
kiện cực tiểu hoặc cực đại giao thoa. Nếu M 1 dịch chuyển một đoạn bằng nửa bước sóng theo phương truyền
của tia sáng thì hiệu quang lộ sẽ thay đổi một lượng bằng bước sóng hệ vân giao thoa sẽ dịch đi một khoảng
vân. Ta có công thức tổng quát cho giao thoa kế Michelson là: L m
2
Trong đó là độ dịch chuyển gương, m là số khoảng vân dịch chuyển
L
Áp dụng công thức trên ta có bước sóng dùng trong thí nghiệm là:
2 L 2.0, 013.103
6,5.107 m 0, 65 m
m 40
Câu 163: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,55 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n 1826 (vạch/cm). B. n 1856 (vạch/cm). C. n 1836 (vạch/cm). D. n 1816 (vạch/cm).
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l 2 f 2.1.0,55.106
Hay d 5, 45.106 m 5, 45 m
d 2f l 0, 202
1 1
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài): n 1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử)
d 5, 45.106.102
Câu 164: Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng người ta dùng một cách tử phẳng truyền qua, ánh sáng tới
vuông góc với mặt phẳng của cách tử. Đối với ánh sáng Natri 1 05892 m , góc nhiễu xạ ứng với vạch
quang phổ bậc 1 bằng 1 17, 620 . Đối với ánh sáng đơn sắc bước sóng cần đo, người ta quan sát thấy vạch quang
phổ bậc 2 dưới góc nhiễu xạ 2 25,120 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cần đo nhận giá trị nào dưới đây:
2
k
2
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ
có 1 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 1.
Câu 166:Một tia X có bước sóng 0,300 A0 tán xạ theo một góc 600 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
A. 1,39 keV . B. 1,59 keV . C. 1, 49 keV . D. 1, 69 keV .
Giải
Câu 170: Vạch quang phổ ứng với bước sóng 0,5461 m được quan sát với góc dưới góc 1908 ' . Số
vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị
A. n 1816 (vạch/cm). B. n 1826 (vạch/cm). C. n 1856 (vạch/cm). D. n 1836 (vạch/cm).
(Thiếu dữ kiện)
Câu 171: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 65 m vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai
khe a 2 mm . Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn D 2 m .Đặt trước một trong
2 khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n 1,5 và có bề dày e 10 m . Độ dịch chuyển của hệ
thống vân giao thoa trên màn quan sát là:
A. 1, 2 cm . B. 1, 0 cm . C. 1,3 cm . D. 1, 4 cm .
Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là
n 1 e.D 1,5 1 .10.106.2 0, 01 m 1 cm
y
a 103
Câu 172: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng 0,55 m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn. Bán kính của lỗ tròn có giá trị bằng r 1,5 mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với
trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan
sát là một điểm tối bằng
A. 2, 05 m . B. 2,15 m . C. 2, 25 m . D. 1,95 m .
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
2
k
2
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
1,5.103
2
b r22
0 , ta có r2 2 b bmax 2, 05 m
R 2 2.0,55.106
Câu 173: Trong hiện tượng Compton bước sóng chùm photon tới là 0, 05A0 . Phần năng lượng truyền cho
electron đối với photon tán xạ dưới góc 1800 :
A. 125 keV . B. 128 keV . C. 122 keV . D. 120 keV .
Giải
me c 2 hc hc hc hc
Động năng của electron ED me c 2 hv hv ' hay ED
v
2 '
1
c
Theo công thức tán xạ Compton: 2 C sin 2
2
hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : ED
2 C sin 2
2
Hay
2 C sin 2 2.2, 4.1012.sin2 900
hc 2 6, 625.1034.3.108
ED . 1,947.1014 J 122 keV
0, 05.10 2.2, 4.10 .sin 90
10 10 12 2 0
0, 05.10
2 C sin2
2
Câu 174: Chiếu một chùm ánh sáng song song, đơn sắc có bước sóng theo phương vuông góc với một lỗ tròn.
Điểm quan sát nằm cách mặt sóng một khoảng b 1, 00 m . Khi bán kính lỗ tròn thay đổi và lấy hai giá trị kế
tiếp nhau r1 1, 22 mm và r2 1,58 mm thì tâm của hình ảnh nhiễu xạ quan sát trên màn là điểm sáng. Bước
sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị:
A. 0,504 m . B. 0,514 m . C. 0,524 m . D. 0,518 m .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r1 1, 00 mm điều này có nghĩa là
Rb
trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với k ). Ta có: r1 rk k *
Rb
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r2 1,31 mm điều này có nghĩa là
trong lỗ tròn phải có k 2 đới cầu Fresnel vì nếu có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới
Rb
cầu ứng với k 2 ). Ta có: r2 rk 2 k 2 **
Rb
Lấy
*
k
k 2 r22
2
1,582
2,95 k 2
** k 2 k r1 1, 222
TUẤN TEO TÓP Trang 85/89
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Thay k 4 vào * ta được:
2 Rhk h 2
k k b 2bhk hk2
4
k
2
k b
Vì b 0 2 Rhk k b 2bhk hk
4 2 R b
Rbk Rb
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: rk2 2 Rhk rk k
Rb Rb
Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fresnel thì khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát k 5
1. 1.103
2
Rb.5 R.r52
r 2
b 0, 67 m
Rb 5R r52 5.1.0,5.106 1.103 2
5
Câu 176: Thấu kính trong hệ vân tròn Newton có bán kính mặt cong R 15 m . Chùm ánh sáng đơn sắc có
bước sóng được chiếu vuông góc với hệ thống. Quan sát các vân giao thoa người ta đo được khoảng cách giữa
vân tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng 9 mm . Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng
A. 28 mm . B. 26 mm . C. 20 mm . D. 24 mm .
Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: rk Rk
9R 3 3
Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng d16 2.r16 2.12 24 mm
Câu 177: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng được chiếu vuông góc với một khe hẹp chữ nhật có bề
rộng b 0,10 mm . Ngay sau khe có đặt một thấu kính để hứng chùm tía sáng lên màn E đặt cách thấu kính
một khoảng D 1, 00 m . Bề rộng cực đại giữa quan sát được l 1, 20 cm . Bước sóng ánh sáng dùng trong thí
nghiệm có giá trị
A. 0, 62 m . B. 0, 65 m . C. 0, 60 m . D. 0, 66 m .
Giải
Theo định nghĩa, bề rộng của vân cực đại giữa là khoảng cách siữa hai cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên ở hai bên cực
đại giữa. Độ lớn của góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu nhiều xạ đó được xác định bởi: k 1: sin
b
Bề rộng l cùa cực đại giữa bằng: l 2 D.tan
Vì là góc rất nhỏ tg sin
l l.b 1, 2.102.0,1.103
Hay 6.107 m 0, 6 m
b 2D 2D 2.1
Câu 178: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng 0,5 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1, 00 m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l 0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n 1806 (vạch/cm). B. n 1836 (vạch/cm). C. n 1826 (vạch/cm). D. n 1816 (vạch/cm).
Giải
k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k 1 sin
d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l 2 f .tan
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n.
Ví trí của vân tối: dt k . k 0,1, 2,....
2
Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 k 1, 2,3....
4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 8 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần)
Ví trí của vân tối thứ k : dt k . k 0,1, 2,....
2n
Vị trí của vân tối thứ k 8 : d k 8 k 8
2n
d k 8 d k 4 4.600.109
Từ hình vẽ ta thấy: sin 2
7, 21.105 rad
I1 I 2 nl 1,33.2,5.10
vì rất nhỏ nên sin 7, 21.105 rad
Câu 180: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 108 cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 300 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k 3 . Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A. d 3, 0.108 cm . B. d 2,5.108 cm . C. d 2,5.108 cm . D. d 3,3.108 cm .
Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng , , k đã biết dễ dàng xác định đại lượng d
3 3.0,8.108.102
2dsin k d 3.1010 m (với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với k 3 )
sin 2.sin 30
0