Professional Documents
Culture Documents
Mục đích:
Cung cấp những quy định về dung sai lắp ghép các
chi tiết điển hình làm cơ sở lựa chọn các chi tiết điển hình
phù hợp yêu cầu
Yêu cầu:
- Nắm vững các quy định của TCVN về dung sai lắp ghép
các chi tiết điển hình
- Hiểu ký hiệu lắp ghép các chi tiết điển hình trên bản vẽ
3
C4 - DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tính lắp lẫn của ren
Kết luận: Để đảm bảo tính đổi lẫn của ren, TCVN chỉ quy định
dung sai kích thước đường kính ren: d2, d cho ren vít, và D2, D1 cho
ren đai ốc tùy theo cấp chính xác chế tạo ren.
C4 - DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
8
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
Như vậy tất cả bánh răng nào cũng có yêu cầu cả 4 yêu cầu
kỹ thuật, nhưng tùy theo yêu cầu sử dụng mà chọn lừa các chỉ tiêu
kỹ thuật cho phù hợp.
11
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
2.3 Đánh giá mức chính xác của truyền đông bánh răng
-Sai số đọc học của bánh răng Flr ’
-Sai số tích lũy bước răng của bánh răng Fpkr
-Độ đảo hướng tâm của vành răng Frr
-Độ dao động khoảng pháp tuyến chung Fvwr
-Độ dao động khoảng cách trục đo ứng với 1 vòng quay của bánh răng Ftr”
-Sai số động học cục bộ của bánh răng F’ir
-Sai lệch bước ăn khớp Fpbr
-Sai lệch bước răng Fptr
-Sai lệch profin răng Ffr
-Vết tiếp xúc tổng
-Sai số tổng của đường tiếp xúc
-Sai số hướng răng Fbr
-Độ không song song của các đường trục và độ nghiêng của các đường trục
Fxr/Fyr
-Lượng dịch chuyển Profin góc Eh
12
C4. DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
2.4 Dung sai: Dạng đối tiếp mặt răng và dung sai độ hở bên: Tjn
Tùy theo yêu cầu độ hở bên nhỏ nhất jnmin mà có 6 dạng đối tiếp bề
mặt ký hiệu H, D, E, C, D, E. H có độ hở mặt bên nhỏ nhất và tăng
dần từ H->A.
14
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
15
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
16
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
17
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
18
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
19
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
20
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
21
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
22
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
23
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
24
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
25
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
26
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
27
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
28
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
29
C4 – DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG
30
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC
Mục đích: Cung cấp khái niệm về chuỗi kích thước và phương
pháp giải chuỗi kích thước.
Yêu cầu: Nắm được các khái niệm về chuỗi kích thước và
giải được các bài toán về chuỗi ích thước cơ bản
31
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC
Theo vị trí tương quan giữa các kích thước: chuỗi kích thước thẳng,
phẳng, không gian.
Chuỗi kích thước thẳng: các kích thước trong chuỗi nằm song
song nhau.
Chuỗi kích thước phẳng: các kích thước của chuỗi nằm trong
cùng một mặt phẳng hoặc trong những mặt phẳng song song
nhau, nhưng bản thân chúng không song song nhau.
Chuỗi không gian: các kích thước của chuỗi không nằm trong
những mặt phẳng song song nhau.
33
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC
35
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC
a1 = a2 = … = am+n = atb
36
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC