You are on page 1of 29

UNIT 1 CAREER

SPEAKING

A. Discuss these questions.

1. How ambitious are you?


2. Do you have a career plan? Where do you want to be in 10 years’ time?
3. Which of the following would you prefer to do?

a) Work for one company during your career


b) Work for several different companies
c) Work for yourself

B. Which of the following areas do you work in (or would you like to work in)? Why?

1. Sales and marketing 4. Administration and personnel


2. Finance 5. Production
3. Management 6. Research and development (R&D)

C. What should you do to get ahead in your career? Choose the four most important tips
from the list below. Compare your ideas in a group and try to agree on a final choice.

1. Change companies often


2. Use charm with your superiors
3. Attend all meetings
4. Go to your company’s social functions
5. Be energetic and enthusiastic at all times
6. Be the last to leave work every day
7. Find an experienced person to give you help and advice
8. Study for extra qualifications in your free time

VOCABULARY

A. The phrases below all include the word career. Match them to their correct meanings.
Use a good dictionary to help you.

1. career move
2. career break
3. career plan
4. career opportunities

a) chances to start/improve your career


b) ideas you have for your future career
c) something you do in order to progress in your job
d) period of time away from your job to, for example, look after your children

1
B. Complete these sentences with the verbs from the box.

make - take - have – decide-offer

1. Employees in large multinationals......have......excellent career opportunities if they are


willing to travel.

2. Some people..................a career break to do something adventurous like sailing round the
world or going trekking in India.

3. One way to.................. a career move is to join a small but rapidly growing company.

4. Certain companies..................career opportunities to the long-term unemployed or to people


without formal qualifications.

5. Ambitious people often.................. on a career plan while they are still at school or
university.

C. Look at the groups of words below. Cross out the noun or noun phrase which doesn't
go with the verb in each group.

1. make a fortune progress a living a training course


2. get progress a promotion the sack a nine-to-five job
3. earn a bonus a part-time job money 40 thousand
4 do research a mistake a job your best
5 take a pension time off early retirement a break
6 work flexi-time anti-social hours overtime an office job

D. Complete each sentence with the appropriate form of a word partnership from
Exercise C

1. Goran is 59, but he does not want to ................... In fact, he is taking on more work!
2. When you.................., you can arrange your own schedule, so this is very convenient when
you have children.
3. Luke is quite ambitious and does not want to be a sales assistant all his life. In fact, he hopes
to..................very soon.
4. Most university lecturers have to..................in their specialist area.
5. In addition to your salary, you will ..................for achieving monthly targets.

E. Match the verbs (1-5) with the noun phrases (a-e) to form expressions from the article.

1. to reach a) a promotion
2. to get ahead b) a skill
3. to evaluate c) a goal
4. to deserve d) in one's career
5. to master e) one's progress

2
READING

Discuss these questions in pairs.

1. What helps when trying to move ahead in your career?


Think about personal factors (e.g. ambition, motivation, etc.) and workplace factors (e.g.
promotion opportunities, etc.).

2. What practical advice could you give to someone who wants to get ahead in their career?
Make a list of three to five points.

TEN WAYS TO IMPROVE YOUR CAREER

Ajilon Finance, a leading staffing and recruiting services firm, offers the following tips for
getting ahead in your career.

1. Make a list of your priorities and outline your tasks for the day. Write down your short - and
long-term goals, evaluate your progress frequently and stay focused.

2. Are you really present? You may physically be at work, but are you there mentally?

3. Learn how to work through others. Delegating tasks is an important skill to master at any
level.

4. Always look for opportunities to broaden your skills. For example, you can attend
professional development seminars.

5. Socialise with colleagues. This will help you learn about what’s happening in other
departments.

6. Create your own goals. Determine where you want to be professionally and what skills you
need to reach that goal.

7. Be comfortable with being uncomfortable Accept challenges that force you to try something
new

8. Be clear about what you want. If you believe you deserve a promotion, ask for one.

9. Take time off and relax. Attending to your personal life and doing things that make you
happy will help your performance at work.

10. Seek satisfaction. If you're disappointed by your current career, look for ways to transform
your job into more of what you want. If this does not solve the problem, maybe it's time to look
for a new position.

'If you follow this advice, you will significantly increase your opportunities to earn more
money, get promoted sooner and move ahead faster,’ says Mr. Lebovits, President and Chief
Operating Officer of Ajilon Finance.

3
UNIT 2 COMPANIES

SPEAKING

A. Which of these companies would you like to work for? Why?

1. a family owned company


2. a multinational company
3. your own company (be self-employed)

I want to work in my own company because I will have complete autonomy in my work.
- Make your own decisions about your income, your relationship with colleagues ...
- Opening my own company will bring my full profit from my efforts. My money is
completely mine.

Tôi muốn làm việc trong công ty của riêng mình vì tôi sẽ hoàn toàn tự chủ trong công việc.
- Tự mình quyết định về thu nhập của mình, mối quan hệ của mình với đồng nghiệp...
- Việc mở công ty riêng sẽ mang lại toàn bộ lợi nhuận từ công sức tôi bỏ ra. Tiền của tôi làm ra
là của tôi hoàn toàn.

B. Which of these business sectors do you work in (or would you like to work in)? Can
you name a company in each sector? Bạn làm việc trong lĩnh vực kinh doanh nào sau đây
(hoặc bạn muốn làm việc trong lĩnh vực kinh doanh nào)? Bạn có thể đặt tên cho một công ty
trong từng lĩnh vực không?

+Telecommunications/ Viễn thông / Truyền - Transport - Giao thông vận


Media thông tải
+ Engineering -Vehicle manufacturing SX phương tiện
Cơ khí - Chế tạo xe

+ Retailing Bán lẻ -IT(Information CNTT (Công


Technology)/ Electronics nghệ thông tin) /
Điện tử

+ Construction Xây dựng - Food and drink Thực phẩm


+ Tourism Du lịch -Pharmaceuticals/ Dược/ hóa chất
Chemicals

+ Banking and finance - Other khác

VOCABULARY

Complete the sentences below with words and phrases from the box. Hoàn thành các câu
bên dưới với các từ và cụm từ
4
share price Giá cổ phiếu
subsidiary Công ty con
workforce Lực lượng lao động
market share Thị phần
Profit/ turnover Doanh thu/ lợi nhuận
head office Trụ sở chính

1. The amount of money a company receives from sales in a particular period is called its
turnover . Số tiền mà một công ty nhận được từ việc bán hàng trong một thời kỳ cụ thể được
gọi là doanh thu
2. The money a company makes after taking away its costs is its profit ( Số tiền mà một công
ty kiếm được sau khi loại bỏ các chi phí của nó là lợi nhuận
3. A company which is more than 50% owned by a parent company is called a subsidiary
Công ty do công ty mẹ sở hữu trên 50% được gọi là Công ty con
4. The employees in a particular country or business are called the workforce Các nhân viên ở
một quốc gia hoặc doanh nghiệp cụ thể được gọi là người lao động
5. The percentage of sales a company has in a particular market is its market share Phần trăm
doanh số bán hàng của một công ty trong một thị trường cụ thể là
6. The main building or location of a large organisation is its head office. Tòa nhà chính hoặc
vị trí của một tổ chức lớn là trụ sở chính
7. The cost of a company's shares is its share price Cổ phiếu của một công ty là

READING

THE WORTD’S MOST RESPECTED COMPANIES


by Alison Maitland

Article 1

CUSTOMER SERVICE
By Rod Newing

The main factor for the success of Toyota, the number-one company for customer service is
not only its customer focus, but also its products. Toyota provides the products that customers
most want to buy, and designs models that meet people’s changing priorities. In particular, it
has responded to the industry trend by providing smaller, more environmentally friendly cars,
such as the Prius, a hybrid car with both petrol and electric engines.

5
However, Toyota’s after-sales service too is very much appreciated. “ They do everything to
make clients satisfied”, says one respondent.

Toyota’s reward for its world-beating customer service is not just to be the world’s most
profitable carmaker. It is on course to become the world’s biggest producer.

Three very different computer companies fill the second, third and fourth slots- Dell, IBM and
Microsoft. IBM and Dell are nominated for being customer-focused, while Microsoft scored
more highly on products.

FINANCIAL TIMES

CÁC CÔNG TY ĐƯỢC ƯA CHUỘNG NHẤT CỦA WORTD


bởi Alison Maitland

Điều 1

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG


Bởi Rod Newing

Yếu tố chính cho sự thành công của Toyota, công ty số một về dịch vụ khách hàng không chỉ
là tập trung vào khách hàng mà còn là các sản phẩm của nó. Toyota cung cấp các sản phẩm mà
khách hàng muốn mua nhất và thiết kế các mẫu xe đáp ứng các ưu tiên đang thay đổi của mọi
người. Đặc biệt, nó đã đáp ứng xu hướng của ngành bằng cách cung cấp những chiếc xe nhỏ
hơn, thân thiện với môi trường hơn, chẳng hạn như Prius, một chiếc xe hybrid với cả động cơ
xăng và điện.

Tuy nhiên, dịch vụ sau bán hàng của Toyota cũng được đánh giá rất cao. Một người trả lời cho
biết: “Họ làm mọi thứ để khiến khách hàng hài lòng.

Phần thưởng của Toyota cho dịch vụ khách hàng đánh bại thế giới không chỉ là trở thành nhà
sản xuất ô tô có lợi nhuận cao nhất thế giới. Tất nhiên là trở thành nhà sản xuất lớn nhất thế
giới.

6
Ba công ty máy tính rất khác nhau lấp đầy các vị trí thứ hai, thứ ba và thứ tư - Dell, IBM và
Microsoft. IBM và Dell được đề cử vì tập trung vào khách hàng, trong khi Microsoft đạt điểm
cao hơn về sản phẩm.

Article 2

COMMITMENT TO COMMUNITIES
By Alison Maitland

Microsoft scores most highly in the eyes of chief executives for demonstrating commitment to,
and investment in, communities.

Among the reasons they give are the work of the Bill and Melinda Gates Foundation, the
company’s ‘respect for local community needs' and the large sums it spends on sponsorship.

'Bill Gates' contributions to charity have dramatically changed the image of Microsoft,' says
one CEO.

Toyota, in second place, has ‘a commitment to train local suppliers and employees,’ says
another respondent. Another says the autos company contributes to the protection of the
environment. Third is Coca-Cola, which ‘provides a lot of employment’ and ‘adapts to the
culture of every country’. BP and McDonald’s take fourth and fifth place, and GE comes sixth.
The next generation of respected companies, says one CEO, will be those that develop
environmental technology and medical treatments for global use and that contribute to world
peace and safety.
FINANCIAL TIMES

Điều 2

CAM KẾT VỚI CỘNG ĐỒNG


Bởi Alison Maitland

Microsoft được đánh giá cao nhất trong mắt các giám đốc điều hành vì thể hiện cam kết và đầu
tư vào cộng đồng.

Trong số những lý do họ đưa ra là hoạt động của Quỹ Bill và Melinda Gates, công ty 'tôn trọng
nhu cầu của cộng đồng địa phương' và số tiền lớn mà công ty chi cho việc tài trợ.
7
Một CEO cho biết những đóng góp của 'Bill Gates' cho tổ chức từ thiện đã thay đổi đáng kể
hình ảnh của Microsoft.
Toyota, ở vị trí thứ hai, có "cam kết đào tạo các nhà cung cấp và nhân viên địa phương", một
người trả lời khác cho biết. Một người khác nói rằng công ty ô tô đóng góp vào việc bảo vệ
môi trường. Thứ ba là Coca-Cola, công ty ‘cung cấp nhiều việc làm’ và ‘thích ứng với văn hóa
của mọi quốc gia’. BP và McDonald’s chiếm vị trí thứ tư và thứ năm, và GE đứng thứ sáu.
Một CEO cho biết, thế hệ tiếp theo của các công ty được kính trọng sẽ là những công ty phát
triển công nghệ môi trường và các phương pháp điều trị y tế để sử dụng trên toàn cầu và góp
phần vào hòa bình và an toàn thế giới.

After reading, ask your partner what he or she has learnt about Toyota and Microsoft. Add the
new information to your table.
Sau khi đọc, hãy hỏi đối tác của bạn những gì họ đã học về Toyota và Microsoft. Thêm thông
tin mới vào bảng của bạn.
What did you learn from Toyota anh
Microsoft?

Toyota Microsoft
- Toyota makes eco-friendly vehicles - Microsoft scores most highly in the
(SX xe thân thiện môi trường) eyes of chief executives for demonstrating
commitment to, and investment in,
- Toyota makes vehicles that meet the communities. (thể hiện cam kết và đầu tư vào
needs of customers (đáp ứng nhu cầu cộng đồng)
khách hàng)
- Contribution to charity is great (đóng góp
- After-sales service is highly cho từ thiện rất lớn)
appreciated by customers (dịch vụ
hậu mãi được khách hàng đánh giá -
cao)

8
UNIT 3 STRESS
(Nhấn mạnh)/căng thẳng
SPEAKING

A. Add the verbs from the box to the phrases below to create some common stressful
situations.
Thêm các động từ trong hộp vào các cụm từ bên dưới để tạo ra một số tình huống căng thẳng
phổ biến.

going : đang đi
finding : đang tìm
having : đang có
making : đang làm
travelling : đang đi du lịch
being : hiện hữu
queuing : đang xếp hàng
going : đang đi

1. Going to the dentist (đến nha sĩ)


2. Queuing in the supermarket (đang xếp hàng trong siêu thị)
3. Having stuck in a traffic jam (đang bị tắc đường)
4. Finding a place to park (đang tìm nơi để đậu xe)
5. Being to the hairdresser (đang tiệm làm tóc
6. Going an interview (phỏng vấn)
7. Making a speech (bài phát biểu)
8. Being travelling by air (đi du lịch bằng máy bay)

Which of these situations is the most stressful for you? Can you add any others to the list?
Tình huống nào trong số những tình huống này là căng thẳng nhất đối với bạn? Bạn có thể
thêm bất kỳ người khác vào danh sách không?
I think the situation of going to the dentist scares me the most. because I am afraid of
pain.
Tôi nghĩ tình huống đi đến nha sĩ làm tôi sợ nhất. bởi vì tôi sợ đau.

B. What do you do to relax? Which of these activities are the most effective for you and
why? In what other ways do you relax?
Bạn làm gì để thư giãn? Những hoạt động nào trong số những hoạt động này là hiệu quả nhất
đối với bạn và tại sao? Bạn thư giãn bằng những cách nào khác?

playing a sport : chơi thể thao


reading : đọc sách
eating/drinking : ăn/ uống
having a bath : tắm
walking : đi bộ
gardening : làm vườn
massage : massage
shopping : mua sắm
9
listening to music : Nghe nhạc
watching TV : xem tivi
meditating : thiền
surfing the Net
I relax by taking a break (Tôi thư giãn bằng cách nghỉ ngơi)
Listening to music is most effective for me because it gives me a great relaxation from music
(Nghe nhạc là hiệu quả nhất với tôi bởi nó mang đến cho tôi sự thư giãn tuyệt vời từ âm nhạc)
I relax by listening to music, watching the flowers in the garden, and drinking a cup of
homemade coffee.
(Tôi thư giãn bằng cách ngồi nghe nhạc, ngắm hoa trong vườn và uống ly cafe tự pha)

C. Rank these situations from 1 (most stressful) to 9 (least stressful). Then discuss your
choices.
Xếp hạng các tình huống này từ 1 (căng thẳng nhất) đến 9 (ít căng thẳng nhất). Sau đó, thảo
luận về các lựa chọn của bạn.

• making a presentation to senior executives (trình bày với các giám đốc điều hành cấp cao)
• leadings formal meeting (cuộc họp chính thức dẫn dắt)
• telephoning in English (gọi điện thoại bằng tiếng Anh )
• writing a report with a tight deadline (viết báo cáo với thời hạn chặt chẽ)
• negotiating a very valuable contract (đàm phán một hợp đồng rất có giá trị)
• meeting important visitors from abroad for the first time (gặp gỡ những vị khách quan trọng
từ nước ngoài lần đầu tiên)
• asking your boss for a pay rise (yêu cầu sếp của bạn tăng lương)
• dealing with a customer who has a major complaint (đối phó với một khách hàng có khiếu nại
lớn)
• being afraid of losing your job (sợ mất việc)

READING

A. Before you read the article, discuss these questions. (Trước khi bạn đọc bài viết, hãy thảo
luận về những câu hỏi này)

1. Do you prefer a slow or a fast pace of life? Why? (Bạn thích nhịp sống chậm hay nhanh?
Tại sao?
2. What can people do to have a good work-life balance? (Mọi người có thể làm gì để có sự
cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống?
3. Some people say they would like to “leave the rat race’. What do you think they mean? (Một
số người nói rằng họ muốn "rời khỏi cuộc đua chuột". Bạn nghĩ chúng có nghĩa là gì?

B. Read the article below. Then decide whether these statements are true (T) or false (F).

1. Philomena had always wanted to be a market research consultant, but she soon found the job
too stressful. (Philomena luôn muốn trở thành một nhà tư vấn nghiên cứu thị trường, nhưng cô
sớm nhận thấy công việc này quá căng thẳng.)
2. One day, she realised she was not giving enough care to her husband because of her job.
(Một ngày nọ, cô nhận ra mình đã không dành đủ sự quan tâm cho chồng vì công việc của
mình.)
10
3. It took her more than five years to achieve a good work-life balance. (Cô đã mất hơn 5 năm
để đạt được sự cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống)
4. She did not write her first book exclusively for business people. (Cô ấy không viết cuốn sách
đầu tiên dành riêng cho giới doanh nhân)
5. These days, she works up to 70 hours a week, but she is happy. (
Những ngày này, cô ấy làm việc tới 70 giờ một tuần, nhưng cô ấy rất vui

SLOW DOWN, YOU MOVE TOO FAST


by Roslyn Guy
CHẬM LẠI, BẠN ĐI QUÁ NHANH RỒI

Philomena Tan knows all about stress. By her early 30s, she was a successful, highly paid
market research consultant who sometimes worked till 10 p.m. 'We had a lot of meetings and
deadlines; we had to win projects, so I was writing proposals, making presentations,
supervising staff,' she says.
Philomena Tan biết tất cả về căng thẳng. Vào đầu những năm 30 tuổi, cô ấy đã là một nhà tư
vấn nghiên cứu thị trường thành công, được trả lương cao và đôi khi làm việc đến 10 giờ tối.
'Chúng tôi đã có rất nhiều cuộc họp và thời hạn; chúng tôi phải giành được các dự án, vì vậy
tôi đã viết đề xuất, thuyết trình, giám sát nhân viên, 'cô nói.

For a long while, she loved her job and there were perks - lots of travel, for instance - but it
was never what she had planned to do with her life. Like so many others, she just got involved
in a career that had started accidentally.
Trong một thời gian dài, cô ấy yêu thích công việc của mình và có những đặc quyền - chẳng
hạn như đi du lịch nhiều nơi - nhưng đó chưa bao giờ là điều cô ấy định làm với cuộc đời
mình. Giống như rất nhiều người khác, cô ấy chỉ tham gia vào một sự nghiệp bắt đầu một cách
tình cờ.

Tan had studied psychology, and she was also good with statistics and computers. In the early
1980s, these were a rare and valuable combination of skills, so Tan made steady progress up
the corporate ladder. But the turning point came the year she spent the entire week of her
husband's birthday in Brisbane running market research groups while he was home alone in
Melbourne.
Tan đã học tâm lý học, và cô ấy cũng giỏi về thống kê và máy tính. Vào đầu những năm 1980,
đây là sự kết hợp hiếm có và có giá trị của các kỹ năng, vì vậy Tan đã đạt được những bước
tiến vững chắc trên các nấc thang của công ty. Nhưng bước ngoặt xảy ra vào năm cô dành cả
tuần sinh nhật chồng ở Brisbane để điều hành các nhóm nghiên cứu thị trường trong khi anh ở
nhà một mình ở Melbourne.

It made her examine her life and think about what she was really contributing to sodety. Tan
planned her escape carefully. She saved money and returned to study. A decade later, it has all
come together, and she is happy. The research she did for a doctorate in psychology not only
added to her qualifications as a psychologist and psychotherapist, but gave her the raw material
for her first book, Leaving the Rat Race to Get a Life, a handbook for anyone seriously
considering changing the pace of their lives.
Nó khiến cô ấy kiểm tra cuộc sống của mình và nghĩ về những gì cô ấy thực sự đã đóng góp
cho sự bình thường. Tan đã lên kế hoạch trốn thoát cho cô một cách cẩn thận. Cô đã tiết kiệm
tiền và quay trở lại học tập. Một thập kỷ sau, tất cả đã đến với nhau, và cô ấy hạnh phúc.

11
Nghiên cứu mà cô ấy thực hiện để lấy bằng tiến sĩ tâm lý học không chỉ bổ sung thêm trình độ
của cô ấy như một nhà tâm lý học và nhà trị liệu tâm lý, mà còn cung cấp cho cô ấy tài liệu thô
cho cuốn sách đầu tiên của mình, Rời khỏi cuộc đua chuột để có được một cuộc sống, một
cuốn cẩm nang cho bất kỳ ai nghiêm túc xem xét việc thay đổi tốc độ của cuộc sống của họ.

These days, Tan is in private practice in her local community, does yoga and chooses her own
hours. She rarely works more than four days a week and, because she so sees clients in the
evening, she keeps her afternoons free to catch up with reading, meet with friends or research
her next book. She is happy. 'When you are working up to 70 hours a week, you don't have
time for this,' she says.
Hiện tại, Tan đang tập luyện riêng trong cộng đồng địa phương, tập yoga và chọn giờ cho
riêng mình. Cô ấy hiếm khi làm việc hơn bốn ngày một tuần và vì cô ấy thường gặp khách
hàng vào buổi tối, cô ấy giữ cho buổi chiều rảnh rỗi để đọc, gặp gỡ bạn bè hoặc nghiên cứu
cuốn sách tiếp theo của mình. Cô rất vui. "Khi bạn làm việc tới 70 giờ một tuần, bạn không có
thời gian cho việc này", cô nói.

C. Complete these phrases with verbs from the box.

do do keep make make spend

l. to do a presentation (một bài thuyết trình)


2. to spend a week somewhere (một tuần ở đâu đó)
3. to make research (nghiên cứu)
4. to do one’s afternoons free (một buổi chiều rảnh rỗi)
5. to make yoga (thực hiện tập yoga)
6. to keep steady progress (tiến bộ ổn định)

D. In pairs, discuss these questions. Theo cặp, thảo luận những câu hỏi này

1. What three questions would you most like to ask Philomena Tan if you could interview her?
(Ba câu hỏi nào bạn muốn hỏi Philomena Tan nhất nếu bạn có thể phỏng vấn cô ấy)
-

2. What are the advantages and disadvantages of stressful jobs?


(Những thuận lợi và khó khăn của công việc căng thẳng là gì?)

VOCABULARY

12
A. Match the words (1-5) to their definitions (a-e).

1. lifestyle (cách sống)- c a. a lime or date by which you have to do something ( ngày
tháng mà bạn phải làm gì đó)
2. workaholic (tham công tiếc việc)- d b. a system where employees choose the time they start and
finish work each day (một hệ thống trong đó nhân viên chọn
thời gian họ bắt đầu và kết thúc công việc mỗi ngày)
3. workload (khối lượng công viêc)- e c. the way people choose to organise their lives (cách mọi người
chọn để tổ chức cuộc sống của họ)
4. deadline (hạn)- a d. someone who cannot stop working and has no time for
anything else (một người không thể ngừng làm việc và không có
thời gian cho bất cứ việc gì khác)

5 . flexi time (thời gian …)- b e. the amount of work a person is expected to do (số lượng công
việc mà một người dự kiến sẽ làm )

13
UNIT 4 ENTERTAINING (Giải trí)
SPEAKING

A. Imagine you have to entertain a group of foreign business people. Which of the
following activities would you choose? What would you add? Hãy tưởng tượng bạn phải
tiếp đãi một nhóm doanh nhân nước ngoài. Bạn sẽ chọn hoạt động nào sau đây? Bạn sẽ thêm
gì?

• historic sites : di tích lịch sử


• opera/concerts
• motor racing
• tennis
• bar/nightclub
• wine tasting
• golf
• restaurant
• theatre
• horse racing :đua ngựa
• football
• art galleries : phòng trưng bày nghệ thuật

B. Many companies spend a lot of money on corporate entertaining. Do you think the
money is well spent? Why or why not?
Nhiều công ty chi rất nhiều tiền cho hoạt động giải trí của công ty. Bạn có nghĩ rằng số tiền
được chi tiêu tốt? Tại sao hoặc tại sao không?
I think this is a good cost, because it gives employees good morale, encourages them to
work better, and is more productive. So the company will have the best profit
Tôi nghĩ đây là một loại chi phí tốt, bởi vì nó mang lại tinh thần tốt cho nhân viên, kích lệ họ
làm việc tốt hơn, hiệu quả công việc cao hơn. Vì vậy công ty sẽ có lợi nhuận tốt nhất

C. Discuss these questions. Thảo luận những câu hỏi sau

1. How important is corporate entertaining (Giải trí của công ty quan trọng như thế nào)
a) in your country?
b) in your company/organisation? trong công ty / tổ chức của bạn?

2. Think about business visitors to your country. Hãy nghĩ về những khách doanh nghiệp (nhà
đầu tư) đến đất nước của bạn.
- What places would you like them to visit? Bạn muốn họ đến thăm những nơi nào
- What events would you recommend? Sự kiện nào bạn muốn giới thiệu
- What other types of entertainment could you offer? Bạn có thể cung cấp những loại hình giải
trí nào khác

14
D. Which of the following events and activities would business people from your country
enjoy most? Các sự kiện và hoạt động nào sau đây mà giới doanh nhân từ quốc gia của bạn
sẽ thích thú nhất

1. a Premier League or World Cup football match - một trận đấu bóng đá Premier League
hoặc World Cup
2. the Wimbledon tennis tournament - giải quần vợt Wimbledon
3. destroying a car with a tank- phá hủy một chiếc xe với một chiếc xe tăng
4. hot-air ballooning- khinh khí cầu
5. staying at a health spa- ở spa chăm sóc sức khỏe
6. flying a jet fighter- lái máy bay phản lực

I think Vietnamese business people tend to like to play golf

VOCABULARY

Put the following into logical order for entertaining in a restaurant. Sắp xếp những điều sau
đây thành thứ tự hợp lý để giải trí trong nhà hàng

a. Look at the menu (2)


b. Askfor the bill - yêu cầu hóa đơn (7)
c. Book a table (1)
d. Leave a tip- để lại tiền boa (8)
e. Have the main course (5)
f. Have a dessert- tráng miệng (6)
g. Order a starter - Đặt hàng khởi động (3)
h. Have an aperitif- Khai vị (4)

READING

CORPORATE THRILLS REACH NEW HIGHS


DOANH NGHIỆP THRILLS ĐẠT ĐƯỢC HIGHS MỚI

Entertaining is no longer about cocktails and canapés - instead, its toys and tanks.
London firms are now taking their favourite clients on driving lessons. The only difference is,
it involves a tank, as well as target practice using the vehicle’s guns. The winner of the day's
contest gets a chance to run over a car with the tank.
Giải trí không còn là về cocktail và canapé - thay vào đó là đồ chơi và xe tăng.
Các công ty ở London hiện đang đưa những khách hàng yêu thích của họ tham gia các buổi
học lái xe. Sự khác biệt duy nhất là, nó liên quan đến một chiếc xe tăng, cũng như thực hành
mục tiêu bằng cách sử dụng súng của xe. Người chiến thắng cuộc thi trong ngày có cơ hội
chạy qua một chiếc ô tô có xe tăng.

15
‘A lot of traditional corporate hospitality events like racing at Ascot and tennis at Wimbledon
have been around for so long, and so many companies have actually done these things,’ says
Rachel Elnaugh, an entrepreneur. ‘But every year they have the same clients they need to
entertain, so they have to come with new and exciting ideas’
Rachel Elnaugh, một doanh nhân cho biết: “Rất nhiều sự kiện chiêu đãi truyền thống của công
ty như đua xe tại Ascot và quần vợt tại Wimbledon đã diễn ra từ rất lâu và rất nhiều công ty đã
thực sự làm những điều này”. ‘Nhưng mỗi năm họ đều có cùng một khách hàng mà họ cần để
giải trí, vì vậy họ phải đưa ra những ý tưởng mới và thú vị’

Another event aimed at thrilling clients involves flying a jet fighter, reminiscent of the movie
Top Gun with Tom Cruise But catching the imagination of corporate customers is expensive.
Entertaining at events like the Henley Regatta near London costs $600 a day, while a corporate
hospitality seat at the Wimbledon tennis tournament can set you back $2,000.
Một sự kiện khác nhằm vào những khách hàng thích thú liên quan đến việc lái máy bay chiến
đấu phản lực, gợi nhớ đến bộ phim Top Gun với Tom Cruise. Giải trí tại các sự kiện như
Henley Regatta gần London có giá 600 đô la một ngày, trong khi một chiếc ghế tiếp đãi của
công ty tại giải quần vợt Wimbledon có thể khiến bạn thu về 2.000 đô la.

'The budgets are huge. But it is much more cost-effective to keep that customer than to try and
find new ones’ Elnaugh says.
'Ngân sách rất lớn. Nhưng sẽ tiết kiệm chi phí hơn nhiều để giữ khách hàng đó hơn là thử và
tìm những khách hàng mới 'Elnaugh nói

A day in a tank costs $ 400 a head, while a 30-minute flight in a jet adds up to $1,000. If you
want something more authentic, a ride in a MIG-29 jet fighter in Russia will set you back
$18,000.
Một ngày ngồi trên xe tăng có giá 400 đô la một chiếc, trong khi một chuyến bay 30 phút trên
máy bay phản lực có giá lên tới 1.000 đô la. Nếu bạn muốn điều gì đó chân thực hơn, một
chuyến đi trên máy bay chiến đấu phản lực MIG-29 ở Nga sẽ khiến bạn mất 18.000 USD.

‘Entertainment firms are always looking out for new ideas, and increasingly they are actually
creating events in response to what is in the media and what is popular’ Elnaugh says.
Corporation is now able to offer trips up Everest or treks across Antarctica for their clients.
They try to offer a once-in-a-linetime experience their clients are unlikely to forget, but hot-air
ballooning and visits to health spas are more usual.
Elnaugh nói: “Các công ty giải trí luôn tìm kiếm những ý tưởng mới và ngày càng tạo ra các
sự kiện để đáp ứng với những gì truyền thông và những gì phổ biến.
Công ty hiện có thể cung cấp các chuyến đi lên Everest hoặc các chuyến đi xuyên Nam Cực
cho khách hàng của họ.
Họ cố gắng cung cấp trải nghiệm một lần trong đời mà khách hàng của họ khó có thể quên,
nhưng việc đi khinh khí cầu và đến các spa chăm sóc sức khỏe thường xuyên hơn.

16
UNIT 5 MANAGING PEOPLE
QUẢN LÝ CON NGƯỜI

SPEAKING

A. What qualities and skills should a good manager have? Choose the six most important
from the list. Một nhà quản lý giỏi cần có những phẩm chất và kỹ năng gì? Chọn sáu điều
quan trọng nhất từ danh sách.
To be a good manager you need to: (Để trở thành một nhà quản lý giỏi, bạn cần)

1. like people - như mọi người


2. enjoy working with others.- thích làm việc với những người khác
3. give orders.- đưa ra yêu cầu
4. listen to others.- lắng nghe người khác
5. make suggestions.- Góp ý kiến
6. judge people’s abilities.- đánh giá khả năng của mọi người
7. plan ahead.- lên kế hoạch trước
8. be good with numbers.- tốt với những con số
9. make good presentations.- thuyết trình tốt
10. be persuasive.- thuyết phục

B. If you are managing people from different cultures, what other qualities and skills do
you need? Nếu bạn đang quản lý những người đến từ các nền văn hóa khác nhau, bạn cần
những phẩm chất và kỹ năng nào khác

- Understand their country's culture – Hiểu biết văn hóa nước họ


- have good communication skills- Có kỹ năng giao tiếp tốt
- have the ability to inspire – có khả năng truyền cảm hứng

VOCABULARY

A. Verb and preposition combinations are often useful for describing skills and personal
qualities. Match the verbs (1-7) with the prepositions and phrases (a-g). Sự kết hợp động
từ và giới từ thường hữu ích để mô tả các kỹ năng và phẩm chất cá nhân. Nối các động từ (1-
7) với các giới từ và cụm từ (a-g).
A good manager should: Một người quản lý tốt nên

1. respond -phản hồi a) in their employee’s abilities- trong khả năng của nhân viên
của họ
2. listen b) to a deputy as often as possible.- đến một cấp phó thường
xuyên nhất có thể.
3. deal - đối phó c) to employees’ concerns promptly- kịp thời giải quyết các mối
quan tâm của nhân viên
4. believe- tin tưởng d) with colleagues clearly- với đồng nghiệp rõ ràng
17
5. delegate- đại biểu e) with problems quickly - với các vấn đề một cách nhanh
chóng
6. communicate- Giao tiếp f) in regular training courses for employees- trong các khóa đào
tạo thường xuyên cho nhân viên
7. invest- đầu tư g) to all suggestions from staff- tất cả các đề xuất từ nhân viên

READING

A. Discuss these questions.- Thảo luận những câu hỏi sau

1. In your culture, how usual is it to see young people in management positions? What do
people generally think of them? - Trong văn hóa của bạn, việc nhìn thấy những người trẻ ở
các vị trí quản lý là điều bình thường như thế nào? Mọi người thường nghĩ gì về chúng?

2. What challenges do young managers face, compared to older ones?- Những thách thức nào
mà các nhà quản lý trẻ phải đối mặt, so với những người lớn tuổi?

3. What may be the advantages of being a relatively young manager?- Những lợi thế của việc
trở thành một nhà quản lý tương đối trẻ

B. Answer these questions about the first part of the article.- Trả lời những câu hỏi này về
phần đầu tiên của bài viết
1. Why is it important for young managers to make key people believe in them and trust them?
Tại sao các nhà quản lý trẻ phải làm cho những người chủ chốt tin tưởng vào họ và đặt niềm
tin vào họ?

2. What should young managers do about their weaknesses, according to Mr. Newhall? Theo
ông Newhall, các nhà quản lý trẻ nên làm gì với những điểm yếu của họ?

CLEVER TACTICS FOR BRILLIANT YOUNG MANAGERS (CHIẾN THUẬT CHO


CÁC NHÀ QUẢN LÝ TRẺ TRẺ TRẺ)
by David Stem

'If you're good enough, you’re old enough,’ a team manager once said when giving Michael
Owen, a world-class goal-scorer, his first international game at the age of 18. Is the same true
in business?
Nếu bạn đủ giỏi, bạn đã đủ lớn", một người quản lý đội từng nói khi trao cho Michael Owen,
một tay săn bàn đẳng cấp thế giới, trận đấu quốc tế đầu tiên của anh ấy ở tuổi 18. Điều này có
đúng trong kinh doanh không?

Young executives come back from business school armed with big ideas. But these may or
may not win support from colleagues.
So what are the practical steps that young managers need to take in order to be welcomed?
Các giám đốc điều hành trẻ tuổi trở về từ trường kinh doanh được trang bị những ý tưởng lớn.
Nhưng những điều này có thể giành được hoặc không thể giành được sự ủng hộ từ các đồng
nghiệp.
Vậy những bước thiết thực mà các nhà quản lý trẻ cần làm để được chào đón là gì?

18
'The biggest challenge is a basic lack of experience’ says Steve Newhall, a management
consultant, ‘This will affect how other people see you. You need to build credibility with your
key stakeholders on a one-to-one basis in order to show that you are up to the job. You have
got to have confidence in your ability to do the job. But remember that the people around you
may not share that opinion.
Steve Newhall, một nhà tư vấn quản lý cho biết: “Thách thức lớn nhất là thiếu kinh nghiệm cơ
bản,“ Điều này sẽ ảnh hưởng đến cách người khác nhìn nhận bạn. Bạn cần xây dựng uy tín
với các bên liên quan chính của mình trên cơ sở 1-1 để thể hiện rằng bạn hoàn thành tốt công
việc. Bạn phải tự tin vào khả năng của mình để hoàn thành công việc. Nhưng hãy nhớ rằng
những người xung quanh bạn có thể không chia sẻ ý kiến đó.

Young managers also need to recognise their own weaknesses- and then do something about
them. 'You will need a good mentor straight away,' says Mr. Newhall, ‘someone who has
plenty of experience and who gives you support and plenty of good advice.’
Các nhà quản lý trẻ cũng cần nhận ra điểm yếu của bản thân và sau đó làm điều gì đó để khắc
phục chúng. Ông Newhall nói: “Bạn sẽ cần một người cố vấn giỏi ngay lập tức,“ một người có
nhiều kinh nghiệm và cung cấp cho bạn sự hỗ trợ cũng như nhiều lời khuyên bổ ích ”.

Some advice- Vài lời khuyên


- Act your age. Do not try to look like an old or person or like a statesman. Dress your age, too.
Theo tuổi của bạn. Đừng cố gắng trông giống như một người già hoặc một người hoặc giống
như một chính khách. Mặc quần áo theo tuổi của bạn.
- Avoid favouritism and cliques. Leaders win respect by treating people the same.
Tránh thiên vị và bè phái. Các nhà lãnh đạo giành được sự tôn trọng bằng cách đối xử với
mọi người như nhau.
- Build coalitions right away. Show colleagues you are aware of your limited experience. And
show that you are interested in getting advice, too.
- Xây dựng liên minh ngay lập tức. Cho đồng nghiệp thấy rằng bạn nhận thức được kinh
nghiệm hạn chế của mình. Và cho thấy rằng bạn cũng quan tâm đến việc nhận được lời
khuyên.

- Keep a cool head, even when you are under a lot of pressure. Some colleagues will expect
you to crack. Do not give them the satisfaction.
- Giữ một cái đầu tỉnh táo, ngay cả khi bạn phải chịu nhiều áp lực. Một số đồng nghiệp sẽ
mong đợi bạn bẻ khóa. Không cho họ sự hài lòng.

- Show respect to older colleagues. They may be on a slower (or different) career path just
because that is where they want to be. They have seen many young ambitious people come and
go. Draw on their experience.
- Thể hiện sự tôn trọng với đồng nghiệp lớn tuổi. Họ có thể đang trên con đường sự nghiệp
chậm hơn (hoặc khác) chỉ vì đó là nơi họ muốn. Họ đã chứng kiến nhiều người trẻ tuổi đầy
tham vọng đến và đi. Rút kinh nghiệm của họ.

19
- Find the right balance between being enthusiastic and being over confident. You have been
selected for your youth and energy- draw on it. But don’t overdo it.
- Tìm sự cân bằng phù hợp giữa nhiệt tình và quá tự tin. Bạn đã được lựa chọn cho tuổi trẻ và
năng lượng của mình - hãy rút ra sức lực cho nó. Nhưng đừng lạm dụng nó.
- Under promise and over deliver. That motivating speech an your first day may sound pretty
stupid if the market turns against you.
- Dưới sự hứa hẹn và quá hạn giao hàng. Bài phát biểu đầy động lực đó vào ngày đầu tiên của
bạn nghe có vẻ khá ngu ngốc nếu thị trường quay lưng lại với bạn.
FINANCIAL TIMES

C. Find words or phrases in the second part of the article which mean the following. Tìm
các từ hoặc cụm từ trong phần thứ hai của bài viết có nghĩa như sau

1. when one person or group is treated better than others in an unfair way favouritism
2. a small group of people who seem unfriendly to other people
3. a group of people who agree to work together to reach the same objective
4. to lose control of yourself because of stress
5. when you think you are better or more important than other people
6. to work more or better than other people expect you to
7. that makes people feel enthusiastic and excited

1. khi một người hoặc một nhóm được đối xử tốt hơn những người khác theo
cách thiên vị
2. một nhóm nhỏ những người có vẻ không thân thiện với những người khác
3. một nhóm người đồng ý làm việc cùng nhau để đạt được cùng một mục
tiêu
4. mất kiểm soát bản thân vì căng thẳng
5. khi bạn nghĩ rằng bạn giỏi hơn hoặc quan trọng hơn những người khác
6. làm việc nhiều hơn hoặc tốt hơn những gì người khác mong đợi bạn
7. điều đó làm cho mọi người cảm thấy nhiệt tình và hào hứng

20
UNIT 6 CONFLICT
SPEAKING

How good are you at managing conflict? Answer the questions in the quiz below.

1. You are in a meeting. People cannot agree with each other. Do you
a. say nothing?
b. intervene and propose something new?
c. take sides with those you like?
d. suggest a 10-minute break?

2. Your two closest friends have an argument and stop speaking to each other. Do you
a. behave as though nothing has happened?
b. bring them together to discuss the problem?
c. take the side of one and stop speaking to the other?
d. talk to each one separately about the situation?

3. You see two strangers. One begins to hit the other. Do you
a. pretend to be an off-duty police officer, and ask them what is going on?
b. call the police?
c) shout at them to stop?
d) walk away quickly?

4. Your neighbours are playing very loud music late at night. Do you
a. ask them to turn it down?
b. do nothing?
c. call the police?
d. play your own music as loudly as possible?

5. You are in the check-in queue at an airport. Somebody pushes in. Do you
a. ask them to go to the back of the queue?
b. say nothing?
c. complain loudly to everyone about people jumping queues?
d. report them to an airport official?

6. A colleague criticises your work. Do you


a. consider carefully what they say?
b. ignore them?

21
c. get angry and criticise them?
d. smile, but wait for an opportunity to get back at them?

Keys
1. 2. 3. 4. 5. 6.
a2 a2 a3 a4 a4 a4
b3 b3 b4 b2 b2 b3
c1 c1 c2 c3 c1 c1
d4 d4 d1 d1 d3 d2

Results

6-11 You need to improve your conflict management skills.


12-17 You are quite good at conflict management in certain situations.
18-22 You are good at conflict management in most situations.
23-24 You are excellent at conflict management. You should be working for the United
Nations.

READING CONFLICT MANAGEMENT

A. Discuss these questions.

1. What qualities does a mediator need?


2. Disagreement is a form of conflict. In what ways can it make meetings and discussions more
productive"?

B. Match the words from the article (1-4) to their meanings (a-d) before you read. Discuss
the five pieces of advice and rank them in order of usefulness.

Article A

1. to jump to conclusions a) not to change your attitude or behaviour


2. to move things forward b) to make someone feel unimportant
3. to be consistent c) to make a situation better
4. to talk down to somebody d) to make a decision too quickly

- Don't set up a meeting if it is something that you can deal with informally. Listen to all
sides first, separately, so you can understand each person's views and feelings. Then set
up a meeting. Don't jump to any conclusions before you go in.
- Too often, people think about what they want done to the other person, instead, you
need to get people to think about what they need from the other person and what they
can offer the other person to help move things forward.

22
- When you handle conflict, don’t think of it as fighting a battle, but as a service you can
offer your employees. Make sure you are consistent in how you handle conflict across
the organisation.
- Try not to talk down to people. Sometimes, managers start treating people like naughty
school kids, but that doesn’t work.
- You need to check what is motivating people. Sometimes an issue just begins to appear,
but it’s got deeper roots.

Article B

1. to move things forward a) to make a decision too quickly


2. to get in somebody's shoes b) when you treat a person better than others unfairly
3. favouritism c) to make a situation better
4. to jump to conclusions d) to try and see things from someone else’s point of view

- Explore what is happening like someone who really wants to move things forward, not like an
investigator. Go in, ask some questions, find out what’s happening, if possible from both sides
of the argument. Win people’s trust early on.

- Treat people with respect. The best way to do that is to listen to what they’re saying and to try
to get in their shoes.

- Try to find a win-win scenario. You want both people to go away happy and for it to be good
for the organisation. There must be no favouritism

- What you really want people to tell you is three things: what's happening, their perception of
what’s going wrong, and what can be changed.

- Managers shouldn't jump to conclusions. Sometimes a person will come to see them to say
they have an issue with someone and they decide what they are going to do without checking
with the other person. There are two sides to every story.

Discuss these questions.

1. How do people usually deal with personal conflict in your country? In what ways is it
different from other countries you know?

2. Conflict management often differs from one company to another. How do people handle
conflict in your company? How does it differ from other companies?

23
UNIT 7 NEW BUSINESS DOANH NGHIỆP MỚI
SPEAKING

A. What conditions are important for people starting new businesses? Choose the three
most important from this list. Can you think of any others?

• low taxes • good transport links


• skilled staff • training courses
• low interest rates • high unemployment
• cheap rents • a strong currency
• stable economy • government grants

NÓI

A. Những điều kiện nào là quan trọng đối với những người bắt đầu kinh doanh mới? Chọn ba
điều quan trọng nhất từ danh sách này. Bạn có thể nghĩ về bất kỳ người khác?

• thuế thấp • kết nối giao thông tốt


• nhân viên lành nghề • các khóa đào tạo
• lãi suất thấp • tỷ lệ thất nghiệp cao
• giá thuê rẻ • tiền tệ mạnh
• nền kinh tế ổn định • trợ cấp của chính phủ

B. Many economies contain a mix of public- and private-sector businesses. Think of


companies you know in the areas below. Which are public-sector companies and which
are private-sector companies?

• post office • rail


• TV/newspapers • water
• energy • telecoms
• cars • airlines

B. Nhiều nền kinh tế có sự kết hợp giữa các doanh nghiệp khu vực công và khu vực tư nhân.
Hãy nghĩ về các công ty bạn biết trong các lĩnh vực dưới đây. Công ty nào là công ty thuộc khu
vực công và công ty nào thuộc khu vực tư nhân?

• bưu điện • đường sắt


• TV / báo • nước
• năng lượng • viễn thông
• ô tô • các hãng hàng không

24
VOCABULARY

Match the economic terms (1-10) to their definitions (a-j).

1. interest rate a) total value of goods and services produced in a country


2. exchange rate b) general increase in prices
3. inflation rate c) cost of borrowing money
4. labour force d) price at which one currency can buy another
5. tax incentives e) percentage of people without jobs
6. government bureaucracy f) people working
7. GDP (gross domestic product) g) low taxes to encourage business activity
8. unemployment rate h) money from overseas
9. foreign investment i) official rules/regulations/paperwork
10. balance of trade j) difference in value between a country’s imports and
exports

TỪ VỰNG

Ghép các thuật ngữ kinh tế (1-10) với định nghĩa của chúng (a-j).

1. lãi suất a) tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia
2. tỷ giá hối đoái b) tăng giá chung
3. tỷ lệ lạm phát c) chi phí vay tiền
4. sức lao động d) giá mà một loại tiền tệ này có thể mua được một loại tiền tệ khác
5. ưu đãi thuế e) tỷ lệ người không có việc làm
6. bộ máy quan liêu của chính phủ f) những người làm việc
7. GDP (tổng sản phẩm quốc nội) g) thuế thấp để khuyến khích hoạt động kinh doanh
8. tỷ lệ thất nghiệp h) tiền từ nước ngoài
9. đầu tư nước ngoài i) các quy tắc / quy định / thủ tục giấy tờ chính thức
10. cán cân thương mại j) chênh lệch về giá trị giữa xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia

READING

A. Discuss these questions.

1. There are four key ingredients when starting a new business: an innovation, a good team, the
right market opportunity, and the right financing strategy. In what ways are they important?
These phrases may help you.

If you have (an innovation), you can..................


Without a good (team), you can't..................
If you want to................... you have to have..................
25
It is impossible to..................if you haven't got..................

2. In your opinion, which of those four ingredients is the most important? Why?
ĐỌC HIỂU

A. Thảo luận về những câu hỏi này.

1. Có bốn thành phần quan trọng khi bắt đầu một công việc kinh doanh mới: một sự đổi mới,
một đội ngũ tốt, cơ hội thị trường phù hợp và chiến lược tài chính phù hợp. Chúng quan trọng
ở những mặt nào? Những cụm từ này có thể giúp ích cho bạn.

Nếu bạn có (một sự đổi mới), bạn có thể ..................


Nếu không có một (đội) tốt, bạn không thể ..................
Nếu bạn muốn ................... bạn phải có ..................
Không thể .................. nếu bạn không có ..................

2. Theo bạn, thành phần nào trong 4 thành phần đó là quan trọng nhất? Tại sao?

B. Go through the article quickly to find the four elements that a good team needs.

A good team needs:

1. the ability to..................


2. ……………………......
3…………………………
4…………………………

HOW TO ADD THE HUMAN TOUCH


By Doug Richard

When thinking about how you start your business getting the right team together will be the
most important and the most difficult decision you make.

The reason is simple. No one person has all the skills, experience, contacts or reputation that
are required to get a business up and running. So, in order to succeed, you will have to form a
core team of people.

B. Xem nhanh bài viết để tìm ra bốn yếu tố mà một nhóm tốt cần có.

Một đội tốt cần:

1. khả năng ..................


2. …………………… ......
3 …………………………
4…………………………

CÁCH THÊM CẢM ỨNG CON NGƯỜI


Bởi Doug Richard

26
Khi nghĩ về cách bạn bắt đầu công việc kinh doanh của mình, việc tập hợp một nhóm phù hợp
sẽ là quyết định quan trọng nhất và khó khăn nhất mà bạn đưa ra.

Lý do rất đơn giản. Không một người nào có tất cả các kỹ năng, kinh nghiệm, địa chỉ liên hệ
hoặc danh tiếng cần thiết để đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động. Vì vậy, để thành công, bạn sẽ
phải hình thành một đội ngũ cốt cán.

Before that, howver, you can only know who else you need by knowing your strengths and
your weaknesses. Having a great business idea does not mean that you have the skills to
manage others. The hardest of all your decisions may be to let someone else lead the company
you founded.

What, then, does the team need?

First, it needs the ability to sell - and in particular the ability to persuade others to buy into your
vision.

Trước đó, dù thế nào đi nữa, bạn chỉ có thể biết mình cần ai khác bằng cách biết điểm mạnh và
điểm yếu của bạn. Có một ý tưởng kinh doanh tuyệt vời không có nghĩa là bạn có kỹ năng
quản lý người khác. Điều khó khăn nhất trong tất cả các quyết định của bạn có thể là để người
khác lãnh đạo công ty do bạn thành lập.

Vậy thì nhóm cần gì?

Đầu tiên, nó cần khả năng bán hàng - và đặc biệt là khả năng thuyết phục người khác mua vào
tầm nhìn của bạn.

Second, the team needs the ability to count. The business is managed by managing the flow of
cash. It may be the accountant’s job to do your books, but it is your responsibility to
understand them so well that you use them to drive the business.
Third, the team needs experience. There are three types: customer experience, product
experience and start-up experience. If you are going to sell an Internet service to restaurants,
you need experience in the development of Internet services and the experience of running
restaurants. If your team has only one or the other, you will either know what product to build
or how to build it, but not both.

Thứ hai, nhóm cần có khả năng đếm. Doanh nghiệp được quản lý bằng cách quản lý dòng tiền.
Kế toán có thể là công việc của bạn để làm sổ sách, nhưng bạn có trách nhiệm phải hiểu rõ
chúng để sử dụng chúng để thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
Thứ ba, đội ngũ cần có kinh nghiệm. Có ba loại: trải nghiệm khách hàng, trải nghiệm sản phẩm
và trải nghiệm khởi nghiệp. Nếu bạn định bán dịch vụ Internet cho nhà hàng, bạn cần có kinh
nghiệm phát triển dịch vụ Internet và kinh nghiệm điều hành nhà hàng. Nếu nhóm của bạn chỉ
có cái này hay cái kia, bạn sẽ biết sản phẩm nào cần xây dựng hoặc cách xây dựng sản phẩm
đó, nhưng không phải cả hai.

Fourth, the team needs to have contacts, relationships, and a network. Having people who can
help you informally or formally will help your business succeed.

27
Finally, you and your team must be fully aware that starting a business means giving up two
things- time and money. It frequently means working evenings and weekends, and being last in
line for payment. Succeeding with an innovation-based company takes everything: all of your
time, all your great ideas, lots of personal sacrifices- and it may take all of your money.

There is no magic formula to building a business. It is like putting together the pieces of a
puzzle. But it is worth remembering that the team is the most important piece.

FINANCIAL TIMES

Thứ tư, nhóm cần có liên hệ, mối quan hệ và mạng lưới. Có những người có thể giúp bạn
không chính thức hoặc chính thức sẽ giúp doanh nghiệp của bạn thành công.

Cuối cùng, bạn và nhóm của bạn phải nhận thức đầy đủ rằng khởi nghiệp đồng nghĩa với việc
từ bỏ hai thứ - thời gian và tiền bạc. Nó thường có nghĩa là làm việc vào buổi tối và cuối tuần,
và là người xếp hàng cuối cùng để thanh toán. Để thành công với một công ty dựa trên sự đổi
mới cần mọi thứ: tất cả thời gian của bạn, tất cả những ý tưởng tuyệt vời của bạn, rất nhiều hy
sinh cá nhân- và nó có thể lấy đi tất cả tiền bạc của bạn.

Không có công thức kỳ diệu nào để xây dựng một doanh nghiệp. Nó giống như việc ghép các
mảnh ghép lại với nhau. Nhưng cần nhớ rằng đội bóng mới là mảnh ghép quan trọng nhất.

THỜI HẠN TÀI CHÍNH

C. Head the article carefully. Then decide whether these statements are true (T) or false
(F) according to the article.

1. If you want your new business to succeed, you yourself first need to gain all the necessary
skills and experience.
2. New entrepreneurs sometimes rightly decide to let another person lead the company they
started up.
3. Good cash flow management is a necessary condition for a business to be successful.
4. An effective team will have experience in three key areas.
5. You need to put in a lot of time and effort before you can enjoy the rewards of owning a
fast-growing start-up.
6. Building the right team is the magic formula to setting up a successful business.

C. Đầu bài cẩn thận. Sau đó quyết định xem những câu này đúng (T) hay sai (F) theo bài báo.
1. Nếu bạn muốn công việc kinh doanh mới của mình thành công, bản thân bạn trước tiên cần
đạt được tất cả các kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết.
2. Các doanh nhân mới đôi khi quyết định đúng đắn khi để một người khác lãnh đạo công ty
mà họ mới thành lập.
3. Quản lý tốt dòng tiền là điều kiện cần thiết để kinh doanh thành công.
4. Một nhóm làm việc hiệu quả sẽ có kinh nghiệm trong ba lĩnh vực chính.
5. Bạn cần phải bỏ rất nhiều thời gian và nỗ lực trước khi có thể tận hưởng phần thưởng của
việc sở hữu một công ty khởi nghiệp đang phát triển nhanh chóng.

28
6. Xây dựng đội ngũ phù hợp là công thức kỳ diệu để thiết lập một doanh nghiệp thành công.

29

You might also like