Professional Documents
Culture Documents
I. PHẦN LÝ THUYẾT
4. Trình bày quá trình chuyển hóa của protein? Kể tên một vài enzyme
tham gia vào quá trình chuyển hóa protein?
Quá trình chuyển hoá protein :
Kể tên một vài enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa protein
+ Polysaccharide có cấu trúc là các monosaccharide được liên kết với nhau
bằng các liên kết gọi là liên kết glycosid
+ Không có vị ngọt
+ Nhiều chất không tan trong nước.
+ Không tạo thành tinh thể khi chuyển khô.
+ Polisaccarit bao gồm phân tử hidro, cacbon và oxi
7. Trình bày quá trình chuyển hóa của gluxit? Kể tên một số enzyme tham gia
vào quá trình chuyển hóa gluxit?
11. Trình bày khái niệm và chức năng của enzyme. Lấy ví dụ một enzyme cụ
thể.
* Enzyme : là những protein có khả năng xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế
bào sống để làm tăng tốc độ của phản ứng hoá sinh. Mỗi enzyme đều có tính đặc
thù riêng
* Chức năng :
- Một số enzym làm giảm năng lượng hoạt hóa xuống mức thấp
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các phản ứng mà không bị thay đổi
* Ví dụ : Enzyme kết hợp với một số chất hóa học khác như Axit dạ dày và dịch
mật để thực hiện nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn. Enzim Amilaza trong nước bọt đóng
vai trò là chất xúc tác thúc đẩy phản ứng nhanh hơn nhiều lần trong quá trình thủy
phân tinh bột trong thức ăn và tạo thành đường Maltose, Glucose. Điều này giúp
cho quá trình tiêu hóa và hấp thu tinh bột ở ruột non được diễn ra dễ dàng hơn.
Đồng thời, khi tinh bột được phân hủy thành đường sẽ kích thích vị giác và tạo cảm
giác ngọt, ngon miệng hơn khi ăn.
12. Trình bày cách phân loại enzyme theo Hiệp hội Hóa sinh và Sinh học phân
tử Quốc tế (The International Union of Biochemistry and Molecular Biology –
IUMMB).
13. Trình bày đặc điểm cấu tạo chung của các enzyme.
+ Enzyme có thể có thành phần chỉ là protein hoặc protein kết hợp với các chất
khác không phải là protein
+ Trong phân tử enzyme có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với
cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động
+ Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzyme tương thích với cấu
hình không gian của cơ chất
14. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng xúc tác enzyme.
- Nhiệt độ
- Độ pH
- Nồng độ cơ chất
- Nồng độ enzyme
- Các chất hoạt hóa, chất ức chế enzyme
15. Hãy lựa chọn một quá trình chế biến thực phẩm cụ thể, trình bày loại
enzyme tham gia vào quá trình này, cơ chất và vai trò của enzyme (loại phản
ứng).
+ Rennet thủy phân protein trong sữa thành hai thành phần chính là casein và
whey.
• Casein là một loại protein có khả năng đông đặc (75-85%)
- Vai trò
Casein ban đầu có tình trạng phân tán trong sữa, không gắn kết với nhau.
Tuy nhiên, khi protein casein tác động bởi rennet, chúng bắt đầu đông lại và tạo
thành một mạng lưới.
Quá trình này tạo ra một loại kết tủa chặt chẽ, đồng thời làm nước trong sữa tách ra
và sữa trở nên đặc hơn.
16. Trình bày khái niệm, đặc điểm chung và cách phân loại vitamin.
* Vitamin: là các chất hữu cơ cần cho sự sống, cấu tạo khác nhau, chức năng khác
nhau, không tổng hợp được trong cơ thể đa số sinh vật (trừ vitamin D), với nhu cầu
hàng ngày nhỏ phụ thuộc vào từng loài, từng độ tuổi và từng trạng thái
* Đặc điểm :
- Mỗi loại vitamin là một loại hợp chất với đặc tính và vai trò riêng trong hoạt động
sống của cơ thể.
Vitamin được chia thành nhiều nhóm dựa trên tính chất tan và thời điểm phát hiện
ra chúng. Cụ thể:
- Vitamin tan trong nước: Gồm vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin C,
vitamin B12,…
18. So sánh các đặc điểm của vitamin tan trong nước và vitamin tan trong dầu.
19. Phân biệt chất tạo màu thực phẩm và hương liệu thực phẩm. Tại sao cần
dùng chất màu và hương liệu trong chế biến thực phẩm?
Phân biệt chất tạo màu thực phẩm và hương liệu thực phẩm
Tại sao cần dùng chất màu và hương liệu trong chế biến thực phẩm?
- Chất phụ gia giúp các nguyên liệu dễ dàng hòa vào nhau.
- Chất làm thay đổi độ axit, kiềm của thực phẩm,nhằm mục đích thay đổi cấu trúc,
hương vị cũng như tăng sự an toàn của món ăn như kali, axit tartaric, axit lactic,
axit citric...
- Làm tăng mùi vị và sức hấp dẫn của thực phẩm
21. Trình bày các đặc điểm và tính chất của các chất tạo màu Clorofin trong
thực vật? Lấy ví dụ minh họa về chất tạo màu Clorofin trong thực phẩm?
Clorofil là chất tạo ra màu xanh đặc trưng của lá cây thực vật.. Phân tán ở trong
nguyên sinh chất, gọi là lục lạp hoặc là hạt diệp lục.
- Clorofil A có công thức là : C55H72O5N4Mg
Trong chế biến, màu xanh clorofil bị biến đổi rất đa dạng:
-Dưới tác dụng của nhiệt độ và axit của dịch bào màu xanh mất đi,,để tạo ra
feofitin có màu xanh oliu
-Khi cho tác dụng với các kiềm nhẹ như cacbonat kiềm, kiềm thổ thì chúng sẽ
trung hoà axit, tạo nên môi trường kiềm làm cho clorofil bị xà phòng hoá để cho
rượu phitol, metanol và axit clorofilinic
-Clorofil cũng có thể bị oxi hoá do oxi và ánh sáng (quang oxi hoá biến đổi thành
feofitin (màu xanh oliu).
-Dưới tác dụng của Fe, Sn, Al, Cu thì Mg trong clorofil sẽ bị thay thế và sẽ cho các
màu khác nhau sau: Với Fe sẽ cho màu nâu Với Sn và Al cho màu xám Với Cu sẽ
cho màu xanh sáng.
22. Trình bày các đặc điểm và tính chất của các chất tạo màu Carotenoit trong
thực vật? Lấy ví dụ minh họa về chất tạo màu Carotenoit trong thực phẩm?
- Carotenoit là nhóm chất màu hoà tan trong chất béo làm cho qủa và rau có màu da
cam, màu vàng và màu đỏ. Caroten có trong cà rốt, mơ,... có màu da cam đặc
trưng.
- Xantofil là chất màu vàng nhưng màu sáng hơn caroten vì nó chứa ít nối đôi hơn.
23. Trình bày các đặc điểm và tính chất của các chất tạo màu Flavonoit trong
thực vật? Lấy ví dụ minh họa về chất tạo màu Flavonoi trong thực phẩm?
- Các chất màu thuộc nhóm này hoà tan trong nước và chứa trong các không bào.
- Trong rau, quả và hoa, số lượng cũng như tỷ các flavonoit khác nhau, do đó làm
cho chúng có nhiều màu sắc khác nhau: màu đỏ đến màu tím.
- Nhóm này bao bao gồm:
+ Chất antoxian màu đỏ có nhiều trong thực vật như các loại rau quả có màu từ đỏ
đến tím như: vỏ quả quýt, quả nho, quả dâu, bắp cải tím, lá tía tô, đậu đen, quả cà
tím, gạo nếp than, gạo đỏ... Khi đun nóng lâu dài các antoxian có thể bị phá huỷ và
mất màu,. Antoxian cũng có khả năng cho muối với bazơ. Muối với axit thì có màu
đỏ, còn muối với kiềm thì có màu xanh.
-Flavonol là sắc tố của rau quả có màu vàng và da cam. Khi flavonol bị thuỷ phân
thì giải phóng ra aglucon màu vàng . Flavonol đều hoà tan trong nước. Cường độ
màu của chúng phụ thuộc vào vị trí nhóm OH : màu xanh nhất khi pH ở vị trí octo.
24. Hãy cho biết đặc điểm các hương thơm tự nhiên được hình thành từ các
axit hữu cơ, các este, tinh dầu và nhựa? Lấy ví dụ minh họa?
- Những chất tạo mùi được sản xuất từ thực vật và động vật bằng các phương pháp
chiết xuất như chưng cất, chiết dung môi, ép…
25. Hãy trình bày đặc điểm của phản ứng tạo hương thơm giữa axit amin và
đường. Lấy ví dụ minh họa trong chế biến thực phẩm?
“Phản ứng màu nâu” là một quá trình phản ứng hoá học giữa axit amin và
carbohydrate trong điều kiện nhiệt độ cao. Khi đó chúng tự sắp xếp trong vòng liên
kết và phản xạ ánh sáng vào mắt thành màu nâu.
Các điều kiện cần thiết cho phản ứng xảy ra là:
Protein và đường là thành phần chính. Các nhóm amino tự do và các loại
đường glucose, fructose, lactose hoặc sucrose cần để tham gia vào phản ứng.
Điều kiện nhiệt độ thường được duy trì ở mức từ 120-165°C trong quá trình
sản xuất thực phẩm. Khi nhiệt độ quá thấp, phản ứng sẽ không xảy ra. Nhiệt
độ cao sẽ gây biến chất, tạo ra mùi khét và vị đắng
Điều kiện pH thích hợp thường nằm trong khoảng từ 6 đến 8.
Nước ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phản ứng xảy ra, nồng độ chất phản
ứng càng cao, nước càng ít thì phản ứng diễn ra càng mạnh.
Thời gian phản ứng sẽ quyết định đến hương vị, chất lượng và màu sắc của
sản phẩm. Kiểm soát thời gian tốt sẽ đảm bảo sản phẩm đạt được chất lượng
tốt nhất.
VD: Trong sản xuất bia, rượu, người ta ứng dụng phản ứng Maillard để tạo ra
mùi vị đặc trưng, màu sắc đậm đà của loại đồ uống này.