Professional Documents
Culture Documents
Mà
Nên
Phân tích tín hiệu điều chế AM
Sóng mang
ec : điện áp tức thời của sóng mang
Ec : Biên độ điện áp sóng mang
ωc = 2π fc
Tín hiệu
Biên độ Tín hiệu
Biên độ tín hiệu AM
Mối quan hệ giữa tần số và biên độ sóng
mang
Mạch điều chế AM dùng Transitor
Công suất tín hiệu AM
Công suất sóng mang:
Nên
VD: a/ Tính Ps/PT khi cho m=0; m=0.5; m=1.
b/ Giả sử công suất tín hiệu AM là 600 W. Hệ số m=
100%.Tính công suất sideband và công suất sóng mang
Như vậy ta có: Và
VD: Phát AM Cho công suất sóng mang 500 W. Mức điều
chế 100% . Tính công suất biên (sideband) và công suất
AM sau điều chế.
Áp dụng:
và
Khuyết điểm điều chế AM: Nhiễu; hiệu suất thấp; khoảng
cách phát không xa; chất lượng Audio kém.
Thông thường: thực tế, để phát AM ta dùng bộ nâng tần số
RF cho tín hiệu sau điều chế trong phát thanh AM
VD: Hệ thống AM, công suất sóng mang 40 kW. Mức điều
chế 100%. Hiệu suất amplifier 72%. Tính công suất biên &
Công suất tín hiệu audio vào.
Giải điều chế AM:
Các bước quan trọng giải điều chế: lọc lấy tín hiệu được
điều chế (phía phát); và tách audio từ sóng mang
Mạch tách sóng AM
Máy thu vô tuyến AM: Chức năng máy thu AM
Các loại máy thu AM:
suy ra
Không giống như điều chế AM, trong FM hệ số điều chế
>= 1
Phổ tần số của tín hiệu FM: (xem cách CM)
: (+) Upper sideband
1 mile = 1.609344 km
Quá trình thay đổi biên độ tín hiệu theo thời gian và tần số
Các băng tần làm việc của phát thanh và hình analog quảng
bá
Băng tần làm việc của phát thanh số DAB và phát hình số DVB
Ưu và khuyết điểm khi sử dụng các băng tần ở tần số cao
Quá trình phát triển của phát thanh AM/FM & DAB
VD: Một hệ thống phát DAB theo tiêu chuẩn Châu Âu
tại độ rộng băng 1.75 MHz và các số lượng chương trình
phát ( đài phát BBC)
Kỹ thuật DAB (Digital Audio Broadcasting)
Giới thiệu DAB:
+Ra đời vào 1987 trong dự án European Project hình thành
hệ thống phát thanh số Eureka 147
+ DAB thích hợp cho máy thu di động. Không ảnh hưởng các
chương trình phát thanh AM và FM hiện có
+ DAB cho phép ghép nhiều kênh trên cùng phổ. Trong mỗi
kênh có rất nhiều chương trình khác nhau. Với hệ thống ghép
DAB có thể phát rất nhiều chương trình.
+ DAB có thể phát chất lượng ân thanh gần đạt giống CD
nhưng khác với âm thanh CD vì DAB sử dụng nén MPEG
loại bỏ bớt các âm thanh mà tai người không nghe được
+ DAB sử dụng hai hệ thống nén MPEG 1,2. MPEG1 lấy
mẫu 48 KHZ; MPEG2 lấy mẫu 24 KHz. Nhưng nhờ MP2
loại bỏ bớt các tần số tai người không nghe được nên chất
lượng tốt hơn nén MP1. VD: 20kbps(MP2) ≈ 70 kbps(MP1)
Đặc tính của DAB:
+ Hiệu suất cao khi sử dụng phổ tần số và công suất nhờ
phát công suất thấp.
+ Làm việc tốt trong môi trường truyền dẫn Multi Path-
Fading nhờ sử dụng kỹ thuật OFDM
+ Dãy tần số phù hợp cho dãy tần số từ 30 MHz đến 3000
MHz, nên giảm nhỏ kích thước anten
+ Phân phối: có thể dùng nhiều hình thức truyền: Vệ tinh; vô
tuyến mặt đất; cáp (quang & đồng trục)
+ Chất lượng âm thanh: có thể đạt âm thanh Audio, làm cho
tai người cảm nhận các âm thanh khác biệt nhờ vào kỹ thuật
nén tăng cường các vùng nhạy cảm trên tai người.
+Hệ thống ghép: Nhờ hệ thống ghép nên truyền nhiều kênh;
nhiều chương trình. Phía thu có thể giải ghép và thu chương
trình phù hợp.
+ Dung lượng: Một Block có dung lượng khoảng 1.5 Mbps
cho phép truyền 6 chương trình stereo và 192 Kbps cho mỗi
chương trình.
+ Tính mền dẽo: chọn lựa tốc độ từ 8 Kbps đến 380 Kbps ứng
với các kiểu bảo vệ tương ứng khác nhau.
+ Các dịch vụ dữ liệu:
- Thông tin về kênh truyền:
- Dữ liệu liên quan đến chương trình.
+Các dịch vụ cộng thêm: hỗ trợ cho chương trình
+ Vùng bao phủ: rộng.
Đặc điểm vật lý của Kênh truyền DAB:
+ Doppler Frequency Shift
Các tần số doppler ứng với các vận tốc chuyển động
Biến đổi về thời gian của kênh truyền Multi Path Fading
Thời gian truyền tiêu biểu của hệ thống DAB - T
Lựa chọn tần số của Multi Path Fading
Các giao thức truyền dẫn đồng bộ (cho DAB) và bất đồng bộ
trong (cho DVB)
Hệ thống Phát và thu thanh số mặt đất DAB-T
Cấu trúc hệ thống DAB
+ Các thông tin chứa trong FIC là những thông tin có tính
chất tổng quát, để cho đầu thu biết. Khi những thông tin này
quan trọng thì phải có FEC ở mức cao phía phát.
Sơ đồ khối của FIC trong DAB
Tối đa 4 chương
Trình (Services)
(CIF)
Quá trình hình thành khung DAB
Quá trình điều chế DAB
Quá trình FEC trong COFDM của DAB
+ Luồng dữ liệu được tạo trong bộ ghép gọi là ETI
(Ensemble Transport Interface). Nó chứa tất cả các chương
trình và nội dung được phát đi thông qua hệ thống phát
DAB.
+ ETI tới điều chế DAB thông qua cáp quang hay cáp đồng
trục của mạng DAB hoặc cung cấp cho hệ thống DAB –S.
Đường truyền phù hợp cho mục đích này là luồng E1: 2048
Mb/s.
+ Trong DAB cũng thực hiện COFDM
+ Mỗi kênh phụ Sub Channel có tốc độ: n* 64 kb/s; ghép
tối đa là 64 kênh phụ.
+ Mode I: phát băng VHF; mode II & IV phát trên băng L
+ Số sóng mang: 152 đến 1536. Độ rộng băng thông của tín
hiệu DAB luôn 1,536 MHz.
+ Các mode khác nhau về độ dài symbol và sóng mang phụ
Các thông số của các mode truyền dẫn trong DAB
Các thông số của các mode truyền dẫn trong DAB
Cấu trúc khung truyền dẫn DAB
96 ms, 24 ms, 48 ms
+ Mode I: Vùng bao phủ rộng, phù hợp mạng SNF, tần số
hoạt động 300 MHz (VHF, band 3)
+Mode II: Cơ bản cho DAB –T , vùng bao phủ nhỏ - trung
bình, tần số hoạt động dưới 1.5 GHz UHF (L band)
+ Mode III: Dùng truyền DAB – S, tần số dưới
3 GHz (UHF L-Band).
+ Mode IV: Dùng trong SNF ở băng L; các thông số nằm
giữa Mode I và II
Mã hóa Audio cho DAB
QPSK