You are on page 1of 6

서울대 한국어 1 – 161718 과

Trần Quỳnh Giao. Gmail: tranquynhgiao1011@gmail.com

I/ V1 아/어서 V2 – RỒI…..
S LÀM V1 RỒI (SAU ĐÓ) LÀM HÀNH ĐỘNG V2
Phân biệt giữa
아/어서 고
- Vế trước vế sau liên kết chặt - Hành động 1 và hđ 2 không
chẽ với nhau. cần liên quan chặt chẽ với
- Chỉ dùng với động từ, không nhau.
dùng cho tính từ. - Nối kết các động từ và tính
- Không phải dùng để liệt kê. từ.
- Mang tính liệt kê.
II/ ĐỘNG TÍNH TỪ BẤT QUI TẮC “으” 불규칙
TH1: Trong những động từ bất qui tắc kết thúc bằng "으" (Không có patchim) và
có 3 âm tiết (tính luôn 다) thì:
+ Bỏ “으”đi.
+ Sau đó dựa vào nguyên âm của chữ phía trước và chia bình thường.
예) 예쁘다  예뻐요 기쁘다  기뻐요 슬프다  슬퍼요
바쁘다  바빠요 고프다  고파요 담그다담가요
모으다  모아요
TH2: Vẫn kết thúc bằng “으" (không có patchim), có 2 âm tiết (tính luôn 다)
thì:
+Biến “으" thành ㅓ요.
예) 크다 커요 쓰다  써요 끄다  꺼요
뜨다  떠요 트다  터요

III/ N(이)세요? Xét 받침


LÀ N PHẢI KHÔNG Ạ? (hỏi danh từ mang ý kính ngữ, Danh từ là ông, bà , cha
mẹ, giám đốc, giáo viên,….)
서울대 한국어 1 – 161718 과
Trần Quỳnh Giao. Gmail: tranquynhgiao1011@gmail.com

IV/ N(이)지요? Hiện tại N(이)겠지요? Tương


lai
V/A 지요? A/V 겠지?
N 이었지요?
N 였지요? Quá khứ
A/V 았/었/였지요?
Gốc đuôi câu 지요 được viết tắt thành 죠. Mang ngữ nghĩa nhằm muốn xác nhận
lại thông tin 1 lần nữa.
Và mang nghĩa trong câu hỏi là: Là N phải không nhỉ?/nhở?
S làm V phải không nhỉ?/nhở?

V/ N 이/가 A ㅂ니다/습니다 .
A ㅂ니까?/습니까?
Danh từ mang tính chất A.
Lưu ý: + N 이/가 luôn dùng A. (trừ trường hợp nhấn mạnh S)
+ A không bao giờ đi cùng với 을.를

VI/ A 아/어/여 하다
Khi A chia 아/아/여하다 thì A sẽ biến thành V, ngoài ra chúng ta có thể dịch là
“CẢM THẤY A”

VII/ S 은/는 N 을/를 못 V


CHỦ NGỮ KHÔNG THỂ LÀM V.

=V지 못하다.
• Không thể thực hiện V.
• Với ngữ pháp này chúng ta có thể dùng cho tất cả các TH không cần phân
biệt gốc động từ dài, ngắn.
서울대 한국어 1 – 161718 과
Trần Quỳnh Giao. Gmail: tranquynhgiao1011@gmail.com

VII/ N 은/는 N 을/를 V 아/어/여서 ~~


Ngữ nghĩa: VÌ CHỦ NGỮ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG V NÊN…..
V 아/어/여서 là khi động từ chia đuôi câu 요, sau đó bỏ đi 요, phần còn lại thêm
chữ 서.
배우다  배워요배워 배워서
가다  가서 오다  와서 공부하다  공부해서
덥다  더워서 춥다  추워서 아름답다 아름다워서

