You are on page 1of 35

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

QUY TRÌNH KỸ THUẬT TÔ TRÁT TƯỜNG

1
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

MỤC LỤC TRANG


TỔNG QUÁT QUY TRÌNH TÔ TRÁT TƯỜNG 2

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 4

KIÊM TRA XÂY TƯỜNG 7

GHÉM TƯỜNG 9

PHỐI HỢP CÔNG TÁC M&E ÂM TƯỜNG 12

ĐÓNG LƯỚI 14

LÀM ẨM BỀ MẶT 17

TÔ TRÁT TƯỜNG 19

TÔ CẠNH CỬA 22

VỆ SINH BỀ MẶT 24

TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 26

2
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

TỔNG QUÁT QUY TRÌNH TÔ TRÁT TƯỜNG

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

10. KẾT THÚC TÔ 9. TÔ CẠNH CỬA 8. TÔ TƯỜNG 7. LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG 6. ĐÓNG LƯỚI

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

3
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

4
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

Bản vẽ Shop drawings Trình duyệt và phê duyệt bản vẽ

5
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

DỤNG CỤ XÂY TÔ

Bay xây Bàn xoa Búa Đục Dây dọi

Dây xây Livo (thước thủy) Thước góc Thước dây Dụng cụ bảo hộ

Máy cắt Máy đo laser Thước nhôm 2m Máy trộn vữa Máng trộn vữa

6
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

KIỂM TRA TƯỜNG XÂY

7
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

KIỂM TRA TƯỜNG XÂY

8
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

GHÉM TƯỜNG

9
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

GHÉM TÔ TƯỜNG

Ghém theo đường mực tô đã được định vị trên sàn và trần.

Ghém theo trục nếu đường mực tô bị mất.


10
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

GHÉM TÔ TƯỜNG

Ghém tại cao độ đóng trần


để tránh tô bị ngả ảnh
hưởng đến công tác trần
thạch cao.

Giải pháp ghém bằng cục ghém xi


măng gia công sẵn.

Ghém sát nền (cách nền


150mm để tránh tình
trạng tô bị ngả dưới
chân tường.

Ghém tô tường (khoảng cách giữa các điểm ghém tối đa là 2m) Giải pháp ghém bằng đinh thép.
11
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

PHỐI HỢP CÔNG TÁC M&E ÂM TƯỜNG

12
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

PHỐI HỢP CÔNG TÁC M&E ÂM TƯỜNG

Công tác M&E âm tường phải đảm bảo được hoàn tất, chèn vữa và nghiệm thu đầy đủ trước khi
tiến hành công tác tô trát.

13
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

ĐÓNG LƯỚI

14
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

PHỐI HỢP CÔNG TÁC M&E ÂM TƯỜNG

Đóng lưới đường M&E âm tường trước khi tô. Các box điện âm phải được chèn đầy
Lưới đóng rộng ra mỗi bên tối thiểu 80mm tính
từ mép đường ống.
15
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

PHỐI HỢP CÔNG TÁC M&E ÂM TƯỜNG

Đóng lưới phần tiếp giáp giữa gạch và BT kết cấu Đóng lưới phần tiếp giáp giữa gạch và BT kết cấu
trước khi tô. Lưới đóng rộng ra mỗi bên tối thiểu cho phần tường ngoài trước khi tô.
80mm.
Đối với lanh tô, bổ trụ đổ sau thì không cần đóng
lưới trừ khi có yêu cầu của CĐT/TV.

16
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

LÀM ẨM BỂ MẶT TƯỜNG

17
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG

Trước khi tiến hành tô trát tường phải tưới ẩm tường gạch để đảm bảo lượng nước trong vữa tô trát
không bị hút quá nhiều gây mất nước và gây tình trạng bong tróc mảng tường tô trát.

18
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

TÔ TRÁT TƯỜNG

19
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

TÔ TRÁT TƯỜNG
 Lưu ý: tô từ trên xuống. Việc tô từ dưới lên có thể
gây dính vữa lên phần tường phía dưới trong khi tô
phần tường trên.

 Bề dày lớp tô tường tối đa là 20mm để đảm bảo độ


bám dính của lớp tô lên tường vẫn ổn định, đủ để
không làm xệ mảng tô gây nứt tường tô.
 Đối với các mảng tô dày trên 20mm đến 60mm thì
biện pháp tô như sau:
 Tô lớp 1: dày tối đa 20mm, không cần thiết phải tô
phẳng như lớp tô cuối.

 Giai đoạn chờ để tô các lớp kế tiếp:


 Chờ khoảng 8h nếu tô tường gạch.
 Khoảng 12h nếu tô tường beton (do beton hút nước
vữa tô rất ít).
 Có thể pha thêm phụ gia kết dính như sika lite vào
vữa tô lớp 1 để tăng độ bám dính và giảm thời gian
đông kết.
 Tô lớp kế tiếp. Lưu ý mỗi lớp tô kế tiếp không dày
quá 20mm.
20
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

TÔ TRÁT TƯỜNG

Đối với tô trần & vách bê tông, phải trét bả hồ dầu trước khi tô để tăng độ bám dính.

21
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

TÔ CẠNH CỬA

22
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

TÔ CẠNH CỬA

Vị trí cạnh cửa bố trí cục ghém nhiều


hơn để tăng độ chính xác khi tô.
Tăng tường kiểm tra công tác tô trát các Lỗi thường gặp: Kích
lỗ cửa để đảm bảo công tác lắp cửa Ghém nhiều điểm tại thước vẫn đúng thiết kế
không bị vướng vị trí ô mở cửa nhưng cạnh cửa bị xiên.

23
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

VỆ SINH BỀ MẶT

24
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

CÔNG TÁC VỆ SINH

Vệ sinh sạch sẽ sau khi tô xong, nhất là vị trí chân tường, nơi dễ bị vữa hồ tô dính lại gây ảnh hưởng
đến công tác cán nền.

25
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

1. BẢN VẼ SHOP DRAWING 2. TRÌNH DUYỆT 3. KIỂM TRA TƯỜNG XÂY 4. GHÉM TƯỜNG 5. PHỐI HỢP M&E ÂM TƯỜNG

KẾT THÚC TÔ .10 TÔ CẠNH CỬA .9 TÔ TƯỜNG .8 LÀM ẨM BỀ MẶT TƯỜNG .7 ĐÓNG LƯỚI .6

11. CÔNG TÁC VỆ SINH 12. TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG 13. CHỈNH SỬA DEFECT 14. NGHIỆM THU

− Kiểm tra độ phẳng, độ


thẳng, mạch vữa, cao độ và
góc cạnh
− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờ
kỹ thuật

TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG

26
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

CÔNG TÁC VỆ SINH

Sau khi tô trát 24h thì tiến hành tưới ẩm lớp tô trát để đảm bảo chất lượng tường tô, tránh hiện tượng
rạn nứt trên bề mặt do vữa tô thiếu lượng nước cần thiết cho quá trình đông kết.

27
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

CHÚ Ý

28
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

LƯU Ý KHI GIÁM SÁT TÔ TRÁT

 Thường xuyên kiểm tra công tác sàng cát, nước sử dụng và trộn vữa của Đội thi công để đảm bảo vật
tư đúng yêu cầu, vữa trộn đúng cấp phối và không lẫn tạp chất.

 Việc thiếu ánh sáng trong thi công tô trát chắc chắn ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

 Công tác tưới ẩm tường trước khi tô là rất quan trọng, phải được kiểm tra thường xuyên và có biện
pháp xử phạt nghiêm tình trạng không tuân thủ.

 Kiểm tra công tác ghém và tô thật kỹ tại các vị trí lỗ cửa để tránh tình trạng sai kích thước lỗ cửa sau
khi tô ảnh hưởng đến công tác lắp cửa.

 Tình trạng tường tô bị vát ra dưới chân tường rất phổ biến do tư thế thao tác thiếu thoải mái của
người thợ, do đó phải kiểm soát chặt chẽ phần tô khu vực chân tường.

 Phải kiểm tra độ phẳng của tường trong quá trình tô trát, khi vữa tô chưa ninh kết. Kiểm tra bằng
thước thẳng dài 2m trở lên.

 Kiểm soát kỹ việc tuân thủ quy trình đối với các mảng tường phải tô trát dày.

 Kiểm tra thường xuyên công tác tưới nước bảo dưỡng tường tô để tránh tình trạng nứt tường.

29
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

LƯU Ý KHI GIÁM SÁT TÔ TRÁT

Phải kiểm tra độ


phẳng của
tường trong quá
trình tô trát, khi
vữa tô chưa
ninh kết. Kiểm
tra bằng thước
thẳng dài 2m trở
lên.

30
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

LỖI THƯỜNG GẶP TRONG CÔNG TÁC TÔ TRÁT

Chân tường tô không thẳng. Xử lý các vị trí M&E đi sau công tác tô trát sai biện pháp

31
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

LỖI THƯỜNG GẶP TRONG CÔNG TÁC TÔ TRÁT

Khe hở giữa các box diện phải được tô phẳng mặt. Không tạo nhám / tưới ẩm tường bê tông
trước khi tô.

32
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

MỘT SỐ TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU TƯỜNG TÔ TCVN 9377-2:2012

 Chiều dày lớp vữa trát tường từ 12-20 mm.

 Chiều dày lớp tô trát trần từ 10-12mm. Nếu tô dày hơn phải có biện pháp chống lỡ bằng lưới thép
hoặc trát thành nhiều lớp.

 Lớp vữa trát phải dính chắc với kết cấu, không bị bong dộp.

 Bề mặt trát phẳng, không gồ ghề cục bộ, không vết nứt chân chim. Độ không bằng phẳng (kiểm tra
bằng thước 2m) đối với chỗ lồi và lõm là không quá 2mm, độ sâu vết lõm không quá 3mm. Độ sai lệch
theo phương thẳng đứng nhỏ hơn 2mm trên 1m chiều cao hay chiều rộng.

 Các góc cạnh, gờ tường phải thẳng, sắc nét. Các góc phải được kiểm tra bằng thước vuông.

 Sai số chiều dày lớp trát so với thiết kế ±1mm.

 Sau khi trát 24h nên tiến hành phun ẩm để bảo dưỡng và phòng tránh nứt mặt tô trát.

33
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

VIDEO TỔNG HỢP QUY TRÌNH TÔ TRÁT TƯỜNG

34
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÂY TÔ

?
CÂU HỎI

35

You might also like