Professional Documents
Culture Documents
Trong thời đại toàn cầu hóa ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng được chú
trọng và phát triển mạnh mẽ, đóng góp tích cực vào hoạt động phát triển kinh tế của
các quốc gia và vùng lãnh thổ. Nó trở thành công cụ hữu ích trong kinh doanh, xây
dựng, giáo dục,…đặc biệt là trong công tác quản lý nói chung và quản lý công việc
bán hàng nói riêng.
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, máy tính đã được sử dụng rộng rãi
trong các cơ quan, doanh nghiệp, trường học,… giúp cho công việc diễn ra thuận lợi
hơn. Trước đây, khi việc quản lý bán hàng vẫn còn được làm thủ công, các cửa
hàng thường gặp phải những vấn đề bất cập như thất thoát tiền bạc, báo cáo chậm,
rủi ro về tài chính khi quản lý sổ sách, mất thời gian trong việc kiểm tra hàng hóa
hay hóa đơn,… .Điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết về việc sử dụng máy tính, ứng
dụng công nghệ vào công tác quản lý. Vì vậy, em đã xây dựng một cơ sở dữ liệu
quản lý bán hàng với mong muốn góp phần giúp cho việc xây dựng hệ thống quản
lý một cách dễ dàng hơn để từ đó có thể ứng dụng vào thực tế.
Là một sinh viên công nghệ thông tin, nhận thức được tầm quan trọng của tin học
đối với các lĩnh vực trong đời sống, sau một thời gian tìm hiểu và học tập, em đã
quyết định chọn đề tài “Quản lý cửa hàng sách” nhằm ứng dụng những kiến thức
đã học cùng với những kiến thức tìm hiểu được về kinh tế thương mại.
Em xin trân thành cảm ơn cô giáo Lương Thị Hồng Lan giảng viên đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn em bộ môn Cơ sở dữ liệu để em có thể hoàn thành được bài tập này
một cách tốt nhất.
1.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin:
Cơ sở gồm có các thông tin như sau:
Mã cơ sở, Tên cơ sở, Địa chỉ cơ sở, Số điện thoại cơ sở.
Nhà xuất bản sách gồm có các thông tin như sau:
Mã nhà xuất bản, Tên nhà xuất bản, Địa chỉ nhà xuất bản, Email nhà xuất bản.
Sách gồm có các thông tin như sau:
Mã sách, Tên sách, Thể loại, Nhà xuất bản, Năm xuất bản, Tác giả, Giá bán, Số
lượng tồn.
Nhân viên gồm có các thông tin như sau:
Mã nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ nhân viên, Số điện thoại nhân viên, Giới tính
nhân viên, Chức vụ, Lương, Mã cơ sở.
Khách gồm có các thông tin như sau:
Mã khách, Tên khách, Địa chỉ khách, Số điện thoại.
Hóa đơn gồm có các thông tin như sau:
Hóa đơn nhập: Mã hóa đơn, Người nhập, Nơi nhập, Ngày hóa đơn, Số lượng nhập,
Tổng tiền.
Hóa đơn xuất: Mã hóa đơn, Người xuất, Ngày hóa đơn, Tổng tiền.
1.4 Vẽ mô hình thực thể liên kết chuẩn hóa và thu gọn sơ đồ ER:
=> Q2 = (ABCD)
=> Q4 = (ABCDEFGH)
=> Q5 = (ABCD)
=> Q7 = (ABCDE)
Q2 = (ABCD)
Q3 = (ABCDEFG)
Q4 = (ABCDEFGH)
Q5 = (ABCD)
Q6 = (ABCDEF)
Q7 = (ABCDE)
Q1 = (ABCD)
Phụ thuộc hàm: F1 = {A BCD}. Khóa là A.
Q1 không có thuộc tính suy diễn và thuộc tính lặp nên đạt 1NF.
Các thuộc tính không khóa là BCD đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa A nên Q1 đạt
2NF.
Tất cả các thuộc tính không khóa không phụ thuộc bắc cầu vào khóa nên Q1 đạt
3NF.
Q2 = (ABCD)
Q2 không có thuộc tính suy diễn và thuộc tính lặp nên đạt 1NF.
Các thuộc tính không khóa là BCD đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa A nên Q2 đạt
2NF.
Tất cả các thuộc tính không khóa không phụ thuộc bắc cầu vào khóa nên Q2 đạt
3NF.
Q3 = (ABCDEFG)
Q3 không có thuộc tính suy diễn và thuộc tính lặp nên đạt 1NF.
Các thuộc tính không khóa là BCDEGF đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa A nên Q3
đạt 2NF.
Tất cả các thuộc tính không khóa không phụ thuộc bắc cầu vào khóa nên Q3 đạt
3NF.
Ta có: R31(ABCDEG), R32(ADF)
Q4 = (ABCDEFGH)
Q4 không có thuộc tính suy diễn và thuộc tính lặp nên đạt 1NF.
Q5 = (ABCD)
Q5 không có thuộc tính suy diễn và thuộc tính lặp nên đạt 1NF.
Các thuộc tính không khóa là BCD đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa A nên Q5 đạt
2NF.
Tất cả các thuộc tính không khóa không phụ thuộc bắc cầu vào khóa nên Q5 đạt
3NF.
Q6 = (ABCDEF)
Q6 không có thuộc tính suy diễn và thuộc tính lặp nên đạt 1NF.
Các thuộc tính không khóa là BCDEF đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa A nên Q6 đạt
2NF.
Tất cả các thuộc tính không khóa không phụ thuộc bắc cầu vào khóa nên Q6 đạt
3NF.
Ta có: R61(ABC), R62(ADEF)
Q7 = (ABCDE)
Q7 không có thuộc tính suy diễn và thuộc tính lặp nên đạt 1NF.
Các thuộc tính không khóa là BCDE đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa A nên Q7 đạt
2NF.
Tất cả các thuộc tính không khóa không phụ thuộc bắc cầu vào khóa nên Q7 đạt
3NF.
Ta có: R71(ACB), R72(ADE), R73(ADC)
Bảng sách:
Truy vấn 3:
select top(2)k.MaK, k.TenK, hdx.TongtienB from KHACH k, HDXUAT hdx
where k.mak = hdx.mak
order by hdx.tongtienb desc;
Truy vấn 4:
select * from KHACH where DiachiK like 'Ha Noi';
Truy vấn 6:
select nv.MaNV, nv.TenNV
from NHANVIEN nv, HDNHAP hdn
where nv.MaNV = hdn.MaNV and MONTH(NgayHDN)=3;
Truy vấn 7:
select * from NHANVIEN order by Luong desc;
Truy vấn 9:
select SUM(Slton) as Sl_sachTanVan
from SACH
where Theloai like 'Tan van';
KẾT LUẬN
Sau khi hoàn thành bài tập lớn này, em đã củng cố được nhiều kiến thức về môn Cơ
sở dữ liệu cũng như áp dụng những kiến thức đó vào phân tích các bài toán thực tế.
Bài tập đã làm được các nội dung sau:
1. Xác định được các mối liên kết và ràng buộc dữ liệu. Xây dựng mô hình thực thể
liên kết ER và chuyển mô hình này sang mô hình quan hệ.
2. Tiến hành tìm các phụ thuộc hàm, khóa và chuẩn hóa mô hình.
3. Từ các dữ liệu đã có, tiến hành truy vấn cơ sở dữ liệu bằng ngôn ngữ SQL qua
các câu lệnh.
Từ đó cho thấy: