Professional Documents
Culture Documents
Interchange 2 Unit 3 Review
Interchange 2 Unit 3 Review
B
- Tôi sống trong một khu vực sống khá an toàn, và căn hộ của rôi rất sáng sủa. Tuy nhiên, nó rất
đắt đỏ và hơi chật chội.
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
- Tôi sống trong một khu căn hộ (apartment complex) cũ. Căn hộ của tôi khá rộng rãi. Vì ở tầng
15 nên căn hộ của tôi khác yên tĩnh nhưng tôi phải dùng thang máy di chuyển hàng ngày.
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
- Tôi không thích sống ở chung cư nên chúng tôi có một căn nhà ở ngoại ô. Nhà tôi không to
đùng nhưng nó rất thoải mái. Hơi bất tiện khi đi mua sắm và làm việc trong trung tâm thành
phố nhưng nó rất riêng tư.
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
B
Self-practice: Giving Opinions
Ô I (really) think that …
Ô I believe (that) …
Ô I’m sure that …
Ô In my opinion / My opinion is …
Ô I agree with …
Ô I feel that …
Ô I guess/imagine …
Ô I have no doubt that / I’m certain that …
Ô I strongly believe that …
Ô I’ve never really thought about this before, but …
Ô My personal opinion is that / Personally, my opinion is that …
Ô To be honest / In my honest opinion, …
- Và tôi tin rằng căn hộ cũng không có đủ chỗ đậu xe vì một hai tầng hầm là không đủ.
Có cả trăm ngàn người sống trong một toà chung cư (apartment building)
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
- Tôi chắc cú rằng nhà tốn quá nhiều tiền, đặc biệt những căn nhà to mắc mỏ. Bạn phải
trả nhiều cho những hoá đơn ga, điện nước (Utility bills such as electric, natural gas and
water). Những chi phí bảo trì như là người giúp việc hoặc việc thay bóng đèn, vân vân
cũng rất đắt đỏ (Maintenance costs such as landscaping or housecleaning help, light
bulbs replacement, etc.)
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
- Theo ý kiến cá nhân tôi, tôi không đồng ý rằng nhà không có đủ sự riêng tư như căn hộ.
Nó phải ngược lại.
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
- Và tôi có thể tưởng tượng nhà có nhiều không gian cho tủ đồ hơn. Căn hộ thì có diện
tích cố đị nh. Ở nhà, chúng ta có thể tuỳ chỉ nh (customize) nó như chúng ta mong
muốn.
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
- __________________________________________________________________
2. Nó không đủ sáng = Nó qá tối.
- __________________________________________________________________
3. Nó chỉ có một phòng tắm = Căn hộ không có đủ phòng tắm.
- __________________________________________________________________
4. Nó không đủ tiện lợi = Căn hộ quá bất tiện.
- __________________________________________________________________
5. Nó không đủ rộng rãi = Căn hộ thì quá nhỏ.
- __________________________________________________________________
6. Nó quá cũ = Căn hộ không (đủ) mới.
- __________________________________________________________________
7. Nó không đủ an toàn = Khu vực sống này quá nguy hiểm.
- __________________________________________________________________
8. Chỉ có một chỗ đậu xe duy nhất = Không có đủ chỗ đậu xe.
- __________________________________________________________________
C – Which would you prefer to rent, the house or the apartment? Why?
Track 22 - Script:
- Welcome to the program Your Home Is My Home. Our guest tonight is Brad Phillips from
California. Brad, tell us a little bit about yourself. What
do you do? § to work as a + job: làm nghề gì
e.g. At the moment, I'm working as a sales
- Well, at the moment, I’m working as an Engish teacher consultant.
§ (a place) to be spread out: trải dài,
in Tokyo, Japan. Tokyo is an exciting city, but it’s also trải rộng
very spread out. It can sometimes take hours to go from § It + take + time to do something:
one part of the city to another. When I dont feel like mất thời gian để làm gì
§ (from) one st/sb to another
going all the way home, I sometimes stay in a capsule § to feel like + doing st:
hotel. cảm thấy muốn làm gì
- A capsule hotel? Can you explain what that is? § In other words: nói cách khác
should I say
- Yeah. It’s a hotel with lots of small rooms. Actually, §§ or personal belongings: đồ đạc cá nhân
they’re not really rooms. They’re spaces that are 2 meters § to do something ONLY TO + V: làm gì
by 1 meters (2mx1m), and only a meter high. In other đó chỉ để
§ to get + ADJ: trở nên + ADJ
words, they’re very cramped. But the hotel is cheap and § As you can imagine: Như bạn có thể
very convenient. tưởng tượng ra
- And what’s inside each little room, or should I say, each § Would you...? Bạn sẽ… chứ?
§ to recommend st to sb: đề nghị/giới
“space”? thiệu cái gì đến ai
- Well, inside every capsule, there’s a bed, a TV… § to get/be used to (doing) st: trở
- A TV? Really? nên/đã quen với làm cái gì
- Yeah, and a reading light, a radio, and an alarm clock.
The hotel also has lockers where you can keep your personal belongings.
- Interesting! So what kind of people stay in a capsule hotel?
- Well, probably people like me. People who miss the last train home, or don’t wanna go all the way
home only to turn around and come back to work again. It gets pretty busy, as you can imagine.
- Finally, would you recommend a capsule hotel to other people?
- Sure. The rooms are small, but you get used to sleeping in a small space. I just wouldn’t recommend
a capsule hotel to people who can’t relax in small cramped spaces.
ASUKA’S ENGLISH CLASS 7
C – Would you like to stay in a capsule hotel? Why or why not?
Yes:
Có, tôi sẽ ở trong một Capsule hotel bởi vì:
Thứ nhất, tôi có thể tiết kiệm tiền. Đặc biệt là khi tôi đi du lịch đến những quốc gia khác nơi mà
chi phí đắt đỏ.
Thứ hai, tôi có thể có trải nghiệm thứ mới khác biệt (experience new different things) và ngưỡng
mộ thiết kế đẹp mắt của Capsule Hotel (admire the beautiful designs of Capsule hotels)
Thứ ba, tôi nghe nói nó rất tiện lợi. Các capsules thật ra khá rộng rãi. (Chúng) nó có một ổ cắm,
móc treo đồ, bàn có gương, và một công tắc đèn nằm trong tầm tay. (a socket, hooks, a table with a
mirror, and a light switch all within reach). Giường và gối (pillows) thì thực sự thoăi mái. Và bạn
không phải lo lắng về AC hay wifi bởi vì chúng làm việc rất tốt.
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
No:
Không, tôi sẽ ở trong một Capsule hotel bởi vì:
Thứ nhất, các capsules quá gần nhau nên rất ồn ào. Nếu nguòi ở capsule cạnh bên ngáy to (snore
loudly) hay nói cười (talk and laugh), bạn sẽ không ngủ được (will not be able to + V).
Thứ 2, bạn phải chia sẻ các tiện ích (facilities) với người khác mặc dù những khách sạn capsule có
đủ mọi tiện ích cho bạn tận hưởng (have a wide range of facilities for you to enjoy)
Thứ 3, tôi thích một cái giường rộng rãi và cửa sổ rộng có view (wide windơws with a view).
Đương nhiên điều đó có nghĩa là tôi phải chi nhiều hơn và không thể tiết kiệm, nhưng tôi cảm thấy
nó đáng (but it’s worth it).
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
7. SNAPSHOTS
- What other things would you like to change about your life? Why?
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
B – Track 25
Brian: Ye, thỉng thoảng trả tiền thuê nhà cũng khá cực. Tôi đang nghĩ đến việc tìm một công việc khác.
Terry: Thật à? Bạn muốn loại công việc nào?
Brian: Tôi không chắc nữa. Nhưng tôi ước tôi làm chỗ nào đó khác. Tôi chán ngán noi này lắm rồi.
Tôi cần phải sống ở đâu đó tươi vui hơn.
Terry: Tôi hiểu ý bạn rồi. Hey, có lẽ chúng ta có thể dọn đến một thành phố khác. Chúng ta có thể là
bạn cùng phòng luôn không chừng.
Brian: Yeah. Ờ… cũng có thể.
9. GRAMMAR FOCUS
8. _________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
9. _________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
10. _________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
11. _________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
12. _________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________