Professional Documents
Culture Documents
NenTangTiengAnhChoNguoiMoiBatDau - HannahPham
NenTangTiengAnhChoNguoiMoiBatDau - HannahPham
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
MỤC LỤC
PHẦN 2. NGỮ ÂM CƠ BẢN ................................................................................................................ 5
Bài 3: Đọc chuẩn bảng chữ cái tiếng Anh (Phần 1) .......................................................................... 5
Bài 4: Đọc chuẩn bảng chữ cái tiếng Anh (Phần 2) .......................................................................... 5
Bài 5: Tổng quan bảng phiên âm quốc tế - IPA................................................................................ 6
Bài 6: Luyện cặp âm /i:/, /ɪ/ (Phần 1)................................................................................................. 6
Bài 7: Phân biệt cặp âm /i:/, /ɪ/ (Phần 2) ........................................................................................... 8
Bài 8: Luyện cặp âm /u:/, /ʊ/ ............................................................................................................. 9
Bài 9: Phân biệt cặp âm /u:/, /ʊ/ ...................................................................................................... 10
Bài 10: Luyện cặp âm /æ/, /e/ (Phần 1)............................................................................................ 12
Bài 11: Luyện cặp âm /æ/, /e/ (Phần 2)............................................................................................ 13
Bài 12: So sánh cặp âm /e/ và /æ/ .................................................................................................... 15
Bài 13: Luyện cặp âm /ɜ:/, /ə/ .......................................................................................................... 15
Bài 14: Luyện cặp âm /ɔ:/, /ɒ/ .......................................................................................................... 17
Bài 15: Luyện ặp âm /a:/, /ʌ/............................................................................................................ 19
Bài 16: Luyện ặp âm /a:/, /ʌ/............................................................................................................ 20
Bài 17: Luyện các âm /eɪ/, /ɔɪ/, /ɪə/, /ʊə/ ........................................................................................... 20
Bài 18: Luyện các âm /əʊ/, /eə/, /aɪ/, /aʊ/ (Phần 1).......................................................................... 23
Bài 19: Luyện các âm /əʊ/, /eə/, /aɪ/, /aʊ/ (Phần 2).......................................................................... 24
Bài 20: Luyện cặp âm /p/, /b/........................................................................................................... 25
Bài 21: Luyện cặp âm /t/, /d/............................................................................................................ 27
Bài 22: Luyện cặp âm /tʃ/, /dʒ/......................................................................................................... 29
Bài 23: Luyện cặp âm /k/, /g/ ........................................................................................................... 31
Bài 24: Luyện cặp âm /f/, /v/ ............................................................................................................ 32
Bài 25. Luyện cặp âm /s/, /z/ ............................................................................................................ 35
Bài 26: Luyện cặp âm /θ/, /ð/ (Phần 1) ............................................................................................ 37
Bài 27: Luyện cặp âm /θ/, /ð/ (Phần 2) ............................................................................................ 38
Bài 28: Luyện cặp âm /ʃ/, /ʒ/ (Phần 1) ............................................................................................. 39
Bài 29: Luyện cặp âm /ʃ/, /ʒ/ (Phần 2) ............................................................................................. 41
Bài 30: Luyện các âm /m/, /n/, /ŋ/ .................................................................................................... 42
Bài 31: Luyện âm /l/, /r/ (Phần 1) .................................................................................................... 45
Bài 32: Luyện âm /l/, /r/ (Phần 2) .................................................................................................... 46
Bài 33: Luyện âm /h/, /w/ ................................................................................................................. 47
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 65: Cách sử dụng chính xác các loại mạo từ........................................................................... 111
Bài 66: Cấu trúc câu ...................................................................................................................... 114
Bài 67: Cách hỏi câu hỏi với các từ để hỏi .................................................................................... 116
Bài 68: Cách sử dụng thì hiện tại đơn ứng dụng trong giao tiếp.................................................. 119
Bài 69: Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ứng dụng trong giao tiếp .......................................... 122
Bài 70: Cách sử dụng thì quá khứ đơn ứng dụng trong giao tiếp ................................................ 124
Bài 71: Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn ứng dụng trong giao tiếp ........................................ 125
Bài 72: Cách sử dụng thì HTHT ứng dụng trong giao tiếp .......................................................... 127
Bài 73: Các động từ bất quy tắc hay sử dụng ............................................................................... 130
Bài 74: Cách sử dụng thì tương lai ứng dụng trong giao tiếp ...................................................... 131
Bài 75: Tổng kết các thì và vận dụng linh hoạt trong giao tiếp .................................................... 133
Bài 76: Những cấu trúc giao tiếp thông dụng phần 1 ................................................................... 135
Bài 77: Những cấu trúc giao tiếp thông dụng phần 2 ................................................................... 137
Bài 78: Những cấu trúc giao tiếp thông dụng phần 3 ................................................................... 139
Bài 79: Những cấu trúc giao tiếp thông dụng phần 4 ................................................................... 141
Bài 80: Ứng dụng các loại câu so sánh vào giao tiếp..................................................................... 143
Bài 81: Ứng dụng các loại câu điều kiện vào giao tiếp.................................................................. 146
Bài 82: Cách giới thiệu bản thân hấp dẫn..................................................................................... 148
Bài 83: Các từ vựng hay dùng trong chủ điểm gia đình (Family) ................................................ 149
Bài 84: Các mẫu hội thoại về chủ điểm gia đình ........................................................................... 151
Bài 85: Bài hát "Father and son".................................................................................................. 153
Bài 86: Bài tập luyện nghe theo chủ điểm gia đình ....................................................................... 154
Bài 87: Các từ vựng hay dùng trong chủ điểm sở thích (Hobbies)............................................... 156
Bài 88: Các cấu trúc hay sử dụng với chủ điểm sở thích (Hobbies) ............................................. 158
Bài 89: Bài tập luyện nghe theo chủ điểm sở thích ....................................................................... 160
Bài 90: Cách nói chuyện với người nước ngoài ............................................................................ 161
Bài 91: Những lưu ý khi chào hỏi .................................................................................................. 164
Bài 92: Cách tiếp tục gợi mở vấn đề và phát triển hội thoại ........................................................ 164
Bài 93: Cách làm cuộc trò chuyện trở nên hứng thú hơn............................................................. 166
Bài 94: Bài tập luyện nghe small talks .......................................................................................... 166
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. Address: 23……………………………..Road.
3. Name: Anna…………………………
4. Meeting place:…………………………..school
5. Name of village:………………………….
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bước 2: 2 khóe miệng mở rộng sang 2 bên như khi cười, đồng thời phát âm âm /i:/ kéo dài.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /ɪ/
Bước 1: Mở miệng tự nhiên, hai quai hàm hơi mở rộng so với âm /i:/
Bước 2: Phát âm âm /ɪ/, thật ngắn gọn, đồng thời bụng thóp lại, môi không di chuyển.
Exercise. Listen and repeat. Circle the word in each group that does not contain the
vowel /i:/.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 1. Listen to the words. Circle the number of the word with vowel /ɪ/.
1. 1 2 3
2. 1 2 3
3. 1 2 3
4. 1 2 3
5. 1 2 3
6. 1 2 3
7. 1 2 3
8. 1 3 3
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
9. 1 2 3
10. 1 2 3
Exercise 3. Listen. Circle the word that is used to complete each sentence.
Bước 1: Chu môi về phía trước, tròn môi, lưỡi thu về phía sau.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /ʊ/
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 1. Listen and circle the number the word that is different.
1. 1 2 3
2. 1 2 3
3. 1 2 3
4. 1 2 3
5. 1 2 3
6. 1 2 3
7. 1 2 3
8. 1 2 3
9. 1 2 3
10. 1 2 3
Exercise 2. Listen carefully the following sentences. Some words that should be
pronounced with /ʊ/ will be said incorrectly. Circle C if the pronunciation of the words
in the sentence is correct. Circle I if the pronunciation of the words in the sentence is
incorrect.
EXAMPLE: You hear I was fool after eating You circle I
1. C I
2. C I
3. C I
4. C I
5. C I
6. C I
7. C I
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
8. C I
9. C I
10. C I
Bước 2: Đặt đầu lưỡi tại chân răng trong hàm dưới.
Bước 3: Đọc nhanh âm /e/, môi không di chuyển, đồng thời bụng thóp lại.
Exercise 1. Listen and repeat each word. Then circle the word in each group that is not
pronounced with /e/
Egypt
EXAMPLE Mexico America Texas
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. C I
2. C I
3. C I
4. C I
5. C I
6. C I
7. C I
8. C I
9. C I
10. C I
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /æ/
Bước 2: 2 khóe miệng kéo căng sang 2 bên, đồng thời lưỡi hạ xuống, đầu lưỡi tiếp xúc với
chân răng trong hàm dưới.
Exercise 3. Listen and circle the number of the word with the /æ/ sound. Only one word
in each series will be pronounced with the /æ/ vowel.
1. 1 2 3
2. 1 2 3
3. 1 2 3
4. 1 2 3
5. 1 2 3
6. 1 2 3
7. 1 2 3
8. 1 2 3
9. 1 2 3
10. 1 2 3
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. Men Man
2. Pen Pan
3. Wren Ran
4. Lend Land
5. Guess Gas
6. Met Mat
7. Set Sat
8. Wreck Rack
9. Head Had
10. Said Sad
Bước 1: Hai quai hàm hơi rộng mở. Môi và lưỡi để tự nhiên.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /ə/
Bước 1: Hai quai hàm hơi rộng mở. Môi và lưỡi để tự nhiên
Exercise 1. Read and circle the words that are pronounced with /ə/.
1. return supper purple
2. enter curtain dirty
3. third backward inform
4. nurse soldier pleasure
5. silver weather Saturday
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
The Turkey
Everyone learns about the early settlers who journeyed to America. These Pilgrims
celebrated their first Thanksgiving feast with the famous turkey. One Native American
name for turkey is “firkee”, and this may have been how the bird got its name. Turkey is
always served for Thanksgiving dinner on the fourth Thursday in each November, but it is
certain to please on other occasions. Age will determine the taste of a turkey. An older
male or younger “girl” turkey is preferred. Turkeys are nourishing and can be turned into
versatile meals. There is some work involved in cooking a turkey, but it is worth the
trouble. The world concurs that Americans prepare the most superb turkeys.
Bước 1: Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thu về phía cuống họng
Âm /ɒ/
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 1. Listen. You will hear two sentences. Circle the letter of the sentence that
contains a word with vowel /ɔ:/.
EXAMPLE You hear (a) It’s in the hall (b) It’s in the hole
1. (a) (b)
2. (a) (b)
3. (a) (b)
4. (a) (b)
5. (a) (b)
Exercise 2. Listen to the words. Circle the number of the word with vowel /ɒ/.
1. 1 2 3
2. 1 2 3
3. 1 2 3
4. 1 2 3
5. 1 2 3
6. 1 2 3
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
7. 1 2 3
8. 1 2 3
9. 1 2 3
10. 1 2 3
Bước 1: Hai quai hàm mở rộng và lưỡi đặt tự nhiên, lưỡi hạ xuống phía chân răng trong
hàm trên.
Âm /ʌ/
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /eɪ/
Bước 1: Lưỡi đẩy về phía trước, đầu lưỡi chạm chân răng trong hàm dưới
Âm /ɪə/
1. Come here!
Âm /ʊə/
Âm /ɔɪ/
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 1. Listen. Circle the one word in each group that is pronounced with the
dipthong /eɪ/
1. 1 2 3
2. 1 2 3
3. 1 2 3
4. 1 2 3
5. 1 2 3
6. 1 2 3
7. 1 2 3
8. 1 2 3
9. 1 2 3
10. 1 2 3
Exercise 2. Circle the words that you hear.
1. Pen pain
2. Test taste
3. Debt date
4. Fell fail
5. Get gate
Exercise 3. Read and circle the word in each group that is not pronounced with /ɔɪ/.
Read and circle the word in each group that is not pronounced with /ɔɪ/.
1. voice avoid void vows
2. noise nose hoist annoy
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /eə/
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /aɪ/
Âm /aʊ/
Allow /əˈlaʊ/ house /haʊs/ (nhớ ko phải haos như we vẫn đọc nhé)
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 2. Read the words aloud. Circle the word in each group that does not contain
the dipthong /aɪ/
1. price crime pity pile
2. mind kind spinning finding
3. sign high fright freight
4. list cite aisle cried
5. gyp bye cry reply
6. niece nice knife night
7. style failed filed fire
8. pretty try resign good-bye
9. ice eye aim aisle
10. flight fine duty dying
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /b/
punch bunch
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise. Listen to the following sentences and circle the ones that you hear
2. Paul needs a push in front of his house. Paul needs a bush in front of his house.
4. Patty has some new cups. Patty has some new cubs.
Bước 2: Ấn đầu lưỡi rồi bật mạnh /d/, dây thanh quản rung
Âm /t/
Bước 2: Ấn đầu lưỡi rồi bật mạnh /t/, dây thanh quản không rung
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
AMERICAN T SOUND
a. T between 2 vowels
• Better
• Bottle
• Butter
• Computer
• Letter
• Water
• Put it in a bottle.
• Hot
• Hit
• Put
• Cut
• Lot
c. T before N
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
• Mountain
• Button
• Fountain
• Cotton
d. T after N
• Interview
• Internet
• International
• Interface
• Advantage
• Twenty
Bước 1: Môi chu về phía trước, miệng mở tròn, đồng thời lưỡi hơi uốn cong về phía sau.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /dʒ/
Bước 1: Môi chu về phía trước, miệng mở tròn, đồng thời lưỡi hơi uốn cong về phía sau.
Exercise. Listen and circle the word in each group of four that does not contain the
consonant /dʒ/.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bước 1: Cuống lưỡi đẩy, nâng cao, chạm vòm họng trên
Âm /g/
Bước 1: Cuống lưỡi đẩy, nâng cao, chạm vòm họng trên
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
rack rag
Exercise. Listen to the following sentences and circle the ones that you hear
Bước 2: Gì răng vào môi mạnh hơn, 2 mép nhếch sang 2 bên đồng thời thổi hơi từ trong
ra, dây thanh quản không rung.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise. Listen to the following sentences and circle the ones that you hear
3. She needs the pork to make the pie. She needs the fork to make the pie.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /v/
Bước 2: Gì răng vào môi mạnh hơn, 2 mép nhếch sang 2 bên đồng thời thổi hơi từ trong
ra, dây thanh quản rung.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bước 2: Hai hàm răng cửa khép vào với nhau, phát âm /s/, dây thanh quản không rung.
Âm /z/
Bước 2: Hai hàm răng cửa khép vào với nhau, phát âm /z/, dây thanh quản rung
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. 1 2 3 6. 1 2 3
2. 1 2 3 7. 1 2 3
3. 1 2 3 8. 1 2 3
4. 1 2 3 9. 1 2 3
5. 1 2 3 10. 1 2 3
rice rise
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bước 3: Hai mép kéo sang hai bên như khi cười
Bước 4. Đẩy mạnh hơi từ trong ra, dây thanh quản không rung
seem theme
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /ð/
Bước 3: Hai mép kéo sang hai bên như khi cười
Bước 4. Đẩy mạnh hơi từ trong ra, dây thanh quản rung
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. Did you see the letter? Did you see the leather?
4. It was his mutter that bothered her. It was his mother that bothered her.
Bước 2: Lưỡi uốn cong, đẩy hơi /ʃ/ kéo dài, dây thanh quản không rung
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. 1 2 3
2. 1 2 3
3. 1 2 3
4. 1 2 3
5. 1 2 3
6. 1 2 3
7. 1 2 3
8. 1 2 3
9. 1 2 3
10. 1 2 3
Âm /ʒ/
Bước 2: Lưỡi uốn cong, đẩy hơi /ʒ/ kéo dài, dây thanh quản rung
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise. Listen and circle the word in each group that does not contain /ʒ/
Bước 2: Phát âm âm/m/, dây thanh quản rung, thở bằng mũi
1. My name is Emily.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Âm /n/
Bước 1: Đầu lưỡi chạm chân răng trong hàm trên, hai quai hàm hơi mở
Bước 2: Đẩy nhẹ đầu lưỡi xuống, phát âm /n/, dây thanh quản rung
Âm /ŋ/
Bước 1: Đẩy cuống lưỡi lên phần vòm miệng trên, hai cạnh của lưỡi chạm vào răng hàm
hàng trên.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 1. Listen to the words. Circle the one word that you hear from each of the pairs
below.
2. He (ran/rang) twice.
5. I heard a (bam/bang).
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bước 2: Môi mở tròn, hơi chu về phía trước, dây thanh quản rung
Skull /skʌl/
Âm /r/
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
believe bereave
Exercise 2. You will hear the sentences using the only one of the choices. Listen and
circle the word used.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bước 2: Đẩy mạnh hơi từ trong ra, dây thanh quản không rung
Bước 1: Chu môi về phía trước, lưỡi thu về phía cuống họng như khi phát âm /u:/
Bước 2: Dần mở rộng môi rồi thu môi lại, dây thanh quản rung
Wear /weə(r)/ Wall /wɔːl/
Woman /ˈwʊmən/ Wood /wʊd/
1. When will we go away?
2. Why was there a wall?
3. One of the twins walked twenty miles.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
vase ways/weighs
Bước 2: 2 cạnh lưỡi chạm 2 bên răng quai hàm hàm trên rồi hạ xuống, phát âm /j/ dây thanh
quản rung
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 1. Listen and circle “same” if both sentences in each pair are the same. If they
are not the same, circle different.
1. Same Different
2. Same Different
3. Same Different
4. Same Different
5. Same Different
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Pocket beautiful
/ðeɪ θɪɳk ‘ɪŋglɪʃ iz dɪfɪkəlt ænd its ha:(r)d tə meməraɪz nju: wɜ:(r)dz
and grammatical rules. But in fact learning English is a piece of cake.
ænd grəmætɪkl ru:lz ɪn fækt ‘lɜ:(r)nɪŋ ‘ɪŋglɪʃ kæn bi: eɪ pi:s əv keɪk/
Don’t worry about pronunciation. Don’t worry about grammar.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 37: Những từ tiếng Anh đặc biệt cần chú ý (Phần 1)
1. Khi đọc từ, không bao giờ bỏ phụ âm của từ
Bài 38: Những từ tiếng Anh đặc biệt cần chú ý (Phần 2)
Video hài I love Lucy.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Dấu (’) thay thế cho những chữ cái được lược bỏ
To be
would/had
We We’d
They They’d
He He’d
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
She She’d
It It’d
Have Have
Would Would’ve
Will
You You’ll
We will We’ll
He will He’ll
It will It’ll
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Ex1:
B: The keys?
Ex2:
A: Honey, there’s something wrong with our car. You need to fix it.
B: The car?
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
A: Alright! I’ve got 3 things here: a pen, an apple and a cup. Now just close your eyes…
OK. Now you tell me what’s in my hands?
B: It should be the…..uhm….the….cup?
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 2. Listen to the sentences. Circle the one word in parentheses that is used. Listen
carefully for the final consonant sound.
2. My son is (five/fine).
8. I (can/can’t) go.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- /z/: o + es
Exercise. Listen and repeat three word groups. Circle the one word in each group of
three that has an –s ending sound different from the others.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Roberta: Karl, have you started your diet? I hope you haven’t gained any weight.
Roberta: Have you cleaned the house? Calories can be worked off that way.
Karl: I washed and waxed the floors, I even painted the bathroom.
Roberta: Who baked this apple pie? Who cooked this ham?
Karl: When I finished cleaning, I was starved. I prepared this food for dinner
Roberta: Oh, no! I’ll take this food home so you won’t be tempted. I really enjoyed
being with you. Your diet is great.
Exercise. Listen and repeat each three word series. Circle the one word in each group
that has a different –ed sound than the others.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Speak it
Write it
Read it
You know
Don’t forget!
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Busy!
Run away
Boss and me
Can’t agree
Fill a cup
Drink it up
Wait a while
Walk a mile
Meet at eight
Don’t be late
Practice
Mondays to Fridays
Gets up
Has lunch.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Comes home,
Gets up.
Goes shopping.
Comes home.
Watches TV.
Comes home.
Watches TV.
One day
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
/dʒ/
/tʃ/
And n You n I
Them em I see em
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
WH_QUESTIONS
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
ENUMERATING
COMMANDS
a. Stop it.
b. Sit down.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Jasmine: Justin?
Jasmine: Duncan?
Russell: Don’t be funny. He’s much too young. I’m talking about his brother.
Jasmine: Russell, just once last month I had lunch with Hunter. There’s nothing for
you to be jealous about.
Russell: You think he’s fun to be with. And I’m just… dull.
Jasmine: But honey, I like your company much better than Hunter’s. I think you are
wonderful.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Đuôi -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, hay-ness
Danh từ số ít và danh từ số nhiều; danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Danh từ đếm được là những danh từ chúng ta có thể cầm nắm và dùng đơn vị để đo đếm
nó. Ví dụ 1 con chuột, 2 con chuột, 3 con chuột hay 1 chiếc ghế, 2 chiếc ghế, 3 chiếc ghế.
Những cái nào chúng ta có thể đếm được thì đó là danh từ đếm được.
Nếu danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm sử dụng với an.
* University, hour
c. Danh từ số nhiều
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Child Children
Person People
Tooth Teeth
Mouse Mice
Foot Feet
Goose Geese
Man Men
Woman Women
Sheep Sheep
1. a table ->tables
2. an egg ->…………………………
3. a car ->…………………………
4. an orange ->…………………………
5. a house ->…………………………
6. a student ->…………………………
7. a class ->…………………………
8. a box ->…………………………
9. a watch ->…………………………
10. a dish ->…………………………
11. a tomato ->…………………………
12. a leaf ->…………………………
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể đo đếm trực tiếp..
Và một số từ chỉ định lượng: Bottle, litter, loaf, sheet, bar, piece, gallon, a lot of, much, a
large amount of,…
Những danh từ dưới đây đếm được hay không đếm được
• milk →
• room →
• butter →
• song →
• music →
• minute →
• tea →
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
• child →
• homework →
• key →
• rice →
• potato →
• information →
• man →
• bread →
• coffee →
• mile →
• vegetable →
• weather →
• sheep →
• confusion →
• roof →
• traffic →
• pain →
• behaviour →
• knife →
advice, chocolate, jam, lemonade, meat, milk, oil, rice, tea, tennis
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. a piece of .........
2. a packet of .........
3. a bar of .........
4. a glass of .........
5. a cup of .........
6. a bottle of .........
7. a slice of .........
8. a barrel of .........
9. a game of .........
Bài 52: Tính từ, vị trí, chức năng và dấu hiệu nhận biết
a. Định nghĩa.
Tính từ là từ dùng để miêu tả tính chất của một sự vật, sự việc.
- He is nice.
- The house is warm.
b. Dấu hiệu nhận biết
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
-ant important
- Đứng sau các động từ nối: be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get,
turn, appear,..
- Đứng sau các đại từ bất định: something, someone, somebody, anything, anyone,
anybody, everything, everyone, everybody, nothing, no one, nobody,…
- The + Adj = Noun: Dùng để chỉ kiểu, tầng lớp trong xã hội
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
4. I’ve had a very _______ (tired/tiring) day at work today and I want to go to bed.
5. Most people were ______ (surprised/surprising) that she won the prize.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
9. It was a terrible film and I was _______ (bored/boring) from start to finish.
10. I worked hard all day . Now I feel ___ (tired, tiring)
11. She 's ___ of her job. She 's looking for another (boring, bored)
12. We were ___ to hear he 's 50 . He looks much younger (surprised, surprising)
15. We had a ___ time at the restaurant . The place is awful. (shocking, shocked)
18. There 's nothing more ___ than riding on a rollercoaster . (excited, exciting)
19. Did you see the magician ? He was ___! (amazed, amazing)
Bài 54: Trạng từ, vị trí và cách sử dụng các loại trạng từ
a. Các loại trạng từ
- Trạng từ chỉ thể cách: beautifully, carefully
- Trạng từ chỉ thời gian: at 6 o’clock, in summer
- Trạng từ chỉ nơi chốn: in Ha Noi, at school
- Trạng từ chỉ tần suất: always, sometimes, often, seldom…
- Tiếp theo là trạng từ chỉ mức độ: very, extremely, quite,…
b. Trạng từ chỉ thể cách
Trạng từ chỉ thể cách cho ta biết một hành động được thực hiện như thế nào để trả lời cho
câu hỏi HOW
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Phân biệt Hard (chăm chỉ, khó) và Hardly (hầu như không)
- Một số Adj tận cùng bằng _ly: Friendly, lovely, lively, ugly, silly. Những từ này ko
phải là Adv nên ta dùng “in a….way/manner” thay cho trạng từ.
Trạng từ chỉ thời gian cho biết sự việc xảy ra lúc nào để trả lời câu hỏi WHEN. Nó khác
với trạng từ chỉ tần suất trả lời cho câu hỏi HOW.
- Các trạng từ chỉ thời gian như: now, today, yesterday, tomorrow, last year, then,
still, no longer (không còn…nữa), already (rồi), immediately (ngay lập tức), just
(mới chỉ), soon (sớm thôi), finally (cuối cùng), recently (gần đây), lately (gần đây),
at once (ngay lập tức), 2 months later/after (2 tháng sau)
Trạng từ chỉ nơi chốn cho biết sự việc đang xảy ra ở đâu để trả lời cho câu hỏi WHERE.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Một số trạng từ chỉ nơi chốn như: here, there, somewhere (ở nơi nào đó), inside (ở
bên trong), outside (bên ngoài), upstairs (tầng trên), downstairs (tầng dưới),
everywhere (mọi nơi), in Paris, at the supermarket,…
- Cụm trạng từ chỉ nơi chốn thường có các giới từ chỉ nơi chốn kèm theo: in, at, under,
on,….
Trạng từ chỉ tần suất cho biết hành động đó thường xuyên như thế nào để trả lời cho câu
hỏi HOW OFTEN.
- Các trạng từ chỉ tần suất như: often (thường xuyên), never (không bao giờ), rarely
(hiếm khi), daily (hàng ngày), always (luôn luôn), sometimes (thỉnh thoảng),
usually (thường xuyên), frequently (thường xuyên), occasionally (thỉnh thoảng, đôi
khi), seldom (hiếm khi), once/twice a week (1, 2 lần 1 tuần), every day (hang ngày),
weekly (hang tuần), monthly (hàng tháng),…
Trạng từ chỉ mức độ cho biết hành động, tính chất của sự việc diễn ra đến mức nào.
- Các trạng từ chỉ mức độ như: Very, so, quite (khá), rather (khá là), extremely (rất,
cực kỳ), absolutely (tuyệt đối, hoàn toàn), terribly (kinh khủng), completely (hoàn
toàn), really (thực sự), pretty (khá), fairly (khá), entirely (hoàn toàn), hardly (hầu
như không), scarcely (hầu như không), somewhat (một chút, có phần), enough
(đủ),…
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Thường đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ nghĩa cho cả câu
1. They worked fast to cover the distance before the breakfast hour.
2. He wanted to go there immediately.
3. He walked farther than I did.
4. They got up very early.
5. Are you quite sure of this?
6. I didn't know it so well as him.
7. Today I feel somewhat better.
8. He does his work quite differently from his brother.
9. I wish he could write more plainly, so that I could read his letters easily.
10. They usually begin to work at 6 o'clock in the morning.
11. He is well spoken of.
12. The children of out school were all neatly dressed .
13. He works hard all day.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 55: Giới từ và cách sử dụng các giới từ chỉ nơi chốn
- Across: Băng qua
Ex: He goes across the road.
- Around: xung quanh, vòng quanh.
Ex: Go around
- Away from: Xa khỏi
Ex: I live away from my family.
- Down: Đi xuống
Ex: Go down the stair.
- Into: Đi vào.
- Off: Tắt, xuống.
Ex: switch off (tắt đi), go off (đi xuống), jump off (nhảy xuống)
- Onto: Nhảy lên bề mặt của một cái gì đó.
Ex: I jump onto a table.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Out: Đi ra,
Ex: Get out of here!
- Over: Băng từ phía chân bên này sang phía chân bên kia
- Past: Đi qua
Ex: He went past me.
- Through: Xuyên qua,
Ex: Go through the forest.
- Toward: Hướng tới
Ex: He goes toward me.
- Under: Phía dưới
Ex: The book is under the table.
- Up: Lên
- In: Bên trong. # inside (bên trong được bọc kín)
Ex: The water is inside the bottle.
- On: Ở trrên.
- Below: Ở dưới.
- Above: Ở bên trên (không tiếp xúc bề mặt)
- Near: Gần
- Far: Xa
- Behind: Đằng sau
- In front of: Ở đằng trước, đối diện
- Out of: Thoát ra khỏi
- Around: Xung quanh, vòng quanh.
- Among: Ở giữa.
- Between: Ở giữa (2 người/vật) # “among” (ở giữa nhiều người/nhiều vật)
- Opposite: Đối diện.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Chỉ một người hoặc một vật ở trong một nơi nào đó.
Ex: in a box/room, in the sky, in water, in the/a park, in a bag, in river, in lesson,…
My mother is cooking in the kitchen.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của 1 vật gì đó.
Ex: On the door/floor/wall/ceiling/river/beach/coast, on a page,…
I sat on the beach.
The picture you’re looking for is on page 7.
- Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân.
Ex: On a bus/train/ship/plane/bicycle/motorbike/horse
There were too many people on the bus.
- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
Ex: On the right/left, on horseback, on the way to (school,…), on the back/front of (the
envelope, paper,…), on the top of (the wardrobe,…), on/at the corner of a street.
In Britain, people drive on the left.
Write your name on the front of the envelope.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
2. ......the gym
3. ......the farm
4. ......the airport
6. ......the bus
7. ......the table
8. ......the party
9. ......London
10. ......school
This is Jenny’s room. It is very nice and clean. She often spends a lot of time (1).........her
bedroom but now she is not (2).........home. (3).........this room, she puts her bed (4).........the
left, the sofa (5).........the right and the yellow carpet (6).........the center. She studies
(7).........her table, between the bed and the sofa. (8).........this table, there is a laptop and a
phone. She stores her study materials (9).........the laptop but she also uses it to watch films
and listen to music. (10).........the wall, she hangs a clock, a picture and a shelf. It looks so
great!
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Để chỉ buổi trong ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ, thiên niên
kỷ
- Trong một số cụm từ dung để chỉ khoảng thời gian trong tương lai.
Ex: Peter got very angry. In the end, he walked out of the room.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Ex: At the end, at the beginning of, at the age of (20, 30,…), at first, at last,…
Lưu ý: Không dùng in, on, at trước all/every/this/next/last month/last year, tomorrow,
yesterday, today.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 57: Các câu, cụm chứa giới từ hay sử dụng trong giao tiếp
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1.We’ll buy a smaller house when the children have grown _______ and left home.
3. My headaches have been much better since I gave ________ drinking coffee.
4. I turned _______ their offer because they weren’t going to pay me enough money.
5. It was not a problem. We looked _______ his number in the telephone book.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
11. If there was a technical failure, Gagarin might never get _______ to the Earth.
12. Courses like shoemaking or glass engraving provide people ________ practical skills
they can do with their hands.
14. We are all aware ________ the importance of the environment protection.
16. If you don’t pay attention _________ the teacher, you won’t understand the lesson.
17. I’m not familiar______ his name, but his face seems familiar_____ me.
18. We were very grateful_______ our friends for all of their assistance.
19. No one knew precisely what would happen ______ a human being in space.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
accuse of : Tố cáo
dream of : Mơ về
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Go + V_ing : Đi đâu
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
b. V + how/what/when/where/which/why + to do:
ask decide find out
forget know learn
remember see show
think understand wonder
Ex: She couldn’t think what to say.
c. V + Object + to do st:
advise allow want
encourage forbid force
instruct invite train
Ex: These glasses will enable you to see in the dark.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
A) mention B) to mention
C) mentioning D) mentions
4. Can someone ........ me how ....... into film from the camera’s pictures?
A) allow/ do B) to allow/ to do
A) promote B) promotes
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
C) promoting D) to promote
A) seeing B) to see
C) to give D) giving
10.They always try ............... .............. the bridge as they promised before.
A) to wait B) waiting
C) wait D) waited
A) touch B) touches
C) touching D) to touch
A) hear B) to hear
C) hearing D) heard
A) live B) to live
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
C) living D) lives
A) know B) to know
C) knowing D) known
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 60: Phân biệt cách sử dụng các động từ see, look at với watch và
hear với listen
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 1. Fill in the blanks with “look at”, “see” or “watch” to complete the following
sentences.
1. We're going to ……….. George Clooney's latest movie at the cinema tonight.
6. When I'm bored I play a few DVDs and ……….. them on my computer.
9. I like to go to the zoo and ……….. the animals while they are playing.
10. I want to ……….. that sweater again. Maybe I will buy it.
Exercise 2. Fill in the blanks with “hear”, or “listen to” to complete the following
sentences.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 61: Phân biệt cách sử dụng các động từ tell, say, talk, speak; come
và go
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 1. Fill in the blanks with “speak”, “tell”, “say” or “talk” to complete the
following sentences.
1. Please ……… me when you want to go and I'll call you a taxi.
5. They wrote to …….. us that they were moving offices and to ask us not to use their
old address any more.
6. Don't worry if you have a problem - just come to me and we can …….. about it.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
7. This instruction manual ……. you how to use the printer properly and there are also
details about the guarantee.
8. He's not in the office at the moment; he's ….. to his boss.
9. Can you …….. up a little, please? I can't hear you very well.
10. How was your job interview? Sit down and ……. me all about it.
Exercise 2. Fill in the blanks with “come (back)” or “go (back)” to complete the
following sentences.
10. That was a terrible holiday. I don't want to ………. there ever again.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
A. me B. my C. I
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
2. ___ ideas are different from ____, but I am sure _____ are still good friends.
c. myself/ me d. me/ my
a. we b. our c. ours d. us
a. I b. my c. mine d. myself
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
10. The dog often waves ___ tail whenever Bob comes home.
14. AIDS is dangerous. ___ has not been able to be cured up to the present time.
15. Several animals are in danger of extinction. We should find ways to protect ____
17. He bought that car 5 years ago but ____ still looks new.
a. it b. itself c. he d. himself
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Ở gần Ở xa
Số ít This That
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise: Choose this, that, these or those to complete the following sentences.
1. Waiter, I'm sorry to say it but_____________cake you have just served me is awful.
2. I met him two five hours ago_____________morning.
3. Look at_____________kids playning in the garden over there; they're so cute.
4. Take one of_____________files from that table.
5. He was sitting on_____________rocking chair he had bought from the flea market.
6. Many parents complain about their children_____________days.
7. Are you leaving_____________weekend?
8. The jeans you have bought today are better than_____________you bought last
month.
9. We used to do it differently in_____________days
10. You know the books I am carrying are just fantastic. I think_____________books
will keep me company during this summer holiday.
There’s nobody in the street. I’d really like to ask someone. I’m sure anyone could
help me to get back to the city center. But there isn’t anyone here I could ask. It
seems that everyone’s disappeared.
I think I heard something. Is there anyone there? I would do anything to get back to
the city centre.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. I know __________ about this issue that you may find interesting, but if I tell you, you
must promise to keep it secret.
2. __________ lives here. There is no water.
3. I spent the night __________ near the beach.
4. __________ could have jumped over this wall, and stole your rake. It's very low.
5. __________ scares him. He's very brave.
6. There is __________ to park here. Let's go __________ else to park.
7. Would you like __________ to wash your hands?
8. May I have __________ for dessert, please?
9. They took him __________ in London, and he never returned.
10. Please don't leave __________ behind at home. We'll be away for a fortnight.
11. She needs __________ to love. She's very lonely.
12. They will not sing __________ in this city. They said that they would never come
back.
13. There isn't __________ you can do to help them. __________ can help them.
14. We do not need __________ else to run this department. We can do it ourselves.
15. __________ is ringing the bell. Go and see who it is.
16. __________ phoned while we were out, but they did not leave a message.
17. __________ tells me that there is __________ fishy going on.
18. They are looking for __________ to settle down and have children. They want to find
a quiet place to lead a quiet life.
19. "Is there __________ at home?" - "I don't think there is __________. Mum and dad
must have gone out."
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định
hay không xác định.
My brother is an architect.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
She has two children: a son and a daughter. The son is a pupil. The daughter is
very small.
- Trước từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi
Ex: the Nile, the Huong Giang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the westlife,
the Backstreetboy….
I live in hanoi.
My house is in Quang Trung street.
They live near Noi Bai airport.
Everest is the highest mountain in the world.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
In the church: đi đến nhà thờ (để chơi hoặc gặp mặt ai)
2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car
wasn’t hurt but …..car was badly damaged.
3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one
belongs to my neighbors. I don’t know who ….... owner of……..grey one is.
9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
5. Hôm qua tôi đã gặp một cô gái cực xinh trong công viên.
S + V/To be + O + M
4. Ngày mai mẹ tôi sẽ tặng tôi một món quà nhỏ nhân ngày sinh nhật tôi.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
S + V/To be + O + M
4. Nó thích món quà màu hồng mà bạn gái nó tặng cách đây vài hôm không?
S + V/To be + O + M
1. Cô ấy có xinh không?
4. Cô ấy có phải là cô gái xinh đẹp và tài năng nhất mà bạn từng biết không?
1. Tớ muốn ăn kem.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
9. Ăn quá nhiều cho bữa tối không tốt cho sức khỏe của bạn.
• Why? - Hỏi lý do
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể:
What/What + N
Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể:
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 68: Cách sử dụng thì hiện tại đơn ứng dụng trong giao tiếp
1. Cấu trúc
(+) S + V(e/es)
He plays tennis.
To be:
I am
He, she, it + is
(+) He is a doctor.
(?) Is he a doctor.
2. Cách sử dụng
- Diễn tả 1 thói quen, hành động thường xuyên xảy ra
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Everyday/week/month/year
5. Thực hành
a. Anh ấy đi
b. Bà ấy ăn
c. Tôi xem
d. Bố tôi rửa
e. Anh ấy không
f. Cô ấy không
g. Bạn không
h. Tôi không
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 69: Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ứng dụng trong giao tiếp
1. Cấu trúc
Lưu ý:
Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear,
understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,
belong to, believe…
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. Mẹ đang nấu ăn à?
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
11. Gia đình chúng tôi đang ăn trưa tại một bãi biển rất đẹp.
16. Con có đang nghe mẹ nói không? Mẹ đang nói chuyện với con đấy.
Bài 70: Cách sử dụng thì quá khứ đơn ứng dụng trong giao tiếp
1. Cách sử dụng
a. Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong QK.
b. Một thói quen, sở thích trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
4. John đã gặp Anne ở New York và họ quyết định cưới nhau sau đó 2 tuần.
5. Ai đó đã nói với tôi rằng anh ta sẽ đi Paris trong một vài ngày tới.
9. Tôi đã bắt đầu cuộc sống của mình với rất nhiều khó khăn.
10. Chẳng ai tin rằng anh ta lại là người tồi tệ đến thế.
Bài 71: Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn ứng dụng trong giao tiếp
1. Cấu trúc
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
b. Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành
động đang xảy ra – QKTD, hành động xen vào – QKĐ.
Ex: Yesterday, I was cooking while my sister was washing the dishes.
- While….
1. Khi tôi bước ra khỏi phòng, chồng tôi đang nói chuyện với Sanny
5. Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã.
6. Annie đang nói chuyện trên điện thoại với tôi thì bỗng dưng mất tín hiệu
7. Trong khi tôi nấu ăn thì Steve đang cố gọi cho tôi
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
9. Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn
10. Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác
Bài 72: Cách sử dụng thì HTHT ứng dụng trong giao tiếp
1. Cấu trúc
Yes, S + has/have.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- Already: đã, xong rồi (dùng trong câu KĐ, NV, thường đứng sau have/has hoặc cuối
câu)
Ex: I have already had the answer = I have the answer already.
- Yet: Chưa (đứng cuối câu, dùng trong câu PĐ, NV)
- Just: vừa mới. Để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
- Up to now, up the the present, up to this moment, until now, until this time: Cho đến
tận bây giờ
- Ever: Đã từng
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
- In, over, during, for + the + past/last + time: Trong thời gian qua
(She is in England)
5. Mùa này, anh đã thắng được bao nhiêu trò chơi tính tới thời điểm này?
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 74: Cách sử dụng thì tương lai ứng dụng trong giao tiếp
1. Cấu trúc
Yes, S + will.
No, S + won’t.
Ex: Oh, I’ve left the door open. I will go and shut it.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
4. Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?
6. Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.
7. 2 ngày nữa tôi sẽ làm xong bản báo cáo của tôi
8. Nếu cậu không học hành chăm chỉ, cậu sẽ không qua kỳ thi cuối kỳ đâu.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 75: Tổng kết các thì và vận dụng linh hoạt trong giao tiếp
1. In all the world, there (be) __________ only 14 mountains that (reach)
__________above 8,000 meters.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
8. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) __________at the airport, Mary
(pick) __________ me up.
11. I (visit) __________ my uncle’s home regularly when I (be) __________ a child.
12. That book (be) __________ on the table for weeks. You (not read) _________ it yet ?
13. David (wash) __________ his hands. He just (repair) __________ the TV set.
14. You (be) __________here before? Yes, I (spend) ________ my holidays here last year.
15. We never (meet) __________ him. We don’t know what he (look) __________ like.
17. Last night we (watch) __________TV when the power (fail) ______.
20. Half way to the office Paul suddenly (turn) __________round and (go)
__________back home
21. London (change) __________a lot since we first (come) __________ to live here.
22. While we (talk) __________on the phone the children (start) __________fighting and
(break) __________a window
23. I (spend) __________ a lot of time travelling since I (get) __________this new job.
25. She (have) __________a hard life, but she’s always smiling.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 76: Những cấu trúc giao tiếp thông dụng phần 1
1. S + to be/V + too + adj/adv + (for sb) to do something:
Ex: It’s time for me to ask all of you for this question.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
2. Cái hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó được.
3. Cuốn sách này hay đến nỗi tôi không thể dừng đọc được.
6. Đã đến lúc con phải thay đổi thái độ của mình rồi đấy.
7. Hôm qua anh ta đã mất 10 phút để làm bài tập này đấy.
10. Chúng tôi thấy không hề thú vị để trêu chọc anh ấy.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 77: Những cấu trúc giao tiếp thông dụng phần 2
1. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing:
2. Used to do st:
Giỏi/kém về
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
6. Bạn muốn lương cao, bạn cần phải giỏi tiếng Anh.
7. Bạn có thể dốt toán nhưng nhất định phải giỏi ngoại ngữ.
9. Tất cả mọi người đều mệt mỏi với ông thầy đó lắm rồi.
10. Không ai cảm thấy mệt mỏi với việc đi bộ 10Km mỗi ngày.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 78: Những cấu trúc giao tiếp thông dụng phần 3
1. To be interested in + N/V-ing:
5. To give up + V-ing/ N:
Từ bỏ làm gì/cái gì
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
1. Họ thích đi biển.
4. Tôi không muốn lãng phí thời gian vào chuyện chát chít trên facebook.
5. Đừng bao giờ sợ tốn tiền vào chuyện phát triển bản thân.
6. Hãy dành thời gian nhiều hơn cho gia đình của cậu.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 79: Những cấu trúc giao tiếp thông dụng phần 4
1. To have no idea of/about smt = don’t know about smt:
3. To plan to do smt:
Mời ai đó làm gì
5. To rely on smb:
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Ex: I’d rather stay at home. I’d rather not say at home.
11. Đồ uống ở đây chẳng ngon gì cả. Tôi thà uống nước lọc còn hơn.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 80: Ứng dụng các loại câu so sánh vào giao tiếp
1. Tính từ và trạng từ ngắn, dài
- Tính từ và trạng từ ngắn là những từ có một âm tiết ví dụ như fast, late,...
- Tính từ và trạng từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên ví dụ lately, heavily.
2. Cấp so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
a. S1 + to be + Adj_er + than + S2.
b. S1 + V + Adv_er + than + S2
Ex: He runs faster than his brother.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Thực hành
4. Cô ấy là sinh viên chăm chỉ nhất trong lớp học của tôi đấy.
6. Sao mộc (Jupiter) là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
8. Chiếc ghế sofa mới của tôi thoải mái hơn chiếc ghế cũ.
9. Phòng ngủ của tôi là phòng gọn gàng nhất trong nhà tôi.
Bài 81: Ứng dụng các loại câu điều kiện vào giao tiếp
2. Lisa would find the milk if she (to look) in the fridge.
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) the animals.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
6. You (to have) no trouble at school if you had done your homework.
8. The door will unlock if you (to press) the green button.
9. If Me, I (to ask) her teacher, he'd have answered her questions.
1. Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9:30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian. (có thật ở hiện tại)
2. Nếu chúng ta gửi lời mời, bạn bè chúng ta sẽ đến bữa tiệc của chúng ta. (Có thật ở
hiện tại)
3. Andrew sẽ tưới nước cho hoa nếu anh ấy ở nhà. (Không có thật ở hiện tại)
4. Bà ấy sẽ quên không đón cậu nếu cậu không gọi điện cho bà ấy (có thật ở hiện tại)
5. Nếu trời không mưa thì bọn trẻ đã chơi ngoài trời rồi (không có thật trong quá khứ)
6. Nếu cô ấy mua một cái ổ cứng thì cô ấy đã không mát hết dữ liệu (Không có thật
7. Bạn trẻ sẽ rất vui nếu anh ta dạy chúng tiếng Anh (Không có thật ở hiện tại)
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
2. Age
3. Family
4. Job/study
5. Hobbies
INTRODUCING YOURSELF
Hello everybody, my name is Huong. I now a fourth year student of Foreign trade
university. When I was at high school I did not like English so I did not concentrate on it.
As a result, I was bad at English. Unfortunately, I like Foreign Trade University and it
requires all its students to be good at English and I must try my best to learn it. Joining this
course is also my effort to improve my skills and method.
I’d like to tell you about my hobby. I like reading, especially newspapers, very much. I can
collect some hot news and interesting stories, but I hate internet because it is so complicated
and I have no choice but to use it often.
For my study, I am very proud of my university’s fame. I am taught by young teachers who
have come back from foreign countries because they are good at both specialty and
language. Now I nearly graduate but I myself find that I am not ready to find a job. For my
favorite job, I want to work in advertising area but I am not sure I have enough ability
because this sector requires so much creation. In addition I like fashion so I will establish
my own fashion shop in my hometown. Most of the traders in my city haven’t got overview
of marketing, market, consumer, etc. so I believe that in my small city, there will be a piece
of land for me to perform.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
For my family, this is a typical family of mine. My parents have a son and a daughter. Of
course the daughter is me. In writing, many people want to show that they have a happy
family. I don’t want to say so, in my opinion, nobody can choose their family and in the
life there always have dispute, disagreement or tension in my family but it will pass, what
remains is love. If the situation goes worst, you should try your best to improve it. If you
aren’t successful, you should accept and be satisfied with it and shouldn’t blame it for
action afterwards.
Bài 83: Các từ vựng hay dùng trong chủ điểm gia đình (Family)
1. New words
• Great grandparents
• Grandpa/grandfather
• Grandma/grandmother
• Grandparents
• Parents
• Dad/daddy/father
• Mom/mommy/mother
• Step-mother/father/child/sister/brother.
