You are on page 1of 43

NGUYÊN VẬT LIỆU- SẢN PHẨM CHÍNH CỦA

CÔNG TY AN CƯỜNG
I. CÁC LOẠI LÕI VÁN – VÁN THÔ
1. PB (ván dăm)
• Thành phần là các cây gỗ nhiệt đới xay thành dăm
gỗ sau đó trộn keo – ép thành tấm.
• Tỷ trọng trung bình 680-720 kg/mᶟ
• Khổ ván 1220x2440mm (4x8) và 1830x2440mm (6x8)
• Ván dăm có độ dày mỏng nhất là 9mm ngoài ra các độ dày ván có sẵn như
sau:
- Lõi ván tiêu chuẩn: 9mm, 12mm, 15mm ,16mm
18mm, 25mm
- Lõi ván chịu ẩm : 9mm, 16mm, 18mm
2. MDF
• MDF là bột gỗ có pha sợi gỗ sau đó trộn keo ép với lực nén trung bình
• Tỷ trọng trung bình 700-780 kg/mᶟ
• Khổ ván 1220x2440mm (4x8) và 1830x2440mm (6x8)
• Ván MDF có độ dày mỏng nhất là 3mm, ngoài ra có các độ dày có sẵn như
sau:
- Lõi ván tiêu chuẩn: 3mm, 4.5mm, 6mm, 9mm, 12mm,
15mm, 17mm, 18mm, 25mm
- Lõi ván chịu ẩm : 3mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm,
17mm, 25mm
3. HDF :
• Tương tự như MDF nhưng được ép với lực ép cao (density)
• Tỷ trọng trung bình 800-890 kg/mᶟ
• Khổ ván là 1220x2440mm (4x8).
• Độ dày có sẵn là: 9mm, 17mm
4. Black HDF:
• Là HDF nhưng sợi gỗ được nhuộm màu đen. Có khả năng chịu ẩm
cao, dùng được tại các khu vệ sinh, chậu rửa.
• Tỷ trọng trung bình 840-950 kg/mᶟ
• Có 2 khổ ván 1220x2440mm (4x8) và 1830x2440mm (6x8)
• Độ dày tiêu chuẩn là 12mm và 18mm

5. Plywood kháng nước:


• Thành phần cấu tạo là từng lớp gỗ lạng ghép với nhau.
• Tỷ trọng trung bình 575-600 kg/mᶟ
• Khổ ván là 1220x2440mm (4x8)
• Độ dày có sẵn là 5mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm
6. Gỗ ghép thanh
(Hiện An Cường đang sử dụng chính để làm kết cấu cửa)
• Là từng thanh gỗ ghép finger lại với nhau. Thường được sử dụng làm
đồ nội thất hoặc tại các vị trí nội thất cần tăng cứng, khung bao
• Độ dày tiêu chuẩn 12mm , 15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm,
27mm, 30mm
7. OSB:
• Ván dăm định hướng , kết cấu là ván ép dăm, nhưng kích thước dăm
gỗ lớn hơn rất nhiều so với các loai ván dăm khác. Hiện tại AC cung cấp
loại OSB3 – tiêu chuẩn E0.
• Kích thước 1220x2440mm
• Độ dày 12mm, 18mm, 25mm
8. WPB:
• Với kết cấu nhựa, tấm WPB có trọng lượng nhẹ, chống cháy lan và
hoàn toàn chống nước, nên dùng cho khu vực ẩm ướt như tủ sink, tủ
lavabo, cửa chống nước
• Tỷ trọng trung bình 600-650 kg/mᶟ. Tấm WPB có tỷ trọng này phù hợp
cho làm nội thất
• Dùng để dán Laminate, Acrylic.
• Khuyến cáo khi sử dụng thì vị trí khoan bản lề phải có tắc kê nhựa
• Kích thước tiêu chuẩn: 1.220x2.440mm. Độ dày 3mm, 5mm, 6mm,
8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 17mm
9. Lưu ý chung:
• Ván chịu/chống ẩm là lõi ván được trộn keo chống ẩm, ván chịu ẩm thường có
màu xanh (chất chỉ thị màu) chỉ để phân biệt bằng mắt thường với các loại
ván không chịu ẩm. Độ xanh nhạt hay đậm không ảnh hưởng đến khả năng
chịu/chống ẩm. Một số loại ván chịu ẩm vẫn là ván không màu.
• Cách ghép tăng độ dày cho ván
Khi ghép tăng dày 34mm, 36mm, 50mm,..Phải ghép theo tỷ lệ 1-1 hoặc
sandwich để đảm bảo cân bằng cho ván và hạn chế cong.
• Các tiêu chuẩn lõi ván
Tiêu chuẩn về ván : Super E0 ( F****), E0, E1, E2 - CARB P2 (EPA)
Tiêu chuẩn xanh sạch, thân thiện môi trường: Green Label cho MFC
HIỆN TẠI AN CƯỜNG ĐANG CUNG CẤP CHÍNH LÀ DÒNG TIÊU CHUẨN E1 VÀ E2. CÁC
TIÊU CHUẨN KHÁC ĐẶT HÀNG SẼ NHẬP HÀNG VỀ
II. VÁN PHỦ MELAMINE CÁC LOẠI:
• Melamine phủ lên được các bề mặt ván: PB, MDF, HDF, Black
HDF, Plywood. Không phủ được trên cốt nhựa WPB
• Melamine: thành phần cấu tạo là décor paper được nhúng qua
melamine rồi ép lên lõi ván với nhiệt độ ép khoảng gần 200 độ C,
lực nén khoảng 1400 tấn và giữ trong khoảng 45 giây. Hiện tại An
Cường đang có khoảng 300 màu Melamine các loại từ màu đơn
sắc đến vân gỗ.
• Bề mặt Melamine có thể chịu trầy xước, độ bền bề mặt khoảng 10
năm
• Bề mặt ván: Hiện có 23 bề mặt các loại cho khổ 4x8 và 6x8. Trên
catalogue thể hiện mã số là màu, đuôi ký tự là bề mặt. Thay đổi bề
mặt phải đặt hàng.
• Chiều vân gỗ: vân dọc (vân gỗ thông thường dọc xuống 2440mm)
và vân ngang (vân ngang chạy ngang theo chiều 2440mm – dọc
theo chiều 1220mm)
• Hầu hết đều có PVC đồng màu: các size chỉ cơ bản như sau:
21x1mm, 23x1mm, 28x1mm( vát tay nắm), 28x2mm ( Mặt bàn),
43x1mm, 55x1mm….
• Để nhận biết Melamine hiện có Laminate, PVC, hậu giấy PU đồng
màu, ký hiệu trên catalogue như sau:
: Có Laminate đồng màu

: Có giấy PU đồng màu

: Có PVC đồng màu


• VÁN MFC (VÁN DĂM PHỦ MELAMINE):
- Khổ ván cơ bản : 1220x2440mm và 1830x2440mm, 1220x2745mm
- Lõi ván xuất xứ : Việt Nam, Thái Lan…..
- Ván MFC tiêu chuẩn :
Khổ 4x8 có độ dày: 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
Khổ 6x8 có độ dày: 12mm, 18mm, 25mm
- Ván MFC chịu ẩm :
Khổ 4x8 có độ dày: 9mm, 16mm, 18mm
Khổ 6x8 có độ dày: 16mm, 18mm
• VÁN MELAMINE MDF (VÁN MDF PHỦ MELAMINE):
- Khổ ván cơ bản : 1.220x2.440mm và 1.830x2.440mm,
1.220x2.745mm
- Lõi ván xuất xứ : Việt Nam, Thái Lan, Malaysia….
- MelMDF tiêu chuẩn: 3mm, 4.5mm, 6mm, 9mm, 12mm,
15mm, 17mm, 18mm, 25mm
- MelMDF chịu ẩm: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm,
21mm, 25mm

• VÁN MELAMINE HDF (VÁN HDF PHỦ MELAMINE)


- Lõi ván HDF không màu, khổ ván tiêu chuẩn 1220x2440mm
• CDF (Compact Density Fireboard):
- Melamine phủ lên ván Black HDF –khi sử dụng thay vì dán chỉ cạnh
có thể dùng dầu lau chống nước màu đen lau phần cạnh ván từ 3
– 5 lần. Chuyên dùng cho vách ngăn vệ sinh hay những tấm vách
cắt CNC trang trí
III. TẤM LAMINATE:
• Laminate được tạo thành
từ lớp overlay, Decorative
paper và Kraft paper với
lực nén lớn và nhiệt độ
cao.
Thông tin chung:
• Tiêu chuẩn là 1220x2440mm, ngoài ra còn có 1 số khổ khác như
1830x2440, 1300x2800, 1300x4100….
• Laminate dán được trên các lõi ván PB, MDF, HDF, Black HDF,
Plywood, WPB
• Keo dán Laminate: dán máy dùng keo sữa chuyên dụng, dán tay
bằng keo DOG
• Độ bền SP: bê mặt laminate chịu trầy xước cao, độ bền từ
10 – 15 năm
Độ dầy laminate:
Tiêu chuẩn thường là 0.7mm-0.8mm, dòng backer là 0.5mm, dòng
Kingdom basic là 0.6mm, một số dòng sản phẩm là 1mm đến 1.2mm
• Laminate dán lên lõi ván khuyến khích dán 2 mặt, nếu dán 1 mặt hàng sẽ bị
cong. Nếu làm cánh tủ áo hoặc mặt bàn chỉ cần 1 mặt laminate làm mặt chính
thì nên dán mặt sau dòng hàng backer (độ dày 0.5mm) màu đơn sắc giá thành
rẻ hơn và giảm rủi ro hàng bị cong do không cân bằng bề mặt
• Laminate uốn cong – postforming có thể là mặt bàn uốn cong. Uốn cong là
uốn gia nhiệt thành những top bàn. (Đối với laminate Formica – đặt hàng mới
nhập về)
• Các ký tự cần lưu ý trên catalogue Laminate Kingdom sẽ có:
- Ký tự trong catalogue là có thể uốn cong được..

- Ký tự là có chỉ PVC dán cạnh đồng mầu.

- Ký tự là có MFC đồng mầu


• Lưu ý chiều vân gỗ:

Vân dọc Vân ngang

2440mm 2440mm

1220mm 1220mm

• An Cường đang bán 2 loại laminate như sau:


1. Laminate Kingdom:
-Là dòng thương hiệu của An Cường, hàng được nhập khẩu từ nhiều nước
trên thế giới như Ấn độ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức..
-Giá của Laminate Kingdom phân biệt theo nhóm giá phía sau như: A, D, G,
T…
2. Laminate Kingdom Basic
• Xuất xứ Trung Quốc. ( Trừ mã LK 1149A9 xuất xứ Ấn Độ)
• Giá của Laminate Kingdom Basic phân biệt theo nhóm phía sau như A1,
A2, A3, A9, Z6…
• Hiện An Cường đang cung cấp khoảng hơn 100 màu Laminate Kingdom
Basic
• Laminate Kingdom Basic chia thành 2 dòng:
+ Dòng tiêu chuẩn: chủ yếu là các màu vân gỗ
+ Dòng Baker là các mã đơn sắc, thường ứng dụng để dán mặt hậu.
• Độ dày từ 0.5-0.7mm
3.Laminate Formica
• Thương hiệu Mỹ, hiện có nhà máy tại Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc
• Giá của Laminate Formica phân biệt theo nhóm bề mặt phía sau mã
hàng như UN, HG, NT….
• Hiện An Cường đang cung cấp khoảng 350 màu Laminate Formica
IV. TẤM ACRYLIC BÓNG GƯƠNG
1. High-Gloss Acrylic:
Acrylic tên tiếng Anh là High Gloss Acrylic, còn ở Việt Nam thường gọi là gỗ
bóng gương hay còn gọi là Gỗ Acrylic Bóng Gương.
Đặc biệt có màu chiều dài lên tới 2.8m, rất phù hợp cho các ứng dụng nội thất
cần chiều cao vượt khổ như cửa ra vào hay tủ áo với thiết kế cao gần đụng
trần.
• Màu sắc: gỗ Acrylic rất phong phú với gần 100 màu Acrylic đủ loại, từ màu
trơn, metallic, giả đá đến những màu vân gỗ sang trọng. Riêng màu
EARC42 ( trắng mờ) . Xuất xứ: Châu Âu, Úc, An Cường..
• Dán được trên các cốt của An Cường, tuy nhiên khuyến cáo nên dán trên
cốt MDF để có độ mịn, không nên ép trên cốt ván dăm, do độ phẳng
không cao.
=> Mặt chính Acrylic/melamine hoặc Acrylic/Backer hoặc 2 mặt Acrylic.
• Độ dày tấm hoàn thiện có sẵn: 18-19mm là độ dày thông thường cho
cánh tủ, các độ dày còn lại đặt hàng
• Kích thước: tiêu chuẩn 1.220x2.440mm, đặc biệt 1.220x2.745mm (
PARC01, EARC11,..)
• Độ dày Foil khoảng 0,7- 1mm ( trừ 2 mã: Zen 01, Zen 02 dày 2mm),
chỉ dán cạnh cắt từ foil Acrylic hoặc chỉ PVC, ABS. Làm được tay nắm
vát K và chữ J
• Nếu bị trầy có thể đánh bóng lại được tại công trình bằng máy
chuyên dụng.
• Sử dụng chai Vuplex để vệ sinh làm tăng độ bóng , giảm trầy xước và
tăng khả năng chống bám bụi
Các loại Acrylic An Cường cung cấp trên thị trường:
- Loại Acrylic Pha Lê: tấm foil Acrylic dày 2mm
- Loại Acrylic chống trầy 6H: độ chống trầy cao
- Loại Acrylic bóng gương

***Đặc biệt, với kỹ thuật và công nghệ hiện đại, An Cường mang
đến giải pháp dán cạnh Acrylic không đường line (Acrylic seamless
edge). Giải pháp này rất hiệu quả cho các thiết kế đòi hỏi sự sang
trọng và tinh tế trong từng chi tiết nhỏ. Đây cũng là giải pháp
được các chuyên gia thiết kế đánh giá cao và ưa chuộng nhất
hiện nay.
2. Tấm Arilux
• Màu sắc: Vân gỗ, metalic, đơn sắc bóng.
• Tồn kho sẵn trên lõi ván MDF chịu ẩm, mặt chính arilux/melamine .
KHÔNG LÀM ĐƯỢC 2 MẶT ARILUX
• Độ dày có sẵn: 18mm, các độ dày khác đặt hàng
• Kích thước: tiêu chuẩn 1.220x2.440mm
• Ưu điểm:
- Bề mặt đươc phủ hard coat chống trầy xước cao.
- Đối với màu vân gỗ: Mặt sau phủ Melamine đồng màu.
Đối với màu đơn sắc: mặt sau phủ melamine màu trắng
- Thi công đơn giản với chỉ nhựa đồng màu
- Giá thành hợp lý
V. VENEER
• Veneer Kỹ Thuật: kí hiệu VHT, kích thước 640x2500mm, đều màu do đã
qua xử lý.
• Veneer tự nhiên: kí hiệu VNT, nhập khẩu hoặc mua trong nước kích thước
random, rộng 200-300mm – dài hơn 2500mm, có độ lệch màu nhất định.
• Dán trên tất cả loại gỗ: PB thường và chịu ẩm, MDF thường và chịu ẩm,
HDF, Black HDF, plywood, gỗ ghép.
• Làm cửa đi : sử dụng wrapping ( cuốn) cho khung bao , chặn nẹp . Nếu làm
nội thất chỉ cuốn được một số chi tiết
• Chỉ veneer : được làm từ chính veneer nên độ đồng màu cao.
• Sơn PU : màu có thể chỉnh theo tone đậm nhạt, độ bóng thay đổi được
• Cánh cửa làm phẳng hoặc làm shacker ( 5 miếng) bán cổ điển
VI. ECO VENEER
• Đây là sản phẩm hỗn hợp gồm sợi cellulose gỗ
kết hợp với nhựa. Lớp bề mặt là sợi cellulose gỗ,
được hoàn thiện bởi lớp PU có hiệu ứng bề mặt
như thật và độ chống trầy xước như veneer tự
nhiên thổi PU.
• An Cường có bán loại Ecoveneer có phủ sẵn lớp
keo mặt sau, đây là loại keo đặc biệt được nhập
khẩu từ Đức có độ bám dính cực kỳ cao,có thể
dán lên một số bề mặt vật liệu khác nhau, đảm
bảo độ bền và rất dễ dàng khi sử dụng.
• Sản phẩm này có thể dán ở những chi tiết cong.
VII. SẢN PHẨM HỖ TRỢ
• Thiết bị nhà bếp Malloca: bếp, máy hút, vòi chậu, lò nướng, lò vi
sóng, máy giặt, tủ lạnh âm, đồ dùng gia đình cho bếp…
• Đồ rời Aconcept: Sofa, bàn ghế, đèn thảm, bộ phòng ngủ, phòng
khách, đồ trang trí..
• Cabinetpro : đồ nội thất làm theo thư viện có sẵn, làm lẻ bán cho
các công ty nhỏ, không bán trực tiếp cho người tiêu dùng
• Đồ rời An Cường: bàn ghế, đèn, thảm
• Chỉ nhựa đồng màu.
• Keo nóng chảy dạng hạt.
*Quy chuẩn chiều vân gỗ :
Trên catalogue:
Vân ngang Vân dọc

Ván vân ngang Ván vân dọc


Hàng thực tế:

1220mm 1220mm

2440mm 2440mm
VIII. SÀN GỖ LAMINATE FLOORING
- Kích thước sàn vân gỗ:
8 x 190 x 1200mm
12 x 135/185 x 1192mm
- Kích thước sàn vân đá:
12 x 282 x 580mm
- Sử dụng kỹ thuật hèm khóa UNILIN,
quét sáp chống ẩm cạnh hèm
- Hơn 40 mã màu cement, màu vân gỗ
và vân đá cá tính, trong đó có 19
màu có melamine đồng màu.
- Tiêu chuẩn bề mặt AC3.
IX. PHỤ KIỆN
Hiện tại An Cường có 2 thương hiệu phụ kiện chính:
• Hettich: phụ kiện đồ nội thất ( bản lề, ray ngăn kéo, ray trượt cửa lùa, tay
nâng,…).
=> Thương hiệu Đức, Nhập khẩu từ Châu Âu ( trừ Một số sản
phẩm sản xuất tại Trung Quốc như: ray bi…)
• Imundex:
- Phụ kiện cửa ( bản lề, khóa từ, khoá gạt, khoá tròn, …)
- Phụ kiện đồ nội thất ( bản lề, ray ngăn kéo, ray trượt cửa lùa, …)
=> Thương hiệu Đức nhưng sản xuất tại nhà máy ở nhiều nơi
Trung Quốc, Hàn Quốc,….
Một số phụ kiện cơ bản cho nội thất
1. Bản lề
• Phân loại theo chất liệu
- Có 2 loại : Bản lề Inox
Bản lề thép mạ
• Phân loại theo tính năng sử dụng
- Có 3 loại:
• Một số góc mở bản lề thông dụng
Lưu ý khi sử dụng và chọn bản lề

• Mỗi bản lề có thể nâng 3.5-4kg


• Cần biết khối lượng và chiều cao cánh tủ
để lựa chọn bản lề. Ví dụ: cánh cửa cao
1,500mm và nặng từ 10-15kg thì nên dùng
4 bản lề.
• Tham khảo bảng lựa chọn bản lề để chọn
loại phù hợp
2. Ray ngăn kéo:
* Có 2 loại theo không gian đóng mở:

Mở toàn phần Mở ¾
* Ray bi
- Chất liệu: thép mạ
- Độ dài từ: 300-500mm
- Tải trọng: 35-45kg
- An Cường đang bán loại mở toàn phần
- Lắp bên hông hộc kéo ( vì vậy khi mở
sẽ nhìn thấy ray)
- Diện tích thùng hộc kéo nhỏ hơn so
với sử dụng ray âm
* Ray âm
- Chất liệu: thép mạ
- Độ dài từ: 300-500mm
- Tải trọng: 25-30kg
- Có các loại: mở toàn phần, mở
¾, nhấn mở
- Lắp dưới đáy hộc kéo
- Diện tích thùng hộc kéo lớn hơn
so với sử dụng ray bi
* Ray hộp INNOTECH & ARTIRA
3. Phụ kiện trượt cho cánh tủ áo

* Có 2 loại phân theo cách mở cánh : - Các vị trí cánh cửa trượt so với thùng tủ
* Hệ cửa trượt Inline XL
* Hệ cửa trượt Topline

Có các loại dành cho tủ 2, 3, 4 cánh


* Hệ cửa trượt Wingline

- Là loại phụ kiện cho cánh


tủ mở theo cách trượt xếp.
- Tải trọng cho cánh thường
từ 20-25kg
- Có một số loại ray Wingline
như Wingline 230,
Wingline L (nhấn mở),
Wingline 770.
* Hệ cửa trượt Slideline 56
Một số phụ kiện cơ bản cửa
(Imundex)
* Để cấu thành nên 1 bộ phụ
kiện dành cho cửa, bao gồm
các thành phần chính như sau:
- Bản lề
- Tay nắm (hoặc khóa điện tử)
- Thân khóa
- Ruột khóa
- Phụ kiện chức năng khác
(Mắt thần, tay đẩy hơi, chặn
cửa….)
* Ngoài phụ kiện dành cho cửa, dòng phụ kiện imundex còn có một số sản phẩm khác như
phụ kiện cho cửa kính, vách kính, phụ kiện cho nội thất tủ bếp, tủ quần áo.
Thank you for watching!

You might also like