You are on page 1of 1

Nguyên lí hoạt động của mạch công suất OCL đơn.

 C5: dẫn tín hiệu vào, tụ liên lạc.


 R11-C3, R14-C4: Mạch lọc RC ổn định nguồn, chống tự kích cho k/đ
cửa vào (Q7).
 R12-R13: đinh thiên, phân áp ổn đinh cực tĩnh cho Q7, để Q7 ko gây méo
tuyến tính khi k/d thì R1 phải được chỉnh để Q7 làm việc ở chế độ A
(tương ứng Ube Q7 ~ 0.6V).
 R9-R10: cầu phân áp cho Q6.
 R8-VR3-C2: tạo thành mạch hồi tiếp.
 R6-R7-C1: Ổn đinh nhiệt cho Q6. 
 Q5-D1-D2-R5-VR1: tạo thành nguồn dòng ổn định cho mạch.
 VR2: Điều chỉnh phân cực Q4, thông qua đó chỉnh cân bằng cho
“điện áp trung điểm”
 D3-D4-D5: Định thiên áp để các BJT công suất hoạt động ở chế độ AB, ổn
định nhiệt, bảo vệ tránh cho các BJT bị nóng,
 R1-R2 : Ổn định nhiệt và cân bằng dòng ra.
 R3-R4 : Điện trở rẽ dòng nhiệt.
 Q9-Q8-R16-R17-R18-R19: tạo thành mạch bảo vệ, chống ngắn mạch.
 Q7: khuyếch đại tín hiệu vào, mắc theo kiểu E chung.
 Q1–Q2–Q3-Q4 : Là các cặp BJT ghép Dalington khuyết đại công suất
 Q6: Đóng vai trò k/đ tiền công suất được mắc kiểu E chung.
 R15, CX : Mạch lọc zobel thành phần cân bằng trở kháng.
Tính R11 với R14
Ta có 24-(R11+R12)*IR12-VbeQ7 – VR8=0
R11+R12=(24-0.6-3)/(24*10^-6)=850kohm
=>R11=850k-470k=380kohm
R13+R14=(24-0.6-3)/(24*10^-6)=850kohm
 R14=30k

You might also like