• Mother/father/sister/brother….-in-law
• Adopted daughter/son
• Great grandson
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
• Great granddaughter
• Grandson
• Granddaughter
• Sibling
• Twins
• Aunt
• Uncle
• Daughter
• Son
• Niece
• Nephew
• Cousin
• Relatives
• Fiance
• Fiancee
• Widow
• Widower
• Nuclear family
• Big/large family
• Extended family
• Single
• Married
• Divorced
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
2. Useful expressions
Bài 84: Các mẫu hội thoại về chủ điểm gia đình
1. Do you have a sibling?
Victor: Yes, they are my sisters and they are very nice. They’re kind and smart and
I feel lucky to be their brother.
Sam: What a nice thing to say!
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
2. My grandparents
Ann: Yup! My grandfather must be in his late 80’s and he’s very active.
Ann: She’s a very sprightly old woman too. In fact, my grandparents from my mother’s
side are pretty healthy and active themselves.
Sam: That’s really good to hear. Your folks know how to take care of themselves.
Ann: Yeah, our family eats right and exercises. That’s why we are healthy.
Sam: Well, John got admitted to medical college in New York. He’s going to be a doctor.
Sam: Yes, I am. My old man was a carpenter, and I got into the same profession, but not
like Johnny’s always studied hard. He’s going to bring credit to the family name.
Joanna: Hey John, I met Samantha at the party last night. Is she your sister?
John: Samantha? No, she ain’t my sister. She’s Frank’s daughter. Frank is my
brother. Samantha is my niece.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
John: Yeah, my dad married my mom when he was in his 40s. Frank was already
18 then. He is my step-brother actually.
Joanna: Wow, families are weird, aren’t they? A woman older than you is your niece.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 86: Bài tập luyện nghe theo chủ điểm gia đình
Exercise 1. People are talking about their families. How many brothers and sisters do
they have. Listen and write the numbers.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 2. People are talking about themselves and other family members. Which family
member is the speaker most similar to. Listen and check the correct answer.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 87: Các từ vựng hay dùng trong chủ điểm sở thích (Hobbies)
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 88: Các cấu trúc hay sử dụng với chủ điểm sở thích (Hobbies)
1. Useful expressions and structures
- What are your hobbies?
- Do you have any hobbies?
- I like to watch football.
- I like watching football.
- I really like watching football.
- I kind of like watching football.
- I like hanging out with my friends and stuff like that.
- What do you like to do in your free time?
- What do you do for fun?
- I like to + Vinf
- I like + Ving
- I really like to play golf.
- I enjoy watching TV.
- I’m a big fan of football.
- I’m crazy about rollerblading.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Max: Well, I’m just an amateur. I don’t have old coins, but I do have coins from
most of the countries.
Kyle: Well, I sometimes I make prank calls, just for the fun of it.
Kyle: It’s not really a hobby but I can’t help doing it from time to time.
Kyle: No, no, no, no. I like to collect tea bag covers.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Linda: Err…You collect tea bags for fun? Sorry to say pal, but it doesn’t sound that
much fun either.
Bài 89: Bài tập luyện nghe theo chủ điểm sở thích
Exercise 1. Which activity does each person enjoy doing now? Listen and circle the
correct answer.
1. Zachary 4. Evan
2. Erica 5. Danielle
c. Gardening c. Reading
3. Bradley 6. Marcus
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Exercise 2. People are talking about their interests. Listen and check two suitable
hobbies for each person.
1. Scott 3. Joe
a. surfing the internet a. sports
b. gardening b. hiking
c. birdwatching c. music
d. hiking d. surfing the Internet
2. Christine 4. Amy
a. music a. hiking
b. birdwatching b. reading
c. Gardening c. sports
d. cooking d. surfing the internet
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
A: Hello
B: Good morning
A: Where are you from?
B: I am Australian
A: You come here as a tourist or a businessman?
B: Just a tourist only.
A: Do you like this weather?
B: Well, I love it very much
A: Is it very hot for you?
B: No, I think that is very suitable
A: Can you support it?
B: Yes
A: Can you get used to it?
B: Yes
A: How long have you been here?
B: Just only 2 weeks
A: What places did you visit?
B: Not many, because I have been here for 2 weeks I only went to Sam Son Beach, Do
Son Beach and Ha Long Bay and Sword Lake and one Pillar Pagoda.
A: What do you think about the landscape in Vietnam?
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
B: Oh, in general, the landscape in Vietnam is very spectacular. I mean that natural
setting is very beautiful and is untouched.
A: What places do you like most?
B: I think Ha Long Bay is the most impressive. Because I can see a lot of mountains
and caves in the Bay and surprisingly the mountains have various shapes: cock or
horse and the head of man and you know every morning looking from our hotel, I
can see a lot of colorful ships moving slowly in the fog. It is wonderful.
A: Have you met a lot Vietnamese?
B: Not many, because I only communicate with the people who can speak English.
They are students, journalists, and some walkers.
A: In this case, what do you think about Vietnamese students?
B: Well, I think that they are very friendly, sincere and very kind, whenever I walk
around Sword Lake. There are some certain students who want to talk to me. And
if I find something difficult to understand they are very patient to explain to me and
I am very grateful.
A: What is your job?
B: I am a teacher. I teach literature.
A: Do you like your job and why?
B: Yes, I like my job very much because I always want to find the best way to explain
something to the others. And from I was small. I always desired to find scientific
way to make the others better. I think education is one of the best ways for us to
improve the quality of our life.
A: Could you compare the living standard in Vietnam and that in your country?
B: OK. The living standard in my country is much higher than yours. You know that
in my country each family has at least one television, one telephone, one computer
and one car. But in Vietnam, there are still the number of poor households. I feel
very sorry for it.
A: It is very kind of you to talk to me. Thank you very much. Goodbye.
B: Yes, thank you very much. Goodbye.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 92: Cách tiếp tục gợi mở vấn đề và phát triển hội thoại
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
4. Những lưu ý
a. Không nên hỏi nhiều câu hỏi Wh liên tục. Khi nhận được câu trả lời cần thêm ý
kiến, quan điểm cá nhân. Nếu hỏi nhiều và dồn dập mà không đưa ra những quan
điểm cá nhân, đối phương sẽ cho rằng mình là người thóc mách.
b. Với câu hỏi Yes/No, khi trả lời nên thêm thông tin để người nghe biết rằng mình
có thiện chí nói chuyện.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
Bài 93: Cách làm cuộc trò chuyện trở nên hứng thú hơn
Các từ diễn tả sự đồng cảm: Wow!, Yeah!, That’s great!, That’s right!, You’re right!,
Right!, No way! Oh my god!, Jesus!, Really? It’s unbelievable! How could you do that?
How could you say that? I agree. How come?, What about you? I can’t believe it.
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu
Hannah Phạm
OK. Chúng ta cùng chữa đáp án nào (Chụp ảnh lại để chữa)
Exercise 3. People are talking in a party. What topic are they talking about?
2. a. a guest 6. a. a job
b. the music b. a vacation
c. Jim c. friends
4. a. school 8. a. family
b. the man’s health b. the food
c. work c. the guests
Nền tảng tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu