You are on page 1of 35

HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ

KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG


---------------------------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN HỆ THỐNG VIỄN THÔNG
Bài mô phỏng số 1: Sử dụng phần mềm Optisystem để khảo sát ảnh
hưởng của sợi quang đến hệ thống thông tin quang.
Giảng viên: Tô Thị Tuyết Nhung

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang


Mã SV: DT010139
STT: 40

Hà Nội, tháng 9, năm 2020


MỤC LỤC

PHẦN I. LÝ THUYẾT VỀ THÔNG TIN QUANG.............................................1


1. Ưu điểm của hệ thống truyền dẫn thông tin quang......................................1
2. Nhược điểm của hệ thống thông tin quang....................................................2
PHẦN II. THỰC HÀNH.........................................................................................4
1.Sơ đồ hệ thống...................................................................................................4
2. Xây dựng hệ thống thông và kết quả..............................................................4
2.1 Yêu cầu thiết kế..........................................................................................4
2.2 Mô phỏng theo phương án thiết kế...........................................................5
2.3 Kết quả mô phỏng theo yêu cầu thiết kế................................................11
3, Tổng kết..........................................................................................................27
NHẬN XÉT.............................................................................................................28
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1: Thiết lập tham số toàn cục.........................................................................5
Hình 2-2: Nguồn Laser phát CW Laser.....................................................................6
Hình 2-3: Bộ tạo xung NRZ.......................................................................................7
Hình 2-4: Bộ tạo chuỗi bít..........................................................................................7
Hình 2-5: Bộ điều chế Mach-Zehnder.......................................................................8
Hình 2-6: Tuyến truyền dẫn quang............................................................................8
Hình 2-7: Bộ lặp.........................................................................................................9
Hình 2-8: Thông số sợi bù tán sắc DCF...................................................................10
Hình 2-9: Độ lợi của bộ khuếch đại.........................................................................10
Hình 2-10: Tuyến thu của hệ thống..........................................................................11
Hình 2-11: BER Analyzer........................................................................................11
Hình 2-12: Hệ thống quang đơn kênh theo yêu cầu.................................................12
Hình 2-13: Đặt các thiết bị đo vào vị trí phù hợp....................................................12
Hình 2-14: Tổng công suất phát...............................................................................13
Hình 2-15: Công suất thu của kênh..........................................................................13
Hình 2-16: Quang phổ tín hiệu phát.........................................................................13
Hình 2-17: Quang phổ tín hiệu đầu thu....................................................................14
Hình 2-18: Phổ miền thời gian quang phía phát......................................................14
Hình 2-19: Phổ miền thời gian quang phía thu........................................................15
Hình 2-20: BER của kênh là 0.09............................................................................15
Hình 2-21: Hiển thị mắt quang.................................................................................16
Hình 2-22: Thay đổi công suất phát quang..............................................................16
Hình 2-23: Đo tỉ số BER của kênh...........................................................................17
Hình 2-24: Thay đổi bước sóng sợi quang...............................................................17
Hình 2-25: Đo tỉ số BER của kênh..........................................................................18
Hình 2-26: Điều chỉnh số vòng lặp..........................................................................18
Hình 2-27: Giữ bước sóng 1550nm.........................................................................19
Hình 2-28: Đồ thị BER............................................................................................19
Hình 2-29: Q Factor + Eye Diagram........................................................................20
Hình 2-30: Thực hiện nhập số lần quét....................................................................20
Hình 2-31: Chuyển chế độ cho Power để nhập giá trị quét.....................................21
Hình 2-32: Chọn Linear để nhập tham số quét tự động...........................................21
Hình 2-33: Đồ thị BER............................................................................................22
Hình 2-34: Mắt quang..............................................................................................22
Hình 2-35: Power.....................................................................................................23
Hình 2-36: Min log of BER.....................................................................................24
Hình 2-37: Q Factor at User define decision Instant................................................24
Hình 2-38: Nhập lại giá trị công suất phát...............................................................25
Hình 2-39: Hiển thị BER.........................................................................................25
Hình 2-40: Hiển thị mắt quang.................................................................................26
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển vô cùng mạnh mẽ của công nghệ thông tin nói chung và kỹ thuật
viễn thông nói riêng. Nhu cầu dịch vụ viễn thông phát triển rất nhanh tạo ra áp lực
ngày càng cao đối với tăng dung lượng thông tin. Cùng với sự phát triển của kỹ
thuật chuyển mạch, kỹ thuật truyền dẫn cũng không ngừng đạt được những thành
tựu to lớn, đặc biệt là kỹ thuật truyền dẫn trên môi trường cáp sợi quang. Tương lai
cáp sợi quang được sử dụng rộng rãi trên mạng viễn thông và được coi như là một
môi trường truyền dẫn lý tưởng mà không có một môi trường truyền dẫn nào có thể
thay thế được. Các hệ thống thông tin quang với ưu điểm băng thông rộng, cự ly
xa, không ảnh hưởng của nhiễu và khả năng bảo mật cao, phù hợp với các tuyến
thông tin xuyên lục địa đường trục và có tiềm năng to lớn trong việc thực hiện các
chức năng của mạng nội hạt với các cấu trúc linh hoạt và đáp ứng mọi loại hình
dịch vụ hiện tại và tương lai.

Cùng với sự bùng nổ về nhu cầu thông tin, các hệ thống thông tin quang ngày càng
trở nên phức tạp. Để phân tích, thiết kế các hệ thống này bắt buộc phải sử dụng các
công cụ mô phỏng.

OptiSystem là phần mềm mô phỏng hệ thống thông tin quang. Phần mềm này có
khả năng thiết kế, đo kiểm tra và thực hiện tối ưu hóa rất nhiều loại tuyến thông tin
quang, dựa trên khả năng mô hình hóa các hệ thống thông tin quang trong thực tế.
Với bài toán: “Khảo sát ảnh hưởng của sợi quang đến thông tin quang”, em xin
trình bày về một hệ thống thông tin quang đơn kênh đơn giản để làm rõ sự ảnh
hưởng của sợi quang đến chất lượng của hệ thống thông tin quang sử dụng phần
mền OptiSystem.

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng do trình độ còn hạn chế nên sẽ không tránh
khỏi những thiếu xót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô, các bạn
để bài tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1

PHẦN I. LÝ THUYẾT VỀ THÔNG TIN QUANG


1. Ưu điểm của hệ thống truyền dẫn thông tin quang
- Độ rộng băng thông lớn (khoảng 15THz ở bước sóng nm) cho phép các hệ thống
WDM dung lượng lớn phát triển.
- Dung lượng tải cao hơn bởi vì sợi quang mỏng hơn cáp đồng, nhiều sợi quang có
thể được bó vào với đường kính đã cho hơn cáp đồng. Điều này cho phép nhiều
kênh đi qua cáp hơn.
- Suy giảm tín hiệu ít nên tín hiệu bị mất trong cáp quang ít hơn trong cáp đồng.
Suy hao khi truyền dẫ sợi quang nhỏ đặc biệt ở vùng bước song 1300nm và
1500nm.
- Không giống tín hiệu điện trong cáp đồng, tín hiệu ánh sáng từ sợi quang không
bị nhiễu với những sợi khác trong cùng cáp. Điều này làm cho chất lượng tín hiệu
tốt hơn. Ví dụ BER của sóng viba từ 10 -3 ÷ 10-5 và BER của sợi quang thấp hơn từ
10-9 ÷10-11
- Tốc độ truyền tín hiệu cao với tốc độ truyền ánh ánh sáng 3.10 8 m/s.
- Đường kính nhỏ, trọng lượng bé của sợi quang làm giảm khoảng không trong quá
trình lắp đặt cáp.

- Có khả năng điều chế tốc độ cao nên sử dụng trong truyền dẫn tín hiệu tốc độ cao
và băng rộng.

- Cho phép suy hao giữ máy phát và máy thu lớn vì các linh kiện có khả năng phản
xạ công suất quang lớn và độ nhạy máy thu cao vẫn đảm bảo chất lượng truyền
dẫn.

Thông tin quang còn cho phép truyền dẫn các tín hiệu có bước sóng khác nhau.

- Độ tin cậy cao vì tín hiệu truyền trong sợi quang không bị ảnh hưởng của môi
trường bên ngoài, không gây nhiễu ra ngoài, sự xuyên âm giữa các sợi quang và
2

cũng không chịu sự ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài như sóng điện từ, gió, sấm
sét, … do sợi bằng thủy tinh.
- Môi trường truyền dẫn là điện môi nên không gây các hiện tượng đánh lửa, có
tính cách điện cao, nên không có nguy cơ hỏa hoạn xảy ra.
- An toàn thông tin cao hơn vì việc lấy cắp thoogn tin từ tín hiệu quang trên đường
truyền là vô cùng khó khăn.
- Chức năng xen/rẽ kênh đơn giản, vật liệu chế tạo sợi quang có sẵn trong tự nhiên,
có băng thông lớn, tổn hao nhỏ, kích thước rọng lượng nhỏ nhẹ, nên chi phí của
một hệ thống quang có chi phí thấp.
- Làm nền tảng của nhiều dịch vụ tương lai.
- Kết nối dễ dàng với các hệ thống khác.
- Công nghệ ghép kênh phân chia theo bước sóng DWDM sẵn sàng được sử dụng
thay thế cho SDH.
- Từ một mạng LAN trong văn phòng có thể trở thành mạng LAN quy mô nhà
máy, khu công nghiệp, cao ốc…
- Không lo sét đánh lan truyền hay trực tiếp tác động đến hệ thống.
- Không suy hao theo thời gian, công việc bảo hành, khắc phục sự cố gọn nhẹ,
nhanh chóng.
2. Nhược điểm của hệ thống thông tin quang
- Công nghệ chế tạo khó, hàn nối phức tạp, yêu cầu cáp phải càng thẳng càng tốt,
không gập.
- Không thể truyền mã lưỡng cực
- Cáp nhanh hỏng khi bị nước hay hơi lọt vào, các mối hàn có thể nhanh chóng lão
hóa làm tổn hao quá trình truyền dẫn.
- Chi phí hàn nối và thiết bị đầu cuối cao hơn so với cáp đồng.
- Dễ gãy dứt và khó khan trong việc thi công ở các địa hình phức tạp.
3

- Không truyền dẫn được nguồn năng lượng có công suất lớn, chỉ hạn chế ở mức
công suất cỡ vài miliwat.
- Tín hiệu truyền bị suy hao và giãn rộng, điều này làm hạn chế cự li của hệ thống
truyền dẫn. Thiết bị đầu cuối và sợi quang có giá thành cao so với hệ thống dung
cap kim loại.
- Hệ thống thông tin quang yêu cầu cấu tạo linh kiện rất tinh vi và đòi hỏi độ chính
xác tuyệt đối nhất là trong vệc hàn nối.
- Việc cấp nguồn điện cho các trạm trung gian khó vì không lợi dụng luôn được
đường truyền như ở trong hệ thống thông tin điện.
4

PHẦN II. THỰC HÀNH


1.Sơ đồ hệ thống

Bộ phát Sợi SMF Bộ khuếch Bộ thu


BER
quang đại quang

Sơ đồ của hệ thống được mô tả như hình trên, bao gồm:


 Bộ phát quang.
 Một chặng (span) bao gồm sợi SMF và bộ khuếch đại.
 Bộ thu quang.
 Thiết bị hiển thị BER.
2. Xây dựng hệ thống thông và kết quả.
2.1 Yêu cầu thiết kế
Bài toán: Sử dụng phần mềm optisystem mô phỏng hệ thống thông tin quang đơn
kênh với các thông số như sau:
Tham số toàn cục:
 Tốc độ bít 2,5Gbps
 Chiều dài chuỗi 128bits
 Số mẫu trong một bít 64
Đưa thiết bị đo vào mô hình mô phỏng. Các thiết bị đo trên tuyến được đặt tại các
vị trí phù hợp để xác định được chất lượng và dạng tín hiệu tại các điểm cần thiết
trên tuyến.
 Thiết bị phân tích phổ quang
 Thiết bị đo công suất quang
 Thiết bị đo BER
Chạy mô phỏng trên phần mềm OptiSystem
Hiển thị các kết quả mô phỏng bằng thiết bị đo đặt trên tuyến
5

Thay đổi các tham số


 Bước sóng sợi quang
 Công suất nguồn phát
 Chiều dài sợi quang

2.2 Mô phỏng theo phương án thiết kế


Kênh quang bao gồm nguồn phát quang Lazer CW lazer, bộ phát xung NRZ Pulse
Genarator, bộ phát bit điện Pseudom-Radom Bit Sequence Genarator, bộ điều chế
Machzehnder.
Thiết lập tham số toàn cục
Bit rate = 2.5e + 009 bit/s = 2,5Gbps

Bit sequence length = 128 bits

Samples per bit = 64

Số mẫu = Chiều dài chuỗi × Số mẫu trong một trong một bit = 128×64=8192

Hình 2-1: Thiết lập tham số toàn cục


6

Nguồn phát
Sử dụng nguồn CW Laser (continous Wave Laser): nhằm giảm ảnh hưởng của tán
sắc sợi.
Laser “Light Amplication by Stimulated Emission of Radiation” Khuếch đại ánh
sáng nhờ bức xạ kích thích.Hoạt động của Laser dựa trên hai hiện tượng chính là:
Hiện tượng bức xạ kích thích và hiện tượng cộng hưởng của sóng ánh sáng khi lan
truyền trong Laser.

Hình 2-2: Nguồn Laser phát CW Laser


Bộ tạo xung NRZ
7

Hình 2-3: Bộ tạo xung NRZ


Bộ tạo chuỗi bit

Hình 2-4: Bộ tạo chuỗi bít


Bộ điều chế ngoài
8

Hình 2-5: Bộ điều chế Mach-Zehnder


Tuyến truyền dẫn quang

Hình 2-6: Tuyến truyền dẫn quang


Sợi quang sử dụng sợi quang đơn mode chuẩn có các tham số tại cửa sổ truyền
1550nm thì:
9

 Suy hao sợi: 0.2dB/km


 Độ tán sắc: 16.75ps/nm/km
 Độ dốc tán sắc: 0.075ps/nm^2/km
Do khoảng cách đường truyền lớn để thuận tiện cho việc mô phỏng em sử dụng bộ
Loop đóng vai trò như một bộ nhân các vòng lặp.
Chọn chiều dài sợi là 50km, số bộ lặp là: 400km÷50km=8 bộ.

Hình 2-7: Bộ lặp


Do sợi quang có suy hao tán sắc nên trong tuyến truyền dẫn sẽ sử dụng bộ bù tán
sắc DCF.
Thông số của bộ bù tán sắc:
 Giả sử sợi có chiều dài là L1=40km.
 Độ tán sắc là: D1= 16.75 ps/nm/km.
 Độ dốc tán sắc: S1 = 0.075ps/nm^2.km.
 Chiều dài sợi bù tán sắc (DC) là L2= 50km - 40km=10km
 Thì độ bù tán sắc D2= -D1×L1/L2= -40×16.75/10= -67 ps/nm/km.
 Độ dốc tán sắc: S2 = -S1 * (D2/D1) =0.3ps/nm^2.km.
10

Hình 2-8: Thông số sợi bù tán sắc DCF


Khuếch đại quang EDFA: Do suy hao sợi quang nên cần sử dụng bộ khuếch đại
EDFA để bù suy hao sợi.
+L1=40km thì suy hao sợi là: 40×0.2=8dB
Độ lợi của bộ khuếch đại EDFA là 8dB
+ L2=10km thì suy hao sợi là: 10×0.2=5dB
Độ lợi của bộ khuếch đại EDFA là 5dB

Hình 2-9: Độ lợi của bộ khuếch đại


11

Tuyến thu của hệ thống

Hình 2-10: Tuyến thu của hệ thống


Thiết bị đo BER

Hình 2-11: BER Analyzer


2.3 Kết quả mô phỏng theo yêu cầu thiết kế
12

Hình 2-12: Hệ thống quang đơn kênh theo yêu cầu


Đưa các thiết bị đo vào mô hình mô phỏng.

Hình 2-13: Đặt các thiết bị đo vào vị trí phù hợp


Kết quả mô phỏng
 Công suất tín hiệu phát
13

Hình 2-14: Tổng công suất phát


 Công suất tín hiệu thu

Hình 2-15: Công suất thu của kênh


 Quang phổ tín hiệu phát

Hình 2-16: Quang phổ tín hiệu phát


14

 Quang phổ tín hiệu thu

Hình 2-17: Quang phổ tín hiệu đầu thu


 Phổ miền thời gian quang

Hình 2-18: Phổ miền thời gian quang phía phát


15

Hình 2-19: Phổ miền thời gian quang phía thu


Tỉ lệ lỗi bit BER
 BER của kênh

Hình 2-20: BER của kênh là 0.09


16

BER của kênh quá lớn nên không hiển thị đồ thị của BER
 Mắt quang

Hình 2-21: Hiển thị mắt quang


Khi thay đổi một trong các tham số hệ thống thì tỉ số lỗi bít BER sẽ thay đổi theo.
Thay đổi tham số
 Công suất phát

Hình 2-22: Thay đổi công suất phát quang


17

Hình 2-23: Đo tỉ số BER của kênh


 Bước sóng sợi quang
Với các tham số về công suất, tần số nguồn phát, tốc độ bit như trên, thay đổi bước
song sợi quang từ 1550nm xuống 1330nm.

Hình 2-24: Thay đổi bước sóng sợi quang


18

Hình 2-25: Đo tỉ số BER của kênh


 Chiều dài sợi quang

Hình 2-26: Điều chỉnh số vòng lặp


19

Hình 2-27: Giữ bước sóng 1550nm

Hình 2-28: Đồ thị BER


20

Hình 2-29: Q Factor + Eye Diagram


Thay đổi các tham số của các phần tử trên tuyến để đạt được BER như mong
muốn
Thực hiện quét tham số để hệ thống có BER = 10-12
Lựa chọn tham số quét là Power, để có được đồ thị quan hệ giữa công suất và BER.
Sử dụng quét 10 lần, quét từ 0.17 tới 0.172 (dBm).

Hình 2-30: Thực hiện nhập số lần quét


21

Hình 2-31: Chuyển chế độ cho Power để nhập giá trị quét

Hình 2-32: Chọn Linear để nhập tham số quét tự động


22

Hình 2-33: Đồ thị BER

Hình 2-34: Mắt quang


Report quan hệ giữa Công suất (P) và Min log of BER, P và Q-Factor
23

Hình 2-35: Power


24

Hình 2-36: Min log of BER

Hình 2-37: Q Factor at User define decision Instant


Từ đó tìm được giá trị công suất tương ứng đạt được BER = 10-12 là P= 0.1708dBm
Kiểm tra lại
25

Hình 2-38: Nhập lại giá trị công suất phát

Hình 2-39: Hiển thị BER


26

Hình 2-40: Hiển thị mắt quang

NHẬN XÉT
 Sau khi thay đổi sợi quang sử dụng sợi có bước sóng, 1310 nm, sợi có suy
hao lớn hơn sợi 1550nm, ta nhận thấy giá trị BER tăng lên.
 BER có mối quan hệ không tuyến tính với công suất nguồn phát. Vì thế khi
thay đổi công suất phát, ta có thể nhận được 1 BER tương ứng có thể lớn hơn
hoặc nhỏ hơn hệ thống ban đầu.
 Khi công suất tăng thì trong một khoảng Min log of BER giảm, và ngược lại
với Q-Factor. Đúng với những khảo sát trên lý thuyết. Sự thay đổi công suất
đầu vào và đầu ra của sợi quang, do ảnh hưởng của các yếu tố tán sắc và phi
tuyến (SPM,…).
27

 Sự ảnh hưởng của công suất đầu vào với đồ thị BER có thể thấy rõ hơn nếu
tăng khoảng giá trị quét của tham số công suất rộng hơn. Có thể thấy, ở một
giá trị nào đó của công suất, Min log of BER sẽ tăng lên mà không giảm đi.
 Có thể dựa vào đồ thị ở phần report tìm ra được mức công suất phù hợp để
hệ thống thiết kế đạt được BER như yêu cầu.
3, Tổng kết
Sau bài thực hành, những kiến thức em nhận được là:
 Biết thêm về ưu điểm và nhược điểm của thông tin quang, từ đó thấy được
lợi ích và tầm quan trọng của thông tin quang.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống quang và nguồn gốc của
chúng.
 Sử dụng và tìm hiểu được nhiều tính năng có ích của phần mềm OptiSystem,
từ đó ứng dụng với kiến thức để có cái nhìn rõ hơn về hệ thống quang và các
yếu tố tác động.
28

NHẬN XÉT
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
29

You might also like