PHÂN BIỆT 아/어/여서 VÀ (으)니까


A/V 아/어/여서 A/V(으)니까
- Trước 서 không chia thì quá khứ, - Trước (으)니까 được chia thì quá
tương lai khứ, không chia thì tương lai
- Ở vế sau không dùng đuôi câu - Ở vế sau được dùng đuôi câu mệnh
mệnh lệnh, rủ rê, đề nghị, hỏi ý lệnh, rủ rê, đề nghị, hỏi ý kiến (으)
kiến (으)십시오, (으)세요, (으) 십시오, (으)세요, (으)ㄹ까요, (으)
ㄹ까요, (으)ㅂ시다. ㅂ시다.
- Được dùng khi cảm ơn, xin lỗi ai - Không dùng khi cảm ơn, xin lỗi ai
đó (감사하다, 미안하다, đó (감사하다, 미안하다,
죄송하다) 죄송하다)
서울대 한국어 1 – 161718 과
Trần Quỳnh Giao. Gmail: tranquynhgiao1011@gmail.com
1. Vì máy giặt hư nên tôi phải gửi quần áo đến tiệm giặt đồ. (máy giặt: 세탁기, gửi:
맡기다, tiệm giặt đồ: 세탁소)
__________________________________________________________________
2. Vì điện thoại hết pin nên tôi không thể nhận điện thoại. (hết pin: 배터리가 다
떨어지다)
__________________________________________________________________
3. Vì đi du lịch Hàn quốc xinh đẹp nên tôi đã đổi tiền. (đổi: 바꾸다 )
__________________________________________________________________
4. Bạn khóc vì nghe những câu chuyện buồn phải không? (khóc: 울다 )
__________________________________________________________________
5. Hôm nay lớp có 2 người nên lớp học rất yên tĩnh. (yên tĩnh: 조용하다)
__________________________________________________________________
6. Hôm nay chúng tôi học xong rồi chúng tôi sẽ cùng nhau đi đến công viên.
__________________________________________________________________
7. Vì yêu nhau sâu đậm nên 2 người đó đã kết hôn? (sâu đậm: 서로를 깊이
사랑하다)
__________________________________________________________________
8. Nayeon xem bộ phim buồn và đã khóc rất nhiều.
__________________________________________________________________
9. Từ Seoul đến Busan rất xa nên hãy đi vào cuối tuần nhé. (xa: 멀다)
__________________________________________________________________
10. Chúng tôi phải học tập chăm chỉ rồi phải thi thật tốt.
__________________________________________________________________
11. Vì đôi giày này nhỏ quá nên ngày mai tôi định đến cửa hàng để đổi. (nhỏ: 작다)
__________________________________________________________________
12. Vì tôi làm bể bình hoa nên mẹ đã phạt tôi. (bình hoa:꽃병 , phạt: 벌하다, làm bể:
깨뜨리다)
__________________________________________________________________
13. Phòng nóng quá bật quạt lên nhé. (quạt: 선풍기, bật: 켜다)
__________________________________________________________________
14. Tôi thích ăn mỳ lạnh nên tôi đã ăn 3 tô.
__________________________________________________________________
15. Trước nhà tôi có 3 quán cà phê lớn nên lúc nào cũng ồn ào. (ồn ào: 시끄럽다)
__________________________________________________________________
16. Tan làm lúc 5 giờ chiều nên đường xá đông đúc quá chứ nhỉ? (tan làm: 퇴근하다)
__________________________________________________________________
서울대 한국어 1 – 161718 과
Trần Quỳnh Giao. Gmail: tranquynhgiao1011@gmail.com
17. Vì công việc nhiều áp lực nên cô ấy đã nghỉ việc rồi về quê với bố mẹ. (áp lực:
스트레스, nghỉ việc: 일을 그만두다)
__________________________________________________________________
18. Vì em tôi không tưới nước cho hoa nên hoa đã héo. (tưới nước: 물을 주다 , héo:
시들다)
__________________________________________________________________
19. Vì sức yếu nên tôi không thể làm việc nặng. (sức: 힘, yếu: 약하다 , nặng:
고되다)
__________________________________________________________________
20. Mấy đứa học sinh cảm thấy bài thi tiếng Hàn lần này khó nên rất lo lắng. (lo lắng:
걱정하다 )
__________________________________________________________________
21. Vì có 2 căn nhà nên cô ấy đã tặng cho bố mẹ 1 căn nhà.
__________________________________________________________________
22. Chúng ta hãy chuẩn bị thật tốt vì có 10 vị khách quý đến công ty. (khách: 손님,
quý: 귀하다)
__________________________________________________________________
23. Vì sắp đến giáng sinh nên chúng tôi đi chợ Dongdaemun để mua quần áo ấm. (sắp:
곧)
__________________________________________________________________
24. Vở kịch bắt đầu lúc 6h45 tối nên chúng ta gặp nhau trước cổng lúc 6h30 được
không? (bắt đầu: 시작하다 , vở kịch: 연극 )
__________________________________________________________________
25. Tan làm lúc 5 giờ chiều nên đường xá đông đúc quá đúng không?
__________________________________________________________________
26. Vì dây chuyền quá mắc và tôi không có nhiều tiền nên tôi không thể mua. (dây
chuyền: 목걸이 )
__________________________________________________________________
27. Cô ấy nói nhanh quá tôi không thể hiểu được. (hiểu: 이해하다)
__________________________________________________________________
28. Bài tập này khó quá bạn giúp đỡ tôi với . (khó: 어렵다 )
__________________________________________________________________
29. Kỳ thực tập kết thúc vào tháng 10 nên đầu năm sau tôi sẽ đi làm ở công ty Hàn
Quốc. (kỳ thực tập: 실습과장, 내년 초: đầu năm sau)
__________________________________________________________________
서울대 한국어 1 – 161718 과
Trần Quỳnh Giao. Gmail: tranquynhgiao1011@gmail.com
30. Vì kén chọn nên cô ấy bây giờ cũng vẫn chưa kết hôn. (kén chọn: 눈이 높다 ,
chưa: 아직)
__________________________________________________________________

You might also like