You are on page 1of 25

BỘ MÔN HÓA– SINH HÓA

MỤC TIÊU
1.Tìm hiểu Cấu trúc enzyme
2.Chức năng enzyme
3.Cơ chế hoạt động của enzyme
4.Bất thường trong cấu trúc và một
số bệnh lý liên quan
ENZYME
ENZYME TIÊU HÓA
1. ENZYM TUYẾN NƯỚC BỌT AMYLASE VÀ LYSOZYME
2. ENZYME TIÊU HÓA PROTEIN
3. ENZYME TIÊU HÓA LIPIDE- MUỐI MẬT
4. ENZYME TUYẾN TỤY
5. ENZYME TIÊU HÓA BỀ MẶT CỦA NHUNG MAO RUỘT
NON
6. THIẾU HỤT ENZYME LACTOSE
7. MỘT SỐ ENZYME KHÁC
1. AMYLASE VÀ LYSOZYME
1 Cấu trúc
Enzyme có cấu trúc là protein có hoạt tính sinh học tham gia vào quá trình xúc tác
phản ứng trong cơ thể.
1. AMYLASE VÀ LYSOZYME
2. chức năng
α-Amylase là một enzyme loại protein thủy phân liên kết
alpha của các polysaccharide chứa liên kết alpha như
tinh bột và glycogen, tạo ra glucose và maltose. Đây là
dạng chủ yếu của amylase được tìm thấy ở người và các
động vật có vú khác
Trong phân tử amylase có cofactor là Cl và Ca
1. AMYLASE VÀ LYSOZYME
3. Cơ chế hoạt động
-Amylase cắt liên kết 1-4 glycosis trong phân tử
polysaccharide và glycogen để tạo thành dextrins và
maltose, maltotrios.
-Dextrins là một oligosaccharide còn liên kết 1-6 glycosis
-Amylopectin cắt liên kết 1-4 và 1-6 glycosis trong phân
tử polysaccharide
-Amylase chỉ hoạt động trong với liên kết tinh bột và
không hoạt động di hoặc tri saccharide
1. AMYLASE VÀ LYSOZYME
-Amylase hoạt động pH 6.5-7.0 và bất hoạt sau khi đến
ở dạ dày.
-Có tác dụng ngăn ngừa sâu răng do sự thủy phân tinh
bột sau ăn.
-Lysozyme có trong nước bọt thủy phân liên kết beta 1-4
glycosidic.
- Những vi khẩn có màng là polysaccharide
peptidoglycan bị ly giải dưới tác dụng của Lysozyme
1. AMYLASE VÀ LYSOZYME
4. Bất thường amylase trong một số trường hợp
Giá trị bình thường Amylase
Amylase máu:
Người lớn: 53 – 123 U/L hay 0,88 – 2,05 nkat/L.
Amylase niệu: 0 – 375 U/L hay 0 – 6,25 ́kat/L
Tăng trong trường hợp: viêm tụy cấp, viêm tuyến nước
bọt, quai bị…
2. ENZYME TIÊU HÓA PROTEIN

1 CẤU TRÚC PEPSIN

Tiền chất là pepsinogen được hoạt hóa bởi Proton H+ acid


dạ dày tạo thành pepsin
2. ENZYME TIÊU HÓA PROTEIN
2. Chức Năng

Pepsin một loại protease cắt các liên kết peptid thông
thường là các peptid tận cùng của chuỗi polypeptid tạo
thành các các thành phần pepton (peptid và acid amin)
Tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn
Giúp cho sự tiêu hóa thức ăn là protein
Ngoài ra còn có các enzyme khác như chymotrypsin và
trypsin có tác dụng cắt các liên kết peptid
2. ENZYME TIÊU HÓA PROTEIN
3. Cơ chế hoạt động
2. ENZYME TIÊU HÓA PROTEIN
3. Cơ chế hoạt động
2. ENZYME TIÊU HÓA PROTEIN
3. Cơ chế hoạt động
2. ENZYME TIÊU HÓA PROTEIN
4. Bất thường

Do tính chất là proteas cắt liên kết peptid nếu


Trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản pepsin
sẽ tấn công các tế bào niêm mạc thực quản khi dịch
acid da dày trào ngược tạo điều kiện hoạt động cho
pepsin
3. ENZYME TIÊU HÓA LIPIDE- MUỐI MẬT
1 cấu trúc

Pancreatic lipase
Muối mật-acide mật
Phức hợp Colipase với Pancreatic
lipase
3. ENZYME TIÊU HÓA LIPIDE- MUỐI MẬT
2 Cơ chế hoạt động

Enzyme tuyến tụy (Pancreatic lipase)


3. ENZYME TIÊU HÓA LIPIDE- MUỐI MẬT
3 chức năng

Giúp cho quá trình tiêu hóa lipid đặc biệt là các hạt micelles
từ phân tử lớn khó hòa tan thành các phân tử nhỏ hơn
monoglycerid và acide béo hấp thu và thành ruột non.
Acid mật và muối mật được bài tiết từ 20-50g/ngày.
giúp quá trình nhũ tương hóa lipid (các hạt micelles) tạo
thành các phân tử dễ tan trong nước cần thiết cho tiêu
hóa lipid và các vitamin tan trong dầu.
3. ENZYME TIÊU HÓA LIPIDE- MUỐI MẬT
4. Bất thường
- Kém hấp thu lipid do suy giảm chức năng tuyến tụy,
- Thiếu acide mật, muối mật, hoặc tổn thương đường tiêu hóa
- Giảm khả năng hấp thu lipid và các vitamin tan trong dầu. Có thể xuất
hiện trong phân có mỡ, khó tiêu đẩy hơi.
- Một số triệu chứng thường gặp trong viêm gan suy gan, tắt mật..
4. ENZYME TUYẾT TỤY
1. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG
Tuyến tụy xem như là nhà máy sản xuất các enzyme cho hệ tiêu hóa
Cung cấp hỗn hợp các enzyme như amylase là enzym có chức năng tương
tự như amylase của tuyến nước bọt (isoenzyme)
Ngoài ra tuyết tụy còn sản xuất các enzyme như trypsin, chymotrypsin
(endopeptidase), carboxypeptidase, pancreatic lipase, phospholipase,
nuclease..
5. ENZYME TIÊU HÓA CỦA NHUNG MAO RUỘT NON

- Hệ thông nhung mao của ruột non có diện tich #


200m2
- Có rất nhiều enzyme trên bề mặt vi nhung mao
như: aminopeptidase, andopeptidase,
carboxylpeptidase, dipeptidase cắt phân tử
protein thành những oligopeptide,
6. THIẾU HỤT ENZYM TIÊU HÓA (LACTOSE)

- Lactose là một disaccharide có trong sữa và các sản phẩm từ sữa. Một số
người trưởng thành thiếu ezyme lactase dẫn đến ứ dọng trong ruột dẫn
đến tình trạng tăng tính thấm. Triệu chứng rối loại tiêu hóa thường xảy
ra khi uống từ 200-500ml sữa.
Hội chứng không dung nạp lactose ( Lactose intolerance) là một tình trạng
bệnh lý thể hiện ở những người thiếu hoặc không có khả năng tiêu
hóa lactose,
Những người mắc chứng bệnh thể hiện triệu chứng và mức độ khác nhau, phụ
thuộc vào lượng lactose mà họ có thể dung nạp. Các triệu chứng bao gồm
đau bụng, trương bụng, tiêu chảy, đầy hơi, và có thể buồn nôn.Những triệu
chứng này thường được thể hiện rõ sau khoảng từ 30 phút đến 2 tiếng ăn
hoặc uống các sản phẩm từ sữa.
Mức độ nghiêm trọng thường phụ thuộc vào lượng lactose người đó đưa vào cơ
thể. Hội chứng không dung nạp lactose không gây hại cho đường tiêu hóa.
7 MỘT SỐ ENZYME KHÁC
7 MỘT SỐ ENZYME KHÁC
Coenzyme A (A- Acetyl hóa) tham gia trong quá trình oxi
hoá acid béo và chu trình acid citric. Chức năng chính
của CoA là vận chuyển các nhóm acyl bởi liên
kết thioester tại đầu tận cùng sulfhydryl của nó
7. CÁC ENZYME KHÁC
Các coenzym Niacin (nicotinic acid: vitamin B3): NAD+ và
NADP+:
- Nicotinamid adenin dinucleotid (NAD +)
- Nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP+). Cấu trúc của
coenzym NADP+ khác với NAD+ ở chỗ có thêm 1 gốc phosphat ở
vị trí 2’ của ribose trong phân tử adenosin monophosphat
- Chức năng: vận chuyển 2 điện tử và 1 H+ giữa chất cho và chất nhận
H trong phản ứng oxh-khử xúc tác bởi enzym dehydrogenase. Tuy
nhiên có enzym dehydrogenase cần NAD+, có loại cần NADP+
trong khi xúc tác
Các coenzym Flavin (vitamin B2): FMN và FAD
- Flavin mononucleotid (FMN)
- Flavin adenin dinucleotid FAD .
- Cả FMN và FAD đều có chức năng tham gia phản ứng oxh hóa khử
bằng cách trao đổi 2 điện tử và 2H+
THE END

You might also like